Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu đến nguy cơ cháy rừng ở Việt Nam và đề xuất giải pháp ứng phó

Với đặc điểm quan trọng nhất là sự gia tăng của nhiệt độ trái đất biến đổi khí hậu (BĐKH) đã trở thành nguyên nhân làm gia tăng nhiều hiện tượng thiên tai như bão lụt, nước biển dâng, hạn hán, cháy rừng, dịch hại v.v. Việt Nam được nhận định là một trong năm quốc gia chịu tác động mạnh mẽ nhất của BĐKH. Các lĩnh vực, ngành dễ bị tổn thương và chịu tác động mạnh mẽ nhất của BĐKH là tài nguyên nước, nông nghiệp, lâm nghiệp, sức khoẻ con người. Vì vậy, sớm hay muộn thì các ngành, các lĩnh vực sản xuất và đời sống cũng phải nghiên cứu tác động của BĐKH đến đối tượng và quá trình sản xuất đồng thời tìm kiếm những giải pháp giảm thiểu và thích ứng [3].

Lâm nghiệp là ngành sản xuất có địa bàn trải rộng trên nhiều vùng sinh thái, có đối tượng chủ yếu là thực vật và động vật mà sự tồn tại và phát triển luôn bị chi phối mạnh mẽ bởi điều kiện khí hậu. Vì vậy, nghiên cứu tác động của BĐKH và những giải pháp ứng phó trong lâm nghiệp được xem là một trong những nhiệm vụ cấp bách [25].

 

doc 186 trang dienloan 8780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu đến nguy cơ cháy rừng ở Việt Nam và đề xuất giải pháp ứng phó", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu đến nguy cơ cháy rừng ở Việt Nam và đề xuất giải pháp ứng phó

Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu đến nguy cơ cháy rừng ở Việt Nam và đề xuất giải pháp ứng phó
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
LÊ SỸ DOANH
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN NGUY CƠ CHÁY RỪNG Ở VIỆT NAM VÀ ĐỀ XUẤT 
GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ
Chuyên ngành:
Lâm sinh
Mã số:
62.62.02.05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
HÀ NỘI - 2014
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
LÊ SỸ DOANH
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN NGUY CƠ CHÁY RỪNG Ở VIỆT NAM VÀ ĐỀ XUẤT 
GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ
Chuyên ngành:
Lâm sinh
Mã số:
62.62.02.05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. TRẦN QUANG BẢO
 2. GS. TS. VƯƠNG VĂN QUỲNH
HÀ NỘI - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận án Tiến sĩ Lâm nghiệp mang tên “Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu đến nguy cơ cháy rừng ở Việt Nam và đề xuất giải pháp ứng phó” mã số 62.62.02.05 là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận án là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác dưới mọi hình thức.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng Bảo vệ Luận án Tiến sĩ về lời cam đoan của mình.
 Xuân Mai, tháng 08 năm 2014
Tác giả luận án
Lê Sỹ Doanh
LỜI CẢM ƠN
Luận án Tiến sĩ mang tên “Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu đến nguy cơ cháy rừng ở Việt nam và đề xuất giải pháp ứng phó” mã số 62.62.02.05 là công trình nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam về tác động của biến đổi khí hậu đến nguy cơ cháy rừng một cách hệ thống. Trong quá trình thực hiện tác giả đã gặp không ít những khó khăn, nhưng với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cô giáo cùng các đồng nghiệp và Gia đình đến nay Luận án đã hoàn thành nội dung nghiên cứu và mục tiêu đặt ra.
Nhân dịp này, Tôi xin đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến hai Thầy giáo hướng dẫn GS. Vương Văn Quỳnh và PGS. Trần Quang Bảo; cùng các chuyên gia GS. Ngô Quang Đê, PGS. Bế Minh Châu, PGS. Nguyễn Đăng Quế, PGS.TS. Nguyễn Viết Lành, TS. Phạm Ngọc Hưng, PGS. Phạm Văn Điển, PGS. Bùi Thế Đồi, PGS. Phùng Văn Khoa, TS. Lê Xuân Trường, TS. Nguyễn Trọng Bình, TS. Lưu Cảnh Trung đã hết lòng dìu dắt, định hướng, tận tình hướng dẫn và cung cấp nhiều tài liệu có giá trị khoa học và thực tiễn để tôi hoàn thành Luận án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám hiệu, Khoa Sau Đại học, Viện Sinh thái rừng và Môi trường, Bộ môn Công nghệ Môi trường đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện và dành thời gian cung cấp thông tin cho tôi trong thời gian tôi thực hiện Luận án.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới toàn thể gia đình và những người thân đã luôn động viên và tạo điều kiện thuận lợi về vật chất, tinh thần cho tôi trong suốt thời gian qua.
Xuân Mai, tháng 08 năm 2014
 	Lê Sỹ Doanh
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt/ký hiệu
Nội dung diễn giải
ADB
Ngân hàng Phát triển châu Á
AIACC
Đánh giá tá động và thích ứng với biến đổi khí hậu
BĐKH
Biến đổi khí hậu
Bộ NN&PTNT
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
CCAM
Mô hình khí tượng ba chiều
COP
Hội nghị các bên
CSIRO
Tổ chức nghiên cứu khoa học, sức khỏe cộng đồng và công nghiệp Úc
Dc
Độ cao
ĐP
Địa phương
Ect
Chỉ số hiệu quả canh tác
EFFIS
Hệ thống thông tin cháy rừng châu Âu
GIS
Hệ thống thông tin địa lý
GPS
Hệ thống định vị toàn cầu
IPCC
Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu
Kd
Kinh độ
KB
Kịch bản
KNK
Khí nhà kính
Mtk
Khối lượng thảm khô (kg/ha)
Mtt
Khối lượng thảm tươi (kg/ha)
NCCR
Nguy cơ cháy rừng
LDLR
Loại đất loại rừng
PCCCR
Phòng cháy chữa cháy rừng
Pi
Chỉ số khí hậu phản ánh nguy cơ cháy rừng
PP
Phương pháp
PTLN
Phát triển lâm nghiệp
Snc45
Số ngày có nguy cơ cháy rừng cao và rất cao
UNEP
Chương trình môi trường Liên Hợp Quốc
UNDP
Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc
UNFCCC
Công ước khung của Liên Hợp Quốc về Biến đổi khí hậu
Vd
Vĩ độ
VLC
Vật liệu cháy
VST
Vùng sinh thái
WFAS
Hệ thống đánh giá cháy rừng Mỹ
WMO
Tổ chức Khí tượng thế giới
W13 (%)
Độ ẩm thảm khô lúc 13 giờ (%)
Cm
Cen ti mét
Km
Ki lô mét
Mm
Mi li mét
Ppm
Phần triệu
Ppb
Phần tỷ
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA...............................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1. Công thức xác chỉ tiêu khí hậu Qi phản ánh nguy cơ cháy rừng	42
Bảng 2.2. Danh sách các trạng thái rừng thuộc phạm vi nghiên cứu	46
Bảng 2.3. Danh sách các tỉnh trọng điểm cháy rừng trong giai đoạn 2002 – 2011	47
Bảng 2.4. Phân bố các ô tiêu chuẩn theo trạng thái và địa điểm nghiên cứu	48
Bảng 2.5. Đặc điểm của khối lượng thảm khô, thảm tươi và độ ẩm vật liệu cháy của các trạng thái rừng	51
Bảng 2.6. Chỉ số fij và chỉ số Ect cho từng yếu tố và từng trạng thái rừng	52
Bảng 2.7. Phân cấp nguy cơ cháy cho các nhóm trạng thái rừng ở vùng đồi núi Việt Nam	52
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu thống kê về biến đổi nhiệt độ không khí liên quan đến nguy cơ cháy rừng ở Việt Nam [3]	55
Bảng 3.2. Sự gia tăng của nhiệt độ không khí theo thời gian	57
Bảng 3.3. Nhiệt độ không khí trung bình ở các vùng sinh thái	57
Bảng 3.4. Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất ở các vùng sinh thái	58
Bảng 3.5. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất ở các vùng sinh thái	59
Bảng 3.6. Nhiệt độ trung bình năm ở các vùng sinh thái	60
Bảng 3.7. Biến đổi độ ẩm không khí trung bình tháng (%) ở Việt Nam	61
Bảng 3.8. Biến đổi độ ẩm không khí trung bình năm ở các vùng sinh thái	61
Bảng 3.9. Biến đổi lượng mưa trung bình tháng ở Việt Nam	62
Bảng 3.10. Biến đổi lượng mưa trung bình năm ở các vùng sinh thái	63
Bảng 3.11. Số ngày trung bình có nguy cơ cháy rừng cao ở các địa phương	64
Bảng 3.12. Sự phù hợp của Qi với chỉ số Snc45 theo hệ số β	68
Bảng 3.13. Sự phù hợp của Qi với chỉ số Snc45 theo hệ số β, µ	69
Bảng 3.14. Sự phù hợp của Qi với chỉ số Snc45 theo hệ số α	69
Bảng 3.15. Sự phù hợp của Qi với chỉ số Snc45 theo hệ số α, β	70
Bảng 3.16. Sự phù hợp của Qi với chỉ số Snc45 theo hệ số µ	71
Bảng 3.17. Công thức xác định hệ số K hiệu chỉnh theo lượng mưa	72
Bảng 3.18. Số ngày có nguy cơ cháy rừng cao trong năm ở các vùng sinh thái	73
TT
Tên bảng
Trang
Bảng 3.19. Số ngày có nguy cơ cháy rừng cao trung bình trên cả nước	74
Bảng 3.20. Cấp nguy cơ cháy rừng xác định theo số ngày có nguy cơ cháy cao và rất cao trong một tháng	75
Bảng 3.21. Liên hệ của chỉ số Snc45 với các yếu tố ảnh hưởng	76
Bảng 3.22. Diễn biến số ngày có nguy cơ cháy rừng cao Snc45 qua các thời kỳ	78
Bảng 3.23. Đặc điểm cấu trúc rừng tại các khu vực nghiên cứu	81
Bảng 3.24. Đặc điểm vật liệu cháy (VLC) ở các trạng thái rừng nghiên cứu	84
Bảng 3.25. Đặc điểm của khối lượng thảm khô, thảm tươi và độ ẩm vật liệu cháy của các trạng thái rừng	87
Bảng 3.26. Chỉ số fij và chỉ số Ect cho từng yếu tố và từng trạng thái rừng	87
Bảng 3.27. Phân cấp nguy cơ cháy cho các trạng thái rừng ở vùng đồi núi	88
Bảng 3.28. Tích hợp cấp nguy cơ cháy theo trạng thái rừng với cấp nguy cơ cháy theo điều kiện khí hậu	89
Bảng 3.29. Tình hình thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy rừng giai đoạn 2002 - 2011	92
Bảng 3.30. Các tỉnh có diện tích rừng bị cháy lớn hơn 1.000 ha trong giai đoạn 2002 - 2011	94
Bảng 3.31. Số ngày có nguy cơ cháy cao Snc45 của các tỉnh trong cả nước tại thời điểm năm 2020	95
Bảng 3.32. Số ngày có nguy cơ cháy cao Snc45 tại các vùng sinh thái năm 2020	97
Bảng 3.33. Số ngày có nguy cơ cháy cao Snc45 của các tỉnh trong cả nước tại thời điểm năm 2050	97
Bảng 3.34. Số ngày có nguy cơ cháy cao Snc45 tại các vùng sinh thái năm 2050	99
Bảng 3.35. Số ngày có nguy cơ cháy cao Snc45 của các tỉnh trong cả nước tại thời điểm năm 2090	100
Bảng 3.36. Số ngày có nguy cơ cháy cao Snc45 tại các vùng sinh thái năm 2090	102
TT
Tên bảng
Trang
Bảng 3.37. Đặc điểm nguy cơ cháy rừng ở các vùng sinh thái theo kịch bản BĐKH B2 tại các thời điểm năm 2020, 2050, 2090	103
Bảng 3.38. Số ngày có nguy cơ cháy cao Snc45 tại vùng Đồng Bằng Bắc bộ	109
Bảng 3.39. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng Đồng Bằng Bắc bộ [7]	111
Bảng 3.40. Số ngày có nguy cơ cháy cao Snc45 tại vùng Đông Bắc bộ	112
Bảng 3.41. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng Đồng Bằng Bắc bộ [7]	114
Bảng 3.42. Số ngày có nguy cơ cháy cao Snc45 tại vùng Tây Bắc bộ [49]	116
Bảng 3.43. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc bộ [7]	117
Bảng 3.44. Số ngày có nguy cơ cháy cao Snc45 tại vùng Bắc Trung bộ	118
Bảng 3.45. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung bộ [7]	120
Bảng 3.46. Số ngày có nguy cơ cháy cao Snc45 tại vùng Nam Trung bộ	123
Bảng 3.47. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng Nam Trung bộ [7]	124
Bảng 3.48. Số ngày có nguy cơ cháy cao Snc45 tại vùng Tây Nguyên	127
Bảng 3.49. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên [7]	128
Bảng 3.50. Số ngày có nguy cơ cháy cao Snc45 tại vùng Đông Nam bộ	131
Bảng 3.51. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng Đông Nam bộ [7]	132
Bảng 3.52. Số ngày có nguy cơ cháy cao Snc45 tại vùng Tây Nam bộ	134
DANH MỤC CÁC HÌNH
TT
Tên hình
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ phương pháp tiếp cận nghiên cứu của luận án	38
Hình 2.2. Vị trí các trạm Khí tượng Quốc Gia phục vụ nghiên cứu	40
Hình 2.3. Sơ đồ bố trí ô dạng bản thứ cấp trong ô tiêu chuẩn	50
Hình 3.1. Sự gia tăng của nhiệt độ nơi cao nhất ở Việt Nam trong các thời kỳ	56
Hình 3.2. Sự gia tăng của nhiệt độ nơi thấp nhất ở Việt Nam trong các thời kỳ	56
Hình 3.3. Sự gia tăng của nhiệt độ các khu vực ở Việt Nam trong các thời kỳ	56
Hình 3.5. Biến đổi nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất ở các vùng	59
Hình 3.6. Biến đổi nhiệt độ tháng cao nhất ở các vùng	59
Hình 3.7. Biến đổi nhiệt độ trung bình năm ở các vùng	60
Hình 3.9. Biến đổi độ ẩm không khí trung bình ở các vùng sinh thái	61
Hình 3.10. Biến đổi của lượng mưa ở Việt Nam trong các thời kỳ	63
Hình 3.11. Biến đổi lượng mưa trung bình ở các vùng sinh thái	63
Hình 3.12. Số ngày có nguy cơ cháy cao Snc45 tại các trạm Khí tượng	67
Hình 3.13. Số ngày có nguy cơ cháy rừng cao ở các vùng sinh thái	73
Hình 3.14. Diễn biến nguy cơ cháy rừng trung bình trên cả nước trong những thời kỳ khác nhau	74
Hình 3.15. Diễn biến số ngày có nguy cơ cháy rừng cao Snc45 theo các tháng trong năm 2010	78
Hình 3.16. Diễn biến số ngày có nguy cơ cháy rừng cao Snc45 theo các thời kỳ của kịch bản BĐKH trung bình B2	79
Hình 3.17. Trạng thái rừng tự nhiên lá rộng thường xanh	83
Hình 3.18. Trạng thái rừng rụng lá đầu mùa khô	83
Hình 3.19. Trạng thái rừng trồng thông	84
Hình 3.20. Phương pháp đánh giá tác động của BĐKH đến nguy cơ cháy rừng ở Việt Nam	90
Hình 3.21. Diện tích rừng bị cháy trong giai đoạn 2002 – 2011	93
Hình 3.22. Số vụ cháy rừng trong giai đoạn 2002 – 2011	93
Hình 3.25. Đặc điểm nguy cơ cháy rừng ở các vùng sinh thái theo kịch bản BĐKH B2 tại các thời điểm năm 2020, 2050, 2090	104
TT
Tên hình
Trang
Hình 3.26. Nguy cơ cháy rừng vùng Đông Bắc theo kịch bản BĐKH B2 năm 2090	113
Hình 3.27. Nguy cơ cháy rừng vùng Tây Bắc theo kịch bản BĐKH B2 năm 2090	116
Hình 3.28. Nguy cơ cháy rừng Bắc Trung bộ theo kịch bản BĐKH B2 năm 2090	119
Hình 3.29. Nguy cơ cháy rừng Nam Trung bộ theo kịch bản BĐKH B2 năm 2090	123
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của luận án
Với đặc điểm quan trọng nhất là sự gia tăng của nhiệt độ trái đất biến đổi khí hậu (BĐKH) đã trở thành nguyên nhân làm gia tăng nhiều hiện tượng thiên tai như bão lụt, nước biển dâng, hạn hán, cháy rừng, dịch hại v.v... Việt Nam được nhận định là một trong năm quốc gia chịu tác động mạnh mẽ nhất của BĐKH. Các lĩnh vực, ngành dễ bị tổn thương và chịu tác động mạnh mẽ nhất của BĐKH là tài nguyên nước, nông nghiệp, lâm nghiệp, sức khoẻ con người. Vì vậy, sớm hay muộn thì các ngành, các lĩnh vực sản xuất và đời sống cũng phải nghiên cứu tác động của BĐKH đến đối tượng và quá trình sản xuất đồng thời tìm kiếm những giải pháp giảm thiểu và thích ứng [3].
Lâm nghiệp là ngành sản xuất có địa bàn trải rộng trên nhiều vùng sinh thái, có đối tượng chủ yếu là thực vật và động vật mà sự tồn tại và phát triển luôn bị chi phối mạnh mẽ bởi điều kiện khí hậu. Vì vậy, nghiên cứu tác động của BĐKH và những giải pháp ứng phó trong lâm nghiệp được xem là một trong những nhiệm vụ cấp bách [25].
Ở Việt Nam tính đến năm 2013 có 13,86 triệu ha rừng, trong đó có tới 6 triệu ha các loại rừng dễ cháy như rừng tràm, rừng khộp, rừng thông, rừng bạch đàn, rừng tre trúc v.v (Bộ NN&PTNT, 2013). Vào mùa khô, với xu hướng gia tăng nhiệt độ của khí hậu toàn cầu và diễn biến thời tiết phức tạp trong khu vực như hiện nay thì hầu hết các loại rừng trên đều dễ dàng bắt lửa và cháy lớn. Vì vậy, cháy rừng thường xảy ra rất nghiêm trọng. Theo thống kê của Cục kiểm lâm trong vòng 10 năm qua (2002-2011) trên cả nước đã xẩy ra 9.689 vụ cháy rừng làm thiệt hại 55.505 ha rừng, bình quân mỗi năm rừng bị cháy tới hàng nghìn ha. Rừng là tài sản quốc gia, là nguồn sống của người dân và là yếu tố quan trọng bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước. Vì vậy, cháy rừng với quy mô và mức độ thiệt hại nghiêm trọng đã trở thành mối quan tâm không chỉ của những người làm lâm nghiệp hay những người sống gần rừng, có cuộc sống gắn bó với rừng mà của cả những nhà khoa học, những nhà quản lý của nhiều ngành nhiều cấp và nhân dân cả nước.
Cháy rừng là một trong những hiện tượng thiên tai gây tổn thất to lớn về kinh tế và môi trường sinh thái. Nó tiêu diệt gần như toàn bộ động, thực vật trong vùng bị cháy, phát thải vào khí quyển khối lượng lớn khói bụi cùng với những khí gây hiệu ứng nhà kính như CO, CO2, NO, SO2 v.v Cháy rừng là một trong những nguyên nhân quan trọng làm gia tăng quá trình BĐKH trái đất và các thiên tai hiện nay. Mặc dù phương tiện và phương pháp phòng cháy chữa cháy rừng ngày càng hiện đại, nhưng cháy rừng vẫn không ngừng xảy ra, thậm chí ngay cả ở những nước phát triển nhất. Phòng chữa cháy rừng đang được xem là một trong những nhiệm vụ cấp bách của thế giới nói chung, cũng như Việt Nam nói riêng để bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường [20].
Với mục tiêu góp phần thực hiện nhiệm vụ trên, tác giả đã quyết định lựa chọn và thực hiện luận án với tên đề tài là: "Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu đến nguy cơ cháy rừng ở Việt Nam và đề xuất giải pháp ứng phó".
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Góp phần quản lý tài nguyên rừng bền vững nhằm thích ứng và ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Luận án có những mục tiêu cụ thể sau:
1. Xác định được chỉ số khí hậu phản ánh nguy cơ cháy rừng và đặc điểm biến đổi của chúng theo kịch bản biến đổi khí hậu.
2. Xác định được các vùng trọng điểm cháy rừng theo kịch bản biến đổi khí hậu trong tương lai.
3. Đề xuất được các giải pháp giảm thiểu nguy cơ cháy rừng nhằm thích ứng với biến đổi của khí hậu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
Luận án nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu đến nguy cơ cháy tại các trạng thái rừng ở vùng đồi núi Việt Nam theo kịch bản BĐKH trung bình B2 do Bộ Tài Nguyên và Môi trường công bố năm 2009. Trong nghiên cứu này, tác giả lựa chọn kịch bản BĐKH B2 do: (1) - Kịch bản B1 là kịch bản phát thải thấp và kịch bản A2 là kịch bản phát thải ca ... 
Định Hoá
2050
2
15
17
8
0
0
0
0
0
0
1
8
11
33
Tam Đảo
2050
2
11
11
3
0
0
0
0
0
0
0
0
7
34
Phú Hộ
2050
2
10
11
7
0
0
0
0
0
0
0
4
10
35
Bảo Lạc
2050
2
15
17
15
9
0
0
0
0
0
5
9
11
36
Trùng Khánh
2050
2
12
13
9
0
0
0
0
0
0
1
6
9
37
Cao Bằng
2050
2
12
14
8
3
0
0
0
0
0
4
7
11
38
Nguyên Bình
2050
2
10
10
4
1
0
0
0
0
0
0
4
9
39
Thất Khê
2050
2
11
12
6
0
0
0
0
0
0
1
5
7
40
Bắc Sơn
2050
2
13
13
3
0
0
0
0
0
0
0
8
11
41
Lạng Sơn
2050
2
14
14
7
2
0
0
0
0
0
4
10
13
42
Đình Lập
2050
2
16
15
9
0
0
0
0
0
0
3
12
14
43
Hữu Lũng
2050
2
15
15
8
0
0
0
0
0
0
0
10
12
44
Móng Cái
2050
2
10
10
5
0
0
0
0
0
0
0
1
8
45
Tiên Yên
2050
2
11
10
5
0
0
0
0
0
0
0
8
11
46
Uông Bí
2050
2
15
13
8
5
0
0
0
0
0
0
12
14
47
Cửa Ông
2050
2
15
13
7
4
0
0
0
0
0
0
6
13
48
Hòn Gai
2050
2
16
13
7
4
0
0
0
0
0
0
13
15
49
Lục Ngạn
2050
2
18
17
10
0
0
0
0
0
0
0
12
17
50
Sơn Động
2050
2
17
17
12
0
0
0
0
0
0
0
12
16
51
Việt Trì
2050
2
15
16
10
0
0
0
0
0
0
0
6
12
52
Minh Đài
2050
2
11
13
8
0
0
0
0
0
0
0
4
10
53
Thái Nguyên
2050
2
17
18
6
0
0
0
0
0
0
0
6
11
54
Vĩnh Yên
2050
2
18
20
12
3
0
0
0
0
0
0
4
12
55
Mộc Châu
2050
3
14
16
13
0
0
0
0
0
0
0
9
12
56
Hoà Bình
2050
3
12
14
10
3
0
0
0
0
0
0
3
9
57
Kim Bôi
2050
3
13
15
7
0
0
0
0
0
0
0
0
10
58
Mai Châu
2050
3
18
21
17
6
0
0
0
0
0
0
9
15
59
Chi Nê
2050
3
15
16
11
7
0
0
0
0
0
0
0
10
60
Lạc Sơn
2050
3
12
13
9
4
0
0
0
0
0
0
0
9
61
Hiệp Hoà
2050
1
16
16
8
0
0
0
0
0
0
0
5
13
62
Bắc Giang
2050
1
17
17
7
0
0
0
0
0
0
0
10
14
63
Phù Liễn
2050
1
14
13
7
4
0
0
0
0
0
0
9
13
64
Sơn Tây
2050
1
16
16
9
2
0
0
0
0
0
0
3
12
65
Ba Vì
2050
1
14
15
8
0
0
0
0
0
0
0
2
11
66
Hà Đông
2050
1
12
15
10
3
0
0
0
0
0
0
0
3
67
Hà Nội
2050
1
16
16
8
0
0
0
0
0
0
0
0
11
68
Hưng Yên
2050
1
13
13
8
4
0
0
0
0
0
0
0
10
69
Hai Dương
2050
1
15
15
8
4
0
0
0
0
0
0
7
13
70
Thái Bình
2050
1
14
13
8
6
0
0
0
0
0
0
6
10
71
Phủ Lý
2050
1
13
14
6
4
0
0
0
0
0
0
0
8
72
Nam Định
2050
1
13
13
7
4
0
0
0
0
0
0
7
12
73
Văn Lý
2050
1
11
11
7
7
0
0
0
0
0
0
3
9
74
Nho Quan
2050
1
13
14
7
5
0
0
0
0
0
0
0
11
75
Ninh Bình
2050
1
14
14
8
6
0
0
0
0
0
0
4
9
76
Hồi Xuân
2050
4
15
17
13
5
0
0
0
0
0
0
5
10
77
Yên Đinh
2050
4
14
15
12
10
0
0
0
0
0
0
0
11
78
Bái Thượng
2050
4
11
12
9
0
0
0
0
0
0
0
0
10
79
Thanh Hoá
2050
4
12
13
10
7
0
0
0
0
0
0
0
9
80
Như Xuân
2050
4
12
12
10
7
0
0
0
0
0
0
0
7
81
Tĩnh Gia
2050
4
9
9
6
6
0
0
0
0
0
0
0
7
82
Quỳ Hợp
2050
4
13
14
13
5
0
0
0
0
0
0
7
12
83
Tây Hiếu
2050
4
13
13
12
8
0
0
0
0
0
0
3
9
84
Quỳnh Lưu
2050
4
12
13
10
12
0
0
0
0
0
0
0
8
85
Tương Dương
2050
4
19
21
19
10
0
0
0
0
0
0
9
14
86
Con Cuông
2050
4
8
9
9
3
0
0
0
0
0
0
0
7
87
Đô Lương
2050
4
10
11
9
4
0
0
0
0
0
0
0
8
88
Vinh
2050
4
5
5
7
7
0
0
0
0
0
0
0
1
89
Hà Tĩnh
2050
4
0
2
5
6
0
0
0
0
0
0
0
0
90
Hương Khê
2050
4
5
6
5
1
0
0
0
0
0
0
0
2
91
Tuyên Hoá
2050
4
5
6
8
8
0
0
0
0
0
0
0
0
92
Ba Đồn
2050
4
6
7
11
14
0
0
8
0
0
0
0
0
93
Đồng Hới
2050
4
4
5
8
13
0
0
7
0
0
0
0
0
94
Đông Hà
2050
4
6
6
11
10
0
2
3
0
0
0
0
0
95
Huế
2050
4
0
4
11
12
0
0
2
0
0
0
0
0
96
Nam Đông
2050
4
0
6
10
3
0
0
0
0
0
0
0
0
97
A Lưới
2050
4
3
4
9
0
0
0
0
0
0
0
0
0
98
Đà Nẵng
2050
5
6
8
17
18
0
0
5
0
0
0
0
0
99
Tam Kỳ
2050
5
0
6
11
13
0
0
3
0
0
0
0
0
100
Trà My
2050
5
0
4
10
3
0
0
0
0
0
0
0
0
101
Quảng Ngãi
2050
5
0
9
12
16
5
0
5
0
0
0
0
0
102
Ba Tơ
2050
5
0
4
8
5
0
0
0
0
0
0
0
0
103
Hoài Nhơn
2050
5
8
11
20
23
0
0
7
0
0
0
0
0
104
Quy Nhơn
2050
5
8
10
20
24
9
6
20
13
0
0
0
0
105
Tuy Hoà
2050
5
9
12
18
21
10
12
16
14
0
0
0
0
106
Sơn Hoà
2050
5
12
18
21
22
0
0
0
0
0
0
0
0
107
Nha Trang
2050
5
15
19
20
22
15
11
17
11
0
0
0
0
108
An Khê
2050
6
17
24
31
19
0
0
0
0
0
0
0
0
109
AyunPa
2050
6
20
24
24
13
0
0
0
0
0
0
0
12
110
MDrac
2050
6
10
14
22
9
0
0
0
0
0
0
0
0
111
Đắc Tô
2050
6
30
28
31
8
0
0
0
0
0
0
3
23
112
Kon Tum
2050
6
31
28
31
11
0
0
0
0
0
0
4
25
113
Playcu
2050
6
31
28
31
12
0
0
0
0
0
0
1
22
114
Buôn Hồ
2050
6
22
28
31
12
0
0
0
0
0
0
0
12
115
BMThuột
2050
6
24
28
31
10
0
0
0
0
0
0
0
15
116
Đắc Nông
2050
6
26
28
12
0
0
0
0
0
0
0
0
17
117
Đà Lạt
2050
6
19
26
14
0
0
0
0
0
0
0
0
12
118
Liên Khương
2050
6
26
28
23
0
0
0
0
0
0
0
0
18
119
Bảo Lộc
2050
6
11
15
5
0
0
0
0
0
0
0
0
2
120
Phước Long
2050
7
28
28
30
0
0
0
0
0
0
0
0
16
121
Đồng Phú
2050
7
25
28
31
0
0
0
0
0
0
0
0
19
122
Phan Thiết
2050
7
25
28
30
24
0
0
0
0
0
0
3
18
123
Hàm Tân
2050
7
18
21
22
15
0
0
0
0
0
0
4
13
124
Tây Ninh
2050
7
27
28
31
0
0
0
0
0
0
0
0
14
125
Vũng Tàu
2050
7
23
25
28
24
0
0
0
0
0
0
2
18
126
Mộc Hoá
2050
8
29
28
31
20
0
0
0
0
0
0
0
16
127
Mỹ Tho
2050
8
27
28
31
24
0
0
0
0
0
0
0
17
128
Ba Tri
2050
8
26
28
31
23
0
0
0
0
0
0
0
17
129
Càng Long
2050
8
27
28
31
24
0
0
0
0
0
0
0
16
130
Sóc Trăng
2050
8
28
28
31
17
0
0
0
0
0
0
0
14
131
Cần Thơ
2050
8
26
28
31
29
0
0
0
0
0
0
0
14
132
Cao Lãnh
2050
8
28
28
31
25
0
0
0
0
0
0
0
19
133
Châu Đốc
2050
8
31
28
31
16
0
0
0
0
0
0
0
19
134
Rạch Giá
2050
8
29
28
31
14
0
0
0
0
0
0
0
15
135
Cà Mau
2050
8
20
24
24
0
0
0
0
0
0
0
0
9
Phụ biểu 08. SỐ NGÀY CÓ NGUY CƠ CHÁY CAO SNC45 NĂM 2090
TT
Trạm
Năm
Vst
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
T12
1
Tam Đường
2090
3
13
19
8
0
0
0
0
0
0
0
0
5
2
Mường Tè
2090
3
16
22
20
0
0
0
0
0
0
0
2
1
3
Sìn Hồ
2090
3
9
15
8
0
0
0
0
0
0
0
0
1
4
Lai Châu
2090
3
18
24
16
0
0
0
0
0
0
4
6
5
5
Tuần Giáo
2090
3
15
20
14
0
0
0
0
0
0
8
8
8
6
Pha Đin
2090
3
15
23
16
0
0
0
0
0
0
4
7
6
7
Điện Biên
2090
3
18
22
13
0
0
0
0
0
0
8
10
9
8
Quỳnh Nhai
2090
3
20
25
17
0
0
0
0
0
0
8
9
9
9
Sơn La
2090
3
20
25
19
0
0
0
0
0
0
9
10
11
10
Bắc Yên
2090
3
13
17
14
0
0
0
0
0
0
3
9
8
11
Cò Nòi
2090
3
19
25
17
0
0
0
0
0
0
13
14
14
12
Sông Mã
2090
3
20
25
21
11
0
0
0
0
0
13
13
15
13
Yên Châu
2090
3
22
27
25
0
0
0
0
0
0
11
15
15
14
Than Uyên
2090
3
15
19
9
0
0
0
0
0
0
11
9
9
15
Phù Yên
2090
3
21
24
18
0
0
0
0
0
0
0
10
11
16
Sa Pa
2090
2
5
8
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
17
Hà Giang
2090
2
14
18
7
0
0
0
0
0
0
0
0
3
18
HSPhì
2090
2
17
21
14
0
0
0
0
0
0
0
4
9
19
Bắc Mê
2090
2
14
17
14
5
0
0
0
0
0
4
7
10
20
Bắc Quang
2090
2
4
5
2
0
0
0
0
0
0
0
0
0
21
Bắc Hà
2090
2
9
10
7
0
0
0
0
0
0
0
1
7
22
Phố Ràng
2090
2
15
17
8
0
0
0
0
0
0
0
5
9
23
Lục Yên
2090
2
14
17
6
0
0
0
0
0
0
0
3
6
24
Yên Bái
2090
2
11
13
6
0
0
0
0
0
0
0
2
7
25
Chiêm Hoá
2090
2
16
19
10
0
0
0
0
0
0
0
6
6
26
Văn Chấn
2090
2
18
21
13
4
0
0
0
0
0
0
4
12
27
Hàm Yên
2090
2
13
14
9
0
0
0
0
0
0
0
5
10
28
Tuyên Quang
2090
2
18
20
11
0
0
0
0
0
0
0
6
11
29
Chợ Rã
2090
2
18
22
12
0
0
0
0
0
0
4
8
9
30
Ngân Sơn
2090
2
17
20
7
0
0
0
0
0
0
3
6
10
31
Bắc Cạn
2090
2
14
17
7
0
0
0
0
0
0
2
6
7
32
Định Hoá
2090
2
18
20
9
0
0
0
0
0
0
3
8
10
33
Tam Đảo
2090
2
14
15
5
0
0
0
0
0
0
0
0
4
34
Phú Hộ
2090
2
13
14
8
0
0
0
0
0
0
0
3
10
35
Bảo Lạc
2090
2
17
21
17
10
0
0
0
0
0
6
9
10
36
Trùng Khánh
2090
2
14
16
11
0
0
0
0
0
0
2
5
8
37
Cao Bằng
2090
2
15
17
10
4
0
0
0
0
0
5
7
10
38
Nguyên Bình
2090
2
12
13
5
3
0
0
0
0
0
0
4
8
39
Thất Khê
2090
2
14
16
7
0
0
0
0
0
0
2
5
5
40
Bắc Sơn
2090
2
15
16
4
0
0
0
0
0
0
1
8
9
41
Lạng Sơn
2090
2
16
17
8
3
0
0
0
0
0
5
10
12
42
Đình Lập
2090
2
19
18
10
3
0
0
0
0
0
4
13
13
43
Hữu Lũng
2090
2
17
19
9
0
0
0
0
0
0
0
10
12
44
Móng Cái
2090
2
11
11
6
0
0
0
0
0
0
0
0
7
45
Tiên Yên
2090
2
13
12
6
0
0
0
0
0
0
0
7
10
46
Uông Bí
2090
2
16
15
9
7
0
0
0
0
0
0
12
14
47
Cửa Ông
2090
2
17
16
8
4
0
0
0
0
0
0
4
10
48
Hòn Gai
2090
2
18
16
7
4
0
0
0
0
0
0
13
15
49
Lục Ngạn
2090
2
20
20
11
0
0
0
0
0
0
0
12
17
50
Sơn Động
2090
2
19
19
13
3
0
0
0
0
0
0
12
16
51
Việt Trì
2090
2
18
20
12
0
0
0
0
0
0
0
6
11
52
Minh Đài
2090
2
14
17
10
0
0
0
0
0
0
0
4
9
53
Thái Nguyên
2090
2
20
22
7
0
0
0
0
0
0
0
6
10
54
Vĩnh Yên
2090
2
20
22
14
4
0
0
0
0
0
0
3
10
55
Mộc Châu
2090
3
17
19
15
0
0
0
0
0
0
0
9
11
56
Hoà Bình
2090
3
15
17
11
3
0
0
0
0
0
0
3
8
57
Kim Bôi
2090
3
16
19
9
0
0
0
0
0
0
0
0
8
58
Mai Châu
2090
3
21
24
20
7
0
0
0
0
0
0
9
16
59
Chi Nê
2090
3
17
19
12
8
0
0
0
0
0
0
0
8
60
Lạc Sơn
2090
3
14
17
11
6
0
0
0
0
0
0
0
8
61
Hiệp Hoà
2090
1
19
20
10
0
0
0
0
0
0
0
3
11
62
Bắc Giang
2090
1
20
21
9
0
0
0
0
0
0
0
10
13
63
Phù Liễn
2090
1
17
16
8
5
0
0
0
0
0
0
9
12
64
Sơn Tây
2090
1
19
20
11
3
0
0
0
0
0
0
3
12
65
Ba Vì
2090
1
16
19
10
2
0
0
0
0
0
0
1
9
66
Hà Đông
2090
1
15
19
13
5
0
0
0
0
0
0
0
0
67
Hà Nội
2090
1
18
19
10
2
0
0
0
0
0
0
0
10
68
Hưng Yên
2090
1
15
15
10
6
0
0
0
0
0
0
0
9
69
Hai Dương
2090
1
18
18
10
6
0
0
0
0
0
0
6
12
70
Thái Bình
2090
1
17
16
9
7
0
0
0
0
0
0
5
8
71
Phủ Lý
2090
1
16
17
8
5
0
0
0
0
0
0
0
6
72
Nam Định
2090
1
15
16
8
6
0
0
0
0
0
0
6
11
73
Văn Lý
2090
1
12
12
8
8
0
0
0
0
0
0
1
7
74
Nho Quan
2090
1
15
16
8
7
0
0
0
0
0
0
0
10
75
Ninh Bình
2090
1
17
17
9
8
0
0
0
0
0
0
4
7
76
Hồi Xuân
2090
4
17
19
14
6
0
0
0
0
0
0
5
9
77
Yên Đinh
2090
4
17
18
13
13
0
0
0
0
0
0
0
10
78
Bái Thượng
2090
4
13
15
10
4
0
0
0
0
0
0
0
10
79
Thanh Hoá
2090
4
15
16
11
10
0
0
0
0
0
0
0
9
80
Như Xuân
2090
4
14
16
12
8
0
0
0
0
0
0
0
5
81
Tĩnh Gia
2090
4
11
12
7
8
0
0
0
0
0
0
0
5
82
Quỳ Hợp
2090
4
15
16
15
7
0
0
0
0
0
0
7
12
83
Tây Hiếu
2090
4
15
15
14
11
0
0
0
0
0
0
3
9
84
Quỳnh Lưu
2090
4
14
15
11
16
0
0
0
0
0
0
0
7
85
Tương Dương
2090
4
21
24
20
12
0
0
0
0
0
0
9
13
86
Con Cuông
2090
4
10
11
10
5
0
0
0
0
0
0
0
7
87
Đô Lương
2090
4
11
12
11
5
0
0
0
0
0
0
0
7
88
Vinh
2090
4
5
6
8
9
0
0
0
0
0
0
0
0
89
Hà Tĩnh
2090
4
0
3
6
8
0
0
0
0
0
0
0
0
90
Hương Khê
2090
4
6
7
6
4
0
0
0
0
0
0
0
1
91
Tuyên Hoá
2090
4
6
7
9
11
0
0
0
0
0
0
0
0
92
Ba Đồn
2090
4
7
8
13
18
0
0
8
0
0
0
0
0
93
Đồng Hới
2090
4
5
6
9
16
0
0
7
0
0
0
0
0
94
Đông Hà
2090
4
6
7
12
13
0
1
0
0
0
0
0
0
95
Huế
2090
4
0
5
12
15
0
0
0
0
0
0
0
0
96
Nam Đông
2090
4
1
1
11
4
0
0
0
0
0
0
0
0
97
A Lưới
2090
4
4
5
13
0
0
0
0
0
0
0
0
0
98
Đà Nẵng
2090
5
8
10
18
21
0
0
4
0
0
0
0
0
99
Tam Kỳ
2090
5
0
6
12
16
0
0
2
0
0
0
0
0
100
Trà My
2090
5
0
5
11
6
0
0
0
0
0
0
0
0
101
Quảng Ngãi
2090
5
0
0
12
18
6
0
4
0
0
0
0
0
102
Ba Tơ
2090
5
0
4
10
8
0
0
0
0
0
0
0
0
103
Hoài Nhơn
2090
5
10
13
24
27
7
0
7
0
0
0
0
0
104
Quy Nhơn
2090
5
9
11
22
27
10
6
20
11
0
0
0
0
105
Tuy Hoà
2090
5
10
14
20
23
12
12
14
14
0
0
0
0
106
Sơn Hoà
2090
5
13
20
24
25
0
0
0
0
0
0
0
0
107
Nha Trang
2090
5
17
21
22
24
16
11
17
10
0
0
0
0
108
An Khê
2090
6
19
26
31
21
0
0
0
0
0
0
0
0
109
AyunPa
2090
6
21
25
26
15
0
0
0
0
0
0
0
13
110
MDrac
2090
6
11
17
25
11
0
0
0
0
0
0
0
0
111
Đắc Tô
2090
6
31
28
31
11
0
0
0
0
0
0
2
25
112
Kon Tum
2090
6
31
28
31
13
0
0
0
0
0
0
3
27
113
Playcu
2090
6
31
28
31
14
0
0
0
0
0
0
0
24
114
Buôn Hồ
2090
6
24
28
31
15
0
0
0
0
0
0
0
14
115
BMThuột
2090
6
26
28
31
12
0
0
0
0
0
0
0
17
116
Đắc Nông
2090
6
28
28
16
0
0
0
0
0
0
0
0
20
117
Đà Lạt
2090
6
20
27
17
0
0
0
0
0
0
0
0
15
118
Liên Khương
2090
6
27
28
28
0
0
0
0
0
0
0
0
21
119
Bảo Lộc
2090
6
13
18
7
0
0
0
0
0
0
0
0
3
120
Phước Long
2090
7
31
28
31
11
0
0
0
0
0
0
0
18
121
Đồng Phú
2090
7
26
28
31
0
0
0
0
0
0
0
0
23
122
Phan Thiết
2090
7
26
28
31
25
0
0
0
0
0
0
1
19
123
Hàm Tân
2090
7
19
21
22
16
0
0
0
0
0
0
3
14
124
Tây Ninh
2090
7
29
28
31
9
0
0
0
0
0
0
0
16
125
Vũng Tàu
2090
7
24
27
29
27
0
0
0
0
0
0
2
20
126
Mộc Hoá
2090
8
31
28
31
24
0
0
0
0
0
0
0
18
127
Mỹ Tho
2090
8
28
28
31
28
0
0
0
0
0
0
0
19
128
Ba Tri
2090
8
26
28
31
26
0
0
0
0
0
0
0
18
129
Càng Long
2090
8
27
28
31
26
0
0
0
0
0
0
0
16
130
Sóc Trăng
2090
8
28
28
31
21
0
0
0
0
0
0
0
15
131
Cần Thơ
2090
8
27
28
31
30
0
0
0
0
0
0
0
15
132
Cao Lãnh
2090
8
28
28
31
26
0
0
0
0
0
0
0
20
133
Châu Đốc
2090
8
31
28
31
19
0
0
0
0
0
0
0
21
134
Rạch Giá
2090
8
30
28
31
16
0
0
0
0
0
0
0
16
135
Cà Mau
2090
8
22
25
26
0
0
0
0
0
0
0
0
11

File đính kèm:

  • docnghien_cuu_tac_dong_cua_bien_doi_khi_hau_den_nguy_co_chay_ru.doc
  • docThongTinDonggopMoi_ncs.LeSyDoanh(DHLN).doc
  • docTomTatLuanAn_ncs.LeSyDoanh(DHLN).doc