Phân tích đa dạng sản xuất nông nghiệp đến thu nhập và an toàn lương thực nông hộ vùng đồng bằng sông Cửu Long
Đa dạng hóa trong sản xuất nông nghiệp là vấn đề đang đƣợc quan tâm
hiện nay, đặc biệt trong bối cảnh mà sản xuất nông nghiệp chịu nhiều rủi ro và
bị tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm
tìm hiểu lƣợc sử chuyển dịch sản xuất, đánh giá hiệu quả đa dạng hóa sản xuất
đến thu nhập và an toàn lƣơng thực nông hộ vùng ĐBSCL. Nghiên cứu có
cách tiếp cận theo tiến trình phát triển nông nghiệp và sử dụng khung lý thuyết
đa dạng sản xuất nông nghiệp đến các đặc tính nông hộ và an toàn lƣơng thực
để phân tích; đồng thời áp dụng khung sinh kế trong phân tích các nguồn vốn
nông hộ theo vùng sinh thái và mô hình sản xuất. Nghiên cứu đƣợc thực hiện
trong năm 2017, với cách tổng hợp nguồn số liệu thứ cấp, thu thập số liệu sơ
cấp và phân tích nguồn số liệu từ 309 nông hộ thực hiện các mô hình sản xuất
nông nghiệp khác nhau ở ba vùng sinh thái phía Tây-Nam của Sông Hậu thuộc
vùng đồng bằng. Các số liệu thu thập đƣợc phân tích thống kê và sử dụng các
kiểm định để đánh giá sự khác biệt. Mô hình phân tích hồi qui đa biến đƣợc sử
dụng để tìm ra những yếu tố ảnh hƣởng đến sự đa dạng hóa sản xuất, đồng
thời đánh giá đƣợc chỉ số đa dạng thu nhập và sự an toàn lƣơng thực nông hộ.
Kết quả nghiên cứu cho thấy tiến trình chuyển dịch sản xuất nông
nghiệp đã tác động đến tăng trƣởng kinh tế vùng đồng bằng và đảm bảo an
toàn lƣơng thực quốc gia. Có sự cải cách từ hình thức sản xuất nông nghiệp
theo hợp tác hóa để giải quyết tình trạng đói, cho đến đa dạng hóa sản xuất
nông nghiệp phục phụ xuất khẩu, rồi dần chuyển sang sản xuất nông nghiệp
thích nghi theo vùng sinh thái để thích ứng biến đổi khí hậu, và tƣơng lai tiến
đến nền sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo chuỗi giá trị sản
phẩm. Kết quả phân tích cho thấy diện tích lúa không những đƣợc duy trì ổn
định (khoảng 4 triệu ha), mà đang chuyển đổi nâng cao chất lƣợng theo chuỗi
giá trị. Các loại cây màu, vƣờn và cây công nghiệp ngắn ngày thay đổi đáp
ứng các nhu cầu của thị trƣờng ở từng giai đoạn nhất định.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phân tích đa dạng sản xuất nông nghiệp đến thu nhập và an toàn lương thực nông hộ vùng đồng bằng sông Cửu Long
i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ VÕ VĂN HÀ PHÂN TÍCH ĐA DẠNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐẾN THU NHẬP VÀ AN TOÀN LƢƠNG THỰC NÔNG HỘ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MÃ NGÀNH: 9620116 2020 i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ VÕ VĂN HÀ PHÂN TÍCH ĐA DẠNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐẾN THU NHẬP VÀ AN TOÀN LƢƠNG THỰC NÔNG HỘ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MÃ NGÀNH: 9620116 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN TS. VŨ ANH PHÁP TS. NGUYỄN HỒNG TÍN 2020 ii LỜI CẢM TẠ Trong nghiên cứu này có sử dụng một phần số liệu của đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ (Mã số: B2016-TCT-01ĐT) mà tôi cùng chủ nhiệm năm 2017 “Đánh giá hiệu quả chuyển dịch các mô hình sản xuất nông nghiệp ở các xã nông thôn mới đến thu nhập nông hộ vùng Đồng bằng Sông Cửu Long”. Đồng thời có sự kết hợp với số liệu trong dự án hợp tác Quốc tế mà tôi là chủ nhiệm năm 2017 “Đa dạng các hệ thống canh tác để nâng cao an ninh lƣơng thực cho hộ nghèo vùng Đồng bằng sông Cửu Long”. Chân thành cảm ơn Các thầy hƣớng dẫn Vũ Anh Pháp và Nguyễn Hồng Tín đã tận tình giúp đỡ, định hƣớng cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và đến nay tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này. Quí thầy cô Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng sông Cửu Long và Khoa Phát Triển Nông Thôn trực thuộc Trƣờng Đại học Cần Thơ đã tận tình truyền đạt kiến thức quí báo cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Thành thật cảm tạ Ban Giám Đốc Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng sông Cửu Long, các anh chị đồng nghiệp, các bạn nghiên cứu sinh và các em sinh viên đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án nghiên cứu này. Gửi lời ghi ơn Vụ Khoa học Công Nghệ và Môi trƣờng trực thuộc Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, và Viện Giáo Dục Quốc Tế Hoa Kỳ đã hỗ trợ kinh phí để tôi hoàn thành các công trình nghiên cứu này. Các cán bộ chính quyền cấp tỉnh, huyện, xã, ấp và các nông hộ trong vùng nghiên cứu của luận án đã hết lòng ủng hộ trong các cuộc khảo sát thực địa và cung cấp thông tin hữu ích cho nghiên cứu này. iii iv TÓM TẮT TIẾNG VIỆT Đa dạng hóa trong sản xuất nông nghiệp là vấn đề đang đƣợc quan tâm hiện nay, đặc biệt trong bối cảnh mà sản xuất nông nghiệp chịu nhiều rủi ro và bị tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm tìm hiểu lƣợc sử chuyển dịch sản xuất, đánh giá hiệu quả đa dạng hóa sản xuất đến thu nhập và an toàn lƣơng thực nông hộ vùng ĐBSCL. Nghiên cứu có cách tiếp cận theo tiến trình phát triển nông nghiệp và sử dụng khung lý thuyết đa dạng sản xuất nông nghiệp đến các đặc tính nông hộ và an toàn lƣơng thực để phân tích; đồng thời áp dụng khung sinh kế trong phân tích các nguồn vốn nông hộ theo vùng sinh thái và mô hình sản xuất. Nghiên cứu đƣợc thực hiện trong năm 2017, với cách tổng hợp nguồn số liệu thứ cấp, thu thập số liệu sơ cấp và phân tích nguồn số liệu từ 309 nông hộ thực hiện các mô hình sản xuất nông nghiệp khác nhau ở ba vùng sinh thái phía Tây-Nam của Sông Hậu thuộc vùng đồng bằng. Các số liệu thu thập đƣợc phân tích thống kê và sử dụng các kiểm định để đánh giá sự khác biệt. Mô hình phân tích hồi qui đa biến đƣợc sử dụng để tìm ra những yếu tố ảnh hƣởng đến sự đa dạng hóa sản xuất, đồng thời đánh giá đƣợc chỉ số đa dạng thu nhập và sự an toàn lƣơng thực nông hộ. Kết quả nghiên cứu cho thấy tiến trình chuyển dịch sản xuất nông nghiệp đã tác động đến tăng trƣởng kinh tế vùng đồng bằng và đảm bảo an toàn lƣơng thực quốc gia. Có sự cải cách từ hình thức sản xuất nông nghiệp theo hợp tác hóa để giải quyết tình trạng đói, cho đến đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp phục phụ xuất khẩu, rồi dần chuyển sang sản xuất nông nghiệp thích nghi theo vùng sinh thái để thích ứng biến đổi khí hậu, và tƣơng lai tiến đến nền sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo chuỗi giá trị sản phẩm. Kết quả phân tích cho thấy diện tích lúa không những đƣợc duy trì ổn định (khoảng 4 triệu ha), mà đang chuyển đổi nâng cao chất lƣợng theo chuỗi giá trị. Các loại cây màu, vƣờn và cây công nghiệp ngắn ngày thay đổi đáp ứng các nhu cầu của thị trƣờng ở từng giai đoạn nhất định. Đặc biệt, diện tích nuôi thủy sản tăng nhanh (đạt gần 800 ngàn ha) theo lộ trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp. Tổng thu nhập nông nông hộ tăng tƣơng quan với sự đa dạng trong sản xuất nông nghiệp. Thu nhập nông hộ/năm ở vùng nƣớc ngọt (Ngập lũ cao là 196 triệu/hộ và Trung tâm là 123 triệu) cao hơn ở vùng nƣớc mặn (119 triệu/hộ), do chỉ số đa dạng thu nhập trong nông hộ cao hơn (tƣơng ứng; 0,21 và 0,28 so với -0,18). Nhóm hộ đa dạng các mô hình sản xuất đều cho tổng thu nhập cao hơn nhóm hộ sản xuất lúa hàng hóa. Cụ thể, trong vùng Ngập lũ cao nhóm nông hộ sản xuất lúa giống có tổng thu nhập cao nhất (275 triệu/hộ), kế đến nhóm hộ trồng màu (186 triệu) và thấp nhất ở nhóm hộ sản xuất lúa hàng hóa (172 triệu). Mặc dù tổng thu nhập hộ không khác biệt ở v vùng Trung tâm, nhƣng nhóm hộ làm vƣờn có khuynh hƣớng cho thu nhập cao nhất (152 triệu/hộ), kế đến hộ trồng hoa màu (139 triệu), trồng lúa chất lƣợng cao (119 triệu) và thấp nhất ở nhóm sản xuất lúa hàng hóa (94 triệu). Ở vùng Ven biển, nhóm hộ nuôi tôm chuyên canh cho thu nhập cao hơn nhóm hộ thực hiện tôm-lúa (169 so với 70 triệu/hộ). Kết quả phân tích các biến số về hoạt động sản xuất nông nghiệp, phi nông nghiệp và ngoài nông trại đều có ảnh hƣởng tăng thu nhập hộ; Tuy nhiên, biến lao động chính có tác động tăng sự đa dạng hóa sản xuất nên góp phần tăng thu nhập ở nhóm hộ đa dạng các mô hình sản xuất so với nhóm hộ sản xuất lúa hàng hóa. Sự đa dạng hóa sản xuất còn cải thiện đƣợc các nội dung đảm bảo an toàn lƣơng thực trong hộ gia đình. Cụ thể, 83% hộ khảo sát có diện tích đất dùng cho sản xuất lúa để đảm bảo an toàn lƣơng thực nông hộ, và đa số nông hộ đang chuyển dịch các mô hình sản xuất để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng và tăng khả năng tiếp cận các nguồn lƣơng thực thông qua yếu tố tăng thu nhập hộ. Trong mỗi vùng sinh thái, những nông hộ canh tác lúa có tỷ lệ gặp khó khăn trong tiếp cận đến nguồn lƣơng thực thƣờng cao hơn so với những hộ đa dạng các mô hình sản xuất nông nghiệp; Cụ thể, nhóm sản xuất lúa hàng hóa ở vùng Trung tâm có tỷ lệ khó khăn tiếp cận lƣơng thực cao (54%) so với nhóm trồng màu, vƣờn và lúa chất lƣợng cao (tƣơng ứng; 25, 11 và 30%); hoặc nhóm tôm-lúa có tỷ lệ khó khăn tiếp cận lƣơng thực cao hơn nhóm tôm chuyên (30 so với 13%). Kết nghiên cứu cho biết sự an toàn lƣơng thực trong nông hộ không chỉ quan tâm đến sản xuất ra nhiều lúa gạo, mà còn chú trọng đến yếu tố của thu nhập và sự đa dạng trong sản xuất mới đảm bảo đƣợc an toàn lƣơng thực. Do đó, các giải pháp hỗ trợ kỹ thuật và sự linh hoạt của cơ chế chính sách rất cần thiết cho chuyển dịch đa dạng trong sản xuất nông nghiệp. Bên cạnh đó, nâng cao nguồn lực nông hộ là cách tiếp cận mới để tăng khả năng tiếp cận đến các nguồn lƣơng thực, dinh dƣỡng và chăm sóc sức khỏe gia đình tốt hơn. Từ khóa: an toàn lương thực, chuyển dịch, đa dạng sản xuất, đa dạng thu nhập, mô hình sản xuất, sinh kế nông hộ vi ABSTRACT Diversification in agricultural production is receiving attention at present, especially in the context where agricultural production is exposed to many risks and negative impacts of climate change. The research aims to understand the history of production process, evaluate the effectiveness of production diversity to income and food security of households in the Mekong Delta. The thesis had approached according to the process of agricultural development research and uses the theoretical framework of agricultural production diversity to household characteristics and household food security for analysis; at the same time, applying the household livelihood framework in analysing household capital sources by ecological regions and cropping patterns. The study was carried out in 2017, with the way of synthesizing secondary data sources, collecting primary data and analysing data sources from 309 households practicing different cropping patterns in three ecological regions of the South-western of Hau River in the Mekong Delta. The data were analysed statistically and used testing methods to assess the difference significance. The multivariate regression analysis models have identified factors that affect production diversity, income diversity index, and the level of household food security. The results showed that the production diversity had affected the region's economic growth and ensured the national food security. A reform from agricultural production under co-production had solved hunger, to agricultural production diversity for export, then gradually shifting to agricultural production to adapt to ecological regions and climate change, and the future towards high-tech agricultural production and product value chains. The rice farmland area was not only maintained stably (about 4 million hectares), but also improved in quality along the value chain. Upland crops, orchards and annual industrial crops had changed to meet the market demand in each period. In particular, the aquaculture area has increased rapidly (nearly 800 thousand hectares) following the restructuring process of agricultural production. Total household income increased in relation to the agricultural production diversity. Households' income per year in freshwater area (high flooded area was 196 million VND and central area was 123 million VND) was higher than in saltwater area (119 million VND), because of the higher income diversity index (respectively; 0.21 and 0.28 versus -0.18). All of households with diversified cropping patterns had a higher total income than households growing commodity rice product. In the high flooded area, the household growing rice seed product had the highest total income (275 million vii VND/household), followed by household growing upland crops (186 million) and the lowest at household growing commodity rice product (172 million). Total household income was not different in the central area, but gardening households tended to have the highest income (152 million VND/household), followed by household growing upland crops (139 million) and household growing high-quality rice product (119 million) and lowest in the household growing commodity rice product (94 million). In the coastal area, the group of shrimp households had a higher income than the rice-shrimp households (169 versus 70 million VND/household). The result from multivariate regression analysis models showed that all of factors such as on-farm, non-farm and off- farm activities had the effect of increasing household income; however, the main labour variable increased the agricultural production diversity, so it contributed to the increase in income of these households when compared with households growing commodity rice product. Diversified production had improved the contents of household food security. Specifically, 83% of surveyed households had farmland used for rice farming to ensure food security for households, and most farmers had been changing cropping patterns to meet market demand and increase the possibility of access to food resources through increasing household income. In each ecological region, household growing rice product had a higher rate of difficulty in accessing food sources than household with diversified cropping patterns; Specifically, the group of commodity rice producers in the central area had a high rate of difficulty in accessing food (54%) compared to the group of upland crops, orchards and high-quality rice producers (respectively; 25, 11 and 30%); or group of shrimp-rice farming had a higher rate of difficulty in accessing food than the group of shrimp farming (30 versus 13%). The study results indicated that household food security was not only concerned with producing a lot of rice, but also focused on income factors and agricultural production diversity to ensure food security. Therefore, technical assistance solutions and the flexibility of policy mechanisms were essential for shifting diversification of agricultural production. In addition, improving household resources was a new approach to increase access to better sources of food, nutrition and better care for family members. Key word: cropping pattern, food security, household income diversity, household livelihood, production diversity, production shifting viii MỤC LỤC Trang LỜI CẢM TẠ .................................................................................................... ii TRANG CAM KẾT ......................................................................................... iii TÓM TẮT TIẾNG VIỆT ................................................................................. iv ABSTRACT ............................................................................................... ..vi MỤC LỤC ...................................................................................................... viii DANH SÁCH BẢNG ..................................................................................... xii DANH SÁCH HÌNH ..................................................................................... xiv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... xv Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3 1.2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 3 1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3 1.3.1 Nội dung 1: Lƣợc sử về hiện trạng chuyển dịch mô hình SXNN ........ 3 1.3.2 Nội dung 2: Đánh giá hiệu quả chuyển dịch mô hình SXNN .............. 4 1.3.3 Nội dung 3: Phân tích tác động chuyển dịch mô hình SXNN .............. 4 1.3.4 Nội dung 4: Đề xuất kỹ thuật, chính sách và bài học kinh nghiệm ....... 5 1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 5 1.5 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ........................................... 5 1.5.1 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 5 1.5.2 Đối tƣợng nghiên cứu và đối tƣợng khảo sát ........................................ 6 1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC, ... 69 Equal variances not assumed -.808 38.897 Dat vuon (ha) Equal variances assumed 5.238 .026 1.067 69 Equal variances not assumed 1.111 36.702 Dat ruong (ha) Equal variances assumed 3.237 .078 -1.951 69 Equal variances not assumed -1.889 34.650 Kết quả T-Test nguồn thu nhập, chỉ số đa dạng thu nhập (SID) và đa dạng trong SXNN theo mô hình sản xuất ở Vùng 3 (Ven biển) Group Statistics Group N Mean Std. Deviation Std. Error Mean THU SXNN Tom-lua 37 62654.93 105562.190 20315.453 Tom 34 133082.51 203668.205 41573.598 SID THU NHAP Tom-lua 37 -.1135 .66435 .12785 Tom 34 -.2666 2.25579 .46046 DD SXNN Tom-lua 37 2.67 .679 .131 Tom 34 2.17 .702 .143 THU PHI NN Tom-lua 37 5648.15 13132.326 2527.317 Tom 34 24191.67 39651.240 8093.775 THU NGOAI NT Tom-lua 37 1296.30 5006.264 963.456 Tom 34 8066.67 19908.545 4063.815 THU KHAC Tom-lua 37 407.41 1474.378 283.744 Tom 34 3787.50 11042.066 2253.952 TONG THU_HO Tom-lua 37 70006.78 103886.471 19992.961 Tom 34 169128.35 206740.632 42200.755 142 Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df THU SXNN Equal variances assumed 1.699 .198 -1.576 69 Equal variances not assumed -1.522 33.601 SID THU NHAP Equal variances assumed 1.391 .244 .337 69 Equal variances not assumed .320 26.544 DD SXNN Equal variances assumed .133 .717 2.583 69 Equal variances not assumed 2.578 47.881 THU PHI NN Equal variances assumed 26.254 .000 -2.295 69 Equal variances not assumed -2.187 27.473 THU NGOAI NT Equal variances assumed 11.894 .001 -1.709 69 Equal variances not assumed -1.621 25.587 THU KHAC Equal variances assumed 10.131 .003 -1.577 69 Equal variances not assumed -1.488 23.729 TONG THU/HO Equal variances assumed 2.603 .113 -2.200 69 Equal variances not assumed -2.123 33.012 Kết quả T-Test tổng tích chi phí, thu nhập thuần và chi cho lƣơng thực nông hộ theo mô hình sản xuất ở Vùng 3 (Ven biển) Group Statistics Group N Mean Std. Deviation Std. Error Mean TONG CHI HO/NAM Tom-lua 37 49706.67 22689.701 4366.635 Tom 34 70728.75 32045.526 6541.266 THU NHAP THUAN/ HO Tom-lua 37 20300.11 102283.350 19684.440 Tom 34 98399.60 206516.191 42154.941 THU NHAP/KHAU/ THANG Tom-lua 37 1630.10 2880.854 554.421 Tom 34 3439.50 3258.322 665.102 CHI LUONG THUC/ HO/NAM Tom-lua 37 15128.15 8426.534 1621.687 Tom 34 23640.83 13167.867 2687.880 TY LE CHI LT (%) Tom-lua 37 32.704 15.7449 3.0301 Tom 34 33.571 11.2441 2.2952 CHI LT/ KHAU/ THANG Tom-lua 37 365.56 350.130 67.382 Tom 34 478.60 243.533 49.711 143 Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t Df TONG CHI HO/NAM Equal variances assumed 3.954 .052 -2.727 69 Equal variances not assumed -2.673 40.884 THU NHAP THUAN/HO Equal variances assumed 2.736 .105 -1.741 69 Equal variances not assumed -1.679 32.746 THU NHAP KHAU/THANG Equal variances assumed 1.266 .266 -2.105 69 Equal variances not assumed -2.090 46.295 CHI LUONG THUC/HO/NAM Equal variances assumed 3.647 .062 -2.781 69 Equal variances not assumed -2.712 38.302 TY LE CHI LT (%) Equal variances assumed 3.216 .079 -.224 69 Equal variances not assumed -.228 46.930 CHI LT/ KHAU /THANG Equal variances assumed .015 .902 -1.322 69 Equal variances not assumed -1.350 46.449 Kết quả phân tích hàm hồi qui đa biến ở mô hình sản xuất lúa hàng hóa trong vùng 1 (Ngập lũ cao) Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate SX LUA .982 a .964 .952 33.2930002 a. Predictors: (Constant), TUOI, HOC VAN, KINH NGHIEM, LAO DONG, DIEN TICH DAT, THU SXNN, THU PHI NN, THU NGOAI NONG TRAI, THU KHAC, DD SXNN ANOVA a Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. SX LUA Regression 752330.683 9 83592.298 81.467 .000 b Residual 25652.182 25 1026.087 Total 777982.865 34 a. Dependent Variable: TONG THU HO b. Predictors: (Constant), TUOI, HOC VAN, KINH NGHIEM, LAO DONG, DIEN TICH DAT, THU SXNN, THU PHI NN, THU NGOAI NONG TRAI, THU KHAC, DD SXNN Coefficients a Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta SX LUA (Constant) -34.550 51.168 -.675 .506 TUOI .215 .524 .016 .410 .685 HOC VAN -.387 2.241 -.008 -.173 .864 KINH NGHIEM .511 1.939 .012 .264 .794 LAO DONG 14.969 6.660 .098 2.248 .034 DIEN TICH DAT .057 4.941 .001 .012 .991 THU SXNN 1.026 .069 .995 14.955 .000 THU PHI NN .531 .360 .088 1.477 .152 THU NGOAI NT -.178 1.174 -.006 -.152 .881 DD SXNN -2.564 16.678 -.006 -.154 .879 a. Dependent Variable: TONG THU HO 144 Kết quả phân tích hàm hồi qui đa biến ở mô hình trồng hoa màu trong vùng 1 (Ngập lũ cao) Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate HOA MAU .987 a .974 .960 38.3616954 a. Predictors: (Constant), TUOI, HOC VAN, KINH NGHIEM, LAO DONG, DIEN TICH DAT, THU SXNN, THU PHI NN, THU NGOAI NONG TRAI, THU KHAC, DD SXNN ANOVA a Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig. HOA MAU Regression 960045.075 12 106671.675 2565521093183.808 .000 b Residual .000 23 .000 Total 960045.075 35 a. Dependent Variable: TONG THU HO b. Predictors: (Constant), TUOI, HOC VAN, KINH NGHIEM, LAO DONG, DIEN TICH DAT, THU SXNN, THU PHI NN, THU NGOAI NONG TRAI, THU KHAC, DD SXNN Coefficients a Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta HOA MAU (Constant) 21.924 72.802 .301 .767 TUOI -7.803 1.442 .005 .110 .914 HOC VAN 2.803 3.116 -.001 -.010 .992 KINH NGHIEM 1.455 1.681 -.010 -.222 .827 LAO DONG 2.922 11.866 .075 1.471 .159 DIEN TICH DAT 1.417 6.913 -.036 -.748 .465 THU SXNN 1.041 .059 1.012 17.742 .000 THU PHI NN 1.000 .000 .188 797312 .000 THU NGOAI NT 0.596 .484 .054 1.232 .000 DD SXNN 0.989 13.144 -.035 -.799 .054 a. Dependent Variable: TONG THU HO Kết quả phân tích hàm hồi qui đa biến ở mô hình sản xuất lúa giống trong vùng 1 (Ngập lũ cao) Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate LUA GIONG .976 a .953 .796 101.9600290 a. Predictors: (Constant), TUOI, HOC VAN, KINH NGHIEM, LAO DONG, DIEN TICH DAT, THU SXNN, THU PHI NN, THU NGOAI NONG TRAI, THU KHAC, DD SXNN ANOVA a Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. LUA GIONG Regression 663413.554 23 73712.617 2506.612 .000 b Residual 117.629 10 29.407 Total 663531.183 33 a. Dependent Variable: TONG THU HO b. Predictors: (Constant), TUOI, HOC VAN, KINH NGHIEM, LAO DONG, DIEN TICH DAT, THU SXNN, THU PHI NN, THU NGOAI NONG TRAI, THU KHAC, DD SXNN 145 Coefficients a Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta LUA GIONG (Constant) -22.996 11.950 -1.924 .127 TUOI .206 .228 .015 .902 .418 HOC VAN .136 .842 .003 .161 .880 KINHNGHIEM .499 .330 .011 1.511 .205 LAO DONG 1.759 2.794 .008 .629 .563 DIEN TICH DAT -.039 1.322 .000 -.030 .978 THU SXNN 1.006 .014 .995 70.904 .000 THU PHI NN .989 .025 .379 39.950 .000 THU NGOAI NT 1.053 .405 .022 2.599 .060 DD SXNN 2.828 2.799 .010 1.010 .369 a. Dependent Variable: TONG THU HO Kết quả phân tích hàm hồi qui đa biến ở mô hình sản xuất lúa hàng hóa trong vùng 2 (Trung tâm đồng bằng) Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate SX LUA .928 a .861 .772 28.3035252 a. Predictors: (Constant), TUOI, HOC VAN, KINH NGHIEM, LAO DONG, DIEN TICH DAT, THU SXNN, THU PHI NN, THU NGOAI NONG TRAI, THU KHAC, DD SXNN ANOVA a Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. SX LUA Regression 77576.315 13 8619.591 35.766 .000 b Residual 3373.964 20 240.997 Total 80950.279 33 a. Dependent Variable: TONG THU HO b. Predictors: (Constant), TUOI, HOC VAN, KINH NGHIEM, LAO DONG, DIEN TICH DAT, THU SXNN, THU PHI NN, THU NGOAI NONG TRAI, THU KHAC, DD SXNN Coefficients a Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta SX LUA (Constant) 36.025 38.794 .929 .369 TUOI .270 .477 .038 .567 .580 HOC VAN -1.237 1.695 -.055 -.730 .477 KINH NGHIEM -.044 .371 -.007 -.118 .907 LAO DONG 3.140 2.751 .079 1.142 .273 DIEN TICH DAT -14.393 8.060 -.181 -1.786 .096 THU SXNN 1.082 .100 1.118 10.867 .000 THU PHI NN .810 .142 .357 5.712 .000 THU NGOAI NT .634 .220 .199 2.887 .012 DD SXNN -15.753 8.099 -.150 -1.945 .072 a. Dependent Variable: TONG THU HO 146 Kết quả phân tích hàm hồi qui đa biến ở mô hình trồng hoa màu trong vùng 2 (Trung tâm đồng bằng) Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate HOA MAU .993 a .986 .965 27.1665633 a. Predictors: (Constant), TUOI, HOC VAN, KINH NGHIEM, LAO DONG, DIEN TICH DAT, THU SXNN, THU PHI NN, THU NGOAI NONG TRAI, THU KHAC, DD SXNN ANOVA a Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. HOA MAU Regression 310346.595 21 34482.955 46.290 .000 b Residual 4469.596 14 744.933 Total 314816.191 35 a. Dependent Variable: TONG THU HO b. Predictors: (Constant), TUOI, HOC VAN, KINH NGHIEM, LAO DONG, DIEN TICH DAT, THU SXNN, THU PHI NN, THU NGOAI NONG TRAI, THU KHAC, DD SXNN Coefficients a Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta HOA MAU (Constant) -63.681 55.947 -1.138 .298 TUOI -.311 .600 -.031 -.518 .623 HOC VAN 1.667 5.650 .032 .295 .778 KINH NGHIEM -.028 1.609 -.001 -.017 .987 LAO DONG 57.751 21.911 .287 2.636 .039 DIEN TICH DAT 13.554 7.571 .206 1.790 .124 THU SXNN .953 .104 .976 9.200 .000 THU PHI NN .082 .611 .017 .135 .897 THU NGOAI NT 1.630 1.870 .091 .871 .417 DD SXNN 27.138 13.270 -.145 -2.045 .087 a. Dependent Variable: TONG THU HO Kết quả phân tích hàm hồi qui đa biến ở mô hình làm vƣờn trong vùng 2 (Trung tâm đồng bằng) Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate VUON .948 a .900 .799 59.8265351 a. Predictors: (Constant), TUOI, HOC VAN, KINH NGHIEM, LAO DONG, DIEN TICH DAT, THU SXNN, THU PHI NN, THU NGOAI NONG TRAI, THU KHAC, DD SXNN ANOVA a Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. VUON Regression 319835.227 14 35537.247 306.155 .000 b Residual 1044.685 15 116.076 Total 320879.912 29 a. Dependent Variable: TONG THU HO b. Predictors: (Constant), TUOI, HOC VAN, KINH NGHIEM, LAO DONG, DIEN TICH DAT, THU SXNN, THU PHI NN, THU NGOAI NONG TRAI, THU KHAC, DD SXNN 147 Coefficients a Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta VUON (Constant) 2.175 22.543 .096 .925 TUOI .006 .233 .001 .024 .981 HOC VAN .507 .991 .012 .511 .621 KINH NGHIEM -.574 .420 -.034 -1.366 .205 LAO DONG -.072 4.177 .000 -.017 .987 DIEN TICH DAT -1.146 2.944 -.009 -.389 .706 THU SXNN 1.136 .045 .669 25.429 .000 THU PHI NN 1.009 .057 .463 17.577 .000 THU NGOAI NT 1.142 .237 .110 4.822 .001 DD SXNN 1.304 4.111 .007 .317 .758 a. Dependent Variable: TONG THU HO Kết quả phân tích hàm hồi qui đa biến ở mô hình sản xuất lúa chất lƣợng cao trong vùng 2 (Trung tâm đồng bằng) Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate LUA CLC .975 a .950 .916 30.4570811 a. Predictors: (Constant), TUOI, HOC VAN, KINH NGHIEM, LAO DONG, DIEN TICH DAT, THU SXNN, THU PHI NN, THU NGOAI NONG TRAI, THU KHAC, DD SXNN ANOVA a Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. LUA CLC Regression 231373.548 13 25708.172 32.158 .000 b Residual 10392.491 19 799.422 Total 241766.039 32 a. Dependent Variable: TONG THU HO b. Predictors: (Constant), TUOI, HOC VAN, KINH NGHIEM, LAO DONG, DIEN TICH DAT, THU SXNN, THU PHI NN, THU NGOAI NONG TRAI, THU KHAC, DD SXNN Coefficients a Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta LUA CLC (Constant) 17.035 65.878 .259 .800 TUOI .157 .817 .018 .192 .850 HOC VAN 1.098 2.981 .028 .368 .719 KINH NGHIEM .361 1.370 .021 .264 .796 LAO DONG 5.895 7.559 .061 .780 .449 DIEN TICH DAT -3.640 16.908 -.043 -.215 .833 THU SXNN 1.070 .244 .921 4.378 .001 THU PHI NN .849 .259 .265 3.279 .006 THU NGOAI NT .561 .758 .049 .740 .473 DD_SXNN 22.251 12.579 -.122 -1.769 .100 a. Dependent Variable: TONG THU HO 148 Kết quả phân tích hàm hồi qui đa biến ở mô hình tôm-lúa trong vùng 3 (Ven biển) Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate TOM-LUA .994 a .988 .981 14.3384357 a. Predictors: (Constant), TUOI, HOC VAN, KINH NGHIEM, LAO DONG, DIEN TICH DAT, THU SXNN, THU PHI NN, THU NGOAI NONG TRAI, THU KHAC, DD SXNN ANOVA a Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. TOM- LUA Regression 280582.619 12 31175.847 26835.417 .000 b Residual 19.750 24 1.162 Total 280602.369 36 a. Dependent Variable: TONG THU HO b. Predictors: (Constant), TUOI, HOC VAN, KINH NGHIEM, LAO DONG, DIEN TICH DAT, THU SXNN, THU PHI NN, THU NGOAI NONG TRAI, THU KHAC, DD SXNN Coefficients a Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta TOM- LUA (Constant) -7.430 1.774 -4.188 .001 TUOI .051 .019 .007 2.740 .014 HOC VAN .374 .101 .009 3.709 .002 KINH NGHIEM -.029 .026 -.003 -1.100 .286 LAO DONG .486 .257 .005 1.891 .076 DIEN TICH DAT .368 .413 .002 .892 .385 THU SXNN 1.005 .002 1.021 468.602 .000 THU PHI NN 1.014 .019 .128 54.617 .000 THU NGOAI NT 1.077 .047 .052 22.780 .000 DD_SXNN .500 .375 .003 1.332 .200 a. Dependent Variable: TONG THU HO Kết quả phân tích hàm hồi qui đa biến ở mô hình nuôi tôm chuyên canh trong vùng 3 (Ven biển) Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate TOM .986 a .971 .959 41.9757000 a. Predictors: (Constant), TUOI, HOC VAN, KINH NGHIEM, LAO DONG, DIEN TICH DAT, THU SXNN, THU PHI NN, THU NGOAI NONG TRAI, THU KHAC, DD SXNN ANOVA a Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. TOM Regression 981092.470 13 109010.274 776.118 .000 b Residual 1966.380 20 140.456 Total 983058.850 33 a. Dependent Variable: TONG THU HO b. Predictors: (Constant), TUOI, HOC VAN, KINH NGHIEM, LAO DONG, DIEN TICH DAT, THU SXNN, THU PHI NN, THU NGOAI NONG TRAI, THU KHAC, DD SXNN 149 Coefficients a Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta TOM (Constant) 36.719 19.641 1.869 .083 TUOI .298 .337 .013 .882 .393 HOC VAN 1.110 1.154 .014 .962 .353 KINH NGHIEM -.545 .700 -.013 -.779 .449 LAO DONG 1.661 2.740 .009 .606 .554 DIEN TICH DAT -.836 3.343 -.004 -.250 .806 THU SXNN .985 .016 .971 61.718 .000 THU PHI NN .966 .077 .185 12.493 .000 THU NGOAI NT .914 .150 .088 6.081 .000 DD_SXNN -3.532 4.168 -.012 -.848 .411 a. Dependent Variable: TONG THU HO
File đính kèm:
- phan_tich_da_dang_san_xuat_nong_nghiep_den_thu_nhap_va_an_to.pdf