Nghiên cứu đa dạng sinh học và các giá trị dịch vụ hệ sinh thái rừng tại khu bảo tồn thiên nhiên bắc hướng hóa, tỉnh Quảng Trị
Tỉnh Quảng Trị thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam, có diện tích rừng chiếm trên 50% tổng diện tích toàn tỉnh. Quảng Trị có nhiều hệ sinh thái rừng (HSTR) khác nhau. Các HSTR này có tính đa dạng sinh học (ĐDSH) cao với hàng nghìn loài động, thực vật hoang dã, trong đó có các loài đặc hữu cho Việt Nam. Các HSTR cũng tạo nên môi trường thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị và các khu vực lân cận như: duy trì nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, hạn chế lũ lụt, phát triển thủy điện,.
Tuy nhiên, sau nhiều năm chiến tranh ác liệt kéo dài, đời sống kinh tế của người dân, đặc biệt là các dân tộc thiểu số như Vân Kiều, Pa Cô gặp rất nhiều khó khăn. Sự gia tăng dân số, sự đói nghèo, kéo theo nạn săn bắt động vật hoang dã, chặt phá rừng và phát rừng làm rẫy bất hợp pháp kéo dài trong nhiều năm đã gây tác động đáng kể, làm suy thoái nguồn tài nguyên rừng cũng như các DVMT rừng ở tỉnh Quảng Trị. Vì vậy, bảo vệ các HSTR cùng với các giá trị ĐDSH đặc trưng, phong phú và duy trì các DVMT quan trọng của các HSTR ở Quảng Trị đang là sự quan tâm lớn không chỉ của tỉnh Quảng Trị, Chính phủ Việt Nam và nhiều cơ quan tổ chức bảo tồn khác trên thế giới như Quỹ quốc tế và BTTN (WWF), Tổ chức BTTN Quốc tế (IUCN), Tổ chức Birdlife Quốc tế (Birdlife International),.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu đa dạng sinh học và các giá trị dịch vụ hệ sinh thái rừng tại khu bảo tồn thiên nhiên bắc hướng hóa, tỉnh Quảng Trị
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP KHỔNG TRUNG NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ CÁC GIÁ TRỊ DỊCH VỤ HỆ SINH THÁI RỪNG TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN BẮC HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP HÀ NỘI, NĂM 2014 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP KHỔNG TRUNG NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ CÁC GIÁ TRỊ DỊCH VỤ HỆ SINH THÁI RỪNG TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN BẮC HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: Lâm sinh Mã Số: 62.62.02.05 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học 1. PGS TS. Nguyễn Xuân Đặng 2: TS. Đồng Thanh Hải HÀ NỘI, NĂM 2014 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn khoa học của tập thể thầy giáo hướng dẫn. Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Khổng Trung LỜI CẢM ƠN Trước tiên tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Xuân Đặng và TS. Đồng Thanh Hải là giáo viên hướng dẫn Tôi xin trân trọng cám ơn nguyên PGS.TS. Phạm Bình Quyền, thầy giáo hướng dẫn đầu tiên đã qua đời Tôi xin chân thành cám ơn các thầy giáo trong Ban giám hiệu Nhà trường, Khoa Sau đại học, Khoa Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Bộ môn Lâm sinh và nhiều thầy, cô giáo khác của Trường Đại học Lâm nghiệp Tôi xin cám ơn Ban quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hóa, Chi cục Kiểm Lâm, Hội Khoa học kỹ thuật Bảo vệ rừng và Đa dạng sinh học Quảng Trị, các đơn vị, cơ quan và các bạn bè, đồng nghiệp Đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện cho tôi trong nghiên cứu, học tập và hoàn thành luận án này. Ngày tháng năm 2014 Tác giả Khổng Trung DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHH Bắc Hướng Hóa BCI Dự án sáng kiến hành lang đa dạng sinh học BTTN Bảo tồn thiên nhiên CHDCND Cộng hòa Dân chủ nhân dân DVMT Dịch vụ môi trường ĐDSH Đa dạng sinh học GIS Hệ thống thông tin địa lý GPS Máy định vị toàn cầu HST Hệ sinh thái HSTR Hệ sinh thái rừng IUCN Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế KBT Khu bảo tồn KBTTN Khu bảo tồn thiên nhiên LSNG Lâm sản ngoài gỗ NNPTNT Nông nghiệp và Phát triển nông bản SĐVN Sách Đỏ Việt Nam TNMT Tài nguyên và Môi trường VQG Vườn quốc gia WWF Quỹ quốc tế về Bảo tồn thiên nhiên DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG 2.1 CÁC TUYẾN ĐIỀU TRA HỆ THỰC VẬT Ở KBTTN BHH BẢNG 2.2 SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG TẠI TRẠM KHÍ TƯỢNG KHE SANH BẢNG 2.3 CẤU TRÚC VÀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ KHU VỰC KBTTN BHH BẢNG 3.1 THÀNH PHẦN THỰC VẬT KBTTN BHH BẢNG 3.2 THÀNH PHẦN LOÀI ĐỘNG VẬT GHI NHẬN Ở KBTTN BHH BẢNG 3.3 DIỆN TÍCH CÁC KIỂU SỬ DỤNG ĐẤT Ở KBTTN BHH BẢNG 3.4 CÁC KIỂU THẢM THỰC VẬT RỪNG Ở KBTTN BHH BẢNG 3.5. SỐ LƯỢNG CÁC LOÀI CÓ TẦM QUAN TRỌNG BẢO TỒN CẤP QUỐC GIA VÀ QUỐC TẾ GHI NHẬN Ở KBTTN BHH BẢNG 3.6. TÓM TẮT GIÁ TRỊ CẢNH QUAN CỦỦA MỘT SỐ VQG, KBTTN VÀ KHU DU LỊCH Ở VIỆT NAM BẢNG 3.7 SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM CẢNH QUAN CỦA KHU BTTN BHH VỚI VQG KON KA KINH VÀ VQG BẠCH MÃ BẢNG 3.8 GIÁ TRỊ CHỈ SỐ K CÁC ĐƠN VỊ ĐẤT Ở KHU BTTN BHH BẢNG 3.9 ĐỘ DỐC Ở KHU BTTN BHH BẢNG 3.10 HỆ SỐ LS CỦA KBTTN BHH BẢNG 3.11 PHÂN CẤP XÓI MÒN TIỀM NĂNG Ở KHU BTTN BHH BẢNG 3.12 HỆ SỐ C Ở KBTTN BHH BẢNG 3.13 PHÂN CẤP HIỆN TRẠNG XÓI MÒN Ở KBTTN BHH BẢNG 3.14 LƯỢNG ĐẤT BỊ XÓI MÒN PHÂN THEO KIỂU RỪNG Ở KBTTB BHH BẢNG 3.15 GIÁ TRỊ CHỐNG XÓI MÒN CỦA CÁC KIỂU RỪNG Ở KBTTN BHH BẢNG 3.16 GIÁ TRỊ CHỐNG XÓI MÒN CỦA CÁC KIỂU RỪNG Ở KBTTN BHH DANH MỤC CÁC HÌNH HÌNH 2.1 VỊ TRÍ CÁC TUYẾN KHẢO SÁT THỰC VẬT TẠI KBTTN BHH HÌNH 2.2 HỆ THỐNG CÁC Ô TIÊU CHUẨN ĐIỀU TRA THỰC VẬT TẠI KBTTN BHH HÌNH 2.3 VỊ TRÍ CÁC TUYẾN CHÍNH KHẢO SÁT ĐỘNG VẬT TẠI KBTTN BHH HÌNH 2.4 BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỔNG THỂ KBTTN BHH HÌNH 2.5 BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH – THỦY VĂN KBTTN BHH HÌNH 2.6 BẢN ĐỒ PHÂN BỐ LƯỢNG MƯA TỈNH QUẢNG TRỊ HÌNH 2.7 BẢN ĐỒ THỔ NHƯỠNG KBTTN BHH HÌNH 3.1 BIỂU ĐỒ SO SÁNH THÀNH PHẦN LOÀI ĐỘNG VẬT NĂM 2006 VÀ NĂM 2013 HÌNH 3.2 BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG THẢM THỰC VẬT KBTTN BHH HÌNH 3.3 BẢN ĐỒ PHÂN BỐ MỘT SỐ LOÀI THỰC VẬT ƯU TIÊN BẢO TỒN Ở KBTTN BHH HÌNH 3.4 BẢN ĐỒ PHÂN BỐ MỘT SỐ LOÀI ĐỘNG VẬT ƯU TIÊN BẢO TỒN Ở KBTTN BHH HÌNH 3.5 BẢN ĐỒ QUY HOẠCH DU LỊCH SINH THÁI Ở KBTTN BHH HÌNH 3.6 BẢN ĐỒ HỆ SỐ K CỦA KBTTN BHH HÌNH 3.7 BẢN ĐỒ HỆ SỐ LS CỦA KBTTN BHH HÌNH 3.8 BẢN ĐỒ XÓI MÒN TIỀM NĂNG KBTTN BHH HÌNH 3.9 BẢN ĐỒ HỆ SỐ C Ở KBTTN BHH HÌNH 3.10 BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG XÓI MÒN KBTTN BHH HÌNH 3.11 BIỂU ĐỒ XÓI MÒN CỦA CÁC KIỂU RỪNG SO VỚI ĐẤT KHÔNG CÓ RỪNG HÌNH 3.12 CÁC KHU VỰC ĐỀ XUẤT ƯU TIÊN BẢO TỒN MỘT SỐ LOÀI THÚ QUÝ HIẾM HÌNH 3.13 BẢN ĐỒ VỊ TRÍ CÁC HST ĐỀ XUẤT ƯU TIÊN BẢO TỒN Ở KBTTN BHH DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1. DANH LỤC CÁC LOÀI THỰC VẬT TRONG KBTTN BHH PHỤ LỤC 2. DANH LỤC CÁC LOÀI THỰC VẬT ĐƯỢC BỔ SUNG PHỤ LỤC 3. DANH LỤC CÁC LOÀI CHIM TRONG KBTTN BHH PHỤ LỤC 3. DANH LỤC CÁC LOÀI BÒ SÁT VÀ ẾCH NHÁI TRONG KBTTN BHH PHỤ LỤC 4. DANH LỤC CÁC LOÀI THÚ GHI NHẬN Ở KBTTN BHH PHỤ LỤC 5. DANH LỤC CÁC LOÀI THÚ ĐƯỢC BỔ SUNG TẠI KBTTN BHH PHỤ LỤC 6. DANH LỤC CÁC LOÀI THÚ ĐƯỢC BỔ SUNG PHỤ LỤC 7. DANH LỤC CÁC LOÀI ƯU TIÊN BẢO TỒN CẤP QUỐC GIA VÀ QUỐC TẾ GHI NHẬN Ở KBTTN BHH PHỤ LỤC 8. DANH LỤC CÁC LOÀI THỰC VẬT ƯU TIÊN BẢO TỒN Ở KBTTN BHH PHỤ LỤC 9. MỘT SỐ HÌNH ẢNH ĐIỀU TRA KHẢO SÁT TẠI KBTTN BHH MỞ ĐẦU Tỉnh Quảng Trị thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam, có diện tích rừng chiếm trên 50% tổng diện tích toàn tỉnh. Quảng Trị có nhiều hệ sinh thái rừng (HSTR) khác nhau. Các HSTR này có tính đa dạng sinh học (ĐDSH) cao với hàng nghìn loài động, thực vật hoang dã, trong đó có các loài đặc hữu cho Việt Nam. Các HSTR cũng tạo nên môi trường thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị và các khu vực lân cận như: duy trì nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, hạn chế lũ lụt, phát triển thủy điện,... Tuy nhiên, sau nhiều năm chiến tranh ác liệt kéo dài, đời sống kinh tế của người dân, đặc biệt là các dân tộc thiểu số như Vân Kiều, Pa Cô gặp rất nhiều khó khăn. Sự gia tăng dân số, sự đói nghèo, kéo theo nạn săn bắt động vật hoang dã, chặt phá rừng và phát rừng làm rẫy bất hợp pháp kéo dài trong nhiều năm đã gây tác động đáng kể, làm suy thoái nguồn tài nguyên rừng cũng như các DVMT rừng ở tỉnh Quảng Trị. Vì vậy, bảo vệ các HSTR cùng với các giá trị ĐDSH đặc trưng, phong phú và duy trì các DVMT quan trọng của các HSTR ở Quảng Trị đang là sự quan tâm lớn không chỉ của tỉnh Quảng Trị, Chính phủ Việt Nam và nhiều cơ quan tổ chức bảo tồn khác trên thế giới như Quỹ quốc tế và BTTN (WWF), Tổ chức BTTN Quốc tế (IUCN), Tổ chức Birdlife Quốc tế (Birdlife International),... Khu bảo tồn thiên nhiên (KBTTN) BHH được thành lập năm 2007, nhằm mục đích "Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và ĐDSH; Bảo vệ quần thể của các loài động thực vật quí hiếm, các loài đang bị đe dọa, các loài đặc hữu cho Việt Nam và HSTR núi thấp Miền Trung. Duy trì giá trị dịch vụ sinh thái và phát huy chức năng phòng hộ đầu nguồn của khu vực đối với các con sông lớn như Sông Bến Hải, Rào Quán, Cam Lộ và Sê Păng Hiêng;...." (UBND Tỉnh Quảng Trị, 2006). Khu bảo tồn nằm ở phía bắc huyện Hướng Hóa, là vùng địa hình cao nhất của tỉnh Quảng Trị với hai đỉnh núi cao nổi trội là đỉnh Sa Mù (1.550 m) và đỉnh Voi Mẹp (1.771 m). Toàn bộ KBTTN BHH được bao phủ bởi kiểu rừng kín thường xanh mưa mùa nhiệt đới ở độ cao dưới 1.000m và kiểu rừng kín thường xanh á nhiệt đới ở độ cao trên 1.000m. Các nghiên cứu trong những năm gần đây cho thấy, mặc dù một phần thảm rừng nguyên sinh của KBTTN BHH đã bị tác động chuyển sang trạng thái rừng thứ sinh hoặc các kiểu rừng nhân tác khác, nhưng các hệ sinh thái rừng ở đây vẫn giữ được tính ĐDSH rất cao (Mahood, et al. 2008). Tuy nhiên, cho đến nay các nghiên cứu vẫn chưa đánh giá được đầy đủ và chưa có nghiên cứu đánh giá tổng hợp các giá trị ĐDSH quan trọng của các HSTR ở KBTTN BHH. Các giá trị DVMTR ở đây hoàn toàn chưa được nghiên cứu đánh giá. Nhằm tạo lập cơ sở khoa học cho việc kêu gọi đầu tư và xây dựng các giải pháp bảo tồn hiệu quả các giá trị ĐDSH và duy trì các DVMT của các HSTR trong KBTTN BHH, luận án thực hiện luận án ”Nghiên cứu đa dạng sinh học và các giá trị dịch vụ của hệ sinh thái rừng tại Khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị”. Mục tiêu của đề tài: - Nghiên cứu tính ĐDSH về loài và HSTR nhằm xác định các giá trị bảo tồn quan trọng của KBTTN BHH. - Bước đầu nghiên cứu và lượng hóa được giá trị cảnh quan và giá trị chống xói mòn đất của KBTTN BHH. - Xác định sinh cảnh, loài có giá trị bảo tồn cao và các tác động tiêu cực để đề xuất các giải pháp bảo tồn hiệu quả KBTTN BHH. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án: - Luận án cung cấp bộ dẫn liệu khoa học tổng hợp và cập nhật về các giá trị ĐDSH quan trọng của các HSTR ở KBTTN BHH (đa dạng và đặc trưng cấu trúc của các kiểu thảm rừng, đa dạng thành phần loài thực vật, động vật; Các thành phần ĐDSH học có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế,...) - Luận án cung cấp các tư liệu khoa học về các giá trị DVMT của các HSTR trong KBTTN BHH, bước đầu lượng giá một số giá trị DVMT của các HSTR như giá trị cảnh quan, giá trị phòng hộ chống xói mòn đất. - Các kết quả nghiên cứu của luận án là cơ sở khoa học quan trọng cho việc kêu gọi đầu tư và xây dựng các giải pháp quản lý hiệu quả các HSTR tự nhiên, bảo tồn các giá trị ĐDSH và duy trì bền vững các DVMT của các HSTR ở KBTTN BHH nói riêng. Các kết quả của luận án cũng là cơ sở khoa học quan trọng cho việc xây dựng cơ chế chi trả DVMT của HSTR theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP, ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ. Những đóng góp mới của luận án: - Luận án sử dụng một số phương pháp nghiên cứu hiện đại, lần đầu tiên được áp dụng cho nghiên cứu ĐDSH tại tỉnh Quảng Trị như phương pháp bẫy ảnh, phương pháp phân tích GIS để xác định các sinh cảnh ưu thích của một số loài có giá trị bảo tồn cao, sử dụng ảnh viễn thám trong nghiên cứu HSTR - Lần đầu tiên giá trị chống xói mòn đất và giá trị cảnh quan ở KBTTN BHH được lượng hóa, từ đó đã chứng minh rõ vai trò phòng hộ, cảnh quan môi trường rừng. Vì vậy, những cơ quan, người hưởng lợi từ các DVMT sẽ tự nguyện chi trả, đây là điểm đóng góp quan trọng cho việc thực hiện chính sách chi trả DVMT rừng tại tỉnh Quảng Trị. - Lần đầu tiên quan điểm về phân chia các phân khu chức năng trong KBTTN được đề xuất thực hiện theo quan điểm về BTTN (phân chia theo mục tiêu bảo tồn loài dựa trên tập tính sinh thái và sinh cảnh yêu thích của loài), ví dụ: phân khu bảo vệ nghiêm ngặt được phân chia theo mục đích bảo tồn HST cụ thể, sinh cảnh cho loài ưu tiên bảo tồn hiện có trong KBTTN, mà có thể không liền nhau; Đồng thời, các khu vực mà rừng và đất rừng chỉ ở trạng thái Ia, Ib, Ic,IIa chưa chắc đã cần phục hồi lại rừng giàu; Vì đây là sinh cảnh sống phù hợp của một số loài quí hiếm như loài móng guốc, các loài gà khác với quan điểm lâm sinh là phân khu bảo vệ nghiêm ngặt thường là khu vực rừng nguyên sinh hay rừng ở trạng thái rừng giàu. Và đây là đề xuất được áp dụng cho việc quy hoạch lại các phân khu chức năng của KBTTN BHH, đồng thời có thể áp dụng cho các KBTTN khác. Kết cấu của luận án: Luận án gồm 105 trang, được bố cục thành các phần và các chương sau: Mở đầu (4 trang); Chương 1 - Tổng quan các vấn đề nghiên cứu (25 trang); Chương 2 - Phương pháp nghiên cứu (20 trang); Chương 3 - Kết quả và Thảo luận (52 trang); Kết luận, tồn tại và kiến nghị (2 trang); Các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án (1 trang); Tài liệu tham khảo trong nước và nước ngoài (10 trang) và Phụ lục (62 trang). Luận án bao gồm: 19 bảng, 20 hình và 24 hình ảnh minh họa. Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẦN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Đa dạng sinh học và bảo tồn đa dạng sinh học 1.1.1 Định nghĩa đa dạng sinh học Công ước Đa dạng sinh học (1992): "ĐDSH là sự phong phú của mọi cơ thể sống có từ tất cả các nguồn trong các hệ sinh thái trên cạn, ở biển và các hệ sinh thái dưới nước khác, và mọi tổ hợp sinh thái mà chúng tạo nên; ĐDSH bao gồm sự đa dạng trong loài (đa dạng di truyền hay còn gọi là đa dạng gen), giữa các loài (đa dạng loài), và các hệ sinh thái (đa dạng hệ sinh thái)”. Đa dạng loài là sự phong phú về số loài và trữ lượng các loài trong các HST hay khu vực nhất định. Đa dạng loài có tầm quan trọng trong việc duy trì tính ổn định của các quần thể và HST. Đa dạng loài hoàn toàn bao trùm đa dạng gen và có xu hướng quan hệ thuận chiều với đa dạng HST. 1.1.2 Sự suy thoái đa dạng sinh học Nhu cầu cơ bản và sự sống còn của loài người phụ thuộc vào các nguồn tài nguyên của trái đất, nhất là tài nguyên ĐDSH. Trong nhiều thập kỷ qua, con người đã quá lạm dụng trong việc khai thác các nguồn tài nguyên của trái đất mà không nghĩ đến tương lai. Hậu quả là sự suy thoái ĐDSH trên trái đất đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Nguyên nhân sâu xa của tình trạng suy thoái ĐDSH là sự tăng dân số quá nhanh trên trái đất dẫn đến việc khác thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên ngày càng tăng. 1.1.3 Các hình thức bảo tồn đa dạng sinh học Trên thế giới hiện nay thường áp dụng 2 hình thức chính để bảo tồn ĐDSH là: bảo tồn tại chỗ (in-situ conservation) và bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ conservation). Bảo tồn chuyển chỗ và bảo tồn tại chỗ là những cách tiếp cận bảo tồn có tính bổ sung cho nhau. Bảo tồn tại chỗ là bảo tồn các HST và nơi cư trú tự nhiên nhằm duy trì và khôi phục số lượng các loài trong môi trường tự nhiên của chúng. Bảo tồn tại chỗ được xem là phương thức bảo tồn phù hợp nhất vì nó đảm bảo được điều kiện sống phù hợp nhất cho các loài và duy trì tiềm năng tiến hoá của các loài và các HST tự nhiên. Bảo tồn tại chỗ nguyên vẹn toàn bộ một quần xã sinh vật (không phải chỉ từng loài riêng biệt của quần xã) là cách bảo tồn có hiệu quả nhất tính ĐDSH của mỗi khu vực và trên toàn cầu. Một trong các hình thức bảo vệ tại chỗ phổ biến nhất hiện nay trên thế giới là xây dựng và quản lý tốt hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên. Ngoài ra, bảo tồn tại chỗ còn bao gồm cả bảo tồn các HST bên ngoài các KBTTN. Bảo tồn chuyễn chỗ: Đối với nhiều loài bị đe dọa thì bảo tồn tại chỗ có thể chưa phải là giải pháp khả thi do những áp lực của con người ngày cành gia tăng. Nếu quần thể còn sót lại là quá nhỏ để tiếp tục tồn tại, hoặc nếu như tất cả những cá thể còn sót lại chỉ có ở bên ngoài các khu vực được bảo vệ thì bảo tồn tại chỗ sẽ không có hiệu quả. Trong những trường hợp này, giải pháp duy nhất để ngăn cho loài khỏi bị tuyệt chủng là chuyển các cá thể đó vào bảo tồn trong những nơi có điều kiện nuôi giữ nhân tạo dưới sự gi ... HA, QS(+) 11. Cercopithecidae Họ Khỉ Macaca leonina (Blyth, 1863) Khỉ đuôi lợn HA, QS(+) Macaca mulatta (Zimmermann, 1870) Khỉ vàng HA, PV(+) Macaca arctoides (Geoffroy, 1831) Khỉ mặt đỏ HA, QS(+) Pygathrix nemaeus (Linnaeus, 1771) Chà vá chân nâu QS(+) Trachypithecus hatinhensis (Dao 1970) Voọc Hà Tĩnh QS(+) 12. Hylobatidae Họ Vượn Hylobates leucogenys Ogiby, 1840 Vượn đen má trắng TK(+) Carnivora Bộ ăn thịt 13. Canidae Họ Chó Cuon alpinus (Pallas, 1811) Sói đỏ PV(+?) 14. Ursidae Họ Gấu Ursus thibetanus G. Cuvier, 1823 Gấu ngựa PV, DV (+) Ursus malayanus (Raffles, 1821) Gấu chó PV(+) 15. Mustelidae Họ Chồn Martes flavigula (Boddaert, 1785) Chồn vàng HA, PV(+) Melogale moschata (Gray, 1831) Chồn bạc má bắc HA, PV(+?) Melogale personata Geoffroy Saint-Hilaire, 1831 Chồn bạc má nam PV(+?) Mustela kathiah Hodgson, 1835 Triết bụng vàng HA,QS(+) Arctonyx collaris F. Cuvier, 1825 Lửng lợn DV (+?) Aonyx cinerea (Illiger, 1815) Rái cá vuốt bé DV (+) Lutra lutra (Linnaeus, 1758) Rái cá thường PV(+?) 16. Viverridae Họ Cầy Viverra zibetha Linnaeus,1758 Cầy giông HA, DV(+) Viverricula indica (Geoffroy Saint-Hilaire, 1803) Cầy hương CT(+) Arctogalidia trivirgata (Grey,1832) Cầy tai trắng PV(+?) Paguma larvata (H.Smith, 1827) Cầy vòi mốc HA, CT (+) Paradoxurut hermaphroditus (Pallas, 1777) Cầy vòi đốm HA, CT (+) Prionodon pardicolor Hodgson, 1842 Cầy gấm PV (+) Arctictis binturong (Raffles, 1821) Cầy mực PV (+) Chrotogale owstoni Thomas, 1912 Cầy vằn bắc PV (+?) 17. Herpestidae Họ Cầy lỏn Herpestes javanicus (Geoffroy 1818) Cầy lỏn PV (+?) Herspestes urva ( Hogdson, 1836) Cầy móc cua HA (+) 18. Felidae Họ Mèo Prionailurus bengalensis (Kerr, 1792) Mèo rừng HA, DV (+) Catopuma temminckii (Vigors et Horsfield,1827) Beo lửa PV (+) Pardofelis marmorata ( Martin, 1837) Mèo gấm PV (+) Pardofelis nebulosa (Griffithi,1821) Báo gấm PV (+?) Panthera pardus (Linnaeus,1758) Báo hoa mai PV (+) Panthera tigris (Linnaeus,1758) Hổ PV (+?) Artiodactyla Bộ guốc chẵn 19. Suidae Họ Lợn Sus scrofa Linnaeus,1758 Lợn rừng HA, DV (+) 20. Tragulidae Họ Cheo cheo Tragulus javanicus (Osbeck, 1765) Cheo cheo java HA (+) 21. Cervidae Họ Hươu nai Cervus unicolor (Kerr,1792) Nai PV, Ph (+) Muntiacus muntjak (Zimmermann,1780) Mang (Hoẵng) HA (+) Megamuntiacus vuquangensis (Do Tuoc et al., 1994) Mang lớn HA, CT (+) Muntiacus truongsonensis (Giao et al., 1997) Mang Trường Sơn PV (+ ?) 22. Bovidae Họ Trâu bò Bos gaurus Smith, 1827 Bò tót HA, QS (+) Capricornis milneedwardsii David, 1869 Sơn dương HA, DV (+) Pseudoryx nghetinhensis Dung et al., 1993 Sao la CT (+) Pholidota Bộ Tê tê 23.Manidae Họ Tê tê Manis javanica Desmarest 1822 Tê tê Java CT (+) Manis pentadactyla Linnaeus,1758 Tê tê vàng CT (+) Rodentia Bộ gặm nhấm 24. Sciuridae Họ Sóc cây Ratufa bicolor (Sparrmann, 1778) Sóc đen PV (+) Callosciurus erythraeus (Pallas, 1779) Sóc bụng đỏ HA, MS(+) Callosciurus inornatus(Gray, 1867) Sóc bụng xám MS (+) Dremomys rufigenis (Blanford, 1878) Sóc má đào QS(+) Tamiops maritimus (Bonhote, 1900) Sóc chuột Hải Nam QS(+) Menetes berdmorei (Blyth, 1849) Sóc vằn lưng MS(+) Tamiops rodoilphei (Milne-Edwwards, 1867) Sóc chuột lửa QS (+) 25. Pteromyidae Họ Sóc bay Petaurista philippensis (Ellios, 1839) Sóc bay lớn HA, QS (+) 26.Rhizomyidae Họ Dúi Rhizomys pruinosus (Blyth, 1851) Dúi mốc lớn DV (+) 27. Muridae Họ Chuột Bandicota indica (Bechstein, 1800) Chuột đất lớn MS (+) Berylmys berdmorei (Blyth, 1851) Chuột mốc bé MS (+) Berylmys bowersi (Anderson, 1879) Chuột mốc lớn MS(+) Leopoldamys sabanus (Thomas, 1887) Chuột núi đuôi dài MS(+) Maxomys surifer (Miller, 1900) Chuột su-ri MS(+) Mus pahari Thomas, 1916 Chuột nhắt nương MS(+) Niviventer fulvescens (Gray, 1847) Chuột hươu bé MS(+) Niviventer langbianis (Robinson et Kloss, 1922) Chuột lang-bi-an MS(+) Niviventer tenaster (Thomas, 1916 ) Chuột núi đông dương MS(+) Rattus nitidus (Hodgson, 1845) Chuột bóng MS(+) 28. Hystricidae Họ Nhím Hystrix brachyurus Linnaeus, 1758 Nhím đuôi ngắn HA, CT (+) Atherurus macrourus (Linnaeus, 1758) Đon CT (+) Lagomorpha Bộ Thỏ 29. Leporidae Họ Thỏ Lepus peguensis Blyth, 1855 Thỏ nâu QS (+) Nesolagus timminsii Averianov et al, 2000 Thỏ vằn HA, CT (+) Ghi chú: HA = Hình ảnh; QS = quan sát trên thực địa; CT = các phần cơ thể; TK = tiếng kêu; DV = Dấu vết; Ph = Phân; PV= Phỏng vấn; MS= Mẫu sống; (+): Ghi nhận chắc chắn. (+?): Chưa khẳng định. Sp.: Loài đang phân tích trong phòng thí nghiệm Phụ lục 6: Danh lục các loài thú bổ sung thêm Tên khoa học Tên phổ bảng Ghi nhận Hylomys suillus (Müller, 1839) Chuột voi đồi MS (+) Euroscaptor sp. Chuột chũi MS (+) Tupaia belangeri (Wagner,1841) Đồi QS (+) Eonycteris spelaea (Dobson, 1871) Dơi quả lưỡi dài MS (+) Megaerops niphanae (Yenbutra and Felten, 1983) Dơi quả không đuôi lớn MS (+) Sphaerias blanfordi (Thomas, 1891) Dơi quả núi cao MS(+) Rhinolophus pusillus (Temmicki, 1834) Dơi lá mũi nhỏ MS (+) Rhinolophus thomasi (K. Andersen, 1905) Dơi lá tô-ma MS (+) Aselliscus stoliczkanus (Dobson, 1871) Dơi nếp mũi ba lá MS (+) Myotis muricola ? tác giả Dơi MS(+) Tylonycteris pachypus (Temminck, 1840) Dơi chân đệm thịt MS (+) Murina beelzebub (Son, Furey, Csorba, 2011) Dơi mũi ống MS(+) Kerivoula titania Bates, (Struebig et al. 2007) Dơi mũi nhẵn lớn MS(+) Mustela kathiah (Hodgson, 1835) Triết bụng vàng HA,QS (+) Paguma larvata (H.Smith, 1827) Cầy vòi mốc HA, CT (+) Paradoxurus hermaphroditus (Pallas, 1777) Cầy vòi đốm HA, CT (+) Callosciurus inornatus (Gray, 1867) Sóc bụng xám MS (+) Tamiops rodoilphei (Milne-Edwwards, 1867) Sóc chuột lửa QS (+) Bandicota indica (Bechstein, 1800) Chuột đất lớn MS (+) Berylmys berdmorei (Blyth, 1851) Chuột mốc bé HA,MS (+) Berylmys bowersi (Anderson, 1879) Chuột mốc lớn MS(+) Leopoldamys sabanus (Thomas, 1887) Chuột núi đuôi dài MS(+) Maxomys surifer (Miller, 1900) Chuột su-ri MS(+) Mus pahari (Thomas, 1916) Chuột nhắt nương MS(+) Niviventer fulvescens (Gray, 1847) Chuột hươu bé MS(+) Niviventer langbianis (Robinson et Kloss, 1922) Chuột lang-bi-an MS(+) Niviventer tenaster (Thomas, 1916) Chuột núi đông dương MS(+) Rattus nitidus (Hodgson, 1845) Chuột bóng MS(+) Lepus peguensis (Blyth, 1855) Thỏ nâu QS (+) Ghi chú: HA = Hình ảnh; MS = Mẫu sống; QS = Quan sát; CT = Mẫu là một phần của cơ thể; (+) = Ghi nhận chắc chắn Phụ lục 7. Danh lục các loài động vật ưu tiên bảo tồn cấp quốc gia và quốc tế ghi nhận ở KBTTN BHH TT Tên khoa học Tên phổ bảng SĐVN IUCN NĐ32 Đ.hữu Lớp thú - Mammalia Cynocephalus variegatus Chồn dơi EN IB + Nycticebus bengalensis Cu li lớn VU VU IB + Nycticebus pygmaeus Cu li nhỏ VU VU IB + Macaca leolina Khỉ đuôi lợn VU VU IIB Macaca mulatta Khỉ vàng LR IIB Macaca arctoides Khỉ mặt đỏ VU VU IIB Pygathrix nemaeus Voọc vá chân nâu EN EN IB + Trachypithecus hatinhensis Voọc hà tĩnh EN EN IB + Nomascus siki Vượn má trắng siki EN EN IB + Cuon alpinus Sói đỏ EN EN IB Ursus thibetanus Gấu ngựa EN VU IB Ursus malayanus Gấu chó EN VU IB Aonyx cinerea Rái cá vuốt bé V VU IB Lutra lutra Rái cá thường V NT IB Viverra zibetha Cầy going IIB Viverricula indica Cầy hương IIB Arctogalidia trivirgata Cầy tai trắng LR Prionodon pardicolor Cầy gấm VU IIB Arctictis binturong Cầy mực EN VU IB Chrotogale owstoni Cầy vằn bắc VU VU IIB + Prionailurus bengalensis Mèo rừng IB Catopuma temminckii Beo lửa EN NT IB Panthera pardus Báo hoa mai CR NT IB Pardofelis nebulosa Báo gấm EN VU IB Panthera tigris Hổ CR EN IB Pardofelis marmorata Mèo gấm VU VU IB Tragulus kanchil Cheo cheo java VU IIB Cervus unicolor Nai VU VU Megamuntiacus vuquangensis Mang lớn VU EN IB + Muntiacus truongsonensis Mang Trường Sơn DD DD IB + Bos gaurus Bò tót EN VU IB Capricornis milneedwardsii Sơn dương EN NT IB Pseudoryx nghetinhensis Sao la EN CR IB + Manis javanica Tê tê Java EN EN IIB Manis pentadactyla Tê tê vàng EN EN IIB Ratufa bicolor Sóc đen VU NT Petaurista philippensis Sóc bay lớn VU Nesolagus timminsi Thỏ vằn EN DD IB + Tổng cộng (thú) 33 30 34 27 Lớp Chim - Aves Arborophila merlini Gà so trung bộ EN + Lophura edwardsi Gà lôi lam mào trắng CR CR IB + Lophura diardi Gà lôi hông tía VU NT IB Polyplectron bicalcaratum Gà tiền mặt vàng VU IB Rheinardia ocellata Trĩ sao VU NT IB Picus rabieri Gõ kiến xanh cổ đỏ NT RRS Megalaima lagrandieri Thầy chùa đít đỏ RRS Anorrhinus tickelli Niệc nâu VU NT IIB Buceros bicornis Hồng hoàng VU NT IIB Alcedo hercules Bồng chanh rừng NT Megaceryle lugubris Bói cá lớn VU Ichthyophaga humilis Diều cá bé VU NT Carprococcyx renauldi Phướn đất VU IIB Garrulax vassali Khướu đầu xám IIB RRS Jabouilleia dangjoui Khướu mỏ dài NT RRS Macronous kelleyi Chích chạch má xám RRS Tổng cộng (chim) 10 9 8 7 Bò sát Gekko gecko Tắc kè VU Leiolepis reevesii Nhông cát Rivơ VU Physignathus cocincinus Rồng đất VU Varanus bengalensis Kỳ đà vân EN IIB Varanus salvator Kỳ đà hoa EN IIB Python molurus Trăn đất CR IIB Elaphe radiata Rắn sọc dưa VU IIB Ptyas korros Rắn ráo EN Bungarus fasciatus Rắn cạp nia EN Naja naja Rắn hổ mang EN IB Ophiophagus hannah Rắn hổ chúa CR IB Platysternon megacephalum Rùa đầu to EN EN IIB Cuora galbinifrons Rùa hộp trán vàng EN CR IIB Ocadia sinensis Rùa cổ sọc IIB Pyxhidea mouhoti Rùa đất mouhoti IIB Geoemyda spengleri Rùa đất spengle EN EN IIB Cyclemys tcheponensis Rùa đất tephon Sacalia quadriocellata Rùa bốn mắt EN Palea steindachneri ba ba gai VU EN Pelodiscus sinensis ba ba trơn VU VU Cộng (bò sát) 16 6 11 Lớp Ếch nhái Brachytarsophrys intermedius Cóc trung bộ VU Bufo galeatus Cốc rừng VU Rana andersoni Ếch Anderson VU Cộng (ếch nhái) 2 1 0 0 Tổng chung (đ.vật) 71 46 53 34 Phụ lục 8: Danh lục các loài thực vật ưu tiên bảo tồn ở KBTTN BHH TT Tên khoa học Tên Việt Nam SĐVN IUCN NĐ 32 Cephalotaxus mannii Hook. f. Đỉnh tùng VU VU IIA Dacrycarpus imbricatus (Bl.) de Laub Bảng nàng CR Podocarpus neriifolius D. Don Bảng tre lá dài CR Keteeleria evelyniana Mast Du sam núi đất VU IIA Nageia wallichiana (C. Presl.) O. Kuntze Kim giao núi đất VU CR Fokienia hodginsii Dunn Pơ mu EN IIA Alstonia scholaris (L.) R. Br. Mò cua CR Amoora dasyclada (How & Chen) C.V.Wu Gội đỏ VU Cycas inermis Lour Tuế sơn trà VU IIA Cycas pectinata Buch.-Ham Tuế lược VU IIA Cycas simplicipinna (Smitinand) K. D. Hill Thiên tuế chìm EN IIA Erythrophleum fordii Oliv Lim xanh IIA Sindora tonkinensis A. Chev. ex K. & S. S. Larsen Gụ lau EN IIA Dipterocapus grandiflorus Blanco Dầu đọt tím VU Lithocarpus hemisphaericus (Drake) Cam. Dẻ bán cầu VU Cinnamomum parthenoxylon Lec. Vù hương CR IIA Cinnamomum balansae Gù hương VU IIA Paramichelia baillonii Giổi xương VU Aglaia spectabilis (Miq.) Jain & Bennet Gội nếp VU Chukrasia tabularis A. Jus. Lát hoa VU CR Madhuca pasquieri H. J. Lam Sến mật EN Dendrobium amabile Thuỷ tiên hường EN Dendrobium farmeri Ngọc điểm VU Paphiopedilum appletonianum Hài đài cuốn VU IA Paris chinensis Trọng lâu tàu EN Drynaria bonii Tắc kè đá VU Rauvolfia cambodiana Ba gạc lá to VU Rauvolfia verticillata var. Hainanense (Lour.) Baill. Ba gạc vòng VU Markhamia stipulata Thiết đinh VU II A Codonopsis javanica Đẳng sâm VU II A Ardisia gigantifolia Lá khôi VU Meliantha suavis Rau sắng VU Kadsura heteroclita Na leo VU Aquilaria crassna Trầm hương EN Cratoxylon cochinchinensis Thành ngạnh nam CR Croton touranensis Cù đèn đà nẵng VU Dipterocarpus grandiflorus Dầu hoa to CR Dipterocarpus hasseltii Dầu CR Dipterocarpus grandiflorus Dầu cà luân CR Erythrophleum fordii Lim EN Dipterocarpus hasseltii Lan kim tuyến EN I A Engelhartia spicata Chẹo bông CR Knema globularia Máu chó cầu CR Mangifera foetida Xoài hôi CR Rhodoleia championii Hồng quang VU CR Smilax glabra Thổ phục linh VU Sindora tonkinensis . Gõ dầu VU VU Tacca integrifolia Ngải rợm VU Disporopsis longifolia Hoàng tinh cách EN II A Calamus poilanei Mây bột EN Cộng (thực vật) 36 18 15 Ghi chú: SĐVN - Sách Đỏ Việt Nam (2007). IUCN - Danh lục Đỏ của IUCN (20134). CR: Rất nguy cấp, EN: Nguy cấp, VU: Sẽ nguy cấp, LR: Ít nguy cấp, NT: Sắp bị đe dọa, DD: Thiếu dẫn liệu (để xếp bậc đe dọa), RRR - phân bố hẹp NĐ 32 - Nghị định 32/2006/NĐ-CP về Quản lý thực vật, động vật rừng, nguy cấp, quý, hiếm, ngày 30/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ CHXHCNVN Nhóm I: Nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại, gồm những loài thực vật rừng, động vật rừng có giá trị đặc biệt về khoa học, môi trường hoặc có giá trị cao về kinh tế, số lượng quần thể còn rất ít trong tự nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng cao. IA - thực vật, IB - động vật. Nhóm II: Hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại, gồm những loài thực vật rừng, động vật rừng có giá trị về khoa học, môi trường hoặc có giá trị cao về kinh tế, số lượng quần thể còn rất ít trong tự nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. IA - thực vật, IB - động vật. Phụ lục 9. Một số hình ảnh điều tra, khảo sát tại khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hóa Rừng trúc sắt tại định Voi Mẹp độ cao 1771m Ảnh: Năm 2009 Rừng hỗ giao tre trúc tại định Sa mù, độ cao 1300m Rừng lùn trên định Pa Thiên, độ cao 1535m Ảnh: Năm 2010 Điều tra thực vật tại tuyến Hướng Lâp – Bản Cuôi Ảnh: Năm 2011 Lắp đặt máy bẫy ảnh điều tra động vật tại định Pa Thiên, độ cao 1550m Ảnh: Năm 2009 Lắp đặt lưới mờ điều tra dơi tại định Sa Mù độ cao 1313m. Ảnh: Năm 2011 Điều tra động vật khu vực định Voi Mẹp Ảnh: Năm 2011 Điều tra thực vật tại khu vực xã Hướng Sơn Ảnh: Năm 2012 Phỏng vấn người dân để thu thập thông tin phục vụ cho điều tra động vật tại xã Hướng Lập. Ảnh: Năm 2009 Cùng với chuyên gia của trung tâm CRES điều tra đa dạng sinh học tại khu vực xã Hướng Sơn Ảnh: Năm 2010 Điều tra thảm thực vật tại khu vực xã Hướng Việt Ảnh: Năm 2010 Điều tra thảm thực vật tại khu vực xã Hướng Việt Ảnh: Năm 2010 Khỉ mặt đỏ Ảnh: Từ máy bẫy ảnh năm 2011 Cheo cheo Ảnh: Từ máy bẫy ảnh năm 201 Cầy giông sọc Ảnh: Từ máy bẫy ảnh năm 2011 Cầy móc cua Ảnh: Từ máy bẫy ảnh năm 2011 Mang thường Ảnh: Từ máy bẫy ảnh năm 2008 Lợn rừng Ảnh: Từ máy bẫy ảnh năm 2011 Gà lôi hông tia Ảnh: Từ máy bẫy ảnh năm 2011 Bò tót Ảnh: Từ máy bẫy ảnh năm 2008
File đính kèm:
- nghien_cuu_da_dang_sinh_hoc_va_cac_gia_tri_dich_vu_he_sinh_t.doc
- ThongTinDiemMoi cua LuanAn (ncs.KhongTrung_DHLN).docx
- Tom tat luan an (ncs.KhongTrung_DHLN).doc