Nghiên cứu công nghệ hàn liên kết nhôm - Thép bằng quá trình hàn Tig
Hiện nay, xu hướng giảm trọng lượng của các thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đã
trở nên rất cấp bách nhằm các mục đích: tăng tốc độ và hiệu quả vận hành, giảm mức tiêu
hao nhiên liệu sử dụng, giảm ô nhiễm môi trường, Trong đó, việc nghiên cứu chế tạo các
kết cấu khung, vỏ của các phương tiện vận tải bằng hợp kim nhẹ (nhôm, magiê, titan và
hợp kim của chúng) hoặc bằng các vật liệu composite, chất dẻo, đã được triển khai mạnh
mẽ trong các ngành chế tạo ôtô, tàu hỏa, máy bay, tàu thủy và cả tàu ngầm. Điển hình là
quá trình chế tạo các loại tàu cao tốc có 1 hoặc nhiều thân, chở nặng, chịu được sóng to,
chiều dài 35 – 45 m, đặc biệt là chạy nhanh với tốc độ 40 – 75 km/h. Chúng thường được
chế tạo từ hợp kim Al-Mg có độ bền cao, sử dụng công nghệ hàn hồ quang trong môi
trường khí bảo vệ (MIG hoặc TIG). So với tàu thép, chúng có thể tiết kiệm từ 40 – 50 %
khối lượng [1].
Đồng hành với những thay đổi về nhu cầu sử dụng các vật liệu nhẹ kể trên, các công
nghệ chế tạo cũng đòi hỏi phải có những nghiên cứu phát triển thỏa đáng để đáp ứng được
các yêu cầu mới của quá trình sản xuất. Trong số đó, công nghệ hàn cũng cần phải được
đầu tư nghiên cứu phát triển để có thể chế tạo được các kết cấu nhẹ từ các vật liệu kể trên
nhằm đáp ứng các nhu cầu của công nghiệp và đời sống.
Tuy nhiên, theo một số tài liệu đã công bố [1, 11, 56, 12], việc thay thế kết cấu hoàn
toàn bằng vật liệu nhẹ đôi khi lại không đáp ứng được các yêu cầu sử dụng khác của
phương tiện (do độ bền chịu tải của kim loại nhẹ thường không cao). Do vậy mà người ta
chỉ tập trung vào thay thế vật liệu nhẹ cho những kết cấu/bộ phận không chịu lực hoặc chịu
lực nhỏ, còn với các kết cấu chịu lực lớn, chịu lực chủ yếu thì vẫn phải sử dụng thép hoặc
hợp kim có độ bền cao (hình 0.1).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu công nghệ hàn liên kết nhôm - Thép bằng quá trình hàn Tig
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VŨ ĐÌNH TOẠI
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ HÀN
LIÊN KẾT NHÔM - THÉP BẰNG QUÁ TRÌNH HÀN TIG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VŨ ĐÌNH TOẠI
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ HÀN
LIÊN KẾT NHÔM - THÉP BẰNG QUÁ TRÌNH HÀN TIG
Chuyên ngành: Kỹ thuật Cơ khí
Mã số: 62520103
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Hoàng Tùng
2. PGS. TS. Nguyễn Thúc Hà
HÀ NỘI - 2014
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình
bày trong Luận án này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình
nào khác!
Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2014
Người cam đoan
Vũ Đình Toại
TẬP THỂ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. Hoàng Tùng PGS. TS. Nguyễn Thúc Hà
ii
LỜI CÁM ƠN
Tác giả chân thành cám ơn PGS. TS. Hoàng Tùng và PGS. TS. Nguyễn Thúc Hà, đã tận
tình hướng dẫn, tạo điều kiện về tài liệu và động viên tác giả trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thành bản luận án này.
Tác giả trân trọng cám ơn Bộ môn Cơ khí hàn - Khoa Cơ khí và Trung tâm Thực hành -
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (trong đó đặc biệt là ThS. Vũ Văn Ba và KS.
Vũ Văn Đạt – người trực tiếp thí nghiệm) đã tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất phục
vụ thí nghiệm, nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu thực nghiệm và
kiểm tra cơ tính liên kết hàn nhôm – thép tại đây.
Tác giả trân trọng cám ơn ThS. Trần Thị Xuân - Bộ môn Vật liệu học, Xử lý nhiệt và
Bề mặt - Viện Khoa học & Kỹ thuật Vật liệu - Đại học Bách khoa Hà Nội đã nhiệt tình
giúp đỡ tác giả trong quá trình đo độ cứng và chụp ảnh cấu trúc tế vi liên kết hàn nhôm –
thép mà tác giả nghiên cứu ra.
Tác giả trân trọng cám ơn Phòng thí nghiệm Hiển vi điện tử & Vi phân tích - Viện Tiên
tiến Khoa học & Công nghệ - Đại học Bách khoa Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả
trong quá trình chụp ảnh cấu trúc siêu tế vi và phân tích thành phần nguyên tố trong liên
kết hàn nhôm – thép bằng các kỹ thuật hiển vi điện tử quét (SEM) và phổ tán sắc năng
lượng tia X (EDS/EDX).
Tác giả trân trọng cám ơn các bạn thân hữu và các đồng nghiệp trong Bộ môn Hàn &
Công nghệ Kim loại - Viện Cơ khí - Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi
và động viên tác giả trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận án này.
Cuối cùng, tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến bố, mẹ tác giả cùng toàn thể các thành
viên trong gia đình đã động viên, tạo điều kiện về tài chính và chia sẻ những khó khăn
trong suốt quá trình tác giả nghiên cứu và hoàn thành bản luận án này.
Tác giả luận án
Vũ Đình Toại
iii
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG xi
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ xii
MỞ ĐẦU 1
1. TỔNG QUAN VỀ HÀN NHÔM VỚI THÉP 5
1.1. Tình hình nghiên cứu ở trong nước 5
1.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài 6
1.3. Kết luận chương 1 17
2. CƠ SỞ KHOA HỌC HÀN NHÔM VỚI THÉP 18
2.1. Mục đích 18
2.2. Ứng xử của kim loại cơ bản khi hàn TIG 18
2.2.1. Ứng xử của nhôm AA1100 khi hàn TIG 18
2.2.1.1. Tính hàn của nhôm AA1100 18
2.2.1.2. Vấn đề nứt liên quan đến việc chọn vật liệu hàn nhôm 21
2.2.1.3. Công nghệ hàn nhôm AA1100 bằng quá trình hàn TIG 21
2.2.2. Ứng xử của thép CCT38 khi hàn TIG 23
2.2.2.1. Tính hàn của thép CCT38 23
2.2.2.2. Công nghệ hàn thép CCT38 bằng quá trình hàn TIG 23
2.3. Công nghệ hàn các vật liệu khác chủng loại 24
2.3.1. Đặc điểm khi hàn các vật liệu khác chủng loại 24
2.3.2. Các quá trình khuếch tán kim loại và tiết pha mới khi hàn 26
2.3.3. Bản chất và cơ chế hình thành liên kết hàn hybrid nhôm - thép 28
2.3.4. Ảnh hưởng của các yếu tố công nghệ đến việc hình thành liên kết hàn hybrid nhôm - thép 32
2.3.4.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian khuếch tán kim loại 32
2.3.4.2. Ảnh hưởng của độ sạch bề mặt chi tiết hàn 32
2.3.4.3. Ảnh hưởng của các nguyên tố hợp kim trong mối hàn 33
2.3.5. Chọn vật liệu để hàn liên kết hybrid nhôm - thép bằng quá trình hàn TIG 36
2.4. Kết luận chương 2 38
3. MÔ PHỎNG SỐ XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG NGHỆ HÀN TIG LIÊN
KẾT HYBRID NHÔM - THÉP DẠNG CHỮ T
40
3.1. Mục đích 40
3.2. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu 40
3.2.1. Số hóa phương trình truyền nhiệt khi hàn 40
3.2.2. Xây dựng ma trận dòng nhiệt 41
3.2.3. Xây dựng ma trận kết cấu 42
3.2.4. Thiết lập bài toán đa trường nhiệt - kết cấu 44
3.3. Xác định kích thước của liên kết hàn hybrid nhôm - thép dạng chữ T
bằng phương pháp số
45
3.3.1. Thiết kế liên kết hàn hybrid nhôm - thép bằng kỹ thuật tính toán
tối ưu
45
3.3.1.1. Bài toán tối ưu trong thiết kế kết cấu 45
3.3.1.2. Mô hình liên kết hàn hybrid nhôm - thép dạng chữ T 49
3.3.2. Xác định kích thước của liên kết hàn hybrid nhôm - thép chữ T 51
3.3.2.1. Kết quả kiểm tra bền liên kết hàn hybrid nhôm - thép chữ T
iv
ở phương án thiết kế sơ bộ 51
3.3.2.2. Kết quả tính toán tối ưu kích thước của liên kết hàn hybrid nhôm - thép dạng chữ T
52
3.4. Xác định chế độ công nghệ hàn TIG liên kết hybrid nhôm - thép dạng
chữ T bằng mô phỏng số
56
3.4.1. Mô hình hóa quá trình hàn TIG liên kết hybrid nhôm - thép dạng
chữ T
56
3.4.1.1. Mô hình hóa nguồn nhiệt hàn TIG 56
3.4.1.2. Mô hình các thuộc tính của vật liệu 57
3.4.1.3. Xây dựng mô hình mô phỏng 59
3.4.2. Kết quả tính toán trường nhiệt độ trong liên kết hàn hybrid nhôm -
thép dạng chữ T
62
3.4.2.1. Ảnh hưởng của góc nghiêng mỏ hàn đến phân bố nhiệt độ
trong tiết diện ngang của liên kết hàn
62
3.4.2.2. Trường nhiệt độ phân bố trong liên kết hàn hybrid nhôm -
thép chữ T
63
3.4.2.3. Chu trình nhiệt và thời gian khuếch tán kim loại tại một số
vị trí khảo sát quan trọng
66
3.4.3. Kết quả tính toán ảnh hưởng của năng lượng đường đến khả năng
hình thành liên kết hàn
69
3.4.3.1. Ảnh hưởng của năng lượng đường đến nhiệt độ cực đại
trong tiết diện ngang liên kết hàn hybrid nhôm - thép
69
3.4.3.2. Ảnh hưởng của năng lượng đường đến thời gian khuếch tán
hiệu quả
70
3.4.3.3. Ảnh hưởng của năng lượng đường đến thời gian đông đặc
của mối hàn
72
3.4.4. Phân bố ứng suất và biến dạng trong liên kết hàn hybrid nhôm -
thép chữ T
72
3.5. Kết luận chương 3 74
4. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM HÀN TIG LIÊN KẾT HYBRID
NHÔM - THÉP DẠNG CHỮ T
75
4.1. Mục đích 75
4.2. Trang thiết bị thí nghiệm 75
4.2.1. Thiết bị hàn 75
4.2.2. Đồ gá hàn 76
4.2.3. Các trang thiết bị phụ trợ 77
4.3. Mẫu thí nghiệm 78
4.3.1. Vật liệu mẫu hàn và dây hàn 78
4.3.2. Chuẩn bị mẫu thí nghiệm 78
4.4. Xây dựng thí nghiệm 79
4.4.1. Sơ đồ gá kẹp mẫu thí nghiệm 79
4.4.2. Các chế độ và quy trình thí nghiệm 79
4.5. Các trang thiết bị kiểm tra chất lượng hàn 81
4.5.1. Thử kéo và bẻ liên kết hàn 81
4.5.2. Các trang thiết bị dùng trong quá trình kiểm tra chất lượng hàn 83
4.6. Kết luận chương 4 85
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 86
5.1. Ảnh hưởng của năng lượng đường đến chất lượng liên kết 86
5.2. Hiện tượng nứt trong liên kết hàn hybrid nhôm - thép 88
5.3. Các dạng khuyết tật khác có thể xuất hiện trong liên kết hàn hybrid
v
nhôm - thép dạng chữ T 88
5.4. Kết quả kiểm tra bền liên kết hàn hybrid nhôm - thép chữ T 90
5.5. Cấu trúc thô đại của liên kết hàn hybrid nhôm - thép chữ T 92
5.6. Cấu trúc tế vi của liên kết hàn hybrid nhôm - thép chữ T 92
5.6.1. Cấu trúc tế vi tại vùng liên kết giữa KLMH và tấm nhôm AA1100 92
5.6.2. Cấu trúc tế vi tại vùng liên kết giữa KLMH và tấm thép CCT38 93
5.7. Độ cứng trong liên kết hàn hybrid nhôm - thép 94
5.7.1. Độ cứng tại vùng liên kết không có lớp IMC 94
5.7.2. Độ cứng tại vùng liên kết có lớp IMC 95
5.8. Nghiên cứu cấu trúc siêu tế vi, thành phần hợp kim của lớp IMC & vùng
liên kết giữa KLMH với tấm thép CCT38 bằng các kỹ thuật SEM và
EDS
95
5.8.1. Cấu trúc siêu tế vi dưới kính hiển vi điện tử quét (SEM) 95
5.8.2. Phân tích thành phần nguyên tố bằng kỹ thuật EDS 97
5.9. Nghiên cứu quá trình khuếch tán kim loại trong liên kết hàn nhôm - thép
bằng phổ tán sắc năng lượng tia X
98
5.9.1. Khuếch tán kim loại tại vùng không chứa lớp IMC 98
5.9.2. Khuếch tán kim loại tại vùng có lớp IMC 101
5.10. Kết luận chương 5 104
KẾT LUẬN CHUNG CỦA LUẬN ÁN & KIẾN NGHỊ 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO 106
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN 110
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu /
Viết tắt
Đơn vị Ý nghĩa
q [J] Lượng nhiệt sinh ra của một đơn vị thể tích
q [J] Dòng nhiệt truyền qua bề mặt đang xét
Ma trận nhiệt dung riêng của phần tử
Ma trận hệ số dẫn nhiệt của phần tử
Ma trận hệ số khuếch tán nhiệt của phần tử
Ma trận hệ số truyền nhiệt đối lưu qua bề mặt của phần tử
Véc tơ lưu lượng nhiệt của phần tử
Véc tơ dòng nhiệt đối lưu qua bề mặt của phần tử
Véc tơ tải trọng sinh nhiệt của phần tử
Ma trận khối lượng của phần tử
Ma trận độ cứng của phần tử
Ma trận độ cứng cơ sở của phần tử
Véc tơ tải trọng nhiệt của phần tử
Véc tơ tải áp lực (pressure) lên phần tử
Véc tơ tải trọng lực (nodal force) đặt lên nút của phần tử
Véc tơ gia tốc nút phần tử
γ [kg/m3] Khối lượng riêng của vật chất
δ Ký hiệu vi phân
α [μm/(m.°C)] Hệ số dãn nở nhiệt
ν Hệ số poisson
η [%] Hiệu suất của quá trình hàn
φ(j) Trọng số liên quan đến phương án thiết kế thứ j
δT Vi phân nhiệt độ
[σ] [MPa] Ứng suất cho phép
[∆l] [mm] Độ võng cho phép
[B] Ma trận biến dạng - chuyển vị trên cơ sở của hàm hình dáng
[K] Ma trận hệ số dẫn nhiệt
vii
[N] Ma trận hàm hình dáng của phần tử hữu hạn
[Nn] Ma trận hàm hình dáng của pháp tuyến động tại bề mặt chịu
tải
{η} Véc tơ pháp tuyến đơn vị của bề mặt
{ε} Véc tơ biến dạng tổng thể
{σ} Véc tơ ứng suất
{εel} Véc tơ biến dạng đàn hồi
{εth} Véc tơ biến dạng nhiệt
{δu}T Véc tơ vi phân chuyển vị
{Fa} Véc tơ tải trọng
{L} Véc tơ cột (gradient)
{p} Véc tơ tải áp lực
{q} Véc tơ dòng nhiệt
{Te} Véc tơ nhiệt độ nút phần tử
{u} Véc tơ chuyển vị nút phần tử
{w} Véc tơ chuyển vị của của điểm đang xét
{ν} Véc tơ tốc độ truyền nhiệt
AC Dòng điện xoay chiều
ac Bề mặt có trở kháng phân bổ
af, ar, b, c Các thông số của mô hình nguồn nhiệt hàn
ap Bề mặt mà trên đó tải áp lực đặt vào
c [J/(kg.K)] Nhiệt dung riêng
c1, c2, c3, c4 Các hằng số được tính toán nội bộ trong thuật toán tối ưu
Cao1 [mm] Chiều cao tại đầu ngàm
Cao2 [mm] Chiều cao tại đầu tự do
CMT Dịch chuyển kim loại nguội (Cold Metal Transfer)
CNC Điều khiển số nhờ máy tính
d [mm] Đường kính điện cực vonfram
D [mm] Đường kính miệng chụp khí
d1, d2, d3, d4 Các hằng số được tính toán nội bộ trong thuật toán tối ưu
db [mm] Chiều dày tấm biên
DC+ Dòng điện 1 chiều cực nghịch
dv [mm] Chiều dày tấm vách
e [C] Điện tích của điện tử (Culong)
viii
E [MPa] Mô đun đàn hồi
E0 [Kcal] Năng lượng cần cho nguyên tử dịch chuyển bên trong vật
E2 Sai số bình phương bé nhất của hàm mục tiêu
EB [Kcal] Năng lượng giữa các pha
EDS / EDX Phổ tán sắc năng lượng tia X
(Energy-Dispersive X-ray Spectroscopy)
ER và EL [Kcal] Năng lượng kích thích khuếch tán trong pha rắn và pha lỏng
ES [Kcal] Năng lượng lớp bề mặt
F(x,pk) Hàm số của các biến thiết kế
FEM Phương pháp phần tử hữu hạn (Finite Element Method)
Gi(x) Hàm điều kiện giới hạn trên
HAZ /
VAHN
Vùng ảnh hưởng nhiệt
hf Hệ số đối lưu nhiệt
Hj(x) Hàm điều kiện giới hạn dưới
Hybrid Lai ghép
Ih [A] Dòng điện hàn
IMC Hợp chất liên kim (Intermetallic Compound)
k Hằng số Boltzmann
KLCB Kim loại cơ bản
KLMH Kim loại mối hàn
Kmh [mm] Kích thước cạnh mối hàn
Kxx, Kyy, Kzz [W/(m.K)] Hệ số dẫn nhiệt lần lượt theo các hướng x, y và z
L [mm] Chiều dài dầm
m Tổng số các hàm ràng buộc
MIG Hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí trơ
bảo vệ
MMA Hàn hồ quang tay
n Số lượng biến thiết kế độc lập cần phải tối ưu
N Tổng số các biến độc lập của mô hình
nd Số lượng các phương án thiết kế hiện thời
ns Số lần tính lặp đi lặp lại
Ns Số lượng tối đa của lần tính lặp đi lặp lại
nsi Số phương án thiết kế không khả thi liên tiếp
Nsi Số lượng tối đa của phương án thiết kế không khả thi liên
ix
tiếp
P [W] Công suất nhiệt hiệu dụng
pk Số lượng của tham số
PTHH Phần tử hữu hạn
PWHT Xử lý nhiệt sau khi hàn (Post Weld Heat Treatment)
q [J/mm] Năng lượng đường
Qf [W/mm3] Mật độ nguồn nhiệt hàn phía trước
Qr [W/mm3] Mật độ nguồn nhiệt hàn phía sau
QR [W/mm3] Hàm mật độ nguồn nhiệt
Rong [mm] Chiều rộng biên dầm
SAW Hàn hồ quang dưới lớp thuốc
SEM Hiển vi điện tử quét (Scanning Electron Microscope)
Seqv Ứng suất tương đương (Equivalent Stress)
T [oC] Nhiệt độ
t [s] Biến thời gian
TB [oC] Nhiệt độ của môi trường
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TIG Hàn hồ quang điện cực không nóng chảy trong môi trường
khí trơ bảo vệ
U [J] Công khả dĩ
Uh [V] Điện áp hàn
Umax [mm] Độ võng cực đại
V [J] Công do ngoại lực tác động
Ve [mm3] Thể tích của phần tử hữu hạn
Vh [mm/s] Vận tốc hàn
Wk(x) Hàm điều kiện giới hạn cả cận trên và cận dưới
wn Pháp tuyến động của bề mặt phần tử
x Véc tơ biến thiết kế
X Hàm phạt
x(b) Hằng số phương án thiết kế tốt nhất
YS [MPa] Giới hạn chảy
αi, βj, γk Các sai số cho phép của các hàm điều kiện
ε Số dương rất nhỏ
ρi Biến thiết kế
x
τ Dung sai của hàm mục tiêu
τ0 [s] Thời gian ủ của quá trình không hoạt hóa (ER + EL = 0)
τR [s] Thời gian trễ (thời gian nguyên tử tồn tại trước rào cản thế
năng)
xi
DANH MỤC CÁC BẢNG Trang
Bảng 2.1 Thành phần hóa học của nhôm AA1100 19
Bảng 2.2 Cơ tính của nhôm AA1100 19
Bảng 2.3 Chọn cỡ chụp khí theo đường kính điện cực vonfram 22
Bảng 2.4 Thành phần hóa học của thép CCT38 23
Bảng 2.5 Cơ tính của thép CCT38 23
Bảng 2.6 Độ cứng tế vi của các pha liên kim giữa Fe và Al 32
Bảng 2.7 Ký hiệu của các hợp chất liên kim 3 nguyên hệ Al-Fe-Si 35
Bảng 2.8 Dây hàn TIG nhôm phù hợp tương ứng với KLCB 37
Bảng 2.9 Thành phần hóa học của một số dây hàn cho nhôm theo tiêu chuẩn
AWS A5.10-1980 37
Bảng 2.10 Cơ tính đạt được khi hàn nhôm AA1100 bằng các dây hàn khác nhau 37
Bảng 2.11 Tổng hợp các yếu tố và giải pháp kỹ thuật khi hàn nhôm với thép 37
Bảng 3.1 Cơ tính của các vật trong liên kết hàn hybrid giữa nhôm AA1100 với
thép CCT38 49
Bảng 3.2 Các kích thước của liên kết hàn chữ T trong phương án thiết kế sơ bộ
và tải trọng 49
Bảng 3.3 So sánh các kích thước của kết cấu giữa phương án sơ bộ và phương
án tối ưu 54
Bảng 3.4 So sánh kích thước của kết cấu ban đầu và của phương án được chọn 55
Bảng 3.5 Ký hiệu quy ước của các tổ chức kim loại khi hàn 57
Bảng 3.6 Mô tả các nút cần khảo sát 67
Bảng 4.1 Thông số kỹ thuật cơ bản của máy hàn MasterTIG 2500 xung AC/DC 75
Bảng 4.2 Các trang thiết bị phụ trợ và mục đích sử dụng 77
Bảng 4.3 Các chế độ thí nghiệm hàn TIG liên kết hybrid nhôm – thép dạng
ch ... nghiên cứu ảnh hưởng của góc nghiêng mỏ hàn đến hiện tượng quá nhiệt trên tấm
thép CCT38, đã tìm ra được góc nghiêng mỏ hàn Ay = 20o là phù hợp nhất đối với liên
kết hàn hybrid nhôm – thép dạng chữ T.
4. Bằng phương pháp mô phỏng số, đã xây dựng được mối quan hệ giữa năng lượng
đường cấp vào vùng hàn với nhiệt độ cực đại tại các vị trí trong tiết diện của liên kết
hàn (hình 3.32) và thời gian khuếch tán tại các vị trí trên bề mặt tấm thép (hình 3.33),
thông qua đó đã xác định được vùng năng lượng đường phù hợp đối với liên kết hàn
hybrid nhôm – thép dạng chữ T dày 5 mm là q = 680 – 720 [J/mm], trong đó hàn với
năng lượng đường q = 680 [J/mm] là tối ưu nhất.
5. Đã tìm ra được dạng chuẩn bị mép hàn thích hợp đối với liên kết hybrid nhôm – thép
dạng chữ T để bảo đảm khả năng điền đầy kim loại lỏng vào rãnh hàn, là kiểu vát lượn
cong về một phía, để mặt đáy khoảng 1 mm và khe hở hàn đủ lớn (khoảng 1,5 – 2 mm)
rồi tiến hành hàn ở phía lượn cong trước.
6. Kết quả thực nghiệm cho biết rằng, để bảo đảm khả năng thấm ướt của kim loại vũng
hàn lên bề mặt của tấm thép, cần phải làm sạch rất triệt để bề mặt tấm thép khỏi các chất
dầu mỡ, bụi bẩn hay oxit và sử dụng lưu lượng khí bảo vệ thích hợp.
7. Qua việc phân tích cấu trúc tế vi bằng phương pháp hiển vi quang học cho biết rằng, để
tránh hiện tượng quá nhiệt cục bộ trên bề mặt tấm thép nhằm bảo đảm lớp IMC mỏng
và đều thì cần phải loại bỏ các nhấp nhô tế vi trên bề mặt tấm thép và vê tròn các góc
của tấm thép trước khi lắp ghép.
8. Áp dụng các kỹ thuật tiên tiến, hiện đại và có độ chính xác cao như hiển vi điện tử quét
(SEM) và phổ tán sắc năng lượng tia X (EDS) để phân tích cấu trúc siêu tế vi và thành
phần nguyên tố, đã chứng minh cho giả thuyết về bản chất và cơ chế hình thành liên kết
hàn giữa nhôm với thép mà tác giả nêu ra, đồng thời củng cố và làm sáng tỏ thêm cho
các nghiên cứu trong các tài liệu [36, 60].
KIẾN NGHỊ VỀ NHỮNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
Bản luận án này còn bỏ ngỏ một số vấn đề chưa triển khai nghiên cứu, kiến nghị các tác
giả sau nghiên cứu tiếp những vấn đề dưới đây:
1. Nghiên cứu ảnh hưởng của năng lượng đường đến chiều dày của lớp IMC.
2. Nghiên cứu quá trình thấm ướt của KLMH trên bề mặt của tấm thép.
3. Nghiên cứu tiếp đối với các cặp hợp kim nhôm và các loại thép khác nhau để có thể áp
dụng một cách rộng rãi và đa dạng hơn nữa vào trong thực tiễn.
106
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo tiếng Việt:
[1] Ngô Lê Thông (2007) Công nghệ hàn điện nóng chảy – tập 2. NXB KHKT, Hà Nội
2007.
[2] Hà Minh Hùng (2003) Hàn bằng năng lượng nổ. Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội
2003.
[3] Lương Văn Tiến (2012) Nghiên cứu Công nghệ chế tạo vật liệu tổ hợp thép - hợp kim
nhôm dùng trong Công nghiệp đóng tàu thuỷ. Luận án Tiến sỹ Công nghệ tạo hình vật
liệu. Viện Nghiên cứu Cơ khí – Bộ Công thương, Hà Nội 2012.
[4] Vũ Đình Toại (2009) Bài giảng Các quá trình hàn đặc biệt. Đại học Bách khoa Hà Nội,
Hà Nội 2010.
[5] TCVN 1659 (1975) Nhôm và hợp kim nhôm – Mác và yêu cầu kỹ thuật. Hà Nội 1975.
[6] TCVN 1765 (1975) Thép cacbon kết cấu thông thường – Mác thép và yêu cầu kỹ thuật.
Hà Nội 1975.
[7] Lê Công Dưỡng (1996) Vật liệu học. NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội 1996.
[8] B. N. Arzamaxov (Người dịch: Nguyễn Khắc Cường, Đỗ Minh Nghiệp, Chu Thiên
Trường, Nguyễn Khắc Xương) (2000) Vật liệu học. NXB Giáo dục, Hà Nội 2000.
[9] Vũ Đình Toại (2011) Bài giảng Xử lý nhiệt khi hàn. Đại học Bách khoa Hà Nội, Hà
Nội 2011.
[10] Vũ Đình Toại, Võ Văn Phong (2006) Mô phỏng trường nhiệt độ, trường ứng suất và
biến dạng nhiệt trong quá trình hàn nóng chảy bằng phương pháp phần tử hữu hạn.
Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường Đại học Kỹ thuật, Số 57, Hà Nội 2006.
Tài liệu tham khảo tiếng Anh:
[11] McKenney,C.R.,Banker,J.G. (1971) Explosion-Bonded Metals for Marine Structural
Applications. Marine Technology, July 1971, p.285-292.
[12] Keith, Donald, J. and Amy Blair (2007) Fracture Mechanics Characterization of
Aluminum Alloys for Marine Structural Applications. Ship Structure Committee report
SSC-448, 2007.
[13] Jurgen Vrenken, Cierick Goos, Tony van der Veldt, Wolfgang Braunschweig (2009)
Fluxless Laser Brazing of Aluminium to Steel. Joining in Automotive Engineering
2009.
[14] George A. Young, John G. Banker (2004) Explosion Welded, Bi-Metallic Solutions to
Dissimilar Metal Joining. Texas Section of the Society of Naval Architects and
Marine Engineers. Proceedings of the 13th Offshore Symposium, Houston, Texas
February 24, 2004.
[15] David Cutter (2006) What you can do with explosion welding. Welding journal, July
2006, pp. 38-43.
[16] K. Kimapong and T. Watanabe (2004) Friction Stir Welding of Aluminum Alloy to
Steel. Welding journal, October 2004, pp. 277-282.
[17] Ahmed Elrefaey, Makoto Takahashi, and Kenji Ikeuchi (2005) Friction-Stir-Welded
Lap Joint of Aluminum to Zinc-Coated Steel. Already published in Quarter. J. Japan
Weld. Soc., 23-2 (2005).
[18] S. Bozzi, A. L. Etter, T. Baudin, A. Robineau, and J. C. Goussain (2007) Mechanical
Behaviour and Microstructure of Aluminum-Steel Sheets Joined by FSSW. S. Bozz,
sandrine.bozzi@u-psud.fr, 12 December 2007.
107
[19] V. Soundararajan, M. Valant and R. Kovacevic (1991) An Overwiew of R&D Work in
Friction Stir Welding at SMU. Association of Metallurgical Engineers of Serbia
(AMES). Metalurgija - Journal of Metallurgy (MJoM), pp275-295.
[20] Tomokatsu Aizawa and Mehrdad Kashani (2007) Magnetic Pulse Welding (MPW)
Method for Dissimilar Sheet Metal Joints. Welding journal, May 2007, Vol. 86,
pp.119-124.
[21] T. Aizawa, M. Kashani, and K. Okagawa (2007) Application of Magnetic Pulse
Welding for Aluminum Alloys and SPCC Steel Sheet Joints. Welding journal, Vol. 86,
May 2007.
[22] Serizawa Hisashi, Shibahara Isao, Rashed Sherif and Murakawa Hidekazu (2009)
Numerical Study of Joining Process in Magnetic Pressure Seam Welding.
Transactions of JWRI, Vol.38, No.1 (2009).
[23] Ji-Yeon Shim Soo Kim Moon-Jin Kang In-Ju Kim Kwang-Jin Lee and Bong-Yong
Kang (2011) Joining of Aluminum to Steel Pipe by Magnetic Pulse Welding. Materials
Transactions, Vol. 52, No. 5 (2011) pp. 999 to 1002.
[24] Yuan Zhang, B.S., M.S.(2010) Investigation of Magnetic Pulse Welding on Lap Joint
of Similar and Dissimilar Materials. Presented in Partial Fulfillment of the
Requirements for the Degree Doctor of Philosophy in the Graduate School of The
Ohio State University, 2010.
[25] X. Sun, E. V. Stephens, M. A. Khaleel, H. Shao, and D M. Kimchi (2004) Resistance
Spot Welding of Aluminum Alloy to Steel with Transition Material - From Process to
Performance - Part I: Experimental Study. Welding journal, June 2004. pp.188-195.
[26] Sun and M. A. Khaleel (2004) Resistance Spot Welding of Aluminum Alloy to Steel
with Transition Material — Part II: Finite Element Analyses of Nugget Growth.
Supplement to the Welding Journal, July 2004.
[27] Weihua Zhang,Daqian Sun, Lijun Han,Wenqiang Gao and Xiaoming Qiu (2011)
Characterization of Intermetallic Compounds in Dissimilar Material Resistance Spot
Welded Joint of High Strength Steel and Aluminum Alloy. ISIJ International, Vol. 51
(2011), No. 11, pp. 1870–1877.
[28] F. Wagner, I. Zerner, M. Kreimeyer, T.Seefeld, G. Sepold (2007) Characterization
and Properties of Dissimilar Metal Combinations of Fe/Al and Ti/Al-Sheet Materials.
BIAS, Bremen Institute of Applied Beam Technology Bremen, Germany 2009.
[29] P. Peyre, G. Sierra, F. Deschaux-Beaume, D. Stuart, G. Fras (2007) Generation of
aluminium–steel joints with laser-induced reactive wetting. Materials Science and
Engineering: A, Volume 444, Issues 1–2, 25 January 2007, Pages 327-338.
[30] Alexandre Mathieu, Sébastien Pontevicci, Jean-claude Viala, Eugen Cicala, Simone
Matteï, Dominique Grevey (2006) Laser brazing of a steel/aluminium assembly with
hot filler wire (88% Al, 12% Si). Materials Science and Engineering: A Volumes 435-
436, 5 November 2006, Pages 19-28.
[31] Alexandre Mathieu, Rajashekar Shabadi, Alexis Deschamps, Michel Suery, Simone
Matteï, Dominique Grevey, Eugen Cicala (2007) Dissimilar material joining using
laser (aluminum to steel using zinc-based filler wire). Optics & Laser Technology,
Volume 39, Issue 3, April 2007, Pages 652-661.
[32] F Vollertsen and C Thomy (2007) Laser-MIG Hybrid Welding of Aluminium to Steel –
An Analytical Model for Wetting Length. DFG (VO 530/21-2) within the DFG
Research Unit FOR 505 “Hybridstrukturen”.
108
[33] C Thomy and F Vollertsen (2007) Laser-MIG Hybrid Welding of Aluminium to Steel –
Effect of Process Parameters on Joint Properties. DFG (VO 530/21-2) within the
DFG Research Unit FOR 505 “Hybridstrukturen”.
[34] Tetsu Iwase, Seiji Sasabe, Tsuyoshi Matsumoto, Masaki Tanigawa, Makoto Tawara,
Yasunori Hattori (2008) Dissimilar Metal Joining between Aluminum Alloy and Hot-
dip Aluminized Steel Sheet. Kobelco Technology Review No. 28, Oct. 2008, pp29-34.
[35] Honggang Dong , Chuanqing Liao , Guoqing Chen & Chuang Dong (2012) Butt
Joining of Aluminum toSteel by Arc Brazing Process. Materials and Manufacturing
Processes 26 Nov 2012.
[36] S. Imaizumi (1996) Welding of aluminium to dissimilar metals. Welding International
1996 10 (8) 593-604. Selected from Journal of Light Metal Welding & Construction
1996 34 (2) 15-27; Reference JL/96/2/15: Translation 1995.
[37] Honggang Dong, Wenjin Hu, Yuping Duan, Xudong Wang, Chuang Dong (2012)
Dissimilar metal joining of aluminum alloy to galvanized steel with Al–Si, Al–Cu, Al–
Si–Cu and Zn–Al filler wires. Journa of Materials processing Technology, Volume
212, Isue 2, February 2012, Pages 458-464.
[38] J.L. Song, S.B. Lin, C.L. Yang, G.C. Ma, H. Liu (2009) Spreading behavior and
microstructure characteristics of dissimilar metals TIG welding–brazing of aluminum
alloy to stainless steel. Materials Science and Engineering: A Volume 509, Issues 1-2,
25 May 2009, Pages 31-40.
[39] J.L. Song, S.B. Lin, C.L. Yang, C.L. Fan (2009) Effects of Si additions on
intermetalliccompound layer of aluminum–steel TIG welding–brazing joint. Journal of
Alloys and Compounds, Volume 488. Issue 1, 20 November 2009, Pages 217-222.
[40] S.B. Lin, J.L. Song, C.L. Yang, C.L. Fan, D.W. Zhang (2010)Brazability of dissimilar
metals tungsten inert gas butt welding–brazing between aluminum alloy and stainless
steel with Al–Cu filler metal. Materials & Design, Volume 31, Issue 5, May 2010,
Pages 2637-2642.
[41] G. Sierra, P. Peyre, F. Deschaux Beaume, D. Stuart, G. Fras (2008) Galvanised steel
to aluminium joining by laser and GTAW processes. Volume 59, Issue 12, December
2008, Pages 1705-1715.
[42] Rattana Borrisutthekul, Pusit Mitsomwang, Sirirat Rattanachan, and Yoshiharu Mutoh
(2009) Feasibility Study of Using TIG Welding in Dissimilar Metals Between
Steel/Aluminum Alloy. International Conference on Science, Technology and
Innovation for Sustainable Well-Being (STISWB), 23-24 July 2009, Mahasarakham
University, Thailand.
[43] European Aluminium Association (2002) Materials – Designation system. Version
2002 © European Aluminium Association.
[44] ASM International Metals Handbook Volume 2 (1990) Properties and Selection:
Nonferrous Alloys and Special-Purpose Materials. USA 1990.
[45] Frederic Boitout , Damian Dry , Yogendra Gooroochurn , Philippe Mourgue, Harald
Porzner (2012) Transient Simulation of Welding Processes: Thermal, Metallurgical
and Structural Model. ESI Group, Rungis Cedex, France 2012.
[46] ASM International Metals Handbook Volume 6 (1993) Welding, brazing and
soldering. USA 1993.
[47] ASM International Metals Handbook Volume 3 (1992) Alloy phase diagrams. USA
1992.
109
[48] Ghosh G. Aluminium–iron–silicium. In: Petzow G, Effenberg G, editors.Ternary
Alloys, vol. 5. Germany: VCH Verlagsgesellshaft; 1991.
[49] Holman, J. P. (1976) Heat Transfer, Fourth Edition. McGraw-Hill, New York, 1976.
[50] Zienkiewicz, O. C. (1977) The Finite Element Method. McGraw-Hill Company,
London 1977.
[51] Bathe, K. J. (1982) Finite Element Procedures in Engineering Analysis. Prentice-Hall,
Englewood Cliffs, 1982.
[52] ANSYS User Manual (2012) Theory Reference for ANSYS and Workbench. Ansys
Inc. Release 14, 2012.
[53] ESI Groups (2012) Sysweld User Manual - CD Toolbox. 99 Rue Des, Solets Silic 112
94513 Rungis Cedex France.
[54] Kemppi Oy (2012) Operation instruction of Mastertig AC/DC 2000, 2500, 2500W
and 3500W. Lahti – Finland 2012.
[55] AWS B4.0M-2000 (2002) Standard Methods for Mechanical Testing of Welds.
American Welding Society Inc. Thu Jan 24 10:30:34 2002.
Tài liệu tham khảo tiếng Đức:
[56] Bergmann, H.W.; Waldmann, H.; Guyenot, M.; Haldenwanger, H.G.; Korte, M.
(2000) Untersuchungsergebnisse zum Laserschweißen von Al auf Stahl für
Außenhautanwendungen. European Automotive Laser Application, Bad Nauheim,
Automotive Circle International, Berlin 2000.
[57] F. Vollertsen and C. Thomy (2007) Laser-MIG-Hybridfügen von Aluminium-Stahl
Leichtbaustrukturen. Wiley-VCH Verlag GmbH & Co. KGaA, Weinheim 2007.
[58] Dipl. -Ing. Gerd Trommer (2005) Aluminium und Stahl verbinden sich metallurgisch
innig–Thermisches Fügen der beiden wichtigen Konstruktionsmetalle. Redaktionsbüro
Gerd Trommer Anzahl der Zeichen. Schweißen & Schneiden in September 2005.
[59] Radaj, D. (1999) Schweissprozess-Simulation Grundlagen und Anwendungen.
Fachbuchreihe Schweisstechnik, DVS Verlag, 1999.
Tài liệu tham khảo tiếng Nga:
[60] B. P. Рябов (1969) Сварка Плавлением Алюминия со Сталью. Издательство
“Наукова Думка” Киев – 1969.
Tài liệu tham khảo từ nguồn Internet:
[61]
tren-accord-2013-2242669.html
[62] Jergen Bruckner (2005) Cold Metal Transfer Has a Future Joining Steel to Aluminum.
[63] HM Wire International, Inc. (2010) Aluminum 1100-0. © www.hmwire.com
110
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN
1. Vũ Đình Toại (2011) Tính toán và Thiết kế tối ưu kết cấu hàn bằng phương pháp số.
Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Toàn quốc về Cơ khí, Đại học Bách khoa Hà Nội, Hà Nội
15/10/2011.
2. Vu Dinh Toai (2013) Determine the optimal geometries of the welded Aluminum –
Steel T-joint by the Numerical Simulation. Journal of Science & Technology, Technical
Universities, No.94/2013.
3. ThS. Vũ Đình Toại, PGS. Nguyễn Thúc Hà, ThS. Vũ Văn Ba (2013) Nghiên cứu mô
phỏng trường nhiệt độ hàn TIG liên kết hybrid nhôm – thép dạng chữ T bằng phần mềm
Sysweld. Tạp chí Cơ khí Việt Nam, số tháng 11/2013.
4. ThS. Vũ Đình Toại, PGS. Nguyễn Thúc Hà (2013) Nghiên cứu công nghệ hàn liên
kết hybrid nhôm – thép bằng quá trình hàn TIG. Tạp chí Cơ khí Việt Nam, số tháng
11/2013.
5. Vũ Đình Toại, Nguyễn Thúc Hà (2014) Nghiên cứu mô phỏng quá trình hàn hồ quang
thép đóng tàu bằng phần mềm Sysweld. Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Các trường
Đại học Kỹ thuật, số 98/2014.
File đính kèm:
nghien_cuu_cong_nghe_han_lien_ket_nhom_thep_bang_qua_trinh_h.pdf

