Nghiên cứu biện pháp tưới nước mặn kết hợp bón đạm và hỗ trợ dinh dưỡng để cải thiện sinh trưởng cây lúa trên đất nhiễm mặn
Đề tài "Nghiên cứu biện pháp tưới nước mặn kết hợp bón đạm và hỗ trợ dinh dưỡng để cải thiện sinh trưởng cây lúa trên đất nhiễm mặn" được thực hiện nhằm (i) Xác định giai đoạn cây lúa mẫn cảm nhất khi bị nhiễm mặn; (ii) Khảo sát ảnh hưởng của dinh dưỡng bổ sung cải thiện sinh trưởng cây lúa khi tưới mặn. Đề tài đã thực hiện 5 thí nghiệm (2 thí nghiệm trong nhà lưới, 3 thí nghiệm ngoài đồng) trong thời gian từ tháng 02/2014 đến tháng 9/2016.
Thí nghiệm 1 nghiên cứu ảnh hưởng của các giai đoạn tưới mặn được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 4 giống lúa (chuẩn kháng Pokkali, chuẩn nhiễm IR 28, OM 5451 và IR 50404) kết hợp với 4 giai đoạn tưới mặn (không tưới mặn, 10-20 ngày sau khi sạ (NSKS), 45-60 NSKS, 10-20 và 45-60 NSKS) với 5 lần lặp lại, sử dụng nước tưới có độ mặn 4‰.
Thí nghiệm 2 nghiên cứu ảnh hưởng của KNO3, CaO, n-Triacontanol, Brassinolide và Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa nhà lưới trong điều kiện tưới mặn 4‰ NaCl vào giai đoạn 10- 20 ngày sau khi sạ được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên 1 nhân tố gồm 9 nghiệm thức (NT) với 4 lần lặp lại: NT1 (đối chứng), NT2 (phun KNO3, 10 g/lít nước), NT3 (Bón Humate kali 60%, 50 kg/ha), NT4 (bón lót CaO 1 tấn/ha), NT5 (Phun n-Triacontanol, 0,825 ppm), NT6 (Phun n-Triacontanol gấp đôi, 1,65 ppm), NT7 (kết hợp bón Humate kali 60% và phun Triacontanol gấp đôi), NT8 (kết hợp bón CaO và phun Triacontanol gấp đôi), NT9 (Phun Brassinolide, 1,6 g/lít).
Thí nghiệm 3 nghiên cứu ảnh hưởng của KNO3, CaO, n-Triacontanol, Brassinolide và Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa tưới mặn 4‰ NaCl trong điều kiện ngoài đồng tại huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng được bố trí theo kiểu khối hoàn toàn ngẫu nhiên 1 nhân tố gồm 7 nghiệm thức (NT) với 3 lần lặp lại: NT1 (đối chứng), NT2 (phun KNO3, 10 g/lít nước), NT3 (Bón Humate kali 60%, 50 kg/ha), NT4 (bón lót CaO 1 tấn/ha), NT5 (Phun n-Triacontanol, 0,825 ppm), NT6 (kết hợp bón CaO và phun Triacontanol gấp đôi), NT7 (Phun Brassinolide, 1,6 g/lít).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu biện pháp tưới nước mặn kết hợp bón đạm và hỗ trợ dinh dưỡng để cải thiện sinh trưởng cây lúa trên đất nhiễm mặn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ —o0o— NGUYỄN VĂN BO NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP TƯỚI NƯỚC MẶN KẾT HỢP BÓN ĐẠM VÀ HỖ TRỢ DINH DƯỠNG ĐỂ CẢI THIỆN SINH TRƯỞNG CÂY LÚA TRÊN ĐẤT NHIỄM MẶN LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG MÃ SỐ NGÀNH: 62 62 01 10 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ —o0o— NGUYỄN VĂN BO NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP TƯỚI NƯỚC MẶN KẾT HỢP BÓN ĐẠM VÀ HỖ TRỢ DINH DƯỠNG ĐỂ CẢI THIỆN SINH TRƯỞNG CÂY LÚA TRÊN ĐẤT NHIỄM MẶN LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG MÃ SỐ NGÀNH: 62 62 01 10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. LÊ VĂN BÉ 2018 TRANG CẢM TẠ Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGs.Ts. Lê Văn Bé, Gs.Ts. Ngô Ngọc Hưng đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến quý báu và hết lòng giúp đỡ để tôi hoàn thành luận án tốt nghiệp này. Chân thành cảm ơn Quý thầy cô giảng viên sau Đại học Trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong thời gian học tại trường. Quý Thầy cô, các anh, chị và các em phòng thí nghiệm Bộ môn Khoa học Cây trồng, Bộ môn Sinh lý Sinh hóa, Bộ môn Khoa học đất, Khoa Nông nghiệp và SHƯD, Trường Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài tốt nghiệp. Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bạc Liêu, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Bạc Liêu đã tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Cần Thơ trong suốt quá trình đào tạo. Thân gởi lời cảm ơn đến các thành viên lớp Nghiên cứu sinh khóa 2011 cùng lời chúc sức khỏe và thành công trong cuộc sống. Cuối cùng, xin gởi lời tri ân sâu sắc nhất vì tất cả sự ủng hộ to lớn cả về vật chất lẫn tinh thần của bà xã Mai Thị Ngọc Hương cùng gia đình đã giúp tôi hoàn thành luận án tốt nghiệp. Kính dâng! Cha mẹ suốt đời gian khổ nuôi dạy con khôn lớn nên người. Nguyễn Văn Bo TÓM TẮT Đề tài "Nghiên cứu biện pháp tưới nước mặn kết hợp bón đạm và hỗ trợ dinh dưỡng để cải thiện sinh trưởng cây lúa trên đất nhiễm mặn" được thực hiện nhằm (i) Xác định giai đoạn cây lúa mẫn cảm nhất khi bị nhiễm mặn; (ii) Khảo sát ảnh hưởng của dinh dưỡng bổ sung cải thiện sinh trưởng cây lúa khi tưới mặn. Đề tài đã thực hiện 5 thí nghiệm (2 thí nghiệm trong nhà lưới, 3 thí nghiệm ngoài đồng) trong thời gian từ tháng 02/2014 đến tháng 9/2016. Thí nghiệm 1 nghiên cứu ảnh hưởng của các giai đoạn tưới mặn được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 4 giống lúa (chuẩn kháng Pokkali, chuẩn nhiễm IR 28, OM 5451 và IR 50404) kết hợp với 4 giai đoạn tưới mặn (không tưới mặn, 10-20 ngày sau khi sạ (NSKS), 45-60 NSKS, 10-20 và 45-60 NSKS) với 5 lần lặp lại, sử dụng nước tưới có độ mặn 4‰. Thí nghiệm 2 nghiên cứu ảnh hưởng của KNO3, CaO, n-Triacontanol, Brassinolide và Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa nhà lưới trong điều kiện tưới mặn 4‰ NaCl vào giai đoạn 10- 20 ngày sau khi sạ được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên 1 nhân tố gồm 9 nghiệm thức (NT) với 4 lần lặp lại: NT1 (đối chứng), NT2 (phun KNO3, 10 g/lít nước), NT3 (Bón Humate kali 60%, 50 kg/ha), NT4 (bón lót CaO 1 tấn/ha), NT5 (Phun n-Triacontanol, 0,825 ppm), NT6 (Phun n-Triacontanol gấp đôi, 1,65 ppm), NT7 (kết hợp bón Humate kali 60% và phun Triacontanol gấp đôi), NT8 (kết hợp bón CaO và phun Triacontanol gấp đôi), NT9 (Phun Brassinolide, 1,6 g/lít). Thí nghiệm 3 nghiên cứu ảnh hưởng của KNO3, CaO, n-Triacontanol, Brassinolide và Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa tưới mặn 4‰ NaCl trong điều kiện ngoài đồng tại huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng được bố trí theo kiểu khối hoàn toàn ngẫu nhiên 1 nhân tố gồm 7 nghiệm thức (NT) với 3 lần lặp lại: NT1 (đối chứng), NT2 (phun KNO3, 10 g/lít nước), NT3 (Bón Humate kali 60%, 50 kg/ha), NT4 (bón lót CaO 1 tấn/ha), NT5 (Phun n-Triacontanol, 0,825 ppm), NT6 (kết hợp bón CaO và phun Triacontanol gấp đôi), NT7 (Phun Brassinolide, 1,6 g/lít). Thí nghiệm 4 nghiên cứu ảnh hưởng của KNO3, CaO, n-Triacontanol, Brassinolide và Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa trên đất nhiễm mặn tại huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang được bố trí theo kiểu khối hoàn toàn ngẫu nhiên 1 nhân tố gồm 9 nghiệm thức (NT) với 4 lần lặp lại: NT1 (đối chứng), NT2 (phun KNO3, 10 g/lít nước), NT3 (Phun n-Triacontanol, 0,825 ppm), NT 4 (phun Brassinolide, 1,6g/lít nước), NT5 (bón lót CaO 1 tấn/ha), NT6 (kết hợp bón CaO và phun KNO3), NT7 (kết hợp bón CaO và phun Brassinolide), NT8 (kết hợp bón CaO, phun KNO3 và Brassinolide), NT9 (bón Humate kali, liều lượng 50 kg/ha). Đối với thí nghiệm 5 về liều lượng phân đạm và các chế độ tưới bố trí theo kiểu lô phụ gồm 3 cách quản lý nước (đất khô sau đó tưới ngập 5 cm, đất “nứt chân chim” (ẩm độ đất 60%) và sau đó tưới ngập 5 cm, đất ngập sâu 5 cm) kết hợp với 3 mức bón đạm (0N, 80N và 120N) với 4 lần lặp lại. Kết quả nghiên cứu cho thấy: (i) việc tưới mặn có ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất của bốn giống lúa khảo sát. Trong đó, nghiệm thức tưới mặn vào giai đoạn 45-60 NSKC đạt được chiều cao, số chồi, các thành phần năng suất và năng suất tốt hơn so với tưới ở giai đoạn 10-20 NSKC hoặc 10-20 và 45-60 NSKC. Ngoài ra, giống lúa OM 5451 duy trì tốt sinh trưởng và đạt được năng suất cao hơn chứng tỏ chống chịu mặn tốt; (ii) phun KNO3, bón CaO, phun n-Triacontanol, bón CaO kết hợp phun n-Triacontanol, cải thiện tốt chiều cao cây, số chồi, số bông/m2, số hạt chắc/bông đồng thời làm tăng năng suất lúa trong điều kiện nhà lưới và ngoài đồng đối với đất nhiễm mặn tại huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng; (iii) phun KNO3, phun n-Triacontanol, bón CaO kết hợp phun KNO3, bón CaO kết hợp phun Brassinolide, bón CaO kết hợp phun KNO3 và Brassinolide, bón Humate kali cải thiện tốt số bông/m2, số hạt chắc/bông đồng thời làm tăng năng suất lúa trong điều kiện tưới nước mặn đối với đất nhiễm mặn tại huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang. Sử dụng các chất dạng bón hoặc phun tăng cường tích lũy proline trong cây lúa ở giai đoạn sinh trưởng 20, 50 và 65 ngày sau khi sạ; (iv) Bón phân N với liều lượng từ 80-120 kg/ha cải thiện tốt số bông/m2, số hạt chắc/bông, trọng lượng 1.000 hạt và năng suất lúa trong điều kiện tưới mặn. Các biện pháp tưới nước chỉ ảnh hưởng lên số bông/m2, số hạt chắc/bông nhưng không ảnh hưởng đến năng suất lúa. Cần nghiên cứu tiếp tục việc bổ sung các chất dinh dưỡng cải thiện khả năng chịu mặn cho lúa theo từng vùng đất nhiễm mặn khác nhau. Từ khoá: đất nhiễm mặn, giống lúa chịu mặn, giai đoạn tưới nước mặn. ABSTRACT The thesis "The study of the method of salt-water irrigation combined with nitrogen fertilization and nutritional support to improve rice growth on salt - affected soils" was conducted to (i) To Determine the most susceptible stage of the rice plant when salinized; (ii) examine effects of supplemented nutrition on rice growth when salinization. The thesis conducted 5 experiments (2 experiments in net house, 3 experiments in the field) in the period from February, 2014 to September, 2016. Experiment 1, which investigated the effect of saline drench stages, was in a completely randomized design including four rice varieties (Pokkali resistance, IR 28, OM 5451 and IR 50404) combined with four saline drench stages (no saline drench, 10-20 days after sowing (das), 45-60 das, 10-20 and 45-60 das) with 5 replications, using drenching water with salinity of 4‰. Experiment 2, which investigated the effects of KNO3, CaO, n-Triacontanol, Brassinolide and Potassium Humate on growth and yield of net-house rice in the saline drench of 4 ‰ NaCl in the period of 10-20 days after sowing, was in a completely randomized design including 1 factor with 9 treatments (NT) and 4 replications: NT 1 (control), NT2 (KNO3 spray, 10 g/liter of water), NT3 (60% potassium fertilizer, 50 kg ha-1), NT4 (n-Triacontanol spray, 0.825 ppm), NT6 (n-Triacontanol spray doublely, 1.65 ppm), NT7 (combined with 60% potassium humate and spray Triacontanol doublely, NT8 (combined with CaO and Triacontanol spray doublely), NT9 (Brassinolide spray, 1.6 g/liter). Experiment 3, which studied the effects of KNO3, CaO, n-Triacontanol, Brassinolide and Potassium Humate on growth and yield of rice drenched with 4‰ NaCl in field conditions in Long Phu district, Soc Trang province, was in a completely randomized design including 1 factor with 7 treatments (NT) and 3 replications: NT1 (control), NT2 (KNO3 spray, 10 g/liter of water), NT3 (60% potassium fertilizer, 50 kg ha-1), NT4 (n-triacontanol spray, 0.825 ppm), NT6 (combination of CaO and n-Triacontanol spray doublely), NT7 (brassinolide spray, 1.6 g/liter). Experiment 4, which studied the effects of KNO3, CaO, n-Triacontanol, Brassinolide and Potassium Humate on growth and yield of rice on salt-effected soils in Long My district, Hau Giang province, was in a completely randomized block design including 1 factor with 9 treatments (NT) and 4 replications: NT1 (control), NT2 (KNO3 spray, 10 g/liter of water), NT3 (n-Triacontanol spray, 0.825 ppm), NT4 (Brassinolide spray, 1.6 g/liter of water), NT5 (basal fertilizing with 1 ton of CaO), NT6 (combination of CaO and KNO3 spray), NT7 (combination of CaO and Brassinolide), NT8 (combination of CaO, KNO3 and Brassinolide spray), NT9 (Humate Kali fertilization, 50 kg/ha). Experiment 5 was about the effects of nitrogen fertilizer dosage and irrigation regimes in Split plot design including 3 ways of water management (soil is dry then flooded 5 cm, soil is "cracking" (60% moisture) and then flooded 5 cm, soil flooded continously 5 cm) combined with 3 nitrogen levels (0N, 80N and 120N) with 4 replications. The results showed that: (i) salinization affects the growth and yield of the four rice varieties surveyed. In particular, the treatment of saline drench in the stage 45-60 das achieved higher height, shoots, yield components and yields than those of 10-20 das or 10-20 and 45-60 das. In addition, OM 5451 variety maintained good growth and achieved higher yields indicating good resistance to salinity; (ii) spraying KNO3, applying CaO, spraying n-Triacontanol, applying CaO in combination with n-Triacontanol improved plant height, number of shoots, the number of panicle per m2, the number of filled grains per panicle and increase rice yield under net-house and field conditions for salt-effected soils in Long Phu district, Soc Trang province; (iii) KNO3 spraying, n-Triacontanol spraying, CaO application combined with KNO3 spraying, CaO application combined with Brassinolide spray, CaO application combined with KNO3 and Brassinolide spraying, potassium humate application improved the number of panicle per m2 and the number of filled grains per panicle, at the same time, it increases the productivity of rice under saline drench conditions in salt-effected soils in Long My district, Hau Giang province. Usage of nutrients in broadcasting form or spraying for proline accumulation in rice at 20, 50 and 65 days after sowing; (iv) Applying fertilizer N at a rate of 80, 120 kg ha-1 significantly improved the number of panicle per m2, the number of filled grains per panicle, 1,000 grain weight and rice yield under saline drench conditions. The drench regimes only affect the number of panicle per m2, the number of filled grains per panicle but not affect rice yield. Further study on the addition of nutrients to improve salinity tolerance for rice under different salt affected soil zones should be continued. Keywords: Salt-effected soils, salinity tolerant rice, saline drench stage MỤC LỤC Nội dung Trang Lời cảm tạ i Tóm tắt ii Summary iv Lời cam đoan vi Mục lục vii Danh sách bảng xiv Danh sách hình xvii Chữ viết tắt xviii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1 CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 4 2.1 Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 4 2.1.1 Ảnh hưởng của các giai đoạn nhiễm mặn đối với cây lúa 4 2.1.2 Ảnh hưởng của mặn đối với các đặc tính sinh trưởng và phát triển của cây lúa 5 2.1.2.1 Ảnh hưởng của mặn đối với chiều cao cây lúa 5 2.1.2.2 Mặn ảnh hưởng lên khả năng đẻ nhánh 5 2.1.2.3 Mặn ảnh hưởng đến chiều dài bông lúa 6 2.1.2.4 Số hạt chắc trên bông và tỷ lệ hạt chắc 6 2.1.2.5 Ảnh hưởng của mặn đối với trọng lượng hạt 6 2.1.2.6 Năng suất lúa trong điều kiện nhiễm mặn 6 2.1.2.7 Hình thái bông lúa dưới ảnh hưởng của mặn 7 2.1.2.8 Ảnh hưởng của mặn đến sự gia tăng số hạt lép trên bông 8 2.1.3 Khả năng chống chịu mặn của cây lúa 10 2.1.3.1 Khả năng hấp thu và loại trừ Na+ của cây lúa 10 2.1.3.2 Vai trò của tỷ lệ K+/Na+ đối với khả năng chịu mặn ở cây lúa 13 2.1.3.3 Vai trò của proline đối với khả năng chịu mặn 14 2.1.3.4 Chức năng của suberin trong rễ lúa đối với khả năng chịu mặn 17 2.1.4 Bất lợi của mặn đối với sự đóng mở khí khẩu và quang hợp 19 2.1.4.1 Mặn ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khẩu 19 2.1.4.2 Mặn ảnh hưởng đến quá trình quang hợp 20 2.1.4.3 Ảnh hưởng của mặn lên hàm lượng diệp lục tố 22 2.1.4.4 Sự phát triển của mô khí và vòng casparian 24 2.1.5 Quá trình cây lúa hấp thu dưỡng chất trong điều kiện mặn 25 2.2 Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu 27 2.2.1 Đặc điểm tự nhiên của huyện Long Mỹ 27 2.2.1.1 Vị trí địa lý 27 2.2.1.2 Điều kiện khí hậu 28 2.2.1.3 Đặc tính đất đai và tình hình xâm nhập mặn 28 2.2.2 Đặc điểm tự nhiên của huyện Long Phú 29 2.2.2.1 Vị trí địa lý 29 2.2.2.2 Điều kiện khí hậu 30 2.2.2.3 Đặc tính đất đai và tình hình xâm nhập mặn 30 2.2.3 Biện pháp quản lý nước trên đất nhiễm mặn 31 2.2.3.1 Sử dụng nước lợ tưới cho lúa 31 2.2.3.2 Hiệu quả quản lý nước tưới trên ruộng lúa 32 2.2.3.3 Ảnh hưởng của quản lý nước đối với sự mất nước tưới trên ruộng lúa 32 2.2.4 Hiệu quả sử dụng phân N trong điều kiện quản lý nước ruộng 33 2.2.5 Một số kết quả nghiên cứu về vai trò của Ca2+, K+, Brassinolides (BRs), n-Triacontanol và Humate kali đối với khả năng chịu mặn của cây lúa 34 2.2.5.1 Vai trò của Ca2+ 34 2.2.5.2 Vai trò của K+ 35 2.2.5.3 Vai trò của brassinolides (BRs) 36 2.2.5.4 Vai trò của n-Triacontanol 37 2.2.5.5 Vai trò của Humate kali (KH) 38 2.2.6 Một số kết quả chọn tạo giống chịu mặn 39 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41 3.1 Cơ sở lý thuyết của luận án 41 3.2 Vật liệu thí nghiệm 42 3.2.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu 42 3.2.1.1 Thời gian 42 3.2.1.2 Địa điểm nghiên cứu 42 3.2.2 Vật liệu thí nghiệm 42 3.2.2.1 Vật liệu 42 3.2.2.2 Dụng cụ 44 3.3 Phương pháp thí nghiệm 44 3.2.1 Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của các giai đoạn tưới mặn đến sinh trưởng và năng suất của 4 giống lúa trong điều kiện nhà lưới 44 3.2.1.1 Bố trí thí nghiệm 44 3.2.1.2 Liều lượng phân bón 45 3.2.1.3 Chỉ tiêu theo dõi 45 3.2.1.4 Phương pháp phân tích 46 3.2.2 Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của Canxi oxít (CaO), KNO3, n-Triacontanol, Brassinolide và Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa nhà lưới trong điều kiện tưới mặn 4‰ NaCl vào giai đoạn 10- 20 ngày sau khi sạ 48 3.2.2.1 Bố trí thí nghiệm 48 3.2.2.2 Chỉ tiêu theo dõi 50 3.2.3 Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của Canxi oxít (CaO), KNO3, n-Triacontanol, Brassinolide và Humate kali đến sinh trưởng và năng suất lúa tưới mặn 4‰ NaCl trong điều kiện ngoài đồng tại huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng 50 3.2.3.1 Bố trí thí nghiệm 50 3.2.3.2 Chỉ tiêu ... tưới 2.759 3 919,8 220,6 0,000 Tưới x Giống 275,9 9 30,7 7,35 0,000 Sai số 250,2 60 4,17 Tổng 3.536 79 CV=10,1% Bảng 12: Bảng phân tích phương sai số hạt chắc/bông trong điều kiện thí nghiệm nhà lưới Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương Giá trị F Độ ý nghĩa Lặp lại 83,4 4 20,9 1,10 0,364 Giống 5.233 3 1.744 92,3 0,000 Giai đoạn tưới 13.134 3 4.378 231,8 0,000 Tưới x Giống 2.645 9 293,9 15,6 0,000 Sai số 1.058 56 18,9 Tổng 22.652 75 CV=9,66% Bảng 13: Bảng phân tích phương sai trọng lượng 1.000 hạt trong điều kiện thí nghiệm nhà lưới Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương Giá trị F Độ ý nghĩa Lặp lại 1,82 4 0,455 0,289 0,884 Giống 249,6 3 83,2 52,9 0,000 Giai đoạn tưới 281,6 3 93,9 59,6 0,000 Tưới x Giống 118,0 9 13,1 8,33 0,000 Sai số 86,6 55 1,57 Tổng 738,8 74 CV=10,1% Bảng 14: Bảng phân tích phương sai khối lượng hạt/chậu trong điều kiện thí nghiệm nhà lưới Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương Giá trị F Độ ý nghĩa Lặp lại 8,10 4 2,02 1,62 0,182 Giống 253,8 3 84,6 67,7 0,000 Giai đoạn tưới 1.746,4 3 582,2 465,7 0,000 Tưới x Giống 647,1 9 71,9 57,5 0,000 Sai số 68,8 55 1,25 Tổng 2.764 74 CV=9,30% Bảng 15: Bảng phân tích phương sai nồng độ proline (µmol/g DW) giai đoạn 20 NSKS trong điều kiện thí nghiệm nhà lưới Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương Giá trị F Độ ý nghĩa Lặp lại 0,451 4 0,113 0,824 0,515 Giống 40,8 3 13,6 99,236 0,000 Giai đoạn tưới 143,4 3 47,8 349,0 0,000 Tưới x Giống 21,7 9 2,42 17,6 0,000 Sai số 8,22 60 0,137 Tổng 214,6 79 CV=7,42% Bảng 16: Bảng phân tích phương sai nồng độ proline (µmol/g DW) giai đoạn 50 NSKS trong điều kiện thí nghiệm nhà lưới Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương Giá trị F Độ ý nghĩa Lặp lại 3,65 4 0,912 1,385 0,250 Giống 365,2 3 121,7 184,9 0,000 Giai đoạn tưới 563,3 3 187,8 285,1 0,000 Tưới x Giống 792,0 9 88,0 133,6 0,000 Sai số 39,5 60 0,659 Tổng 1.764 79 CV=10,7% Bảng 17: Bảng phân tích phương sai nồng độ proline (µmol/g DW) giai đoạn 65 NSKS trong điều kiện thí nghiệm nhà lưới Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương Giá trị F Độ ý nghĩa Lặp lại 0,105 4 0,026 2,08 0,095 Giống 9,35 3 3,12 245,8 0,000 Giai đoạn tưới 12,2 3 4,05 319,6 0,000 Tưới x Giống 10,8 9 1,20 94,7 0,000 Sai số 0,760 60 0,013 Tổng 33,2 79 CV=7,62% Bảng 18: Chiều cao cây lúa (cm) giai đoạn 20 NSKS của 4 giống lúa theo các giai đoạn tưới mặn trong điều kiện nhà lưới Thời điểm tưới mặn (B) (ngày sau khi sạ) Giống lúa (A) Pokkali IR 28 OM 5451 IR 50404 Không tưới mặn 44,6a 36,6fgh 40,5bcd 41,1bc 10-20 NSKS 39,8bcde 35,4h 39,5bcde 38,8cdef 45-60 NSKS 38,0defg 34,4h 39,9bcde 37,9efg 10-20 và 45-60 NSKS 40,3bcde 36,2gh 41,4b 40,6bc F(AxB) * CV(%) 3,80 Ghi chú: Các số trong cùng một cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 19: Chiều cao cây lúa (cm) giai đoạn 45 NSKS của 4 giống lúa theo các giai đoạn tưới mặn trong điều kiện nhà lưới Thời điểm tưới mặn (B) (ngày sau khi sạ) Giống lúa (A) Pokkali IR 28 OM 5451 IR 50404 Không tưới mặn 64,4bc 64,0bc 69,9a 72,3a 10-20 NSKS 56,5d 56,2d 60,2bcd 59,9cd 45-60 NSKS 62,8bc 63,1bc 69,3a 69,7a 10-20 và 45-60 NSKS 55,6d 55,4d 64,1bc 65,0b F(AxB) * CV(%) 5,50 Ghi chú: Các số trong cùng một cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 20: Chiều cao cây lúa (cm) giai đoạn 65 NSKS của 4 giống lúa theo các giai đoạn tưới mặn trong điều kiện nhà lưới Thời điểm tưới mặn (B) (ngày sau khi sạ) Giống lúa (A) Pokkali IR 28 OM 5451 IR 50404 Không tưới mặn 79,4 77,1 83,0 71,0 10-20 NSKS 74,5 72,8 78,4 67,0 45-60 NSKS 78,8 74,6 84,8 72,6 10-20 và 45-60 NSKS 72,5 67,9 74,4 67,7 F(AxB) ns CV(%) 4,30 Ghi chú: Các số trong cùng một cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 21: Chiều cao cây lúa (cm) lúc thu hoạch của 4 giống lúa theo các giai đoạn tưới mặn trong điều kiện nhà lưới Thời điểm tưới mặn (B) (ngày sau khi sạ) Giống lúa (A) Pokkali IR 28 OM 5451 IR 50404 Không tưới mặn 78,6 70,6 72,7 68,2 10-20 NSKS 61,6 62,6 63,2 57,5 45-60 NSKS 72,4 72,0 79,4 70,6 10-20 và 45-60 NSKS 67,1 66,2 69,5 63,6 F(AxB) ns CV(%) 4,00 Ghi chú: Các số trong cùng một cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 22: Số chồi lúa giai đoạn 20 NSKS của 4 giống lúa theo các giai đoạn tưới mặn trong điều kiện nhà lưới Thời điểm tưới mặn (B) (ngày sau khi sạ) Giống lúa (A) Pokkali IR 28 OM 5451 IR 50404 Không tưới mặn 13,2abc 15,0a 15,0a 12,0cd 10-20 NSKS 12,6bcd 14,4ab 11,4cde 9,0f 45-60 NSKS 12,0cd 14,2ab 15,0a 10,8def 10-20 và 45-60 NSKS 12,6bcd 12,6bcd 13,2abc 9,6f F(AxB) * CV(%) 9,50 Ghi chú: Các số trong cùng một cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 23: Số chồi lúa giai đoạn 45 NSKS của 4 giống lúa theo các giai đoạn tưới mặn trong điều kiện nhà lưới Thời điểm tưới mặn (B) (ngày sau khi sạ) Giống lúa (A) Pokkali IR 28 OM 5451 IR 50404 Không tưới mặn 24,8abcd 26,0abc 20,6cdef 13,4g 10-20 NSKS 22,4bcde 24,0abcde 15,8fg 15,8fg 45-60 NSKS 19,4defg 27,2ab 18,0efg 13,4g 10-20 và 45-60 NSKS 15,8fg 29,6a 20,4cdef 14,4fg F(AxB) * CV(%) 8,20 Ghi chú: Các số trong cùng một cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 24. Số chồi lúa giai đoạn 65 NSKS của 4 giống lúa theo các giai đoạn tưới mặn trong điều kiện nhà lưới Thời điểm tưới mặn (B) (ngày sau khi sạ) Giống lúa (A) Pokkali IR 28 OM 5451 IR 50404 Không tưới mặn 21,4a 20,4ab 18,6abc 9,6def 10-20 NSKS 12,4def 12,2def 12,6def 13,4cdef 45-60 NSKS 19,6ab 15,4bcd 11,2def 15,2bcde 10-20 và 45-60 NSKS 8,4f 13,4cdef 9,4ef 9,6def F(AxB) * CV(%) 9,90 Ghi chú: Các số trong cùng một cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 25: Số bông trên chậu của 4 giống lúa theo các giai đoạn tưới mặn trong điều kiện nhà lưới Thời điểm tưới mặn (B) (ngày sau khi sạ) Giống lúa (A) Pokkali IR 28 OM 5451 IR 50404 Không tưới mặn 11,4b 10,8bc 7,8d 7,8d 10-20 NSKS 10,2bcd 11,4b 10,8bc 8,25cd 45-60 NSKS 10,2bcd 10,5bc 13,8a 10,5bc 10-20 và 45-60 NSKS 9,8bcd 9,8bcd 9,0bcd 7,8d F(AxB) ** CV(%) 10,1 Ghi chú: Các số trong cùng một cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 26: Số hạt chắc trên bông của 4 giống lúa theo các giai đoạn tưới mặn trong điều kiện nhà lưới Thời điểm tưới mặn (B) (ngày sau khi sạ) Giống lúa (A) Pokkali IR 28 OM 5451 IR 50404 Không tưới mặn 80,6a 42,8cde 55,6bc 49,0bcd 10-20 NSKS 40,4cde 32,8de 35,6de 35,3de 45-60 NSKS 41,8cde 35,3de 63,0b 61,8b 10-20 và 45-60 NSKS 36,8cde 28,3e 36,2cde 38,6cde F(AxB) ** CV(%) 9,66 Ghi chú: Các số trong cùng một cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 27: Tỉ lệ hạt chắc (%) của 4 giống lúa theo các giai đoạn tưới mặn trong điều kiện nhà lưới Thời điểm tưới mặn (B) (ngày sau khi sạ) Giống lúa (A) Pokkali IR 28 OM 5451 IR 50404 Không tưới mặn 76,3a 60,5cd 70,8ab 61,6cd 10-20 NSKS 64,1bc 50,5ef 48,1ef 48,7ef 45-60 NSKS 65,7bc 46,6ef 64,1bc 53,8de 10-20 và 45-60 NSKS 47,9ef 49,6ef 53,9de 45,3f F(AxB) ** CV(%) 10,1 Ghi chú: Các số trong cùng một cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 28: Trọng lượng 1.000 hạt (g) của 4 giống lúa theo các giai đoạn tưới mặn trong điều kiện nhà lưới Thời điểm tưới mặn (B) (ngày sau khi sạ) Giống lúa (A) Pokkali IR 28 OM 5451 IR 50404 Không tưới mặn 20,4fg 24,6bc 27,5a 22,8de 10-20 NSKS 19,9g 22,0e 25,2b 24,1bcd 45-60 NSKS 19,2g 21,9ef 25,1b 23,2cde 10-20 và 45-60 NSKS 16,9h 19,0g 22,4e 20,0g F(AxB) ** CV(%) 6,52 Ghi chú: Các số trong cùng một cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 29: Khối lượng hạt trên chậu (g/chậu) của 4 giống lúa theo các giai đoạn tưới mặn trong điều kiện nhà lưới Thời điểm tưới mặn (B) (ngày sau khi sạ) Giống lúa (A) Pokkali IR 28 OM 5451 IR 50404 Không tưới mặn 14,9a 13,7ab 14,3a 13,1abc 10-20 NSKS 9,5def 7,8def 10,9bcd 7,4ef 45-60 NSKS 8,6def 6,3f 10,1cde 8,5def 10-20 và 45-60 NSKS 9,7de 8,8def 7,8def 6,2f F(AxB) ** CV(%) 9,30 Ghi chú: Các số trong cùng một cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 30: Hàm lượng proline của 4 giống lúa theo các giai đoạn tưới mặn lúc 20 NSKS trong điều kiện nhà lưới Thời điểm tưới mặn (B) (ngày sau khi sạ) Giống lúa (A) Pokkali IR 28 OM 5451 IR 50404 Không tưới mặn 4,4f 3,3g 3,1g 3,4g 10-20 NSKS 6,9c 5,9d 7,9a 4,9e 45-60 NSKS 4,4f 3,2g 4,0f 3,4g 10-20 và 45-60 NSKS 7,5ab 6,0d 7,2bc 4,5ef F(AxB) ** CV(%) 7,43 Ghi chú: Các số trong cùng một cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 31: Hàm lượng proline của 4 giống lúa theo các giai đoạn tưới mặn lúc 50 NSKS trong điều kiện nhà lưới Thời điểm tưới mặn (B) (ngày sau khi sạ) Giống lúa (A) Pokkali IR 28 OM 5451 IR 50404 Không tưới mặn 4,2ij 3,5j 6,4ef 5,1ghi 10-20 NSKS 5,8fg 5,8fg 22,7a 15,6b 45-60 NSKS 11,6c 4,5hij 6,4ef 5,6fgh 10-20 và 45-60 NSKS 7,6d 4,9ghi 7,3de 7,0de F(AxB) ** CV(%) 10,7 Ghi chú: Các số trong cùng một cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 32: Hàm lượng proline của 4 giống lúa theo các giai đoạn tưới mặn lúc 65 NSKS trong điều kiện nhà lưới Thời điểm tưới mặn (B) (ngày sau khi sạ) Giống lúa (A) Pokkali IR 28 OM 5451 IR 50404 Không tưới mặn 1,5ef 1,1gh 0,5j 0,4k 10-20 NSKS 1,6e 1,2g 2,4b 1,3f 45-60 NSKS 1,9d 0,9i 2,6a 1,0h 10-20 và 45-60 NSKS 1,8d 1,5ef 2,4b 2,0c F(AxB) ** CV(%) 7,61 Ghi chú: Các số trong cùng một cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. PHỤ CHƯƠNG 4: CÁC BẢNG ANOVA TRONG PHÂN TÍCH THỐNG KÊ THÍ NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA KNO3, CAO, n-TRIACONTANOL, BRASSINOLIDE VÀ HUMATE KALI ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT CỦA GIỐNG LÚA OM5451 TRÊN ĐẤT NHIỄM MẶN TẠI HUYỆN LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG Bảng 33: Bảng Anova về chiều cao lúc thu hoạch Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương Giá trị F Độ ý nghĩa Lặp lại 109,4 3 36,5 1,38 0,273 Nghiệm thức 604,2 8 75,5 2,86 0,022 Sai số 634,9 24 26,5 Tổng 284.993 36 CV=5,79% Bảng 34: Bảng Anova về số bông/m2 Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương Giá trị F Độ ý nghĩa Lặp lại 2.524 3 841,3 0,677 0,575 Nghiệm thức 27.750 8 3.469 2,792 0,025 Sai số 29.820 24 1.243 Tổng 60.094 35 CV=9,76% Bảng 35: Bảng Anova về số hạt chắc/bông Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương Giá trị F Độ ý nghĩa Lặp lại 25,8 3 8,59 0,487 0,694 Nghiệm thức 364,4 8 45,6 2,58 0,034 Sai số 423,4 24 17,6 Tổng 288.789 36 CV=4,70% Bảng 36: Bảng Anova về trọng lượng 1.000 hạt Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương Giá trị F Độ ý nghĩa Lặp lại 0,127 3 0,042 0,109 0,954 Nghiệm thức 9,14 8 1,14 2,94 0,019 Sai số 9,34 24 0,389 Tổng 18,6 35 CV=2,53% Bảng 37: Bảng Anova về năng suất thực tế Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương Giá trị F Độ ý nghĩa Lặp lại 0,108 3 0,036 0,219 0,882 Nghiệm thức 6,45 8 0,806 4,89 0,001 Sai số 3,95 24 0,165 Tổng 10,5 36 CV=5,87% Bảng 38: Bảng Anova về hàm lượng proline 20 ngày sau sạ Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương Giá trị F Độ ý nghĩa Lặp lại 2,07 3 0,689 0,656 0,587 Nghiệm thức 131 8 16,4 15,6 0,000 Sai số 25,2 24 1,05 Tổng 158,2 35 CV=12,0% Bảng 39: Bảng Anova về hàm lượng proline 50 ngày sau sạ Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương Giá trị F Độ ý nghĩa Lặp lại 0,188 3 0,063 0,208 0,890 Nghiệm thức 48,8 8 6,09 20,3 0,000 Sai số 7,22 24 0,301 Tổng 56,2 35 CV=9,48% Bảng 40: Bảng Anova về hàm lượng proline 65 ngày sau sạ Nguồn biến động Tổng bình phương Độ tự do Trung bình bình phương Giá trị F Độ ý nghĩa Lặp lại 0,524 3 0,175 0,206 0,891 Nghiệm thức 67,0 8 8,38 9,90 0,000 Sai số 20,3 24 0,846 Tổng 87,8 35 CV=14,0% PHỤ CHƯƠNG 5: CÁC BẢNG ANOVA TRONG PHÂN TÍCH THỐNG KÊ THÍ NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG PHÂN ĐẠM VÀ CHẾ ĐỘ TƯỚI LÊN SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA OM5451 VỤ HÈ THU 2015 TẠI VÙNG ĐẤT NHIỄM MẶN HUYỆN LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG Bảng 41: Bảng Anova chiều cao cây lúc thu hoạch Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương Giá trị F Độ ý nghĩa Liều lượng đam (A) 2 907,8 453,9 23,0 0,000 Chế độ tưới (B) 2 182,4 91,2 4,62 0,020 A x B 4 240,7 60,2 3,05 0,036 Sai số 24 473,8 19,7 Tổng cộng 35 1.861,9 CV (%): 5,34 Bảng 42: Bảng Anova số bông/m2 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương Giá trị F Độ ý nghĩa Chế độ tưới (A) 2 6.240 3.120 4,l98 0,053 Sai số a 6 3.760 626,6 Liều lượng đam (B) 2 30.901 15.450 28,8 0,000 Sai số b 18 9.670 537,2 A x B 4 7.113 1.778 3,31 0,034 Sai số axb 18 9.670 537,2 CV (%): Bảng 43: Bảng Anova số hạt chắc/bông Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương Giá trị F Độ ý nghĩa Chế độ tưới (A) 2 280,4 140,2 5,92 0,038 Sai số a 6 142,2 23,7 Liều lượng đam (B) 2 2.009 1.004 51,8 0,000 Sai số b 18 349,1 19,4 A x B 4 187,0 46,8 2,41 0,087 Sai số axb 18 349,1 19,4 CV (%): Bảng 44: Bảng Anova trọng lượng 1.000 hạt Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương Giá trị F Độ ý nghĩa Chế độ tưới (A) 2 0,101 0,051 0,142 0,871 Sai số a 6 2,14 0,356 Liều lượng đam (B) 2 2,12 1,06 5,41 0,014 Sai số b 18 3,52 0,196 A x B 4 0,685 0,171 0,875 0,498 Sai số axb 18 3,52 0,196 CV (%): Bảng 45: Bảng Anova năng suất lúa thực tế Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương Giá trị F Độ ý nghĩa Chế độ tưới (A) 2 0,937 0,469 5,72 0,041 Sai số a 6 0,492 0,082 Liều lượng đạm (B) 2 46,9 23,4 119 0,000 Sai số b 18 3,55 0,197 A x B 4 1,52 0,379 1,92 0,150 Sai số axb 18 3,55 0,197 CV (%):
File đính kèm:
- nghien_cuu_bien_phap_tuoi_nuoc_man_ket_hop_bon_dam_va_ho_tro.doc
- Thong tin luan an English (6.5.2018).docx
- Thong tin luan an English (6.5.2018).pdf
- Thong tin luan an VN (6.5.2018).docx
- Thong tin luan an VN (6.5.2018).pdf
- Toan van Luan an-Bo 2011 (gui Khoa SDH).pdf
- TOM TAT LUAN AN-NGUYEN VAN BO (Anh).docx
- TOM TAT LUAN AN-NGUYEN VAN BO (Anh).pdf
- TOM TAT LUAN AN-NGUYEN VAN BO (Viet).docx
- TOM TAT LUAN AN-NGUYEN VAN BO (Viet).pdf