Thực phẩm - Chương 7: Thịt động vật nuôi
Nhận thức chung về thịt
Định nghĩa:
–Quan điểm sx: là toàn bộ phần thân thịt
sau khi đã bỏ da, đầu, ptạng và móng giò.
–Quan điểm hàng hóa: toàn bộ phần thân
thịt gsúc giết mổ dùng làm TĂ: cơ, mỡ,
xương, mạch quản, lâm ba, lưỡi, não,
ptạng.
–Quan điểm thực phẩm (nhà bếp): là tổ
chức cơ (nạc).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thực phẩm - Chương 7: Thịt động vật nuôi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thực phẩm - Chương 7: Thịt động vật nuôi
Chuong 7 Thit dong vat nuoi 1 Chương 7 THỊT ĐỘNG VẬT NUÔI Chuong 7 Thit dong vat nuoi 2 I. Nhận thức chung về thịt • Thực phẩm có gtrị ddưỡng cao, sử dụng rộng rãi, chứa đầy đủ các chất ddưỡng cần thiết cho cơ thể. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 3 Nhận thức chung về thịt Định nghĩa: –Quan điểm sx: là toàn bộ phần thân thịt sau khi đã bỏ da, đầu, ptạng và móng giò. –Quan điểm hàng hóa: toàn bộ phần thân thịt gsúc giết mổ dùng làm TĂ: cơ, mỡ, xương, mạch quản, lâm ba, lưỡi, não, ptạng... –Quan điểm thực phẩm (nhà bếp): là tổ chức cơ (nạc). 4B1. Sản lượng thịt (thân thịt các loại) của một số quốc gia (FAO, 2001) 1,334New Zealand27 1,437Iran26 1,530Vietnam25 1,614Korea, South24 1,709Thailand23 3,911Mexico10 4,061Italy9 4,355Spain8 4,604India7 4,953Russia6 6,069Germany5 6,533France4 12,184Brazil3 35,085United States2 53,747China1 Khối lượng (triệu tấn)NướcSTT 5B2. Sản lượng thịt (thân thịt các loại) bình quân đầu người (FAO, 2001) 17,3124Turkey84 18,0929Macedonia83 18,3155Vietnam82 18,3978Uzbekistan81 18,5071Cuba80 107,706France10 107,955Spain9 108,247Austria8 118,637United States7 166,003Australia6 168,033Uruguay5 174,56Netherlands4 244,273Ireland3 330,607New Zealand2 350,515Denmark1 Khối lượng/người/năm (kg)NướcSTT Chuong 7 Thit dong vat nuoi 6 B3. Tiêu thụ thịt lợn một số khu vực (USDA, 2006) -98.9Tổng cộng -12.2Các khu vực khác 19.82.5Nhật5 18.12.6Nga4 29.09.0Mỹ3 43.920.1EU (25 nước)2 40.052.5Trung Quốc1 Kg/người/nămTriệu tấnKhu vựcSTT Chuong 7 Thit dong vat nuoi 7 II. Thành phần hóa học của thịt • Rất phức tạp, phụ thuộc nhiều yếu tố như giống, loài, lứa tuổi, chế độ nuôi dưỡng, độ béo gầy, kỹ thuật giết thịt... Chuong 7 Thit dong vat nuoi 8 B4. Tphần hóa học của thịt nạc 0,8-1,2Khoáng6 0,9-1,2Chiết chất không đạm5 1,7-2Chiết chất có đạm4 1-3Lipít3 18-21Prôtít2 73-77Nước1 Tỷ lệ (%)Thành phầnSTT Chuong 7 Thit dong vat nuoi 9 1. Nước Tồn tại ở 2 dạng: tự do và kết hợp. Hlượng phụ thuộc trạng thái sinh lý của cơ thể, cường độ TĐC. Lượng nước vừa phải tạo cho thịt tính mềm dẻo, dễ nấu chín. Mô mỡ và mô chống đỡ hlượng nước thường thấp hơn so với mô cơ. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 10 2. Prôtít Thành phần qtrọng qđịnh gtrị ddưỡng của thịt, Cung cấp năng lượng 4,1 cal/g, Sự đồng hóa của Pr phụ thuộc nhiều yếu tố như: tính chất lý hóa của Pr, k/n t/hóa của cơ thể. Đánh giá clượng thịt căn cứ vào hệ số t/hóa của Pr. Thí dụ, Bê: 62%; bò: 69%; Lợn: 74%... Chuong 7 Thit dong vat nuoi 11 3. Li pít Nguồn cung cấp n/lượng chính của cơ thể: đốt cháy hoàn toàn 1g Lipít 9,3 cal (hơn gấp đôi so với Pr và gluxit). Thịt xen mỡ có vân thạch, có mùi thơm ngon đặc trưng. Thịt chứa nhiều mỡ có hệ số t/hóa thấp. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 12 Li pít • Thành phần h/học: mỡ là este của gly-xê- rin và a xít béo (no: panmitic, stearic; 0 no: oleic). • Tỷ lệ a-xít béo no/0 no qđịnh t/c lý hóa của mỡ. VD: mỡ lợn mềm, lỏng, dễ t/hóa hơn mỡ bò, nđộ nóng chảy 30-400C; mỡ bò có nđộ nóng chảy 40-460C bởi vì tỷ lệ a-xít béo no/0 no ở mỡ lợn là 41,5/58,5, mỡ bò là 53,6/45,4. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 13 B5. Hlượng a xít béo trong mỡ một số ĐV (%) 0,2-0,30,4-0,53-436-461-425-3220-28Cừu 0,4-2,00,5-0,73-1241-510,7-1,112-1626-32Lợn 0,1-0,30,3-0,71-539-482-5,518-2924-33Bò ArachidonicLinoleicLinolenicOleicMiristicStearicPamitic A xít béogsúc Chuong 7 Thit dong vat nuoi 14 4. Chiết chất có đạm và không đạm (1) C/chất có đạm: • Những chất dễ tách ra khi hòa tan trong nước như carnozin, creatin, ure, xantin, hypoxantin, a-xít amin (Glutamic), ATP, ADP, AMP... • Phần lớn là SP trung gian và cuối cùng của q/trình TĐC, • có t/dụng k/thích h/động của tuyến dạ dày và tăng trương lực thần kinh. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 15 4. Chiết chất có đạm và không đạm (2) • C/chất không đạm: gồm glycogen, gluco, a.lactic... 2 c/chất này tạo mùi vị thơm ngon, kích thích tiết dịch t/hóa. • Thịt giai đoạn toan hóa tạo ra nhiều 2 c/chất này. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 16 5. Chất khoáng • Thịt có nhiều các nguyên tố đa lượng (K, Na, Mg, Fe, P, Ca...) và nguyên tố vi lượng (Cu, Co, Ni, Mo, I...), • Là nguồn cung cấp khoáng qtrọng cho con người, • Có ý nghĩa sinh lý lớn vì chúng tham gia c/tạo nên men, hoóc môn, tham gia mọi h/động của cơ thể. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 17 6. Vitamin (1) Vit. hòa tan trong nước (nhóm B, C, H, PP...) Vit. hòa tan trong mỡ (A, D, E...). h/lượng B1 trong thịt rất cao, hơn hẳn các SPĐV khác và SP thực vật. Thịt là nguồn chính cung cấp B2 cho cơ thể (thiếu B2 sẽ gây bệnh da và mắt). Chuong 7 Thit dong vat nuoi 18 Vitamin (2) H/lượng vit. phụ thuộc nhiều yếu tố, đặc biệt cách chế biến: • đồ hộp mất nhiều vit. nhất; • bquản lạnh mất ít nhất; • luộc mất nhiều hơn rán và quay (10-15% vit. chuyển vào nước luộc); • thịt muối hay hun khói B1 mất 25%, B6 mất 40- 55%. • Các loại vit. B12, G (B2; riboflavin), H (B7; biotin) rất bền vững. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 19 B6. Hàm lượng vitamin trong một số SP (mg%) 01,5-30,400,3Bánh mỳ 0,01(có vết)0,2600,05Bơ 100100,551,960,52Thận lợn 50190,332,70,52Gan lợn 017,50,7330,38Gan bò 1,580,610,241-2Thịt lợn 37,50,40,260,23Thịt bò HPPB6B2B1 VitaminSản phẩm Chuong 7 Thit dong vat nuoi 20 7. Men (1) Thịt có nhiều loại men: lipaza, pepxin, proteaza, peptidaza, amilaza, maltaza, catalaza, peroxydaza... Lipaza phân giải Li glyxerin + a.béo, Proteaza và peptidaza h/động mạnh ở nđộ 400C, pH 8-8,7 (thường gặp khi thịt mổ xong xếp chồng chất không thông thoáng) h/tượng tự giải của thịt. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 21 7. Men (2) Men phosphokinaza đóng vai trò qtrọng trong qtrình thành thục của thịt. Men phosphopheraza, carboxylaza... thúc đẩy qtrình TĐC để tạo ra c/chất có đạm và 0 đạm. Miozin và miozen vừa là men vừa là nguyên liệu cơ bản trong tổ chức cơ. Men có t/chất ô-xi hóa hoàn nguyên như catalaza, peroxydaza dùng để xđịnh độ tươi của thịt. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 22 III. Hình thái học của thịt gia súc Các thành phần: mô cơ, mô mỡ, mô liên kết, xương, thần kinh, máu và lâm ba. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 23 1. Mô cơ (1) • Là thành phần chủ yếu của thịt, chiếm 50- 60% k/lượng thân thịt, • Màu sắc, mùi, vị: phụ thuộc giống loài, lứa tuổi, chế độ chăm sóc nuôi dưỡng, chế độ làm việc, thuốc điều trị và cách chế biến. VD: thịt gsúc già và gsúc làm việc nhiều có màu sẫm hơn; thịt gsúc già, đực giống, thịt dê cừu có mùi đặc trưng... Chuong 7 Thit dong vat nuoi 24 Mô cơ (2) • Cấu tạo: gồm nhiều bó sợi thịt, là các tế bào nhiều nhân hợp lại. Mỗi sợi TB có màng bọc (sarcolema) cấu tạo từ collagen và elastin, bên trong là bào tương (cytoplasma) có các sợi ngang (myofibrin) và tương dịch (sarcoplasma). Chuong 7 Thit dong vat nuoi 25 Cấu tạo cơ vân 26 Sơ đồ prôtít trong sợi cơ Tropomyosin Sợi cơ Màng (sarcolema) Elastin Collagen Nhân Nucleoprotein Actomyosin Actin Myosin Myofibrin Bào tương (cytoplasma) Tương dịch (sarcoplasma) myoglobin myoalbumin myogen Globulin X Chuong 7 Thit dong vat nuoi 27 Mô cơ (3) Pr của bào tương sợi thịt thuộc loại albumin và globulin, chiếm 90% Pr của mô cơ, thuộc loại Pr có gtrị ddưỡng hoàn toàn. Pr của nhân và màng chiếm tỷ lệ thấp hơn. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 28 Mô cơ (4) Myosin: • Chiếm 40% Pr của cơ, thuộc nhóm globulin, hòa tan trong nước, có hoạt tính men (thúc đẩy phân giải ATP ccấp nlượng cho h/động của cơ). • ATP + H2O (+myosin) ADP + H3PO4 + Q (~8 kcal) • Dưới KHV điện tử, ptử myosin có cấu trúc kéo dài và phình lên ở phần cuối. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 29 Mô cơ (5) Actin: • chiếm 12-15% Pr của cơ, có 2 dạng là F và G • cơ co: actin có dạng cầu G-actin • cơ nghỉ: actin có dạng sợi F-actin -KCl, MgCl2 0,1M F-actinG-actin +KCl, MgCl2 0,1M Chuong 7 Thit dong vat nuoi 30 Mô cơ (6) • Actomyosin: Là phức hợp của 2 loại trên, tham gia mọi qtrình sinh lý như co cơ, h/hấp. • Tropomyosin: chiếm 2,5-5%, làm nhiệm vụ gắn sợi actin vào vạch Z trong đơn vị co cơ. • Myogen: chiếm 20%, thuộc nhóm albumin, có h/tính men có liên quan đến q/trình biến đổi gluxit và các hợp chất khác. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 31 Mô cơ (7) • Myoalbumin: (albumin cơ): chiếm 1-2%, có hoạt tính men giống myogen. Albumin máu và albumin cơ khác nhau về thành phần a.amin và t/c lý hóa. VD: điểm đẳng điện albumin cơ 3-3,5; albumin máu 4,64 Chuong 7 Thit dong vat nuoi 32 Mô cơ (8) • Myoglobin (sắc tố cơ): chiếm 1%, có cấu tạo (nhân Hem) và vai trò giống Hemoglobin trong máu. Myoglobin (Fe++) (đỏ) MetMyoglobin (Fe+++) (đỏ nâu) Oxymyoglobin (Fe++) (đỏ tươi) +O2 -O2 Oxi hóaHoàn nguyên Chuong 7 Thit dong vat nuoi 33 Mô cơ (9) • Các cơ h/động mạnh chứa nhiều myoglobin nên sẫm màu hơn. Sử dụng các chất oxi hóa (NO2-, NO3-) trong bquản và chế biến gây hiện tượng met- myoglobin, làm cơ sẫm màu hơn. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 34 Mô cơ (10) • Globulin X: chiếm 20%, vai trò s/học chưa được g/thích rõ, có giả thuyết cho rằng vai trò giống myogen. • Protít của nhân tế bào (Nucleoprotein): là loại Pr phức tạp có chứa P. • Protít màng tế bào (collagen, elastin): Là loại Pr có g/trị d/dưỡng 0 hoàn toàn. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 35 2. Mô mỡ • Tế bào mỡ có kích thước lớn, xếp thành chùm hay thùy xquanh các mô LK. • Mô mỡ nằm dưới da, gần cơ quan nội tạng, xen kẽ các sợi cơ tạo thành vân thạch. • Mỡ ĐV có t/phần gần giống mỡ là phốt-pha- tít (Lơ-xi-tin, Xê-pha-lin) và Stê-rít (Cholesterin và Ergosterin). • T/c lý hóa của mỡ phụ thuộc từng loại ĐV, chế độ chăm sóc nuôi dưỡng... Chuong 7 Thit dong vat nuoi 36 3. Mô liên kết • Lkết và chống đỡ trong cơ thể, chiếm 4-6% trong thịt lợn, 9-14% trong thịt đại gsúc. • Pr chủ yếu là collagen và elastin, là loại Pr có g/trị d/dưỡng 0 hoàn toàn, tạo thành các màng cơ, gân, sụn... • Collagen /700C Gelatin (glutin) tiêu hóa được; Elastin 0 bị biến đổi ở nđộ cao 0 t/hóa được. • Thịt chứa nhiều mô LK thì 0 ngon, g/trị d/dưỡng thấp. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 37 4. Mô xương • Thân thịt lợn có 8-10% xương, trâu bò 20%, cừu: 5-18%. • Có 2 loại: xương ống và xương dẹt. Xương ống có g/trị d/dưỡng cao hơn vì nhiều mỡ hơn (15-20%). Chuong 7 Thit dong vat nuoi 38 Mô xương (2) • T/phần h.học: nước 20-25% và VCK 75- 80% (vô cơ là muối Ca++ dạng PO4---, CO3-- và hữu cơ chủ yếu là Collagen). • Xương ống chứa tủy vàng có g/trị d/dưỡng cao hơn, xương dẹt chứa tủy đỏ ít d/dưỡng hơn. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 39 5. Máu, lâm ba và thần kinh • Có nhiệm vụ trong trao đổi chất và bảo vệ cơ thể. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 40 6. Thịt gia cầm Ít mô LK hơn, mềm và mịn hơn thịt gsúc. Mỡ thuộc loại dễ tiêu hóa hơn. Chứa 0,9-1,2% chiết chất tạo ra mùi vị thơm ngon và tăng tiết dịch tiêu hóa (đặc biệt là thịt gà). Chuong 7 Thit dong vat nuoi 41 Đặc trưng của thịt các loại ĐV (1) • Thịt mỗi loại ĐV có đặc trưng về t/c lý hóa, màu sắc, mùi vị... • Việc phân biệt thịt của các loại gsúc 0 phải dễ dàng. VD: trâu-bò-ngựa, chó-dê- cừu, thỏ-mèo... Để phân biệt được thịt của các loại gsúc có thể dựa vào các đđiểm sau: Chuong 7 Thit dong vat nuoi 42 Đặc trưng của thịt các loại ĐV (2) – Bên ngoài: màu sắc, mùi vị, thể trạng... – Bên trong: cấu trúc g/phẫu của xương (c/xác nhưng chỉ áp dụng khi chưa pha lọc). – P/tích chỉ số lý hóa trong PTN: đặc biệt là dựa vào nđộ đ/đặc và n/chảy của mỡ. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 43 20-290C15-390CMỡ ngựa 19-260C45-500CMỡ bò T0 đông đặcT0 nóng chảy Nhiệt độ đông đặc và nóng chảy của mỡ bò và ngựa Chuong 7 Thit dong vat nuoi 44 • P/ư Glycogen: chỉ cho kq (+) khi h/lượng Glycogen trong cơ >1%. Thịt ngựa, chó, mèo phần lớn cho p/ư (+). Thịt trâu, bò, lợn, dê, thỏ cho p/ư (-). Đặc trưng của thịt các loại ĐV (3) Cách làm: + Chế nước chiết thịt 1/4, 1/5, đun sôi 30’, lọc và để nguội. + Ddịch lugôn gồm: 2g I2 + 4g KI + 100ml nước cất. Nhỏ 5-10 giọt lu-gôn vào 3-5ml nước chiết thịt. P/ư (+) có màu đỏ, (-) có màu vàng. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 45 Đặc trưng của thịt các loại ĐV (4) • P/ư ngưng kết: phức tạp nhưng chính xác nhất, chỉ dùng trong pháp y. Có thể ktra thịt cả khi đã chế biến, muối hay hun khói. P/ư được tiến hành với huyết thanh (KT) chuẩn (đã chế sẵn) và KN nghi (nước chiết thịt). Quan sát trên nền đen, nếu có vòng kết tủa trắng đục ở chỗ tiếp giáp KN-KT là p/ư (+). Chuong 7 Thit dong vat nuoi 46 IV. Những biến đổi ở thịt gia súc sau khi giết mổ Có 4 giai đoạn biến đổi ở thịt sau giết mổ: 1. Co giật 2. Xác cứng 3. Toan hóa (chín; thành thục) 4. Hư hỏng (tự giải + ôi thiu) Chuong 7 Thit dong vat nuoi 47 1. Hiện tượng co giật (1) • Xảy ra ngay sau khi gsúc chết. • Gsúc khỏe mạnh: có thể kéo dài 3h. • Dùng hóa chất, điện châm: có thể kéo dài tới 7h. • Gsúc ốm yếu hoặc vchuyển đến giết mổ ngay: co giật rất ít hoặc 0 có. • Là sự co cơ ngoài sự chỉ đạo của thần kinh TƯ, 0 theo trật tự nào cả. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 48 co giật (2) • Nguyên nhân: là sự p/giải của ATP dưới t/động của actomyosin: ATP (+actomyosin) ADP + H3PO4 + Q ADP AMP + H3PO4 + Q • Gsúc khỏe mạnh lượng glycogen dự trữ nhiều, ATP nhiều co giật nhiều hơn và ngược lại. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 49 co giật (3) • Ở cơ thể sống, actomyosin h/động dưới sự điều khiển của thần kinh TƯ. Khi gsúc chết, sự thay đổi nđộ, pH... actomyosin tự do h/động đến khi hết ATP. • Ứng dụng: đánh giá tình trạng sức khỏe của gsúc trước khi giết mổ. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 50 2. Hiện tượng xác cứng • Xảy ra tiếp sau co giật, • bắt đầu từ đầu cổ 2 chi trước lưng mông 2 chi sau. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 51 xác cứng (2) • Cơ chế: chưa được gthích đầy đủ; có giả thuyết: – Sự tích tụ a xít lactic và H3PO4 tạo mtrường toan thay đổi trạng thái keo trong cơ thể Pr trương nở co cứng. – Sự pgiải ATP mất nước của tổ chức xác cứng. – Sau khi chết, nđộ giảm mỡ đông lại xác cứng. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 52 xác cứng (3) • Hình thái học: giai đoạn xác cứng dưới KHV điện tử, các tơ cơ 0 xếp // mà uốn khúc tạo thành những nút cứng. • Ứng dụng: tạo dáng SP như thịt block, lợn sữa đông lạnh, vịt đông lạnh... Chuong 7 Thit dong vat nuoi 53 3. Sự thành thục của thịt (chín; toan hóa) • Thịt gsúc sau giết mổ đem CB ngay sẽ dai cứng, mùi vị thơm ngon ít. Nếu để sau một tgian, trong đk nđộ nhất định, thịt sẽ mềm mại dễ nấu chín, mùi vị thơm ngon hơn nhiều. Đk tgian và nđộ như vậy gọi là giai đoạn thành thục của thịt gsúc. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 54 toan hóa (2) • Là qtrình sinh hóa phức tạp trong TC cơ dưới t/động của các men. • Cơ chế: vẫn chưa được hiểu biết đầy đủ; có thể gthích: sau khi gsúc chết, nguồn cung cấp O2 đến các TC bị đình chỉ, ả/h đến mọi hđộng, trong đó có hđộng của các men. Các men glucozít hđộng 1 chiều theo hướng p/giải glycogen tạo ra 1 lượng đáng kể a.lactic. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 55 toan hóa (3) • Sự phân giải ATP giải phóng H3PO4 (12h sau giết mổ H3PO4 chiếm 77,7 mg%, sau 72h là 91,5 mg%). • Sự tích tụ 2 a-xít thay đổi pH mtrường, tích tụ nhiều P vô cơ, hợp chất actomyosin pgiải thành actin và myosin thịt mềm mại hơn. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 56 toan hóa (4) • Do pH toan Can-xi tách khỏi Pr thay đổi cấu trúc lý học của Pr Pr trương lên, collagen dễ ninh nhừ hơn và chuyển thành dạng gelatin (glutin) dễ t/hóa hơn. • Mtrường này cũng làm tăng sự hình thành các chiết chất có đạm và 0 đạm tạo mùi vị thơm ngon k/thích t/hóa. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 57 toan hóa (5) • Tốc độ và mức độ thành thục phụ thuộc nhiều yếu tố: – Sức khỏe gsúc: gsúc ốm yếu tích lũy ít glycogen và ATP pH ít thay đổi qtrình thành thục yếu và chậm. – Độ lớn thân thịt: thân thịt càng lớn tgian thành thục càng dài: cùng điều kiện nđộ 20- 250C, thân thịt trâu bò cần 10-15h để thành thục, lợn và tiểu gsúc 4-8h, gcầm 2-3h. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 58 toan hóa (6) – Nđộ môi trường: nđộ càng cao, tốc độ thành thục càng mạnh. 3 giờ37 10 giờ18 2-3 ngày1-4 10 ngày0 Thời gian thành thụcNhiệt độ môi trường (0C) Chuong 7 Thit dong vat nuoi 59 toan hóa (7) – H/lượng nước: nước càng nhiều thành thục càng nhanh. • Biểu hiện thịt thành thục: mặt ngoài khô se lại, tạo lớp màng ngăn bụi và VK, mặt cắt hơi ướt, thịt mềm mại... Chuong 7 Thit dong vat nuoi 60 4. Sự hư hỏng của thịt gia súc (1) 2 quá trình: Tự giải Ôi thiu Chuong 7 Thit dong vat nuoi 61 hư hỏng của thịt (2) a. Quá trình tự giải (Autolyse) • Không phải do VSV mà do các men vốn có trong thịt gây nên. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 62 tự giải • Nguyên nhân: thịt sau giết mổ 0 treo thoáng mát mà xếp chồng chất, bên ngoài thịt đã nguội khô se, bên trong vẫn giữ nđộ cao (28-300C) và pH 7,2-7,8 thuận lợi cho các men proteaza và peptidaza h/động mạnh 1 chiều theo hướng pgiải tạo ra các SP bay hơi có mùi độc hại như NH3, H2S, Indol, Scatol... Chuong 7 Thit dong vat nuoi 63 hư hỏng của thịt (3) • Biểu hiện tự giải: mùi ôi chua khó chịu, màu nâu/đỏ thẫm, phần sâu khối thịt có mùi ôi nhưng 0 có VK gây thối. • Thịt có biểu hiện nhẹ: có thể sử dụng được sau khi đã cắt bỏ phần biến màu, hong thịt chỗ thoáng mát, tưới ddịch a.lactic 0,8%. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 64 hư hỏng của thịt (4) b. Hiện tượng ôi thiu: • Chủ yếu do VSV gây nên có sự tham gia của các men. • Ban đầu các VSV có men pgiải hỗn hợp hđộng pgiải gluxit tạo ra a.lactic, butyric, axetic, CO2... Chuong 7 Thit dong vat nuoi 65 ôi thiu • Sau đó men mốc hấp thụ các a-xít này tạo mtrường trung tính thuận lợi cho các VSV gây thối hđộng mạnh, pgiải Pr tạo ra các a.béo (no và 0 no), NH3, CO2, H2S, các amin độc, phenol, crezol... Chuong 7 Thit dong vat nuoi 66 hư hỏng của thịt (5) • R-CH(NH)2-COOH (-CO2) R-CH2-NH2 (p/ư khử carboxyl) • R-CH(NH)2-COOH (-NH3) R-CH2- COOH (p/ư khử amin) • R-CH(NH)2-COOH (+H2O) R-CH(OH)- COOH + NH3 (p/ư thủy phân) Chuong 7 Thit dong vat nuoi 67 hư hỏng của thịt • Lyzin (khử carboxyl) Cazaverdin • Tyroin (-CO2 -NH3) Crezol Phenol • Các a-xít amin có lưu huỳnh (Cystin, cystein) Mercaptan + H2S +NH3 (Mercaptan và Cazaverdin là những amin độc) Chuong 7 Thit dong vat nuoi 68 hư hỏng của thịt (6) Ôi thiu: 2 loại • Ôi thiu bề mặt: Qtrình bắt đầu từ mặt ngoài, thịt bở, màu nâu nhạt, có mùi NH3, bề mặt có khuẩn lạc, nấm men, nấm mốc màu trắng, lục hay đen. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 69 hư hỏng của thịt (7) • Ôi thiu bề sâu (ôi thiu lục): VSV xâm nhập vào sâu khối thịt qua ống xương, mạch quản. Thịt có màu lục do tdụng của NH3, H2S với Hb (H2S khử Hb, chất bị khử lại kết hợp với H2S tạo hợp chất màu lục, mặt khác NH3 phá vỡ hồng cầu và hòa tan luôn vào mô mỡ tạo màu lục. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 70 hư hỏng của thịt (7) Các yếu tố ả/h đến qtrình ôi thiu của thịt: • Giống loài gsúc: thịt nhiều nước và cấu trúc đơn giản dễ hư hỏng hơn (cá>gà>lợn>đại gsúc>chim chóc và dã thú). • Tuổi gsúc; tình trạng sức khỏe. • PP chọc tiết và ĐK, thao tác vệ sinh trong qtrình giết mổ. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 71 V. Phương pháp xác định độ tươi của thịt gia súc Lấy mẫu: • Thân thịt: 200g/thân thịt ở 3 vị trí: đốt cổ 4-5, cơ vùng bả vai và cơ vùng đùi, lấy đủ các thành phần da, mỡ, cơ, gân và xương. • Thịt đã pha lọc: 0,05-0,1% có t/chất đại diện cho lô SP. • Mẫu chia 4 phần: 1/4 cảm quan, 1/4 lý hóa, 1/4 VSV và 1/4 lưu mẫu. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 72 1. Phương pháp cảm quan trạng thái bên ngoài, màu sắc, đàn tính, mùi, vị, trạng thái mỡ, tủy xương, nước luộc... B7. Đánh giá chỉ tiêu cảm quan (2) Đục, váng mỡ nhỏ hay không có, mùi ôi chua. Trong, váng mỡ to, mùi vị thơm ngon Nước luộc Co lại, không láng bóngĐầy ống xương, láng bóngTủy xương Đục, đàn hồi kémTrong, đàn hồi tốtGân Nát, nhão, dính tay, màu tối, mùi ôi Rắn chắc, sáng màu, mùi vị bình thường Mỡ Nhão, nát, đàn tính kém hoặc không có Rắn chắc, đàn tính tốtĐàn tính Khô cứng hoặc ướt nhớt, sẫm màu hoặc màu sắc khác thường Hơi khô se, màu hồng nhạt, mặt cắt ướt Trạng thái Thịt kém tươi/ôiThịt tươiChỉ tiêu Chuong 7 Thit dong vat nuoi 74 2. Phương pháp lý hóa (1) • chế nước chiết thịt: 1/4, 1/5, 1/10 tùy trạng thái của thịt. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 75 lý hóa (2) a. Đo pH nước chiết thịt: Nguyên lý: Trong thịt có sự biến đổi pH, • Mới mổ pH=7,2 – 7,4 • Q/trình toan hóa: tích tụ a.lactic và H3PO4 pH giảm tới 5,8-6,2 • Thịt hư hỏng: pH lại tăng đến trung tính hay kiềm yếu (tùy mức độ). • Cách làm (thực tập): so màu, pH met Chuong 7 Thit dong vat nuoi 76 lý hóa (3) b. P/ư sa lắng protít: • Nguyên lý: Một số Pr (globulin) 0 tan trong mtrường a xít hay trung tính mà chỉ tan trong mtrường kiềm hay muối. Thịt hư hỏng tạo ra nhiều muối (NH4+) và mtrường kiềm Pr tan nhiều hơn. Dùng muối k/loại nặng (CuSO4 1-5%) hay a-xít yếu (CH3COOH) để phát hiện Pr hòa tan. • Cách làm (thực tập). Chuong 7 Thit dong vat nuoi 77 lý hóa (4) c. Xác định NH3 P/ư Nestler: • Nguyên lý: NH3 + dd Nestler (HgCl2 + KI + KOH) NH2Hg2IO (Ioduadimercua amonium màu vàng) + KCl + H2O • Cách làm (thực tập). Chuong 7 Thit dong vat nuoi 78 lý hóa (5) P/ư Eber: • Nguyên lý: NH3 + HCl NH4Cl tạo lớp sương mờ trắng xquanh miếng thịt (quan sát trên nền đen). Ddịch Eber gồm: HCl nguyên chất 1V + cồn 96% 3V + Ete 1V) • Cách làm (thực tập). Để định lượng NH3 có thể dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn rồi chuẩn độ. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 79 lý hóa (6) d. Xác định H2S: • Nguyên lý: Sự pgiải a-xít amin có S tạo ra H2S • H2S + Pb (CH3COO)2 (NaOH xúc tác) PbS kết tủa đen + 2 CH3COOH • Cách làm (thực tập). • P/ư này có độ tin cậy thấp vì chỉ khi thịt ôi rất rõ, lượng H2S nhiều mới cho kquả (+). Chuong 7 Thit dong vat nuoi 80 lý hóa (7) e. P/ư Benzidin (thử hoạt tính men peroxydaza): • Nguyên lý: gsúc khỏe, giết mổ đúng quy cách, thịt còn tươi thì hlượng peroxydaza nhiều, hoạt tính cao. Và ngược lại, gsúc ốm yếu, giết mổ 0 đúng quy cách (vchuyển đến giết mổ ngay) hay thịt đã ôi thì lượng peroxydaza ít, hoạt tính thấp. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 81 lý hóa (8) H2O2 (+peroxydaza) H2O + O (oxi n/tử) Benzidin + O Paraquinodimid Benzidin + Paraquinodimid Phức chất (Meriquinoid) màu xanh sau đó oxi hóa nâu • Căn cứ vào sự chuyển màu và bọt khí (O2) đánh giá htính men peroxydaza. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 82 lý hóa (9) f. Xác định a xít béo bay hơi (định lượng): • Nguyên lý: Thịt phân giải tạo ra a-xít béo bay hơi (từ p/ư thủy phân và p/ư p/giải mỡ). Tùy mức độ hư hỏng mà lượng a-xít béo nhiều hay ít. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 83 lý hóa (10) • Cách làm: chưng cất lôi cuốn hơi nước, chuẩn độ bằng dd NaOH 0,2N. – Thịt tươi: hết <0,36 ml NaOH 0,2N – Thịt kém tươi: 0,36 – 1 ml – Thịt ôi: >1 ml B8. Đánh giá chỉ tiêu lý hóa Không đổi màu hoặc rất chậm Màu xanh xuất hiện chậm Xanhnâu, có nhiều O2 P/ư Peroxydaza Đục, cặn sánhvẩn đục, có hạtTrong hay hơi đục P/ư sa lắng Protít NâuNâu nhạtKhông màuH2S >4520-45<20NH3 (mg%) Vàng sau 5-6 giọt Có màu vàng sau 8-10 giọt Không màuNestler >6,76,5-6,7<6,5pH Thịt ôiThịt kém tươiThịt tươiChỉ tiêu Chuong 7 Thit dong vat nuoi 85 3. Phương pháp Vi khuẩn học (1) Lấy mẫu bề mặt và các độ sâu khác nhau (2-4cm), ktra theo các PP VSV học thông thường: xem trực tiếp, nuôi cấy, phân lập, giám định, tiêm truyền ĐV thí nghiệm... Chuong 7 Thit dong vat nuoi 86 Vi khuẩn học (2) Đánh giá kquả: (B10) • Thịt tươi: 0 có VK hay chỉ 1-2 cầu khuẩn hay trực khuẩn gr (+)/1 vi trường ở lớp sâu của thịt. Các thớ cơ bình thường. • Thịt kém tươi: <30 VK/vi trường, có thớ cơ bị hỏng. • Thịt ôi: ≥ 30 VK/vi trường, nhiều thớ cơ bị thối rữa. • Ngoài ra dùng ptích huỳnh quang: nước chiết thịt tươi cho màu tím đỏ, thịt ôi có màu xanh lá mạ. Chuong 7 Thit dong vat nuoi 87 B9. TCVN 7046 : 2002 Yêu cầu về các chỉ tiêu lý hoá của thịt tươi cho phép hơi đục 4. Độ trong của nước luộc thịt khi phản ứng với đồng sunfat (CuSO4) 35 3. Hàm lượng amoniac (NH3), mg/100 g, không lớn hơn âm tính 2. Phản ứng định tính dihydro sulphua (H2S) 5,5 - 6,2 1. Độ pH Yêu cầu Tên chỉ tiêu B10. TCVN 7046 : 2002 Các chỉ tiêu vi sinh vật của thịt tươi 0 7. Clostridium botulinum, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm 10 6. Clostridium perfringens, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm 1025. Staphylococcus aureus, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm 1024. B. cereus, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm 0 3. Salmonella, số vi khuẩn trong 25 g sản phẩm 1022. E.coli, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm 1061. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạc trong 1 g sản phẩm Giới hạn tối đa Tên chỉ tiêu Chuong 7 Thit dong vat nuoi 89 Hết chương 7 B11. Tên một số vitamin Protein metaboliteS-MethylmethionineVitamin U Reclassified as Vitamin B3NiacinVitamin PP No longer classified as a vitaminFlavonoidsVitamin P Protein metaboliteCarnitineVitamin O Reclassified as Vitamin B9Folic acidVitamin M RNA metaboliteAdenylthiomethylpentoseVitamin L2 Protein metaboliteAnthranilic acidVitamin L1 Protein metaboliteCatechol, FlavinVitamin J Reclassified as Vitamin B7BiotinVitamin H Reclassified as Vitamin B2RiboflavinVitamin G Needed in large quantities (does not fit the definition of a vitamin).Essential fatty acidsVitamin F DNA metaboliteAdenylic acidVitamin B8 DNA metaboliteAdenineVitamin B4 Reason for name changeChemical namePrevious name Bleeding diathesisFatphylloquinone, menaquinonesVitamin K Deficiency is very rare; mild hemolytic anemia in newborn infants.FatTocopherols, tocotrienolsVitamin E Rickets and OsteomalaciaFatErgocalciferol, cholecalciferolVitamin D ScurvyWaterAscorbic acidVitamin C Megaloblastic anaemiaWater Cyanocobalamin, hydroxycobalamin, methylcobalamin Vitamin B12 Deficiency during pregnancy is associated with birth defects, such as neural tube defects WaterFolic acid, folinic acidVitamin B9 Dermatitis, enteritisWaterBiotinVitamin B7 AnaemiaWaterPyridoxine, pyridoxamine, pyridoxalVitamin B6 ParesthesiaWaterPantothenic acidVitamin B5 PellagraWaterNiacin, niacinamideVitamin B3 AriboflavinosisWaterRiboflavinVitamin B2 BeriberiWaterThiamineVitamin B1 Night-blindness and KeratomalaciaFat Retinoids (retinol, retinoids and carotenoids) Vitamin A Deficiency diseaseSolubilityVitamer chemical name(s)Vitamin generic descriptor name
File đính kèm:
- thuc_pham_chuong_7_thit_dong_vat_nuoi.pdf