Nghiên cứu bất thường nhiễm sắc thể và phát hiện mất đoạn AZFabcd ở những nam giới vô tinh và thiểu tinh nặng

Vô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe

sinh sản gây ảnh hưởng lớn tới chất lượng cuộc sống của nhiều cặp vợ chồng

trên toàn thế giới. Vô sinh (infertility) là hiện tượng mất hay giảm khả năng

sinh sản. Tỷ lệ vô sinh khoảng 12%-15% tương đương 50-80 triệu người trên

thế giới [1]. Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO, 1985), có khoảng 20% là vô

sinh không rõ nguyên nhân, 80% có nguyên nhân, trong đó vô sinh do nữ

chiếm 40%, do nam chiếm 40% và do cả vợ và chồng là 20% [2].

Để điều trị hiệu quả, có thái độ xử lý đúng với vô sinh cần phải có chẩn

đoán chính xác. Chẩn đoán nguyên nhân gây vô sinh và vô sinh ở nam giới là

hết sức cần thiết để điều trị và thực hiện tư vấn di truyền.

Xét nghiệm tinh dịch đồ là xét nghiệm quan trọng để xác định tình trạng

vô sinh nam. Các chỉ số tinh dịch có rất nhiều nhưng hiện nay chỉ có một số ít

chỉ số được ứng dụng cho chẩn đoán tình trạng vô sinh nam, đặc biệt các chỉ số

về sự di động của tinh trùng, nhóm chỉ số cho biết mức độ khỏe và khả năng

tìm trứng của tinh trùng chưa được nghiên cứu nhiều.

pdf 166 trang dienloan 2360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nghiên cứu bất thường nhiễm sắc thể và phát hiện mất đoạn AZFabcd ở những nam giới vô tinh và thiểu tinh nặng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu bất thường nhiễm sắc thể và phát hiện mất đoạn AZFabcd ở những nam giới vô tinh và thiểu tinh nặng

Nghiên cứu bất thường nhiễm sắc thể và phát hiện mất đoạn AZFabcd ở những nam giới vô tinh và thiểu tinh nặng
1 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Vô sinh nói chung và vô sinh nam giới nói riêng là một vấn đề sức khỏe 
sinh sản gây ảnh hưởng lớn tới chất lượng cuộc sống của nhiều cặp vợ chồng 
trên toàn thế giới. Vô sinh (infertility) là hiện tượng mất hay giảm khả năng 
sinh sản. Tỷ lệ vô sinh khoảng 12%-15% tương đương 50-80 triệu người trên 
thế giới [1]. Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO, 1985), có khoảng 20% là vô 
sinh không rõ nguyên nhân, 80% có nguyên nhân, trong đó vô sinh do nữ 
chiếm 40%, do nam chiếm 40% và do cả vợ và chồng là 20% [2]. 
Để điều trị hiệu quả, có thái độ xử lý đúng với vô sinh cần phải có chẩn 
đoán chính xác. Chẩn đoán nguyên nhân gây vô sinh và vô sinh ở nam giới là 
hết sức cần thiết để điều trị và thực hiện tư vấn di truyền. 
Xét nghiệm tinh dịch đồ là xét nghiệm quan trọng để xác định tình trạng 
vô sinh nam. Các chỉ số tinh dịch có rất nhiều nhưng hiện nay chỉ có một số ít 
chỉ số được ứng dụng cho chẩn đoán tình trạng vô sinh nam, đặc biệt các chỉ số 
về sự di động của tinh trùng, nhóm chỉ số cho biết mức độ khỏe và khả năng 
tìm trứng của tinh trùng chưa được nghiên cứu nhiều. 
Trong những năm gần đây, di truyền y học phát triển nhanh, mạnh và có 
rất nhiều thành tựu. Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, đồng 
thời nhu cầu cuộc sống của con người ngày càng hướng đến sự hoàn thiện thì 
nguyện vọng có được những đứa con càng trở nên tha thiết. Những thành công 
trong nhiều lĩnh vực lâm sàng và cận lâm sàng là những yếu tố quan trọng 
khẳng định khả năng điều trị. Một số phương pháp hỗ trợ sinh sản như thụ tinh 
trong ống nghiệm, tiêm tinh trùng vào bào tương trứng giúp con người can 
thiệp gần như tối đa vào quá trình thụ tinh và cũng đạt được những thành công 
nhất định. Tuy vậy, vẫn còn nhiều khó khăn trong công tác chẩn đoán nguyên 
nhân và điều trị. Xét nghiệm và tư vấn di truyền cũng ngày càng phát triển giúp 
2 
chúng ta xác định chính xác nguyên nhân vô sinh qua đó có hướng can thiệp 
thích hợp cho những trường hợp vô sinh nói chung và vô sinh nam nói riêng. 
Di truyền y học nghiên cứu ở cả hai mức độ tế bào và phân tử đã giúp 
cho các thầy thuốc lâm sàng tìm hiểu được những nguyên nhân vô tinh hoặc 
thiểu tinh dẫn đến vô sinh nam giới là do biến đổi di truyền. Trong các nguyên 
nhân vô sinh do nam giới, có khoảng 10% - 15% trường hợp vô tinh và 5% 
thiểu tinh nặng có bất thường về di truyền [3]. Các tiến bộ trong phân tích 
nhiễm sắc thể (NST) ngày càng giúp cho các nhà di truyền y học phát hiện 
được các rối loạn số lượng và cấu trúc NST. 
Ở mức độ phân tử, người ta phát hiện những mất đoạn nhỏ NST Y ở 
vùng AZFabcd (Azoospermia factor). Vùng AZFabcd chứa nhiều gen khác 
nhau, những mất đoạn gen trong vùng này được xác định là gây suy giảm 
hoặc không có tinh trùng [4]. Phát hiện được những mất đoạn nhỏ trên 
NST Y sẽ là căn cứ chẩn đoán và chọn hướng can thiệp cho những trường 
hợp vô sinh nam [5]. 
Tuy nhiên, ở Việt Nam chưa có các nghiên cứu có tính hệ thống cả đặc 
điểm của tinh hoàn, đặc điểm tinh dịch và sự liên quan giữa các chỉ số đó với 
yếu tố di truyền của nam giới vô tinh và thiểu tinh nặng cũng như còn rất ít 
nghiên cứu về bất thường NST và mất đoạn nhỏ vùng AZFabcd trên NST Y. 
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu bất 
thường nhiễm sắc thể và phát hiện mất đoạn AZFabcd ở những nam gi i 
vô tinh và thiểu tinh nặng”. 
Mục tiêu của đề tài là: 
1. Xác định tỷ lệ, h n các n ất thườn nhiễm sắc thể và mất đo n nhỏ 
nhiễm sắc thể Y vùn AZFa c ở nam i i vô tinh và thiểu tinh nặn . 
2. Xác định m i liên quan iữa đặc điểm tinh ịch và ất thườn i t u n ở 
nam i i vô tinh và thiểu tinh nặn . 
3 
Chương 1 
 TỔNG QUAN 
1.1. Tình hình nghiên cứu vô sinh, vô sinh nam trên thế gi i và Việt Nam 
1.1.1. Một số khái niệm về vô sinh và vô sinh nam gi i 
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO) vô sinh là tình trạng một cặp vợ 
chồng trong độ tuổi sinh đẻ, mong muốn có con nhưng không thể có thai sau 
12 tháng có quan hệ tình dục mà không dùng biện pháp tránh thai nào [6],[7]. 
Có hai loại vô sinh: vô sinh nguyên phát (VSNP) (vô sinh I) là chưa có 
thai lần nào; vô sinh thứ phát (VSTP) (vô sinh II) là vô sinh mà người vợ trước 
đây đã từng có thai, đến nay không thể có thai được. 
Vô sinh nam giới là vô sinh mà nguyên nhân do người chồng, vô sinh nữ 
giới là vô sinh mà nguyên nhân do người vợ. 
Vô sinh không r nguyên nhân (KRNN) là các trường hợp vô sinh mà 
thăm khám lâm sàng và làm các xét nghiệm kinh điển ở cả vợ và chồng vẫn 
chưa phát hiện được nguyên nhân khả dĩ có thể giải thích được tình trạng 
không có thai [8]. 
Trong vô sinh do nam giới, nguyên nhân do bất thường số lượng tinh 
trùng là rất thường gặp, đó là những trường hợp vô sinh nam do vô tinh (VT) 
và thiểu tinh (TT). 
Theo WHO, VT (azoospermia) là tình trạng không tìm thấy tinh trùng 
trong tinh dịch khi xuất tinh, thường do tinh hoàn không sản xuất được tinh 
trùng. TT (oligozoospermia) là tình trạng số lượng tinh trùng ít hơn 15 x 106 
tinh trùng/ml tinh dịch. Thiểu tinh nặng (TTN), (severe oligozoospermia) là 
những trường hợp có số lượng tinh trùng ≤ 5 x 106 tinh trùng/ml tinh dịch 
[6],[7],[9]. 
Để khảo sát một cặp vợ chồng vô sinh, phải thực hiện xét nghiệm tinh 
dịch đồ cho người chồng. Dựa trên tiêu chuẩn của WHO năm 1999, nếu tinh 
dịch đồ bất thường phải xét nghiệm lại lần thứ hai cách lần thứ nhất ít nhất 6 
4 
ngày và xa nhất dưới ba tháng [6]. Để khẳng định một trường hợp không có 
tinh trùng cần xét nghiệm ít nhất 2 lần đồng thời phải ly tâm tinh dịch tìm tinh 
trùng [10]. 
1.1.2. Tình hình vô sinh và vô sinh nam trên thế gi i 
Theo Hội Y học sinh sản Hoa Kỳ, khoảng 6,1 triệu người Mỹ bị vô sinh, 
một phần ba là do nữ, một phần ba là do nam giới, phần còn lại là do cả hai 
hoặc KRNN [11]. Một nghiên cứu khác tại Hoa Kỳ cho thấy, có khoảng 10% 
số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ bị vô sinh [12]. 
Ở Châu Phi, Larsen và cs (2000), khi nghiên cứu ở 10 trong số 28 quốc 
gia trong khu vực đã công bố tỷ lệ vô sinh nguyên phát chiếm 3% các cặp vợ 
chồng ở lứa tuổi sinh sản, còn tỷ lệ vô sinh thứ phát cao hơn nhiều [13]. 
Ở Châu Âu, vô sinh nam chiếm 20% [1]. Tại Pháp, tỷ lệ vô sinh chiếm 
13,5% các cặp vợ chồng. Theo Thonneau (1991), có khoảng 15% các cặp vợ 
chồng không thể có con sau một năm, trong đó do nam giới chiếm 20% [14]. 
Ali Hellani cũng cho rằng khoảng 10%-15% cặp vợ chồng vô sinh, nguyên 
nhân do nam chiếm 50% và khoảng 30%-40% vô sinh nam KRNN [15]. 
Theo Irvine (2002), vô sinh chiếm 14%-17%, trong đó nguyên nhân do 
nam giới khó xác định [16]. Krauz và cs cũng cho rằng nguyên nhân gây vô 
sinh do nam khoảng 50%. Trong đó, khoảng 40% - 50% những người này là do 
có bất thường về số lượng và chất lượng tinh trùng [17]. 
Ở các nước Châu Á: Takahashi và cs (1990) nghiên cứu trên 173 mẫu 
tinh dịch của các bệnh nhân vô sinh nam giới tại Nhật Bản cho thấy có 35,8% 
VT, 19,6% có số lượng tinh trùng giảm nghiêm trọng, 9,8% giảm vừa và 
34,7% có tinh dịch đồ bình thường [18]. Theo Aribarg (1995), vô sinh ở Thái 
Lan chiếm 12 % các cặp vợ chồng ở lứa tuổi sinh đẻ [19]. 
Nhìn chung, tỷ lệ vô sinh thay đổi từ 10% - 20%, trong đó nguyên nhân 
vô sinh do nam và nữ tương đương nhau, tỷ lệ này có xu hướng ngày càng 
tăng, tỷ lệ vô sinh KRNN còn nhiều. 
5 
1.1.3. Tình hình vô sinh và vô sinh nam ở Việt Nam 
Ở Việt Nam, một số công trình nghiên cứu về vô sinh cho thấy tỷ lệ vô 
sinh có xu hướng tăng. Theo kết quả điều tra dân số năm 1980, tỷ lệ này là 7% 
- 10%, đến năm 1982, tỷ lệ vô sinh chung ở Việt Nam lên đến 13%, trong đó 
vô sinh nữ 54%, vô sinh nam 36%, vô sinh KRNN 10% [20]. 
Nghiên cứu của Nguyễn Khắc Liêu và cs tại Viện Bảo vệ Bà Mẹ và trẻ 
sơ sinh từ năm 1993 - 1997 trên 1.000 trường hợp vô sinh cho thấy tỷ lệ sinh 
vô nữ chiếm 54,5%, vô sinh nam chiếm 35,6%, vô sinh KRNN là 10% [21]. 
Ngô Gia Hy (2000) nhận định rằng trong số các cặp vợ chồng vô sinh thì 
nguyên nhân do người chồng là 40%, do người vợ là 50% và do cả hai vợ 
chồng là 10% [22]. 
Theo Phan Văn Quyền (2000) tỷ lệ vô sinh là 10%-15% [23]. Theo Trần 
Thị Trung Chiến và cs (2002) tỷ lệ vô sinh là 5%, trong đó vô sinh do nam giới 
chiếm 40,8% [20]. 
Theo Trần Quán Anh và Nguyễn Bửu Triều, cứ 100 cặp vợ chồng thì có 
khoảng 15 cặp vợ chồng không thể có con, trong đó trên 50% nguyên nhân là 
do nam giới và tỷ lệ này đang có chiều hướng gia tăng mạnh [24]. 
Theo Trần Thị Phương Mai (2001), vô sinh nguyên nhân do nữ giới 
khoảng 30% - 40%. Vô sinh nam giới khoảng 30% các trường hợp. Khoảng 
20% các trường hợp tìm thấy nguyên nhân vô sinh ở cả hai vợ chồng. Bên cạnh 
đó, có khoảng 20% các cặp vợ chồng không tìm thấy nguyên nhân [25]. 
Báo cáo của Nguyễn Viết Tiến tại Hội thảo quốc tế “Cập nhật về hỗ trợ 
sinh sản” (2013) tại Hà Nội cho thấy kết quả điều tra ở Việt Nam thì tỷ lệ vô 
sinh là 7,7%. Trong đó, nguyên nhân do nam giới chiếm 25 - 40%, do nữ 40 - 
55%, còn lại do cả hai vợ chồng và KRNN [26]. 
Nguyên nhân chủ yếu của vô sinh nam là do rối loạn sinh tinh. Ngoài ra, 
vô sinh nam còn do một số nguyên nhân khác như: rối loạn về tình dục và xuất 
tinh, rối loạn nội tiết, tắc ống dẫn tinh Theo Trần Đức Phấn (2010) trong số 
các cặp vợ chồng vô sinh có 44% có tinh dịch đồ bất thường [27]. 
6 
1.1.4. Nghiên cứu về vô sinh nguyên phát và thứ phát 
Về tỷ lệ VSNP và VSTP, các tác giả nghiên cứu ở các đối tượng khác 
nhau cho kết quả khác nhau. 
Bảng 1.1. Tỷ lệ % vô sinh nguyên phát và thứ phát. 
Tác giả Đối tượng điều tra Loại vô sinh (%) 
Nguyên phát Thứ phát 
Lee J. Y. [28] Các cặp vô sinh 78,0 22,0 
Hull M. G. [29] Các cặp vô sinh 67 – 71 29 - 33 
Phạm Văn Quý [30] Các cặp vô sinh 84,5 15,5 
Phan Hoài Trung [31] Các cặp vô sinh 80,18 19,82 
Trần Xuân Dung [32] Quần thể 1,4 13,4 
Trần Đức Phấn [33] Quần thể (Thái Bình) 0,75 6,9 
Trần Đức Phấn [33] Quần thể 
(Phù Cát, Bình Định) 
1,5 7,82 
Nguyễn Viết Tiến [26] Quần thể (Việt Nam) 3,8 3,9 
Nghiên cứu của các tác giả cho thấy, nếu thống kê ở những bệnh nhân đi 
khám và điều trị vô sinh thì tỷ lệ VSNP chiếm tỷ lệ cao, còn nếu thống kê ở 
cộng đồng thì tỷ lệ VSTP cao hơn nhiều so với VSNP. 
1.2. Nguyên nhân vô sinh nam 
1.2.1. Phân loại nguyên nhân vô sinh nam gi i theo WHO 
Vô sinh nam có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau, hầu hết các 
nguyên nhân đều dẫn đến hậu quả là người nam giới VT, TT mức độ nhẹ hoặc 
nặng, bất thường về hình thái tinh trùng 
Tuy nhiên, việc chẩn đoán nguyên nhân rất phức tạp, do đó việc đề xuất 
phương pháp điều trị và tư vấn di truyền còn gặp nhiều khó khăn. Năm 1999, 
WHO đã đưa ra một bảng phân loại các nguyên nhân gây vô sinh nam giới một 
cách có hệ thống [6]. 
7 
Bảng 1.2. Các nhóm nguyên nhân vô sinh nam (Theo WHO, 1999) [6] 
Rối loạn về tình dục và phóng tinh Nhiễm trùng tuyến sinh dục phụ 
Miễn dịch Nội tiết 
Bất thường tinh dịch Tinh trùng ít 
Bệnh lý toàn thân Tinh trùng di động yếu 
Dị tật bẩm sinh Tinh trùng dị dạng 
Tổn thương tinh hoàn mắc phải VT do tắc nghẽn 
Giãn tĩnh mạch tinh VT không rõ nguyên nhân 
Nguyên nhân do khám và điều trị 
Cách phân loại trên đã giúp tiêu chuẩn hóa việc chẩn đoán các nguyên 
nhân vô sinh do nam giới trên thế giới và để so sánh các nghiên cứu. Tuy 
nhiên, với sự tiến bộ của y học, gần đây các tác giả đã phát hiện thêm các 
nguyên nhân vô sinh nam, đặc biệt các nguyên nhân liên quan đến di truyền, 
cách phân loại này cũng đang được tiếp tục cải thiện để phù hợp với sự phát 
triển của kỹ thuật chẩn đoán [34]. 
1.2.2. Nguyên nhân do bất thường di truyền 
1.2.2.1. Các bất thường NST thường gặp trong vô sinh nam 
* Bất thường số lượng NST gi i tính 
- Hội chứng Klinefelter: 
Nguyên nhân vô sinh do bất thường NST giới tính thường gặp nhất là 
hội chứng Klinefelter. Tần số của bệnh khoảng 1/1000 trẻ sơ sinh nam 
[24],[35],[36]. 
Biểu hiện lâm sàng của hội chứng Klinefelter thường không đặc hiệu 
trong thời kỳ trẻ nhỏ. Ở giai đoạn sơ sinh và trẻ nhỏ rất khó nhận biết vì không 
có dị dạng quan trọng hoặc có những dị dạng nhưng không đặc hiệu như tinh 
hoàn lạc chỗ, lỗ đái lệch thấp, dương vật kém phát triển. Ở giai đoạn dậy thì có 
thể thấy người cao, chân tay dài nhưng nhiều trường hợp có hình thái nam bình 
thường. Thường thấy tinh hoàn không phát triển, mào tinh hoàn đôi khi lớn 
8 
hơn tinh hoàn, tinh hoàn teo nhỏ, dáng người giống nữ, chứng vú to, FSH tăng 
cao và thường vô sinh do VT. Bởi vậy, chẩn đoán hội chứng này thường ở giai 
đoạn dậy thì và trưởng thành. Theo Simpson, hội chứng Klinefelter thường là 
vô sinh do VT và TT [37]. Tuy nhiên Krausz và Forti (2000) thấy ở một số ít 
bệnh nhân Klinefelter thể khảm tinh hoàn vẫn có thể sinh tinh nên vẫn có khả 
năng sinh sản nhưng thường là TTN [17]. 
Nguồn gốc của NST bất thường: 53% NST X thừa có nguồn gốc từ bố, 
34% do rối loạn giảm phân I ở mẹ, 9% do rối loạn giảm phân II ở mẹ, 3% do 
rối loạn phân cắt hợp tử. Tuổi mẹ cao làm tăng bất thường ở giảm phân I [36]. 
Về di truyền tế bào: 80% người Klinefelter thể thuần karyotyp 47,XXY. 
Một số thể khảm 47,XXY/46,XY; 45,X/46,XY/47,XXY... Theo các tác giả, 
Klinefelter thể khảm có thể sản xuất tinh trùng nhưng TTN. Ở dạng khảm, tế 
bào bất thường có thể chỉ có ở mô tinh hoàn, còn các mô khác có karyotyp bình 
thường [38]. 
Hội chứng Klinefelter thường có suy sinh dục, vô sinh do VT và TT 
nhưng biểu hiện lâm sàng có sự khác nhau. Số lượng và mức độ của các triệu 
chứng phụ thuộc vào số lượng và vị trí của các mô tế bào có thêm NST X [38]. 
Trường hợp hội chứng Klinefelter khảm có thể có con nhưng đều cần 
đến hỗ trợ sinh sản. Một số trường hợp có thể lấy tinh trùng từ tinh hoàn người 
nam 47,XXY để làm kỹ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương trứng (ICSI). 
- Nam có bộ NST 48,XXYY: 
Bệnh nhân có biểu hiện gần giống hội chứng Klinefelter, thiểu năng 
tuyến sinh dục, tinh hoàn nhỏ, lông sinh dục thưa, thường gặp chứng vú to. 
Bệnh nhân thường chậm phát triển tâm thần mức độ trung bình. Các triệu 
chứng về hành vi tâm thần thường nặng hơn người mắc hội chứng Klinefelter. 
Người ta cho rằng cơ chế của bệnh là do sự không phân ly của NST 
Y ở cả hai lần phân bào giảm phân của người bố. Tỷ lệ 1/50.000 trẻ sơ sinh 
nam [36]. 
9 
- Nam có bộ NST 47,XYY: 
 Trong số nam giới có karyotyp 47,XYY, một số có khả năng sinh sản, tỷ 
lệ bệnh này nhiều hơn trong quần thể vô sinh nam. Có trường hợp dương vật 
nhỏ, tinh hoàn lạc chỗ và lỗ đái lệch thấp. Trên lâm sàng người bệnh có dáng 
vóc cao, xét nghiệm tinh dịch VT hoặc TTN. Trên mẫu sinh thiết, mô học tinh 
hoàn thấy tế bào dòng tinh thiểu sản và hầu như không trưởng thành, ngoài ra 
còn xơ hóa ống sinh tinh. Cơ chế bệnh sinh hầu hết do sự không phân ly của 
NST Y xảy ra trong phân bào giảm nhiễm lần thứ hai ở bố. Tần số người 
47,XYY trong quần thể là 1/1000 nam giới [36]. 
Theo Speed (1989), khả năng sinh sản của những người 47,XYY khác 
nhau đáng kể, từ số lượng tinh trùng bình thường đến VT. Nhiều nam giới 
47,XYY vẫn sinh con bình thường, tuy n ... .2. Nguyên nhân vô sinh nam ........................................................................ 6 
1.2.1. Phân loại nguyên nhân vô sinh nam giới theo WHO ......................... 6 
1.2.2. Nguyên nhân do bất thường di truyền ................................................ 7 
1.2.2.1. Các bất thường NST thường gặp trong vô sinh nam ............. 7 
1.2.2.2. Các rối loạn di truyền ở mức độ phân tử trong vô sinh nam 14 
1.2.3. Các nguyên nhân không do di truyền gây vô sinh nam ................... 24 
1.2.3.1. Một số bất thường cơ quan sinh dục ở bệnh nhân vô sinh nam . 24 
1.2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch gây vô sinh nam 28 
1.3. Tinh dịch, tinh trùng và các xét nghiệm chẩn đoán vô sinh nam ........... 31 
1.3.1. Tinh dịch, tinh trùng ......................................................................... 31 
1.3.2. Các xét nghiệm chẩn đoán đối với nam giới vô sinh ....................... 32 
1.3.2.1. Xét nghiệm đánh giá tinh dịch ............................................. 32 
1.3.2.2. Các xét nghiệm khác ............................................................ 36 
1.3.3. Các chỉ định cận lâm sàng khác ....................................................... 38 
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 39 
2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 39 
2.1.1. Số bệnh nhân và cỡ mẫu ................................................................... 39 
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên cứu ............................................ 40 
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ ........................................................................... 40 
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 40 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................... 40 
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 41 
2.2.2.1. Lập hồ sơ bệnh án ................................................................ 41 
2.2.2.2. Thăm khám lâm sàng ........................................................... 41 
2.2.2.3. Xét nghiệm tinh dịch ............................................................ 42 
2.2.2.4. Phân tích NST ở các nam giới vô tinh và thiểu tinh nặng ... 42 
2.2.2.5. Phát hiện mất đoạn AZFabcd trên NST Y ở các nam giới VT 
và TTN ................................................................................ 43 
2.2.3. Các bước nghiên cứu ........................................................................ 47 
2.2.4. Các chỉ số nghiên cứu ...................................................................... 48 
2.2.4.1. Một số đặc điểm về tuổi, nghề nghiệp, tiền sử bản thân và 
gia đình ................................................................................ 48 
2.2.4.2. Đặc điểm về thể tích và mật độ tinh hoàn ........................... 49 
2.2.4.3. Phân tích đặc điểm tinh dịch, tinh trùng và tốc độ di 
chuyển của tinh trùng ........................................................ 49 
2.2.4.4. Đặc điểm bộ NST ................................................................. 50 
2.2.4.5. Đặc điểm mất đoạn nhỏ NST Y ........................................... 51 
2.2.4.6. Mối liên quan giữa đặc điểm tinh dịch và bất thường di 
truyền ................................................................................... 52 
2.3. Xử lý số liệu ............................................................................................ 52 
2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ........................................................... 52 
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 54 
3.1. Đặc điểm về tuổi, nghề nghiệp, tiền sử, lâm sàng, tinh dịch ở nam giới 
vô sinh ............................................................................................................ 54 
3.1.1. Phân bố tuổi ở nam giới vô sinh ....................................................... 54 
3.1.2. Phân bố nghề nghiệp ........................................................................ 56 
3.1.3. Tiền sử của nam giới vô sinh ........................................................... 57 
3.1.4. Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoài ở nam giới vô sinh ..................... 57 
3.1.5. Đặc điểm tinh dịch của nhóm nghiên cứu và nhóm chứng .............. 64 
3.1.6. Tương quan tuyến tính giữa các dạng tốc độ di chuyển của tinh trùng ... 68 
3.2. Kết quả phân tích NST ở nam giới VT và TTN ..................................... 71 
3.3. Kết quả phát hiện mất đoạn AZFabcd trên NST Y ................................ 74 
3.4. Liên quan giữa bất thường NST và mất đoạn gen ở nam giới VT và TTN .. 82 
3.5. Mối liên quan giữa đặc điểm tinh dịch và bất thường di truyền ............ 84 
Chương 4. BÀN LUẬN ................................................................................... 89 
4.1. Đặc điểm tuổi, nghề nghiệp, tiền sử, lâm sàng, tinh dịch ở nam giới 
vô sinh ........................................................................................................... 89 
4.1.1. Đặc điểm tuổi ở các đối tượng nghiên cứu ...................................... 89 
4.1.2. Về nghề nghiệp ................................................................................. 90 
4.1.3. Tiền sử bệnh lý có liên quan đến vô sinh của nam giới ................... 91 
4.1.4. Đặc điểm cơ quan sinh dục ngoài ở những nam giới vô sinh .......... 92 
4.1.4.1. Về thể tích tinh hoàn ............................................................ 92 
4.1.4.2. Về mật độ tinh hoàn ............................................................. 94 
4.1.4.3. Biểu hiện bất thường cơ quan sinh dục ngoài ở những 
nam giới vô sinh................................................................. 94 
4.1.5. Đặc điểm tinh dịch của nam giới VT và TTN ................................. 96 
4.1.5.1. Chất lượng tinh dịch của nhóm nghiên cứu và nhóm chứng ... 96 
4.1.5.2. Chất lượng tinh trùng của nhóm chứng và nhóm nghiên cứu .. 98 
4.1.5.3. Tốc độ di chuyển của tinh trùng .......................................... 98 
4.1.5.4. Tương quan tuyến tính giữa các loại tốc độ ...................... 100 
4.1.5.5. Tính chất di chuyển của tinh trùng .................................... 101 
4.2. Về bất thường NST ở nam giới VT và TTN ......................................... 102 
4.2.1. Về tỷ lệ karyotyp ở nam giới VT và TTN ...................................... 102 
4.2.2. Các kiểu karyotyp ở nam giới vô sinh ........................................... 103 
4.2.2.1. Bất thường NST giới tính .................................................. 104 
4.2.2.2. Bất thường NST thường ..................................................... 109 
4.3. Về mất đoạn nhỏ NST Y ở nam giới VT và TTN ................................. 112 
4.3.1. Về quá trình hoàn chỉnh kỹ thuật multiplex PCR phát hiện mất đoạn 
AZF ........................................................................................................... 112 
4.3.2. Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ............................................................ 115 
4.3.3. Tỷ lệ mất đoạn ở từng vùng AZF và kết hợp ................................. 118 
4.3.4. Tỷ lệ mất đoạn tại các vị trí STS phát hiện được ........................... 125 
4.4. Liên quan giữa bất thường NST và mất đoạn gen ở nam giới VT và TTN .. 126 
4.5. Mối liên quan giữa đặc điểm tinh dịch và bất thường di truyền .......... 130 
4.5.1. Thể tích, độ pH, độ nhớt tinh dịch của nhóm bất thường di truyền và 
nhóm chứng .............................................................................................. 130 
4.5.2. Chất lượng tinh trùng của nhóm bất thường di truyền và nhóm chứng . 130 
KẾT LUẬN .................................................................................................... 133 
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 135 
NHỮ G Ô G RÌ H IÊ QUA ĐẾ UẬ Á ĐÃ Ô G BỐ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Tỷ lệ % vô sinh nguyên phát và thứ phát. .......................................... 6 
Bảng 1.2. Các nhóm nguyên nhân vô sinh nam .................................................. 7 
Bảng 1.3. Tỷ lệ phát hiện bất thường NST ở những nam giới vô sinh ............. 14 
Bảng 1.4. Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở một số nghiên cứu ............................. 20 
Bảng 1.5. Tỷ lệ mất đoạn nhỏ NST Y ở các vùng AZF .................................... 21 
Bảng 1.6. Tỷ lệ mất đoạn AZFd theo một số nghiên cứu ................................. 21 
Bảng 1.7. Một số tiêu chuẩn tinh dịch đồ theo các tác giả ............................... 32 
Bảng 1.8. Tiêu chuẩn bình thường của một mẫu tinh dịch theo WHO ............ 33 
Bảng 2.1. Các cặp mồi và trình tự mồi dùng cho xét nghiệm mất đoạn AZFabcd . 45 
Bảng 2.2. Bảng thiết kế các phản ứng multiplex PCR trong xét nghiệm ......... 46 
Bảng 2.3. Các thành phần của phản ứng multiplex PCR .................................. 46 
Bảng 3.1. Phân bố tuổi của nhóm chứng và nhóm nghiên cứu......................... 55 
Bảng 3.2. Phân bố nghề nghiệp của nhóm chứng và nhóm nghiên cứu ........... 56 
Bảng 3.3. Tiền sử bản thân của nam giới vô sinh ............................................. 57 
Bảng 3.4. Thể tích trung bình tinh hoàn ở nhóm chứng và nhóm NC .............. 57 
Bảng 3.5. Phân bố thể tích tinh hoàn ở nhóm chứng và nhóm NC .................. 58 
Bảng 3.6. Thể tích tinh hoàn của nhóm chứng theo từng độ tuổi ..................... 59 
Bảng 3.7. Thể tích tinh hoàn của nhóm nghiên cứu theo từng độ tuổi ............. 60 
Bảng 3.8. Phân bố mật độ tinh hoàn ở nhóm chứng và nhóm NC ................... 60 
Bảng 3.9. Mật độ tinh hoàn theo tuổi ở nhóm chứng ...................................... 61 
Bảng 3.10. Mật độ tinh hoàn theo độ tuổi ở nhóm nghiên cứu ....................... 61 
Bảng 3.11. Phân loại bất thường cơ quan sinh dục ngoài ở nam giới vô sinh .. 63 
Bảng 3.12. So sánh thể tích tinh dịch của nhóm NC và nhóm chứng .............. 64 
Bảng 3.13. So sánh độ pH tinh dịch của nhóm NC và nhóm chứng ................ 65 
Bảng 3.14. So sánh độ nhớt tinh dịch của nhóm NC và nhóm chứng .............. 65 
Bảng 3.15. So sánh một số chỉ số về chất lượng tinh trùng của nhóm chứng và 
nhóm TT/TTN ................................................................................. 66 
Bảng 3.16. Tốc độ di chuyển của tinh trùng ở nhóm chứng và nhóm TT/TTN .... 67 
Bảng 3.17. Các dạng tốc độ di chuyển của tinh trùng ở nhóm chứng và 
nhóm TT/TTN ................................................................................. 67 
Bảng 3.18. Tính chất di chuyển của tinh trùng ở nhóm chứng và nhóm TT/TTN .. 71 
Bảng 3.19. Phân bố tỷ lệ karyotyp của những người VT và TTN .................... 71 
Bảng 3.20. Phân bố các kiểu karyotyp bất thường ở nam giới VT và TTN ..... 73 
Bảng 3.21. Đột biến mất đoạn nhỏ NST Y ở nhóm nghiên cứu ....................... 74 
Bảng 3.22. Vị trí mất đoạn gen trên NST Y ở nam giới VT và TTN ............... 75 
Bảng 3.23. Phân bố mất đoạn AZF theo locus gen ........................................... 77 
Bảng 3.24. Tỷ lệ mất đoạn của từng vị trí STS trên tổng số vị trí mất đoạn .... 78 
Bảng 3.25. Sự phân bố vị trí mất đoạn AZF trên NST Y ở nhóm NC ............. 80 
Bảng 3.26. Phân bố đột biến NST và đột biến gen ở nam giới VT và TTN ..... 82 
Bảng 3.27. Liên quan giữa mất đoạn AZF và bất thường NST ........................ 82 
Bảng 3.28. Một số hình ảnh NST Y ở nam giới vô sinh và biểu hiện gen 
vùng trên NST Y ............................................................................. 83 
Bảng 3.29. So sánh thể tích tinh dịch của nhóm bất thường di truyền và 
nhóm chứng ..................................................................................... 84 
Bảng 3.30. So sánh độ pH tinh dịch của nhóm bất thường di truyền 
và nhóm chứng ................................................................................ 84 
Bảng 3.31. So sánh độ nhớt tinh dịch của nhóm bất thường di truyền 
và nhóm chứng ................................................................................ 85 
Bảng 3.32. So sánh chất lượng tinh trùng của nhóm bất thường di truyền 
và nhóm chứng ................................................................................ 85 
Bảng 3.33. Tốc độ di chuyển của tinh trùng của nhóm bất thường di truyền 
và nhóm chứng ................................................................................ 86 
Bảng 3.34. Liên quan giữa mật độ tinh trùng với bất thường NST và mất 
đoạn gen .......................................................................................... 87 
Bảng 4.1. Tỷ lệ % hội chứng Klinefelter, thể thuần, khảm và biến thể ........ 105 
Bảng 4.2. So sánh tỷ lệ bất thường NST do chuyển đoạn và đảo đoạn ở 
nam giới vô sinh trong một số nghiên cứu .................................... 111 
Bảng 4.3. So sánh tỷ lệ mất đoạn nhỏ vùng AZF trên NST Y trong một số 
nghiên cứu ..................................................................................... 116 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 3.1. Phân bố đặc điểm tuổi ở người nam vô sinh ................................ 54 
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ bất thường cơ quan sinh dục ngoài ở nam giới vô sinh ...... 62 
Biểu đồ 3.3. Phân bố nhóm karyotyp ở người nam vô sinh .............................. 72 
Biểu đồ 3.4. Sự phân bố các vùng AZFabcd bị mất đoạn................................. 76 
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ mất đoạn tại các vị trí STS ở hai nhóm VT và TTN ........... 79 
DANH MỤC ĐỒ THỊ 
Đồ thị 3.1. Tương quan tuyến tính giữa VSL và VCL nhóm chứng ................ 68 
Đồ thị 3.2. Tương quan tuyến tính giữa VSL và VCL nhóm TT/TTN ............ 68 
Đồ thị 3.3. Tương quan tuyến tính giữa VSL và VAP nhóm chứng ................ 69 
Đồ thị 3.4. Tương quan tuyến tính giữa VSL và VAP nhóm TT/TTN ............ 69 
Đồ thị 3.5. Tương quan tuyến tính giữa VCL và VAP nhóm chứng ................ 70 
Đồ thị 3.6. Tương quan tuyến tính giữa VCL và VAP nhóm TT/TTN ............ 70 
DANH MỤC HÌNH 
Hình 1.1. Mô hình cấu trúc NST Y, vùng AZFabcd và các nhóm gen ............ 16 
Hình 1.2. Sơ đồ NST Y và những marker ở những vùng AZFabcd. ................ 19 
Hình 1.3. Tốc độ di chuyển của tinh trùng ........................................................ 34 
DANH MỤC ẢNH 
Ảnh 3.1. Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam bình thường ......... 88 
Ảnh 3.2. Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFabcd .... 88 
Ảnh 3.3. Điện di sản phẩm Multiplex PCR của người nam mất đoạn AZFd tại 
vị trí BPY2 và sY152 ........................................................................ 88 
DANH MỤC SƠ ĐỒ 
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tóm tắt các bước thực hiện .................................................... 48 

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_bat_thuong_nhiem_sac_the_va_phat_hien_mat_doan_az.pdf
  • pdf1.Bia 1.pdf
  • pdf2.Bia 2.pdf
  • pdfPhu luc I Benh an nghien cuu 07.11.2015.pdf
  • pdfPhu luc II Hinh anh NC trong LA 07.11.2015.pdf
  • pdfPhu luc III Danh sach Benh nhan.pdf