Thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên học viện nông nghiệp Việt Nam
Để làm rõ thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam nghiên cứu đã thực hiện điều tra 255 sinh viên và cựu sinh viên của Học viện có vay và không vay vốn ưu đãi trong giai đoạn 2014-2017. Kết quả cho thấy gần 67% sinh viên được phỏng vấn vay vốn từ 4-8 lần, trong đó có 29% sinh viên vay vốn 6 lần, chiếm tỷ lệ cao nhất các lần vay. Hầu hết các sinh viên (94%) sử dụng vốn vay đúng mục đích: đóng học phí, chi phí nhà ở, ăn uống và mua sắm đồ dùng, tài liệu. Mức vay thực tế bình quân của sinh viên tăng nhưng mới chỉ đáp ứng được 49% nhu cầu chi phí cho việc học đại học. Nghiên cứu cũng cho thấy vốn vay có tác động tích cực tới cơ hội hoàn thành chương trình học đại học, kết quả học tập, tham gia hoạt động ngoại khóa và việc làm sau tốt nghiệp. Dựa trên kết quả nghiên cứu và phân tích, ba (3) đề xuất cơ bản đã được đưa ra: (1) Xem xét việc cho vay đối với cả sinh viên ngoài chính sách; (2) Cho vay với mức tối đa theo quy định; (3) Tiếp tục nâng mức vay tối đa hàng năm
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên học viện nông nghiệp Việt Nam
Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 12: 1120-1130 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(12): 1120-1130 www.vnua.edu.vn 1122 THỰC TRẠNG VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA SINH VIÊN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Vũ Ngọc Huyên, Lê Thị Thanh Hảo* Khoa Kế toán và QTKD, Học viện Nông nghiệp Việt Nam *Tác giả liên hệ: ltthao@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 11.05.2018 Ngày chấp nhận đăng: 05.03.2019 TÓM TẮT Để làm rõ thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam nghiên cứu đã thực hiện điều tra 255 sinh viên và cựu sinh viên của Học viện có vay và không vay vốn ưu đãi trong giai đoạn 2014-2017. Kết quả cho thấy gần 67% sinh viên được phỏng vấn vay vốn từ 4-8 lần, trong đó có 29% sinh viên vay vốn 6 lần, chiếm tỷ lệ cao nhất các lần vay. Hầu hết các sinh viên (94%) sử dụng vốn vay đúng mục đích: đóng học phí, chi phí nhà ở, ăn uống và mua sắm đồ dùng, tài liệu. Mức vay thực tế bình quân của sinh viên tăng nhưng mới chỉ đáp ứng được 49% nhu cầu chi phí cho việc học đại học. Nghiên cứu cũng cho thấy vốn vay có tác động tích cực tới cơ hội hoàn thành chương trình học đại học, kết quả học tập, tham gia hoạt động ngoại khóa và việc làm sau tốt nghiệp. Dựa trên kết quả nghiên cứu và phân tích, ba (3) đề xuất cơ bản đã được đưa ra: (1) Xem xét việc cho vay đối với cả sinh viên ngoài chính sách; (2) Cho vay với mức tối đa theo quy định; (3) Tiếp tục nâng mức vay tối đa hàng năm. Từ khoá: Sinh viên, Vốn vay ưu đãi, Vốn vay ưu đãi cho sinh viên, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Hiệu quả sử dụng. Current Situation and Use of Preferential Loan by Students of Vietnam National University of Agriculture ABSTRACT In order to clarify the current situation and use of preferential loan, data were collected from 255 students and alumni at Vietnam National University of Agriculture, who had borrowed and not borrowed preferential loans from the Vietnam Social Policy Bank in the period of 2014-2016. Results showed that nearly 67% of students borrowed 4-8 times, of which 30% borrowed in 6 semesters, accounting for the highest proportion of loans. Ninety four percent of students used the loan for tuition fees, living expenses, housing, and materials. Tuition fees accounted for the highest proportion (90%) while living expenses such as lodging, and eating accounted for 44.25%. The average student loans increased but it only met 49% of the cost for education. The study also showed that the loans had a positive impact on students’ education, learning outcomes, extracurricular activities and employment. Based on theses results, three main solutions were proposed: (1) Considering loan grant to non-policy students; (2) Lending with the maximum amount according to the state regulations; (3) Continuing to raise the annual maximum loan amount. Keywords: Student, Students’ Preferential Loan, Vienam National University of Agriculture, Loan Use Efficiency. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ChþĄng trình tín dýng học sinh, sinh viên đþĉc triển khai tÿ nëm 2007 theo Quyết đðnh 157/2007/QĐ- TTg và đþĉc đánh giá là một chþĄng trình “cĀu cánh” cho học sinh, sinh viên (HSSV) có hoàn cânh khò khën (HCKK) nhìm trang trâi chi phí học têp và sinh hoät trong thąi gian theo học täi các trþąng đäi học, cao đîng trong câ nþĆc (Chính phû, 2017). Täi Học viện Nông nghiệp Việt Nam (HVN), hàng nëm có trung bình tÿ 9-10% tổng số sinh viên thuộc Vũ Ngọc Huyên, Lê Thị Thanh Hảo 1123 diện chính sách theo học nên việc cò cĄ hội tiếp cên vốn vay þu đãi (VVƯĐ) đối vĆi các đối tþĉng này là rçt quan trọng (HVN, 2017). Trong 3 nëm gæn đåy, trung bình mỗi nëm cò khoâng gæn 5.000 sinh viên Học viện đëng kċ vay vốn þu đãi tÿ Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam (NHCSXH) đã cho thçy ċ nghïa quan trọng cûa chính sách này đối vĆi sinh viên, gia đình và să nghiệp giáo dýc, đào täo cûa Học viện (HVN, 2017). Tuy nhiên, sau khi đþĉc vay vốn sinh viên sā dýng VVƯĐ cò đúng mýc đích và có hiệu quâ hay không là vçn đề rçt đáng đþĉc quan tâm, bći nó góp phæn làm rõ tính cçp thiết và tác động cûa chính sách đối vĆi đối tþĉng thý hþćng. Qua tìm hiểu, chúng tôi nhên thçy trong thăc tế đã cò một số nghiên cĀu đã đþĉc tiến hành nhìm đánh giá hiệu quâ cûa chþĄng trình tín dýng þu đãi cho HSSV, tuy nhiên, các nghiên cĀu này chî tiếp cên dþĆi góc độ cûa Ngân hàng chính sách xã hội, rçt ít và hæu nhþ chþa cò nghiên cĀu nào têp trung vào việc đánh giá hiệu quâ việc sā dýng VVƯĐ cûa học sinh, sinh viên. Mýc đích cûa nghiên cĀu này nhìm đánh giá thăc träng vay, sā dýng cüng nhþ xem xét hiệu quâ sā dýng vốn vay þu đãi cûa sinh viên Học viện nông nghiệp Việt Nam, tÿ đò đþa ra một số đề xuçt nhìm nâng cao hiệu quâ sā dýng vốn vay þu đãi cûa sinh viên Học viện. 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 2.1. Nguồn số liệu 2.1.1. Nguồn số liệu thứ cấp Số liệu thĀ cçp sā dýng trong nghiên cĀu đþĉc thu thêp tÿ các vën bân, nghð đðnh, thông tþ cûa Chính phû, cûa các Bộ, ngành, NHCSXH, báo Sinh viên Việt Nam, täp chí Bâo hiểm xã hội,... có liên quan tĆi tín dýng þu đãi cho sinh viên. Ngoài ra, đề tài sā dýng các số liệu tổng hĉp cûa Học viện nhìm làm rõ thăc träng vay, sā dýng vốn vay þu đãi cûa sinh viên täi Học viện. 2.1.2. Nguồn số liệu sơ cấp Số liệu sĄ cçp đþĉc thu thêp tÿ tháng 7/2017 đến tháng 11/2017. Đối tþĉng điều tra là sinh viên nëm thĀ 4 và đã ra trþąng, đþĉc lăa chọn ngéu nhiên tÿ danh sách sinh viên thuộc diện khò khën, danh sách sinh viên xin giçy xác nhên vay vốn þu đãi đþĉc Học viện thống kê hàng nëm nhìm xác đðnh sinh viên vay vốn và sinh viên thuộc diện vay vốn nhþng không vay để làm rõ thăc träng và hiệu quâ sā dýng vốn cûa ngþąi vay vốn. Nội dung phiếu điều tra đþĉc thiết kế têp trung vào các vçn đề liên quan tĆi việc vay vốn, sā dýng vốn và kết quâ cûa việc sā dýng vốn. Nghiên cĀu áp dýng linh hoät các phþĄng thĀc điều tra tùy theo điều kiện, thąi gian cûa đối tþĉng trâ ląi phóng vçn. Thông qua phþĄng pháp chọn méu ngéu nhiên thuên tiện nhóm nghiên cĀu đã thăc hiện phóng vçn 255 sinh viên và cău sinh viên, đâm bâo đäi diện cho các tiêu chí sā dýng trong kết quâ nghiên cĀu cûa đề tài nhþ giĆi tính; đối tþĉng và tình träng học têp, tình träng việc làm. Số lþĉng chi tiết các méu điều tra (bâng 1) là phù hĉp vĆi thăc träng vay vốn cûa sinh viên täi Học viện. Kết quâ: đề tài đã khâo sát 159 sinh viên vay vốn (thuộc diện chính sách, ngoài chính sách, đang học và đã ra trþąng); 96 sinh viên chính sách không vay vốn (đang học và đã ra trþąng) để làm rõ hiệu quâ sā dýng vốn vay þu đãi cûa sinh viên Học viện. 2.2. Phân tích số liệu Thống kê so sánh và thống kê mô tâ đþĉc sā dýng chû yếu trong nghiên cĀu nhìm làm rõ să thay đổi cûa các chî tiêu nghiên cĀu theo thąi gian, trong tổng thể và mô tâ các đặc điểm cĄ bân cûa dĂ liệu thu thêp đþĉc. 2.3. Hệ thống chî tiêu phân tích Nghiên cĀu sā dýng các chî tiêu phân ánh thăc träng vay vốn, sā dýng vốn nhþ: số sinh viên xin giçy xác nhên vay vốn, số læn vay vốn, mĀc vốn vay, mýc đích sā dýng„; ngoài ra các chî tiêu nhþ: cĄ hội hoàn thành chþĄng trình học, cĄ hội tham gia hoät động ngoäi khóa, kết quâ học têp, việc làm sau ra trþąng đã đþĉc sā dýng nhìm làm rõ hiệu quâ sā dýng VVƯĐ cûa sinh viên Học viện. Thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1124 Bâng 1. Thông tin chi tiết về mẫu điều tra Nội dung SV vay vốn SV thuộc đối tượng VV nhưng không vay Tổng cộng Tổng số phiếu 159 96 255 1. Giới tính Nam 61 54 115 Nữ 98 42 140 2. Đối tượng a. Diện chính sách 80 Hộ nghèo 47 37 84 Hộ cần nghèo 24 38 62 Gia đình khó khăn 8 20 28 Mồ côi 1 1 2 b. Ngoài chính sách 79 0 79 3. Tình trạng học tập Đang học 102 61 163 Đã tốt nghiệp 57 35 92 3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN 3.1. Thực träng vay vốn ưu đãi của sinh viên Học viện 3.1.1. Thực trạng nhu cầu vay vốn của sinh viên Cën cĀ vào quy trình vay vốn, việc xin giçy xác nhên vay vốn (GXNVV) là bþĆc đæu tiên và sẽ do trþąng đäi học nĄi SV học têp xác nhên theo méu cûa NHCSXH. Tuy nhiên, việc sinh viên cò vay đþĉc vốn hay không läi do NHCSXH và đða phþĄng xác đðnh, kết quâ đò không đþĉc phân ánh läi cho các trþąng đäi học. VĆi quy mô đào täo lĆn nhþ Học viện, hàng nëm cò tÿ 5000- 6000 sinh viên xin giçy xác nhên sẽ rçt khó khën cho nhòm nghiên cĀu trong việc xác đðnh số lþĉng, tČ lệ sinh viên vay đþĉc vốn hàng nëm. Vì vêy, nhóm nghiên cĀu têp trung phân ánh nhu cæu vay vốn cûa sinh viên Học viện thông qua kết quâ cçp GXNVV cho SV. - Kết quả cấp giấy xác nhận vay vốn theo năm học Kết quâ ć bâng 2 cho thçy tČ lệ sinh viên (SV) xin GXNVV tính theo quy mô đào täo cûa Học viện giai đoän 2014-2017 cò xu hþĆng giâm, tÿ gæn 20% trong nëm học 2014-2015 xuống chî còn hĄn 16% nëm học 2016-2017. Số lþĉng và tČ lệ SV xin GXNVV giâm ć tçt câ các nëm học, trong đò giâm mänh nhçt là đối vĆi sinh viên nëm thĀ 4, 5, tÿ 29,25% nëm học 2014-2015 xuống còn 12,21% trong nëm học 2016-2017. Nhu cæu vay vốn þu đãi cûa các SV này giâm là do trong nhĂng nëm gæn đåy SV nëm thĀ 4 hoặc thĀ 5 có nhiều cĄ hội việc làm tÿ các hoät động hỗ trĉ cûa Học viện. Xét trong tổng số SV xin GXNVV thì SV nëm thĀ 2, thĀ 3 chiếm 60% sinh viên có nhu cæu vay vốn hàng nëm cûa Học viện. Trong khi đò sinh viên nëm thĀ nhçt do còn nhiều bĈ ngĈ về thû týc vay vốn và chþa hình dung hết về các chi phí trong quá trình học đäi học nên tČ lệ sinh viên nëm thĀ nhçt vay vốn chî hĄn 10% tổng số sinh viên vay vốn hàng nëm. - Kết quả cấp giấy xác nhận vay vốn theo đối tượng Xét theo đối tþĉng vay vốn, đa số sinh viên thuộc diện chính sách vay vốn (diện chính sách) đều có nhu cæu vay vốn. Trong nëm học 2016- 2017, trong 100 sinh viên thuộc diện chính sách thì có 78 sinh viên xin GXNVV. Tuy nhiên, số liệu thống kê cüng cho thçy tČ lệ SV xin giçy xác nhên vay vốn thuộc đối tþĉng này giâm tÿ 86% trong nëm học 2014-2015 xuống còn 78% trong nëm học 2016-2017 và đþĉc ghi nhên ć tçt Vũ Ngọc Huyên, Lê Thị Thanh Hảo 1125 câ các đối tþĉng SV thuộc diện chính sách. Nguyên nhân là do să giâm sút về quy mô đào täo cûa Học viện cüng nhþ kinh tế đçt nþĆc ngày càng phát triển, điều kiện kinh tế các gia đình đã khá hĄn nên đã giâm să phý thuộc cûa các khoân chi phí học đäi học vào nguồn vốn vay þu đãi. Bên cänh đò, SV cò nhiều cĄ hội đi làm thêm để trang trâi cuộc sống hàng ngày. Nghiên cĀu cho thçy nhu cæu vay vốn tín dýng þu đãi không chî xuçt hiện ć sinh viên thuộc diện chính sách mà còn ć các sinh viên thuộc đối tþĉng khác (ngoài chính sách). Täi Học viện, trong giai đoän 2014-2017 có khoâng 10-14% sinh viên ngoài chính sách xin cçp GXNVV và cüng ghi nhên xu hþĆng giâm theo thąi gian (Bâng 2). Kết quâ ć bâng 3 cho thçy trong tổng số sinh viên xin GXNVV täi Học viện thì sinh viên ngoài chính sách chiếm tČ lệ cao hĄn sinh viên thuộc diện chính sách. Tuy nhiên, tČ lệ sinh viên chính sách xin GXNVV đã tëng dæn trong tổng số sinh viên đþĉc cçp GXNVV hàng nëm (Bâng 4). Bâng 2. Tỷ lệ xin giçy xác nhận vay vốn theo từng nhóm đối tượng Đối tượng Năm học 2014-2015 Năm học 2015-2016 Năm học 2016-2017 SLSV SV xin GXNVV Tỷ lệ (%) SLSV SV xin GXNVV Tỷ lệ (%) SLSV SV xin GXNVV Tỷ lệ (%) 1. Diện chính sách 2.675 2.322 86,80 2.912 2.331 80,05 2.580 2.008 77,83 Hộ nghèo 768 668 86,98 892 685 76,79 698 542 77,65 Hộ cận nghèo 1.171 984 84,03 1.240 1.002 80,81 1.158 898 77,55 SV có HCKK 710 650 91,55 752 623 82,85 698 546 78,22 SV mồ côi 26 20 76,92 28 21 75,00 26 22 84,62 2. Ngoài chính sách 29.583 4.111 13,90 28.931 3.602 12,45 27.066 2.780 10,27 Tổng số 32.258 6.433 19,94 31.843 5.933 18,63 29.646 4.788 16,15 Bâng 3. Tỷ lệ nhu cæu vay vốn theo từng đối tượng vay vốn Đối tượng Năm học 2014-2015 Năm học 2015-2016 Năm học 2016-2017 SV xin GXNVV Tỷ lệ (%) SV xin GXNVV Tỷ lệ (%) SV xin GXNVV Tỷ lệ (%) 1. Diện chính sách 2.322 36,1 2.331 80,05 2.008 41,94 Hộ nghèo 668 10,38 685 76,79 542 11,32 Hộ cận nghèo 984 15,30 1.002 80,81 898 18,76 SV có HCKK 650 10,10 623 82,85 546 11,40 SV mồ côi 20 0,31 21 75,00 22 0,46 2. Ngoài chính sách 4.111 63,90 3.602 12,45 2.780 58,06 Tổng số 6.433 19,94 5.933 18,63 4.788 100,00 Bâng 4. Kết quâ cçp giçy xác nhận vay vốn theo năm học Sinh viên năm Năm học 2014-2015 Năm học 2015-2016 Năm học 2016-2017 Số SV SV xin XNVV Tỷ lệ (%) Số SV HSSV xin GXNVV Tỷ lệ (%) Số SV HSSV xin GXNVV Tỷ lệ (%) Năm 1 9.882 801 8,11 6.271 598 9,54 4.477 655 14,63 Năm 2 8.789 2.263 25,75 8.730 1.799 20,61 6.194 1.402 22,63 Năm 3 7.857 1.693 21,55 7.797 1.747 22,41 8.586 1.462 17,03 Năm 4,5 5.730 1.676 29,25 9.045 1.789 19,78 10.389 1.269 12,21 Tổng 32.258 6.433 19,94 31.843 5.933 18,63 29.646 4.788 16,15 Thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1126 Các SV ngoài chính sách có nhu cæu vay vốn chû yếu thuộc gia đình nông dån, cuộc sống khá khò khën. Nhiều sinh viên là con em gia đình cán bộ công nhån viên, dù gia đình cò thu nhêp ổn đðnh nhþng đa phæn vĆi mĀc lþĄng cĄ bân nhþ hiện nay cüng chî đû cho việc sinh hoät cûa gia đình, cñn việc lo cho một hoặc hai ngþąi con học đäi học cüng không dễ dàng. Do vêy, việc các gia đình này cò nhu cæu vay vốn là chính đáng. Bên cänh đò, nhiều đða phþĄng muốn động viên, khuyến khích con em đða phþĄng yên tåm học têp nên dù không thuộc đối tþĉng vay vốn vén đþĉc täo điều kiện vay vốn tÿ NHCSXH. TČ lệ xin vay vốn cûa sinh viên thuộc đối tþĉng khác có xu hþĆng giâm bći một số không đþĉc đða phþĄng xem xét, một số khác dù trþĆc đò đã đþĉc vay nhþng việc phâi làm thû týc hàng nëm, hàng kĊ dén tĆi tâm lý ngäi làm läi thû týc. 3.1.2. Kết quả vay vốn ưu đãi của sinh viên Học viện Thăc träng vay vốn þu đãi cûa sinh viên Học viện đþĉc thể hiện ć 2 chî tiêu là số læn vay và mĀc vay. - Số lần vay vốn (số kỳ vay vốn): Kết quâ ć bâng 5 cho thçy gæn 67% sinh viên đþĉc phóng vçn (là các sinh viên học nëm thĀ 4/đã tốt nghiệp) thăc hiện việc vay vốn tÿ 4-8 læn, trong đò cò gæn 29% vay vốn trong 6 học kĊ, chiếm tČ lệ cao nhçt trong các læn vay vốn ć câ đối tþĉng chính sách và ngoài chính sách. Nhþ vêy, vĆi các sinh viên này VVƯĐ đã đồng hành vĆi các em trong phæn lĆn thąi gian học têp täi Học viện. Qua đò giúp các em trang trâi chi phí học têp, câi thiện đąi sống, góp phæn nâng cao kết quâ học têp cüng nhþ cò điều kiện tham gia hoät động ngoäi khóa, trau dồi kč nëng sống„ Kết quâ điều tra cüng cho thçy có 6,3% sinh viên nëm chî vay vốn 1 læn trong quá trình học do mĀc vay thçp và thû týc phâi thăc hiện hàng nëm/hàng kĊ nên không muốn tiếp týc vay. Thû týc vay vốn đþĉc thăc hiện hàng kĊ/hàng nëm là dễ hiểu vì việc cho vay dăa trên cĄ sć sinh viên hiện đang học têp täi trþąng. Nếu sinh viên bð ... nh) 1,25 10,13 5,66 Thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1128 Ngoài ra, nghiên cĀu cüng cho thçy tČ lệ sinh viên chính sách sā dýng vốn vay þu đãi đúng mýc đích lĆn hĄn so vĆi sinh viên ngoài chính sách. Nghiên cĀu chî ghi nhên 1 sinh viên thuộc nhóm chính sách dùng vốn vay để kinh doanh thì có tĆi 8 sinh viên nhóm ngoài chính sách sā dýng vốn vay không têp trung vào các nội dung theo quy đðnh cûa chính sách hoặc không có nhu cæu hỗ trĉ thăc să tÿ chính sách, chiếm hĄn 10% trên tổng số sinh viên đþĉc phóng vçn cûa nhóm này. 3.2.2. Mức sử dụng vốn vay ưu đãi theo mục đích sử dụng MĀc vốn vay bình quân mĆi chî đáp Āng đþĉc hĄn 49% nhu cæu chi tiêu cûa sinh viên trong quá trình học têp dén tĆi việc phân bổ lþĉng vốn này vào các mýc đích cý thể có să chênh lệch rçt lĆn. Số liệu ć bâng 9 cho thçy phæn lĆn VVƯĐ đþĉc sinh viên dùng để đòng học phí và có să khác biệt giĂa sinh viên chính sách và sinh viên ngoài chính sách. Trong khi 87,5% sinh viên chính sách sā dýng 90-100% vốn vay tÿ NHCSXH để học phí thì chî có 61% sinh viên ngoài chính sách có cùng mĀc độ sā dýng nói trên. Có 24,05% sinh viên ngoài chính sách và 2,5% sinh viên chính sách đòng học phí tÿ 70 đến dþĆi 90% vốn vay. Thông thþąng sinh viên nhên đþĉc tiền vay theo học kĊ và cüng đòng học phí một læn theo học kĊ nên nhiều sinh viên cho biết khi nhên đþĉc tiền vay tÿ NHCSXH thì cüng thăc hiện đòng học phí luôn cho nhà trþąng. TČ lệ VVƯĐ đþĉc sā dýng cho sinh hoät phí và học phèm rçt thçp, thþąng tÿ 0 đến dþĆi 50% số vốn vay. Cý thể, hĄn 60% sinh viên vay vốn không sā dýng đþĉc phæn nào (0%) tÿ vốn vay để trang trâi sinh hoät phí nhþ thuê nhà hoặc câi thiện chçt lþĉng bĂa ën. Đặc biệt 94% sinh viên chính sách không thể dùng vốn vay này phýc vý cho nhu cæu về học phèm. Chính vì vêy, bên cänh vốn vay þu đãi thì nguồn tài trĉ tÿ gia đình và thu nhêp tÿ làm thêm đþĉc coi là rçt quan trọng đối vĆi các sinh viên trong quá trình học đäi học (Bâng 10) và có să khác nhau giĂa sinh viên vay vốn và không vay vốn. Đối vĆi hĄn 50% sinh viên chính sách không vay vốn thì ngoài gia đình, thu nhêp tÿ làm thêm đã gòp phæn quan trọng giúp họ trang trâi đþĉc các khoân chi phí trong quá trình học đäi học. Tuy nhiên, việc đi làm thêm dù täo ra thu nhêp và đem läi cho SV nhiều kinh nghiệm nhþng cüng cò thể làm ânh hþćng tĆi kết quâ học têp cüng nhþ cĄ hội tham gia các hoät động ngoäi khóa cûa sinh viên. 3.3. Hiệu quâ sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên Học viện 3.3.1. Cơ hội hoàn thành chương trình đại học Bâng 11 chî ra rìng, VVƯĐ ânh hþćng đến cĄ hội hoàn thành chþĄng trình đäi học cûa hĄn 70% SV vay vốn, trong đò 66% SV vay vốn cho biết nếu không cò VVƯĐ họ có thể hoàn thành việc học đäi học nhþng sẽ khò khën và tiềm èn nguy cĄ phâi bó học giĂa chÿng. Có 6,25% sinh viên VVƯĐ khîng đðnh họ sẽ không thể hoàn thành chþĄng trình đäi học nếu không có să hỗ trĉ cûa Nhà nþĆc thông qua chính sách cho vay þu đãi HSSV nhþ hiện nay. Xét theo đối tþĉng vay vốn, kết quâ điều tra cho thçy VVƯĐ cò tác động nhiều hĄn tĆi cĄ hội hoàn thành chþĄng trình đäi học cûa sinh viên chính sách so vĆi sinh viên ngoài chính sách. 42% SV ngoài chính sách vén có thể kết thúc chþĄng trình đäi học bình thþąng dù không có vốn vay þu đãi, trong khi con số này đối vĆi sinh viên chính sách chî là hĄn 18%. 3.3.2. Kết quả học tập (KQHT) Bâng 12 cho thçy xét về đðnh tính VVƯĐ đã có nhĂng tác động tích căc tĆi KQHT cûa gæn 60% SV vay vốn. Đåy là minh chĀng rõ nét về ý nghïa thăc tiễn cûa chính sách cho vay þu đãi đối vĆi HSSV. Tuy nhiên, VVƯĐ đã không cò ânh hþćng tĆi KQHT cûa gæn 40% SV vay vốn. Trong khi 2% sinh viên cho rìng sau khi vay vốn KQHT cûa họ läi kém hĄn là chû yếu là do mĀc vốn vay còn thçp nên sinh viên đã phâi làm thêm để trang trâi chi phí học têp. Nghiên cĀu đã tiến hành kiểm đðnh să khác biệt về điểm học têp bình quân/kĊ giĂa nhóm SV vay vốn và nhóm SV không vay vốn. Cý thể, điểm học têp bình quân/kĊ cûa nhóm SV vay vốn là 2,23 cao hĄn so vĆi chî tiêu này cûa nhóm SV không vay vốn là 2,06. Dù să chênh lệch là chþa cao nhþng cho thçy VVƯĐ bþĆc đæu đã cò nhĂng tác động tích căc đối vĆi KQHT cûa SV Học viện. Thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1129 Bâng 9. Tỷ lệ vốn vay sử dụng theo từng mục đích (ĐVT: %) Mục đích sử dụng Đối tượng Mức sử dụng 90-100 70 - <90 50 - <70 <50* Đóng học phí SV chính sách (n = 80) 87,50 2,50 1,25 8,75 SV ngoài chính sách (n = 79) 62,02 24,05 1,27 12,66 Tổng cộng (n = 159) 74,84 13,21 1,26 10,69 Sinh hoạt phí SV chính sách (n = 80) 6,25 1,25 2,50 90,00 SV ngoài chính sách (n = 79) 2,54 0 3,80 93,67 Tổng cộng (n = 159) 4,4 0,63 3,14 91,82 Học phẩm SV chính sách (n = 80) 0 0 0 100,00 SV ngoài chính sách (n = 79) 0 0 0 100.00 Tổng cộng (n = 159) 0 0 0 100.00 Mục đích khác SV chính sách (n = 80) 1,25 0 0 98.75 SV ngoài chính sách (n = 79) 7,6 2,53 0 89.87 Tổng cộng (n = 159) 4,4 1,26 0 94.34 Bâng 10. Nguồn tài trợ tài chính cho việc học đäi học của sinh viên Học viện (ĐVT: %) Nguồn tài trợ Sinh viên vay vốn SV không VV (n = 96) Sinh viên CS (n = 80) SV ngoài CS (n = 79) Tổng cộng (n = 159) Gia đình 83,75 86,08 84,91 97,92 Vốn vay ưu đãi 73,75 69,62 71,70 0,00 Thu nhập từ làm thêm 18,75 20,25 19,50 52,08 Khác (Học bổng) 2,5 2,53 2,52 3,13 Bâng 11. Tỷ lệ ý kiến về cơ hội hoàn thành chương trình học đäi học của SV nếu không có VVƯĐ (ĐVT: %) Cơ hội hoàn thành chương trình đại học của SV nếu không có VVƯĐ Sinh viên CS (n = 80) SV ngoài CS (n= 79) Tổng cộng (n= 159) Hoàn thành không khó khăn 18,75 41,77 30,19 Khó khăn để hoàn thành 75,00 56,96 66,04 Không thể hoàn thành 6,25 1,27 3,77 Bâng 12. Đánh giá của sinh viên SV về ânh hưởng của vốn vay tới KQHT (ĐVT: %) Đánh giá của sinh viên về ảnh hưởng của VVƯĐ tới kết quả học tập Sinh viên CS (n = 80) SV ngoài CS (n = 79) Tổng cộng (n = 159) Tốt hơn 57,5 59,5 58,5 Kém hơn 2,5 1,3 1,9 Không thay đổi 40,0 39,2 39,6 3.3.3. Cải thiện đời sống vật chất và tham gia hoạt động ngoại khóa - Cải thiện đời sống vật chất Nhìn chung, vốn vay þu đãi đã gòp phæn câi thiện đąi sống vêt chçt và học têp cûa gæn 75% SV vay vốn đþĉc nghiên cĀu trong đề tài nhþng đþĉc ghi nhên khác nhau giĂa SV vay vốn thuộc Thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1130 chính sách (81,8%) và SV vay vốn ngoài chính sách (68,4%). Sinh viên sau khi vay vốn cò điều kiện ën, ć tốt hĄn cüng nhþ mua sím đồ dùng học têp đæy đû hĄn (Bâng 13). - Cơ hội tham gia hoạt động ngoại khóa TČ lệ SV chính sách vay vốn tham gia hoät động ngoäi khòa cao hĄn so vĆi SV chính sách không vay vốn (79% và 46%) (Bâng 14). Nghiên cĀu cho thçy, vốn vay có ânh hþćng tĆi việc tham gia hoät động ngoäi khóa cûa gæn 80% sinh viên vay vốn vĆi các mĀc độ khác nhau: rçt ânh hþćng (11,5%), tþĄng đối ânh hþćng (39%), ít ânh hþćng (28%). Ngoài ra, vốn vay ânh hþćng khác nhau tĆi việc tham gia hoät động ngoäi khóa cûa sinh viên chính sách và sinh viên ngoài chính sách. Gæn 86% sinh viên chính sách cho biết vốn vay ânh hþćng tĆi hoät động ngoäi khóa cûa họ thì chî có 70% sinh viên ngoài chính sách có nhên xét tþĄng tă. Điều này cho thçy VVƯĐ ċ nghïa trong việc täo cĄ hội cho sinh viên hoàn thiện bân thân, phát triển toàn diện để đáp Āng nhu cæu việc làm cûa xã hội sau khi ra trþąng. - Tình hình việc làm sau khi ra trþąng Kết quâ ć bâng 15 cho thçy, tČ lệ sinh viên vay vốn đã ra trþąng có việc làm cao hĄn so vĆi sinh viên không vay vốn, 70,2% và 62,9%. Ngoài ra, sinh viên vay vốn thuộc diện chính sách có việc làm chiếm tČ lệ cao hĄn so vĆi sinh viên vay vốn thuộc diện ngoài chính sách, læn lþĉt là 74,3 và 63,6%. Xét về tính chçt công việc thì hĄn 75% sinh viên vay vốn có việc làm đúng ngành đào täo, trong khi tČ lệ này ć sinh viên không vay vốn là 54,5%. Xét về thąi gian có việc làm thì nhìn chung đa số sinh viên đều có việc làm trong khoâng thąi gian tÿ 1-3 tháng đæu tiên sau khi ra trþąng. Sinh viên vay vốn cho biết chû yếu là dùng tiền đi làm để trâ gốc và lãi cho khoân vay þu đãi tÿ NHCSXH, chî một số ít sinh viên phâi dùng đến khoân hỗ trĉ thêm tÿ gia đình để thăc hiện nghïa vý này. Không có trþąng hĉp nào chêm thăc hiện nghïa vý trâ nĉ so vĆi quy đðnh. 3.4. Một số đề xuçt nhằm nâng cao hiệu quâ sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên Học viện Nghiên cĀu đã cho thçy nhĂng tác động tích căc cûa VVƯĐ đến quá trình học têp cûa các sinh viên vay vốn täi HVNNVN. Tuy nhiên, để nâng cao hĄn nĂa hiệu quâ sā dýng VVƯĐ cûa sinh viên Học viện thì nghiên cĀu đþa ra một số đề xuçt vĆi Nhà nþĆc và NHCSXH các cçp nhþ sau: - Việc cho vay nên đþĉc thăc hiện vĆi câ sinh viên chính sách và ngoài chính sách vì kết quâ nghiên cĀu cho thçy có nhiều SV không thuộc diện chính sách vay vốn nhþng cò nhu cæu vay thăc să và sau khi đþĉc vay vốn thì các sinh viên này bþĆc đæu đã sā dýng vốn vay một cách hiệu quâ. Tÿ đò, gòp phæn câi thiện chçt lþĉng nguồn lăc, giâm tî lệ thçt học, cån đối đào täo cho các vùng miền, täo nguồn thu nhêp cho các trþąng đäi học, nhìm đâm bâo mĀc chi phí đào täo cho sinh viên để duy trì chçt lþĉng đào täo, đặc biệt vĆi cĄ sć đào täo có phæn lĆn sinh viên xuçt thân tÿ nông thôn nhþ HVNNVN. Tuy nhiên, để đâm bâo tính công bìng giĂa các nhòm đối tþĉng cüng nhþ đâm bâo nguồn thu cho chþĄng trình thì NHCSXH cò thể xác đðnh mĀc lãi suçt dành cho nhóm ngoài chính sách cao hĄn lãi suçt þu đãi cûa nhóm chính sách. Bâng 13. Ảnh hưởng của vốn vay tới đời sống vật chçt và học tập của sinh viên Chỉ tiêu Sinh viên CS (n = 80) SV ngoài CS (n = 79) Tổng cộng (n = 159) 1. Vay vốn ưu đãi góp phần cải thiện đời sống vật chất và học tập? a. Có 81,3 68,4 74,8 b. Không 18,7 31,6 18,9 2. Nội dung cải thiện a. Chỗ ở tốt hơn 47,7 57,4 52,1 b. Ăn uống tốt hơn 40,0 40,7 40,3 c. Đồ dùng học tập đầy đủ hơn 32,3 57,4 43,7 Vũ Ngọc Huyên, Lê Thị Thanh Hảo 1131 Bâng 14. Tỷ lệ tham gia hoät động ngoäi khóa và ânh hưởng của vốn vay đối với việc tham gia hoät động ngoäi khóa của sinh viên (ĐVT: %) Chỉ tiêu Sinh viên vay vốn SV không VV (n = 96) Sinh viên CS (n = 80) SV ngoài CS (n = 79) Tổng cộng (n = 159) 1. Tham gia hoạt động ngoại khóa a. Có 78,80 63,30 71,10 45,80 b. Không 21,30 36,70 28,90 54,20 2. Mức độ ảnh hưởng của việc vay vốn tới tham gia hoạt động ngoại khóa a. Rất ảnh hưởng 12,70 10,00 11,50 N/A b. Tương đối ảnh hưởng 39,68 38,00 38,90 N/A c. Ít ảnh hưởng 33,33 22,00 28,30 N/A d. Không ảnh hưởng 14,29 30,00 21,20 N/A Bâng 15. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi ra trường Đối tượng Sinh viên vay vốn SV không VV (n = 35) Sinh viên CS (n = 35) SV ngoài CS (n = 22) Tổng cộng (n = 57) Chỉ tiêu SV % SV % SV % SV % 1. Tình trạng có việc làm 35 100,00 22 100,00 57 100,00 35 100,00 a. Có 26 74,30 14 63,60 40 70,20 22 62,90 b. Chưa 9 25,70 8 36,40 17 29,80 13 37,10 2.Tính chất công việc 26 100,00 14 100,00 40 100,00 22 100,00 a. Đúng chuyên ngành 20 76,90 10 71,40 30 75,00 12 54,50 b. Không đúng chuyên ngành 6 23,10 4 28,60 10 25,00 10 45,50 3. Thời gian có việc làm đầu tiên kể từ khi tốt nghiệp 26 100,00 14 100,00 40 100,00 22 100,00 a. 1-3 tháng 20 76,90 11 78,60 31 77,50 17 77,30 b. 3-6 tháng 5 19,20 2 14,30 7 17,50 5 22,70 c. 6-12 tháng 0 0,00 1 7,10 1 2,50 0 0,00 d. Trên 12 tháng 1 3,80 0,00 1 2,50 0 0,00 - MĀc vay thăc tế thçp hĄn mĀc tối đa theo quy đðnh cûa Nhà nþĆc đã làm cho nhiều sinh viên Học viện chî có thể dùng tiền vay để đòng học phí, còn sinh hoät phí và học phèm thì phâi phý thuộc vào gia đình (vốn đã khò khën) hoặc đi làm thêm, do đò ânh hþćng đến kết quâ học têp cüng nhþ cĄ hội tham gia hoät động ngoäi khóa cûa sinh viên. Vì vêy, Các NHCSXH đða phþĄng cæn täo điều kiện cho sinh viên vay vốn vĆi mĀc tối đa theo quy đðnh cûa Nhà nþĆc nhìm tháo gĈ các khò khën về tài chính cûa sinh viên trong quá trình học têp. - Nhà nþĆc và NHCSXH cæn tiếp týc xem xét điều chînh tëng mĀc cho vay tối đa đối vĆi HSSV để phù hĉp vĆi lộ trình tëng học phí, läm phát và să phát triển cûa nền kinh tế, giúp sinh viên trang trâi tốt hĄn các khoân chi phí cho việc học têp, sinh hoät trong thąi gian học đäi học. Qua đò täo điều kiện cho sinh viên yên tâm học têp, rèn luyện, góp phæn nâng cao hiệu quâ sā dýng vốn cûa sinh viên Học viện nói riêng cüng nhþ sinh viên toàn quốc nói chung. 4. KẾT LUẬN VVƯĐ đã giâi quyết khò khën về tài chính trong quá trình học đäi học cho gæn 20% sinh viên cûa Học viện. Phæn lĆn sinh viên VVƯĐ trong nhiều kĊ (4-8 kĊ), và sā dýng vào việc Thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1132 đòng học phí, sinh hoät phí và học phèm. Bên cänh đò, việc sā dýng vốn cûa SV Học viện là có hiệu quâ thể hiện ć: KQHT tốt hĄn, đąi sống vêt chçt đþĉc câi thiện, nhiều cĄ hội tham gia hoät động ngoäi khóa, thąi gian có việc làm sĆm. Tuy nhiên, mĀc vốn vay tối đa theo quy đðnh cûa Nhà nþĆc mĆi chî đáp Āng 49% nhu cæu chi phí học đäi học cûa SV Học viện cüng đã ânh hþćng tĆi hiệu quâ sā dýng VVƯĐ cûa các sinh viên này. Đặc biệt, nhiều NHCSXH đða phþĄng chþa cho vay tĆi mĀc tối đa nên mĀc vay thăc tế càng thçp so vĆi nhu cæu chi tiêu cûa sinh viên Vì vêy, để nâng cao hiệu quâ sā dýng VVƯĐ cûa sinh viên Học viện, một số đề xuçt cý thể dăa trên kết quâ nghiên cĀu đã đþĉc đþa ra nhþ: (1) Việc cho vay þu đãi nên thăc hiện cho câ sinh viên ngoài chính sách, tuy nhiên có thể xem xét cho sinh viên ngoài chính sách vay vĆi mĀc lãi suçt cao hĄn; (2) Täo điều kiện cho sinh viên vay vốn vĆi mĀc vay tối đa theo quy đðnh cûa Nhà nþĆc; (3) Xem xét để tiếp týc nâng mĀc cho vay tối đa nhìm đáp Āng tốt hĄn cho nhu cæu chi phí học đäi học cûa sinh viên cüng nhþ góp phæn nâng cao hiệu quâ sā dýng vốn cûa sinh viên nòi chung cüng nhþ sinh viên Học viện nói riêng. TÀI LIỆU THAM KHÂO Chính phủ (2007). Quyết định số 157/2007/QÐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 về tín dụng đối với học sinh sinh viên. Chính phủ (2017). Quyết định QĐ 751/QĐ-TTg ngày 30/5/ 2017 về việc điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh sinh viên. Học viện Nông nghiệpViệt Nam (2017). Báo cáo tổng kết năm học 2014-2015, 2015-2016, 2016-2017. Học viện Nông nghiệp Việt Nam (2017). Sổ theo dõi tình hình vay vốn ưu đãi của sinh viên năm 2014-2017 Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam. Một số điều cần biết về cho vay học sinh, sinh viên. Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam (2017). Báo cáo thường niên năm 2017. Trần Thị Minh Trâm (2016). Tín dụng cho học sinh, sinh viên của Thành phố Hà Nội, Luận án tiến sĩ; Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
File đính kèm:
- thuc_trang_vay_va_su_dung_von_vay_uu_dai_cua_sinh_vien_hoc_v.pdf