Tài liệu môn Quản lý dự án

Theo quan điểm chung dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải

thực hiện theo một phương pháp riêng, trong khuôn khổ nguồn lực riêng, kế hoạch tiến độ cụ thể

nhằm tạo ra một sản phẩm mới. Từ đó cho thấy, dự án có tính cụ thể, mục tiêu rõ ràng xác định để

tạo ra một sản phẩm mới.

Theo PMBOK® Guide 2000, p. 4, dự án là “một nỗ lực tạm thời được cam kết để tạo ra

một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”.

Theo cách định nghĩa này, hoạt động dự án tập trung vào 2 đặc tính:

- Nỗ lực tạm thời: mọi dự án đều có điểm bắt đầu và kết thúc cụ thể. Dự án chỉ kết thúc khi

đã đạt được mục tiêu dự án hoặc dự án thất bại.

- Sản phẩm và dịch vụ là duy nhất: điều này thể hiện có sự khác biệt so với những sản

phẩm, dịch vụ tương tự đã có hoặc kết quả của dự án khác.

Tóm lại có thể định nghĩa bằng một câu: Dự án là một chuỗi các công việc (nhiệm vụ,

hoạt động), được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện ràng buộc về phạm vi,

thời gian và ngân sách.

pdf 223 trang dienloan 2220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu môn Quản lý dự án", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu môn Quản lý dự án

Tài liệu môn Quản lý dự án
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 
QUẢN LÝ DỰ ÁN 
(Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) 
Lưu hành nội bộ 
HÀ NỘI - 2007 
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 
QUẢN LÝ DỰ ÁN 
 Biên soạn : THS. NGUYỄN HỮU QUỐC 
 3
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ SỞ 
MỤC ĐÍCH 
- Hiểu được các Khái niệm về: Dự án là gì, Quản lý dự án như thế nào? 
- Nắm được các nội dung trong quản lý dự án. 
- Kiến thức, kỹ năng cần thiết cho Quản lý dự án. 
GIỚI THIỆU CHUNG 
Quản lý dự án là một trong những lĩnh vực kiến thức mang tính kinh nghiệm, có ý nghĩa 
quan trọng trong các nhiệm vụ hàng ngày của bất kỳ một nhà quản lý hay một cá nhân có tham 
vọng trở thành nhà quản lý. 
Để hiểu rõ và làm chủ được những kiến thức, nội dung xung quanh nhiệm vụ, hoạt đông 
quản lý dự án, cụ thể là các dự án công nghệ thống tin - CNTT, trước tiên, các bạn cần phải trang 
bị những kiến thức cơ bản nhằm khai thông khái niệm, thuật ngữ về quản lý dự án CNTT. 
NỘI DUNG 
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN: DỰ ÁN, DỰ ÁN CNTT, QUẢN LÝ DỰ ÁN 
a) Dự án là gì? 
Theo quan điểm chung dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải 
thực hiện theo một phương pháp riêng, trong khuôn khổ nguồn lực riêng, kế hoạch tiến độ cụ thể 
nhằm tạo ra một sản phẩm mới. Từ đó cho thấy, dự án có tính cụ thể, mục tiêu rõ ràng xác định để 
tạo ra một sản phẩm mới. 
Theo PMBOK® Guide 2000, p. 4, dự án là “một nỗ lực tạm thời được cam kết để tạo ra 
một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”. 
Theo cách định nghĩa này, hoạt động dự án tập trung vào 2 đặc tính: 
- Nỗ lực tạm thời: mọi dự án đều có điểm bắt đầu và kết thúc cụ thể. Dự án chỉ kết thúc khi 
đã đạt được mục tiêu dự án hoặc dự án thất bại. 
- Sản phẩm và dịch vụ là duy nhất: điều này thể hiện có sự khác biệt so với những sản 
phẩm, dịch vụ tương tự đã có hoặc kết quả của dự án khác. 
Tóm lại có thể định nghĩa bằng một câu: Dự án là một chuỗi các công việc (nhiệm vụ, 
hoạt động), được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện ràng buộc về phạm vi, 
thời gian và ngân sách. 
b) Các thuộc tính của dự án 
- Dự án có mục đích, kết quả rõ ràng: Tất cả các dự án thành công đều phải có kết quả 
được xác định rõ ràng như một toà nhà chung cư, một hệ thống mạng cơ quan bạn, một hệ 
thống mạng cáp truyền hình,  Mỗi dự án bao gồm tập hợp các nhiệm vụ cần thực hiện, 
mỗi nhiệm vụ cụ thể này khi thực hiện sẽ thu được kết quả độc lập và tập hợp các kết quả 
đó tạo thành kết quả chung của dự án. Các kết quả này có thể theo dõi, đánh giá bằng hệ 
thống các tiêu chí rõ ràng. Nói cách khác, dự án bao gồm nhiều hợp phần khác nhau được 
 4 
quản lý, thực hiện trên cơ sở đảm bảo thống nhất các chỉ tiêu về thời gian, nguồn lực (chi 
phí) và chất lượng. 
- Thời gian tồn tại của dự án có tính hữu hạn: dự án là một sự sáng tạo. Giống như các 
thực thể sống, dự án cũng trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển và kết thúc hoàn 
thành. Nó không kéo dài mãi mãi, khi dự án kết thúc hoàn thành, kết quả dự án được 
chuyển giao, đưa vào khai thác sử dụng, tổ chức dự án giải tán. 
- Sản phẩm, kết quả của dự án mang tính độc đáo, mới lạ: Khác với các quá trình sản 
xuất liên tục, có tính dây chuyền, lặp đi lặp lại, kết quả của dự án không phải là sản phẩm 
sản xuất hàng loạt, mà có tính mới, thể hiện sức sáng tạo của con người. Do đó, sản phẩm 
và dịch vụ thu được từ dự án là duy nhất, hầu như khác biệt so với các sản phẩm cùng 
loại. Tuy nhiên, trong nhiều dự án, tính duy nhất thường khó nhận ra. Vì vậy, mỗi dự án 
cần phải tạo ra những giá trị mới chẳng hạn thiết kế khác nhau, môi trường triển khai khác 
nhau, đối tượng sử dụng khác nhau  Từ đó cho thấy nếu 2 dự án hoàn toàn giống nhau 
và không tạo được giá trị nào mới, nó thể hiện có sự đầu tư trùng lặp, gây lãng phí, đây là 
tình trạng phổ biến của các dự án nói chung, dự án Công nghệ thông tin (CNTT) nói riêng. 
- Dự án liên quan đến nhiều bên: Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan 
như nhà tài trợ (chủ đầu tư), khách hàng (đơn vị thụ hưởng), các nhà tư vấn, nhà thầu (đơn 
vị thi công, xây dựng) và trong nhiều trường hợp có cả cơ quan quản lý nhà nước đối với 
các dự án sử dụng nguồn vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. Tuỳ theo tính chất của 
dự án và yêu cầu của nhà tài trợ mà sự tham gia của các thành phần trên có sự khác nhau. 
Để thực hiện thành công mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cần duy trì thường 
xuyên mối quan hệ với các bộ phận quản lý khác. 
- Dự án thường mang tính không chắc chắn: Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô tiền vốn, 
vật liệu và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian giới hạn. Đặc biệt đối 
với các dự án CNTT, nơi mà công nghệ thay đổi cứ sau 18 tháng (quy luật Moore), thời 
gian đầu tư và vận hành kéo dài thường xuất hiện nguy cơ rủi ro rất cao. 
- Môi trường tổ chức, thực hiện: Quan hệ giữa các dự án trong một tổ chức là quan hệ chia 
sẻ cùng một nguồn lực khan hiếm như đội ngũ lập yêu cầu hệ thống, kiến trúc sư, lập 
trình, kiểm định chất lượng, đào tạo - chuyển giao  Đồng thời, dự án cạnh tranh lẫn 
nhau về cả tiền vốn, thiết bị. Đặc biệt, trong một số trường hợp thành viên ban quản lý dự 
án có “2 thủ trưởng” nên không biết phải thực hiện mệnh lệnh của của cấp trên trực tiếp 
nào khi mà hai mệnh lệnh có tính mâu thuẫn. Từ đó, có thể thấy rằng, môi trường quản lý 
dự án có nhiều mỗi quan hệ phức tạp nhưng hết sức năng động. 
c) Dự án CNTT. 
- CNTT = Phần cứng + Phần mềm, sự tích hợp phần cứng, Phần mềm và con người 
- Dự án CNTT = DA liên quan đến phần cứng, phần mềm, và mạng 
- Thí dụ DA CNTT: Dự án xây dựng hệ thống tính cước và chăm sóc khách hàng tại các 
Bưu điện Tỉnh/Thành, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. 
d) Quản lý Dự án là gì? 
Phương pháp quản lý dự án lần đầu được áp dụng trong lĩnh vực quân sự của Mỹ vào 
những năm 50 của thế kỷ trước. Các lực lượng cơ bản thúc đẩy sự phát triển phương pháp quản lý 
dự án là: 
 5
- Nhu cầu thực tế cho thấy khách hàng ngày càng “khắt khe, khó tính” với các hàng hoá, 
dịch vụ, dẫn tới sự gia tăng độ phức tạp trong quy trình tổ chức, quản lý sản xuất và chất 
lượng sản phẩm, dịch vụ. 
- Kiến thức của con người không ngừng phát triển về tự nhiên, xã hội, kinh tế, kỹ thuật  
Quản lý dự án là “ứng dụng kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động dự 
án để thỏa mãn các yêu cầu của dự án.” (PMI2, Project Management Body of Knowledge 
(PMBOK® Guide), 2000, p.6). 
Xét theo khía cạnh khác, quản lý dự án là một quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, 
nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng 
thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật, chất 
lượng của sản phẩm, dịch vụ, bằng các phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. 
e) Mục tiêu của quản lý dự án 
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án nói chung là hoàn thành các công việc dự án theo đúng 
yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo đúng tiến độ thời 
gian cho phép. 
Ba yếu tố: thời gian, nguồn lực (cụ thể là chi phí, nguồn nhân lực ) và chất lượng có 
quan hệ chặt chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau giữa các dự án, 
giữa các thời kỳ đối với từng dự án, nhưng tựu chung, đạt được tốt đối với mục tiêu này thường 
phải “hy sinh”, một trong hai mục tiêu kia. Cụ thể, trong quá trình quản lý dự án thường diễn ra 
các hoạt động đánh đổi mục tiêu. Đánh đổi mục tiêu dự án là việc hy sinh một mục tiêu nào đó để 
thực hiện tốt hơn các mục tiêu kia trong ràng buộc không gian và thời gian. Nếu công việc dự án 
diễn ra theo đúng kế hoạch thì không phải đánh đổi mục tiêu. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân 
khách quan, cũng như chủ quan công việc dự án thường có nhiều thay đổi nên đánh đổi là một kỹ 
năng quan trọng của nhà quản lý dự án. 
f) Tác dụng của quản lý dự án 
Phương pháp quản lý dự án là sự điều phối nỗ lực cá nhân, tập thể; đòi hỏi sự hợp tác chặt 
chẽ, kết hợp hài hoà giữa các nguồn lực hạn hẹp nên bản chất của nó là: 
- Liên kết tất cả các hoạt động, các công việc của dự án 
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa các nhóm quản lý dự 
án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án 
- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham 
gia dự án 
- Tạo điều kiện sớm phát hiện những khó khăn, vướng mắc phát sinh và điều chỉnh kịp thời 
trước những thay đổi hoặc điều kiện không dự đoán được. Tạo điều kiện cho việc đàm 
phán giữa các bên liên quan trong việc giải quyết bất đồng cục bộ. 
- Tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao. 
Tuy nhiên, phương pháp quản lý dự án cũng có mặt hạn chế của nó. Những mâu thuẫn do 
cùng chia nhau một nguồn lực của đơn vị; quyền lực và trách nhiệm của các nhà quản lý dự án 
trong một số trường hợp không được thực hiện đầy đủ; vấn đề hậu dự án là những điểm cần được 
khắc phục với phương pháp quản lý các dự án CNTT. 
 6 
2. CAC GIAI DOẠN CỦA MỘT DỰ AN, VONG DỜI DỰ AN (CAC LINH VỰC QUẢN 
LÝ TRONG DỰ AN) 
Dự án là một thực thể thống nhất, thời gian thực hiện xác định và có độ bất định nhất định 
nên các tổ chức, đơn vị thường chia dự án thành một số giai đoạn để quản lý thực hiện. Mỗi gian 
đoạn được đánh dấu bằng việc thực hiện một hay nhiều công việc. Tổng hợp các giai đoạn này 
được gọi là chu kỳ hay vòng đời của dự án. Chu kỳ của dự án xác định thời điểm bắt đầu, thời 
điểm kết thúc và thời gian thực hiện dự án. Chu kỳ dự án xác định những công việc nào sẽ được 
thực hiện trong từng giai đoạn và ai sẽ tham gia thực hiện. Nó cũng chỉ ra những công việc nào 
còn lại ở giai đoạn cuối sẽ thuộc về hoặc không thuộc về phạm vi của dự án. Thông qua chu kỳ dự 
án có thể nhận thấy một số đặc điểm: 
- Mức chi phí và yêu cầu nhân lực thường là thấp khi mới bắt đầu dự án, tăng cao hơn vào 
thời kỳ phát triển, nhưng giảm nhanh khi dự án bước vào giai đoạn kết thúc. 
- Xác suất hoàn thành dự án thành công thấp nhất và do đó mức độ rủi ro là cao nhất khi dự 
án bắt đầu thực hiện. Xác suất thành công sẽ tăng lên khi dự án bước qua các giai đoạn 
sau. 
- Khả năng ảnh hưởng của nhà tài trợ tới đặc tính cuối cùng của sản phẩm dự án và do đó 
tới chi phí là cao nhất vào thời kỳ bắt đầu và giảm mạnh khi dự án tiếp tục trong các giai 
đoạn sau. 
Vòng đời dự án xác định các giai đoạn mà một dự án phải trải qua tính từ lúc bắt đầu cho 
tới khi kết thúc dự án. Các giai đoạn thường có cơ chế tự hoàn thiện kiểm soát quản lý thông qua 
các công việc giám sát, đánh giá. Điển hình, sự chuyển tiếp giữa các giai đoạn thường có điểm 
mốc đánh dấu và một kết quả chuyển giao cụ thể, kèm theo những phê duyệt, tán thành của nhà 
tài trợ trước khi bước sang giai đoạn tiếp theo. 
Vòng đời phát triển dự án (Systems Development Life Cycle - SDLC) là khung làm việc 
dùng để mô tả các giai đoạn trong quá trình phát triển và duy trì hệ thống. SDLC cơ bản là nhóm 
các giai đoạn của dự án. Các giai đoạn của dự án thay đổi tùy theo dự án, tổ chức hoặc lãnh vực 
kinh doanh, thường được chia thành 4 giai đoạn như sau: 
- Giai đoạn xây dựng ý tưởng: Xây dựng ý tưởng là việc xác định bức tranh toàn cảnh về 
mục tiêu, kết quả cuối cùng của dự án và phương pháp thực hiện dẫn tới kết quả đó. Xây 
dựng ý tưởng dự án bắt đầu ngay khi hình thành dự án. Khảo sát-tập hợp số liệu, xác định 
yêu cầu, đánh giá rủi ro, dự tính nguồn lực, so sánh lựa chọn dự án,  là những công việc 
triển khai và cần được quản lý trong gian đoạn này. Quyết định lựa chọn dự án là những 
quyết định chiến lược dựa trên mục đích, nhu cầu và các mục tiêu lâu dài của tổ chức, 
doanh nghiệp. Trong giai đoạn này những nội dung được xét đến là mục đích yêu cầu của 
dự án, tính khả thi, lợi nhuận tiềm năng, mức độ chi phí, mực độ rủi ro và ước lượng các 
nguồn lực cần thiết. Đồng thời cũng cần làm rõ hơn nữa ý tưởng dự án bằng cách phác 
thảo những kết quả và phương pháp thực hiện trong điều kiện hạn chế về nguồn lực. Phát 
triển ý tưởng dự án không cần thiết phải lượng hoá hết bẳng các chỉ tiêu nhưng nó phải 
ngắn gọn, được diễn đạt trên cơ sở thực tế. Đối với các dự án CNTT, tính hệ thống và khả 
năng tương hợp có vai trò quan trọng, dựa trên nền tảng một kiến trúc CNTT do nhà nước 
quy định. Kiến trúc này có vai trò hướng dẫn việc xây dựng các dự án sao cho chúng có 
thể kết nối, tương hợp với nhau, tạo ra một mạng quốc gia liên thông, thống nhất cơ chế 
kết nối, chia sẻ và cung cấp dịch vụ. Kết thúc giai đoạn này là sự phê duyệt về chủ trương 
thực hiện dự án (ý tưởng). 
 7
- Giai đoạn phát triển: Là giai đoạn chi tiết xem dự án cần được thực hiện như thế nào, nội 
dung chủ yếu của giai đoạn này tập trung vào công tác thiết kế và lập kế hoạch. Đây là giai 
đoạn chứa đựng những công việc phức tạp nhất của dự án. Nội dung chủ yếu bao gồm: 
o Thành lập nhóm dự án, xác định cấu trúc tổ chức. 
o Lập kế hoạch tổng thể 
o Phân tích, lập bảng chi tiết công việc – WBS 
o Lập kế hoạch tiến độ thời gian 
o Lập kế hoạch ngân sách 
o Lập kế hoạch nguồn lực cần thiết 
o Lập kế hoạch chi phí 
o Xin phê chuẩn thực hiện tiếp 
Kết thúc giai đoạn này, tiến trình dự án có thể bắt đầu. Thành công của dự án phụ thuộc 
rất lớn vào chất lượng và sự chuẩn bị kỹ lưỡng của các kế hoạch trong giai đoạn này. 
- Giai đoạn thực hiện: Là giai đoạn quản lý tổ chức triển khai các nguồn lực bao gồm các 
công việc cần thiết như xây dựng phòng ốc, hệ thống, lựa chọn công cụ, mua sắm trang 
thiết bị, lắp đặt  Đây là giai đoạn chiếm nhiều thời gian và nỗ lực nhất. Những vấn đề 
cần xem xét trong giai đoạn này là những yêu cầu kỹ thuật cụ thể nhằm so sánh, đánh giá 
lựa chọn công cụ thiết bị, kỹ thuật lắp ráp, mua thiết bị chính, phát triển hệ thống. Kết 
thúc giai đoạn này, các hệ thống được xây dựng và kiểm định, hệ thống có thể chuyển 
sang giai đoạn vận hành, đưa vào khai thác thử nghiệm. 
- Giai đoạn kết thúc: Trong giai đoạn kết thúc của chu kỳ dự án, cần thực hiện những công 
việc còn lại như hoàn thành sản phẩm, bàn giao hệ thống, công trình và những tài liệu liên 
quan; đánh giá dự án, giải phóng các nguồn lực. Dưới đây là một số các việc cụ thể: 
o Hoàn chỉnh và lập kế hoạch lưu trữ hồ sơ liên quan đến dự án 
o Kiểm tra lại sổ sách kế toán, tiến hành bàn giao và báo cáo 
o Thanh quyết toán 
o Đối với phát triển, xây dựng hệ thống cần chuẩn bị và bàn giao sổ tay hướng dẫn 
lắp đặt, quản trị và sử dụng 
o Bàn giao dự án, lấy chữ ký của khách hàng về việc hoàn thành 
o Bố trí lao động, giải quyết công ăn việc làm cho những người từng tham gia dự án 
o Giải phóng và bố trí lại thiết bị 
Các dự án thường bao gồm một số quy trình liên kết với nhau. Các quy trình này lặp đi lặp 
lại và diễn ra trong từng giai đoạn của vòng đời dự án và tác động lẫn nhau. Hình 1-1 mô tả các 
mối quan hệ giữa các quy trình. Cả 5 quy trình quản lý dự án đều hoạt động tại từng giai đoạn 
vòng đời dự án, nhưng mỗi quy trình hoạt động có mức độ khác nhau tuỳ theo mỗi giai đoạn. 
Chẳn ... ______________ 
 218 
Nhà tài trợ dự án– Ngày tháng 
______________________________________ ___________________ 
Quản lý dự án– Ngày tháng 
______________________________________ ___________________ 
Giám đốc dự án– Ngày tháng 
 219
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. Bộ tài liệu Quản lý dự án của Cục Ứng dụng CNTT, Bộ Bưu chính, Viễn thông. 
[2]. A Guide to The Project Management Body of Knowledge, Project Management Institute, 
USA, 1996. 
 220 
MỤC LỤC 
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ SỞ ............................................................. 3 
MỤC ĐÍCH .............................................................................................................................................3 
GIỚI THIỆU CHUNG.............................................................................................................................3 
NỘI DUNG..............................................................................................................................................3 
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN: DỰ ÁN, DỰ ÁN CNTT, QUẢN LÝ DỰ ÁN................................3 
2. CAC GIAI DOẠN CỦA MỘT DỰ AN, VONG DỜI DỰ AN (CAC LINH VỰC QUẢN LÝ 
TRONG DỰ AN)...........................................................................................................................................6 
3. CÁC BÊN THAM GIA TRONG MỘT DỰ ÁN ............................................................................9 
4. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẾN CÔNG TÁC TỔ CHỨC, QUẢN LÝ DỰ ÁN ........11 
5. CÁC KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CẦN THIẾT TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN...............................12 
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG.......................................................................................................13 
BÀI TẬP KẾT THÚC CHƯƠNG .........................................................................................................14 
CHƯƠNG 2: TÍNH CHỈNH THỂ CỦA DỰ ÁN....................................................... 16 
MỤC ĐÍCH ...........................................................................................................................................16 
GIỚI THIỆU CHUNG...........................................................................................................................16 
NỘI DUNG............................................................................................................................................18 
1. TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH DỰ ÁN.............................................................................................18 
2. THỰC THI KẾ HOẠCH ..............................................................................................................28 
3. KIỂM SOÁT CÁC THAY ĐỔI TỔNG THỂ...............................................................................32 
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG.......................................................................................................36 
BÀI TẬP KẾT THÚC CHƯƠNG .........................................................................................................37 
CHƯƠNG 3. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN.............................................. 41 
MỤC ĐÍCH ...........................................................................................................................................41 
GIỚI THIỆU CHUNG...........................................................................................................................41 
NỘI DUNG............................................................................................................................................41 
1. KHỞI THẢO ................................................................................................................................41 
2. LẬP KẾ HOẠCH .........................................................................................................................46 
3. QUY ĐỊNH VÀ KIỂM SOÁT PHẠM VI....................................................................................54 
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG.......................................................................................................57 
BÀI TẬP KẾT THÚC CHƯƠNG .........................................................................................................58 
CHƯƠNG 4. THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN ..................................................... 62 
MỤC ĐÍCH ...........................................................................................................................................62 
GIỚI THIỆU CHUNG...........................................................................................................................62 
NỘI DUNG............................................................................................................................................62 
1. XÁC ĐỊNH CÁC HÀNH ĐỘNG.................................................................................................62 
2. ƯỚC LƯỰNG THỜI GIAN CHO CÁC HÀNH ĐỘNG (XÂY DỰNG ƯỚC LƯỢNG THỜI 
GIAN) ..........................................................................................................................................................67 
3. TRIỂN KHAI LỊCH TRÌNH ........................................................................................................73 
4. KIỂM SOÁT LỊCH TRÌNH .........................................................................................................76 
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG.......................................................................................................77 
BÀI TẬP KẾT THÚC CHƯƠNG .........................................................................................................77 
CHƯƠNG 5. CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN.......................................................................... 81 
MỤC ĐÍCH ...........................................................................................................................................81 
GIỚI THIỆU CHUNG...........................................................................................................................81 
NỘI DUNG............................................................................................................................................81 
1. LẬP KẾ HOẠCH VỀ NGUỒN TÀI NGUYÊN ..........................................................................81 
2. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ ....................................................................................................................83 
3. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CHO CÁC CHI PHÍ (KẾ TOÁN DỰ ÁN)........................................91 
 221
4. KIỂM SOÁT CHI PHÍ ................................................................................................................. 92 
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG....................................................................................................... 95 
BÀI TẬP KẾT THÚC CHƯƠNG......................................................................................................... 96 
CHƯƠNG 6. CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ......................................................................100 
MỤC ĐÍCH ......................................................................................................................................... 100 
GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................................................................ 100 
NỘI DUNG ......................................................................................................................................... 102 
1. XÁC ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CỦA DỰ ÁN............................................................................... 102 
2. ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ...................................................................................................... 104 
3. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN...................................................................................... 110 
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG..................................................................................................... 114 
BÀI TẬP KẾT THÚC CHƯƠNG....................................................................................................... 114 
CHƯƠNG 7: NGUỒN NHÂN LỰC CỦA DỰ ÁN ..................................................119 
MỤC ĐÍCH ......................................................................................................................................... 119 
GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................................................................ 119 
NỘI DUNG ......................................................................................................................................... 119 
1. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC .............................................................................................. 119 
2. TỔ CHỨC ĐỘI DỰ ÁN............................................................................................................. 123 
3. TRIỂN KHAI ĐỘI HÌNH .......................................................................................................... 128 
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG..................................................................................................... 132 
BÀI TẬP KẾT THÚC CHƯƠNG....................................................................................................... 133 
CHƯƠNG 8. PHỐI HỢP VỀ MẶT THÔNG TIN...................................................137 
MỤC ĐÍCH ......................................................................................................................................... 137 
GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................................................................ 137 
NỘI DUNG ......................................................................................................................................... 137 
1. XÁC ĐỊNH THÔNG TIN – THIẾT KẾ KẾ HOẠCH TRAO ĐỔI THÔNG TIN..................... 137 
2. PHÂN PHỐI THÔNG TIN - XÁC ĐỊNH CÁC KÊNH TRAO ĐỔI THÔNG TIN .................. 141 
3. BÁO CÁO HIỆU QUẢ DỰ ÁN................................................................................................. 145 
4. TỔNG HỢP THÔNG TIN QUẢN LÝ....................................................................................... 145 
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG..................................................................................................... 148 
BÀI TẬP KẾT THÚC CHƯƠNG....................................................................................................... 149 
CHƯƠNG 9. CÁC RỦI RO CỦA DỰ ÁN................................................................152 
MỤC ĐÍCH ......................................................................................................................................... 152 
GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................................................................ 152 
NỘI DUNG ......................................................................................................................................... 153 
1. XÁC ĐỊNH RỦI RO .................................................................................................................. 153 
2. ĐỊNH LƯỢNG RỦI RO............................................................................................................. 158 
3. GIẢM THIỂU RỦI RO (KẾ HOẠCH ĐỐI PHÓ RỦI RO)....................................................... 164 
4. KIỂM SOÁT RỦI RO ................................................................................................................ 166 
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG..................................................................................................... 166 
BÀI TẬP KẾT THÚC CHƯƠNG....................................................................................................... 167 
CHƯƠNG 10. VIỆC MUA SẮM TRONG DỰ ÁN .................................................169 
MỤC ĐÍCH ......................................................................................................................................... 169 
GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................................................................ 169 
NỘI DUNG ......................................................................................................................................... 171 
1. XÁC ĐỊNH DANH MỤC MUA SẮM (LẬP KẾ HOẠCH MUA SẮM).................................. 171 
2. THỦ TỤC MUA SẮM (LẬP KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU)......................................................... 172 
3. LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP................................................................................................. 173 
4. QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG CUNG CẤP........................................................................................ 178 
 222 
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG.....................................................................................................180 
BÀI TẬP KẾT THÚC CHƯƠNG .......................................................................................................181 
BÀI TẬP THỰC HÀNH ............................................................................................ 183 
CÁCH TIẾN HÀNH BÀI TẬP NÀY..................................................................................................183 
A. GIỚI THIỆU...................................................................................................................................183 
B. TIẾN ĐẾN MỘT HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG............................................................184 
C. ĐẶT RA MỤC TIÊU CHO DỰ ÁN...............................................................................................184 
D. BẮT ĐẦU TRIỂN KHAI DỰ ÁN .................................................................................................185 
E. CÂU HỎI ........................................................................................................................................185 
PHỤ LỤC 1. MẪU CÁC TỜ KHAI VÀ THỦ TỤC HẢI QUAN ......................................................186 
PHỤ LỤC 2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA MỘT CÔNG TY FORWARDER ......................................205 
PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH YÊU CẦU................................................................................................206 
TỆP DỮ LIỆU: PHAM VI MAU.DOC...............................................................................................212 
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 219 
MỤC LỤC ................................................................................................................... 220 
QUẢN LÝ DỰ ÁN 
Mã số: 41QLD340 
Chịu trách nhiệm bản thảo 
TRUNG TÂM ÐÀO TẠO BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 1 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_mon_quan_ly_du_an.pdf