Thực phẩm - Chương IV: Nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi

Một số khái niệm

1. Chuyển hóa cơ bản (CHCB)

CHCB là mức năng lượng tối thiểu, vừa đủ cho

hoạt động sống, tức là khi con vật nghỉ hoàn toàn

(12 giờ đứng, 12 giờ nằm), chỉ dùng năng lượng

cho:

 Tim đập;

 Thận bài tiết;

 Hoạt động hô hấp

pdf 146 trang dienloan 2860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thực phẩm - Chương IV: Nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thực phẩm - Chương IV: Nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi

Thực phẩm - Chương IV: Nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi
 NHU CẦU 
DINH DƯỠNG VẬT NUÔI 
Chương IV
I. NHU CẦU
DUY TRÌ
A. Một số khái niệm
1. Chuyển hóa cơ bản (CHCB) 
CHCB là mức năng lượng tối thiểu, vừa đủ cho 
hoạt động sống, tức là khi con vật nghỉ hoàn toàn 
(12 giờ đứng, 12 giờ nằm), chỉ dùng năng lượng 
cho: 
 Tim đập;
 Thận bài tiết; 
 Hoạt động hô hấp.
Khái niệm CHCB của A.M. Levy:
Con vật không có:
 Thức ăn trong đường tiêu hóa; 
 Phản xạ chuyển hóa. 
Con vật không vận cơ, không điều tiết thân nhiệt. 
CHCB là năng lượng cần thiết để duy trì sự 
sống động vật trong điều kiện nhịn đói, hoàn 
toàn nghỉ ngơi và điều kiện môi trường sống 
thích hợp. Là mức năng lượng tối thiểu để duy 
trì các chức năng sinh lý cơ bản như tuần 
hoàn máu, hô hấp, hoạt động các tuyến nội 
tiết, duy trì thân nhiệt.
Khái niệm
2. Nhu cầu duy trì sản xuất
Là nhu cầu năng lượng đảm bảo cho: Mọi hoạt 
động ở mức tối thiểu (ăn, uống, đi lại bình thường), 
con vật không cho các sản phẩm, không nuôi thai, 
không cho con bú hay phối giống, khối lượng cơ 
thể ổn định, quá trình trao đổi chất ở trạng thái cân 
bằng.
3. Ý nghĩa của việc xác định nhu cầu 
CHCB, duy trì sản xuất.
Xác định nhu cầu duy trì là cơ sở 
để định ra nhu cầu dinh dưỡng cho 
sinh trưởng và tạo thành sản phẩm.
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến CHCB
4.1. Khối lượng, diện tích mặt ngoài của cơ thể. 
Ở gia súc máu nóng, năng lượng chuyển hóa 
cơ bản trên một đơn vị diện tích mặt ngoài 
của cơ thể là như nhau.
 Định luật mặt ngoài cơ thể:
Để tránh việc xác định diện tích mặt ngoài của 
cơ thể khi nghiên cứu CHCB → thiết lập mối quan 
hệ giữa CHCB và khối lượng cơ thể.
Mối quan hệ này được biểu thị bằng Khối lượng 
trao đổi (W 0,75). W là khối lượng cơ thể tính = kg. 
Để xác định nhu cầu năng lượng cho CHCB, cần 
xác định được nhu cầu năng lượng cho CHCB của 
1kg khối lượng trao đổi (kg0,75).
Xác định nhu cầu năng lượng cho CHCB của một 
con bò nặng 450kg. Biết CHCB trên 1 kg khối 
lượng trao đổi của nó là 70 kcal NE/ngày.
Ví dụ:
Đổi: 450kg = 97,7 kg0,75
CHCB = 70 x 97,7 = 6839 kcal NE/ngày.
Tính toán:
4.2. Cấu trúc cơ thể: 
 Các tổ chức não, gan, cơ có mức sử dụng 
năng lượng cao (lượng oxy tiêu thụ trên đơn 
vị khối lượng cao). 
 Ở các mô như xương, mỡ lại có hoạt động ít 
và CHCB ở các mô này cũng thấp hơn. 
 Cùng lứa tuổi, tính biệt, cân nặng những gia 
súc nuôi cày kéo có nhu cầu CHCB cao hơn 
khi nuôi thịt.
4.3. CHCB và suy dinh dưỡng. 
 Khi gia súc bị nhịn đói hay thiếu ăn, CHCB giảm. 
 Sau một thời gian ở tình trạng năng lượng ăn vào 
thấp hơn so với nhu cầu thì CHCB có thể giảm 
20-30% so với bình thường. 
 Tình trạng thiếu ăn kéo dài, CHCB có thể giảm 
đến 50% (cơ thể thích nghi để duy trì sự sống 
trong điều kiện năng lượng thu nhận quá thấp). 
4.4. Khối lượng cơ thể và hình thái. 
Con vật bé: số đơn vị diện tích mặt ngoài /kg 
khối lượng lớn hơn con vật lớn, do đó nhu cầu 
cho CHCB ở con vật bé sẽ lớn hơn. 
1 m
5 m
S toàn phần = 1m x 1m x 6 = 6 m2
V = 1m x 1m x 1m = 1m3
S/V = 6 m2/ 1m3
S toàn phần = 5m x 5m x 6 = 150 m2
V = 5m x 5m x 5m = 125m3
S/V = 150m2/ 125m3 = 1,2 m2/m3
 Hình thái khác nhau thì diện tích bề mặt cũng khác 
nhau 
Con vật có cùng khối lượng nhưng hình thái khác 
nhau (cao, gầy, lùn, béo) thì nhu cầu cho CHCB 
cũng khác nhau. 
5 m
2m
2m
20m
1m
1m
S = (2m x 2m)2 + (2mx5mx4) = 48 m2
V = 2m x 2m x 5m = 20m3
S/V = 2,4 m2/ 1m3
S = (1m x 1m)2 + (1mx20mx4) = 82 m2
V = 1m x 1m x 20m = 20m3
S/V = 82 m2/ 20m3 = 4,1 m2/m3
4.5. Loài gia súc: 
- CHCB ở cừu là 60 kcal NE/kg0,75 ;
- CHCB ở bò trưởng thành là 80 kcal NE/kg0,75;
- CHCB ở lợn là 100 kcal NE/kg0,75 . 
4.6. Giống gia súc: 
- Giống bò Ayrshire cần 100 kcal NE/kg0,75 
- Giống bò Angus cần 81 kcal NE/kg0,75
4.7. Giới tính
CHCB ở con đực cao hơn con cái và đực 
thiến:
 CHCB ở cừu đực cao hơn cừu cái 5%, 
 CHCB bò đực cao hơn bò cái 10%.
 CHCB ở đàn ông cao hơn phụ nữ 6-7%.
4.8. Loại hình. 
CHCB ở bò sữa thấp hơn bò vỗ béo; 
CHCB ở ngựa đua cao hơn ngựa kéo 
37%. 4.9. Điều kiện sống. 
 Nhu cầu năng lượng cho CHCB của gia súc 
nuôi tại chuồng thấp hơn ở gia súc chăn thả 
tự do trên đồng cỏ. 
 Bò tiêu tốn cho đi lại khoảng 0,48 
kcal/kg/km đường đi. 
Năng lượng tiêu tốn cho đi lại
Loài gia súc
Khối lượng 
cơ thể (W), 
kg
Cal/kgW/m 
đường bằng
Cal thêm 
vào/kg W 
cho mỗi m 
lên cao
Chó 25 0,58 7,26
Cừu 30 0,59 6,45
Bò cái 450 0,48 7,05
Ngựa 600 0,40 6,83
Nguồn: Blaxter, 1965
Ví dụ: Tiêu tốn năng lượng cho đi lại của bò 
nặng 600 kg, đi khoảng 3,5 km/ngày là: 
 0,48 x 600 x 3,5 = 1008 kcal. 
Trong sản xuất, cần tăng nhu cầu duy trì cho 
bò chăn thả trên đồng cỏ thêm 25-30% so với 
bò nuôi tại chuồng. 
B. Phương pháp xác định nhu 
cầu dinh dưỡng cho duy trì 
1. Xác định nhu cầu năng lượng cho duy trì 
1.1. Phương pháp nuôi dưỡng. 
Cho con vật sống trong điều kiện duy trì sản 
xuất, cho ăn các khẩu phần ăn khác nhau, khẩu 
phần nào đảm bảo ổn định khối lượng cơ thể thì 
mức năng lượng khẩu phần đó là nhu cầu duy trì. 
1.2. Căn cứ vào nhu cầu năng lượng cho 
CHCB
Sử dụng thương số hô hấp: 
Lượng CO2 sản sinh / Lượng O2 tiêu thụ
Căn cứ vào hệ số nhiệt của O2 (lượng nhiệt 
sinh ra cho mỗi lít O2 tiêu thụ).
1.3. Căn cứ vào sự sinh nhiệt 
Hội những nhà chăn nuôi châu Âu (1964) đã 
đưa ra phương trình để xác định năng lượng sinh 
ra khi trao đổi:
 O2: lượng O2 tiêu thụ (lít)
 CO2 : lượng CO2 sản sinh (lít)
 CH4 : lượng CH4 sản sinh (lít)
 Nu: lượng N nước tiểu thải ra (g)
Sự sinh nhiệt (Kcal) = 3,866 O2 + 1,2 CO2 - 
0,518 CH4 - 1,431 Nu
Trong đó:
1.4. Phương pháp ước tính nhu cầu năng 
lượng cho duy trì (Em). 
 Nhu cầu năng lượng cho duy trì ở gà nuôi thịt 
từ 0-7 tuần tuổi là 128,5 kcal ME/kg0,75/ngày.
 Nhu cầu năng lượng cho duy trì ở lợn: 100-
125 kcal ME/kg0,75/ngày (NRC, 1998). 
 Phương trình ước tính nhu cầu ME cho duy trì 
hàng ngày của lợn khối lượng từ 5-200kg :
MEm = 458 kJ x W0,75 
 Năng lượng chống rét cho lợn: cần khoảng 
0,016MJ ME/ngày/kg0,75 cho 1oC chênh lệch giữa 
nhiệt độ tối thiểu và nhiệt độ môi trường. 
Ví dụ: Xác định năng lượng cho chống rét của lợn 
nặng 40kg khi nhiệt độ môi trường là 10oC, biết nhiệt 
độ tối thiểu của lợn là 17oC? 
Đổi: 40 kg = 15,91 kg 0,75
Chênh lệch giữa nhiệt độ tối thiểu và nhiệt độ môi trường 
là: 17oC - 10oC =7oC
Năng lượng cho chống rét/ngày của lợn này là:
 15,91 x 7 x 0,016 = 1,782 MJ ME
Nhu cầu duy trì của lợn các khối lượng khác nhau
Khối lượng 
cơ thể (kg)
Khối lượng 
trao đổi 
(kg0,75)
MEm 
(MJ/ngày)
Thức ăn chuẩn 
hàng ngày (12MJ 
ME/kg thức ăn)
5 3,44 1,58 0,13
10 5,62 2,57 0,21
20 9,45 4,33 0,36
40 15,91 7,29 0,56
80 26,75 12,25 1,02
160 44,99 20,61 1,72
320 75,66 34,65 2,89
Nguồn: Whittmore, 1998
2. Phương pháp xác định protein cho 
duy trì (Pm)
2.1. Nhu cầu protein cho duy trì ở lợn 
 Nhu cầu duy trì giúp con vật không thay đổi khối 
lượng và các hoạt động sinh lý. 
 Sự trao đổi protein xảy ra ngay cả khi cả cơ thể động 
vật không nhận protein từ thức ăn. 
 Quá trình trao đổi protein đã tạo ra sản phẩm trung 
gian chứa nitơ, lượng Nitơ này thải ra ngoài cùng 
nước tiểu gọi là Nitơ nội sinh, nó đặc trưng cho 
lượng nitơ mất đi tối thiểu để duy trì sự sống.
 Trong cơ thể lợn 15% khối lượng là protein;
 6-13% tổng khối lượng protein trong cơ thể 
chuyển hóa hàng ngày; 
 6% của tổng lượng protein trao đổi sẽ mất đi 
hàng ngày.
Các nghiên cứu cho thấy:
Lợn có khối lượng 20 kg 
Pm = 20 x (0,15 x 0,13 x 0,06) = 20 x 0,0012
Lợn có khối lượng 120 kg 
Pm= 120 x (0,15 x 0,06 x 0,06) = 120 x 0,0005 
Hệ số tính toán nhu cầu protein duy 
trì theo khối lượng lợn 
Khối lượng 
(kg) Hệ số
Khối lượng 
(kg) Hệ số
20 0,0012 80 0,0007
30 0,0011 90 0,0006
40 0,0010 100 0,0006
50 0,0009 110 0,0005
60 0,0008 120 0,0005
70 0,0008
Pm: 0,0009 x 50 kg = 0,045 kg protein = 45 g
Lợn phải nhận được lượng protein từ thức ăn là:
Ví dụ: Tính nhu cầu Pm của lợn 50 kg, biết BV của 
protein thức ăn là 65%, tỷ lệ tiêu hóa protein 
khẩu phần là 80%
PTă =
45
= 86,5 g
0,8 x 0,65
Các nghiên cứu cơ bản cho thấy: 
Nitơ nội sinh mất đi hàng ngày ở gà khoảng 
250mg/kg khối lượng cơ thể. 
Protein duy trì ( Pm) ở gia cầm tính như sau:
 6,25 x 250 = 1600 mg/kg khối lượng cơ thể. 
Biết hiệu quả sử dụng protein thức ăn để tổng 
hợp protein cơ thể trung bình ở gà là 55%:
P m =
0,0016 x khối lượng cơ thể (g)
0,55
2.2. Nhu cầu protein duy trì ở gia cầm 
Chuyển đổi khối lượng cơ thể (W, kg) 
thành khối lượng trao đổi (W0,75, kg0,75)
W, kg W
0,75, 
kg 0,75 W, kg
W0,75, 
kg 0,75 W, kg
W0,75, 
kg 0,75
10 5,62 60 21,56 110 33,97
15 7,62 65 22,89 115 35,12
20 9,46 70 24,20 120 36,26
25 11,18 75 25,49 125 37,38
30 12,82 80 26,75 130 38,50
35 14,39 85 27,99 135 39,60
40 15,91 90 29,22 140 40,70
45 17,37 95 30,43 145 41,79
50 18,80 100 31,62 150 42,86
55 20,20 105 32,80 155 43,93
Chuyển đổi khối lượng cơ thể (W, kg) 
thành khối lượng trao đổi (W0,75, kg0,75)
W, kg W
0,75, 
kg 0,75 W, kg
W0,75, 
kg 0,75 W, kg
W0,75, 
kg 0,75
160 45,00 220 57,12 320 75,66
165 46,04 230 59,06 330 77,43
170 47,08 240 60,98 340 79,18
175 48,11 250 62,87 350 80,92
180 49,14 260 64,75 360 82,65
185 50,16 270 66,61 370 84,36
190 51,18 280 68,45 380 86,07
195 52,18 290 70,27 390 87,76
200 53,18 300 72,08 400 89,44
210 55,17 310 73,88 410 91,11
Chuyển đổi khối lượng cơ thể (W, kg) 
thành khối lượng trao đổi (W0,75, kg0,75)
W, kg W
0,75, 
kg 0,75 W, kg
W0,75, 
kg 0,75 W, kg
W0,75, 
kg 0,75
420 92,78 490 104,15 560 115,12
430 94,43 500 105,74 570 116,66
440 96,07 510 107,32 580 118,19
450 97,70 520 108,89 590 119,71
460 99,33 530 110,46 600 121,23
470 100,94 540 112,02 610 122,74
480 102,55 550 113,57 620 124,25
Chuyển đổi khối lượng cơ thể (W, kg) 
thành khối lượng trao đổi (W0,75, kg0,75)
II. NHU CẦU 
SINH TRƯỞNG 
Angus
Limousi
n
Charolais
Blanc bleu belge (BBB)
Blanc bleu belge (BBB)
 Brahman
 Red 
Sindhi
Lai Sind
Lợn Yorkshire
♂ 250 - 320kg
♀ 200 - 250kg
Tỷ lệ nạc: 52 -55%
Lợn Landrace
♂ 250 - 300kg
♀ 200 - 230kg
Tỷ lệ nạc: 54 -56%
Gà Lohmann
Mái trưởng thành: 
3,5 kg
Nuôi đến 6 tuần tuổi 
đạt 2,3kg
Gà Ross 308
Gà ISA - Brown
Khối lượng: 
1,6 - 2,8 
kg/con.
Gà Lương Phượng
 Khối lượng lúc 20 tuần tuổi: 
♂: 2,0 –2,2kg, ♀: 1,7-1,8kg
Kể từ sau khi thụ thai, trứng được thụ tinh 
tạo thành hợp tử, cơ thể phát triển qua hai 
thời kỳ:
1. Đặc điểm sinh trưởng
 Thời kỳ trong cơ thể mẹ (bào thai).
 Thời kỳ ngoài cơ thể mẹ (sinh ra đến chết).
Suốt hai thời kỳ này, trong cơ thể gia súc 
luôn luôn xảy ra những quá trình biến đổi, đó 
là sự sinh trưởng và phát dục.
1.1. Sự phát triển của cơ thể theo từng giai đoạn.
Sau khi thụ thai phát triển chậm; 
Sau đó tăng nhanh;
Đến khi trưởng thành thì chậm lại.
 Giữa hai thời kỳ nhanh và chậm có bước 
ngoặt sinh trưởng. 
 Gia súc khác nhau có bước ngoặt sinh 
trưởng khác nhau:
 Bò: 1,5- 2 năm tuổi; 
 Lợn: 18 tháng tuổi.
Sự tăng tốc độ sinh trưởng là do sự tăng lên của 
số lượng tế bào chứ không phải là kích thước.
Trong cơ thể có 3 loại tế bào: 
 Tế bào vĩnh cửu: phân chia mạnh trong giai 
đoạn phát triển thai (tế bào thần kinh).
 Tế bào bền: phân chia mạnh trong giai đoạn 
sinh trưởng, trưởng thành thì ngừng (cơ).
 Tế bào không bền: phân chia liên tục (biểu 
bì).
Sự tăng lên của số lượng tế bào phụ 
thuộc vào dinh dưỡng:
 Nuôi dưỡng tốt ngay từ khi còn non làm 
cho tế bào tăng nhanh → tăng khối 
lượng nhanh; 
 Con vật lợi dụng thức ăn tốt. 
Nuôi dưỡng tốt khi còn non có ảnh 
hưởng tốt hơn khi trưởng thành. 
1.2. Tốc độ sinh trưởng của các bộ phận và tổ 
chức của cơ thể không giống nhau. 
Các tổ chức, bộ phận trong cơ thể phát 
triển khác nhau về thời gian nhưng xảy ra kế 
tiếp nhau theo thứ tự nhất định:
Hệ thần kinh trung ương; 
Bộ máy tiêu hoá;
Xương;
Cơ;
Mỡ. 
Sự phát triển của các tổ chức trong 
cơ thể
Tuổi
Si
nh
 tr
ư
ởn
g Thần kinh Xương Cơ MỡTiêu hóa
Các biện pháp giống hay chế độ dinh dưỡng 
không làm thay đổi thứ tự phát triển của các tổ 
chức, chỉ đẩy nhanh hoặc làm chậm lại quá trình 
sinh trưởng.
Có sự xác định thứ tự sinh trưởng là do có sự 
ưu tiên về các chất dinh dưỡng đối với các bộ phận, 
tổ chức của cơ thể. 
 Nếu thiếu dinh dưỡng thì chất dinh dưỡng sẽ 
không cung cấp cho sự tổng hợp mỡ (không có 
sự tích luỹ của mỡ). 
Chế độ nuôi dưỡng tiếp tục kém thì cơ cũng 
không phát triển, mỡ được chuyển thành 
năng lượng nuôi cơ thể. 
 Khi gia súc cái có thai thì các chất dinh 
dưỡng ưu tiên cho sự phát triển của thai và 
tổ chức ngoài thai. 
 Quá trình trên do hormon điều khiển. 
Ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng đến 
chất lượng thân thịt lợn giết thịt ở 91kg
Chỉ tiêu
Chế độ dinh dưỡng hai giai đoạn 
nuôi thịt
Cao- 
Cao
Cao- 
Thấp
Thấp- 
Cao
Thấp- 
Thấp
Lipit trong thịt (%) 38 33 44 28
Nạc trong thịt (%) 62 67 56 72
Tỷ lệ % lượng nạc so với 
chế độ dinh dưỡng thấp- 
thấp
86 93 78 100
Nguồn: Lawrence và Fowler, 1997
Ảnh hưởng của chế độ nuôi dưỡng đến 
chất lượng thịt và sinh trưởng trên lợn 
Chỉ tiêu
Cho ăn tự do Ăn theo định lượng
Đực Cái Thiến Đực Cái Thiến
Lượng thức ăn thu nhập hàng 
ngày (kg) 2,1 2,1 2,3 1,7 1,7 1,7
Tăng trọng hàng ngày (kg) 0,86 0,79 0,82 0,72 0,68 0,64
Tỷ lệ móc hàm (%) 75 77 76 75 76 76
Độ dày mỡ lưng (mm) 11,6 12,0 14,7 10,3 10,2 12,3
Tỷ lệ thịt nạc (%) 57 56 53 59 59 55
Lượng nạc tăng hàng ngày (g) 390 360 340 330 320 280
Nguồn: Whitemore, 1998
2. Phương pháp xác định nhu cầu dinh dưỡng 
cho sinh trưởng trên gia súc, gia cầm. 
2.1. Phương pháp xác định nhu cầu năng lượng. 
2.1.1. Nhu cầu năng lượng cho lợn sinh trưởng. 
Nhu cầu năng lượng cho lợn sinh trưởng được 
ước tính theo công thức sau: 
E = E m + E mỡ + E protein + EHI
Trong đó:
E m : năng lượng cho duy trì.
E protein: năng lượng cho tích luỹ protein
E mỡ : năng lượng cho tích lũy mỡ
EHI : năng lượng điều tiết thân nhiệt. 
Nhu cầu năng lượng cho lợn sinh trưởng 
 Duy trì: 0,5 MJ DE/kg0,75.
 Hình thành nạc: 15MJ DE/kg nạc hình 
thành.
 Hình thành mỡ: 50 MJ DE/kg mỡ hình 
thành (54MJ ME/kg mỡ)
 Chống lạnh: 0,016 MJ DE/kg0,75/1oC 
thấp hơn nhiệt độ tối thiểu. 
Ví dụ 1: 
Tính nhu cầu năng lượng cho lợn thịt, khối 
lượng 60kg, tăng trọng 600g/ngày.
Trường hợp A: cung cấp chất dinh dưỡng 
tăng 80g protein (350g thịt nạc/ngày).
Trường hợp B: cung cấp chất dinh dưỡng 
tăng 100g protein (450g thịt nạc/ngày).
Nhu cầu duy trì (Em): 60kg = 21,6kg0,75.
 21,6 x 0,5 = 10,8 MJ DE 
Hình thành nạc (Enạc): 0,35 x 15 = 5,3 MJ DE.
Lượng mỡ hình thành : 600 - 350= 250g, 
 Emỡ= 0,250 x 50 = 12,5 MJ DE
Tổng nhu cầu năng lượng: 
 10,8 + 5,3 + 12,5 = 28,6 MJ DE
Trường hợp A.
 Em: 10,8 MJ DE
 Enạc: 0,45 x 15 = 6,8 MJ DE.
Lượng mỡ hình thành: 600- 450 = 150g; 
 Emỡ : 0,15kg x 50 = 7,5 MJ DE.
Tổng nhu cầu năng lượng: 
 10,8 + 6,8 + 7,5 = 25,1 MJ DE
Trường hợp B:
Cho lợn có khối lượng 50kg ăn 1,5kg thức ăn 
hỗn hợp/ngày, nồng độ năng lượng thức ăn 
14,2 ...  
 Khi đã thành thục về tính, cơ thể gia súc vẫn còn 
tiếp tục sinh trưởng. 
Với gia súc cái:
Nếu chưa thành thục về thể vóc mà cho 
sinh sản ảnh hưởng đến: 
Sự phát dục bình thường của gia súc mẹ; 
Sự phát triển bình thường của thai.
Nếu khai thác quá sớm sẽ làm cho:
Với gia súc đực:
 Chức năng sinh sản sớm bị suy yếu;
 Mất khả năng giao phối;
 Chất lượng tinh trùng thấp,
 Giảm khả năng sinh sản và sức sống của 
đời sau.
Thành thục về tính của lợn cái:
Lợn cái đạt thành thục về tính thường ở:
Tuổi: > 190 ngày
Khối lượng cơ thể: > 100 kg.
Lợn cái được phối giống sau 2 kỳ động dục, khi: 
 Tuổi > 220 ngày;
 Khối lượng cơ thể > 120 kg; 
 Lượng lipit trong cơ thể chiếm 14% (nếu đạt > 
16% là tốt);
 Tỷ lệ lipit: protein là 1:1 hay hơn. 
Sự phối giống:
Tỷ lệ lipit trong cơ thể có thể xuống thấp hơn, 
lợn vẫn thụ thai tốt, nhưng dự trữ cho nuôi thai và 
tiết sữa nuôi con bị hạn chế.
Phân phối lịch nuôi dưỡng 
lợn nái sinh sản 
Sự phát 
triển của lợn 
nái hậu bị
Thời gian 
mang thai
Thời gian 
nuôi con
Không động 
dục
210 ngày 114 ngày 14 - 28 ngày 4 - 8 ngày
2. Nhu cầu năng lượng cho lợn nái sinh 
sản
2.1. Nhu cầu duy trì (Em)
 Nhu cầu năng lượng duy trì ở điều kiện nhiệt độ 
môi trường thích hợp là: 110 kcal DE kg0,75/ ngày 
(ARC, 1981; Whitemore và Jang, 1989; NRC, 1998). 
 Nhu cầu duy trì của lợn cái đang mang thai và 
tiết sữa chênh lệch tương đối khoảng 5% (Noblet 
và cs, 1990). 
2.2. Sinh trưởng của thai và các tổ chức 
sinh sản
 Trong khi có thai, khối lượng cơ thể của lợn 
nái tăng lên và tăng chủ yếu là trong giai 
đoạn 30 ngày cuối do bào thai phát triển 
mạnh. 
Đặc điểm của lợn nái mang thai:
Sự phát triển của thai lợn
Tuổi thai (ngày) Khối lượng (g)
28 1-1,5
50 50
70 220
90 600
114 1000-1300
 Giai đoạn này, tổ chức ngoài thai như 
tuyến vú, nhau thai cũng tăng.
 Sự tích luỹ của con mẹ cũng tăng lên. 
Trong giai đoạn mang thai, nhu cầu dinh dưỡng 
của lợn cái gồm: nhu cầu cho duy trì, tích lũy cơ 
thể mẹ, phát triển của thai và tổ chức ngoài thai. 
Từ lứa đẻ thứ nhất đến lứa đẻ thứ năm, tăng 
trọng của lợn nái trong giai đoạn mang thai khoảng 
25kg.
2.2.1. Nhu cầu năng lượng của lợn nái mang thai
Sự tăng khối lượng của 
lợn nái ở các lứa đẻ
Lứa đẻ Khối lượng tăng lên (kg)
1 25-40
2 25-30
3 25
4 25
5 20
Nguồn: Verstegen và Harrtog, 1989 
Nếu bình quân tăng trọng của lợn mẹ trong giai 
đoạn chửa là 45kg thì bao gồm:
 25kg của cơ thể mẹ; 
 20kg tổ chức sinh sản.
 Tăng trọng của mẹ: bao gồm 15% protein và 
25% lipit cần khoảng 13,7 Mcal DE/kg tăng 
trọng (Whittemore, 1993). Do vậy, nhu cầu 
năng lượng là 1180 kcal DE/ ngày.
 Năng lượng cho phát triển của thai: khoảng 550 
kcal DE/ ngày ( biến động từ 100 kcal DE/ngày 
trong kỳ chửa đầu đến 1070 kcal DE/ ngày ở kỳ 
chửa cuối).
 Năng lượng cho sự tăng lên của tổ chức ngoài 
thai: bình quân khoảng 200 kcal DE/ ngày ( biến 
động từ 150 kcal ở ngày chửa thứ 58 và 375 
kcal ở ngày chửa thứ 116.
Theo Whittmore (1998), nhu cầu năng lượng:
 Duy trì ở lợn cái: 0,475 MJ ME hay 0,5 MJ DE/ 
kg0,75. 
 Phát triển thai: khoảng 25 MJ ME hay 26 MJ 
DE/kg tăng lên (do trong thai có 15% protein và 
25% mỡ). 
 Trong 115 ngày có chửa, lợn cái tăng khoảng 
20kg, nhu cầu năng lượng trung bình hàng ngày: 
 20kg x 26 MJ DE/115 ngày = 4,5 MJ DE/ ngày. 
 Trong giai đoạn mang thai, lượng protein tích 
luỹ trong lợn tăng dần. Nhu cầu protein trong:
 Giai đoạn I (85 ngày đầu của thời kỳ mang thai) 
là 26g protein/ngày.
 Giai đoạn II (30 ngày cuối của thời kỳ mang thai) 
nhu cầu protein tăng thêm 65g/ngày so với giai 
đoạn I. 
2.2.2. Nhu cầu protein
Nếu nhu cầu protein cho duy trì là 60g thì tổng 
nhu cầu protein cho duy trì và phát triển thai 85 
ngày đầu của kỳ mang thai là: 
 60 + 26 = 86 g. 
Nhu cầu protein 30 ngày chửa sau là:
 86g protein + 65 = 151g.
Nếu BV protein thức ăn là 65% và tỷ lệ tiêu hoá 
của protein thức ăn là 80%. Thì nhu cầu protein 
trong thức ăn cho lợn cái chửa là:
 151 g /0,65 x 0,8 = 290 g/ngày.
Lượng sữa của lợn nái phụ thuộc rất lớn vào 
số lượng con sinh ra. Để tăng 1kg lợn con cần 
khoảng 22 MJ ME.
Giá trị năng lượng của sữa là 5,4 MJ ME/kg 
(có 55g protein, 50g lactose và 80g mỡ /kg). 
Nhu cầu năng lượng cho tiết sữa ước tính 2000 
kcal DE/ kg sữa (Vererrtegen và Den Hartog, 1989). 
2.3. Nhu cầu dinh dưỡng cho lợn nái 
tiết sữa nuôi con.
Sản lượng sữa của lợn nái có thể ước tính 
từ tăng trọng của lợn con. 
Để tăng trọng 1g, lợn con cần 4g sữa → tổng 
lượng sữa tiết ra có thể tính toán theo phương trình 
 của Whittmore & Morgan,1990 :
Sản lượng sữa (g/ngày) = Tăng trọng của lợn con (g/ngày) x Số lợn con/ ổ x 4.
Hiệu quả sử dụng ME thức ăn cho tiết sữa là 
0,70. Nhu cầu năng lượng để tạo ra 1kg sữa (bao 
gồm cả năng lượng tích luỹ trong sữa) là 7,7 MJ 
ME.
Trong kỳ tiết sữa, lợn mẹ sẽ mất lượng mỡ đáng 
kể trong cơ thể, lượng mỡ này dùng để tổng hợp 
sữa - đặc biệt là tổng hợp mỡ sữa, với hiệu quả 
cao: khoảng ≥ 0,8. 
Tăng trọng của lợn con và sản 
lượng sữa của lợn mẹ 
Chỉ tiêu
Ngày sau khi đẻ
0-7 8-14 15-21 22-28
Tăng trọng của lợn con 
(g/ngày) 130 190 260 275
Sản lượng sữa (kg/ngày) 5,2 7,6 10,4 11,0
Sinh trưởng tương đối của lợn con từ tuần thứ 
nhất, hai, ba và bốn là: 18%, 24%, 30% và 28%. 
Sinh trưởng giảm từ tuần thứ tư. 
Điều này cho thấy, nên cai sữa sớm lợn con.
Trong thực tế, nhiều lợn nái không ăn đủ thức 
ăn để thoả mãn nhu cầu năng lượng, nó phải huy 
động năng lượng dự trữ trong cơ thể. Khối lượng 
mất đi hàng ngày khoảng 180-340g/ ngày.
Nhu cầu năng lượng cho lợn nái 
nuôi con 
Tham số Nái A Nái B
Khối lượng cơ thể, kg 155 205
Số lợn con/ổ 9,5 12
Tăng trọng lợn con, g/ngày 200 210
Nhu cầu năng lượng, kcal/ ngày
Duy trì 6808 5959
Tiết sữa 15200 20160
Tổng nhu cầu, kcal/ ngày 22008 26119
Thức ăn thu nhận, kg/ngày 6,7 7,9
Thức ăn cho lợn nái
Chỉ tiêu Đơn vị
Loại lợn
Mang thai Tiết sữa nuôi con
 DE MJ/kg 12,5 14,0
 Protein thô g/kg 150 180
 Tỷ lệ Protein/năng lượng g/MJ DE 12 13,5
 Lysine % 0,69 1,0
Nguồn: NRC, 1998
2.1. Nhu cầu năng lượng
Theo Swanson (1979), nhu cầu năng 
lượng cho gà đẻ trứng bao gồm:
 Nhu cầu năng lượng cho duy trì;
 Nhu cầu năng lượng cho sản xuất:
 Tăng trọng; 
 Đẻ trứng.
2. Nhu cầu dinh dưỡng cho gà đẻ
ME: Nhu cầu năng lượng (Kcal / ngày), 
W : Khối lượng cơ thể (kg).
 W: Tăng trọng hàng ngày (gam).
 E: Sản lượng trứng tuyệt đối (gam).
T : Nhiệt độ môi trường (oC).
Trong đó:
ME =
4 x W + 1,6 x E + (170 - 2,2 T) W 
0,8
Công thức tính:
IV. NHU CẦU
TIẾT SỮA
Ayrshire
Holstein Friesian (HF)
Khối lượng
♂: 600kg/con 
♀: 550 kg/con.
B¾t ®Çu phèi 
gièng lóc 15-18 
th¸ng tuæi. 
Năng suất sữa 
305 ngày của bò 
HF Mỹ là 12.000 
kg sữa với 3,66 
% mỡ, bò Cuba 
là 3800-4200 kg 
víớ 3,4 % mỡ và 
bò Australia là 
5000 kg sữa.
Holstein Friesian (HF)
Brown Swiss
Jersey
Brahman
Nguồn gốc:
 Pakistan, Ấn độ
 Tuæi ®Î lÇn 
®Çu: 48 th¸ng. 
Năng suất:
 1600 kg / Nhũ kỳ 
275 ngày; 
Tû lÖ mì sữa 
5,2%.
 Red 
Sindhi
Bò lai hướng sữa Việt Nam
Gièng: con lai cÊp 
tiÕn cña gièng bß 
®ùc Holstein Friz víi 
bß lai Sind hoÆc bß 
Vàng ViÖt Nam.
Tuæi phèi lÇn 
®Çu: 24 th¸ng tuæi. 
N¨ng suÊt s÷a:
Nhũ kỳ 305 ngày ®¹t 
2900 kg víi 3,6% mì 
s÷a và 3,3% protein .
Hình thái:
Bß c¸i cao 135 cm, 
nÆng 460 kg/con, bß 
®ùc cao 140 cm, 
nÆng 490 kg/con.
THÀNH PHẦN CỦA SỮA
Loại gia súc
Chất rắn 
không 
phải bơ
Protein Lactose Mỡ (bơ) Ca P
%
Bò 8,7 3,3 4,7 3,6 0,13 0,09
Dê 8,7 3,3 4,1 4,5 0,13 0,11
Lợn 11,6 5,8 4,8 8,5 0,25 0,17
Trâu - 4,3 5,2 7,5 - -
THÀNH PHẦN CHÍNH TRONG SỮA 
CỦA MỘT SỐ GIỐNG BÒ (%)
Giống bò Nước Mỡ sữa Protein Lactose Khoáng
 Hà lan thuần 87,8 3,5 3,1 4,9 0,7
 Jersey 85,0 5,5 3,9 4,9 0,7
 Zebu 85,3 4,9 3,9 5,1 0,8
 Ayrshire 86,9 4,1 3,6 4,7 0,7
 Brown Swiss 86,7 4,0 3,6 5,0 0,7
1. Nguồn gốc của thành phần sữa. 
1.1. Sinh tổng hợp protein của sữa. 
 Protein của sữa có nhiều axit amin không 
thay thế. 
 95% N sữa là protein và 5% N phi protein 
(urê, creatin, NH3).
 Protein của sữa có 3 dạng chủ yếu: 
 Cazein; 
 Globulin; 
 Albumin (78%).
 Albumin khuếch thẩm trực tiếp từ máu.
 Cazein và globulin được hình thành từ những 
axit amin trong máu, thông qua sự tổng hợp 
của tế bào tuyến vú;
Sự tổng hợp:
1.2. Đường sữa
Trong sữa, đường chủ yếu là lactose có một ít 
đường glucose và galactose. 
Sự tổng hợp Lactose:
 Trong tế bào tuyến vú, glucose bị chuyển thành 
galactose 
 Glucose kết hợp với galactose tạo thành lactose. 
Tạo glucose: glucose có từ máu, vào tế bào tuyến 
vú, sau đó vào sữa.
1.3.Tổng hợp mỡ sữa.
 Mỡ sữa là hỗn hợp của những triglyxeride, gồm 
50% là axit béo mạch ngắn gồm (C4 - C14), và 
50% là axit béo mạch dài. 
 Thành phần mỡ sữa đặc trưng: 
Butyric (C3H7COOH) 
Caproic (C5H11COOH)
Palmitic (C15H31COOH)
Oleic (C17H33COOH)
Stearic (C17H33COOH)
Ở loài không nhai lại: 
Mỡ sữa được hình thành từ glucose.
Ở loài nhai lại:
 Mỡ sữa được hình thành từ Axetat và -
Hydroxybuterat nhưng phải nhờ glucose kích thích. 
 Trong sữa có hơn 30 nguyên tố khoáng. 
 Các chất khoáng lấy từ máu thông qua hoạt 
động của tế bào tuyến vú. 
 Trong những chất khoáng này thì thành phần 
và hàm lượng khoáng trong máu và sữa khác 
nhau.
1.4. Chất khoáng trong sữa.
 Hàm lượng Ca trong sữa cao hơn hàm lượng 
Ca trong máu 13 lần.
 Hàm lượng P trong sữa cao hơn hàm lượng P 
trong máu 10 lần.
 Hàm lượng K trong sữa cao hơn hàm lượng K 
trong máu 5 lần.
 Hàm lượng Na trong sữa bằng 1/7 hàm lượng 
Na trong máu.
 Hàm lượng Cl trong sữa bằng 1/3 hàm lượng 
Cl trong máu.
1.5. Vitamin.
 Vitamin trong sữa được hình thành từ vitamin 
trong máu, thông qua hoạt động của tế bào tuyến 
vú.
 Sau khi đẻ, cho bê con bú sữa đầu;
 Sau khi đẻ 4 ngày bắt đầu vắt sữa;
 Đến 85 ngày sau đẻ, bò lại có chửa; 
 309 ngày sau khi đẻ (kỳ tiết sữa 305 ngày), cho 
bò cạn sữa (lúc này bò cái đã có chửa đến 
tháng thứ 7); 
 Đến 365 ngày bò lại đẻ và tiếp kỳ tiết sữa tiếp. 
2. Kỳ tiết sữa của bò sữa.
 Bê tơ được phối giống lần đầu ở 18 tháng tuổi 
(khối lượng 280kg). Đẻ sau 280 ngày mang thai.
ĐẺ
4 ngày 309 ngày
CẠN SỮA
56-60 NGÀY
365 ngày85 ngày
THỤ THAI
KỲ TIẾT SỮA 305 NGÀY
MANG THAI 
– 280 NGÀY
Các giai đoạn trong kỳ tiết sữa
Vắt sữa Ngừng vắt
ĐẺ
0
Bò mẹ và bê sau khi sinh
 Giai đoạn 1: (10-12 tuần đầu của kỳ tiết sữa). 
Có 4 giai đoạn trong kỳ tiết sữa:
 Sản lượng sữa tăng nhanh và đạt đỉnh cao. 
 Tỷ lệ mỡ sữa ban đầu cao, sau giảm. 
 Lượng thức ăn thu nhận (VCK) tăng, nhưng 
không theo kịp sự tăng lên nhanh chóng của sản 
lượng sữa.
 Bò phải huy động mỡ dự trữ trong cơ thể để 
cung cấp bù năng lượng thiếu mà thức ăn 
không cung cấp đủ. 
 Khối lượng bò giảm. Bò Holstein có thể giảm 
35-40 kg trong giai đoạn 1 của kỳ tiết sữa. 
 Protein trong khẩu phần ở giai đoạn này phải 
cao để đảm bảo đủ cho sự tổng hợp sữa (khả 
năng huy động protein trong cơ thể cho tổng 
hợp protein sữa ở bò rất hạn chế).
 Giai đoạn 2: (tuần thứ 12- 24 của kỳ tiết sữa). 
Lượng vật chất khô thu nhận đạt tối đa trong 
giai đoạn này.
 Giai đoạn 3: Tuần thứ 24 - cạn sữa. Năng suất 
sữa bắt đầu giảm mạnh, bò bắt đầu tăng cân, 
bù vào giai đoạn giảm cân, phát triển bào thai. 
 Giai đoạn 4: (cạn sữa - 6-8 tuần trước khi đẻ). 
Thức ăn chủ yếu là cỏ, có bổ sung thêm vitamin 
và khoáng. 10-14 ngày cuối cùng trước khi sinh, 
cần cho bò tập ăn thức ăn mới để vi sinh vật dạ 
cỏ thích nghi, chuẩn bị cho kỳ tiết sữa mới.
05
10
15
20
25
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tháng cho sữa
N
ăn
g 
su
ất
 s
ữ
a 
(k
g/
ng
ày
)
Đường cong năng suất sữa
Tháng cho sữa
Năng suất sữa
Diễn biến năng suất sữa, thức ăn thu nhận, cân 
bằng năng lượng và thể trọng
Thức ăn thu nhận(VCK)
Thể trọng
Cân bằng âm về 
năng lượng
Cân bằng về năng 
lượng
Cân bằng dương về 
năng lượng
Công thức ước tính tổng sản lượng 
sữa bò trong một kỳ tiết sữa
SL = SLmax x 200
Trong đó:
SL : Tổng sản lượng sữa trong kỳ tiết sữa 305 ngày(kg)
SLmax : Sản lượng sữa/ngày tối đa trong kỳ (kg/ngày).
3. Nhu cầu dinh dưỡng cho bò sữa.
 3.1. Nhu cầu năng lượng (E). 
E = E m + E sinh trưởng + E tiết sữa
Trong đó:
E : Tổng nhu cầu năng lượng /ngày;
E m : Nhu cầu năng lượng cho duy trì /ngày;
Esinh trưởng: Nhu cầu năng lượng cho sinh trưởng /ngày;
Etiết sữa : Nhu cầu năng lượng cho tiết sữa /ngày.
Bò nuôi chăn thả: 
Nhu cầu duy trì cần tăng thêm 25-30% so 
với nhu cầu duy trì của bò nuôi tại chuồng.
Bò sữa từ các nước ôn đới (bò HF) nuôi ở 
các nước nhiệt đới, nhu cầu năng lượng cho duy 
trì (Em): 120 kcal ME/kg0,75
Bò sữa vùng nhiệt đới (Zebu, lai Sind) Em= 
132 kcal ME/kg0,75 
 Bò nuôi tại chuồng: 
 Nhu cầu duy trì cho bò tiết sữa 
Nhu cầu cho sinh trưởng của bò tiết sữa: 
Trong những kỳ tiết sữa đầu tiên, cơ thể bò cái 
tơ vẫn tiếp tục phát triển, vì vậy:
 Ở kỳ tiết sữa thứ hai:
 Nhu cầu năng lượng cho sinh trưởng bằng 
10% nhu cầu duy trì. (E sinh trưởng = 0,1Em).
 Ở kỳ tiết sữa thứ nhất:
 Nhu cầu năng lượng cho sinh trưởng bằng 
20% nhu cầu duy trì (E sinh trưởng = 0,2Em).
 Nhu cầu cho tiết sữa: 
 Bò vùng ôn đới (Holstein, Jersey) 1130 kcal 
ME/kg sữa tiêu chuẩn (FCM).
 Bò vùng nhiệt đới: 1144 kcal ME/kg FCM. 
Sữa tiêu chuẩn (FCM - Fat Correction Milk) 
là sữa có tỷ lệ mỡ sữa 4%
FCM: Sản lượng sữa tiêu chuẩn (đã hiệu 
chỉnh, có 4% mỡ sữa, kg).
S : Sản lượng sữa thực tế (kg)
M : Tỷ lệ mỡ sữa thực tế (%) 
Trong đó:
FCM (kg) = S(0,4 + 0,15 M)
3.2. Nhu cầu Protein
Bò sữa từ các nước ôn đới nuôi ở các nước 
nhiệt đới: 2,86 g CP/kg0,75
Bò vùng nhiệt đới (Zebu, lai Sind): 3,2g 
CP/kg0,75. 
 Nhu cầu Protein cho duy trì (Pm):
 Nhu cầu Protein cho sinh trưởng:
 Nhu cầu cho sinh trưởng của bò ở kỳ tiết 
sữa thứ nhất = 20% nhu cầu duy trì;
 Nhu cầu cho sinh trưởng của bò ở kỳ tiết 
sữa thứ hai = 10% nhu cầu duy trì.
Nhu cầu Protein cho tiết sữa
Nhu cầu protein của bò vùng ôn đới 
(Holstein, Jersey): 51g CP/kg sữa tiêu chuẩn 
(FCM).
Ví dụ: 
Tính nhu cầu dinh dưỡng của bò giống 
Holstein, nặng 450kg đang tiết sữa, kỳ tiết 
sữa thứ hai, nuôi chăn thả, năng suất sữa: 
15kg/ngày, tỷ lệ mỡ sữa 3,5%.
 97,70 x 120 x 1,25= 14 655
 Tính nhu cầu năng lượng:
 Nhu cầu năng lượng cho duy trì:
Đổi: 450kg = 97,70 kg0,75
Nhu cầu duy trì (kcal ME) :
 Nhu cầu năng lượng cho sinh trưởng (kcal 
ME):
14 655 x 0,1 = 1.465,5 
FCM (kg) = 15 (0,4 + 0,15 x 3,5) = 13,875 kg 
 Nhu cầu năng lượng cho tiết sữa:
Đổi: 15 kg sữa 3,5% mỡ ra sữa tiêu chuẩn:
Nhu cầu cho tiết sữa (kcal):
13,875 kg x 1130 = 15 678,75
Tổng nhu cầu năng lượng (kcal ME) :
14 655 + 1 465,5 + 15 678,75 = 31 799,25
279,42 + 27,94 + 707,63 = 1014,99 
Tính tổng nhu cầu protein.
279,42 x 0,1 = 27,94
Nhu cầu protein cho tiết sữa (g):
13,875kg x 51g/kg FCM = 707,63
Tổng nhu cầu protein (g):
Nhu cầu protein cho duy trì (g) :
Nhu cầu protein cho sinh trưởng (g) :
97,70 x 2,86 = 279,42

File đính kèm:

  • pdfthuc_pham_chuong_iv_nhu_cau_dinh_duong_vat_nuoi.pdf