Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ 25 - Hydroxyvitamin D huyết tương với kháng insulin và hiệu quả bổ sung vitamin d đối với kháng insulin trong đái tháo đường thai kỳ

Thiếu vitamin D rất phổ biến trên thế giới, kể cả ở các nước vùng nhiệt đới và phụ nữ mang thai có nguy cơ cao bị thiếu vitamin D. Tỷ lệ thiếu vitamin D nặng ở phụ nữ mang thai trên thế giới dao động từ 18 đến 84% [1]. Ở Việt Nam thiếu vitamin D ở phụ nữ cũng rất phổ biến, với tỷ lệ là 58,6% tại nội thành Hà Nội và 52,0% tại nông thôn Hải Dương ở phụ nữ độ tuổi sinh đẻ [2], 46% ở phụ nữ trưởng thành tại Thành phố Hồ Chí Minh [3] và 60,0% ở phụ nữ mang thai tại vùng nông thôn Hà Nam [4]. Thiếu vitamin D không chỉ gây ra các rối loạn chuyển hóa calci và phốt pho, các bệnh lý ở xương. Trong vài thập kỷ gần đây mối liên quan của thiếu vitamin D với các bệnh lý khác nhau được phát hiện, trong đó có đái tháo đường thai kỳ (ĐTĐTK).

Tỷ lệ ĐTĐTK đang gia tăng nhanh trong thời gian gần đây trên thế giới song hành cùng bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Ở Việt Nam, tỷ lệ ĐTĐTK trong các nghiên cứu ở khu vực thành thị tăng lên theo thời gian, từ 3,6% vào năm 2000 [5] lên 5,9% vào năm 2002 [6] và 7,8% vào năm 2009 [7] theo tiêu chuẩn chẩn đoán trước đây, và lên đến 20,3% vào năm 2012 [8] theo tiêu chuẩn chẩn đoán mới gần đây. ĐTĐTK có thể gây nhiều biến chứng nặng cho cả mẹ và thai nhi nếu không được chẩn đoán, điều trị kịp thời và hiệu quả [9]. Bệnh ĐTĐTK phát triển trên nền suy giảm chức năng tế bào beta của tiểu đảo tụy kết hợp với kháng insulin mạn tính mạn tính có từ trước khi mang thai và kháng insulin sinh lý của thai nghén [10],[11]. Cho đến nay các thuốc hạ đường huyết thông qua cơ chế giảm kháng insulin hoặc kích thích bài tiết insulin chưa được chấp thuận cho sử dụng ở phụ nữ mang thai mắc ĐTĐTK. Vì vậy, nghiên cứu các yếu tố có liên quan, có khả năng cải thiện kháng insulin và có thể sử dụng ở phụ nữ mang thai mắc ĐTĐTK có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.

Mối liên quan giữa vitamin D với kháng insulin trong ĐTĐTK được chứng minh trong nhiều nghiên cứu. Nồng độ 25-hydroxyvitamin D huyết tương - chỉ số đánh giá tình trạng vitamin D - có tương quan nghịch với kháng insulin hay tương quan thuận với độ nhạy insulin ở phụ nữ mang thai mắc và không mắc ĐTĐTK, và các mối tương quan này vẫn có ý nghĩa thống kê sau khi được hiệu chỉnh bởi các yếu tố khác liên quan với kháng insulin [12],[13],[14],[15]. Bổ sung vitamin D bằng 1,25-dihydroxyvitamin D trong nghiên cứu của Rudnicki và CS [16], bổ sung vitamin D so với placebo trong 2 nghiên cứu của Asemi và CS [17],[18] và bổ sung vitamin liều cao so với liều thấp trong nghiên cứu của Soheilykhah và CS [19] có hiệu quả làm giảm kháng insulin, cải thiện glucose máu ở phụ nữ mang thai mắc và không mắc ĐTĐTK.

 

docx 173 trang dienloan 3940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ 25 - Hydroxyvitamin D huyết tương với kháng insulin và hiệu quả bổ sung vitamin d đối với kháng insulin trong đái tháo đường thai kỳ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ 25 - Hydroxyvitamin D huyết tương với kháng insulin và hiệu quả bổ sung vitamin d đối với kháng insulin trong đái tháo đường thai kỳ

Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ 25 - Hydroxyvitamin D huyết tương với kháng insulin và hiệu quả bổ sung vitamin d đối với kháng insulin trong đái tháo đường thai kỳ
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
LÊ QUANG TOÀN
NGHI£N CøU MèI LI£N QUAN gi÷a NåNG §é 25-HYDROXYVITAMIN D HUYÕT T¦¥NG Víi kh¸ng insulin vµ HIÖU QU¶ Bæ SUNg VITAMIN D ®èi víi KH¸NG INSULIN TRONG §¸I TH¸O §¦êNG THAI kú
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI – 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
LÊ QUANG TOÀN
NGHI£N CøU MèI LI£N QUAN gi÷a NåNG §é 
25-HYDROXYVITAMIN D HUYÕT T¦¥NG Víi kh¸ng insulin vµ HIÖU QU¶ Bæ SUNG VITAMIN D ®èi víi KH¸NG INSULIN TRONG §¸I TH¸O §¦êNG THAI kú
Chuyên ngành: Nội tiết
Mã số: 62720145
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Đỗ Trung Quân
TS. Nguyễn Văn Tiến
HÀ NỘI – 2016
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐẶT VẤN ĐỀ 	 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 	 4
1.1. Tổng quan về vitamin D 	 4
1.1.1. Bản chất hóa học và chuyển hóa của vitamin D 	 4
1.1.1.1. Bản chất hóa học và nguồn cung cấp vitamin D 	 4
1.1.1.2. Chuyển hóa vitamin D 	 4
1.1.2. Cơ chế hoạt động và vai trò sinh lý của vitamin D 	 5
1.1.2.1. Cơ chế hoạt động của vitamin D 	 5
1.1.2.2. Vai trò sinh lý của vitamin D 	 5
1.1.3. Đánh giá tình trạng vitamin D 	 6
1.1.4. Thiếu vitamin D 	 8
1.1.4.1. Nguyên nhân của thiếu vitamin D 	 8
1.1.4.2. Liên quan của thiếu vitamin D với các bệnh lý 	 8
1.1.4.3. Tình hình thiếu vitamin D trên thế giới và Việt Nam 	 9
1.1.5. Khuyến cáo về bổ sung vitamin D, điều trị và dự phòng thiếu vitamin D 	10
1.2. Đái tháo đường thai kỳ và kháng insulin 	11
1.2.1. Định nghĩa và chẩn đoán ĐTĐ đường thai kỳ 	11
1.2.1.1. Định nghĩa ĐTĐ thai kỳ
1.2.1.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ 	12
1.2.1.3. Sàng lọc ĐTĐ trong thai kỳ và sau đẻ 	14
1.2.2. Các nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của ĐTĐ thai kỳ 	14
1.2.3. Kháng insulin trong ĐTĐ thai kỳ 	15
1.2.3.1. Vai trò và cơ chế hoạt động của insulin trong chuyển hóa 	15
1.2.3.2. Khái niệm kháng insulin 	16
1.2.3.3. Các nguyên nhân kháng kháng insulin 	16
1.2.3.4. Kháng insulin tại các mô nhạy cảm với insulin 	17
1.2.3.5. Các nguyên nhân mắc phải gây kháng insulin 	18
1.2.3.6. Kháng insulin trong thai nghén và ĐTĐ thai kỳ 	19
1.2.3.7. Các yếu tố gây kháng insulin trong thai nghén bình thường và ĐTĐ thai kỳ 	20
1.2.4.8. Các cơ chế phân tử của kháng insulin trong thai nghén và ĐTĐ thai kỳ 	21
1.2.4. Các phương pháp đánh giá độ nhạy/kháng insulin 	22
1.2.4.1. Đánh giá trực tiếp độ nhạy/kháng insulin 	22
1.2.4.2. Đánh giá gián tiếp độ nhạy/kháng insulin 	22
1.2.4.3. Các chỉ số thay thế được xây dựng ở trạng thái ổn định lúc đói 	23
1.2.4.4. Các chỉ số thay thế được xây dựng trên các test động 	26
1.2.5. Điều trị ĐTĐ thai kỳ 	26
1.2.5.1. Mục tiêu điều trị 	26
1.2.5.2. Điều trị bằng chế độ ăn và luyện tập	26
1.2.5.3. Điều trị bằng thuốc 	27
1.3. Cơ chế tác động của vitamin D lên kháng insulin 	27
1.3.1. Tác động của vitamin D làm tăng biểu lộ thụ thể insulin 	27
1.3.2. Tác động của vitamin D kích thích tổng hợp PPARδ 	29
1.3.3. Tác động của vitamin D điều hòa cân bằng nội môi calci và PTH 	29
1.3.4. Tác động của vitamin D ức chế tổng hợp các cytokin viêm 	29
1.3.5. Tác động của vitamin D ức chế hệ renin-angiotensin 	30
1.4. Các nghiên cứu về vitamin D và kháng insulin trong ĐTĐ thai kỳ 	30
1.4.1. Nghiên cứu về liên quan giữa kháng insulin và vitamin D ở phụ nữ mang thai 	30
1.4.2. Nghiên cứu về hiệu quả của bổ sung vitamin D lên tình trạng vitamin D ở phụ nữ mang thai 	32
1.4.3. Nghiên cứu về hiệu quả bổ sung vitamin lên kháng insulin ở người không mang thai 	33 
1.4.4. Nghiên cứu về hiệu quả bổ sung vitamin lên kháng insulin ở phụ nữ mang thai 	34
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 	39
2.1. Đối tượng nghiên cứu 	39
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 	39
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 	40
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 	41
2.3.Thiết kế nghiên cứu 	41
2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu 	41
2.5. Tiến hành nghiên cứu 	44
2.5.1. Chọn mẫu và đánh giá ban đầu	44
2.5.2. Can thiệp bổ sung vitamin D 	44
2.5.3. Các số liệu thu thập tại các lần khám 	45
2.5.4. Điều trị ĐTĐTK và thiếu vitamin D 	47
2.6. Phương pháp thu thập số liệu 	47
2.7. Các tiêu chuẩn chẩn đoán và đánh giá 	49
2.8. Các biến số nghiên cứu 	51 
2.9. Xử lý và phân tích số liệu 	51
2.10. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 	54
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 	55
3.1. Các đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 	55
3.1.1. Các đặc điểm chung 	55
3.1.2. Đặc điểm về hóa sinh	57
3.2. Tình trạng vitamin D và một số yếu tố liên quan 	58
3.3. Kháng insulin và một số yếu tố liên quan 	61
3.4. Mối liên quan giữa nồng độ 25(OH)D huyết tương với kháng insulin	65
3.4.1. Tương quan tuyến tính giữa nồng độ 25(OH)D HT với kháng insulin 	65
3.4.2. Liên quan giữa tình trạng vitamin D với kháng insulin 	67
3.5. Hiệu quả bổ sung vitamin D đối với kháng insulin 	69
3.5.1. Các đặc điểm của đối tượng nghiên cứu trước bổ sung vitamin D 	69
3.5.2. Tuần thai, thời gian dùng vitamin D, cân nặng và BMI của thai phụ tại các lần khám 	72
3.5.3. Thay đổi về vitamin D sau bổ sung vitamin D 	73
3.5.4. Điều trị ĐTĐ thai kỳ 	74
3.5.5. Thay đổi về glucose máu và HbA1c sau bổ sung vitamin D 	75
3.5.6. Thay đổi về insulin, C-peptid HT lúc đói và các chỉ số HOMA2-IR sau bổ sung vitamin D	76
3.5.7. Thay đổi nồng độ calci huyết tương sau bổ sung vitamin D 	79
Chương 4. BÀN LUẬN	81
4.1. Đối tượng nghiên cứu và một số đặc điểm 	81
4.1.1. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu 	81
4.1.2. Tuần thai 	82
4.1.3. Tăng cân và thể trạng từ khi mang thai 	82
4.2. Tình trạng vitamin D và một số yếu tố liên quan 	83
4.2.1. Tỷ lệ thiếu vitamin D 	83
4.2.2. Nồng độ 25(OH)D huyết tương và một số yếu tố liên quan 	84
4.3. Kháng insulin và một số yếu tố liên quan 	 86
4.3.1. Tình trạng kháng insulin 	 86
4.3.2. Liên quan giữa kháng insulin và một số yếu tố 	 88
4.4. Mối liên quan giữa nồng độ 25(OH)D huyết tương với kháng insulin, glucose máu và ĐTĐTK	 90
4.4.1. Phân tích số liệu mối liên quan giữa nồng độ 25(OH)D HT với kháng insulin 	 90
4.4.2. Tương quan tuyến tính giữa nồng độ 25(OH)D huyết tương với kháng
insulin 	 91 
4.4.3. Liên quan giữa tình trạng vitamin D với kháng insulin 	 94
4.4.4. Liên quan giữa nồng độ 25(OH)D huyết tương với glucose máu	 98 
4.5.2. Liên quan giữa tình trạng vitamin D với ĐTĐTK 	 99
4.5. Hiệu quả bổ sung vitamin D lên kháng insulin 	100
4.5.1. Đối tượng và thiết kế nghiên cứu 	100
4.5.2. Đặc điểm của các đối tượng nghiên cứu trước can thiệp	102
4.5.3. Tuần thai, thời gian dùng vitamin D, cân nặng và BMI của thai phụ tại các lần khám 	103
4.5.4. Thay đổi về vitamin D sau bổ sung vitamin D 	104
4.5.5. Điều trị ĐTĐ thai kỳ 	107
4.5.6. Thay đổi về glucose máu và HbA1c, insulin và C-peptid HT lúc đói, các chỉ số HOMA2-IR sau bổ sung vitamin D 	107
4.6.7. Nồng độ calci toàn phần và calci ion HT sau bổ sung vitamin D 	113
KẾT LUẬN 	115
KIẾN NGHỊ 	117
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ, hướng dẫn và kiến thức vô cùng quý báu từ Nhà trường, cơ quan, các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình mà tôi hết sức trân trọng và xin bày tỏ lòng biết ơn tới: 
Ban Giám hiệu trường Đại học Y Hà Nội, Phòng quản lý Đào tạo sau đại học Trường Đại học Y Hà Nội, các thầy giáo, cô giáo Bộ môn Nội tổng hợp Trường Đại học Y Hà Nội, Ban Giám đốc Bệnh viện Nội tiết Trung ương đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận án. 
PGS.TS. Đỗ Trung Quân, cán bộ giảng dạy Bộ môn Nội tổng hợp Trường Đại học Y Hà Nội, người thầy hướng dẫn đã dẫn dắt, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
Ban điều hành Dự án Phòng chống đái tháo đường quốc gia đã cung cấp kinh phí vô cùng quý báu để thực hiện đề tài.
TS. Nguyễn Văn Tiến, Nguyên giám đốc Bệnh viện Nội tiết Trung ương, người thầy hướng dẫn đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
GS.TS. Ngô Quý Châu, Chủ nhiệm Bộ môn Nội tổng hợp, PGS.TS. Nguyễn Khoa Diệu Vân, Bộ môn Nội tổng hợp đã tận tình giảng dạy, cung cấp những kiến thức quý báu, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu vừa qua. 
PGS.TS. Trần Ngọc Lương, Giám đốc Bệnh viện Nội tiết TW, đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi được học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận án này. 
ThS. Đỗ Trung Thành, TS. Nguyễn Vinh Quang, TS. Trần Thị Thanh Hóa, ThS. Phan Hướng Dương - Phó Giám đốc Bệnh viện Nội tiết Trung ương đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình học tập, thu thập số liệu để hoàn thành luận văn này.
Tập thể Khoa Đái tháo đường, PGS.TS. Phạm Thị Hồng Vân, Nguyên Trưởng khoa Hóa sinh và tập thể Khoa Hóa sinh, tập thể Khoa Dinh dưỡng lâm sàng và tiết chế, Phòng NCKH và Đào tạo, Trung tâm Đào tạo và Chỉ đạo tuyến 5 của Bệnh viện Nội tiết Trung ương đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp tôi trong quá trình nghiên cứu, thu thập số liệu để hoàn thành luận án này.
Ban giám đốc, Phòng quản lý NCKH và Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Phụ sản Trung ương, Ban giám đốc và Khoa Hóa sinh, Viện Dinh dưỡng đã nhiệt tình hợp tác và giúp đỡ tôi thu thập đối tượng nghiên cứu và thực hiện xét nghiệm phục vụ đề tài.
Các bạn bè, đồng nghiệp đã cho tôi những kiến thức, những tài liệu khoa học và luôn chân thành giúp đỡ, động viên, cổ vũ, giúp tôi vượt qua mọi trở ngại trong công việc và cuộc sống để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Tôi vô cùng biết ơn Cha, Mẹ, đã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ tôi lên người. Tôi xin cảm ơn vợ và các con tôi đã luôn ủng hộ, tạo mọi điều kiện thuận lợi, là nguồn động viên to lớn để tôi yên tâm học tập và hoàn thành luận án này.
 Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2015
 	 Tác giả
 	 Lê Quang Toàn
LỜI CAM ĐOAN
	Tôi là Lê Quang Toàn, nghiên cứu sinh khóa 28, Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Nội tiết, xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đỗ Trung Quân và TS. Nguyễn Văn Tiến.
2. Công trình này không trùng lặp với bất kì nghiên cứu nào khác đã từng công bố tại Việt Nam từ trước tới nay.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp nhận của cơ sở nơi nghiên cứu.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
	 Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2016
	 Tác giả
 	 Lê Quang Toàn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các tiêu chuẩn phân loại tình trạng vitamin D	 7
Bảng 1.2. Khuyến cáo thu nhập vitamin D của Viện Y học Mỹ 2010 và Hội Nội tiết Mỹ 2011 	10
Bảng 1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ phát hiện lần đầu ở phụ nữ mang thai theo IADPSG, Hội ĐTĐ Mỹ 2011 và WHO	13
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐTK bằng NPDNG uống 75g theo Hội ĐTĐ Mỹ 2011 	39
Bảng 2.2. Phân loại tình trạng vitamin D theo Hội Nội tiết Mỹ 2011	40
Bảng 2.3. Các số liệu thu thập tại các lần khám	45
Bảng 2.4. Phân loại thể trạng dựa trên BMI theo tiêu chuẩn của WHO và Hiệp hội ĐTĐ quốc tế giành cho người châu Á	50
Bảng 3.1. Phân bố đối tượng theo nhóm tuổi và tuổi trung bình	55
Bảng 3.2. Tuần thai khi chẩn đoán ĐTĐTK 	56
Bảng 3.3. Cân nặng và BMI trước khi mang thai đến lần khám 1	57
Bảng 3.4. Kết quả NPDNG uống chẩn đoán ĐTĐTK	57
Bảng 3.5. Các chỉ số hóa sinh máu của nhóm ĐTĐTK	58
Bảng 3.6. Tương quan tuyến tính giữa nồng độ 25(OH)D huyết tương và một số yếu tố ở nhóm ĐTĐTK	60
Bảng 3.7. Tương quan tuyến tính giữa nồng độ 25(OH)D huyết tương với glucose máu trong NPDNG uống và HbA1c	60
Bảng 3.8. Nồng độ insulin huyết tương lúc đói ở nhóm ĐTĐTK và KĐTĐ TK	61
Bảng 3.9. Chỉ số HOMA2-IR-In ở nhóm ĐTĐTK và KĐTĐTK	62
Bảng 3.10. Tương quan tuyến tính giữa các chỉ số HOMA2-IR với một số yếu tố ở nhóm ĐTĐTK 	63
Bảng 3.11. Các chỉ số HOMA-IR theo nhóm tuổi, tuần thai, tiền sử gia đình ĐTĐ và BMI ở nhóm ĐTĐTK	64
Bảng 3.12. Tương quan giữa 25(OH)D huyết tương với các chỉ số HOMA2- IR trong mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ở nhóm ĐTĐTK	66
Bảng 3.13. Mô hình phân tích phương sai hiệp biến với các chỉ số HOMA2- IR ở nhóm ĐTĐTK	68
Bảng 3.14. Các đặc điểm lâm sàng của 2 nhóm trước bổ sung vitamin D	69
Bảng 3.15. Các đặc điểm tiền sử và sản khoa của 2 nhóm trước bổ sung vitamin D	70
Bảng 3.16. NPDNG uống, các chỉ số hóa sinh và HOMA2-IR ở 2 nhóm trước bổ sung vitamin D 	71
Bảng 3.17. Tuần thai tại các lần khám và thời gian bổ sung vitamin D	72
Bảng 3.18. Thay đổi về nồng độ calci toàn phần và calci ion huyết tương trướcvà saubổ sung vitamin D	79
Bảng 4.1. So sánh HOMA1-IR giữa thai phụ mắc và không mắc ĐTĐTK trong các nghiên cứu khác nhau	88
Bảng 4.2. Liều bổ sung vitamin D và mức tăng nồng độ 25(OH)D huyết tương ở phụ nữ mang thai và cho con bú theo các nghiên cứ	.105
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố thai phụ theo tình trạng vitamin D ở nhóm ĐTĐTK	58
Biểu đồ 3.2. Tình trạng vitamin D ở nhóm ĐTĐTK và KĐTĐTK 	59
Biểu đồ 3.3. Tương quan tuyến tính giữa nồng độ 25(OH)D HT với nồng độ insulin và C-peptid HT lúc đói, các chỉ số HOMA-IR 	65
Biểu đồ 3.4. Các chỉ số HOMA2-IR theo tình trạng vitamin D ở nhóm ĐTĐTK	67
Biểu đồ 3.5. Tăng cân, BMI trong thời gian bổ sung vitamin D	72
Biểu đồ 3.6. Nồng độ 25(OH)D huyết tương trước và sau bổ sung vitamin D	73
Biểu đồ 3.7. Tình trạng vitamin D sau bổ sung vitamin D	74
Biểu đồ 3.8. Phương pháp điều trị ĐTĐTK	74
Biểu đồ 3.9. Diễn biến nồng độ glucose huyết tương lúc đói và HbA1c trong thời gian theo dõi	75
Biểu đồ 3.10. Nồng độ insulin và C-peptid huyết tương lúc đói từ lần khám1đến lần khám 3	76
Biểu đồ 3.11. Các chỉ số HOMA2-IR từ lần khám 1 đến lần khám 3	77
Biểu đồ 3.12. Thay đổi các chỉ số HOMA2-IR từ lần khám 1 đến lần khám 3 theo phần trăm	78
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ tóm tắt các con đường tín hiệu insulin	15
Hình 1.2. Biểu đồ tương quan giữa glucose và insulin máu trong các mô hình HOMA1 (A) và HOMA2 (B)	24
Hình 1.3. Các cơ chế tác động của vitamin D lên kháng insulin	28
Hình 1.4. Nồng độ gluoce và insulin HT trong NPDNG uống 75g 	35
Hình 2.1. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu	46
Hình 2.2. Sơ đồ phân tích số liệu liên quan giữa nồng độ 25(OH)D HT với kháng insulin 	52
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AMPK
Adenosine monophosphate-activated protein kinase - Protein kinase được hoạt hóa bởi adenosin monophosphat 
BMI
Body mass index – Chỉ số khối cơ thể
95%CI
95% Confidence interval - Khoảng tin cậy 95%
ĐT
Đối tượng
ĐTĐ
Đái tháo đường
ĐTĐTK
Đái tháo đường thai kỳ
GHT
Glucose huyết tương
GLUT
Glucose transporter – Chất vận chuyển glucose
HbA1c
Glycosylated Hemoglobin – Hemoglobin glycosyl hóa
HDL-C
High density lipoprotein cholesterol - Cholesterol của lipoprotein tỷ trọng cao
HOMA
Homeostasis model assessment – Đánh giá bằng mô hình cân bằng nội môi
HOMA2-IR
Chỉ số kháng insulin đánh giá bằng HOMA2
HOMA2-IR-In
Chỉ số kháng insulin đánh giá bằng HOMA2 theo insulin 
HOMA2-IR-Cp
Chỉ số kháng insulin đánh giá bằng HOMA2 theo C-peptid
HT
Huyết tương
IADPSG
Hội quốc tế các nhóm nghiên cứu ĐTĐ và thai nghén
IK
kháng insulin
IR
Insulin receptor – Thụ thể insulin
IRS
Insulin receptor substra ... ởng trước mang thai, mức tăng cân từ khi mang thai đến thời điểm hiện tại, tuần thai, qua các bước sau:
Nhu cầu calo cho thai phụ = 
Năng lượng calo giữ cân nặng lý tưởng + calo để nuôi thai
- Cân năng lý tưởng trước khi mang thai = 22 (BMI lý tưởng) x chiều cao (m) 2
- Lượng calo giữ cân nặng lý tưởng = nhu cầu calo/kg cân nặng lý tưởng/ngày x cân nặng lý tưởng
- Nhu cầu calo/kg cân nặng/ngày lấy từ 25 – 35 kcal/kg, tùy thuộc vào: mức lao động (nhẹ hay trung bình), mức tăng cân của thai phụ từ khi mang thai đến thời điểm hiện tại so với mức tăng cân hợp lý theo BMI của thai phụ trước mang thai: 
BMI trước mang thai (kg/m2)
Tổng mức tăng cân (kg)
Tăng cân ở 3 tháng thai thứ 2 và 3 (kg/tuần)
< 18,5
12,5 – 17,0
0,44 – 0,58
18,5 – 22,9
11,5 – 16,0
0,35 – 0,50
22,9 – 24,9
7,0 – 11,5
0,25 – 0,33
≥ 25,0
5,0 – 9,0
0,17 – 0,27
Tăng nhu cầu calo/kg cân nặng nếu mức lao động cao hoặc mức tăng cân của thai phụ thấp so với mức tăng cân thích hợp dựa trên BMI trước mang thai của thai phụ. Ngược lại, giảm nhu cầu calo/kg cân nặng nếu mức lao động nhẹ hơn hoặc mức tăng cân của thai phụ cao hơn so với mức tăng cân thích hợp.
- Lượng calo để nuôi thai = 360 kcal/ngày cho 3 tháng thai giữa và 475 kcal/ngày cho 3 tháng thai cuối.
3. Xây dựng thực đơn cho thai phụ
- Phân bố nhu cầu năng lượng/ngày (tổng calo/ngày) cho 3 thành phần dinh dưỡng như sau:
	+ Carbohydrat:	45 – 60% tổng calo/ngày
	+ Protein:	20% tổng calo/ngày (= nhu cầu bình thường + 	10 đến 15g ở 6 tháng thai đầu và + 12 đến 18g ở 	3 tháng thai cuối 	
	+ Lipid: 	25 - 35% tổng calo/ngày (acid béo bão hòa < 10% 	và acid béo không no chiếm 4 – 01%)
- Phân bổ năng lượng vào 5 nhóm thức ăn:
+ Nhóm ngũ cốc: chọn ngũ cốc nguyên hạt, hàm lượng xơ cao (chỉ số đường máu thấp giúp hạn chế tăng đường máu sau ăn, làm giảm lượng thức ăn nhờ tác dụng làm đầy dạ dày)
	+ Nhóm rau củ: cung cấp chất xơ, khoáng chất, vitamin
+ Nhóm đạm: lựa chọn thịt nạc ít mỡ với cách chế biến loại bớt mỡ, cá, các loại đậu hạt	
	+ Nhóm sản phẩm sữa: cung cấp protein và calci. Nên dùng sữa dành 	riêng cho người ĐTĐ ít béo, hấp thụ chậm, có bổ sung thêm chất xơ.	+ Nhóm trái cây: chọn loại ít ngọt (chỉ số đướng máu thấp), nhiều 	xơ, vitamin, khoáng chất. Nên ăn nguyên quả, hạn chế vắt nước.
- Phân bố năng lượng vào các bữa ăn:
Chia nhỏ bữa ăn: 3 bữa chính và 2 -3 bữa phụ, phân chia tổng calo/ngày: bữa sáng 20%, bữa trưa 30%, bữa tối 30% và các bữa phụ 20%.
- Các thức ăn cần tránh:
+ Thức ăn hiều chất béo: socola, bánh kem, thịt mỡ 
+ Chất béo bão hòa: mỡ động vật, bơ
+ Các loại thức ăn có chỉ số đường máu cao (chứa nhiều đường): mật ong, mứt, hoa quả khô, nước ngọt, socola, bánh ngọt, kem, trái cây ngọt.
- Tính đến sở thích cá nhân, điều kiện sinh hoạt và hoàn cảnh kinh tế của thai phụ để lập thực đơn cho phù hợp.
- Sử dụng đa dạng các loại thực phẩm để đảm bảo cung cấp đủ các thành phần dinh dưỡng, đặc biệt là acid béo không no, các khoáng chất, vi chất và các vitamin:
	Nhu cầu các vitamin và khoáng chất/ngày cho thai phụ:
Calci: 1000mg
Sắt: + thêm 15-30mg so với không mang thai
Kẽm: 3 tháng đầu: 3,4-11mg, 3 tháng giữa: 4,2-14, 3 tháng cuối: 6-20mg
Phospho: 700-1250mg
Selen: 26 - 30 mg
I-ốt: 200µg
Vitamin A: 800 µg
Vitamin D: 200 IU
Vitamin E: 12 mg
Vitamin C: 80 mg
Vitamin B1: 1,4mg
Vitamin B2: 1,4mg
Vitamin B3: 18mg
Vitamin B6: 1,9 mg
Folat: 600 µg
Vitamin B12: 2,6 µg
Vitamin K: 51mg
	Ngoài chế độ ăn giàu vitamin và vi chất, thai phụ cần bổ sung thêm sắt với lượng 60mg/ngày và acid folic với lượng 400mg/ngày, ăn muối và bột canh i-ốt.
- Sử dụng phần mềm hỗ trợ để tính toán tự động các thành phần dinh dưỡng của các thức ăn và thực đơn cho cả ngày để đảm bảo cung cấp đủ năng lượng và các thành phần dinh dưỡng (carbohydrat, protein, lipid, khoáng chất, vi chất và vitamin).
DANH SÁCH THAI PHỤ THAM GIA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu mối liên quan giữa kháng insulin với nồng độ 25-hydroxyvitamin D huyết tương và bước đầu nhận xét hiệu quả bổ sung vitamin D lên kháng insulin trong đái tháo đường thai nghén.
1. DANH SÁCH THAI PHỤ Ở BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
1.1. Nhóm không mắc đái tháo đường thai nghén
TT
Họ và tên
Địa chỉ
Năm sinh
Mã bệnh án
Ngày khám
1
Đoàn Thị L.
Hoàng Mai - Hà Nội
1998
26297001
6/8/2012
2
Nguyễn Thị V.
Thanh Trì - Hà Nội
1990
124764003
6/8/2012
3
Phạm Thị Cẩm G.
Hoàng Mai - Hà Nội
1987
17843004
7/8/2012
4
Vũ Thùy L.
Đống Đa - Hà Nội
1988
257721224
7/8/2012
5
Đỗ Thị D.
Đống Đa - Hà Nội
1980
13204005
7/8/2012
6
Phạm Thị Q.
Hoàng Mai - Hà Nội
1980
116980221
7/8/2012
7
Cao Thị M.
Văn Lâm - Hưng Yên
1980
35736002
7/8/2012
8
Trần Thị Thúy H.
Hoàng Mai - Hà Nội
1980
41564002
3/8/2012
9
Vũ Thị Hoàng Y.
Đống Đa - Hà Nội
1982
12872003
7/82012
10
Văn Thị H.
Hiệp Hòa - Bắc Giang
1985
40208002
13/8/2012
11
Nguyễn Thị O.
Từ Liêm - Hà Nội
1988
11246026
8/8/2012
12
Nguyễn Phương N.
Đống Đa - Hà Nội
1974
13189008
8/8/2013
13
Dương Thị Quỳnh H.
Long Biên - Hà Nội
1981
15653002
8/8/2013
14
Vũ Hồng N.
Hoàn Kiếm - Hà Nội
1987
124403003
8/82012
15
Đào Thị V.
Khoái C. - Hưng Yên
1990
38343002
8/8/2012
16
Vũ Ngọc L.
Thanh Trì - Hà Nội
1990
11325703
8/8/2012
17
Trương T. Phương M.
Đống Đa - Hà Nội
1982
31110001
8/8/2012
18
Vũ Thị H.
Duy Tiên - Hà Nam 
1980
8565062
9/8/2012
19
Nguyễn Thị N.
Chương Mỹ - Hà Nội
1987
26417004
9/8/2012
20
Nguyễn Bích N.
HB Trưng - Hà Nội
1995
7373007
13/8/2013
21
Bùi Bích P.
Long Biên - Hà Nội
1978
1132081
9/8/2013
22
Lê Thị Phương L.
Yên Mỹ - Hưng Yên
1981
6479011
9/8/2012
23
Nguyễn Thị N.
Chương Mỹ - Hà Nội
1984
20025037
9/8/2012
24
Lê Thị Thu H.
Văn Lâm - Hưng Yên
1989
10879005
10/8/2012
25
Nguyễn Minh T.
Ba Đình - Hà Nội
1982
42282992
13/8/2012
26
Nguyễn Thúy H.
HB Trưng - Hà Nội
1983
128856003
10/8/2012
27
Đặng Thị Thùy D.
Từ Liêm - Hà Nội
1985
128850003
10/8/2012
28
Trịnh Thị T.
Thọ Xuân-Thanh Hóa
1980
42190002
10/8/2012
29
Phạm Thị T.
Thanh Trì - Hà Nội
1974
11647005
24/8/2012
30
Nguyễn Thị D.
Từ Sơn - Bắc Ninh
1974
43551002
23/8/2012
31
Nguyễn Thị Bích V.
Cẩm G. - Hải Dương
1985
22848004
9/10/2012
32
Nguyễn Thị H.
Thuận T. - Bắc Ninh
1983
3696001
10/10/2012
33
Ngô Thị L.
Mê Linh - Hà Nội
1988
36937001
8/10/2012
34
Nguyễn Thị Minh T.
Ứng Hòa - Hà Nội
1986
33579002
9/10/2012
35
Ngọ Thị L.
Nông C. - Thanh Hóa
1989
14891008
9/10/2012
36
Cung Thị C.
Đông Anh - Hà Nội
1987
37386002
8/10/2012
37
Tạ Thị N.
Thượng Tín - Hà Nội
1988
9833011
9/10/2012
38
Lê Ngọc A.
Hoàn Kiếm - Hà Nội
1986
37070001
9/10/2012
39
Nguyễn Thị Q.
TP Hải Dương
1978
13373036
10/10/2012
40
Phạm Thị P.
Xuân T. - Nam Định
1986
39446002
10/10/2012
41
Nguyễn Ngọc A.
Đông Anh - Hà Nội
1984
10459001
4/12/2012
42
Nguyễn Yên K.
HB Trưng - Hà Nội
1974
17765022
4/12/2012
43
Đinh Thị Thu H.
Ba Đình - Hà Nội
1981
46111002
4/12/2012
44
Nguyễn Thị H.
Gia Lâm - Hà Nội 
1987
29165001
4/12/2012
45
Khuất Thị Thu H.
Sơn Tây - Hà Nội
1984
134700003
4/12/2012
46
Đỗ Thị N.
Yên Phong-Bắc Ninh
1991
147305003
15/4/2014
47
Tống Thị Vân A.
Vũ Thư – Thái Bình
1986
161805003
17/4/2014
48
Trịnh Thị L.
Thanh Trì – Hà Nội
1982
68857051
18/4/2014
49
Nguyễn Thị Minh H.
TP Hưng Yên
1989
71876051
18/4/2014
50
Lê Thị Hương L.
Hoàng Mai – Hà Nội
1983
90302051
21/4/2014
51
Nguyễn Thị L.
ĐôngHưng-Thái Bình
1986
22074005
22/4/2014
52
Nguyễn Thị Q.
Kim Động-Hưng Yên
1983
36629062
22/4/2014
53
Phạm Thị Hồng H.
Hà Đông – Hà Nội
1984
90784051
23/4/2014
54
Nguyễn Thị Phương T.
Hoàn Kiếm – Hà Nội
1978
6864067
25/4/2014
55
Lê Linh C.
Ba Đình – Hà Nội
1981
32541008
25/4/2014
1.2. Nhóm mắc đái tháo đường thai nghén
TT
Họ và tên
Địa chỉ
Năm sinh
Mã bệnh án
Ngày chẩn đoán
1
Nguyễn Thị P.
Phú Xuyên - Hà Nội 
1982
20106004
10/5/2012
2
Đào Thị Thu T.
HB Trưng - Hà Nội
1982
8247011
15/5/2012
3
Dương Thị Lý 
Bình Lục - Hà Nam
1984
8715011
18/5/2012
4
Nguyễn Thị N.
Gia Bình - Bắc Ninh
1979
6489011
6/6/2012
5
Nguyễn Thị Bích H.
Lê Lợi - Hưng Yên
1987
21715004
5/6/2012
6
Nguyễn Thị V.
Thanh Trì - Hà Nội
1980
6142002
7/6/2012
7
Nguyễn Thị H.
Thượng Tín - Hà Nội
1989
8785011
15/6/2012
8
Đặng Thị H.
Ân Thi - Hưng Yên
1987
11558011
18/6/2012
9
Nguyễn Thị T.
Quế Võ- Bắc Ninh
1981
7673011
29/6/2012
10
Phương Thị N.
Hoàng Mai - Hà Nội
1981
13389008
15/6/2012
11
Đỗ Thị P.
Long Biên - Hà Nội
1979
27943001
16/7/2012
12
Dương Thu H.
Hoàng Mai - Hà Nội
1978
28472001
17/7/2012
13
Nguyễn Thị Thu T.
Long Biên - Hà Nội
1987
127935003
23/7/2012
14
Nguyễn Thị T.
Đống Đa - Hà Nội
1982
126265003
25/7/2012
15
Nguyễn Thị Bích N.
Phú Xuyên - Hà Nội 
1983
3511021
24/7/2012
16
Vũ Thị Xuân M.
HB Trưng - Hà Nội
1980
29438002
8/8/2012
17
Lê Thị N.
Tiên Lữ - Hưng Yên
1982
127107003
9/9/2012
18
Đào Thị B.
Tiên Du - Bắc Ninh
1976
42098002
9/8/2012
19
Chử Thị Kim D.
Vĩnh Quỳnh - Hà Nội
1977
2104021
14/8/2012
20
Nguyễn Thị D.
Trực Ninh-Nam Định
1985
128462003
2/8/2012
21
Ngô Thị H.
Hà Đông - Hà Nội
1984
1751097
15/8/2012
22
Nguyễn Thị Thanh N.
HB Trưng - Hà Nội
1981
1104045
14/8/2012
23
Mai Thị Mỹ H.
Hoàng Mai - Hà Nội
1983
27510004
29/8/2012
24
Vũ Thị M.
Ân Thi - Hưng Yên
1974
13642005
27/8/2012
25
Đào Thị Thu H.
Hà Đông - Hà Nội
1984
21310213
30/8/2012
26
Cao Ngọc B.
Hoàng Mai - Hà Nội
1985
13303004
21/9/2012
27
Nguyễn Thị B.
Gia Lâm - Hà Nội
1987
20475004
18/9/2012
28
Nguyễn Thị Thu H.
Thanh Xuân - Hà Nội
1975
2787061
11/10/2012
29
Trần Thị H.
Yên Mô - Ninh Bình
1987
132239003
12/10/2012
30
Nguyễn Thị H.
Ứng Hòa - Hà Nội
1990
126418003
17/10/2012
31
Phạm Thu H.
Hoàn Kiếm - Hà Nội
1975
38147001
20/10/2012
32
Bùi Huyền H.
Phú Xuyên - Hà Nội 
1980
27320004
22/10/2012
33
Mai Thị L.
Thanh Oai - Hà Nội
1984
132444003
22/10/2012
34
Phạm Thị T.
Thanh Xuân - Hà Nội
1981
10790011
22/10/2012
35
Nguyễn Thị Thu L.
Ninh Xá - Bắc Ninh
1980
49535002
24/10/2012
36
Vũ Thị Q.
Sóc Sơn - Hà Nội
1984
37794002
31/10/2012
37
Nguyễn Thị Y.
Ninh Xá - Bắc Ninh
1983
31585052
31/10/2012
38
Phạm Nguyệt H.
Ba Đình - Hà Nội
1979
16023008
2/11/2012
39
Kiều Thị L.
Thạch Thất - Hà Nội
1982
17297022
2/11/2012
40
Nguyễn Thủy C.
HB Trưng - Hà Nội
1978
14758052
7/11/2012
41
Nguyễn Thanh T.
Cầu Giấy - Hà Nội
1977
8161062
10/11/2012
42
Vũ Thị L.
Từ Sơn - Bắc Ninh
1981
29109004
12/11/2012
43
Nguyễn Thị Thu T.
Long Biên - Hà Nội
1986
10652011
9/11/2012
44
Đỗ Thị Y.
Gia Lâm - Hà Nội
1985
44454002
9/11/2012
45
Nguyễn Thị Thu H.
Từ Sơn - Bắc Ninh 
1984
5331061
12/11/2012
46
Nguyễn Ngọc L.
Hoàng Mai - Hà Nội
1982
38960001
13/11/2012
47
Nguyễn Thị Thu H.
Gia Lâm - Hà Nội 
1980
25948004
13/11/2012
48
Nguyễn Thị H.
Chương Mỹ - Hà Nội
1979
133631003
13/11/2012
49
Nguyễn Thanh T.
Long Biên - Hà Nội
1980
16452008
13/11/2012
50
Nguyễn Ngọc L.
Đông Đa - Hà Nội
1973
48650002
9/11/2012
51
Đỗ Thu T.
Long Biên - Hà Nội
1988
17509022
15/11/2012
52
Hồ Thị Cam L.
Long Biên - Hà Nội 
1980
13060005
16/11/2012
53
Hà Thị Lệ H.
Yên Mỹ - Hưng Yên
1991
37058001
19/11/2012
54
Trịnh Thị V.
Mỹ Hào - Hưng Yên
1984
30745004
19/11/2012
55
Nguyễn Kim Vân A.
HB Trưng - Hà Nội
1981
5423061
8/11/2012
56
Tống Thị Bạch L.
HB Trưng - Hà Nội
1975
875027
20/11/2012
57
Nguyễn Thu T.
Đông Anh - Hà Nội
1984
11780026
19/11/2012
58
Đinh Thị H.
Văn Giang-Hưng Yên
1989
122145003
22/11/2012
59
Hoàng Thị H.
TX Cao Bằng
1975
133360003
7/11/2012
60
Phạm Thị A.
Long Biên - Hà Nội
1985
30916004
19/11/2012
61
Ngô Minh L.
Thanh Xuân-Hà Nội
1975
52618002
29/11/2012
62
Định Thị L.
Nghĩa H.-Nam Định
1984
134711003
4/12/2012
63
Trương Thị H.
Hậu Lộc-Thanh Hóa
1985
47271002
30/11/2012
64
Ngô Thị C.
Tây Hồ - Hà Nội
1979
7740008
13/11/2012
65
Vũ Thị Bích H.
Ba Vì - Hà Nội
1983
30425001
7/12/2012
66
Phạm Thanh H.
Thanh Trì - Hà Nội
1975
28505004
18/12/2012
67
Nguyễn Thị Y.
Long Biên - Hà Nội
1981
13323008
19/12/2012
68
Nguyễn Thị Ngọc A.
Ba Đình - Hà Nội
1976
49164002
18/12/2012
69
Nguyễn Bích H.
Thường Tín-Hà Nội
1976
135702003
20/12/2012
70
Nguyễn Thị Mai T.
Đống Đa - Hà Nội
1978
13251036
26/12/2012
71
Đỗ Thị X.
Khoái C.- Hưng Yên
1981
26814004
27/12/2012
72
Chử Thị L.
Thanh Trì - Hà Nội
1981
41744001
20/12/2012
73
Phạm Thị Minh P.
Hoàng Mai - Hà Nội
1986
9167007
4/1/2013
74
Nguyễn Thị C.
Từ Sơn - Bắc Ninh
1986
36747001
11/1/2013
75
Nguyễn Thị L.
Mỹ Đức - Hà Nội
1988
30614004
10/1/2013
76
Nguyễn Thị Anh Đ.
TP Sơn La
1980
136641003
11/1/2013
77
Nguyễn Thùy D.
HB Trưng - Hà Nội
1985
30330002
15/1/2013
78
Chu Thị Hải Đ.
Văn Lâm Hưng Yên
1983
44465002
21/1/2013
79
Vũ Thị Bích D.
Từ Liêm - Hà Nội
1977
15515008
22/1/2013
80
Nguyễn Thị C.
Thường Tín-Hà Nội
1979
34746004
30/1/2013
81
Phạm Thị A.
Tây Hồ - Hà Nội
1973
3962012
30/1/2013
82
Trần Thị T.
Hoàn Kiếm - Hà Nội
1975
29066004
1/2/2013
83
Trần Thị M.
Thanh Sơn-Phú Thọ
1982
57291002
5/2/2013
84
Nguyễn Thị T.
Hoàn Kiếm - Hà Nội
1986
9846021
5/2/2013
85
Nguyễn Thị Hồng H.
Đống Đa - Hà Nội
1979
34944004
5/2/2013
86
Đặng Thị N.
Mỹ Hào - Hưng yên
1985
39942001
5/2/2013
87
Tường Thị P.
Cầu Giấy - Hà Nội
1978
9007021
19/2/2013
88
Nguyễn Thị Như H.
Sóc Sơn - Hà Nội
1987
137764003
1/2/2013
89
Nguyễn Thị Hồng N.
Hoàng Mai - Hà Nội
1978
39471052
24/2/2013
90
Bùi Thị Y.
Hoàng Mai - Hà Nội
1984
138788003
8/3/2013
91
Lê Thị Thúy H.
Trấn Yên - Yên Bái
1983
36019004
6/3/2013
92
Phạm Thị Thanh H.
Long Biên - Hà Nội
1976
21608008
22/4/2013
93
Vũ Thị H.
Phú Xuyên - Hà Nội
1971
135578003
7/5/2013
94
Nguyễn Thị Thanh H.
Hoàng Mai - Hà Nội
1987
46868001
7/5/2013
95
Nguyễn Huyền T.
Thọ Sơn - Việt Trì
1986
24921005
7/11/2013
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGS.TS. Đỗ Trung Quân
TRƯỞNG PHÒNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TS.BS. Đỗ Quan Hà
2. DANH SÁCH THAI PHỤ Ở BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG
Nhóm đái tháo đường thai nghén
TT
Họ và tên
Địa chỉ
Năm sinh
Mã bệnh án
Ngày chẩn đoán
1
Dương Thị Hương G.
Từ Liêm - Hà Nội
1985
12060673
22/5/2012
2
Nguyễn Thị H.
Hoàng Mai - Hà Nội
1977
12060450
23/5/2012
3
Bùi Mai C.
Ba Đình - Hà Nội
1983
12067670
7/6/2012
4
Nguyễn Thị H.
Yên Mỹ - Hưng Yên
1986
12071274
13/6/2012
5
Nguyễn Thị H.
Thanh Xuân - Hà Nội
1977
12087118
16/7/2012
6
Lương Thị H.
Hoàng Mai - Hà Nội
1987
12132853
11/10/2012
7
Đặng Thị Hương L.
Phúc Thọ - Hà Nội
1976
12141303
24/10/2012
8
Nguyễn Thị C.
Ứng Hòa - Hà Nội
1984
12175803
27/12/2012
9
Bùi Thị Thu H.
Cầu Giấy - Hà Nội
1973
13042420
28/4/2013
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGS.TS. Đỗ Trung Quân
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PGS.TS. Trần Ngọc Lương

File đính kèm:

  • docxnghien_cuu_moi_lien_quan_giua_nong_do_25_hydroxyvitamin_d_hu.docx
  • docxThong tin ket luan moi cua luan an_Tieng Anh.docx
  • docxThong tin ket luan moi cua luan an_Tieng Viet.docx
  • docxTom tat luan an_Tieng Anh.docx
  • docxTom tat luan an_Tieng Viet.docx