Thực trạng cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại tuyến xã, tỉnh Quảng Ninh
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG), tại các nước đang phát triển,
các vấn đề về chăm sóc sức khỏe sinh sản (CSSKSS) là nguyên nhân chính dẫn
đến tử vong, bệnh tật và tàn phế cho phụ nữ, chiếm khoảng 18% gánh nặng
bệnh tật ở nhóm tuổi này [133], [134]. Những vấn đề về CSSKSS của phụ nữ
có liên quan chặt chẽ đến việc cung ứng và sử dụng dịch vụ CSSKSS, đặc biệt
là ở tuyến y tế cơ sở là nơi người phụ nữ tiếp cận đầu tiên. Các nghiên cứu
trong và ngoài nước chỉ ra rằng vai trò của trạm y tế (TYT) xã là rất quan trọng
trong công tác chăm sóc sức khoẻ, đặc biệt là các chăm sóc sức khoẻ cơ bản vì
gần dân nhất [33]. Cả nước ta hiện có 11.112 xã/phường/thị trấn [8]. Thông
thường, mỗi xã có 1 TYT, tại những xã/phường đông dân và kinh tế phát triển,
ngoài TYT còn có thể có phòng khám đa khoa khu vực hoặc Nhà hộ sinh [8].
Tại Việt Nam, theo Quyết định số 385/2001/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế
ngày 13/2/2001, TYT xã có nhiệm vụ cung ứng các dịch vụ CSSSK bao gồm
11 kỹ thuật chuyên môn sản khoa, 3 kỹ thuật phụ khoa, 5 kỹ thuật kế hoạch
hóa gia đình, 7 kỹ thuật CSSK trẻ em [16]. Theo quy định của Bộ Y tế, một
gói dịch vụ cấp cứu sản khoa thiết yếu cơ bản tại tuyến xã được gọi là đầy đủ
khi mỗi trạm y tế phải cung ứng năm loại dịch vụ là: tiêm/truyền kháng sinh,
tiêm/truyền thuốc gây co tử cung, tiêm truyền thuốc chống co giật trong tiền
sản giật-sản giật, bóc rau nhân tạo/kiểm soát tử cung và đỡ đẻ thường [16]. Về
nguyên tắc, các TYT xã thuộc những huyện khó khăn về địa lý càng cần phải
cung ứng dịch vụ cấp cứu sản khoa thiết yếu cơ bản tại chỗ, tuy nhiên, theo
kết quả nghiên cứu của Vụ Sức khoẻ sinh sản, chỉ 23,6% số TYT có cung ứng
gói dịch vụ cấp cứu sản khoa thiết yếu cơ bản một cách đầy đủ (tức là đủ 5
loại dịch vụ theo như Quy định của Bộ Y tế Việt Nam).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thực trạng cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại tuyến xã, tỉnh Quảng Ninh
i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG -----------------*----------------- TRẦN AN DƯƠNG THỰC TRẠNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CAN THIỆP TẠI TUYẾN XÃ, TỈNH QUẢNG NINH (Chữ 20-22 ) LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2017 ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG -----------------*------------------ (Ch ữTRẦN AN DƯƠNG THỰC TRẠNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CAN THIỆP TẠI TUYẾN XÃ, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Chuyên ngành: Vệ sinh xã hội học và Tổ chức Y tế Mã số: 62 72 01 64 hànủa h Hướng dẫn khoa học: 1. TS Đỗ Hòa Bình 2. TS Lê Thị Hằng HÀ NỘI – 2017 iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong đề tài là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả Trần An Dương iv LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình học tập và luận án tốt nghiệp, với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình vừa qua. Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Cơ sở đào tạo sau đại học – Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương đã luôn giúp đỡ tôi nhiệt tình và tạo mọi điều kiện để tôi học tập, nghiên cứu đạt kết quả. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Đỗ Hòa Bình và TS Lê Thị Hằng, là những người Thày đã tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Cao đẳng Y tế Quảng Ninh, lãnh đạo Sở Y tế Quảng Ninh, lãnh đạo Ủy ban nhân dân, Trung tâm Y tế huyện và các Trạm Y tế tại địa phương nghiên cứu, các anh chị Cộng tác viên và thành viên nhóm nghiên cứu đã nhiệt tình tham gia trong quá trình thu thập số liệu điều tra thực hiện đề tài. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến người dân đã đồng ý tham gia công trình nghiên cứu này. Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng ân tình tới Gia đình thân yêu của tôi, nơi mà tôi đã được nhận nguồn động viên và truyền nhiệt huyết để tôi hoàn thành luận án! Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Trần An Dương v MỤC LỤC TT Nội dung Trang ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .......................................................................... 3 1.1. Thực trạng cung ứng dịch vụ CSSKSS......3 1.1.1. Một số khái niệm .................................................................................. 3 1.1.2. Hệ thống cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản ....................... 6 1.1.3. Cung ứng dịch vụ CSSKSS tại trạm y tế xã/phường ........................... 13 1.1.3. Cung ứng dịch vụ CSSKSS tại BV huyện ........................................... 17 1.1.4. Những tiến bộ và hạn chế trong cung ứng dịch vụ CSSKSS ............... 19 1.2. Các giải pháp đảm bảo cung ứng dịch vụ CSSKSS.23 1.2.1. Lãnh đạo, tổ chức và quản lý .............................................................. 23 1.2.2. Truyền thông, giáo dục chuyển đổi hành vi ........................................ 24 1.2.3. Phát triển và cung ứng dịch vụ dân số, sức khỏe sinh sản ................... 25 1.2.4. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chính sách về dân số, SKSS ............... 28 1.2.5. Xã hội hóa, phối hợp liên ngành và hợp tác quốc tế ............................ 29 1.2.6. Tài chính ............................................................................................ 30 1.2.7. Đào tạo, nghiên cứu khoa học và thông tin số liệu .............................. 32 1.3. Một số thông tin về địa bàn nghiên cứu...34 1.3.1. Tình hình chung.................................................................................. 33 1.3.2. Công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản ................................................. 36 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 39 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu...39 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 39 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu........................................................................... 39 vi 2.1.3. Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 41 2.2. Phương pháp nghiên cứu..42 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................ 42 2.2.2. Mẫu nghiên cứu .................................................................................. 43 2.3. Tổ chức nghiên cứu và lực lượng tham gia..46 2.3.1. Giai đoạn 1: Điều tra mô tả cắt ngang ................................................. 46 2.3.2. Giai đoạn 2 : Nghiên cứu can thiệp ..................................................... 47 2.3.3. Lực lượng tham gia nghiên cứu .......................................................... 48 2.3.4. Công cụ và kỹ thuật thu thập số liệu ................................................... 48 2.3.5. Phân tích và xử lý số liệu .................................................................... 48 2.3.6. Khống chế sai số................................................................................. 49 2.4. Đạo đức trong nghiên cứu50 2.5. Các hoạt động can thiệp...50 2.6. Biến số và chỉ số nghiên cứu55 2.6.1. Một số khái niệm cơ bản..................................................................... 55 2.6.2. Biến số nghiên cứu chính.................................................................... 59 2.6.3. Chỉ số đánh giá trước và sau can thiệp ................................................ 59 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 62 3.1. Thực trạng cung ứng dịch vụ CSSKSS tại tuyến xã62 3.1.1. Nhân lực y tế cung ứng dịch vụ CSSKSS tại TYT xã ......................... 62 3.1.2. Cơ sở hạ tầng cung ứng dịch vụ CSSKSS ........................................... 65 3.1.3. Trang thiết bị, thuốc thiết yếu cung ứng DV CSSKSS tại TYT xã ...... 68 3.1.4. Dịch vụ CSSKSS thiết yếu theo Hướng dẫn quốc gia được cung ứng tại TYT xã ............................................................................................. 71 3.1.5. Nhu cầu về CSSKSS của phụ nữ 15-49 tuổi tại tỉnh Quảng Ninh ....... 72 vii 3.1.6. Một số vấn đề liên quan đến khả năng thu cũng như chi trả phí dịch vụ CSSKSS tại TYT xã ................................................................................ 75 3.2. Hiệu quả giải pháp đảm bảo cung ứng dịch vụ CSSKSS tại TYT xã..78 3.2.1. Hiệu quả về cung ứng dịch vụ tại TYT xã .......................................... 78 3.2.2. Hiệu quả về sử dụng dịch vụ của khách hàng ..................................... 86 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ........................................................................... 92 4.1. Thực trạng cung ứng dịch vụ CSSKSS tại tuyến xã91 4.1.1. Nhân lực y tế cung ứng dịch vụ CSSKSS tại TYT xã ......................... 92 4.1.2. Cơ sở hạ tầng cung ứng dịch vụ CSSKSS tại TYT xã ......................... 94 4.1.3. Trang thiết bị thiết yếu cung ứng dịch vụ CSSKSS tại TYT xã .......... 97 4.1.4. Thuốc thiết yếu cung ứng dịch vụ CSSKSS tại TYT xã ...................... 99 4.1.5. Dịch vụ CSSKSS thiết yếu được cung ứng tại TYT xã theo Hướng dẫn quốc gia tại TYT xã ............................................................................. 100 4.1.6. Ý kiến của cán bộ y tế về việc thu và chi trả phí dịch vụ CSSKSS tại TYT xã .................................................................................................. 102 4.1.7. Khả năng chi trả phí một số dịch vụ CSSKSS của người dân ........... 103 4.2. Hiệu quả giải pháp đảm bảo cung ứng dịch vụ CSSKSS tại TYT xã104 4.2.1. Hiệu quả về cung ứng dịch vụ tại TYT xã ........................................ 105 4.2.2. Hiêu quả về sử dụng dịch vụ của khách hàng ................................... 113 4.3. Bàn luận về phương pháo nghiên cứu123 KẾT LUẬN ................................................................................................ 126 1. Thực trạng cung ứng dịch vụ CSSKSS tại tuyến xã và khả năng chi trả phí một số dịch vụ CSSKSS ...125 2. Hiệu quả giải pháp đảm bảo cung ứng dịch vụ CSSKSS tại TYT xã...126 viii KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 128 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............... 129 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 132 ix DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHYT Bảo hiểm y tế BVĐKKV Bệnh viện đa khoa khu vực BPTT Biện pháp tránh thai BVĐKT Bệnh viện đa khoa tỉnh BVPS Bệnh viện phụ sản CCDV Cung ứng dịch vụ CSHQ Chỉ số hiệu quả CSSKSS Chăm sóc sức khỏe sinh sản CSSS Chăm sóc sơ sinh DVYT Dịch vụ y tế DSGĐTE Dân số gia đình và trẻ em DCTC Dụng cụ tử cung HIV Vi-rút gây suy giảm miễn dịch ở người (Human Immunodeficiency Virus) KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình LTQĐTD Lây truyền qua đường tình dục NKSS Nhiễm khuẩn đường sinh sản TCYTTG Tổ chức Y tế Thế giới TYT Trạm y tế TTYT Trung tâm y tế TTSKSS Trung tâm sức khỏe sinh sản VSKTE Vụ sức khỏe trẻ em x DANH MỤC BẢNG Bảng Nội dung Trang Bảng 3.1. Thực trạng nhân lực cung ứng dịch vụ CSSKSS tại TYT xã ........ 62 Bảng 3.2. Một số đặc trưng cá nhân của cán bộ cung ứng dịch vụ CSSKSS tại TYT xã tại Quảng Ninh ............................................................ 63 Bảng 3.3. Cơ cấu cán bộ được đào tạo về cung ứng dịch vụ CSSKSS .......... 64 Bảng 3.4. Danh mục các phòng chuyên môn cung ứng dịch vụ CSSKSS đảm bảo chất lượng theo Hướng dẫn quốc gia về CSSKSS tại TYT xã ........ 65 Bảng 3.5. Tỷ lệ TYT xã đảm bảo cung ứng nước sạch và vệ sinh môi trường theo Hướng dẫn quốc gia về CSSKSS .............................................. 66 Bảng 3.6. Danh mục trang thiết bị thiết yếu cung ứng dịch vụ CSSKSS đảm bảo chất lượng theo Hướng dẫn quốc gia về CSSKSS tại TYT xã ........ 68 Bảng 3.7. Danh mục các dịch vụ CSSKSS thiết yếu được cung ứng tại TYT xã đảm bảo chất lượng theo Hướng dẫn quốc gia về CSSKSS ............. 71 Bảng 3.8. Một số đặc điểm hộ gia đình có phụ nữ tham gia nghiên cứu ....... 73 Bảng 3.9. Tỷ lệ hộ gia đình có vay nợ trong tháng vừa qua cho toàn bộ chi phí hộ gia đình và y tế .................................................................................. 73 Bảng 3.10. Ý kiến của cán bộ y tế về tác động của thu phí dịch vụ CSSKSS đến việc sử dụng dịch vụ của người dân tại TYT xã ...................... 75 Bảng 3.11. Ý kiến của đối tượng nghiên cứu về lý do không nên thu phí dịch vụ CSSKSS (63,1% đối tượng NC không đồng ý chi trả) ..................... 77 Bảng 3.12. Hiệu quả can thiệp đảm bảo nhân lực theo quy định của Hướng dẫn quốc gia trước và sau can thiệp tại TYT xã ................................ 78 Bảng 3.13. Hiệu quả can thiệp đảm bảo đủ trang thiết bị cơ bản theo hướng dẫn quốc gia, trước và sau can thiệp .................................................. 79 xi Bảng 3.14. Hiệu quả can thiệp đảm bảo số lượng và chất lượng các phòng dịch vụ theo hướng dẫn quốc gia trước và sau can thiệp ............................... 81 Bảng 3.16. Hiệu quả can thiệp đảm bảo thuốc thiết yếu cho CSSKSS .......... 83 Bảng 3.15. Hiệu quả can thiệp đảm bảo cung ứng nước sạch và vệ sinh môi trường trước và sau can thiệp ................................................................ 82 Bảng 3.17. Hiệu quả can thiệp đảm bảo một số DV phục vụ CSSKSS thiết yếu được cung ứng tại TYT xã theo Hướng dẫn quốc gia ............................ 84 Bảng 3.18. Hiệu quả can thiệp đảm bảo các loại hình dịch vụ sẵn sàng phục vụ khách hàng, trước và sau can thiệp .................................................. 85 Bảng 3.19. Hiệu quả can thiệp nâng cao chất lượng dịch vụ CSSKSS, trước và sau can thiệp theo ý kiến của khách hàng ....................................... 87 Bảng 3.20. Hiệu quả can thiệp nâng cao chất lượng dịch vụ CSSKSS trước và sau can thiệp qua sự hài lòng của khách hàng ................................. 88 Bảng 3.22. Hiệu quả can thiệp thông qua các chỉ số về CSSKSS các xã nghiên cứu .................................................................................................... 90 Bảng 3.21. Hiệu quả can thiệp nâng cao sử dụng dịch vụ CSSKSS của khách hàng tại TYT xã trong thời gian can thiệp .......................................... 89 Bảng 3.23. Hiệu quả can thiệp chấp nhận chi trả toàn bộ dịch vụ dịch vụ CSSKSS, trước và sau can thiệp theo ý kiến của khách hàng ...................... 91 xii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Nội dung Trang Biểu đồ 3.1: Một số dịch vụ phục vụ CSSKSS thiết yếu được cung ứng tại TYT xã đảm bảo chất lượng theo Hướng dẫn Quốc gia ................................ 67 Biểu đồ 3.2: Thực trạng cung ứng thuốc thiết yếu cho CSSKSS................... 70 Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ cán bộ đánh giá về nhu cầu sử dụng các dịch vụ CSSKSS ....................................................................................................... 74 Biểu đồ 3.4. Hình thức đối tượng NC chi trả cho dịch vụ CSSKSS (n=588) ........................................................................................................ 76 Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu có khả năng chi trả cho dịch vụ CSSKSS (n=588) ......................................................................................... 77 DANH MỤC HÌNH Hình Nội dung Trang Hình 1.1. Mô hình cung ứng DVYT theo Massoud.4 Hình 2.1: Bản đồ tỉnh Quảng Ninh ............................................................... 41 Hình 2.2. Thiết kế nghiên cứu đối chứng trước sau ..................................... 42 Hình 2.3: Khung lý thuyết nghiên cứu .......................................................... 43 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Theo Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG), tại các nước đang phát triển, các vấn đề về chăm sóc sức khỏe sinh sản (CSSKSS) là nguyên nhân chính dẫn đến tử vong, bệnh tật và tàn phế cho phụ nữ, chiếm khoảng 18% gánh nặng bệnh tật ở nhóm tuổi này [133], [134]. Những vấn đề về CSSKSS của phụ nữ có liên quan chặt chẽ đến việc cung ứng và sử dụng dịch vụ CSSKSS, đặc biệt là ở tuyến y tế cơ sở là nơi người phụ nữ tiếp cận đầu tiên. Các nghiên cứu trong và ngoài nước chỉ ra rằng vai trò của trạm y tế (TYT) xã là rất quan trọng trong công tác chăm sóc sức khoẻ, đặc biệt là các chăm sóc sức khoẻ cơ bản vì gần dân nhất [33]. Cả nước ta hiện có 11.112 xã/phường/thị trấn [8]. Thông thường, mỗi xã có 1 TYT, tại những xã/phường đông dân và kinh tế phát triển, ngoài TYT còn có thể có phòng khám đa khoa khu vực hoặc Nhà hộ sinh [8]. Tại Việt Nam, th ... một giờ đầu sau đẻ tại 4 bệnh viện tại Hà Nội năm 2006", Tạp chí thông tin Y Dược. (7), tr. 22-26. 54. Ngô Văn Toàn (2007), "Phân tích đa biến mối liên quan giữa các yếu tố ảnh hưởng và thực hành chăm sóc trước và trong khi sinh tại tỉnh Quãng Trị năm 2005", Tạp chí Y học thực hành. 1, tr. 25- 27. 55. Lê Thiện Thái, Ngô Văn Toàn (2012), Đánh giá hiệu quả các biện pháp can thiệp nhằm nâng cao kiến thức và thực hành chăm sóc sơ sinh của các bà mẹ tại 3 tỉnh Thái Nguyên, Thừa thiên- Huế, Vĩnh Long giai đoạn 2008- 2011, Tạp chí Y học Thực hành, 2012, tr 16-21. 56. Ngô Văn Toàn, Bùi Văn Nhơn, Lê Anh Tuấn, Khamphanh Prabouasone (2012), Hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức và thực hành về làm mẹ an toàn cho các bà mẹ 15-49 tuổi tỉnh Bo lị khăm xay, Lào năm 2011, Tạp chí Y học Thực hành số năm 2012. 139 57. Lương Ngọc Trương (2007), Nghiên cứu tỷ lệ tử vong sơ sinh và một số yếu tố liên quan tại Thanh Hoá, Tạp chí Y học Thực hành số 8/2007, tr 28-31. 58. Lương Ngọc Trương (2008), Kiến thức, thực hành chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh tại 2 huyện Ngọc Lặc, Như Thanh tỉnh Thanh Hoá, Hội nghị Sản Phụ khoa Việt – Pháp - Châu Á - Thái Bình Dương lần thứ VIII- Chuyên ngành sơ sinh-ngày 15-16 tháng 5 năm 2008. 59. Trường Đại học Y Hà Nội (2010), Phương pháp nghiên cứu khoa học. Nhà Xuất bản Y học. 60. Ngô Văn Toàn (2001), Mẫu và chọn mẫu trong nghiên cứu y học. Nhà xuất bản y học 2001. 61. Nguyễn Thị Như Tú (2009), Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng dịch vụ chăm sóc trước, trong và sau sinh của các bà mẹ tại tỉnh Bình Định năm 2008-2009, Luận văn Thạc sĩ Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 62. Lê Anh Tuấn, Ngô Văn Toàn và CS (2009), Mối liên quan giữa một số yếu tố ảnh hưởng và thực hành khám lại sau sinh của bà mẹ tại tỉnh Bình Định năm 2008, Tạp chí nghiên cứu y học, số 64 (5). 63. Đào Quang Vinh, Trần Thị Phương Mai, Vũ Diễn (2007), “Thực trạng tai biến sản khoa tại cộng đồng ở một số xã của huyện Hoài Đức,tỉnh Hà Tây”, Tạp chí Nghiên cứu Y học, Số 52, tr. 57-62. 64. UNFPA (2009), Sinh đẻ của người dân tộc thiểu số tại Bình Định. Tr 6 65. UNFPA (2011), Sự thay đổi về chất lượng cung cấp và sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản giai đoạn 2006-2010 tại 7 140 tỉnh tham gia chương trình quốc gia 7. 66. UNFPA (2008), Sức khỏe sinh sản của đồng bào dân tộc Hmông tỉnh Hà Giang, Hà Nội. 67. UNICEF (2008), "Báo cáo của Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp quốc nhấn mạnh nguy cơ tử vong bà mẹ ở các nước đang phát triển," Dân số và phát triển, 11(92): tr. 25-26. Tiếng Anh 68. Agarwal S., Srivastava K., Sethi V (2007). Maternal and newborn care practices among the Urban poor in Indore, India: Gaps, Reasons and Possible Program Options. Urban Health Resource Center (New Delhi). pp: 42 69. Abhishek Singh et al (2012), "Socio-economic inequalities in the use of postnatal care in India", journal.pone.0037037. 7 (5), pp. 12-21. 70. Abbdullah H Baqui, et al (2009), Effect of timing of first postnatal care home visit on neonatal mortality in Bangladesh: a observational cohort study. British Medical Journal. 71. Amardeep Thind et al (2008), "Research artical where to delivery? Analasis of choice of delivery location from a national survey in India", BMC Public Health. 8 (29), pp. 1741-2458. 72. Anwar I, S.M Akhtar N, Chowdhury ME et al (2008), "Inequity in maternal health-care services: evidence from home-based skilled-birth-attendant programmes in Bangladesh", Bull World Health Organ, 86(4)252-259. 73. Berer M. (2004), “National laws and unsafe abortion: the parameters of change”, Reprod Health Matters, Vol 12 (suppl 24), pp. 1–8. 141 74. Boighi J, Sabina N, Ronsmans C et al (2010), Comparison of cost of home and facility based basic obstetric care in rural Bangladesh. Health Population Nutrition 2010 June 28 (3): 286- 293. 75. Christine Poulos, Jui-Chen Yang, Carol Levin, Hoang Van Minh, Kim Bao Giang, Diep Nguyen (2015), Mothers’ preferences and willingness to pay for HPV vaccines in Vinh Long Province, Vietnam. Manuscript (2015). 76. Dana Dovey (2015), Maternal Mortality In 2015: We Succeeded And Still Have Room For Improvement In Protecting Mothers' Lives. 77. Dat V Duong et al (2004), "Utilization of delivery services at the primary health care level in rural Vietnam", Social Sciences & Medicine. 59 (12), pp. 2585-2595. 78. David A Grimes, Janie Benson, Susheela Singh (2006), Sexual and Reproductive Health Series, Unsafe abortion: the preventablepandemic, general/lancet_4.pdf), 2 - 3. 79. Dhaher E, Mikolajczyk RT, Maxwell AE et al (2007), "Factors associated with lack of postnatal care among Palestinian women: a cross-sectional study of three clinics in the West Bank", BMC Pregnancy Childbirth, 7(19)180. 80. Dhakal S et al (2007), "Utilisation of postnatal care among rural women in Nepal", BMC Pregnancy Childbirth. 7 (19), pp. 138. 142 81. Duong, D.V., Colin W. Binns, and Andy H. Lee (2004), "Utilization of Delivery Services at the Primary Health Care Level in Rural Vietnam," Social Science and Medicine: p. 59. 82. Farhana Yousuf et al (2010), "Factors for inaccessibility of antenatal care by women in Sindh", J Ayub Med Coll Abbottabad. 22(4), pp. 187-189. 83. Guttmacher Institute (2012). Facts on induced Abortion Worldwide, guttmacher.org/pubs/fb_IAW.html 84. Hanoi School of Public Health (2004), Assessment of Service Provision and Client's Needs in 3 Provinces: HaTay, Quang Tri and Kien Giang, in Safe motherhood. 2004, Hanoi School of Public Health. 85. Hou Z, Jie Chang, Yue D (2014), Determinants of willingness to pay for self-paid vaccines in China. Vaccine 31; 32 (35):4471-7. 86. Hoyo C et al (2011), "Folic acid supplementation before and during pregnancy in the Newborn Epigenetics Study (NEST)", BMC Public Health. 11 (46), pp. 1471-2458. 87. Doan Thi Thu Huyen, Hoang Van Minh (2014), Willingness to pay for health insurance among informal sector workers: A case study from Hanoi capital Vietnam. Vietnam Journal of Public Health. Vol. 2 Iss. 2. 88. John Zarcostas (2004), "Progess in antenatal care but more services needed", The Lancet 363 (9415), pp. 1123. 89. 1. Jun A Liu, Qi Wang và Zu X Lu (2010), "Job satisfaction and its modeling among township health center employees: a quantitative study in poor rural China", BMC Health Services Research 143 90. Ishtiaq Mannan et al (2008), Can early postpartum home visit by trained community Health workers improve breastfeeding of newborns? National Institute of Health. J Perinatol. 91. Kassebaum et al, (2014), Global, regional, and national levels and causes of maternal mortality during 1990–2013, Global Burden of Disease Study 2013. The Lancet. 92. Katarina Johansson, Clara AArts, Elizabeth Darj (2010), First- time parrent’s experiences on home based postnatal care in Sweden. Upsala Journal of Medical Sciences, No.115, pp.131- 137. 93. Kerber, K.J., et al.,( 2007), Continuum of care for maternal, newborn, and child health: from slogan to service delivery. Lancet, 2007. 370(9595): p. 1358-69. 94. Khan K.S., Wojdyla D., et al. (2006), “WHO analysis of causes of maternal death: a systematic review”, Lancet, Vol 367, pp. 1066-1074. 95. Lawn, JE, et al. (2014), “Every Newborn: Progress, Priorities, and Potential beyond Survival”, The Lancet, 384(9938), pp.189- 205. 96. Linda J Kvist and Eva K Persson (2009), Evaluation of changes in postnatal care using the “Parents’’ postnatal sense of security instrument and an assessment of the instrument’s reliability and validity. BMC Pregnancy and Childbirth 2009. 9:35. 97. Luong L H (2006), "Situation of Home Delivery and Influenced Factors in Yen Mo, Ninh Binh in 2006", Hanoi School of Public Health, pp. 56-59. 144 98. Mai T.T.P (2005), Maternal Mortality in Vietnam 2000 - 2001 - An In Depth Analysis of Causes and Determinants. 2005, Maternal and Child Health and Family Planning Department (MCH/FP), Ministry of Health, Vietnam; World Health Organization (WHO). p. 80. 99. Man N V et al (2005), "Accessibility, Utility and Quality of Prenatal Care in Tay Nguyen Region in 2004", Research On Reproductive Health In Vietnam, pp. 11-14. 100. Marston C. (2003), “Relationships between contraception and abortion: a review of the evidence”, Int Fam Plan Perspect, Vol 29, pp. 6-13. 101. Hoang Van Minh, Nguyen Thi Kim Phuong, Priyanka Saksena, Chris D. James, Ke Xu (2012), Financial burden of household out-of pocket health expenditure in Viet Nam: Findings from the National Living Standard Survey 2002. Social Science & Medicine. 102. Mrisho M, O.B. Armstrong - Schellenberg J, Haws RA et al (2009), "The use of antenatal and postnatal care: perspectives and experiences of women and health care providers in rural southern Tanzania", BMC Pregnancy Childbirth, 9(1)10. 103. Mugweni E et al (2008), "Factors contributing to low institutional deliveries in the Marondera district of Zimbabwe", Curationis. 31(2), pp. 5-13. 104. Mullick S., et al. (2005), “Sexually transmitted infections in pregnancy: prevalence, impact on pregnancy outcomes, and approach to treatment in developing countries”, Sex Transm Infect, Vol 81, pp. 294-302. 145 105. Bui Cam Nhung, Kim Bao Giang, Nguyen Hoang Thanh, Doan Thu Huyen, Nguyen Hoang Long, Hoang Van Minh (2014), Willingness to pay for a Quality Adjusted Life Year in Bavi district, Vietnam Journal of Public Health. Vol. 2 Iss. 2. 106. Outavong Phathammavong et al (2010), "Antenatal care among ethnic populations in Louang Namtha Province, Lao PDR., LAO PDR", Southeast Asian J Trop Med Public Health. 41 (3), pp. 705-10. 107. Papia Raj (2005), "Health-seeking Behavior among Pregnant Women in Uttar Pradesh Indi", Research and Practice in Social Sciences. 1 (1), pp. 48-63. 108. Peter O Ouma et al (2010), "Antenatal and delivery care in rural western Kenya: the effect of training health care workers to provide "focused antenatal care" ", Reproductive Health 7 (1), pp. 1742-4755. 109. Ross Steven M. and Morrison Gary R (2002), Experimental research methods. Research Design and Statistical Analysis in Christian Ministry. 110. Save the Children International (2013), MCH report in three provinces in Vietnam. Hanoi, Vietnam. 111. Save the children (2008), Effects of Household to Hospital Continuum care intervention in some Asian countries, project report. Regional office. Bangkok, Thailand. 112. Sauvarin J (2006), "Maternal and Neonatal Health in East and South-East Asia", UNFPA Country Technical Services Team, pp. 1-21. 146 113. Simkhada B, Van Teijlingen ER, Porter M et al (2008), "Factors affecting the utilization of antenatal care in developing countries: Systematic review of the literature", Journal of Advanced Nursing, 61(3)244-260. 114. The Health System Assessement Approarch (2012), The Health System Assessement Approarch: A How to Manual, truy cập ngày 21-2-2014, tại trang web 115. The Lancet (June 2014), Midwifery An Executive Summary for The Lancet's Series, page 3. 116. Tambor M, Pavlova M, Rechel B et al (2014), Willingness to pay for publicly financed health care services in Central and Eastern Europe. Soc Sci Med;116:193-201. 117. Thuy TT (2006), Utilization of Antenatal, during Delivery and Postnatal Care among Women in Chililab DSS: Situation and Influenced Factors in public health, Thesis of master of public health, Hanoi School of Public Health, Hanoi. 118. Thind A, Mohani A, Banerjee K et al (2008), "Where to deliver? Analysis of choice of delivery location from a national survey in India", BMC Public Health, (8)29. 119. Ngo Van Toan (2001), Utilization of health services in transition period, PhD thesis, Karolonska Institude, Stockholm, Sweden. 120. Toan, N.V. and A. Rosenbloom (2006), The Capacity and Use of Maternal and Neonatal Health Services in Khanh Hoa, Vietnam: Results of the Baseline Situational Assessment for the Household to Hospital Continuum of Care Project. Save the Children. p. 84. 147 121. Toan K Tran et al (2011), "Urban-rural disparities in antenatal care utilization: a study of two cohorts of pregnant women in Vietnam", BMC Health Services Research. 11 (120), pp. 2-7. 122. Trinh, L., M. Dibley, and J. Byles (2005), Factor Related to Antenatal Care Utilization in Three Provinces of Vietnam: Long An, Ben Tre and Quang Ngai. in 3rd Asia Pacific Conference on Sexual and Reproductive Health. 2005. Kuala Lumpur, Malaysia. 123. UNFPA (2010), Changes in quality of provision and utilization of reproductive health care services in seven provinces. 2006- 2010 Project report, Hanoi, Vietnam. 124. UNFPA (2005), Programme Manager’s Planning Monitoring & Evaluation Toolkit (Tool 6b). United Nation Population’s Fund. New York. 125. UNICEF, WHO (2012), World Bank and United Nation. Levels and trends in Child mortality. The Report 2012 – Estimates developed by the UN inter-group for Child mortality Estimation. 126. UNICEF (2007), "Percentage of women aged 15-49 years attended at least once during pregnancy by skilled health personnel (doctor, nurse, midwife), 2000-2007. Project report. 127. UNITED NATIONS (2015), Report on MDG in 2015. The Millennium Development Goals Report 2015 128. Uzma Syed et al (2006), Immediate and Early Postnatal Care for Mothers and Newborns in Rural Bangladesh. J Health Population Nutrition 2006; 24 (4): 508-518 148 129. Wali Mohammad Wyar (2009), "Factors Afecting ANC Utilization in Afghanistan", 3rd International Conference on Reproductive Health and Social Sciences Research, pp. 249-257. 130. WHO (2010), Ten Facts on Maternal Health, Fact File, Wold Health Organization. Geneva. 131. WHO and Save the Children (2013), Surviving the First Day: State of the World's Mother 2013. 132. World Health Organization (2011). Unsafe abortion: Global and regional estimates of the incidence of unsafe abortion and associated mortality in 2008. publications/unsafe_abortion /9789241501118/en/ index.html 133. World Health Organization. The work of WHO in the Western Pacific region 1 July 2000 -30 June 2001 Fifty-second Regional Office for the Western Pacific, Manila, Philippines, 2001. 134. Widström E, Seppälä T, Willingness and ability to pay for unexpected dental expenses by Finnish adults. BMC Oral Health (2012). 30;12;35. 135. Wu Z, Viisainen K, Li X et al (2008), "Maternal care in rural China: a case study from Anhui province." BMC Health Serv Res, (8) 55. 136. Ye Y và Yoshida et al (2010), "Factors affecting the utilization of antenatal care services among women in Kham District, Xiengkhouang province, Lao PDR", Nagoya J. Med. Sci. 72 (1- 2), pp. 23-33.
File đính kèm:
- thuc_trang_cung_ung_dich_vu_cham_soc_suc_khoe_sinh_san_va_hi.pdf
- Tóm tắt luận án TA_Trần An Dương.pdf
- Tóm tắt luận án TV_Trần An Dương.pdf
- TRANG THÔNG TIN VỀ LUẬN ÁN_Trần An Dương.doc