Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân tăng huyết áp có hẹp động mạch thận bằng phương pháp can thiệp qua da
Tăng huyết áp được chia thành nhóm nguyên phát và thứ phát. Tăng
huyết áp nguyên phát chiếm 90-95% các trường hợp và các yếu tố liên quan
nó vẫn chưa được biết. Tăng huyết áp thứ phát hiếm gặp hơn, chiếm 5-10%
các trường hợp. Trong đó, hẹp động mạch thận là một trong những nguyên
nhân thường gặp nhất.
Hẹp động mạch thận được định nghĩa dựa vào tỷ lệ phần trăm đường
kính đoạn động mạch thận hẹp nhất so với đường kính đoạn động mạch thận
tham chiếu. Theo Hiệp hội Điện quang Hoa Kỳ, được coi là hẹp động mạch
thận khi tỷ lệ này ≥ 50% và hẹp có ý nghĩa khi tỷ lệ ≥ 70% [85]. Tăng huyết
áp do hẹp động mạch thận chỉ chiếm khoảng 2% ở nhóm bệnh nhân nguy
cơ tim mạch thấp nhưng chiếm tới 40% ở nhóm nguy cơ tim mạch cao và
là nguyên nhân gây tăng tỷ lệ tử vong [84]. Khoảng 90% trường hợp hẹp
động mạch thận là do nguyên nhân xơ vữa [84]. Mức độ hẹp động mạch
thận tăng nhanh nếu bệnh nhân có hẹp động mạch thận được phát hiện
trước đó. Nghiên cứu của Zierler, RE cho thấy, sau 3 năm có 7% trường
hợp hẹp < 60%="" đường="" kính="" động="" mạch="" thận="" sẽ="" tắc="" hoàn="" toàn,="" trong="" khi="">
hiếm gặp ở những trường hợp động mạch thận bình thường [150]. Hậu quả
lâm sàng của hẹp động mạch thận bao gồm khó khăn trong kiểm soát huyết
áp, suy thận tiến triển hoặc các bất thường liên quan đến tim [84], [126].
Có ba phương pháp điều trị hẹp động mạch thận: nội khoa, ngoại khoa và
can thiệp nội mạch. Điều trị nội khoa là phương pháp điều trị nền cho tất cả
bệnh nhân hẹp động mạch thận [78]. Tuy nhiên, các biến chứng do thuốc có
thể gặp như tăng K+ máu [17], hoặc suy thận cấp [91], [132], nhất là khi có
hẹp nặng động mạch thận hai bên. Phương pháp phẫu thuật hiện nay ít được
chỉ định do sự phát triển của phương pháp can thiệp qua da [63]. Những bệnh
nhân hẹp động mạch thận do loạn sản xơ cơ, nong bằng bóng là biện pháp
điều trị cho kết quả tốt [54], [61]. Đối với những trường hợp hẹp động mạch2
thận có triệu chứng do xơ vữa, đặt stent là sự chọn hợp lý nhất [87]. Đặt stent
động mạch thận tốt hơn so với nong bóng đơn thuần, đặc biệt với tổn thương
hẹp lỗ vào [61]. Trước đây, stent động mạch thận được thiết kế trên hệ thống
dây dẫn đường có đường kính lớn hơn (0,035 inch) và thiết diện thành stent
dày hơn. Hiện nay, stent động mạch thận có thành mỏng hơn, được đưa qua
hệ thống dây dẫn 0,014 inch giúp giảm các biến chứng cũng như tăng tỷ lệ
thành công của phương pháp can thiệp động mạch thận qua da [146].
Ở Việt Nam, một số trung tâm can thiệp lớn ở các bệnh viện như Bệnh
viện Bạch Mai, Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
đã tiến hành can thiệp động mạch thận khoảng từ năm 2006. Một số tác giả đã
báo cáo kết quả bước đầu [11], [13]. Tuy nhiên, còn nhiều sự không thống
nhất về hiệu quả của phương pháp này trong kiểm soát huyết áp cũng như các
biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp có hẹp động mạch thận.
Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm
lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân tăng huyết áp có
hẹp động mạch thận bằng phương pháp can thiệp qua da” với 2 mục tiêu:
1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đặc điểm tổn thương
về hình thái học động mạch thận ở bệnh nhân tăng huyết áp có hẹp động
mạch thận được chỉ định can thiệp qua da.
2. Đánh giá kết quả can thiệp động mạch thận qua da ở bệnh nhân tăng
huyết áp có hẹp động mạch thận trong 6 tháng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân tăng huyết áp có hẹp động mạch thận bằng phương pháp can thiệp qua da
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 LÊ VĂN CƯỜNG NGHI£N CøU §ÆC §IÓM L¢M SµNG, CËN L¢M SµNG Vµ KÕT QU¶ §IÒU TRÞ BÖnh nh©n t¨ng huyÕt ¸p cã HÑP §éng m¹ch thËn B»ng ph¬ng ph¸p can thiÖp qua da LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2017 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 LÊ VĂN CƯỜNG NGHI£N CøU §ÆC §IÓM L¢M SµNG, CËN L¢M SµNG Vµ KÕT QU¶ §IÒU TRÞ BÖnh nh©n t¨ng huyÕt ¸p cã HÑP §éng m¹ch thËn B»ng ph¬ng ph¸p can thiÖp qua da Chuyên ngành: Nội tim mạch Mã số: 62.72.01.41 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng 2. PGS.TS. Vũ Điện Biên HÀ NỘI – 2017 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án tôi xin trân trọng cảm ơn: - Bộ môn Tim mạch, Phòng Sau đại học, Ban giám đốc Bệnh Viện Trung ương quân đội 108 - Viện nghiên cứu khoa học Y dược lâm sàng 108 đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. - PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng, Phó Viện trưởng Viện Tim mạch – Bệnh viện Bạch Mai trực tiếp hướng dẫn, luôn tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và công tác. - PGS.TS. Vũ Điện Biên, chủ nhiệm bộ môn Tim Mạch - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình dạy dỗ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án. - PGS.TS. Phạm Nguyên Sơn, Phó Chủ nhiệm Bộ môn Tim mạch, Phó Giám đốc - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 đã tạo điều kiện cho tôi học tập và luôn đưa ra những góp ý bổ ích trong quá trình hoàn thành nghiên cứu. - PSG.TS. Lê Văn Trường, Viện trưởng Viện Tim mạch – Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, luôn tạo điều kiện và có nhiều ý kiến quí báu trong quá trình hoàn thành nghiên cứu. - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang, Bộ môn Tim mạch, Trường Đại học Y Hà Nội đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện các kỹ thuật can thiệp Tim mạch và có nhiều ý kiến đóng góp giúp tôi hoàn thành nghiên cứu. - TS. Phạm Thái Giang, các giảng viên Bộ môn Tim mạch, Phòng Sau đại học Viện Nghiên cứu khoa học Y Dược lâm sàng 108 đã giúp đỡ tôi trong học tập, công tác, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. - Ban lãnh đạo Viện Tim mạch – Bệnh viện Bạch mai, tập thể y bác sỹ phòng Siêu âm, các phòng điều trị, phòng can thiệp, phòng kế hoạch tổng hợp đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. - Lãnh đạo Sở Y tế, Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Khoa Hồi sức tích cực và các khoa phòng - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa đã tạo điều kiện tối đa cho tôi trong suốt quá trình công tác và học tập. - Các thầy cô giáo các cấp học, anh chị em, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những hy sinh, công lao của gia đình đã nuôi tôi khôn lớn, tạo mọi điều kiện giúp tôi trưởng thành. Tôi xin cảm ơn vợ - các con, anh em và những người thân trong gia đình đã luôn ở bên cạnh động viên và là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho tôi. Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2017 Lê Văn Cường LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm với lời cam đoan của mình. Tác giả luận án Lê Văn Cường MỤC LỤC Trang ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................................ 3 1.1. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh THA do hẹp động mạch thận ................. 3 1.1.1. Dịch tễ hẹp động mạch thận................................................................................ 3 1.1.2. Nguyên nhân hẹp động mạch thận .................................................................... 4 1.1.3. Cơ chế bệnh sinh tăng huyết áp trong hẹp động mạch thận ....................... 5 1.2. Chẩn đoán hẹp động mạch thận........................................................11 1.2.1. Lâm sàng ...................................................................................11 1.2.2. Cận lâm sàng ..............................................................................12 1.3. Điều trị hẹp động mạch thận ............................................................21 1.3.1. Điều trị nội khoa .........................................................................21 1.3.2. Phẫu thuật ..................................................................................23 1.3.3. Can thiệp động mạch thận qua da ..................................................25 1.4. Nghiên cứu trong và ngoài nước về điều tr ị hẹp động mạch thận....28 1.4.1 Một số nghiên cứu trên thế giới ....................................................28 1.4.2. Một số nghiên cứu ở Việt Nam ....................................................33 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........35 2.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................35 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân .....................................................35 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ......................................................................35 2.1.3 Thời gian và địa điểm nghiên cứu...................................................36 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................36 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .....................................................................36 2.2.2. Chọn mẫu nghiên cứu ..................................................................36 2.2.3. Phương tiện nghiên cứu................................................................36 2.2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu .....................................................38 2.2.5. Kỹ thuật khống chế sai số .............................................................55 2.2.6. Xử lý số liệu ...............................................................................55 2.2.7. Đạo đức nghiên cứu.....................................................................56 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................58 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu ..............................................58 3.1.1. Đặc điểm nhân trắc ......................................................................58 3.1.2. Đặc điểm về tiền sử của bệnh nhân ................................................61 3.2. Lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm nghiên cứu................................62 3.2.1 Triệu chứng lâm sàng ...................................................................62 3.2.2. Cận lâm sàng ..............................................................................67 3.3. Kết quả can thiệp động mạch thận qua da ..........................................72 3.3.1. Các thông số liên quan đến kỹ thuật can thiệp .................................72 3.3.2. Kết quả sớm sau can thiệp ............................................................76 3.3.3. Kết quả theo dõi dọc theo thời gian................................................78 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ...................................................................92 4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu ..............................................92 4.1.1. Đặc điểm về nhân trắc..................................................................92 4.1.2. Đặc điểm về tiền sử .....................................................................93 4.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nghiên cứu ............95 4.2.1. Đặc điểm lâm sàng ......................................................................95 4.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng ................................................................99 4.3. Kết quả can thiệp động mạch thận qua da ........................................ 102 4.3.1. Về kỹ thuật can thiệp động mạch thận .......................................... 102 4.3.2. Kết quả sớm sau can thiệp động mạch thận ................................... 105 4.3.3. Kết quả theo dõi dọc sau can thiệp động mạch thận........................ 109 KẾT LUẬN...................................................................................... 127 1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng .................................................. 127 1.1. Đặc điểm lâm sàng ....................................................................... 127 1.2. Đặc điểm cận lâm sàng ................................................................. 127 2. Kết quả can thiệp động mạch thận qua da .......................................... 128 2.1. Tỷ lệ thành công và các biến chứng sớm ......................................... 128 2.2. Theo dõi sau can thiệp 6 tháng ....................................................... 128 KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 129 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1. Thuốc hạ huyết áp được tính theo liều cơ sở. .............................40 Bảng 2.2. Phân độ tăng huyết áp của Hội Tim mạch học Việt Nam .............52 Bảng 3.1. Tỷ lệ giới của nhóm nghiên cứu...............................................58 Bảng 3.2. Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu ......................................59 Bảng 3.3. Phân nhóm tuổi theo giới của nhóm nghiên cứu .........................59 Bảng 3.4. Chỉ số khối cơ thể của nhóm nghiên cứu ...................................60 Bảng 3.5. Tiền sử của nhóm nghiên cứu ..................................................61 Bảng 3.6. Các triệu chứng cơ năng của nhóm nghiên cứu ..........................62 Bảng 3.7. Đặc điểm huyết động của nhóm nghiên cứu ..............................63 Bảng 3.8. Đặc điểm về chỉ số huyết áp trước can thiệp ..............................64 Bảng 3.9. Đặc điểm tuổi phát hiện tăng huyết áp ......................................64 Bảng 3.10. Đặc điểm thời gian tăng huyết áp ...........................................65 Bảng 3.11. Đặc điểm huốc hạ huyết áp của nhóm nghiên cứu....................66 Bảng 3.12. Các xét nghiệm cơ bản của nhóm nghiên cứu...........................67 Bảng 3.13. Tỷ lệ hạ nồng độ K + máu của nhóm nghiên cứu .......................68 Bảng 3.14. Các thông số trên siêu âm Doppler động mạch thận ..................69 Bảng 3.15. Đặc điểm tổn thương động mạch thận trên DSA.......................71 Bảng 3.16. Các thông số dây dẫn, bóng và stent .......................................74 Bảng 3.17. Các kỹ thuật can thiệp động mạch thận ...................................75 Bảng 3.18. Số lượng thuốc cản quang sử dụng trong can thiệp ...................76 Bảng 3.19. Tỷ lệ thành công về giải phẫu và thủ thuật...............................76 Bảng 3.20. Các biến chứng sớm sau can thiệp ..........................................77 Bảng 3.21. Thay đổi chỉ số huyết áp và số thuốc hạ huyết áp sau can thiệp ..79 Bảng 3.22. Thay đổi huyết áp theo mức độ huyết áp trước can thiệp ...........80 Bảng 3.23. Liên quan giữa tuổi, giới và tỷ lệ cải thiện huyết áp ..................82 Bảng 3.24. Liên quan giữa các thông số huyết áp trước can thiệp và tỷ lệ cải thiện huyết áp ......................................................................................82 Bảng 3.25. Mối liên quan giữa bên hẹp ĐMT, ĐTĐ và protein niệu với tỷ lệ cải thiện huyết áp .................................................................................83 Bảng 3.26. Mối liên quan giữa nồng độ creatinin máu, MLCT, chỉ số RRI với tỷ lệ cải thiện huyết áp ..........................................................................84 Bảng 3.27. Mối liên quan giữa nồng độ NT – ProBNP máu với tỷ lệ cải thiện huyết áp ..............................................................................................84 Bảng 3.28. Sự thay đổi chỉ số creatinin sau can thiệp ................................85 Bảng 3.29. Tỷ lệ thay đổi creatinin sau 6 tháng ........................................85 Bảng 3.30. Liên quan giữa tuổi và giới với thay đổi nồng độ creatinin máu..86 Bảng 3.31. Liên quan giữa ĐTĐ, protein niệu và bên hẹp động mạch thận với thay đổi nồng độ creatinin máu ..............................................................86 Bảng 3.32. Liên quan giữa nồng độ creatinin máu, MLCT .........................87 và chỉ số RRI với thay đổi nồng độ creatinin máu .....................................87 Bảng 3.33. Liên quan giữa chỉ số huyết áp...............................................88 với thay đổi nồng độ creatinin máu .........................................................88 Bảng 3.34. Liên quan giữa nồng độ NT – ProBNP máu với thay đổi nồng độ creatinin máu.......................................................................................88 Bảng 3.35. Các yếu tố liên quan tới tái hẹp stent động mạch thận ...............90 Bảng 4.1. Tái hẹp stent động mạch thận/siêu âm Doppler của các tác giả... 122 DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1.1. Hẹp lỗ vào động mạch thận trái do xơ vữa .................................. 4 Hình 1.2. Hình ảnh hẹp động mạch thận do loạn sản xơ cơ.............................. 5 Hình 1.3. Hình ảnh xạ hình thận.. ...........................................................13 Hình 1.4. Hình ảnh động mạch thận phải và trái trên siêu âm Doppler ........14 Hình 1.5. Đo tốc độ đỉnh trên siêu âm Doppler động mạch thận ..............16 Hình 1.6. Hình ảnh chụp cắt lớp đa dãy động mạch thận.. ..........................17 Hình 1.7. Hình ảnh hẹp động mạch thận do loạn sản xơ cơ trên phim cộng hưởng từ. ............................................................................................18 Hình 1.8. Hình ảnh hẹp động mạch thận do xơ vữa trên CHT.. ...................19 Hình 1.9. Chụp không chọn lọc động mạch thận trước và sau đặt stent. .......20 Hình 1.10. Góc xuất phát của động mạch thận..........................................20 Hình 1.11. Phẫu thuật bóc mảng xơ vữa động mạch thận ...........................24 Hình 1.12. Bắc cầu động mạch thận từ đoạn động mạch chủ nhân tạo .........25 Hình 1.13. Đặt stent động mạch thận với dụng cụ bảo vệ huyết khối. ..........27 Hình 2.1. Máy DSA và phòng can thiệp mạch..........................................37 Hình 2.2. Dụng cụ sử dụng trong chụp và can thiệp động mạch thận. ..........38 Hình 2.3. Đường vào động mạch đùi và động mạch cánh tay .....................43 Hình 2.4. Góc chụp động mạch thận thường qui nghiêng trái 20 độ.............44 Hình 2.5. Đánh giá mức độ hẹp động mạch thận.......................................45 Hình 2.6. Chọn ống thông can thiệp phù hợp với độ cong động mạch chủ....45 Hình 2.7. Can thiệp hẹp động mạch thận phải bằng “No - touch technique”. 46 Hình 2.8. Can thiệp động mạch thận bằng “T ... , pp. 627 - 635. 114. Scheinert D., Braunlich S., Nonnast-Daniel B., et al. (2001), "Transradial approach for renal artery stenting", Catheterization Cardiovascular Interventions. 54 (4), pp. 442 - 447. 115. Schroder J. (2013), "Abdomen", in Schroder, J., Editor, Peripheral Vascular Interventions: An Illustrated Manual, Thieme, New York, pp. 121 - 158. 116. Silva J. A., Chan A. W., White C. J., et al. (2005), "Elevated brain natriuretic peptide predicts blood pressure response after stent revascularization in patients with renal artery stenosis" , Circulation. 111 (3), pp. 328 - 333. 117. Silva V. S., Martin L. C., Franco R. J., et al. (2008), "Pleiotropic effects of statins may improve outcomes in atherosclerotic renovascular disease" , American Journal of Hypertension. 21 (10), pp. 1163 - 1168. 118. Simon N., Franklin S. S., Bleifer K. H., et al. (1972), "Clinical characteristics of renovascular hypertension", Jama. 220 (9), pp. 1209 - 1218. 119. Singer G. M., Setaro J. F., Curtis J. P., et al. (2008), "Distal embolic protection during renal artery stenting: impact on hypertensive patients with renal dysfunction" , Journal of Clinical Hypertension (Greenwich). 10 (11), pp. 830 - 836. 120. Staub D., Zeller T., Trenk D., et al. (2010), "Use of B-type natriuretic peptide to predict blood pressure improvement after percutaneous revascularisation for renal artery stenosis" , European Journal of Vascular Endovascular Surgery. 40 (5), pp. 599 - 607. 121. Sule A. A., Tai D. Y., Chan S. P., et al. (2007), "Outcome of blood pressure and renal function in patients with renal artery stenosis after stenting" , International Journal of Angiology. 16 (4), pp. 131 - 134. 122. Tafur-Soto J. D. and White C. J. (2015) "Renal artery stenosis", Cardiology Clinics. 33 (1), pp. 59 - 73. 123. Tan K. T., van Beek E. J., Brown P. W., et al. (2002), "Magnetic resonance angiography for the diagnosis of renal artery stenosis: a meta-analys is", Clinical Radiology. 57 (7), pp. 617 - 624. 124. Tanemoto M., Abe T., Chaki T., et al. (2005), "Cutting balloon angioplasty of resistant renal artery stenosis caused by fibromuscular dysplasia" , Journal of Vascular Surgery. 41 (5), pp. 898 - 901. 125. Tanemoto M., Saitoh H., Satoh F., et al. (2005), "Predictors of undiagnosed renal artery stenosis among Japanese patients with risk factors of atherosclerosis", Hypertension Research. 28 (3), pp. 237 - 242. 126. Textor S. C. (2009), "Current approaches to renovascular hypertension", Medical Clininics of North America. 93 (3), pp. 717 - 732. 127. Textor S. C. (2012), "Pathophysiology of renal artery disease", in Mark A. Creager, Joshua A. Beckman, and Joseph Loscalzo, Editors, Vascular Medicine: A Companion to Braunwald's Heart Disease, Elsevier Saunders, Philadelphia, pp. 285 - 295. 128. Tullus K. (2011), Renal artery stenosis: is angiography still the gold standard in 2011?, Pediatric Nephrology, pp. 833 - 837. 129. Turkvatan A., Ozdemir M., Cumhur T., et al. (2009), "Multidetector CT angiography of renal vasculature: normal anatomy and variants", European Radiology. 19 (1), pp. 236 - 244. 130. Turnbull J. M. (1995), "The rational clinical examination. Is listening for abdominal bruits useful in the evaluation of hypertension?" , Jama. 274 (16), pp. 1299 - 1301. 131. van de Ven P. J., Beutler J. J., Kaatee R., et al. (1995), "Transluminal vascular stent for ostial atherosclerotic renal artery stenosis" , Lancet. 346 (8976), pp. 672 - 674. 132. van de Ven P. J., Beutler J. J., Kaatee R., et al. (1998), "Angiotensin converting enzyme inhibitor-induced renal dysfunction in atherosclerotic renovascular disease" , Kidney International. 53 (4), pp. 986 - 993. 133. Vignali C., Bargellini I., Lazzereschi M., et al. (2005), "Predictive factors of in-stent restenosis in renal artery stenting: a retrospective analysis", Cardiovascular Interventional Radiology. 28 (3), pp. 296 - 302. 134. Vrtiska T.J. (2014), "CT Angiography of the renal arteries", in Lilach O. Lerman and Stephen C. Textor, Editors, Renal Vascular Disease, Springer, London, pp. 231 - 246. 135. Wallace E. L., Tasan E., Cook B. S., et al. (2016), "Long-Term Outcomes and Causes of Death in Patients With Renovascular Disease Undergoing Renal Artery Stenting" , Angiology. 67 (7), pp. 657 - 663. 136. Webster J., Marshall F., Abdalla M., et al. (1998), "Randomised comparison of percutaneous angioplasty vs continued medical therapy for hypertensive patients with atheromatous renal artery stenosis. Scottish and Newcastle Renal Artery Stenosis Collaborative Group" , Journal Of Human Hypertension. 12 (5), pp. 329 - 335. 137. Weibull H., Bergqvist D., Bergentz S. E., et al. (1993), "Percutaneous transluminal renal angioplasty versus surgical reconstruction of atherosclerotic renal artery stenosis: a prospective randomized study", Journal of Vascular Surgery. 18 (5), pp. 841 - 850. 138. Weinberg I. and Jaff M. R. (2014), "Renal artery Duplex ultrasonography", in Lilach O. Lerman and Stephen C. Textor, Editors, Renal Vascular Disease, Springer, London, pp. 211 - 230. 139. Wheatley K., Ives N., Gray R., et al. (2009), "Revascularization versus medical therapy for renal-artery stenosis", New England Journal of Medicine. 361 (20), pp. 1953 - 1962. 140. White C. J. (2006), "Catheter-based therapy for atherosclerotic renal artery stenosis" , Circulation. 113 (11), pp. 1464 - 1473. 141. White C. J., Ramee S. R., Collins T. J., et al. (1997), "Renal artery stent placement: utility in lesions difficult to treat with balloon angioplasty" , Journal of American College Cardiology. 30 (6), pp. 1445 - 1450. 142. Yancy C. W., Jessup M., Bozkurt B., et al. (2013), "2013 ACCF/AHA guideline for the management of heart failure: A report of the American College of Cardiology Foundation/American Heart Association Task Force on Practice Guidelines" , Circulation. 128 (16), pp. e240 - e327. 143. Yoshihara F., Fukuda T., Iwashima Y., et al. (2015), "Related factors for worsening renal function following percutaneous transluminal renal angioplasty (PTRA) in patients with atherosclerotic renal artery stenosis" , Clinical Experimental Hypertension. 37 (7), pp. 526 - 530. 144. Zeller T. (2005), "Renal artery stenosis: epidemiology, clinical manifestation, and percutaneous endovascular therapy", Journal of Interventional Cardiology. 18 (6), pp. 497 - 506. 145. Zeller T. (2012), "Interventions in the reno-visceral circulation", in Eric Eeckhout, Patrick W. Surreuys, William Wijns, et al., Editors, Percutaneous International Cardiovascular Medicine: The PCR - EAPCI Textbook, Paul Cummins, Toulouse, pp. 367 - 401. 146. Zeller T., Frank U., Muller C., et al. (2003), "Predictors of improved renal function after percutaneous stent-supported angioplasty of severe atherosclerotic ostial renal artery stenosis" , Circulation. 108 (18), pp. 2244 - 2249. 147. Zeller T., Muller C., Frank U., et al. (2003), "Gold coating and restenosis after primary stenting of ostial renal artery stenosis", Catheterization Cardiovascular Interventions. 60 (1), pp. 1 - 6. 148. Zeller T., Rastan A., Rothenpieler U., et al. (2006), "Restenosis after stenting of atherosclerotic renal artery stenosis: is there a rationale for the use of drug-eluting stents?" , Catheterization Cardiovascular Interventions. 68 (1), pp. 125 - 130. 149. Zhang X. and Eirin A. (2014), "Models of renovascular disease", in Lilach O. Lerman and Stephen C. Textor, Editors, Renal Vascular Disease, Springer, London, pp. 105 - 116. 150. Zierler R. E., Bergelin R. O., Davidson R. C., et al. (1996), "A Prospective Study of Disease Progression in Patients With Atherosclerotic Renal Artery Stenosis", American Journal of Hypertension. 9 (11), pp. 1055 - 1061. DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU TẠI VIỆN TIM MẠCH – BỆNH VIỆN BẠCH MAI STT Họ và tên Tuổi Ngày vào viện Ngày ra viện Mã lưu trữ 1 Nguyen Minh L 67 10.09.12 12.09.12 I10/1036 2 Hoang Thi Th 70 13.12.12 16.12.12 I10/1521 3 Nguyen Q 76 15.03.12 28.03.12 I20/348 4 Ho Thi Kim H 60 02.10.12 18.10.12 I21/1471 5 Tieu Ngoc D 80 13.08.12 24.08.12 I07/2 6 Le Thi M 75 30.07.12 10.08.12 I21/1167 7 Bui Minh D 68 26.07.12 01.08.12 I10/1111 8 Chu Thi Ph 75 16.07.12 06.08.12 I13/19 9 Khuat Dinh D 71 22.01.13 29.01.13 I10/122 10 Nguyen Thanh H 43 22.02.13 27.02.13 I10/207 11 Phung Tien Th 56 20.05.13 23.05.13 I10/627 12 Tong Phu L 72 15.07.13 16.07.13 I10/1005 13 Bui Huu C 74 12.04.13 16.04.13 Z95/458 14 Nguyen Ngoc H 49 25.01.13 01.02.13 I13/9 15 Do Thi L 65 15.03.13 27.03.13 I21/510 16 Pham Thi Y 60 14.03.13 19.03.13 I10/435 17 Hoang Van B 66 28.02.13 28.03.13 I74/56 18 Hoang Van D 50 18.04.13 26.04.13 I10/427 19 Khuc Van V 60 03.04.13 10.04.13 I20/483 20 Nguyen Thi Minh Th 66 05.06.13 12.06.13 I21/1033 21 Le Van Y 63 03.04.13 08.04.13 I10/363 22 Vu Van B 50 10.06.13 12.06.13 I21/930 23 Phung Tien Th 56 25.06.13 27.06.13 I10/854 24 Tran Thi D 84 31.07.13 08.08.13 I10/921 25 Thai Thi H 66 06.08.13 08.08.13 I10/1060 26 Vu Van Th 45 07.08.13 13.08.13 I10/1472 27 Nguyen Thi D 62 22.10.13 28.10.13 I10/1362 28 Nguyen Van Th 80 12.03.14 15.03.14 I10/402 29 La Thi Th 50 15.12.14 17.12.14 I10/76 30 Nguyen T 83 27.10.14 02.11.14 I20/2292 31 Nguyen Kim Gi 74 22.10.14 24.11.14 I12/23 32 Pham Thi Ng 74 15.12.14 18.12.14 I71/122 33 Nguyen Xuan T 65 22.12.14 23.12.14 I21/1515 34 Nguyen Thi Hoang O 41 18.08.14 22.08.14 I10/1491 35 Nguyen Thi C 57 28.12.14 31.12.14 I74/360 36 Bui Manh T 52 01.10.14 20.10.14 I10/1970 37 Do Thi V 82 23.07.14 08.08.14 I10/1519 38 Nguyen Van U 58 06.08.14 13.08.14 I20/1778 39 Nguyen Nhat Ph 71 10.12.14 16.12.14 I10/1871 40 Nguyen Thi O 72 24.12.14 31.12.14 I74/363 41 Quach Van Ng 75 02.07.14 21.07.14 I10/1415 42 Nguyen Vu Ngoc D 49 27.11.14 22.12.14 I21/1414 43 Nguyen Thi Th 74 26.06.14 04.07.14 I77/3 44 Dang Xuan H 51 27.11.14 09.12.14 I10/1962 45 Nguyen Thi H 66 16.04.14 18.04.14 I10/546 46 Le H 82 18.03.14 24.03.14 I10/477 47 Nguyen Viet T 70 18.11.14 24.11.14 I10/1850 48 Nguyen Ch 76 09.12.14 17.12.14 I10/2011 49 Truong Thi T 57 01.04.15 08.04.15 G81/144 50 Nguyen Tho Ch 69 03.02.15 06.02.15 I10/247 51 Le Viet C 74 06.03.15 13.03.15 I21/249 52 Vu Thi Ng 74 20.04.15 24.04.15 I20/713 53 Nguyen Ngoc D 71 13.04.15 17.04.15 I20/950 54 Nguyen Thi Tuyet L 74 11.03.15 25.03.15 I10/554 55 Nguyen Trong Ng 71 11.03.15 13.03.15 I10/524 56 Ngo Huu C 54 07.04.15 09.04.15 I10/313 57 Kieu Thi Nh 71 27.03.15 14.04.15 I10/675 58 Dinh Thi S 64 23.01.15 29.01.15 I10/46 59 Nguyen Van H 51 29.01.15 03.02.15 I10/442 60 Nguyen Viet T 71 26.01.15 27.01.15 I10/138 61 Nguyen Nhat Ph 72 27.01.15 29.01.15 I74/87 62 Ho Thi L 81 19.01.15 09.02.15 I20/731 63 Phan Thi Minh Ch 70 11.05.15 13.05.15 I10/925 Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2016 XÁC NHẬN CỦA TỔ LƯU TRỮ HỒ SƠ PHÒNG KHTH BỆNH VIỆNBẠCH MAI BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU I. HÀNH CHÍNH Họ và tên:Giới:..Tuổi: Địa chỉ:Mã bệnh án:.. Ngày vào viện:Ngày ra viện: II. LÝ DO NHẬP VIỆN THA kháng trị: Kiểm soát huyết áp khó khăn ở bệnh nhân huyết áp đang ổn định: Phù phổi cấp: Suy thận tiến triển sau khi sử dụng thuốc UCMC hoặc AT1: Tăng ure, creatinin không giải thích được nguyên nhân: Thận teo nhỏ: Phình động mạch chủ bụng: Đau thắt ngưch không tương ứng với mức hẹp ĐMV: Bệnh động mạch chi dưới: Bệnh 3 thân ĐMV: Lý do khác......................................................................... III. TIỀN SỬ Tăng huyết áp: Không có Thời gian: Năm Đái tháo đường: Không có Thời gian: Năm Rối loạn lipid máu : Không có Hút thuốc lá: Không có Thời gian: Năm Tai biến mạch máu não: Không có Thời gian: Năm Nhồi máu cơ tim: Không có Thời gian: Năm (Lưu ý: < 6 tháng = 0,5 năm) IV. LÂM SÀNG Đau đầu: Không có Đau ngực: Không có Đánh trống ngực: Không có Đau cách hồi: Không có Thổi ĐMT: Không có Tĩnh mạch cổ nổi: Không có Gan to: Không có Dưới bờ sườn: ..cm Nhịp tim: ..ck/ph Nhịp tim đều: Không có NYHA: .. Chiều cao: .cm Cân nặng: .kg Thời gian HATT (mmHg) HATTr (mmHg) Trước can thiệp Sau can thiệp Sau 3 tháng Sau 6 tháng V. XÉT NGHIỆM 1. Sinh hóa máu Thông số Kết quả Trước can thiệp 24h sau 3 tháng 6 tháng Creatinin Ure Glucose Cholesterol HDL LDL Triglycerid GOT GPT Na+ K+ Cl- NT - ProBNP 2. Công thức máu Số lượng hồng cầu: ..G/L Số lượng bạch cầu : ..G/L Số lượng tiểu cầu : ..G/L 3. Tổng phân tích nước tiểu Protein niệu: Âm tính Dương tính g/L 4. SIÊU ÂM DOPPLER THẬN Không có Trước can thiệp Thông số Bên phải Bên trái Vp (cm/s) Vd (cm/s) RRI Không phổ Không có Không có Teo thận Không có Không có Sau can thiệp (6 tháng) Thông số Bên phải Bên trái Vp (cm/s) Vd (cm/s) RRI Tái hẹp Không có Không có 5. MSCT ĐỘNG MẠCH THẬN Không có ĐM thận hẹp Bên phải Mức độ:..% Bên trái Mức độ:..% Cả hai bên Mức độ:..% (phải)% (trái) Vị trí: Lỗ vào Thân Đặc điểm: Đồng tâm Lệch tâm Xoắn Chia nhánh Khác. 6. DSA ĐỘNG MẠCH THẬN Bên ĐMT hẹp Bên phải Mức độ:..% Bên trái Mức độ:..% Cả hai bên Mức độ:..% (phải)% (trái) Vị trí: Lỗ vào Thân Đặc điểm: Đồng tâm Lệch tâm Xoắn Chia nhánh Khác. Thông số Trước can thiệp (mm) Sau can thiệp (mm) Đường kính hẹp nhất Đường kính tham chiếu Chiều dài tổn thương Góc ĐMT Hẹp tồn dư 7. CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH THẬN Lý do can thiệp: Kiểm soát huyết áp Bảo tồn chức năng thận Suy tim Phù phối cấp Đau thắt ngực Khác:. Động mạch can thiệp: Phải Trái Cả hai bên Vị trí can thiệp: Lỗ vào Thân Đường vào: Động mạch đùi phải trái Động mạch quay phải trái Dây dẫn can thiệp: 0.014 0.018 Số lượng.cái Bóng nong: Kích thước mm Áp lực nong:...atm Stent: Kích thước:.mm Áp lực lên bóng:atm Kỹ thuật: Nong bóng đơn thuần Stent trực tiếp Nong bóng + Stent Số lượng cản quang:ml Thời gian thực hiện thủ thuật:.phút Thời gian chiếu tia:.phút Đánh giá kết quả: Thành công về kỹ thuật: Không có Thành công về lâm sàng: Không có Thất bại: Không có Nguyên nhân thất bại: Nong bóng Đưa wire Đưa stent Khác.. Biến chứng: Tử vong Tách động mạch chủ Tách ĐMT Suy thận cấp Tụ máu tại vị trí đường vào đường kínhcm Xuất huyết ổn bụng Xuất huyết cần truyền máu Số lượngđơn vị Đau hông lưng Biến chứng khác: 8. TỬ VONG TRONG THỜI GIAN THEO DÕI Không có Thời điểm:..tháng Nguyên nhân tử vong:... 9. THUỐC HUYẾT ÁP SỬ DỤNG Trước can thiệp 3 tháng 6 tháng Hà Nội, ngày tháng năm.. NGƯỜI NHẬP DỮ LIỆU VÀO BỆNH ÁN MẪU Lê Văn Cường
File đính kèm:
- nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_va_ket_qua_dieu_tr.pdf
- Điểm mới của luận án.doc
- Tom tat luan an (Anh).pdf
- Tom tat luan an (Viet).pdf