Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ thuật trồng rừng chiêu liêu nước (terminalia calamansanai (blanco).rofe) tại vùng Đông Nam Bộ

Trong gần thập niên qua giá trị các sản phẩm chế biến gỗ xuất khẩu của nước ta gia tăng mạnh, từ 5,3 tỷ USD trong năm 2013 đến hơn 9,3 tỷ USD năm 2018. Hiện nay Việt Nam trở thành nước xuất khẩu đồ gỗ lớn nhất ASEAN, đứng thứ hai tại châu Á và thứ 5 trên thế giới. Sản phẩm đồ gỗ và lâm sản của Việt Nam đã có mặt trên 120 thị trường nước ngoài. Trong năm 2018, ngành lâm nghiệp đã cung ứng 28,45 triệu m3 gỗ nguyên liệu, đạt 76,4% cho công nghiệp chế biến gỗ (Bộ NN&PTNN, 2019) [7]. Tuy vậy, hiện nay rừng nước ta vẫn chưa cung cấp đủ gỗ lớn với chất lượng cao cho ngành chế biến gỗ. Vì thế, ngành lâm nghiệp vẫn phải nhập khẩu một lượng lớn gỗ nguyên liệu. Năm 2018, lượng gỗ tròn nhập khẩu cho ngành chế biến gỗ là trên 2,2 triệu m3. Điều đó đã ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu (Tô Xuân Phúc và cs, 2019) [37].

Nghiên cứu sử dụng các loài cây gỗ bản địa có giá trị để trồng rừng cung cấp gỗ lớn là một nhiệm vụ quan trọng của ngành lâm nghiệp. Tuy vậy, cho đến nay số lượng các loài cây gỗ bản địa được tuyển chọn để trồng rừng và làm giàu rừng ở Việt Nam còn rất ít. Để “Nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị rừng trồng sản xuất” và “Nâng cao giá trị sản phẩm gỗ qua chế biến” (QĐ 774&919 Bộ NN&PTNT), ngành lâm nghiệp cần phải trồng rừng gỗ lớn, nhất là đối với các loài cây gỗ bản địa. Thế nhưng, hiện nay ngành lâm nghiệp vẫn còn thiếu không chỉ nguồn giống chất lượng cao, mà còn cả kỹ thuật trồng và nuôi dưỡng rừng trồng từ những cây gỗ bản địa. Hạn chế này dẫn đến những khó khăn cho việc hoàn thành mục tiêu chiến lược của ngành. Vì thế, những nghiên cứu về chọn giống, nhân giống, kỹ thuật trồng rừng và làm giàu rừng tự nhiên nghèo bằng một số loài cây gỗ bản địa có vùng phân bố tự nhiên rộng, sinh trưởng nhanh, cho gỗ lớn là một vấn đề đang được quan tâm hiện nay.

 

doc 189 trang dienloan 3780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ thuật trồng rừng chiêu liêu nước (terminalia calamansanai (blanco).rofe) tại vùng Đông Nam Bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ thuật trồng rừng chiêu liêu nước (terminalia calamansanai (blanco).rofe) tại vùng Đông Nam Bộ

Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ thuật trồng rừng chiêu liêu nước (terminalia calamansanai (blanco).rofe) tại vùng Đông Nam Bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THANH MINH
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ 
KỸ THUẬT TRỒNG RỪNG CHIÊU LIÊU NƯỚC 
(Terminalia calamansanai (Blanco).Rofe) 
TẠI VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
Hà Nội - 2021
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THANH MINH
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ 
KỸ THUẬT TRỒNG RỪNG CHIÊU LIÊU NƯỚC 
(Terminalia calamansanai (Blanco).Rofe) 
TẠI VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Chuyên ngành
: Lâm sinh
Mã số
: 9 62 02 05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: 
PGS.TS. Phạm Thế Dũng
TS. Giang Văn Thắng
Hà Nội - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu khoa học này là của tôi, được thực hiện trong thời gian từ năm 2014 - 2020. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác, ngoài những công bố của chính tác giả có liên quan đến luận án theo qui định đối với nghiên cứu sinh.
Luận án có sử dụng một số kết quả nghiên cứu của đề tài: “Nghiên cứu chọn giống và kỹ thuật trồng cây gỗ lớn mọc nhanh Thanh thất (Ailanthus triphysa Alston) và Chiêu liêu nước (Terminalia calamansanai (Blanco) Rolfe) trên một số vùng sinh thái trọng điểm” từ 2014-2018, do PGS.TS Phạm Thế Dũng là chủ nhiệm đề tài, nghiên cứu sinh là cộng tác viên trực tiếp thực hiện nội dung nghiên cứu này. Các số liệu đã được chủ nhiệm đề tài và các cộng tác viên đồng ý cho sử dụng vào nội dung luận án.
	 	Tác giả
 	 	 Nguyễn Thanh Minh
LỜI CẢM ƠN
	Luận án này được hoàn thành tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam theo chương trình đào tạo nghiên cứu sinh khóa 25/2013, từ năm 2013 - 2020.
	Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận án, tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Ban lãnh đạo Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Ban Khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế, Viện khoa học Lâm nghiệp Nam Bộ. Tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó.
	Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Phạm Thế Dũng, TS. Giang Văn Thắng là người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án này.
	Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Trung tâm Nghiên cứu thực nghiệp Lâm nghiệp Đông Nam Bộ, Vườn quốc gia Lò Gò Xa Mát, Khu bảo tồn Thiên nhiên văn hóa Đồng Nai, nơi tác giả công tác, thu thập số liệu và triển khai các thí nghiệm, đã tạo điều kiện về thời gian và công việc để tác giả theo học và hoàn thành luận án.
	Xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, người thân trong gia đình đã luôn động viên, khích lệ và hỗ trợ về mặt tinh thần cũng như vật chất trong suốt những năm tháng thực hiện luận án.
	Trân trọng!
	 	Tác giả
MỤC LỤC
	Trang
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng	Trang
Bảng 2.1. Tiêu chí cho điểm cây trội	34
Bảng 2.2. Tiêu chí để cho điểm độ thẳng thân cây	44
Bảng 2.3. Đặc điểm đất tại các địa điểm trồng rừng thí nghiệm	49
Bảng 3.1. Kết cấu loài cây gỗ của những QXTV ở TTRTB	50
Bảng 3.2. Hệ số tương đồng về loài cây gỗ giữa những QXTV thuộc TTRTB	51
Bảng 3.3. Kết cấu loài cây gỗ của những QXTV ở TTRG	52
Bảng 3.4. Hệ số tương đồng về loài cây gỗ giữa những QXTV trong TTRG	53
Bảng 3.5. Kết cấu loài cây tái sinh của QXTV thuộc TTRTB	54
Bảng 3.6. Kết cấu loài cây tái sinh của QXTV thuộc TTRG	54
Bảng 3.7. Tỷ lệ cây tái sinh Chiêu liêu nước trong những QXTV thuộc TTRTB và TTRG	56
Bảng 3.8. Kết cấu loài cây gỗ của những QXTV thuộc TTRTB và TTRG	57
Bảng 3.9. Đặc trưng thống kê phân bố N/D trong những QXTV thuộc TTRTB và TTRG	58
Bảng 3.10. Phân bố thực nghiệm N/D trong những QXTV thuộc TTRTB và TTRG 	.59
Bảng 3.11. Phân bố lý thuyết N/D trong những QXTV thuộc TTRTB	60
Bảng 3.12. Phân bố lý thuyết N/D trong những QXTV thuộc TTRG	61
Bảng 3.13. Phân bố N/D của Chiêu liêu nước trong những QXTV thuộc TTRTB	61
Bảng 3.14. Phân bố N/D của Chiêu liêu nước trong những QXTV thuộc TTRG	62
Bảng 3.15. Đặc trưng thống kê phân bố N/H trong những QXTV thuộc TTRTB và TTRG.63
Bảng 3.16. Phân bố N/H thực nghiệm trong những QXTV thuộc TTRTB và TTRG..	64
Bảng 3.17. Phân bố lý thuyết N/H trong những QXTV thuộc TTRTB	65
Bảng 3.18. Phân bố lý thuyết N/H trong những QXTV thuộc TTRG	65
Bảng 3.19. Phân bố N/H của Chiêu liêu nước trong những QXTV thuộc TTRTB66
Bảng 3.20. Phân bố N/H của Chiêu liêu nước trong những QXTV thuộc TTRG..	66
Bảng 3.21. Các đặc điểm vật hậu của Chiêu liêu nước tại Mã Đà - Đồng Nai	67
Bảng 3.22. Các pha vật hậu chính của Chiêu liêu nước	68
Bảng 3.23. Kích thước của hạt nguyên cánh và không cánh	69
Bảng 3.24. Khối lượng hạt nguyên cánh và không cánh	70
Bảng 3.25. Ầm độ của hạt Chiêu liêu nước không có cánh	71
Bảng 3.26. Tỷ lệ nảy mầm của các nghiệm thức bảo quản trong 24 tháng	71
Bảng 3.27. Đặc trưng D1.3 và Hvn của cây trội ở các vùng sinh thái	74
Bảng 3.28. Đặc trưng Hdc và điểm số của cây trội ở các vùng sinh thái	74
Bảng 3.29 Sinh trưởng, năng suất các xuất xứ Chiêu liêu nước 5 năm tuổi	76
Bảng 3.30. Năng suất và chất lượng của các xuất xứ Chiêu liêu nước 5 tuổi	77
Bảng 3.31. Sinh trưởng, năng suất của gia đình Chiêu liêu nước ở 5 năm tuổi	78
Bảng 3.32. Năng suất rừng và chất lượng cây các gia đình Chiêu liêu nước 5 tuổi	79
Bảng 3.33. Ảnh hưởng của nhiệt độ nước đến tỷ lệ nảy mầm hạt	82
Bảng 3.34. Ảnh hưởng của thành phần ruột bầu đến tỷ lệ sống và sinh trưởng của cây con	83
Bảng 3.35. Ảnh hưởng của chất KTST và nồng độ tới khả năng ra rễ	85
Bảng 3.36. Ảnh hưởng của thời gian xử lý thuốc tới khả năng ra rễ	87
Bảng 3.37. Ảnh hưởng của giá thể giâm hom tới khả năng ra rễ	87
Bảng 3.38. Ảnh hưởng của tuổi cây mẹ lấy hom đến khả năng ra rễ	88
Bảng 3.39. Ảnh hưởng của mùa vụ tới khả năng ra rễ	89
Bảng 3.40. Ảnh hưởng của tiêu chuẩn cây giống đến tỷ lệ sống rừng trồng	91
Bảng 3.41. Ảnh hưởng tiêu chuẩn cây giống đến sinh trưởng rừng trồng 2 và 3 tuổi	92
Bảng 3.42. Ảnh hưởng của tiêu chuẩn cây giống đến sinh trưởng rừng trồng 4 tuổi	93
Bảng 3.43. Ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng Chiêu liêu nước tuổi 2 và 3	94
Bảng 3.44. Ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng Chiêu liêu nước ở tuổi 4	95
Bảng 3.45. Sinh trưởng và tỷ lệ sống của Chiêu liêu nước 2 và 3 tuổi trên hai loại đất	97
Bảng 3.46. Sinh trưởng của Chiêu liêu nước 4 tuổi trên hai loại đất	97
Bảng 3.47. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng Chiêu liêu nước 9 tuổi	99
Bảng 3.48. Phẩm chất cây ở thí nghiệm mật độ trồng Chiêu liêu nước 9 tuổi	99
Bảng 3.49. Sinh trưởng Chiêu liêu nước 2 và 3 tuổi ở thí nghiệm trồng hỗn giao	100
Bảng 3.50. Sinh trưởng của Chiêu liêu nước 4 tuổi ở thí nghiệm trồng hỗn giao	101
Bảng 3.51. Sinh trưởng Chiêu liêu nước 2 và 3 tuổi ở thí nghiệm trồng làm giàu rừng	103
Bảng 3.52. Sinh trưởng Chiêu liêu nước 4 tuổi ở thí nghiệm trồng làm giàu rừng	104
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình	.	Trang
Hình 2.1. Sơ đồ các bước nghiên cứu của luận án	29
Hình 2.2. Sơ đồ bố trí ô dạng bản để xác định tái sinh tự nhiên của Chiêu liêu nước các ô tiêu chuẩn	30
Hình 3.1. Biểu đồ biểu thị phân bố chiều cao của cây tái sinh trong những QXTV thuộc trạng thái rừng trung bình	55
Hình 3.2. Biểu đồ biểu thị phân bố chiều cao của cây tái sinh trong những QXTV thuộc trạng thái rừng giàu.	56
Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn phân bố N/D đối với những QXTV thuộc trạng thái rừng trung bình (a) và trạng thái rừng giàu (b)	60
Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn phân bố N/H đối với những QXTV thuộc trạng thái rừng trung bình (a) và trạng thái rừng giàu (b)	65
Hình 3.5. Một số hình ảnh hoa và quả Chiêu liêu nước	68
Hình 3.6. Tỷ lệ nảy mầm theo thời gian của 3 phương thức bảo quản	72
Hình 3.7. Hạt Chiêu liêu nước và kiểm nghiệm nảy mầm	73
Hình 3.8. Cây trội Chiêu liêu nước tại Đồng Nai và Gia Lai	75
Hình 3.9. Chiêu liêu nước 4 tuổi tại khảo nghiệm giống ở Tây Ninh	80
Hình 3.10. Ảnh hưởng thời gian xử lý thuốc của giâm hom Chiêu liêu nước	90
Hình 3.11. Chiêu liêu nước 4 tuổi tại trạm Sông Mây - Đồng Nai	96
Hình 3.12. Chiêu liêu nước tại thí nghiệm trồng làm giàu rạch rộng 6 m	105
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên gọi đầy đủ
CS (%)
Hệ số tương đồng về loài.
CV%
Hệ số biến động.
D0 (cm)
Đường kính gốc.
D1.3 (cm)
Đường kính thân ngang ngực.
DMax – DMin
Biên độ biến động đường kính thân cây.
Đt (m)
Đường kính tán
Đtt
Độ thẳng thân
FD, FH
Hàm phân bố tích lũy đường kính và chiều cao.
Gp (%)
Tỷ lệ nảy mầm.
GE (%)
Thế nảy mầm.
Hvn (m)
Chiều cao toàn thân hay vút ngọn.
HG
Tỷ lệ hỗn giao giữa các loài cây gỗ.
HMax – HMin
Biên độ biến động chiều cao thân cây.
Hdc (m)
Chiều cao dưới cành
IVI (%)
Chỉ số giá trị quan trọng của loài cây gỗ.
LMax (cm)
Chiều dài rễ của hom.
KBTTNVHĐN
Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai
MAE
Sai số tuyệt đối trung bình (Mean Absolute Error).
ME
Sai số trung bình.
MAPE
Sai số tuyệt đối trung bình theo phần trăm (Mean Absolute Percent Error).
M (m3/ha)
Trữ lượng rừng trên 1 ha.
N (cây/ha)
Số cây trên 1 ha.
NS
Năng suất
NT
Nghiệm thức
QXTV
Quần xã thực vật rừng.
r2
R (%)
Hệ số xác định.
Tỷ lệ ra rễ
Ri (%)
Chỉ số ra rễ của hom.
±SEE
Sai lệch chuẩn.
s (m2)
Diện tích ô mẫu.
SR
Số rễ của hom.
TB
Trung bình
TLNM (%)
Tỷ lệ nảy mầm của hạt giống.
TLS (%)
Tỷ lệ sống.
TTRG
Trạng thái rừng giàu
TTRTB
Trạng thái rừng trung bình
Vcây (m3/ha)
Thể tích thân cây bình quân.
XL
Xử lý
ZY (Y = D, H, M)
Lượng tăng trưởng thường xuyên hàng năm.
∆Y (Y = D, H, M)
Lượng tăng trưởng bình quân hàng năm.
S (m2)
Diện tích ô tiêu chuẩn.
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
	Trong gần thập niên qua giá trị các sản phẩm chế biến gỗ xuất khẩu của nước ta gia tăng mạnh, từ 5,3 tỷ USD trong năm 2013 đến hơn 9,3 tỷ USD năm 2018. Hiện nay Việt Nam trở thành nước xuất khẩu đồ gỗ lớn nhất ASEAN, đứng thứ hai tại châu Á và thứ 5 trên thế giới. Sản phẩm đồ gỗ và lâm sản của Việt Nam đã có mặt trên 120 thị trường nước ngoài. Trong năm 2018, ngành lâm nghiệp đã cung ứng 28,45 triệu m3 gỗ nguyên liệu, đạt 76,4% cho công nghiệp chế biến gỗ (Bộ NN&PTNN, 2019) [7]. Tuy vậy, hiện nay rừng nước ta vẫn chưa cung cấp đủ gỗ lớn với chất lượng cao cho ngành chế biến gỗ. Vì thế, ngành lâm nghiệp vẫn phải nhập khẩu một lượng lớn gỗ nguyên liệu. Năm 2018, lượng gỗ tròn nhập khẩu cho ngành chế biến gỗ là trên 2,2 triệu m3. Điều đó đã ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu (Tô Xuân Phúc và cs, 2019) [37].
Nghiên cứu sử dụng các loài cây gỗ bản địa có giá trị để trồng rừng cung cấp gỗ lớn là một nhiệm vụ quan trọng của ngành lâm nghiệp. Tuy vậy, cho đến nay số lượng các loài cây gỗ bản địa được tuyển chọn để trồng rừng và làm giàu rừng ở Việt Nam còn rất ít. Để “Nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị rừng trồng sản xuất” và “Nâng cao giá trị sản phẩm gỗ qua chế biến” (QĐ 774&919 Bộ NN&PTNT), ngành lâm nghiệp cần phải trồng rừng gỗ lớn, nhất là đối với các loài cây gỗ bản địa. Thế nhưng, hiện nay ngành lâm nghiệp vẫn còn thiếu không chỉ nguồn giống chất lượng cao, mà còn cả kỹ thuật trồng và nuôi dưỡng rừng trồng từ những cây gỗ bản địa. Hạn chế này dẫn đến những khó khăn cho việc hoàn thành mục tiêu chiến lược của ngành. Vì thế, những nghiên cứu về chọn giống, nhân giống, kỹ thuật trồng rừng và làm giàu rừng tự nhiên nghèo bằng một số loài cây gỗ bản địa có vùng phân bố tự nhiên rộng, sinh trưởng nhanh, cho gỗ lớn là một vấn đề đang được quan tâm hiện nay. 
Chiêu liêu nước (Terminalia calamansanai (Blanco) Rolfe) thuộc họ Bàng (Combretaceae) là loài cây gỗ lớn, cao đến 30 - 40 mét, đường kính có thể đạt 60 – 80 cm, thậm chí tới 2 mét. Loài cây này phân bố rộng ở các tỉnh Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Gỗ Chiêu liêu nước có màu trắng trung bình, mịn, thớ thẳng và dễ gia công chế biến. Vì thế, gỗ Chiêu liêu nước được sử dụng để làm gỗ ván, gỗ dán, đồ mộc gia dụng và gỗ xây dựng (Trần Hợp và Nguyễn Bội Quỳnh, 2003) [21]. Chiêu liêu nước, ra hoa hàng năm, tạo điều kiện tốt cho việc chọn giống và trồng rừng. Cho đến nay, loài cây này chưa được quan tâm nghiên cứu sâu về chọn giống, nhân giống, kỹ thuật trồng rừng và trồng làm giàu rừng. Các nghiên cứu trước đây đối với loài cây này mới chỉ dừng lại ở mô tả, phân loại. Từ nhưng lý do trên, đề tài “Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ thuật trồng rừng Chiêu liêu nước (Terminalia calamansanai (Blanco) Rolfe) tại vùng Đông Nam Bộ” đặt ra là cần thiết và có ý nghĩa nhằm góp phần phát triển trồng rừng sản xuất cung cấp gỗ lớn cho ngành chế biến gỗ ở nước ta.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Cung cấp những thông tin cơ bản làm cơ sở khoa học cho việc chọn giống, nhân giống, trồng và nuôi dưỡng rừng Chiêu liêu nước, nhằm nâng cao năng suất rừng và đa dạng hóa loài cây trồng rừng bản địa ở vùng Đông Nam Bộ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
	- Xác định được một số đặc điểm sinh học của cây Chiêu liêu nước, làm cơ sở xây dựng các giải pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp.
- Chọn được xuất xứ và gia đình Chiêu liêu nước có khả năng sinh trưởng nhanh đáp ứng được yêu cầu trồng rừng cây bản địa. 
- Xác định kỹ thuật nhân giống Chiêu liêu nước bằng phương pháp gieo hạt và giâm hom.
- Xác định được kỹ thuật trồng, nuôi dưỡng rừng trồng Chiêu liêu nước thuần loài và hỗn giao trên một số loại đất chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ. 
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Ý nghĩa khoa học 
	Bổ sung một số thông tin khoa học về đặc điểm sinh học của cây Chiêu liêu nước để làm cơ sở chọn giống, nhân giống và trồng rừng có năng suất và chất lượng cao ở vùng Đông Nam Bộ.
Ý nghĩa thực tiễn
Các kết quả nghiên cứu của luận án có thể ứng dụng để phát triển rừng trồng Chiêu liêu nước cung cấp gỗ lớn có năng suất và chất lượng ở vùng Đông Nam Bộ. 
4. Những đóng góp mới của luận án
Kết quả nghiên cứu của luận án đã đưa ra những điểm mới sau đây:
- Thứ nhất, cung cấp một số cơ sở khoa học từ đặc điểm lâm học, vật hậu, đặc điểm hạt giống đến chọn giống, nhân giống và trồng rừng Chiêu liêu nước
- Thứ hai, đã xác định được 1 xuất xứ và 4 gia đình Chiêu liêu nước đáp ứng tiêu chuẩn của Ngành Lâm nghiệp để công nhận giống cây trồng Lâm nghiệp mới.
- Thứ ba, đã hoàn thiện kỹ thuật nhân giống hữu tính, vô tính, xác định tiêu chuẩn cây con và một số kỹ thuật chủ yếu để trồng rừng Chiêu liêu nước.
5. Đối tượng và giới hạn nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là quần thể Chiêu liêu nước tự nhiên, hạt giống, cây con trong vườn ươm và rừng trồng Chiêu liêu nước thuần loài và hỗn giao từ 1- 5 và 9 tuổi.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
	- Về nội dung nghiên cứu: Luận án này chỉ nghiên cứu về một số đặc điểm sinh học như đặc điểm lâm học, vật hậu và hạt Chiêu liêu nước; khảo nghiệm xuất xứ kết hợp với khảo nghiệm gia đình; kỹ thuật nhân giống gieo ươm bằng hạt và giâm hom; kỹ thuật trồng rừng thuần loài, hỗn giao và trồng làm giàu rừng ... hụ lục 8. Phân bố chiều cao đối với những QXTV ở trạng thái rừng trung bình.
8.1. Phân bố N/H trong những QXTV. Đơn vị tính 1,0 ha.
TT
Cấp H (m)
Ô tiêu chuẩn:
Bình quân
1
2
3
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
<8
80
88
96
88
2
12
216
292
192
233
3
16
132
128
112
124
4
20
56
52
68
59
5
24
28
28
40
32
6
>28
4
12
8
8
Tổng số
520
600
512
544
8.2. Mô hình phân bố N/H của trạng thái rừng trung bình.
Hàm Richards: Function to be estimateH: (1 + exp(-(H + q)/p))^-r
Estimation Results
Asymptotic
95.0%
Asymptotic
Confidence
Interval
Parameter
Estimate
Standard Error
Lower
Upper
q
7.84266
0.811627
5.25969
10.4256
p
4.03098
0.170677
3.48781
4.57415
r
82.5071
1.90946E-7
82.5071
82.5071
Analysis of Variance
Source
Sum of Squares
Df
Mean Square
Model
3.77564
3
1.25855
Residual
0.00100823
3
0.000336076
Total
3.77665
6
Total (Corr.)
0.488385
5
R-Squared = 99.7936 percent
R-Squared (adjusted for d.f.) = 99.6559 percent
Standard Error of Est. = 0.0183324
Mean absolute error = 0.0121918
Residual Analysis
Estimation
Validation
n
6
MSE
0.000336076
MAE
0.0121918
MAPE
2.01847
ME
0.00187407
MPE
-0.187908
Fx = (1 + exp(-(H + 7.84266)/4.03098))^-82.5071
Phụ lục 9. Cấu trúc chiều cao đối với những QXTV ở trạng thái rừng giàu.
9.1. Phân bố N/H trong những QXTV Đơn vị tính 1 ha
TT
Cấp H (m)
Ô tiêu chuẩn:
Bình quân
4
5
6
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
<8
84
76
120
93
2
12
208
244
164
205
3
16
88
159
104
117
4
20
52
105
64
74
5
24
40
32
44
39
6
>28
36
16
32
28
Tổng số
508
632
528
556
9.2. Mô hình phân bố N/H trong những QXTV thuộc trạng thái rừng giàu.
Hàm Richards: Function to be estimateH: (1 + exp(-(H + q)/p))^-r
Estimation Results
Asymptotic
95.0%
Asymptotic
Confidence
Interval
Parameter
Estimate
Standard Error
Lower
Upper
q
7.43636
138.834
-434.397
449.269
p
4.38317
0.716557
2.10276
6.66357
r
57.6842
1861.85
-5867.56
5982.93
Analysis of Variance
Source
Sum of Squares
Df
Mean Square
Model
3.54532
3
1.18177
Residual
0.00211611
3
0.00070537
Total
3.54744
6
Total (Corr.)
0.495511
5
R-Squared = 99.5729 percent
R-Squared (adjusted for d.f.) = 99.2882 percent
Standard Error of Est. = 0.0265588
Mean absolute error = 0.0174636
Residual Analysis
Estimation
Validation
n
6
MSE
0.00070537
MAE
0.0174636
MAPE
3.86687
ME
-0.00144699
MPE
-1.39032
FH = (1 + exp(-(H + 7.43636)/4.38317))^-57.6842
Phụ lục 10. Đặc trưng sinh trưởng của cây trội Chiêu liêu nước ở các vùng sinh thái 
10.1. Số liệu D1.3, Hvn, Hdc và điểm số của cây trội
TT
Tọa độ
Ký hiệu*
D1.3 (cm)
Hvn (m)
Hdc (m)
Số điểm
Vùng Tây Nam Bộ
1
10 23.658
104 00.693
PQ-KG1
54.1
16
7
70
2
10 23.699
104 00.692
PQ-KG2
63.6
22
13
71
3
10 24.521
103 58.076
PQ-KG3
58.5
20
10
71
4
10 24.527
103 58.032
PQ-KG4
51.6
17
10
76
5
10 21.773
103 51.841
PQ-KG5
40.5
16
8
71
6
10 21.761
103 51.844
PQ-KG6
50.9
18
10
75
7
10 21.814
103 51.848
PQ-KG7
44.5
21
14
78
8
10 21.444
103 59.283
PQ-KG8
40.4
19
12
76
9
10 21.387
104 59.299
PQ-KG9
50.2
20
12
71
10
10 23.609
104 00.683
PQ-KG10
42.6
20
12
75
11
10 23.611
104 00.673
PQ-KG11
40.1
20
15
78
Vùng Đông Nam Bộ
12
11 15 852
107 05 447
MĐ-ĐN1
56.6
29
18
75
13
11 15 871
107 05 459
MĐ-ĐN2
110.5
35
20
73
14
11 15 426
107 04 760
MĐ-ĐN3
42.4
22
17
74
15
11 19 871
107 02 001
MĐ-ĐN4
47.7
23
18
73
16
11 15 528
107 04 767
MĐ-ĐN5
71.6
30
16
74
17
11 15 867
107 03 418
MĐ-ĐN6
63.7
30
20
74
18
11 19 878
107 05 382
MĐ-ĐN7
60.2
27
10
73
19
11 15 433
107 11 999
MĐ-ĐN8
51.2
26
19
70
20
11 16 104
107 99 461
MĐ-ĐN9
45.3
23
18
73
21
11 16 632
107 59 665
MĐ-ĐN10
64.1
28
18
73
22
11 16 641
107 59 666
MĐ-ĐN11
58.2
26
17
75
23
11 16 637
107 59 667
MĐ-ĐN12
50.2
24
19
73
24
37 78 26
123 16 75
TP-ĐN1
42.3
18
13
74
25
37 78 42
123 17 19
TP-ĐN2
42.9
19
14
74
26
37 77 88
123 16 73
TP-ĐN3
40.5
20
13
73
27
37 74 08
123 15 70
TP-ĐN4
40.1
21
16
74
28
37 71 22
123 15 13
TP-ĐN5
37.6
18
10
72
29
37 69 82
123 14 33
TP-ĐN6
40.4
19
13
75
30
37 67 33
123 14 12
TP-ĐN7
41.6
22
16
73
31
54 78 53
128 67 49
TB-TN1
54.5
26
17
74
32
54 47 840
128 56 93
TB-TN2
42.4
19
13
73
33
54 38 39
127 66 92
TB-TN3
50.5
21
15
75
34
54 36 17
127 65 91
TB-TN1
54.5
26
17
74
Vùng Tây Nguyên
35
14 04 570
108 17 398
MY-GL1
48.7
30
15
71
36
14 04 247
108 17 416
MY-GL2
50.9
30
12
74
37
14 04 133
108 17 252
MY-GL5
35.8
26
10
72
38
14 04 168
108 17 597
MY-GL6
40.2
19
10
70
39
14 04 032
108 17 471
MY-GL7
41.6
19
9
71
40
14 04 051
108 17 392
MY-GL8
40.8
19
12
71
41
14 04 171
108 17 388
MY-GL9
36.5
19
12
72
42
14 04 109
108 17 271
MY-GL10
42.4
20
10
74
43
14 04 069
108 17 409
MY-GL11
40.3
26
17
76
Vùng Nam Trung Bộ
44
11 12.042
107 56.442
PB-NT1
47.5
18
13
72
45
11 12.066
107 56.347
PB-NT2
45.3
18
12
70
46
11 11.986
107 56.383
PB-NT3
54.2
21
16
71
47
11 11.827
107 56.000
PB-NT4
44.6
19
13
73
48
11 11.289
107 56.277
PB-NT5
53.7
22
10
71
49
11 12.059
107 56.427
PB-NT6
40.7
18
12
72
50
11 12.014
107 57.364
PB-NT7
52.5
24
10
72
(*):PQ-KG: Phú Quốc-Kiên; MĐ-ĐN: Mã Đà -Đồng Nai; TP-ĐN: Tân Phú- Đồng Nai;; TB-TN: Tân Biên -Tây Ninh; MY-GL; Mang Giang-Gia Lai; PB-NT: Phước Bình-Ninh Thuận.
10.2. Số liệu D, H, HDC và điểm số bình quân của cây trội ở 4 vùng sinh thái.
Chỉ tiêu
Khu vực
N
Mean
Min
Max
±SEE
CV%
Tây Nam Bộ
11
48,8
40,1
63,6
7,9
16,2
Đông Nam Bộ
23
52,6
37,6
110,5
15,6
29,7
 D1.3 (cm)
Tây Nguyên
9
41,9
35,8
50,9
5,0
11,9
Nam Trung Bộ
7
48,4
40,7
54,2
5,2
10,8
Tổng số
50
49,2
35,8
110,5
12,0
24,5
Tây Nam Bộ
11
19,0
16,0
22,0
2,0
10,5
Đông Nam Bộ
23
24,0
18,0
35,0
4,5
18,8
 Hvn (m)
Tây Nguyên
9
23,1
19,0
30,0
4,9
21,0
Nam Trung Bộ
7
20,0
18,0
24,0
2,4
11,9
Tổng số
50
22,2
16,0
35,0
4,4
19,8
Tây Nam Bộ
11
11,2
7,0
15,0
2,4
21,8
Hdc (m)
Đông Nam Bộ
23
16,0
10,0
20,0
2,9
18,1
Tây Nguyên
9
11,9
9,0
17,0
2,6
22,0
Nam Trung Bộ
7
12,3
10,0
16,0
2,1
16,8
Tổng số
50
13,7
7,0
20,0
3,4
24,6
Tây Nam Bộ
11
73,8
70,0
78,0
3,1
4,1
Điểm
Đông Nam Bộ
23
73,5
73,0
75,0
1,1
1,5
Tây Nguyên
9
72,3
70,0
76,0
1,9
2,7
Nam Trung Bộ
7
71,6
70,0
73,0
1,0
1,4
Tổng số
50
73,1
70,0
78,0
2,0
2,7
Phụ lục 11. Khảo nghiệm xuất xứ kết hợp với khảo nghiệm hậu thế
11.1. Sinh trưởng, năng suất của các gia đình Chiêu liêu nước ở 5 năm tuổi
STT
Gia đình
D1,3 (cm)
Hvn (m)
V (dm3)
Tỷ lệ sống (%)
NS (m3/ha/ năm)
Phân hạng về NS
TB
CV
(%)
TB
CV
(%)
1
PQ-KG11
12,3
15,9
7,9
17,3
46,9
93,8
9,8
a
2
TB-TN2
11,7
18,2
8,2
16,1
44,0
100,0
9,8
a
3
TB-TN1
11,8
16,6
7,8
11,1
42,9
100,0
9,5
ab
4
MĐ-ĐN7
11,7
21,3
7,8
16,6
42,2
100,0
9,4
ab
5
MĐ-ĐN6
11,8
17,9
7,6
19,9
41,5
96,9
8,9
abc
6
MY-GL1
11,5
16,4
7,4
12,3
38,4
96,9
8,3
abcd
7
TB-TN 4
11,1
27,5
7,9
19,5
37,9
93,8
7,9
abcde
8
PQ-KG5
11,0
19,5
8,1
13,9
38,3
90,6
7,7
abcdef
9
TB-TN3
11,1
17,6
7,6
17,0
36,9
93,8
7,7
abcdef
10
TP-ĐN6
10,8
22,3
7,6
22,3
34,7
96,9
7,5
abcdef
11
PB-NT2
11,0
21,4
7,2
31,6
34,5
96,9
7,4
abcdef
12
MY-GL5
11,3
22,1
7,0
16,7
35,5
93,8
7,4
abcdef
13
TP-ĐN7
11,1
25,5
7,5
14,1
36,1
90,6
7,3
abcdef
14
MY-GL7
10,8
18,9
7,3
16,4
33,2
96,9
7,2
abcdef
15
PQ-KG7
10,5
24,6
7,4
20,0
32,0
100,0
7,1
abcdef
16
TB-ĐN 1
11,4
18,4
7,3
18,0
37,4
84,4
7,0
abcdefg
17
MY-GL6
10,9
21,6
7,2
20,5
33,4
93,8
7,0
abcdefg
18
PQ-KG6
10,5
26,7
7,4
17,6
31,7
96,9
6,8
abcdefg
19
PQ-KG10
10,9
19,2
7,1
15,8
33,3
90,6
6,7
abcdefg
20
TP-ĐN4
10,6
17,2
7,0
17,3
31,0
96,9
6,7
abcdefg
21
MĐ-ĐN11
10,3
27,5
7,3
22,3
30,3
96,9
6,5
abcdefg
22
PQ-KG8
10,1
20,6
7,4
15,2
29,9
96,9
6,4
abcdefg
23
MĐ-ĐN5
10,4
29,0
7,0
23,4
29,5
96,9
6,4
abcdefg
24
MY-GL2
10,7
25,1
7,1
12,3
32,3
87,5
6,3
abcdefg
25
TP-ĐN2
10,0
21,4
7,1
18,8
27,7
93,8
5,8
abcdefg
26
TP-ĐN1
10,3
22,6
7,3
23,9
30,5
84,4
5,7
abcdefg
27
PQ-KG2
10,2
26,6
6,6
21,2
27,0
90,6
5,4
abcdefg
28
MĐ-ĐN1
9,7
24,0
7,0
18,2
25,7
90,6
5,2
 bcdefg
29
MĐ-ĐN9
9,9
24,1
6,8
22,4
26,4
87,5
5,1
 bcdefg
30
PB-NT4
10,4
21,7
7,0
18,0
29,5
78,1
5,1
 bcdefg
31
MĐ-ĐN4
10,0
21,2
7,1
19,9
28,0
81,3
5,1
 bcdefg
32
TB-ĐN 2
9,7
26,9
6,5
16,9
23,9
90,6
4,8
 cdefg
33
TP-ĐN5
9,4
24,4
6,6
20,8
22,9
93,8
4,8
 cdefg
34
PB-NT6
10,5
24,8
6,8
19,0
29,3
65,6
4,3
 cdefg
35
MĐ-ĐN3
10,4
21,4
7,2
15,0
30,8
62,5
4,3
 defg
36
PQ-KG1
9,7
22,4
6,5
21,0
23,8
78,1
4,1
 defg
37
PQ-KG4
9,5
23,9
6,5
18,2
22,9
81,3
4,1
 defg
38
MĐ-ĐN8
9,6
23,5
6,7
19,5
24,1
75,0
4,0
 defg
39
MĐ-ĐN10
9,3
26,1
6,4
22,5
21,7
81,3
3,9
 defg
40
PB-NT5
9,7
29,4
6,5
18,1
24,1
71,9
3,8
 efg
41
TP-ĐN3
8,9
20,9
6,3
23,1
19,5
71,9
3,1
 fg
42
PQ-KG9
8,6
18,7
6,1
15,7
17,6
62,5
2,4
 g
Trung bình
10,6
22,3
7,2
18,6
32,4
89,4
6,5
P-value
< 0,01
< 0,01
< 0,01
< 0,01
< 0,01
11.2. Độ vượt về năng suất của các gia đình Chiêu liêu nước ở 5 nămtuổi
TT
Gia đình
Năng suất
Chất lượng
Năng suất (m3/ha/năm)
Độ vượt % so trung bình
Hdc (m)
Độ thẳng thân (điểm)
1
PQ-KG11
9,8
50,4
4,0
4,1
2
TB-TN2
9,8
50,4
3,3
4,5
3
TB-TN1
9,5
46,7
3,1
4,6
4
MĐ-ĐN7
9,4
44,3
3,7
4,4
5
MĐ-ĐN6
8,9
37,3
3,3
4,1
6
MY-GL1
8,3
27,3
2,9
4,1
7
TB-TN 4
7,9
21,4
3,4
4,4
8
PQ-KG5
7,7
18,8
3,6
4,3
9
TB-TN3
7,7
18,1
2,6
3,8
10
TP-ĐN6
7,5
15,0
3,1
4,0
11
PB-NT2
7,4
14,4
3,3
4,4
12
MY-GL5
7,4
13,8
2,7
4,3
13
TP-ĐN7
7,3
11,8
2,8
4,1
14
MY-GL7
7,2
10,1
3,0
4,3
15
PQ-KG7
7,1
9,3
3,4
4,3
16
TB-ĐN 1
7,0
7,9
3,1
4,5
17
MY-GL6
7,0
7,1
3,2
4,1
18
PQ-KG6
6,8
5,1
3,2
4,4
19
PQ-KG10
6,7
3,2
3,0
4,1
20
TP-ĐN4
6,7
2,7
3,2
4,4
21
MĐ-ĐN11
6,5
0,5
2,8
3,8
22
PQ-KG8
6,4
-1,1
3,0
4,1
23
MĐ-ĐN5
6,4
-2,2
3,2
4,4
24
MY-GL2
6,3
-3,5
2,8
4,3
25
TP-ĐN2
5,8
-11,2
2,8
4,2
26
TP-ĐN1
5,7
-12,1
3,2
4,2
27
PQ-KG2
5,4
-16,2
3,1
4,1
28
MĐ-ĐN1
5,2
-20,3
3,1
4,0
29
MĐ-ĐN9
5,1
-21,2
2,8
4,3
30
PB-NT4
5,1
-21,2
2,8
4,2
31
MĐ-ĐN4
5,1
-22,3
3,0
4,1
32
TB-ĐN 2
4,8
-26,1
2,8
4,5
33
TP-ĐN5
4,8
-26,6
2,5
3,3
34
PB-NT6
4,3
-34,2
2,7
4,1
35
MĐ-ĐN3
4,3
-34,3
2,8
3,9
36
PQ-KG1
4,1
-36,3
2,9
4,1
37
PQ-KG4
4,1
-36,4
2,9
4,2
38
MĐ-ĐN8
4,0
-38,1
2,9
4,6
39
MĐ-ĐN10
3,9
-39,8
3,0
4,3
40
PB-NT5
3,8
-40,8
2,5
4,3
41
TP-ĐN3
3,1
-52,2
3,0
3,6
42
PQ-KG9
2,4
-62,4
2,4
4,1
TB khảo nghiệm
6,5
3,0
4,2
Phụ lục 12. Kết quả xử lý thống kê đặc điểm hạt
12.1. Phương pháp bảo quản hạt
- Tỷ lệ nảy mầm sau 2 tháng 
- Tỷ lệ nảy mầm sau 4 tháng
- Tỷ lệ nảy mầm sau 6 tháng 
- Tỷ lệ nảy mầm sau 8 tháng 
- Tỷ lệ nảy mầm sau 10 tháng 
- Tỷ lệ nảy mầm sau 12 tháng 
- Tỷ lệ nảy mầm sau 14 tháng 
- Tỷ lệ nảy mầm sau 16 tháng 
- Tỷ lệ nảy mầm sau 18 tháng 
- Tỷ lệ nảy mầm sau 20 tháng 
- Tỷ lệ nảy mầm sau 22 tháng 
- Tỷ lệ nảy mầm sau 24 tháng 
Phụ lục 13. Khảo nghiệm giống
13.1. Sơ đồ khảo nghiệm giống
13.2. Xử lý thống kê
* Khảo nghiệm xuất xứ trồng tại Tây Ninh - Tuổi 5
- Đường kính ngang ngực
- Chiều cao vút ngọn
- Tỷ lệ sống
- Thể tích thân cây
- Tăng trưởng bình quân năm
Xếp hạng Tukey HSD xuất xứ (tăng trưởng bình quân năm)
- Chiều cao dưới cành
- Độ thẳng thân 
* Khảo nghiệm gia đình trồng tại Tây Ninh - Tuổi 5
- Đường kính ngang ngực
- Chiều cao vút ngọn
- Tỷ lệ sống
- Thể tích thân cây
- Tăng trưởng bình quân năm
Xếp hạng Tukey HSD gia đình (tăng trưởng bình quân năm)
- Chiều cao dưới cành
- Độ thẳng thân 
Phụ lục 14. Kỹ thuật nhân giống bằng hạt
14.1. Số liệu theo dõi ảnh hưởng của nhiệt độ nước đến tỷ lệ nảy mầm hạt
Công thức
Lần lặp
Tỷ lệ nảy mầm (%) theo ngày sau khi ủ 
GP (%)
GE (%)
TB GP (%)
TB
GE (%)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
XL1
(20 - 250C)
L1
13
19
17
12
9
7
3
2
1
83
49
83,0a
43,3a
L2
12
14
17
12
10
11
6
2
1
85
43
L3
9
16
16
14
11
9
5
3
1
84
41
L4
9
17
14
12
12
10
3
2
1
80
40
XL2
(52 - 550C)
L1
8
14
13
10
7
3
4
4
1
64
35
63,8b
33,5b
L2
11
12
15
9
6
9
5
2
1
70
38
L3
5
12
14
9
7
4
3
3
2
59
31
L4
10
8
12
9
7
7
4
4
1
62
30
XL3
(68 - 700C)
L1
4
10
8
6
5
4
2
1
1
41
22
40,5c
21,3c
L2
3
9
9
6
4
3
3
2
1
40
21
L3
4
8
9
4
5
4
3
2
2
41
21
L4
3
10
8
6
4
3
3
2
1
40
21
P-value
<0,01
<0,01
LSD
4,83
4,42
14.2. Kết quả xử lý thống kê
- Tỷ lệ nảy mầm
- Thế nảy mầm
14.3. Thành phần ruột bầu 
- Tỷ lệ sống 2 tháng tuổi
- Tỷ lệ sống 4 tháng tuổi
- Tỷ lệ sống 6 tháng tuổi
- Đường kính gốc 2 tháng tuổi
- Chiều cao 2 tháng tuổi
- Đường kính gốc 4 tháng tuổi
- Chiều cao 4 tháng tuổi
- Đường kính gốc 6 tháng tuổi 
- Chiều cao vút ngọn 6 tháng tuổi
Phụ lục 15. Kỹ thuật nhân giống bằng hom
15.1. Chất kích thích và nồng độ chất kích thích sinh trưởng
- Tỷ lệ ra rễ (%)
- Số rễ trung bình/hom (Ntb)
- Chỉ số ra rễ (Ri)
15.2. Giá thể giâm hom
- Tỷ lệ ra rễ (%)
- Số rễ trung bình/hom (Ntb)
- Chỉ số ra rễ (Ri)
15.3. Thời gian ngâm thuốc
- Tỷ lệ ra rễ (%)
- Số rễ trung bình/hom (Ntb)
- Chỉ số ra rễ (Ri)
15.4. Tuổi cây mẹ lấy hom
- Tỷ lệ ra rễ (%)
- Số rễ trung bình/hom (Ntb)
- Chỉ số ra rễ (Ri)
15.5. Mùa vụ thể giâm hom
- Tỷ lệ ra rễ (%)
- Số rễ trung bình/hom (Ntb)
- Chỉ số ra rễ (Ri)
Phụ lục 16. Kỹ thuật gây trồng
16.1. Các sơ đồ thí nghiệm
16.2. Kết quả xử lý thống kê 
16.2.1. Thí nghiệm tiêu chuẩn cây trồng rừng (tuổi 4)
- Chỉ tiêu ΔD1.3 (cm)
-Chỉ tiêu ΔHvn (m)
-Chỉ tiêu tỷ lệ sống (%)
-Chỉ tiêu thể tích cây V cây (dm3)
16.2.2. Thí nghiệm phân bón (tuổi 4)
- Chỉ tiêu D1.3m (cm)
-Chỉ tiêu Hvn (m)
-Chỉ tiêu tỷ lệ sống (%)
-Chỉ tiêu thể tích cây V cây (dm3)
16.2.3. Thí nghiệm lập địa trồng (tuổi 4)
Chỉ tiêu D1.3m (cm)
-Chỉ tiêu Hvn (m)
-Chỉ tiêu tỷ lệ sống (%)
-Chỉ tiêu thể tích cây V cây (dm3)
16.2.4. Thí nghiệm mật độ (tuổi 9)
Chỉ tiêu D1.3m (cm)
-Chỉ tiêu Hvn (m)
-Chỉ tiêu Dtán (m)
Chỉ tiêu tỷ lệ sống (%)
16.2.5. Thí nghiệm hỗn giao (tuổi 4)
-Chỉ tiêu D1.3m (cm)
-Chỉ tiêu Hvn (m)
Chỉ tiêu tỷ lệ sống (%)
-Chỉ tiêu thể tích cây V cây (dm3)
16.2.6. Thí nghiệm trồng làm giàu (tuổi 4)
-Chỉ tiêu D1.3m (cm)
-Chỉ tiêu Hvn (m)
-Chỉ tiêu tỷ lệ sống (%)
-Chỉ tiêu thể tích cây V cây (dm3)

File đính kèm:

  • docnghien_cuu_mot_so_dac_diem_sinh_hoc_va_ky_thuat_trong_rung_c.doc
  • docThong tin luan an (Minh) final 1.doc
  • docTOM TAT LUAN AN (Minh) 26 5 2021 final (OK).doc
  • docTOM TAT LUAN AN tieng anh (Minh) final 26 5 21.doc
  • docTrich yeu luan an Nguyen Thanh Minh (final).doc