Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ 25 - Hydroxyvitamin D huyết tương với kháng insulin và hiệu quả bổ sung vitamin d đối với kháng insulin trong đái tháo đường thai kỳ
Thiếu vitamin D rất phổ biến trên thế giới, kể cả ở các nước vùng nhiệt đới và phụ nữ mang thai có nguy cơ cao bị thiếu vitamin D. Tỷ lệ thiếu vitamin D nặng ở phụ nữ mang thai trên thế giới dao động từ 18 đến 84% [1]. Ở Việt Nam thiếu vitamin D ở phụ nữ cũng rất phổ biến, với tỷ lệ là 58,6% tại nội thành Hà Nội và 52,0% tại nông thôn Hải Dương ở phụ nữ độ tuổi sinh đẻ [2], 46% ở phụ nữ trưởng thành tại Thành phố Hồ Chí Minh [3] và 60,0% ở phụ nữ mang thai tại vùng nông thôn Hà Nam [4]. Thiếu vitamin D không chỉ gây ra các rối loạn chuyển hóa calci và phốt pho, các bệnh lý ở xương. Trong vài thập kỷ gần đây mối liên quan của thiếu vitamin D với các bệnh lý khác nhau được phát hiện, trong đó có đái tháo đường thai kỳ (ĐTĐTK).
Tỷ lệ ĐTĐTK đang gia tăng nhanh trong thời gian gần đây trên thế giới song hành cùng bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Ở Việt Nam, tỷ lệ ĐTĐTK trong các nghiên cứu ở khu vực thành thị tăng lên theo thời gian, từ 3,6% vào năm 2000 [5] lên 5,9% vào năm 2002 [6] và 7,8% vào năm 2009 [7] theo tiêu chuẩn chẩn đoán trước đây, và lên đến 20,3% vào năm 2012 [8] theo tiêu chuẩn chẩn đoán mới gần đây. ĐTĐTK có thể gây nhiều biến chứng nặng cho cả mẹ và thai nhi nếu không được chẩn đoán, điều trị kịp thời và hiệu quả [9]. Bệnh ĐTĐTK phát triển trên nền suy giảm chức năng tế bào beta của tiểu đảo tụy kết hợp với kháng insulin mạn tính mạn tính có từ trước khi mang thai và kháng insulin sinh lý của thai nghén [10],[11]. Cho đến nay các thuốc hạ đường huyết thông qua cơ chế giảm kháng insulin hoặc kích thích bài tiết insulin chưa được chấp thuận cho sử dụng ở phụ nữ mang thai mắc ĐTĐTK. Vì vậy, nghiên cứu các yếu tố có liên quan, có khả năng cải thiện kháng insulin và có thể sử dụng ở phụ nữ mang thai mắc ĐTĐTK có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
Mối liên quan giữa vitamin D với kháng insulin trong ĐTĐTK được chứng minh trong nhiều nghiên cứu. Nồng độ 25-hydroxyvitamin D huyết tương - chỉ số đánh giá tình trạng vitamin D - có tương quan nghịch với kháng insulin hay tương quan thuận với độ nhạy insulin ở phụ nữ mang thai mắc và không mắc ĐTĐTK, và các mối tương quan này vẫn có ý nghĩa thống kê sau khi được hiệu chỉnh bởi các yếu tố khác liên quan với kháng insulin [12],[13],[14],[15]. Bổ sung vitamin D bằng 1,25-dihydroxyvitamin D trong nghiên cứu của Rudnicki và CS [16], bổ sung vitamin D so với placebo trong 2 nghiên cứu của Asemi và CS [17],[18] và bổ sung vitamin liều cao so với liều thấp trong nghiên cứu của Soheilykhah và CS [19] có hiệu quả làm giảm kháng insulin, cải thiện glucose máu ở phụ nữ mang thai mắc và không mắc ĐTĐTK.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ 25 - Hydroxyvitamin D huyết tương với kháng insulin và hiệu quả bổ sung vitamin d đối với kháng insulin trong đái tháo đường thai kỳ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI LÊ QUANG TOÀN NGHI£N CøU MèI LI£N QUAN gi÷a NåNG §é 25-HYDROXYVITAMIN D HUYÕT T¦¥NG Víi kh¸ng insulin vµ HIÖU QU¶ Bæ SUNg VITAMIN D ®èi víi KH¸NG INSULIN TRONG §¸I TH¸O §¦êNG THAI kú LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI LÊ QUANG TOÀN NGHI£N CøU MèI LI£N QUAN gi÷a NåNG §é 25-HYDROXYVITAMIN D HUYÕT T¦¥NG Víi kh¸ng insulin vµ HIÖU QU¶ Bæ SUNG VITAMIN D ®èi víi KH¸NG INSULIN TRONG §¸I TH¸O §¦êNG THAI kú Chuyên ngành: Nội tiết Mã số: 62720145 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Trung Quân TS. Nguyễn Văn Tiến HÀ NỘI – 2016 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC HÌNH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 1.1. Tổng quan về vitamin D 4 1.1.1. Bản chất hóa học và chuyển hóa của vitamin D 4 1.1.1.1. Bản chất hóa học và nguồn cung cấp vitamin D 4 1.1.1.2. Chuyển hóa vitamin D 4 1.1.2. Cơ chế hoạt động và vai trò sinh lý của vitamin D 5 1.1.2.1. Cơ chế hoạt động của vitamin D 5 1.1.2.2. Vai trò sinh lý của vitamin D 5 1.1.3. Đánh giá tình trạng vitamin D 6 1.1.4. Thiếu vitamin D 8 1.1.4.1. Nguyên nhân của thiếu vitamin D 8 1.1.4.2. Liên quan của thiếu vitamin D với các bệnh lý 8 1.1.4.3. Tình hình thiếu vitamin D trên thế giới và Việt Nam 9 1.1.5. Khuyến cáo về bổ sung vitamin D, điều trị và dự phòng thiếu vitamin D 10 1.2. Đái tháo đường thai kỳ và kháng insulin 11 1.2.1. Định nghĩa và chẩn đoán ĐTĐ đường thai kỳ 11 1.2.1.1. Định nghĩa ĐTĐ thai kỳ 1.2.1.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ 12 1.2.1.3. Sàng lọc ĐTĐ trong thai kỳ và sau đẻ 14 1.2.2. Các nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của ĐTĐ thai kỳ 14 1.2.3. Kháng insulin trong ĐTĐ thai kỳ 15 1.2.3.1. Vai trò và cơ chế hoạt động của insulin trong chuyển hóa 15 1.2.3.2. Khái niệm kháng insulin 16 1.2.3.3. Các nguyên nhân kháng kháng insulin 16 1.2.3.4. Kháng insulin tại các mô nhạy cảm với insulin 17 1.2.3.5. Các nguyên nhân mắc phải gây kháng insulin 18 1.2.3.6. Kháng insulin trong thai nghén và ĐTĐ thai kỳ 19 1.2.3.7. Các yếu tố gây kháng insulin trong thai nghén bình thường và ĐTĐ thai kỳ 20 1.2.4.8. Các cơ chế phân tử của kháng insulin trong thai nghén và ĐTĐ thai kỳ 21 1.2.4. Các phương pháp đánh giá độ nhạy/kháng insulin 22 1.2.4.1. Đánh giá trực tiếp độ nhạy/kháng insulin 22 1.2.4.2. Đánh giá gián tiếp độ nhạy/kháng insulin 22 1.2.4.3. Các chỉ số thay thế được xây dựng ở trạng thái ổn định lúc đói 23 1.2.4.4. Các chỉ số thay thế được xây dựng trên các test động 26 1.2.5. Điều trị ĐTĐ thai kỳ 26 1.2.5.1. Mục tiêu điều trị 26 1.2.5.2. Điều trị bằng chế độ ăn và luyện tập 26 1.2.5.3. Điều trị bằng thuốc 27 1.3. Cơ chế tác động của vitamin D lên kháng insulin 27 1.3.1. Tác động của vitamin D làm tăng biểu lộ thụ thể insulin 27 1.3.2. Tác động của vitamin D kích thích tổng hợp PPARδ 29 1.3.3. Tác động của vitamin D điều hòa cân bằng nội môi calci và PTH 29 1.3.4. Tác động của vitamin D ức chế tổng hợp các cytokin viêm 29 1.3.5. Tác động của vitamin D ức chế hệ renin-angiotensin 30 1.4. Các nghiên cứu về vitamin D và kháng insulin trong ĐTĐ thai kỳ 30 1.4.1. Nghiên cứu về liên quan giữa kháng insulin và vitamin D ở phụ nữ mang thai 30 1.4.2. Nghiên cứu về hiệu quả của bổ sung vitamin D lên tình trạng vitamin D ở phụ nữ mang thai 32 1.4.3. Nghiên cứu về hiệu quả bổ sung vitamin lên kháng insulin ở người không mang thai 33 1.4.4. Nghiên cứu về hiệu quả bổ sung vitamin lên kháng insulin ở phụ nữ mang thai 34 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39 2.1. Đối tượng nghiên cứu 39 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 39 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 40 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 41 2.3.Thiết kế nghiên cứu 41 2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu 41 2.5. Tiến hành nghiên cứu 44 2.5.1. Chọn mẫu và đánh giá ban đầu 44 2.5.2. Can thiệp bổ sung vitamin D 44 2.5.3. Các số liệu thu thập tại các lần khám 45 2.5.4. Điều trị ĐTĐTK và thiếu vitamin D 47 2.6. Phương pháp thu thập số liệu 47 2.7. Các tiêu chuẩn chẩn đoán và đánh giá 49 2.8. Các biến số nghiên cứu 51 2.9. Xử lý và phân tích số liệu 51 2.10. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 54 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 55 3.1. Các đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 55 3.1.1. Các đặc điểm chung 55 3.1.2. Đặc điểm về hóa sinh 57 3.2. Tình trạng vitamin D và một số yếu tố liên quan 58 3.3. Kháng insulin và một số yếu tố liên quan 61 3.4. Mối liên quan giữa nồng độ 25(OH)D huyết tương với kháng insulin 65 3.4.1. Tương quan tuyến tính giữa nồng độ 25(OH)D HT với kháng insulin 65 3.4.2. Liên quan giữa tình trạng vitamin D với kháng insulin 67 3.5. Hiệu quả bổ sung vitamin D đối với kháng insulin 69 3.5.1. Các đặc điểm của đối tượng nghiên cứu trước bổ sung vitamin D 69 3.5.2. Tuần thai, thời gian dùng vitamin D, cân nặng và BMI của thai phụ tại các lần khám 72 3.5.3. Thay đổi về vitamin D sau bổ sung vitamin D 73 3.5.4. Điều trị ĐTĐ thai kỳ 74 3.5.5. Thay đổi về glucose máu và HbA1c sau bổ sung vitamin D 75 3.5.6. Thay đổi về insulin, C-peptid HT lúc đói và các chỉ số HOMA2-IR sau bổ sung vitamin D 76 3.5.7. Thay đổi nồng độ calci huyết tương sau bổ sung vitamin D 79 Chương 4. BÀN LUẬN 81 4.1. Đối tượng nghiên cứu và một số đặc điểm 81 4.1.1. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu 81 4.1.2. Tuần thai 82 4.1.3. Tăng cân và thể trạng từ khi mang thai 82 4.2. Tình trạng vitamin D và một số yếu tố liên quan 83 4.2.1. Tỷ lệ thiếu vitamin D 83 4.2.2. Nồng độ 25(OH)D huyết tương và một số yếu tố liên quan 84 4.3. Kháng insulin và một số yếu tố liên quan 86 4.3.1. Tình trạng kháng insulin 86 4.3.2. Liên quan giữa kháng insulin và một số yếu tố 88 4.4. Mối liên quan giữa nồng độ 25(OH)D huyết tương với kháng insulin, glucose máu và ĐTĐTK 90 4.4.1. Phân tích số liệu mối liên quan giữa nồng độ 25(OH)D HT với kháng insulin 90 4.4.2. Tương quan tuyến tính giữa nồng độ 25(OH)D huyết tương với kháng insulin 91 4.4.3. Liên quan giữa tình trạng vitamin D với kháng insulin 94 4.4.4. Liên quan giữa nồng độ 25(OH)D huyết tương với glucose máu 98 4.5.2. Liên quan giữa tình trạng vitamin D với ĐTĐTK 99 4.5. Hiệu quả bổ sung vitamin D lên kháng insulin 100 4.5.1. Đối tượng và thiết kế nghiên cứu 100 4.5.2. Đặc điểm của các đối tượng nghiên cứu trước can thiệp 102 4.5.3. Tuần thai, thời gian dùng vitamin D, cân nặng và BMI của thai phụ tại các lần khám 103 4.5.4. Thay đổi về vitamin D sau bổ sung vitamin D 104 4.5.5. Điều trị ĐTĐ thai kỳ 107 4.5.6. Thay đổi về glucose máu và HbA1c, insulin và C-peptid HT lúc đói, các chỉ số HOMA2-IR sau bổ sung vitamin D 107 4.6.7. Nồng độ calci toàn phần và calci ion HT sau bổ sung vitamin D 113 KẾT LUẬN 115 KIẾN NGHỊ 117 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH Đà CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ, hướng dẫn và kiến thức vô cùng quý báu từ Nhà trường, cơ quan, các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình mà tôi hết sức trân trọng và xin bày tỏ lòng biết ơn tới: Ban Giám hiệu trường Đại học Y Hà Nội, Phòng quản lý Đào tạo sau đại học Trường Đại học Y Hà Nội, các thầy giáo, cô giáo Bộ môn Nội tổng hợp Trường Đại học Y Hà Nội, Ban Giám đốc Bệnh viện Nội tiết Trung ương đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận án. PGS.TS. Đỗ Trung Quân, cán bộ giảng dạy Bộ môn Nội tổng hợp Trường Đại học Y Hà Nội, người thầy hướng dẫn đã dẫn dắt, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Ban điều hành Dự án Phòng chống đái tháo đường quốc gia đã cung cấp kinh phí vô cùng quý báu để thực hiện đề tài. TS. Nguyễn Văn Tiến, Nguyên giám đốc Bệnh viện Nội tiết Trung ương, người thầy hướng dẫn đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này. GS.TS. Ngô Quý Châu, Chủ nhiệm Bộ môn Nội tổng hợp, PGS.TS. Nguyễn Khoa Diệu Vân, Bộ môn Nội tổng hợp đã tận tình giảng dạy, cung cấp những kiến thức quý báu, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu vừa qua. PGS.TS. Trần Ngọc Lương, Giám đốc Bệnh viện Nội tiết TW, đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi được học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận án này. ThS. Đỗ Trung Thành, TS. Nguyễn Vinh Quang, TS. Trần Thị Thanh Hóa, ThS. Phan Hướng Dương - Phó Giám đốc Bệnh viện Nội tiết Trung ương đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình học tập, thu thập số liệu để hoàn thành luận văn này. Tập thể Khoa Đái tháo đường, PGS.TS. Phạm Thị Hồng Vân, Nguyên Trưởng khoa Hóa sinh và tập thể Khoa Hóa sinh, tập thể Khoa Dinh dưỡng lâm sàng và tiết chế, Phòng NCKH và Đào tạo, Trung tâm Đào tạo và Chỉ đạo tuyến 5 của Bệnh viện Nội tiết Trung ương đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp tôi trong quá trình nghiên cứu, thu thập số liệu để hoàn thành luận án này. Ban giám đốc, Phòng quản lý NCKH và Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Phụ sản Trung ương, Ban giám đốc và Khoa Hóa sinh, Viện Dinh dưỡng đã nhiệt tình hợp tác và giúp đỡ tôi thu thập đối tượng nghiên cứu và thực hiện xét nghiệm phục vụ đề tài. Các bạn bè, đồng nghiệp đã cho tôi những kiến thức, những tài liệu khoa học và luôn chân thành giúp đỡ, động viên, cổ vũ, giúp tôi vượt qua mọi trở ngại trong công việc và cuộc sống để hoàn thành nhiệm vụ học tập. Tôi vô cùng biết ơn Cha, Mẹ, đã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ tôi lên người. Tôi xin cảm ơn vợ và các con tôi đã luôn ủng hộ, tạo mọi điều kiện thuận lợi, là nguồn động viên to lớn để tôi yên tâm học tập và hoàn thành luận án này. Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2015 Tác giả Lê Quang Toàn LỜI CAM ĐOAN Tôi là Lê Quang Toàn, nghiên cứu sinh khóa 28, Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Nội tiết, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đỗ Trung Quân và TS. Nguyễn Văn Tiến. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kì nghiên cứu nào khác đã từng công bố tại Việt Nam từ trước tới nay. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp nhận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2016 Tác giả Lê Quang Toàn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Các tiêu chuẩn phân loại tình trạng vitamin D 7 Bảng 1.2. Khuyến cáo thu nhập vitamin D của Viện Y học Mỹ 2010 và Hội Nội tiết Mỹ 2011 10 Bảng 1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ phát hiện lần đầu ở phụ nữ mang thai theo IADPSG, Hội ĐTĐ Mỹ 2011 và WHO 13 Bảng 2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐTK bằng NPDNG uống 75g theo Hội ĐTĐ Mỹ 2011 39 Bảng 2.2. Phân loại tình trạng vitamin D theo Hội Nội tiết Mỹ 2011 40 Bảng 2.3. Các số liệu thu thập tại các lần khám 45 Bảng 2.4. Phân loại thể trạng dựa trên BMI theo tiêu chuẩn của WHO và Hiệp hội ĐTĐ quốc tế giành cho người châu Á 50 Bảng 3.1. Phân bố đối tượng theo nhóm tuổi và tuổi trung bình 55 Bảng 3.2. Tuần thai khi chẩn đoán ĐTĐTK 56 Bảng 3.3. Cân nặng và BMI trước khi mang thai đến lần khám 1 57 Bảng 3.4. Kết quả NPDNG uống chẩn đoán ĐTĐTK 57 Bảng 3.5. Các chỉ số hóa sinh máu của nhóm ĐTĐTK 58 Bảng 3.6. Tương quan tuyến tính giữa nồng độ 25(OH)D huyết tương và một số yếu tố ở nhóm ĐTĐTK 60 Bảng 3.7. Tương quan tuyến tính giữa nồng độ 25(OH)D huyết tương với glucose máu trong NPDNG uống và HbA1c 60 Bảng 3.8. Nồng độ insulin huyết tương lúc đói ở nhóm ĐTĐTK và KĐTĐ TK 61 Bảng 3.9. Chỉ số HOMA2-IR-In ở nhóm ĐTĐTK và KĐTĐTK 62 Bảng 3.10. Tương quan tuyến tính giữa các chỉ số HOMA2-IR với một số yếu tố ở nhóm ĐTĐTK 63 Bảng 3.11. Các chỉ số HOMA-IR theo nhóm tuổi, tuần thai, tiền sử gia đình ĐTĐ và BMI ở nhóm ĐTĐTK 64 Bảng 3.12. Tương quan giữa 25(OH)D huyết tương với các chỉ số HOMA2- IR trong mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ở nhóm ĐTĐTK 66 Bảng 3.13. Mô hình phân tích phương sai hiệp biến với các chỉ số HOMA2- IR ở nhóm ĐTĐTK 68 Bảng 3.14. Các đặc điểm lâm sàng của 2 nhóm trước bổ sung vitamin D 69 Bảng 3.15. Các đặc điểm tiền sử và sản khoa của 2 nhóm trước bổ sung vitamin D 70 Bảng 3.16. NPDNG uống, các chỉ số hóa sinh và HOMA2-IR ở 2 nhóm trước bổ sung vitamin D 71 Bảng 3.17. Tuần thai tại các lần khám và thời gian bổ sung vitamin D 72 Bảng 3.18. Thay đổi về nồng độ calci toàn phần và calci ion huyết tương trướcvà saubổ sung vitamin D 79 Bảng 4.1. So sánh HOMA1-IR giữa thai phụ mắc và không mắc ĐTĐTK trong các nghiên cứu khác nhau 88 Bảng 4.2. Liều bổ sung vitamin D và mức tăng nồng độ 25(OH)D huyết tương ở phụ nữ mang thai và cho con bú theo các nghiên cứ .105 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố thai phụ theo tình trạng vitamin D ở nhóm ĐTĐTK 58 Biểu đồ 3.2. Tình trạng vitamin D ở nhóm ĐTĐTK và KĐTĐTK 59 Biểu đồ 3.3. Tương quan tuyến tính giữa nồng độ 25(OH)D HT với nồng độ insulin và C-peptid HT lúc đói, các chỉ số HOMA-IR 65 Biểu đồ 3.4. Các chỉ số HOMA2-IR theo tình trạng vitamin D ở nhóm ĐTĐTK 67 Biểu đồ 3.5. Tăng cân, BMI trong thời gian bổ sung vitamin D 72 Biểu đồ 3.6. Nồng độ 25(OH)D huyết tương trước và sau bổ sung vitamin D 73 Biểu đồ 3.7. Tình trạng vitamin D sau bổ sung vitamin D 74 Biểu đồ 3.8. Phương pháp điều trị ĐTĐTK 74 Biểu đồ 3.9. Diễn biến nồng độ glucose huyết tương lúc đói và HbA1c trong thời gian theo dõi 75 Biểu đồ 3.10. Nồng độ insulin và C-peptid huyết tương lúc đói từ lần khám1đến lần khám 3 76 Biểu đồ 3.11. Các chỉ số HOMA2-IR từ lần khám 1 đến lần khám 3 77 Biểu đồ 3.12. Thay đổi các chỉ số HOMA2-IR từ lần khám 1 đến lần khám 3 theo phần trăm 78 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ tóm tắt các con đường tín hiệu insulin 15 Hình 1.2. Biểu đồ tương quan giữa glucose và insulin máu trong các mô hình HOMA1 (A) và HOMA2 (B) 24 Hình 1.3. Các cơ chế tác động của vitamin D lên kháng insulin 28 Hình 1.4. Nồng độ gluoce và insulin HT trong NPDNG uống 75g 35 Hình 2.1. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu 46 Hình 2.2. Sơ đồ phân tích số liệu liên quan giữa nồng độ 25(OH)D HT với kháng insulin 52 CÁC CHỮ VIẾT TẮT AMPK Adenosine monophosphate-activated protein kinase - Protein kinase được hoạt hóa bởi adenosin monophosphat BMI Body mass index – Chỉ số khối cơ thể 95%CI 95% Confidence interval - Khoảng tin cậy 95% ĐT Đối tượng ĐTĐ Đái tháo đường ĐTĐTK Đái tháo đường thai kỳ GHT Glucose huyết tương GLUT Glucose transporter – Chất vận chuyển glucose HbA1c Glycosylated Hemoglobin – Hemoglobin glycosyl hóa HDL-C High density lipoprotein cholesterol - Cholesterol của lipoprotein tỷ trọng cao HOMA Homeostasis model assessment – Đánh giá bằng mô hình cân bằng nội môi HOMA2-IR Chỉ số kháng insulin đánh giá bằng HOMA2 HOMA2-IR-In Chỉ số kháng insulin đánh giá bằng HOMA2 theo insulin HOMA2-IR-Cp Chỉ số kháng insulin đánh giá bằng HOMA2 theo C-peptid HT Huyết tương IADPSG Hội quốc tế các nhóm nghiên cứu ĐTĐ và thai nghén IK kháng insulin IR Insulin receptor – Thụ thể insulin IRS Insulin receptor substra ... ởng trước mang thai, mức tăng cân từ khi mang thai đến thời điểm hiện tại, tuần thai, qua các bước sau: Nhu cầu calo cho thai phụ = Năng lượng calo giữ cân nặng lý tưởng + calo để nuôi thai - Cân năng lý tưởng trước khi mang thai = 22 (BMI lý tưởng) x chiều cao (m) 2 - Lượng calo giữ cân nặng lý tưởng = nhu cầu calo/kg cân nặng lý tưởng/ngày x cân nặng lý tưởng - Nhu cầu calo/kg cân nặng/ngày lấy từ 25 – 35 kcal/kg, tùy thuộc vào: mức lao động (nhẹ hay trung bình), mức tăng cân của thai phụ từ khi mang thai đến thời điểm hiện tại so với mức tăng cân hợp lý theo BMI của thai phụ trước mang thai: BMI trước mang thai (kg/m2) Tổng mức tăng cân (kg) Tăng cân ở 3 tháng thai thứ 2 và 3 (kg/tuần) < 18,5 12,5 – 17,0 0,44 – 0,58 18,5 – 22,9 11,5 – 16,0 0,35 – 0,50 22,9 – 24,9 7,0 – 11,5 0,25 – 0,33 ≥ 25,0 5,0 – 9,0 0,17 – 0,27 Tăng nhu cầu calo/kg cân nặng nếu mức lao động cao hoặc mức tăng cân của thai phụ thấp so với mức tăng cân thích hợp dựa trên BMI trước mang thai của thai phụ. Ngược lại, giảm nhu cầu calo/kg cân nặng nếu mức lao động nhẹ hơn hoặc mức tăng cân của thai phụ cao hơn so với mức tăng cân thích hợp. - Lượng calo để nuôi thai = 360 kcal/ngày cho 3 tháng thai giữa và 475 kcal/ngày cho 3 tháng thai cuối. 3. Xây dựng thực đơn cho thai phụ - Phân bố nhu cầu năng lượng/ngày (tổng calo/ngày) cho 3 thành phần dinh dưỡng như sau: + Carbohydrat: 45 – 60% tổng calo/ngày + Protein: 20% tổng calo/ngày (= nhu cầu bình thường + 10 đến 15g ở 6 tháng thai đầu và + 12 đến 18g ở 3 tháng thai cuối + Lipid: 25 - 35% tổng calo/ngày (acid béo bão hòa < 10% và acid béo không no chiếm 4 – 01%) - Phân bổ năng lượng vào 5 nhóm thức ăn: + Nhóm ngũ cốc: chọn ngũ cốc nguyên hạt, hàm lượng xơ cao (chỉ số đường máu thấp giúp hạn chế tăng đường máu sau ăn, làm giảm lượng thức ăn nhờ tác dụng làm đầy dạ dày) + Nhóm rau củ: cung cấp chất xơ, khoáng chất, vitamin + Nhóm đạm: lựa chọn thịt nạc ít mỡ với cách chế biến loại bớt mỡ, cá, các loại đậu hạt + Nhóm sản phẩm sữa: cung cấp protein và calci. Nên dùng sữa dành riêng cho người ĐTĐ ít béo, hấp thụ chậm, có bổ sung thêm chất xơ. + Nhóm trái cây: chọn loại ít ngọt (chỉ số đướng máu thấp), nhiều xơ, vitamin, khoáng chất. Nên ăn nguyên quả, hạn chế vắt nước. - Phân bố năng lượng vào các bữa ăn: Chia nhỏ bữa ăn: 3 bữa chính và 2 -3 bữa phụ, phân chia tổng calo/ngày: bữa sáng 20%, bữa trưa 30%, bữa tối 30% và các bữa phụ 20%. - Các thức ăn cần tránh: + Thức ăn hiều chất béo: socola, bánh kem, thịt mỡ + Chất béo bão hòa: mỡ động vật, bơ + Các loại thức ăn có chỉ số đường máu cao (chứa nhiều đường): mật ong, mứt, hoa quả khô, nước ngọt, socola, bánh ngọt, kem, trái cây ngọt. - Tính đến sở thích cá nhân, điều kiện sinh hoạt và hoàn cảnh kinh tế của thai phụ để lập thực đơn cho phù hợp. - Sử dụng đa dạng các loại thực phẩm để đảm bảo cung cấp đủ các thành phần dinh dưỡng, đặc biệt là acid béo không no, các khoáng chất, vi chất và các vitamin: Nhu cầu các vitamin và khoáng chất/ngày cho thai phụ: Calci: 1000mg Sắt: + thêm 15-30mg so với không mang thai Kẽm: 3 tháng đầu: 3,4-11mg, 3 tháng giữa: 4,2-14, 3 tháng cuối: 6-20mg Phospho: 700-1250mg Selen: 26 - 30 mg I-ốt: 200µg Vitamin A: 800 µg Vitamin D: 200 IU Vitamin E: 12 mg Vitamin C: 80 mg Vitamin B1: 1,4mg Vitamin B2: 1,4mg Vitamin B3: 18mg Vitamin B6: 1,9 mg Folat: 600 µg Vitamin B12: 2,6 µg Vitamin K: 51mg Ngoài chế độ ăn giàu vitamin và vi chất, thai phụ cần bổ sung thêm sắt với lượng 60mg/ngày và acid folic với lượng 400mg/ngày, ăn muối và bột canh i-ốt. - Sử dụng phần mềm hỗ trợ để tính toán tự động các thành phần dinh dưỡng của các thức ăn và thực đơn cho cả ngày để đảm bảo cung cấp đủ năng lượng và các thành phần dinh dưỡng (carbohydrat, protein, lipid, khoáng chất, vi chất và vitamin). DANH SÁCH THAI PHỤ THAM GIA ĐỀ TÀI Nghiên cứu mối liên quan giữa kháng insulin với nồng độ 25-hydroxyvitamin D huyết tương và bước đầu nhận xét hiệu quả bổ sung vitamin D lên kháng insulin trong đái tháo đường thai nghén. 1. DANH SÁCH THAI PHỤ Ở BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG 1.1. Nhóm không mắc đái tháo đường thai nghén TT Họ và tên Địa chỉ Năm sinh Mã bệnh án Ngày khám 1 Đoàn Thị L. Hoàng Mai - Hà Nội 1998 26297001 6/8/2012 2 Nguyễn Thị V. Thanh Trì - Hà Nội 1990 124764003 6/8/2012 3 Phạm Thị Cẩm G. Hoàng Mai - Hà Nội 1987 17843004 7/8/2012 4 Vũ Thùy L. Đống Đa - Hà Nội 1988 257721224 7/8/2012 5 Đỗ Thị D. Đống Đa - Hà Nội 1980 13204005 7/8/2012 6 Phạm Thị Q. Hoàng Mai - Hà Nội 1980 116980221 7/8/2012 7 Cao Thị M. Văn Lâm - Hưng Yên 1980 35736002 7/8/2012 8 Trần Thị Thúy H. Hoàng Mai - Hà Nội 1980 41564002 3/8/2012 9 Vũ Thị Hoàng Y. Đống Đa - Hà Nội 1982 12872003 7/82012 10 Văn Thị H. Hiệp Hòa - Bắc Giang 1985 40208002 13/8/2012 11 Nguyễn Thị O. Từ Liêm - Hà Nội 1988 11246026 8/8/2012 12 Nguyễn Phương N. Đống Đa - Hà Nội 1974 13189008 8/8/2013 13 Dương Thị Quỳnh H. Long Biên - Hà Nội 1981 15653002 8/8/2013 14 Vũ Hồng N. Hoàn Kiếm - Hà Nội 1987 124403003 8/82012 15 Đào Thị V. Khoái C. - Hưng Yên 1990 38343002 8/8/2012 16 Vũ Ngọc L. Thanh Trì - Hà Nội 1990 11325703 8/8/2012 17 Trương T. Phương M. Đống Đa - Hà Nội 1982 31110001 8/8/2012 18 Vũ Thị H. Duy Tiên - Hà Nam 1980 8565062 9/8/2012 19 Nguyễn Thị N. Chương Mỹ - Hà Nội 1987 26417004 9/8/2012 20 Nguyễn Bích N. HB Trưng - Hà Nội 1995 7373007 13/8/2013 21 Bùi Bích P. Long Biên - Hà Nội 1978 1132081 9/8/2013 22 Lê Thị Phương L. Yên Mỹ - Hưng Yên 1981 6479011 9/8/2012 23 Nguyễn Thị N. Chương Mỹ - Hà Nội 1984 20025037 9/8/2012 24 Lê Thị Thu H. Văn Lâm - Hưng Yên 1989 10879005 10/8/2012 25 Nguyễn Minh T. Ba Đình - Hà Nội 1982 42282992 13/8/2012 26 Nguyễn Thúy H. HB Trưng - Hà Nội 1983 128856003 10/8/2012 27 Đặng Thị Thùy D. Từ Liêm - Hà Nội 1985 128850003 10/8/2012 28 Trịnh Thị T. Thọ Xuân-Thanh Hóa 1980 42190002 10/8/2012 29 Phạm Thị T. Thanh Trì - Hà Nội 1974 11647005 24/8/2012 30 Nguyễn Thị D. Từ Sơn - Bắc Ninh 1974 43551002 23/8/2012 31 Nguyễn Thị Bích V. Cẩm G. - Hải Dương 1985 22848004 9/10/2012 32 Nguyễn Thị H. Thuận T. - Bắc Ninh 1983 3696001 10/10/2012 33 Ngô Thị L. Mê Linh - Hà Nội 1988 36937001 8/10/2012 34 Nguyễn Thị Minh T. Ứng Hòa - Hà Nội 1986 33579002 9/10/2012 35 Ngọ Thị L. Nông C. - Thanh Hóa 1989 14891008 9/10/2012 36 Cung Thị C. Đông Anh - Hà Nội 1987 37386002 8/10/2012 37 Tạ Thị N. Thượng Tín - Hà Nội 1988 9833011 9/10/2012 38 Lê Ngọc A. Hoàn Kiếm - Hà Nội 1986 37070001 9/10/2012 39 Nguyễn Thị Q. TP Hải Dương 1978 13373036 10/10/2012 40 Phạm Thị P. Xuân T. - Nam Định 1986 39446002 10/10/2012 41 Nguyễn Ngọc A. Đông Anh - Hà Nội 1984 10459001 4/12/2012 42 Nguyễn Yên K. HB Trưng - Hà Nội 1974 17765022 4/12/2012 43 Đinh Thị Thu H. Ba Đình - Hà Nội 1981 46111002 4/12/2012 44 Nguyễn Thị H. Gia Lâm - Hà Nội 1987 29165001 4/12/2012 45 Khuất Thị Thu H. Sơn Tây - Hà Nội 1984 134700003 4/12/2012 46 Đỗ Thị N. Yên Phong-Bắc Ninh 1991 147305003 15/4/2014 47 Tống Thị Vân A. Vũ Thư – Thái Bình 1986 161805003 17/4/2014 48 Trịnh Thị L. Thanh Trì – Hà Nội 1982 68857051 18/4/2014 49 Nguyễn Thị Minh H. TP Hưng Yên 1989 71876051 18/4/2014 50 Lê Thị Hương L. Hoàng Mai – Hà Nội 1983 90302051 21/4/2014 51 Nguyễn Thị L. ĐôngHưng-Thái Bình 1986 22074005 22/4/2014 52 Nguyễn Thị Q. Kim Động-Hưng Yên 1983 36629062 22/4/2014 53 Phạm Thị Hồng H. Hà Đông – Hà Nội 1984 90784051 23/4/2014 54 Nguyễn Thị Phương T. Hoàn Kiếm – Hà Nội 1978 6864067 25/4/2014 55 Lê Linh C. Ba Đình – Hà Nội 1981 32541008 25/4/2014 1.2. Nhóm mắc đái tháo đường thai nghén TT Họ và tên Địa chỉ Năm sinh Mã bệnh án Ngày chẩn đoán 1 Nguyễn Thị P. Phú Xuyên - Hà Nội 1982 20106004 10/5/2012 2 Đào Thị Thu T. HB Trưng - Hà Nội 1982 8247011 15/5/2012 3 Dương Thị Lý Bình Lục - Hà Nam 1984 8715011 18/5/2012 4 Nguyễn Thị N. Gia Bình - Bắc Ninh 1979 6489011 6/6/2012 5 Nguyễn Thị Bích H. Lê Lợi - Hưng Yên 1987 21715004 5/6/2012 6 Nguyễn Thị V. Thanh Trì - Hà Nội 1980 6142002 7/6/2012 7 Nguyễn Thị H. Thượng Tín - Hà Nội 1989 8785011 15/6/2012 8 Đặng Thị H. Ân Thi - Hưng Yên 1987 11558011 18/6/2012 9 Nguyễn Thị T. Quế Võ- Bắc Ninh 1981 7673011 29/6/2012 10 Phương Thị N. Hoàng Mai - Hà Nội 1981 13389008 15/6/2012 11 Đỗ Thị P. Long Biên - Hà Nội 1979 27943001 16/7/2012 12 Dương Thu H. Hoàng Mai - Hà Nội 1978 28472001 17/7/2012 13 Nguyễn Thị Thu T. Long Biên - Hà Nội 1987 127935003 23/7/2012 14 Nguyễn Thị T. Đống Đa - Hà Nội 1982 126265003 25/7/2012 15 Nguyễn Thị Bích N. Phú Xuyên - Hà Nội 1983 3511021 24/7/2012 16 Vũ Thị Xuân M. HB Trưng - Hà Nội 1980 29438002 8/8/2012 17 Lê Thị N. Tiên Lữ - Hưng Yên 1982 127107003 9/9/2012 18 Đào Thị B. Tiên Du - Bắc Ninh 1976 42098002 9/8/2012 19 Chử Thị Kim D. Vĩnh Quỳnh - Hà Nội 1977 2104021 14/8/2012 20 Nguyễn Thị D. Trực Ninh-Nam Định 1985 128462003 2/8/2012 21 Ngô Thị H. Hà Đông - Hà Nội 1984 1751097 15/8/2012 22 Nguyễn Thị Thanh N. HB Trưng - Hà Nội 1981 1104045 14/8/2012 23 Mai Thị Mỹ H. Hoàng Mai - Hà Nội 1983 27510004 29/8/2012 24 Vũ Thị M. Ân Thi - Hưng Yên 1974 13642005 27/8/2012 25 Đào Thị Thu H. Hà Đông - Hà Nội 1984 21310213 30/8/2012 26 Cao Ngọc B. Hoàng Mai - Hà Nội 1985 13303004 21/9/2012 27 Nguyễn Thị B. Gia Lâm - Hà Nội 1987 20475004 18/9/2012 28 Nguyễn Thị Thu H. Thanh Xuân - Hà Nội 1975 2787061 11/10/2012 29 Trần Thị H. Yên Mô - Ninh Bình 1987 132239003 12/10/2012 30 Nguyễn Thị H. Ứng Hòa - Hà Nội 1990 126418003 17/10/2012 31 Phạm Thu H. Hoàn Kiếm - Hà Nội 1975 38147001 20/10/2012 32 Bùi Huyền H. Phú Xuyên - Hà Nội 1980 27320004 22/10/2012 33 Mai Thị L. Thanh Oai - Hà Nội 1984 132444003 22/10/2012 34 Phạm Thị T. Thanh Xuân - Hà Nội 1981 10790011 22/10/2012 35 Nguyễn Thị Thu L. Ninh Xá - Bắc Ninh 1980 49535002 24/10/2012 36 Vũ Thị Q. Sóc Sơn - Hà Nội 1984 37794002 31/10/2012 37 Nguyễn Thị Y. Ninh Xá - Bắc Ninh 1983 31585052 31/10/2012 38 Phạm Nguyệt H. Ba Đình - Hà Nội 1979 16023008 2/11/2012 39 Kiều Thị L. Thạch Thất - Hà Nội 1982 17297022 2/11/2012 40 Nguyễn Thủy C. HB Trưng - Hà Nội 1978 14758052 7/11/2012 41 Nguyễn Thanh T. Cầu Giấy - Hà Nội 1977 8161062 10/11/2012 42 Vũ Thị L. Từ Sơn - Bắc Ninh 1981 29109004 12/11/2012 43 Nguyễn Thị Thu T. Long Biên - Hà Nội 1986 10652011 9/11/2012 44 Đỗ Thị Y. Gia Lâm - Hà Nội 1985 44454002 9/11/2012 45 Nguyễn Thị Thu H. Từ Sơn - Bắc Ninh 1984 5331061 12/11/2012 46 Nguyễn Ngọc L. Hoàng Mai - Hà Nội 1982 38960001 13/11/2012 47 Nguyễn Thị Thu H. Gia Lâm - Hà Nội 1980 25948004 13/11/2012 48 Nguyễn Thị H. Chương Mỹ - Hà Nội 1979 133631003 13/11/2012 49 Nguyễn Thanh T. Long Biên - Hà Nội 1980 16452008 13/11/2012 50 Nguyễn Ngọc L. Đông Đa - Hà Nội 1973 48650002 9/11/2012 51 Đỗ Thu T. Long Biên - Hà Nội 1988 17509022 15/11/2012 52 Hồ Thị Cam L. Long Biên - Hà Nội 1980 13060005 16/11/2012 53 Hà Thị Lệ H. Yên Mỹ - Hưng Yên 1991 37058001 19/11/2012 54 Trịnh Thị V. Mỹ Hào - Hưng Yên 1984 30745004 19/11/2012 55 Nguyễn Kim Vân A. HB Trưng - Hà Nội 1981 5423061 8/11/2012 56 Tống Thị Bạch L. HB Trưng - Hà Nội 1975 875027 20/11/2012 57 Nguyễn Thu T. Đông Anh - Hà Nội 1984 11780026 19/11/2012 58 Đinh Thị H. Văn Giang-Hưng Yên 1989 122145003 22/11/2012 59 Hoàng Thị H. TX Cao Bằng 1975 133360003 7/11/2012 60 Phạm Thị A. Long Biên - Hà Nội 1985 30916004 19/11/2012 61 Ngô Minh L. Thanh Xuân-Hà Nội 1975 52618002 29/11/2012 62 Định Thị L. Nghĩa H.-Nam Định 1984 134711003 4/12/2012 63 Trương Thị H. Hậu Lộc-Thanh Hóa 1985 47271002 30/11/2012 64 Ngô Thị C. Tây Hồ - Hà Nội 1979 7740008 13/11/2012 65 Vũ Thị Bích H. Ba Vì - Hà Nội 1983 30425001 7/12/2012 66 Phạm Thanh H. Thanh Trì - Hà Nội 1975 28505004 18/12/2012 67 Nguyễn Thị Y. Long Biên - Hà Nội 1981 13323008 19/12/2012 68 Nguyễn Thị Ngọc A. Ba Đình - Hà Nội 1976 49164002 18/12/2012 69 Nguyễn Bích H. Thường Tín-Hà Nội 1976 135702003 20/12/2012 70 Nguyễn Thị Mai T. Đống Đa - Hà Nội 1978 13251036 26/12/2012 71 Đỗ Thị X. Khoái C.- Hưng Yên 1981 26814004 27/12/2012 72 Chử Thị L. Thanh Trì - Hà Nội 1981 41744001 20/12/2012 73 Phạm Thị Minh P. Hoàng Mai - Hà Nội 1986 9167007 4/1/2013 74 Nguyễn Thị C. Từ Sơn - Bắc Ninh 1986 36747001 11/1/2013 75 Nguyễn Thị L. Mỹ Đức - Hà Nội 1988 30614004 10/1/2013 76 Nguyễn Thị Anh Đ. TP Sơn La 1980 136641003 11/1/2013 77 Nguyễn Thùy D. HB Trưng - Hà Nội 1985 30330002 15/1/2013 78 Chu Thị Hải Đ. Văn Lâm Hưng Yên 1983 44465002 21/1/2013 79 Vũ Thị Bích D. Từ Liêm - Hà Nội 1977 15515008 22/1/2013 80 Nguyễn Thị C. Thường Tín-Hà Nội 1979 34746004 30/1/2013 81 Phạm Thị A. Tây Hồ - Hà Nội 1973 3962012 30/1/2013 82 Trần Thị T. Hoàn Kiếm - Hà Nội 1975 29066004 1/2/2013 83 Trần Thị M. Thanh Sơn-Phú Thọ 1982 57291002 5/2/2013 84 Nguyễn Thị T. Hoàn Kiếm - Hà Nội 1986 9846021 5/2/2013 85 Nguyễn Thị Hồng H. Đống Đa - Hà Nội 1979 34944004 5/2/2013 86 Đặng Thị N. Mỹ Hào - Hưng yên 1985 39942001 5/2/2013 87 Tường Thị P. Cầu Giấy - Hà Nội 1978 9007021 19/2/2013 88 Nguyễn Thị Như H. Sóc Sơn - Hà Nội 1987 137764003 1/2/2013 89 Nguyễn Thị Hồng N. Hoàng Mai - Hà Nội 1978 39471052 24/2/2013 90 Bùi Thị Y. Hoàng Mai - Hà Nội 1984 138788003 8/3/2013 91 Lê Thị Thúy H. Trấn Yên - Yên Bái 1983 36019004 6/3/2013 92 Phạm Thị Thanh H. Long Biên - Hà Nội 1976 21608008 22/4/2013 93 Vũ Thị H. Phú Xuyên - Hà Nội 1971 135578003 7/5/2013 94 Nguyễn Thị Thanh H. Hoàng Mai - Hà Nội 1987 46868001 7/5/2013 95 Nguyễn Huyền T. Thọ Sơn - Việt Trì 1986 24921005 7/11/2013 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGS.TS. Đỗ Trung Quân TRƯỞNG PHÒNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TS.BS. Đỗ Quan Hà 2. DANH SÁCH THAI PHỤ Ở BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG Nhóm đái tháo đường thai nghén TT Họ và tên Địa chỉ Năm sinh Mã bệnh án Ngày chẩn đoán 1 Dương Thị Hương G. Từ Liêm - Hà Nội 1985 12060673 22/5/2012 2 Nguyễn Thị H. Hoàng Mai - Hà Nội 1977 12060450 23/5/2012 3 Bùi Mai C. Ba Đình - Hà Nội 1983 12067670 7/6/2012 4 Nguyễn Thị H. Yên Mỹ - Hưng Yên 1986 12071274 13/6/2012 5 Nguyễn Thị H. Thanh Xuân - Hà Nội 1977 12087118 16/7/2012 6 Lương Thị H. Hoàng Mai - Hà Nội 1987 12132853 11/10/2012 7 Đặng Thị Hương L. Phúc Thọ - Hà Nội 1976 12141303 24/10/2012 8 Nguyễn Thị C. Ứng Hòa - Hà Nội 1984 12175803 27/12/2012 9 Bùi Thị Thu H. Cầu Giấy - Hà Nội 1973 13042420 28/4/2013 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGS.TS. Đỗ Trung Quân KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PGS.TS. Trần Ngọc Lương
File đính kèm:
- nghien_cuu_moi_lien_quan_giua_nong_do_25_hydroxyvitamin_d_hu.docx
- Thong tin ket luan moi cua luan an_Tieng Anh.docx
- Thong tin ket luan moi cua luan an_Tieng Viet.docx
- Tom tat luan an_Tieng Anh.docx
- Tom tat luan an_Tieng Viet.docx