Nghiên cứu sử dụng nước lợ để tưới cho cây trồng vùng ven biển

Việt nam là quốc gia nằm bên bờ biển Đông có bờ biển dài hơn 3000 km, dọc theo bờ

biển là những vùng đồng bằng châu thổ, các vùng đồng bằng duyên hải, nơi sản xuất

nông nghiệp có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế của cả nước. Ngày nay, sản xuất

lương thực ở Việt Nam đang và sẽ gặp nhiều rủi ro vì những tác động của hiện tượng

BĐKH. Đối phó với tình hình biến đổi khí hậu là ưu tiên hàng đầu của Chính phủ do

những tác động tiêu cực của nó đến sản xuất nông nghiệp và sinh kế của người dân

trong thời gian gần đây, điển hình là hạn hán ở Nam Trung Bộ; xâm nhập mặn diễn ra

ở hầu hết các tỉnh ven biển, đặc biệt là các tỉnh vùng ĐBSCL,. khiến hàng chục nghìn

ha đất nông nghiệp thiếu nước tưới, v.v. Theo dự báo, hạn hán sẽ tiếp tục kéo dài ở vụ

Hè Thu 2016, dự kiến ở các tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận sẽ có khoảng

40.000 ha đất lúa phải dừng sản xuất (Khánh Hòa 10.000 ha, Ninh Thuận 10.000 ha,

Bình Thuận 20.000 ha). Trong đó, theo kết quả điều tra, chỉ riêng huyện Thuận Bắc,

tỉnh Ninh Thuận, trong 2 năm (từ vụ hè thu 2014 đến nay) đã phải ngưng gieo trồng

khoảng 12.500 ha lúa (Phòng Nông nghiệp Thuận Bắc, 2016).

Một trong những nguyên nhân chính gây ra hạn hán, được xác định là do tác động của

BĐKH gây nên các hiện tượng thời tiết cực đoan, sự thay đổi về chế độ mưa, nhiệt

độ,. làm cho nhu cầu nước tăng cao trong bối cảnh thiếu hụt nguồn nước. Theo thống

kê của các cơ quan chuyên môn, ở Nam trung Bộ, hiện tại dung tích trữ của các hồ

chứa thủy lợi từ Đà Nẵng đến Phú Yên đạt từ 60-80% dung tích thiết kế (DTTK); các

tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận chỉ đạt 30-50% DTTK (Tổng cục Thủy lợi,

2016).

pdf 145 trang dienloan 4280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nghiên cứu sử dụng nước lợ để tưới cho cây trồng vùng ven biển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu sử dụng nước lợ để tưới cho cây trồng vùng ven biển

Nghiên cứu sử dụng nước lợ để tưới cho cây trồng vùng ven biển
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI 
LÊ VIỆT HÙNG 
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NƯỚC LỢ ĐỂ TƯỚI CHO CÂY 
TRỒNG VÙNG VEN BIỂN 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT 
HÀ NỘI, NĂM 2016 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI 
LÊ VIỆT HÙNG 
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NƯỚC LỢ ĐỂ TƯỚI CHO CÂY 
TRỒNG VÙNG VEN BIỂN 
Chuyên ngành: Tưới tiêu cho cây trồng 
Mã số: 62 62 27 01 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1.PGS.TS NGUYỄN TRỌNG HÀ 
 2.PGS.TS NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG 
HÀ NỘI, NĂM 2016
XI 
LỜI CAM ĐOAN 
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả 
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một 
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực 
hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. 
Tác giả luận án 
Lê Việt Hùng 
XI 
LỜI CÁM ƠN 
Để hoàn thành được luận án, tác giả bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tập thể thầy cô 
hướng dẫn: PGS. TS Nguyễn Trọng Hà và PGS.TS Nguyễn Thị Lan Hương (Trường 
Đại học Thủy Lợi) về sự hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu và viết luận 
án. 
Nhân dịp này, tác giả trân trọng cảm ơn Bộ môn Kỹ thuật và Quản lý tưới, Khoa Kỹ 
thuật và Tài nguyên nước, Phòng Đào tạo Đại học và sau Đại học, Ban Giám hiệu 
Trường Đại học Thủy Lợi, Phòng thí nghiệm Đất nước và Môi trường Trường Đại học 
Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để luận án được hoàn thành. 
Tác giả trân trọng cảm ơn Ban giám đốc Công ty Tư vấn và Chuyển giao công nghệ - 
Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện tốt nhất, quan tâm giúp đỡ về mọi mặt trong 
suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. 
Tác giả trân trọng cảm ơn gia đình bác Vũ Xuân Bộ ở huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình 
đã tạo điều kiện để tác giả triển khai thí nghiệm đồng ruộng. Cám ơn các thầy giáo 
thuộc Trường Đại học Nông nghiệp I, Các thầy giáo thuộc Trường Đại học khoa học tự 
nhiên và Viện Nghiên cứu ngô đã hướng dẫn và giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu. 
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cám ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, 
khích lệ tinh thần trong suốt quá trình thực hiện luận án. 
 Tác giả luận án 
Lê Việt Hùng 
XI 
MỤC LỤC 
MỞ ĐẦU............ ....................................................................................................................... 1 
1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài ............................................................................................... 1 
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................................................... 2 
3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................................... 2 
4. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................................... 3 
5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................................... 3 
6. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................................................... 3 
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................... 4 
8. Những đóng góp mới của luận án................................................................................................. 4 
9. Cấu trúc luận án ............................................................................................................................. 4 
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NƯỚC NHIỄM MẶN ĐỂ 
TƯỚI.. ........................................................................................................................... 5 
1.1 Đặc điểm nguồn nước khu vực ven biển ........................................................... 5 
1.1.1 Thành phần vật chất nguồn nước ven biển .................................................. 5 
1.1.2 Phân loại nước mặn .................................................................................... 7 
1.1.3 Tình hình sử dụng nước nhiễm mặn để tưới trên thế giới và Việt Nam ....... 7 
1.1.3.1 Hoa Kì ......................................................................................... 8 
1.1.3.2 Israel .......................................................................................... 10 
1.1.3.3 Tunisia ....................................................................................... 10 
1.1.3.4 Ấn Độ ........................................................................................ 11 
1.1.3.5 Ai Cập ........................................................................................ 12 
1.1.3.6 Việt Nam .................................................................................... 15 
1.2 Cơ sở sử dụng nước nhiễm mặn để tưới cho cây trồng .................................... 16 
1.2.1 Cở sở thực tiễn dùng nước nhiễm mặn để tưới cho cây trồng ................... 16 
1.2.2 Cơ sở khoa học dùng nước nhiễm mặn để tưới cho cây trồng ................... 17 
1.2.2.1 Sự hấp phụ và trao đổi Cation Na+ .............................................. 17 
Cation Na
+
 và Cl
-
 từ nước nhiễm mặn làm tăng quá trình trao đổi ............ 18 
1.2.2.2 Sự hấp thụ Na+ của thực vật ........................................................ 20 
1.2.2.3 Sự rửa trôi Na+ và Cl- ................................................................ 21 
1.3 Ảnh hưởng của muối đến thực vật................................................................... 22 
XI 
1.3.1 Ảnh hưởng của muối đến thực vật ............................................................ 22 
1.3.1.1 Ảnh hưởng của muối đến sự thẩm thấu ....................................... 30 
1.3.1.2 Ảnh hưởng của muối tới sự phát triển của thực vật ..................... 30 
1.4 Ảnh hưởng của muối đến tính chất đất ............................................................ 32 
1.4.1 Ảnh hưởng của NaCl đến tính chất lý học đất ........................................... 33 
1.4.2 Ảnh hưởng của NaCl đến tính chất hóa học đất ........................................ 34 
1.5 Ảnh hưởng của nước nhiễm mặn đến năng suất và chất lượng sản phẩm ........ 35 
1.5.1 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến năng suất và chất lượng sản phẩm ..... 35 
1.5.2 Ảnh hưởng của kỹ thuật tưới nước nhiễm mặn đến năng suất cây trồng ... 36 
1.6 Nhu cầu về đất, nước và phân bón của cây trồng ............................................. 38 
1.6.1 Nhu cầu về đất, nước và phân bón của cây đậu tương ............................... 38 
1.6.1.1 Nhu cầu về đất ........................................................................... 38 
1.6.1.2 Nhu cầu về nước......................................................................... 39 
1.6.1.3 Nhu cầu về phân bón .................................................................. 40 
1.6.2 Nhu cầu về đất, nước và phân bón của cây ngô ........................................ 41 
1.6.2.1 Nhu cầu về đất ........................................................................... 41 
1.6.2.2 Nhu cầu về nước......................................................................... 41 
1.6.2.3 Nhu cầu về phân bón .................................................................. 43 
1.7 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 43 
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 45 
2.1 Điều kiện tự nhiên của khu vực nghiên cứu.................................................... 45 
2.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................... 45 
2.1.2 Địa hình, địa mạo ..................................................................................... 45 
2.1.3 Đặc điểm về đất và nước của khu vực nghiên cứu .................................... 45 
2.1.3.1 Đặc điểm về đất .......................................................................... 45 
2.1.3.2 Đặc điểm về nước tưới ............................................................... 54 
2.1.4 Đặc điểm khí hậu ..................................................................................... 55 
2.1.4.1 Mưa ........................................................................................... 55 
2.1.4.2 Nhiệt độ không khí ..................................................................... 55 
2.1.4.3 Số giờ nắng ................................................................................ 56 
2.1.4.4 Độ ẩm không khí ........................................................................ 56 
2.1.4.5 Bốc hơi ...................................................................................... 56 
XI 
2.1.4.6 Tốc độ gió .................................................................................. 57 
2.1.4.7 Diễn biến độ mặn tại cửa sông tại huyện Kim Sơn ...................... 57 
2.1.4.8 Nước ngầm khu vực nghiên cứu và khả năng tiêu thoát tại khu vực 
nghiên cứu ............................................................................................... 58 
2.2 Bố trí thí nghiệm đồng ruộng .......................................................................... 58 
2.2.1 Mục đích nghiên cứu thí nghiệm đồng ruộng ............................................ 58 
2.2.2 Cơ sở khoa học của việc chọn công nghệ tưới .......................................... 58 
2.2.3 Bố trí các ô thí nghiệm ............................................................................. 59 
2.2.4 Hệ thống tưới ........................................................................................... 61 
2.2.5 Hệ thống đo độ ẩm đất ............................................................................. 62 
2.2.6 Giống cây thí nghiệm ............................................................................... 62 
2.2.6.1 Giống Ngô LVN 10 .................................................................... 63 
2.2.6.2 Giống Đậu Tương DT84 ............................................................. 63 
2.3 Phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích ..................................................... 64 
2.3.1 Phương pháp quan trắc các chỉ tiêu sinh trưởng và năng suất của ngô ...... 64 
2.3.1.1 Các chỉ tiêu về hình thái ............................................................. 64 
2.3.1.2 Chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển ............................................... 64 
2.3.1.3 Chỉ tiêu về các yếu tố cấu thành năng suất .................................. 64 
2.3.2 Phương pháp quan trắc chỉ tiêu sinh trưởng, năng suất của đậu tương ...... 64 
2.3.3 Phương pháp lấy mẫu và phân tích đất, nước ............................................ 65 
2.4 Phương pháp xử lý số liệu và phân tích thống kê ............................................ 65 
2.4.1 Tính các đặc trưng thống kê mẫu và ước lượng cho tổng thể .................... 65 
2.4.2 Kiểm định thống kê các kết quả nghiên cứu ............................................. 65 
2.4.3 Sử dụng các hàm và công cụ trong Excel để tính toán .............................. 67 
2.4.3.1 Tính các đặc trưng thống kê mẫu ................................................ 67 
2.4.3.2 Kiểm định .................................................................................. 67 
2.4.3.3 Phân tích tương quan và hồi quy ................................................. 67 
2.5 KẾT LUẬN CHƯƠNG II ............................................................................... 69 
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................. 70 
3.1 Mưa trong các giai đoạn sinh trưởng của cây ngô và cây đậu tương ................ 70 
3.2 Lượng nước tưới của cây ngô và cây đậu tương qua các vụ thí nghiệm ........... 70 
3.2.1 Lượng nước tưới của cây ngô ................................................................... 70 
XI 
3.2.2 Lượng nước tưới của cây đậu tương ......................................................... 71 
3.3 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến nảy mầm của cây ngô và đậu tương ....... 71 
3.4 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến cây ngô.......................................... 72 
3.4.1 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến cây ngô vụ xuân 2012 ............. 72 
3.4.1.1 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến sinh trưởng cây ngô ... 72 
3.4.1.2 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến năng suất của cây ngô 77 
3.4.2 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến cây ngô vụ xuân 2013 ............. 82 
3.4.2.1 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến sinh trưởng của cây ngô 82 
3.4.2.2 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến năng suất ngô ............... 84 
3.4.3 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến cây ngô vụ đông 2012 ............. 86 
3.4.3.1Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến chiều cao cây ngô .......... 86 
3.4.3.2 Ảnh hưởng của nước tưới nhiễm mặn đến năng suất ngô đông 201289 
3.4.4 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến ngô vụ đông 2013 ................... 92 
3.4.4.1 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm măn đến chiều cao cây ngô ....... 92 
3.4.4.2 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến năng suất cây ngô....... 94 
3.5 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến đậu tương ...................................... 96 
3.5.1 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến cây đậu tương vụ xuân 2012 ... 96 
3.5.1.1 Ảnh hưởng của nước tưới nhiễm mặn đến chiều cao cây đậu tương 96 
3.5.1.2 Ảnh hưởng của nước tưới nhiễm mặn đến năng suất cây đậu tương 97 
3.5.1.3 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến NS chất khô đậu tương . 99 
3.5.2 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến cây đậu tương vụ xuân 2013 . 100 
3.5.2.1Ảnh hưởng của nước tưới nhiễm mặn đến chiều cao cây đậu tương100 
3.5.2.2 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến năng suất cây đậu tương102 
3.5.3 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến cây đậu tương vụ đông 2012 . 106 
3.5.3.1 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến chiều cao cây ..............106 
3.5.3.2 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến năng suất cây đậu tương108 
3.5.4 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến đậu tương vụ đông 2013 ....... 111 
3.5.4.1 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến chiều cao cây ............111 
3.5.4.2 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến năng suất đậu tương ..113 
3.5.5 Thảo luận chung về ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến sinh trưởng 
và năng suất ngô và đậu tương ........................................................................... 117 
3.6 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến tính chất đất................................. 121 
XI 
3.6.1 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến đất sau vụ thu hoạch thứ nhất 121 
3.6.1.1 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến tính chất lý học đất ....121 
3.6.1.2 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến tính chất hóa học đất .122 
3.6.2 Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến đất  ... m mặn không làm thay đổi rõ rệt đến các tính chất hóa học cơ bản của 
đất, ngoại trừ một số chỉ tiêu có liên quan trực tiếp đến tác động của NaCl, đáng chú ý 
là lượng Na+ trao đổi, chỉ số SAR, độ dẫn điện, tổng số muối tan và hàm lượng Cl-. 
Khi độ mặn của nước tưới tăng thì các chỉ số này gia tăng. Tuy nhiên, bằng phương 
pháp kiểm định thống kê (t-Test) từ số liệu của ba đợt phân tích đất đã cho những kết 
quả như sau (xem phần phụ lục). 
- Tưới nước nhiễm mặn đã đưa ion Na+, một ion có tính kiềm mạnh, sẽ làm giảm độ 
chua và tăng tính kiềm của đất. Các giá trị về độ pH của đất cũng biểu hiện xu hướng 
này. Tuy nhiên, bằng phương pháp kiểm định thống kê trên không phát hiện sự khác 
biệt giữa các công thức về độ pH. 
130 
- Có sự khác biệt về độ dẫn điện giữa các công thức thí nghiệm với p>0,001 so với đối 
chứng (CT1; EC = 1,1 Ms/cm) thì ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn 2‰ và 3‰ 
đến độ dẫn điện của đất như sau: 
+ Tưới nước nhiễm mặn 2‰ làm tăng độ dẫn điện của đất từ 1,2 lên 2,0 Ms/cm (với P>0,05). 
+ Tưới nước nhiễm mặn 3‰ làm tăng độ dẫn điện của đất từ 1,2 lên 2,8 Ms/cm (với 
P>0,001). 
+ Tưới nước nhiễm mặn 3‰ so với tưới nước nhiễm mặn 2‰ làm tăng độ dẫn điện 
của đất từ 2,0 lên 2,8 Ms/cm (với P>0,05). 
- Nguyên nhân độ dẫn điện tăng khi tưới nước nhiễm mặn do tác động của muối NaCl. 
- Tưới nước nhiễm mặn không làm thay đổi rõ rệt đến hàm lượng Na+ trao đổi ở các 
công thức thí nghiệm. Nói cách khác, không có sự khác biệt nhau về chỉ tiêu này với 
P<0,05. 
Khi kiểm định thống kê bằng phương pháp t - Test giữa các cặp công thức cho thấy: 
+ Hàm lượng Na+ trao đổi có sự khác biệt giữa công thức CT1 và CT2 với P>0,05. 
Không có sự khác biệt về Na+ trao đổi giữa CT2 và CT3 với P < 0,05 và giữa CT2 và 
CT3 với P < 0,05. 
Như vậy, bằng kiểm nghiệm thống kê từ số liệu của 3 đợt lấy mẫu phân tích đất, có thể 
nói: tưới nước nhiễm mặn không ảnh hưởng rõ rệt đến hàm lượng Na+ trao đổi của đất. 
Nguyên nhân của hiện tượng trên có thể giải thích: Na+ trong nước nhiễm mặn đã bị 
rửa trôi do nước mưa. Bởi vì như đã đề cập ở phần tổng quan tài liệu, cation Na+ có 
mức độ hydrat hóa mạnh làm tăng kích thước ion Na+ do đó làm giảm lực hấp phụ với 
phức hệ hấp phụ mang điện tích âm của đất. Chính vì vậy ion Na+ khó cạnh tranh hấp 
phụ với các cation khác và phần lớn tồn tại trong dung dịch đất và dễ dàng rửa trôi bởi 
nước mưa, đặc biệt là ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Ngay cả khi ion Na+ được hấp phụ 
vào phức hệ hấp phụ của đất, thì ion này cũng dễ dàng bị trao đổi ra dung dịch ngoài 
của đất vì kích thước kềnh càng của Na+ khi bị hydrat hóa. 
- Tưới nước nhiễm mặn không làm khác biệt về chỉ số SAR (tỉ lệ hấp phụ Na) với p 
<0,05. Kiểm định thống kê từng cặp các công thức thí nghiệm cho thấy: 
131 
+ Chỉ số SAR giữa CT1 và CT2 không có sự khác biệt với p < 0,05. 
+ Chỉ số SAR giữa CT1 và CT3 không có sự khác biệt với p < 0,05. 
+ Chỉ số SAR giữa CT2 và CT3 cũng không có sự khác biệt với p < 0,05. 
Như vậy có thể khẳng định: bằng kiểm định thống kê sinh học, không phát hiện ảnh 
hưởng của tưới nước nhiễm mặn đến chỉ số SAR của đất. Khẳng định này cũng phù 
hợp với đánh giá về Na+ trao đổi ở trên. Bởi vì chỉ số SAR được tính bằng công thức: 
SAR = [Na
+
]/{([Ca
2+
+Mg
2+
])/2}
1/2
. 
132 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
I. Kết luận 
Từ kết quả thí nghiệm tưới nước nhiễm mặn 2‰ và 3‰ bằng phương pháp tưới nhỏ 
giọt cho cây ngô và cây đậu tương qua 4 vụ (2 vụ xuân và 2 vụ đông) trong 2 năm 
2012 và 2013, đã rút ra những kết luận chính, quan trọng sau đây: 
1. Tưới nước nhiễm mặn 2‰ bằng phương pháp tưới nước nhỏ giọt cho cây ngô 
LVN10 và cây đậu tương ĐT84 trên đất phù sa ven biển tuy có kìm hãm phát triển 
chiều cao cây nhưng không ảnh hưởng rõ rệt đến năng suất hạt khô và sinh khối cây 
trồng. 
2. Tuới nước nhiễm mặn 3‰ cũng bằng phương pháp trên làm giảm rõ rệt chiều cao, 
năng suất hạt khô và chất khô cây ngô LVN10 và cây đậu tương ĐT84. 
Đối với cây ngô: 
Năng suất hạt khô: Vụ xuân giảm 9,71%, Vụ đông giảm 9,57% 
Năng suất chất khô: Vụ xuân giảm 9,79%, Vụ đông giảm 9,39% 
Đối với cây đậu tương: 
Năng suất hạt khô: Vụ xuân giảm 6.73%, Vụ đông giảm 6,97% 
Năng suất chất khô: Vụ xuân giảm 6,29%, Vụ đông giảm 5,68% 
3. Khi tưới nước nhiễm mặn 2‰ và 3‰ bằng phương pháp tưới nhỏ giọt cho cây ngô 
và cây đậu tương qua 4 vụ cho thấy, sự suy giảm phát triển và năng suất của cây đậu 
tương thấp hơn rõ rệt so với cây ngô. Từ đó có thể nói khả năng chống chịu với nước 
nhiễm mặn của cây đậu tương cao hơn cây ngô. 
4. Tưới nước nhiễm mặn bằng phương pháp tưới nhỏ giọt ở nồng độ 3‰ (độ mặn gấp 
ba lần nước tưới thông thường) không ảnh hưởng rõ rệt đến các tính chất lý hóa học cơ 
bản của đất. Đặc biệt, các chỉ số về Na+ trao đổi và tỉ lệ hấp phụ Na+ (SAR) có liên 
133 
quan trực tiếp đến nước tưới nhiễm mặn cũng không có những khác biệt rõ rệt so với 
đối chứng. 
5. Khi phải sử dụng tưới nước nhiễm mặn có nồng độ 2‰ và 3‰ cho cây ngô 
LVN10 và cây đậu tương ĐT84 ở vùng ven biển Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thì lựa chọn 
kỹ thuật tưới nhỏ giọt để duy trì thường xuyên độ ẩm đất trong khoảng độ ẩm đất dễ 
hút nước với cây trồng (áp lực ẩm của đất được duy trì từ -10 đến -25kPa) không xuất 
hiện đất mặn do tưới. 
6. Áp dụng kỹ thuật tưới nhỏ giọt và bằng việc cung cấp thường xuyên áp lực ẩm của 
đất quanh giá trị độ ẩm đồng ruộng (Ψm = - 50 KPa đến - 10 KPa) đối với nước nhiễm 
mặn có nồng độ 2‰ và 3‰ thì không thấy sự khác biệt nhu cầu nước giữa các công 
thức tưới. Cụ thể: 
+ Đối với cây ngô. 
- Lượng nước tưới vụ xuân là: 1.200 đến 1.436 m3/ha với số lần tưới từ 13 đến 14 lần. 
- Lượng nước tưới vụ đông là: 755 đến 873 m3/ha với số lần tưới từ 5 đến 9 lần. 
+ Đối với cây đậu tương. 
- Lượng nước tưới vụ xuân là: 1.087 đến 1.142 m3/ha với số lần tưới từ 10 đến 11 lần. 
- Lượng nước tưới vụ đông là: 685 đến 707 m3/ha với số lần tưới từ 5 đến 7 lần. 
II. Kiến nghị 
1. Cần nhận thức đầy đủ hơn về vai trò của nước nhiễm mặn trong sản xuất nông 
nghiệp, và coi như là nguồn tài nguyên thiên nhiên để khai thác phát triển nông nghiệp 
ở vùng khô hạn ven biển. Ở khu vực ven biển Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ nếu thiếu nguồn 
nước ngọt có thể sử dụng nước nhiễm mặn 2‰ để tưới bằng phương pháp nhỏ giọt 
cho cây ngô và đậu tương. 
2. Kết quả nghiên cứu mở ra khả năng ứng dụng tưới nước nhiễm mặn bằng phương 
pháp tưới nhỏ giọt. Tiếp tục mở rộng nghiên cứu ứng dụng với các cây trồng có giá trị 
kinh tế khác ở vùng ven biển Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và đặc biệt các vùng ven biển 
thiếu nước ngọt trầm trọng như Nam trung bộ 
134 
3. Tiếp tục nghiên cứu chi tiết về tưới nước nhiễm mặn về phân bố độ ẩm và độ mặn 
trong đất tưới, kết hợp tưới và sử dụng phân bón để nâng cao hiệu quả tưới nước 
nhiễm mặn đối với cây trồng và giảm thiểu tác động của độ mặn đến cây trồng, môi 
trường đất và nước. 
135 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 
1. Lê Việt Hùng, Nguyễn Trọng Hà (2014). Kết quả nghiên cứu bước đầu về sử 
dụng nước nhiễm mặn để tưới cho cây đậu tương. Tạp chí khoa học kỹ thuật 
thủy lợi và môi trường, trường Đại học Thủy lợi, trang 97 đến 101 số 45 tháng 
6-2014. 
2. Lê Việt Hùng, Nguyễn Trọng Hà (2015). Ảnh hưởng của tưới nước nhiễm mặn 
đến môi trường đất. Tạp chí khoa học và công nghệ thủy lợi, Viện khoa học 
thủy lợi, trang 43 đến 52, số 28 tháng 10-2015. 
3. Lê Việt Hùng, Nguyễn Trọng Hà (2015). Nghiên cứu sử dụng nước nhiễm mặn 
tưới cho cây ngô. Tạp chí khoa học và công nghệ thủy lợi, Viện khoa học thủy 
lợi, trang 57 đến 62, số 29 tháng 12-2015. 
136 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Erickson J.R. 1980. Using high salinity waters in the Southwest. Proc. 1980 
Speciality Conference on Irrigation and Drainage, Today’s Challenges. 23-25 July 
1980, Boise, Idaho. ASCE, New York. Pp. 198-204. 
[2] Moore J. and Hefner J.J. 1977. Irrigation with saline water in the Pecos Valley of 
West Texas. Proc. Internal. Salinity Conf. Managing Saline Waters for Irrigation. 
Texas Tech. Univ, Lubbock, Texas. Pp. 339-344. 
[3] Miyamoto S., Moore J. and Stichler C. 1984. Overview of saline water irrigation in 
Far West Texas. In: Water Today and Tomorrow, J.R. Replogle and K.G. Renard 
(eds.). Proc. Speciality Conf. Irrigation and Division of ASCE, Flagstaff, Arizona, 24-
26 July 1984. ASCE, New York. Pp. 222-230. 
[4] FAO.1992. Irrigation and Drainage Paper 48: The use of saline water for crop 
production 
[5] Frenkel H. and Shainbeerg I. 1975. Chemical and hydraulic changes in soils 
irrigated with brackish water under cotton production. Proc. Internat. Symposium on 
Irrigation with Brackish Water, Beer Sheva, Israel. Negev Press. Pp. 175 -183. 
[6] Van’t Leven J.A. and Haddad M.A. 1968. Surface irrigation with saline water on a 
heavy clay soil in the Medjerda Valley, Tunisia. Institute for Land and Water 
Management Research, Technical Bulletin No. 54, The Nethrlands. J. Agriculture, 
Wageningen 15: 281-303. 
[7] Van Hoorn J.W. 1971. Quality of irrigation water, limits of use and prediction of 
long-term effects . In: Salinety Seminar, Baghdad. Irrigation and Drainage Paper 7. 
FAO, Rome. Pp. 117-135. 
[8] Gupta I.C. 1990. Use of Saline Water in Agriculture. A study of arid and semi-arid 
zones in India. Revised edition. Oxford and IBH Publishing, New Delhi. 
[9] Pal B., Singh C. and Singh H. 1984. Barley yield under saline water cultivation. 
Plant and Soil 81: 221-228. 
[10] Jain B.L. 1981. Salt balance studies in saline water irrigatited soils. J. Indian Soc. 
Soil Sci. 29: 160-166. 
[11] Manchanda H.R. and Chawla K.L.1981. Salt profile variations and wheat growth 
under irrigation with highly saline waters on coarse – loamy soil in South Western 
Haryana. J. Indian Soc. Soil Sci. 29: 504-511. 
[12] Tripathi B.R. and Pal B. 1979. Seasonal salt accumulation and tolerance of wheat 
to saline water in the semi – desert tract of Uttar Pradesh. Indian J. Agric. Sci.49: 
206-210. 
[13] Boumans J.H., van Hoorm J.W., Kruseman G.P. and Tenwar B.S. 1988. Water 
table control, reuse and disposal of drainage water in Hatyana. Agric. Water Mgmt. 
14: 537-545. 
[14] Chu Đình Hoàng, Lê Quang Vinh. “Một số kết quả bước đầu nghiên cứu về việc 
dùng nước mặn để rửa phèn, tưới lúa trên đất phèn Nam Bộ”, in Tuyển tập công trình 
137 
khoa học hội nghị khoa học lần thứ X nhân dịp kỷ niệm 35 năm thành lập trường Đại 
học Thủy lợi, Hà Nội, 1994, pp. 163-167. 
 [15] Sái Hồng Dương, Phạm Văn Đông. “Ảnh hưởng của độ mặn và chế độ tưới đến 
cây lạc vụ xuân vùng ven biển Bắc Bộ” Internet: 
 tháng 5 năm 2012. 
[16] Nguyễn Thị Thanh Hải, “Bùi Thế Khuynh, Bùi Xuân Sửu, Vũ Đình Chính, Ninh 
Thị Phíp, Đinh Thái Hoàng. (2013,6)“Phản ứng của một số giống lạc với điều kiện 
mặn nhân tạo” Tạp chí khoa học và phát triển 2013. Tập 11(3), pp. 269-277. 
[17] Tschiattalos ch. 1997. Die Gipsanwendung zu Kartoffel auf Na-haltigen Boden 
Zuperns Chemisierung der Pflanzenproduktion in den Tropen und Subtropen. Instihet 
fur Tropische Landwirtschaft. K.M. Universitat Leipzig. 
[18] Stillard B. 2010. Irrigation with saline water. Can it add value to agriculture? 
Nuffield Australia Farming scholars. Nuffield Australia Project No 1009. 
[19] Pegel H. 1981. Grundlagen des Nahrstoff. Haushaltes tropischer Boden. VEB 
Deutscher Landwirtschaftverlag Berlin. 
[20] Karlberg L.2005. Irrigation with saline water using low – cost drip. Irrigation 
septems in sub Saharran Africa. Irita -LWR PhD Thesis 1020. 
[21] Kahlaoui B., Hachicha M., Rejebs., Rejeb M.N., Hanchi B. and Misle E. 2011. 
Effeets of saline water on tomato under subsurface drip irrigation: nutritional and 
Foliar Aspects. J.Soil Sci. Plant Nutr. 11(1), 69 – 86. 
[22] Mendlinger, S.et al. 1994. Effect of increasing plant density and salinity on yield 
and fruit quality in muskmelon. Sci. Hoot. 57, 41 -49. 
[23] Oron, G. DeMalach, Y, Gillerman, L. David, I. Lurie, S. 2002. Effect of water 
salinity and irrigation Technology on yield and Quality of pears. Biosyst. 
Engin.81.237 - 247. 
[24] Maggio, A., De Pascale, S. Angelino, G., Ruggiero, C., Barbieri, G. 2004. 
Physiological response of tomato to saline irrigation in long – term salinized soil. 
Eur.J. Agrononi.z1, 149 – 159. 
[25] Maggio, A., Raimondi, G., Marlino, A., De Pascale, S. 2007. Salt stress response 
in tomato beyond the salinity tolerance thershald. Environ. Ex. Bo. 59, 276 – 282. 
[26] Juan, M. Rosa, M., Rivero, M.R., Romero, L., Ru J.M.2005. Evaluation of some 
nutritional and biochemical indicators in selecting salt – resistant tomato cultivars. 
Environ. Bot. 54, 193 - 201. 
[27] Perez - Alfocea, F., Balibrea, M.E., Santa Cruz, A., Estan, M.T. 1996. 
Agronomical and physiological Characterization of salinity tolerance in a commercial 
tomato hybrid. Plant soil. 180 251 - 257. 
138 
[28] Al - Karaki, G.N. 2000. Growth and mineral acquisition by mycorrhizal tomato 
grown under salt stress, Mycorrhiza 11, 43 – 47. 
[29] Dasgan, H.Y., Aktas, H., Abak, K. Cakmak, I. 2002. Determination of screening 
technignes to salinity tolerance in tomatoes and investigation of genotype responses. 
Plant Sci. 163, 695 - 703. 
[30] Tanguiling, V.C., Yambo, E.B. O’Toole, J.C. De Datta, S.K.1987. Water stress 
effects on leaf elongastion, leaf water potential, transpiration, and nutrieut uptake of 
rice, maize, and soybean. Plant and Soil 103, 155 – 168. 
[31] Bernstein, L. 1964: Salt tolerance of plants. Agriculture Information Bulletin 
No.283, US. Department of Agriculture, US. 23pp. 
[32] Rhoades, J.D., Kandiah, A. & Mashali, A.M., 1992. The use of saline water for 
crop Production. FAO Irrigation and Drainge paper. FAO, United Nations, Rome, 
Italy. 48pp. 
[33] Bergmann W.1986. Farbatlas. Ernahrungo – stoerungen bei Kulturpflamzen. 
VEB Gustav Fischer Verlag Jena. 
[34] Ernst, W. & Feldermann D. 1975. Auswirkungen der Wintersalzstreuung auf den 
Mineralstoffhaushalt vou Linden Z. Pflanzen ernahr. Bodenk H.6.624-640. 
[35] Galssen R. 1968. Trockengebiete. Boden,Bodennutzung, Bodenkultivierung, 
Bodengefahrdung. Hochschul - taschen bucher 354/354a, Mannheim 1968 
[36] Shalhevet J., Reiniger P. and Shimshi D. 1969. Peanut response to uniform and 
non – uniform soil salinity Agron. J. 61: 394-387. 
[37] Shalhevet J. and Yaron B. 1973. Effect of soil and water salinity on tomato 
quality. Plant and Soil 39: 285-292. 
[38] Maas, E.V. & Hoftman, G.J., 1977: Grop salt tolerance – current assessment. 
Journal of Irrigation and Drainage Division, American Society of Civil Engineers 
(ASCE).103 114 – 134. 
[39] Lê Thị Nguyên 2002. Giáo trình kỹ thuật nông nghiệp. Nhà xuất bản nông 
nghiệp. 
[40] Lê Sâm 2001, Kỹ thuật tưới tiết kiệm nước. NXB Nông nghiệp 
[41] Phạm Chí Thành 1976, Giáo trình phương pháp thí nghiệm đồng ruộng, 
NXB nông nghiệp, Hà Nội 
[42] Phạm Xuân Hào, 2007, Vấn đề mật độ và khoảng cách trồng ngô. Tạp chí 
nông nghiệp và phát triển nông thôn số 5. 
139 

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_su_dung_nuoc_lo_de_tuoi_cho_cay_trong_vung_ven_bi.pdf
  • pdfthongtindualenmang(TA)_NCS_LeVietHung(2016).pdf
  • pdfThongtindualenmang(TV)_NCS_LeVietHung(2016).pdf
  • pdfTomtatTA_NCS_LeVietHung(2016).pdf
  • pdfTomtatTV_NCS_LeVietHung(2016).pdf