Thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên học viện nông nghiệp Việt Nam

Để làm rõ thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam nghiên cứu đã thực hiện điều tra 255 sinh viên và cựu sinh viên của Học viện có vay và không vay vốn ưu đãi trong giai đoạn 2014-2017. Kết quả cho thấy gần 67% sinh viên được phỏng vấn vay vốn từ 4-8 lần, trong đó có 29% sinh viên vay vốn 6 lần, chiếm tỷ lệ cao nhất các lần vay. Hầu hết các sinh viên (94%) sử dụng vốn vay đúng mục đích: đóng học phí, chi phí nhà ở, ăn uống và mua sắm đồ dùng, tài liệu. Mức vay thực tế bình quân của sinh viên tăng nhưng mới chỉ đáp ứng được 49% nhu cầu chi phí cho việc học đại học. Nghiên cứu cũng cho thấy vốn vay có tác động tích cực tới cơ hội hoàn thành chương trình học đại học, kết quả học tập, tham gia hoạt động ngoại khóa và việc làm sau tốt nghiệp. Dựa trên kết quả nghiên cứu và phân tích, ba (3) đề xuất cơ bản đã được đưa ra: (1) Xem xét việc cho vay đối với cả sinh viên ngoài chính sách; (2) Cho vay với mức tối đa theo quy định; (3) Tiếp tục nâng mức vay tối đa hàng năm

pdf 11 trang dienloan 3660
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên học viện nông nghiệp Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên học viện nông nghiệp Việt Nam

Thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên học viện nông nghiệp Việt Nam
Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 12: 1120-1130 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(12): 1120-1130 
www.vnua.edu.vn 
1122 
THỰC TRẠNG VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY ƯU ĐÃI 
CỦA SINH VIÊN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
Vũ Ngọc Huyên, Lê Thị Thanh Hảo* 
Khoa Kế toán và QTKD, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
*Tác giả liên hệ: ltthao@vnua.edu.vn 
Ngày nhận bài: 11.05.2018 Ngày chấp nhận đăng: 05.03.2019 
TÓM TẮT 
Để làm rõ thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam nghiên cứu 
đã thực hiện điều tra 255 sinh viên và cựu sinh viên của Học viện có vay và không vay vốn ưu đãi trong giai đoạn 
2014-2017. Kết quả cho thấy gần 67% sinh viên được phỏng vấn vay vốn từ 4-8 lần, trong đó có 29% sinh viên vay 
vốn 6 lần, chiếm tỷ lệ cao nhất các lần vay. Hầu hết các sinh viên (94%) sử dụng vốn vay đúng mục đích: đóng học 
phí, chi phí nhà ở, ăn uống và mua sắm đồ dùng, tài liệu. Mức vay thực tế bình quân của sinh viên tăng nhưng mới 
chỉ đáp ứng được 49% nhu cầu chi phí cho việc học đại học. Nghiên cứu cũng cho thấy vốn vay có tác động tích cực 
tới cơ hội hoàn thành chương trình học đại học, kết quả học tập, tham gia hoạt động ngoại khóa và việc làm sau tốt 
nghiệp. Dựa trên kết quả nghiên cứu và phân tích, ba (3) đề xuất cơ bản đã được đưa ra: (1) Xem xét việc cho vay 
đối với cả sinh viên ngoài chính sách; (2) Cho vay với mức tối đa theo quy định; (3) Tiếp tục nâng mức vay tối đa 
hàng năm. 
Từ khoá: Sinh viên, Vốn vay ưu đãi, Vốn vay ưu đãi cho sinh viên, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Hiệu quả 
sử dụng. 
Current Situation and Use of Preferential Loan 
by Students of Vietnam National University of Agriculture 
ABSTRACT 
In order to clarify the current situation and use of preferential loan, data were collected from 255 students and 
alumni at Vietnam National University of Agriculture, who had borrowed and not borrowed preferential loans from 
the Vietnam Social Policy Bank in the period of 2014-2016. Results showed that nearly 67% of students borrowed 
4-8 times, of which 30% borrowed in 6 semesters, accounting for the highest proportion of loans. Ninety four 
percent of students used the loan for tuition fees, living expenses, housing, and materials. Tuition fees accounted 
for the highest proportion (90%) while living expenses such as lodging, and eating accounted for 44.25%. The 
average student loans increased but it only met 49% of the cost for education. The study also showed that the 
loans had a positive impact on students’ education, learning outcomes, extracurricular activities and employment. 
Based on theses results, three main solutions were proposed: (1) Considering loan grant to non-policy students; 
(2) Lending with the maximum amount according to the state regulations; (3) Continuing to raise the annual 
maximum loan amount. 
Keywords: Student, Students’ Preferential Loan, Vienam National University of Agriculture, Loan Use Efficiency. 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
ChþĄng trình tín dýng học sinh, sinh viên 
đþĉc triển khai tÿ nëm 2007 theo Quyết đðnh 
157/2007/QĐ- TTg và đþĉc đánh giá là một 
chþĄng trình “cĀu cánh” cho học sinh, sinh viên 
(HSSV) có hoàn cânh khò khën (HCKK) nhìm 
trang trâi chi phí học têp và sinh hoät trong 
thąi gian theo học täi các trþąng đäi học, cao 
đîng trong câ nþĆc (Chính phû, 2017). Täi Học 
viện Nông nghiệp Việt Nam (HVN), hàng nëm 
có trung bình tÿ 9-10% tổng số sinh viên thuộc 
Vũ Ngọc Huyên, Lê Thị Thanh Hảo 
1123 
diện chính sách theo học nên việc cò cĄ hội tiếp 
cên vốn vay þu đãi (VVƯĐ) đối vĆi các đối tþĉng 
này là rçt quan trọng (HVN, 2017). Trong 3 
nëm gæn đåy, trung bình mỗi nëm cò khoâng 
gæn 5.000 sinh viên Học viện đëng kċ vay vốn 
þu đãi tÿ Ngân hàng chính sách xã hội Việt 
Nam (NHCSXH) đã cho thçy ċ nghïa quan 
trọng cûa chính sách này đối vĆi sinh viên, gia 
đình và să nghiệp giáo dýc, đào täo cûa Học 
viện (HVN, 2017). Tuy nhiên, sau khi đþĉc vay 
vốn sinh viên sā dýng VVƯĐ cò đúng mýc đích 
và có hiệu quâ hay không là vçn đề rçt đáng 
đþĉc quan tâm, bći nó góp phæn làm rõ tính cçp 
thiết và tác động cûa chính sách đối vĆi đối 
tþĉng thý hþćng. Qua tìm hiểu, chúng tôi nhên 
thçy trong thăc tế đã cò một số nghiên cĀu đã 
đþĉc tiến hành nhìm đánh giá hiệu quâ cûa 
chþĄng trình tín dýng þu đãi cho HSSV, tuy 
nhiên, các nghiên cĀu này chî tiếp cên dþĆi góc 
độ cûa Ngân hàng chính sách xã hội, rçt ít và 
hæu nhþ chþa cò nghiên cĀu nào têp trung vào 
việc đánh giá hiệu quâ việc sā dýng VVƯĐ cûa 
học sinh, sinh viên. 
Mýc đích cûa nghiên cĀu này nhìm đánh 
giá thăc träng vay, sā dýng cüng nhþ xem xét 
hiệu quâ sā dýng vốn vay þu đãi cûa sinh viên 
Học viện nông nghiệp Việt Nam, tÿ đò đþa ra 
một số đề xuçt nhìm nâng cao hiệu quâ sā dýng 
vốn vay þu đãi cûa sinh viên Học viện. 
2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 
2.1. Nguồn số liệu 
2.1.1. Nguồn số liệu thứ cấp 
Số liệu thĀ cçp sā dýng trong nghiên cĀu 
đþĉc thu thêp tÿ các vën bân, nghð đðnh, thông 
tþ cûa Chính phû, cûa các Bộ, ngành, NHCSXH, 
báo Sinh viên Việt Nam, täp chí Bâo hiểm xã 
hội,... có liên quan tĆi tín dýng þu đãi cho sinh 
viên. Ngoài ra, đề tài sā dýng các số liệu tổng 
hĉp cûa Học viện nhìm làm rõ thăc träng vay, sā 
dýng vốn vay þu đãi cûa sinh viên täi Học viện. 
2.1.2. Nguồn số liệu sơ cấp 
Số liệu sĄ cçp đþĉc thu thêp tÿ tháng 
7/2017 đến tháng 11/2017. Đối tþĉng điều tra 
là sinh viên nëm thĀ 4 và đã ra trþąng, đþĉc 
lăa chọn ngéu nhiên tÿ danh sách sinh viên 
thuộc diện khò khën, danh sách sinh viên xin 
giçy xác nhên vay vốn þu đãi đþĉc Học viện 
thống kê hàng nëm nhìm xác đðnh sinh viên 
vay vốn và sinh viên thuộc diện vay vốn nhþng 
không vay để làm rõ thăc träng và hiệu quâ sā 
dýng vốn cûa ngþąi vay vốn. Nội dung phiếu 
điều tra đþĉc thiết kế têp trung vào các vçn đề 
liên quan tĆi việc vay vốn, sā dýng vốn và kết 
quâ cûa việc sā dýng vốn. Nghiên cĀu áp 
dýng linh hoät các phþĄng thĀc điều tra tùy 
theo điều kiện, thąi gian cûa đối tþĉng trâ ląi 
phóng vçn. 
Thông qua phþĄng pháp chọn méu ngéu 
nhiên thuên tiện nhóm nghiên cĀu đã thăc hiện 
phóng vçn 255 sinh viên và cău sinh viên, đâm 
bâo đäi diện cho các tiêu chí sā dýng trong kết 
quâ nghiên cĀu cûa đề tài nhþ giĆi tính; đối 
tþĉng và tình träng học têp, tình träng việc làm. 
Số lþĉng chi tiết các méu điều tra (bâng 1) là 
phù hĉp vĆi thăc träng vay vốn cûa sinh viên täi 
Học viện. Kết quâ: đề tài đã khâo sát 159 sinh 
viên vay vốn (thuộc diện chính sách, ngoài 
chính sách, đang học và đã ra trþąng); 96 sinh 
viên chính sách không vay vốn (đang học và đã 
ra trþąng) để làm rõ hiệu quâ sā dýng vốn vay 
þu đãi cûa sinh viên Học viện. 
2.2. Phân tích số liệu 
Thống kê so sánh và thống kê mô tâ đþĉc sā 
dýng chû yếu trong nghiên cĀu nhìm làm rõ să 
thay đổi cûa các chî tiêu nghiên cĀu theo thąi 
gian, trong tổng thể và mô tâ các đặc điểm cĄ 
bân cûa dĂ liệu thu thêp đþĉc. 
2.3. Hệ thống chî tiêu phân tích 
Nghiên cĀu sā dýng các chî tiêu phân ánh 
thăc träng vay vốn, sā dýng vốn nhþ: số sinh 
viên xin giçy xác nhên vay vốn, số læn vay vốn, 
mĀc vốn vay, mýc đích sā dýng„; ngoài ra các 
chî tiêu nhþ: cĄ hội hoàn thành chþĄng trình 
học, cĄ hội tham gia hoät động ngoäi khóa, kết 
quâ học têp, việc làm sau ra trþąng đã đþĉc sā 
dýng nhìm làm rõ hiệu quâ sā dýng VVƯĐ cûa 
sinh viên Học viện. 
Thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
1124 
Bâng 1. Thông tin chi tiết về mẫu điều tra 
Nội dung SV vay vốn SV thuộc đối tượng VV nhưng không vay Tổng cộng 
Tổng số phiếu 159 96 255 
1. Giới tính 
Nam 61 54 115 
Nữ 98 42 140 
2. Đối tượng 
a. Diện chính sách 80 
Hộ nghèo 47 37 84 
Hộ cần nghèo 24 38 62 
Gia đình khó khăn 8 20 28 
Mồ côi 1 1 2 
b. Ngoài chính sách 79 0 79 
3. Tình trạng học tập 
Đang học 102 61 163 
Đã tốt nghiệp 57 35 92 
3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN 
3.1. Thực träng vay vốn ưu đãi của sinh 
viên Học viện 
3.1.1. Thực trạng nhu cầu vay vốn của 
sinh viên 
Cën cĀ vào quy trình vay vốn, việc xin giçy 
xác nhên vay vốn (GXNVV) là bþĆc đæu tiên và 
sẽ do trþąng đäi học nĄi SV học têp xác nhên 
theo méu cûa NHCSXH. Tuy nhiên, việc sinh 
viên cò vay đþĉc vốn hay không läi do NHCSXH 
và đða phþĄng xác đðnh, kết quâ đò không đþĉc 
phân ánh läi cho các trþąng đäi học. VĆi quy mô 
đào täo lĆn nhþ Học viện, hàng nëm cò tÿ 5000-
6000 sinh viên xin giçy xác nhên sẽ rçt khó 
khën cho nhòm nghiên cĀu trong việc xác đðnh 
số lþĉng, tČ lệ sinh viên vay đþĉc vốn hàng nëm. 
Vì vêy, nhóm nghiên cĀu têp trung phân ánh 
nhu cæu vay vốn cûa sinh viên Học viện thông 
qua kết quâ cçp GXNVV cho SV. 
- Kết quả cấp giấy xác nhận vay vốn theo 
năm học 
Kết quâ ć bâng 2 cho thçy tČ lệ sinh viên (SV) 
xin GXNVV tính theo quy mô đào täo cûa Học 
viện giai đoän 2014-2017 cò xu hþĆng giâm, tÿ 
gæn 20% trong nëm học 2014-2015 xuống chî còn 
hĄn 16% nëm học 2016-2017. Số lþĉng và tČ lệ 
SV xin GXNVV giâm ć tçt câ các nëm học, trong 
đò giâm mänh nhçt là đối vĆi sinh viên nëm thĀ 
4, 5, tÿ 29,25% nëm học 2014-2015 xuống còn 
12,21% trong nëm học 2016-2017. Nhu cæu vay 
vốn þu đãi cûa các SV này giâm là do trong 
nhĂng nëm gæn đåy SV nëm thĀ 4 hoặc thĀ 5 có 
nhiều cĄ hội việc làm tÿ các hoät động hỗ trĉ 
cûa Học viện. 
Xét trong tổng số SV xin GXNVV thì SV 
nëm thĀ 2, thĀ 3 chiếm 60% sinh viên có nhu 
cæu vay vốn hàng nëm cûa Học viện. Trong khi 
đò sinh viên nëm thĀ nhçt do còn nhiều bĈ ngĈ 
về thû týc vay vốn và chþa hình dung hết về các 
chi phí trong quá trình học đäi học nên tČ lệ 
sinh viên nëm thĀ nhçt vay vốn chî hĄn 10% 
tổng số sinh viên vay vốn hàng nëm. 
- Kết quả cấp giấy xác nhận vay vốn theo 
đối tượng 
Xét theo đối tþĉng vay vốn, đa số sinh viên 
thuộc diện chính sách vay vốn (diện chính sách) 
đều có nhu cæu vay vốn. Trong nëm học 2016-
2017, trong 100 sinh viên thuộc diện chính sách 
thì có 78 sinh viên xin GXNVV. Tuy nhiên, số 
liệu thống kê cüng cho thçy tČ lệ SV xin giçy 
xác nhên vay vốn thuộc đối tþĉng này giâm tÿ 
86% trong nëm học 2014-2015 xuống còn 78% 
trong nëm học 2016-2017 và đþĉc ghi nhên ć tçt 
Vũ Ngọc Huyên, Lê Thị Thanh Hảo
1125 
câ các đối tþĉng SV thuộc diện chính sách. 
Nguyên nhân là do să giâm sút về quy mô đào 
täo cûa Học viện cüng nhþ kinh tế đçt nþĆc 
ngày càng phát triển, điều kiện kinh tế các gia 
đình đã khá hĄn nên đã giâm să phý thuộc cûa 
các khoân chi phí học đäi học vào nguồn vốn vay 
þu đãi. Bên cänh đò, SV cò nhiều cĄ hội đi làm 
thêm để trang trâi cuộc sống hàng ngày. Nghiên 
cĀu cho thçy nhu cæu vay vốn tín dýng þu đãi 
không chî xuçt hiện ć sinh viên thuộc diện 
chính sách mà còn ć các sinh viên thuộc đối 
tþĉng khác (ngoài chính sách). Täi Học viện, 
trong giai đoän 2014-2017 có khoâng 10-14% 
sinh viên ngoài chính sách xin cçp GXNVV và 
cüng ghi nhên xu hþĆng giâm theo thąi gian 
(Bâng 2). 
Kết quâ ć bâng 3 cho thçy trong tổng số sinh 
viên xin GXNVV täi Học viện thì sinh viên ngoài 
chính sách chiếm tČ lệ cao hĄn sinh viên thuộc 
diện chính sách. Tuy nhiên, tČ lệ sinh viên chính 
sách xin GXNVV đã tëng dæn trong tổng số sinh 
viên đþĉc cçp GXNVV hàng nëm (Bâng 4). 
Bâng 2. Tỷ lệ xin giçy xác nhận vay vốn theo từng nhóm đối tượng 
Đối tượng 
Năm học 2014-2015 Năm học 2015-2016 Năm học 2016-2017 
SLSV 
SV xin 
GXNVV 
Tỷ lệ 
(%) 
SLSV 
SV xin 
GXNVV 
Tỷ lệ 
(%) 
SLSV 
SV xin 
GXNVV 
Tỷ lệ 
(%) 
1. Diện chính sách 2.675 2.322 86,80 2.912 2.331 80,05 2.580 2.008 77,83 
Hộ nghèo 768 668 86,98 892 685 76,79 698 542 77,65 
Hộ cận nghèo 1.171 984 84,03 1.240 1.002 80,81 1.158 898 77,55 
SV có HCKK 710 650 91,55 752 623 82,85 698 546 78,22 
SV mồ côi 26 20 76,92 28 21 75,00 26 22 84,62 
2. Ngoài chính sách 29.583 4.111 13,90 28.931 3.602 12,45 27.066 2.780 10,27 
Tổng số 32.258 6.433 19,94 31.843 5.933 18,63 29.646 4.788 16,15 
Bâng 3. Tỷ lệ nhu cæu vay vốn theo từng đối tượng vay vốn 
Đối tượng 
Năm học 2014-2015 Năm học 2015-2016 Năm học 2016-2017 
SV xin GXNVV Tỷ lệ (%) SV xin GXNVV Tỷ lệ (%) SV xin GXNVV Tỷ lệ (%) 
1. Diện chính sách 2.322 36,1 2.331 80,05 2.008 41,94 
Hộ nghèo 668 10,38 685 76,79 542 11,32 
Hộ cận nghèo 984 15,30 1.002 80,81 898 18,76 
SV có HCKK 650 10,10 623 82,85 546 11,40 
SV mồ côi 20 0,31 21 75,00 22 0,46 
2. Ngoài chính sách 4.111 63,90 3.602 12,45 2.780 58,06 
Tổng số 6.433 19,94 5.933 18,63 4.788 100,00 
Bâng 4. Kết quâ cçp giçy xác nhận vay vốn theo năm học 
Sinh viên 
năm 
Năm học 2014-2015 Năm học 2015-2016 Năm học 2016-2017 
Số SV SV xin XNVV Tỷ lệ (%) Số SV HSSV xin GXNVV Tỷ lệ (%) Số SV HSSV xin GXNVV Tỷ lệ (%) 
Năm 1 9.882 801 8,11 6.271 598 9,54 4.477 655 14,63 
Năm 2 8.789 2.263 25,75 8.730 1.799 20,61 6.194 1.402 22,63 
Năm 3 7.857 1.693 21,55 7.797 1.747 22,41 8.586 1.462 17,03 
Năm 4,5 5.730 1.676 29,25 9.045 1.789 19,78 10.389 1.269 12,21 
Tổng 32.258 6.433 19,94 31.843 5.933 18,63 29.646 4.788 16,15 
Thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
1126 
Các SV ngoài chính sách có nhu cæu vay vốn 
chû yếu thuộc gia đình nông dån, cuộc sống khá 
khò khën. Nhiều sinh viên là con em gia đình 
cán bộ công nhån viên, dù gia đình cò thu nhêp 
ổn đðnh nhþng đa phæn vĆi mĀc lþĄng cĄ bân nhþ 
hiện nay cüng chî đû cho việc sinh hoät cûa gia 
đình, cñn việc lo cho một hoặc hai ngþąi con học 
đäi học cüng không dễ dàng. Do vêy, việc các gia 
đình này cò nhu cæu vay vốn là chính đáng. Bên 
cänh đò, nhiều đða phþĄng muốn động viên, 
khuyến khích con em đða phþĄng yên tåm học 
têp nên dù không thuộc đối tþĉng vay vốn vén 
đþĉc täo điều kiện vay vốn tÿ NHCSXH. TČ lệ 
xin vay vốn cûa sinh viên thuộc đối tþĉng khác có 
xu hþĆng giâm bći một số không đþĉc đða phþĄng 
xem xét, một số khác dù trþĆc đò đã đþĉc vay 
nhþng việc phâi làm thû týc hàng nëm, hàng kĊ 
dén tĆi tâm lý ngäi làm läi thû týc. 
3.1.2. Kết quả vay vốn ưu đãi của sinh viên 
Học viện 
Thăc träng vay vốn þu đãi cûa sinh viên 
Học viện đþĉc thể hiện ć 2 chî tiêu là số læn vay 
và mĀc vay. 
- Số lần vay vốn (số kỳ vay vốn): 
Kết quâ ć bâng 5 cho thçy gæn 67% sinh viên 
đþĉc phóng vçn (là các sinh viên học nëm thĀ 
4/đã tốt nghiệp) thăc hiện việc vay vốn tÿ 4-8 
læn, trong đò cò gæn 29% vay vốn trong 6 học kĊ, 
chiếm tČ lệ cao nhçt trong các læn vay vốn ć câ 
đối tþĉng chính sách và ngoài chính sách. Nhþ 
vêy, vĆi các sinh viên này VVƯĐ đã đồng hành 
vĆi các em trong phæn lĆn thąi gian học têp täi 
Học viện. Qua đò giúp các em trang trâi chi phí 
học têp, câi thiện đąi sống, góp phæn nâng cao 
kết quâ học têp cüng nhþ cò điều kiện tham gia 
hoät động ngoäi khóa, trau dồi kč nëng sống„ 
Kết quâ điều tra cüng cho thçy có 6,3% sinh 
viên nëm chî vay vốn 1 læn trong quá trình học 
do mĀc vay thçp và thû týc phâi thăc hiện hàng 
nëm/hàng kĊ nên không muốn tiếp týc vay. Thû 
týc vay vốn đþĉc thăc hiện hàng kĊ/hàng nëm 
là dễ hiểu vì việc cho vay dăa trên cĄ sć sinh 
viên hiện đang học têp täi trþąng. Nếu sinh viên 
bð  ... nh) 1,25 10,13 5,66 
Thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
1128 
Ngoài ra, nghiên cĀu cüng cho thçy tČ lệ 
sinh viên chính sách sā dýng vốn vay þu đãi 
đúng mýc đích lĆn hĄn so vĆi sinh viên ngoài 
chính sách. Nghiên cĀu chî ghi nhên 1 sinh viên 
thuộc nhóm chính sách dùng vốn vay để kinh 
doanh thì có tĆi 8 sinh viên nhóm ngoài chính 
sách sā dýng vốn vay không têp trung vào các 
nội dung theo quy đðnh cûa chính sách hoặc 
không có nhu cæu hỗ trĉ thăc să tÿ chính sách, 
chiếm hĄn 10% trên tổng số sinh viên đþĉc 
phóng vçn cûa nhóm này. 
3.2.2. Mức sử dụng vốn vay ưu đãi theo mục 
đích sử dụng 
MĀc vốn vay bình quân mĆi chî đáp Āng 
đþĉc hĄn 49% nhu cæu chi tiêu cûa sinh viên 
trong quá trình học têp dén tĆi việc phân bổ 
lþĉng vốn này vào các mýc đích cý thể có să 
chênh lệch rçt lĆn. Số liệu ć bâng 9 cho thçy 
phæn lĆn VVƯĐ đþĉc sinh viên dùng để đòng học 
phí và có să khác biệt giĂa sinh viên chính sách 
và sinh viên ngoài chính sách. Trong khi 87,5% 
sinh viên chính sách sā dýng 90-100% vốn vay tÿ 
NHCSXH để học phí thì chî có 61% sinh viên 
ngoài chính sách có cùng mĀc độ sā dýng nói 
trên. Có 24,05% sinh viên ngoài chính sách và 
2,5% sinh viên chính sách đòng học phí tÿ 70 đến 
dþĆi 90% vốn vay. Thông thþąng sinh viên nhên 
đþĉc tiền vay theo học kĊ và cüng đòng học phí 
một læn theo học kĊ nên nhiều sinh viên cho biết 
khi nhên đþĉc tiền vay tÿ NHCSXH thì cüng 
thăc hiện đòng học phí luôn cho nhà trþąng. 
TČ lệ VVƯĐ đþĉc sā dýng cho sinh hoät phí 
và học phèm rçt thçp, thþąng tÿ 0 đến dþĆi 50% 
số vốn vay. Cý thể, hĄn 60% sinh viên vay vốn 
không sā dýng đþĉc phæn nào (0%) tÿ vốn vay 
để trang trâi sinh hoät phí nhþ thuê nhà hoặc 
câi thiện chçt lþĉng bĂa ën. Đặc biệt 94% sinh 
viên chính sách không thể dùng vốn vay này 
phýc vý cho nhu cæu về học phèm. 
Chính vì vêy, bên cänh vốn vay þu đãi thì 
nguồn tài trĉ tÿ gia đình và thu nhêp tÿ làm 
thêm đþĉc coi là rçt quan trọng đối vĆi các sinh 
viên trong quá trình học đäi học (Bâng 10) và có 
să khác nhau giĂa sinh viên vay vốn và không 
vay vốn. Đối vĆi hĄn 50% sinh viên chính sách 
không vay vốn thì ngoài gia đình, thu nhêp tÿ 
làm thêm đã gòp phæn quan trọng giúp họ trang 
trâi đþĉc các khoân chi phí trong quá trình học 
đäi học. Tuy nhiên, việc đi làm thêm dù täo ra 
thu nhêp và đem läi cho SV nhiều kinh nghiệm 
nhþng cüng cò thể làm ânh hþćng tĆi kết quâ 
học têp cüng nhþ cĄ hội tham gia các hoät động 
ngoäi khóa cûa sinh viên. 
3.3. Hiệu quâ sử dụng vốn vay ưu đãi của 
sinh viên Học viện 
3.3.1. Cơ hội hoàn thành chương trình 
đại học 
Bâng 11 chî ra rìng, VVƯĐ ânh hþćng đến 
cĄ hội hoàn thành chþĄng trình đäi học cûa hĄn 
70% SV vay vốn, trong đò 66% SV vay vốn cho 
biết nếu không cò VVƯĐ họ có thể hoàn thành 
việc học đäi học nhþng sẽ khò khën và tiềm èn 
nguy cĄ phâi bó học giĂa chÿng. Có 6,25% sinh 
viên VVƯĐ khîng đðnh họ sẽ không thể hoàn 
thành chþĄng trình đäi học nếu không có să hỗ 
trĉ cûa Nhà nþĆc thông qua chính sách cho vay 
þu đãi HSSV nhþ hiện nay. 
Xét theo đối tþĉng vay vốn, kết quâ điều tra 
cho thçy VVƯĐ cò tác động nhiều hĄn tĆi cĄ hội 
hoàn thành chþĄng trình đäi học cûa sinh viên 
chính sách so vĆi sinh viên ngoài chính sách. 
42% SV ngoài chính sách vén có thể kết thúc 
chþĄng trình đäi học bình thþąng dù không có 
vốn vay þu đãi, trong khi con số này đối vĆi sinh 
viên chính sách chî là hĄn 18%. 
3.3.2. Kết quả học tập (KQHT) 
Bâng 12 cho thçy xét về đðnh tính VVƯĐ đã 
có nhĂng tác động tích căc tĆi KQHT cûa gæn 
60% SV vay vốn. Đåy là minh chĀng rõ nét về ý 
nghïa thăc tiễn cûa chính sách cho vay þu đãi 
đối vĆi HSSV. Tuy nhiên, VVƯĐ đã không cò 
ânh hþćng tĆi KQHT cûa gæn 40% SV vay vốn. 
Trong khi 2% sinh viên cho rìng sau khi vay 
vốn KQHT cûa họ läi kém hĄn là chû yếu là do 
mĀc vốn vay còn thçp nên sinh viên đã phâi làm 
thêm để trang trâi chi phí học têp. 
Nghiên cĀu đã tiến hành kiểm đðnh să khác 
biệt về điểm học têp bình quân/kĊ giĂa nhóm SV 
vay vốn và nhóm SV không vay vốn. Cý thể, 
điểm học têp bình quân/kĊ cûa nhóm SV vay vốn 
là 2,23 cao hĄn so vĆi chî tiêu này cûa nhóm SV 
không vay vốn là 2,06. Dù să chênh lệch là chþa 
cao nhþng cho thçy VVƯĐ bþĆc đæu đã cò nhĂng 
tác động tích căc đối vĆi KQHT cûa SV Học viện.
Thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
1129 
Bâng 9. Tỷ lệ vốn vay sử dụng theo từng mục đích (ĐVT: %) 
Mục đích sử dụng Đối tượng 
Mức sử dụng 
90-100 70 - <90 50 - <70 <50* 
Đóng học phí SV chính sách (n = 80) 87,50 2,50 1,25 8,75 
SV ngoài chính sách (n = 79) 62,02 24,05 1,27 12,66 
Tổng cộng (n = 159) 74,84 13,21 1,26 10,69 
Sinh hoạt phí SV chính sách (n = 80) 6,25 1,25 2,50 90,00 
SV ngoài chính sách (n = 79) 2,54 0 3,80 93,67 
Tổng cộng (n = 159) 4,4 0,63 3,14 91,82 
Học phẩm SV chính sách (n = 80) 0 0 0 100,00 
SV ngoài chính sách (n = 79) 0 0 0 100.00 
Tổng cộng (n = 159) 0 0 0 100.00 
Mục đích khác SV chính sách (n = 80) 1,25 0 0 98.75 
SV ngoài chính sách (n = 79) 7,6 2,53 0 89.87 
Tổng cộng (n = 159) 4,4 1,26 0 94.34 
Bâng 10. Nguồn tài trợ tài chính cho việc học đäi học của sinh viên Học viện (ĐVT: %) 
Nguồn tài trợ 
Sinh viên vay vốn SV không VV 
(n = 96) Sinh viên CS (n = 80) SV ngoài CS (n = 79) Tổng cộng (n = 159) 
Gia đình 83,75 86,08 84,91 97,92 
Vốn vay ưu đãi 73,75 69,62 71,70 0,00 
Thu nhập từ làm thêm 18,75 20,25 19,50 52,08 
Khác (Học bổng) 2,5 2,53 2,52 3,13 
Bâng 11. Tỷ lệ ý kiến về cơ hội hoàn thành chương trình học đäi học của SV 
nếu không có VVƯĐ (ĐVT: %) 
Cơ hội hoàn thành chương trình đại học của SV 
nếu không có VVƯĐ 
Sinh viên CS 
(n = 80) 
SV ngoài CS 
(n= 79) 
Tổng cộng 
(n= 159) 
Hoàn thành không khó khăn 18,75 41,77 30,19 
Khó khăn để hoàn thành 75,00 56,96 66,04 
Không thể hoàn thành 6,25 1,27 3,77 
Bâng 12. Đánh giá của sinh viên SV về ânh hưởng của vốn vay tới KQHT (ĐVT: %) 
Đánh giá của sinh viên về ảnh hưởng của VVƯĐ 
tới kết quả học tập 
Sinh viên CS 
(n = 80) 
SV ngoài CS 
(n = 79) 
Tổng cộng 
(n = 159) 
Tốt hơn 57,5 59,5 58,5 
Kém hơn 2,5 1,3 1,9 
Không thay đổi 40,0 39,2 39,6 
3.3.3. Cải thiện đời sống vật chất và tham 
gia hoạt động ngoại khóa 
- Cải thiện đời sống vật chất 
Nhìn chung, vốn vay þu đãi đã gòp phæn câi 
thiện đąi sống vêt chçt và học têp cûa gæn 75% 
SV vay vốn đþĉc nghiên cĀu trong đề tài nhþng 
đþĉc ghi nhên khác nhau giĂa SV vay vốn thuộc 
Thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
1130 
chính sách (81,8%) và SV vay vốn ngoài chính 
sách (68,4%). Sinh viên sau khi vay vốn cò điều 
kiện ën, ć tốt hĄn cüng nhþ mua sím đồ dùng 
học têp đæy đû hĄn (Bâng 13). 
- Cơ hội tham gia hoạt động ngoại khóa 
TČ lệ SV chính sách vay vốn tham gia hoät 
động ngoäi khòa cao hĄn so vĆi SV chính sách 
không vay vốn (79% và 46%) (Bâng 14). 
Nghiên cĀu cho thçy, vốn vay có ânh hþćng 
tĆi việc tham gia hoät động ngoäi khóa cûa gæn 
80% sinh viên vay vốn vĆi các mĀc độ khác 
nhau: rçt ânh hþćng (11,5%), tþĄng đối ânh 
hþćng (39%), ít ânh hþćng (28%). 
Ngoài ra, vốn vay ânh hþćng khác nhau tĆi 
việc tham gia hoät động ngoäi khóa cûa sinh 
viên chính sách và sinh viên ngoài chính sách. 
Gæn 86% sinh viên chính sách cho biết vốn vay 
ânh hþćng tĆi hoät động ngoäi khóa cûa họ thì 
chî có 70% sinh viên ngoài chính sách có nhên 
xét tþĄng tă. Điều này cho thçy VVƯĐ ċ nghïa 
trong việc täo cĄ hội cho sinh viên hoàn thiện 
bân thân, phát triển toàn diện để đáp Āng nhu 
cæu việc làm cûa xã hội sau khi ra trþąng. 
- Tình hình việc làm sau khi ra trþąng 
Kết quâ ć bâng 15 cho thçy, tČ lệ sinh viên 
vay vốn đã ra trþąng có việc làm cao hĄn so vĆi 
sinh viên không vay vốn, 70,2% và 62,9%. Ngoài 
ra, sinh viên vay vốn thuộc diện chính sách có 
việc làm chiếm tČ lệ cao hĄn so vĆi sinh viên vay 
vốn thuộc diện ngoài chính sách, læn lþĉt là 74,3 
và 63,6%. Xét về tính chçt công việc thì hĄn 75% 
sinh viên vay vốn có việc làm đúng ngành đào 
täo, trong khi tČ lệ này ć sinh viên không vay 
vốn là 54,5%. Xét về thąi gian có việc làm thì 
nhìn chung đa số sinh viên đều có việc làm 
trong khoâng thąi gian tÿ 1-3 tháng đæu tiên 
sau khi ra trþąng. Sinh viên vay vốn cho biết 
chû yếu là dùng tiền đi làm để trâ gốc và lãi cho 
khoân vay þu đãi tÿ NHCSXH, chî một số ít 
sinh viên phâi dùng đến khoân hỗ trĉ thêm tÿ 
gia đình để thăc hiện nghïa vý này. Không có 
trþąng hĉp nào chêm thăc hiện nghïa vý trâ nĉ 
so vĆi quy đðnh. 
3.4. Một số đề xuçt nhằm nâng cao hiệu 
quâ sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên 
Học viện 
Nghiên cĀu đã cho thçy nhĂng tác động tích 
căc cûa VVƯĐ đến quá trình học têp cûa các sinh 
viên vay vốn täi HVNNVN. Tuy nhiên, để nâng 
cao hĄn nĂa hiệu quâ sā dýng VVƯĐ cûa sinh 
viên Học viện thì nghiên cĀu đþa ra một số đề 
xuçt vĆi Nhà nþĆc và NHCSXH các cçp nhþ sau: 
- Việc cho vay nên đþĉc thăc hiện vĆi câ 
sinh viên chính sách và ngoài chính sách vì kết 
quâ nghiên cĀu cho thçy có nhiều SV không 
thuộc diện chính sách vay vốn nhþng cò nhu cæu 
vay thăc să và sau khi đþĉc vay vốn thì các sinh 
viên này bþĆc đæu đã sā dýng vốn vay một cách 
hiệu quâ. Tÿ đò, gòp phæn câi thiện chçt lþĉng 
nguồn lăc, giâm tî lệ thçt học, cån đối đào täo 
cho các vùng miền, täo nguồn thu nhêp cho các 
trþąng đäi học, nhìm đâm bâo mĀc chi phí đào 
täo cho sinh viên để duy trì chçt lþĉng đào täo, 
đặc biệt vĆi cĄ sć đào täo có phæn lĆn sinh viên 
xuçt thân tÿ nông thôn nhþ HVNNVN. Tuy 
nhiên, để đâm bâo tính công bìng giĂa các 
nhòm đối tþĉng cüng nhþ đâm bâo nguồn thu 
cho chþĄng trình thì NHCSXH cò thể xác đðnh 
mĀc lãi suçt dành cho nhóm ngoài chính sách 
cao hĄn lãi suçt þu đãi cûa nhóm chính sách. 
Bâng 13. Ảnh hưởng của vốn vay tới đời sống vật chçt và học tập của sinh viên 
Chỉ tiêu Sinh viên CS (n = 80) SV ngoài CS (n = 79) Tổng cộng (n = 159) 
1. Vay vốn ưu đãi góp phần cải thiện đời sống vật chất và học tập? 
a. Có 81,3 68,4 74,8 
b. Không 18,7 31,6 18,9 
2. Nội dung cải thiện 
a. Chỗ ở tốt hơn 47,7 57,4 52,1 
b. Ăn uống tốt hơn 40,0 40,7 40,3 
c. Đồ dùng học tập đầy đủ hơn 32,3 57,4 43,7 
Vũ Ngọc Huyên, Lê Thị Thanh Hảo
1131 
Bâng 14. Tỷ lệ tham gia hoät động ngoäi khóa và ânh hưởng của vốn vay 
đối với việc tham gia hoät động ngoäi khóa của sinh viên (ĐVT: %) 
Chỉ tiêu 
Sinh viên vay vốn SV không VV 
(n = 96) Sinh viên CS (n = 80) SV ngoài CS (n = 79) Tổng cộng (n = 159) 
1. Tham gia hoạt động ngoại khóa 
a. Có 78,80 63,30 71,10 45,80 
b. Không 21,30 36,70 28,90 54,20 
2. Mức độ ảnh hưởng của việc vay vốn tới tham gia hoạt động ngoại khóa 
a. Rất ảnh hưởng 12,70 10,00 11,50 N/A 
b. Tương đối ảnh hưởng 39,68 38,00 38,90 N/A 
c. Ít ảnh hưởng 33,33 22,00 28,30 N/A 
d. Không ảnh hưởng 14,29 30,00 21,20 N/A 
Bâng 15. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi ra trường 
Đối tượng 
Sinh viên vay vốn 
SV không VV 
(n = 35) Sinh viên CS 
(n = 35) 
SV ngoài CS 
(n = 22) 
Tổng cộng 
(n = 57) 
Chỉ tiêu SV % SV % SV % SV % 
1. Tình trạng có việc làm 35 100,00 22 100,00 57 100,00 35 100,00 
a. Có 26 74,30 14 63,60 40 70,20 22 62,90 
b. Chưa 9 25,70 8 36,40 17 29,80 13 37,10 
2.Tính chất công việc 26 100,00 14 100,00 40 100,00 22 100,00 
a. Đúng chuyên ngành 20 76,90 10 71,40 30 75,00 12 54,50 
b. Không đúng chuyên ngành 6 23,10 4 28,60 10 25,00 10 45,50 
3. Thời gian có việc làm đầu tiên kể từ khi tốt nghiệp 26 100,00 14 100,00 40 100,00 22 100,00 
a. 1-3 tháng 20 76,90 11 78,60 31 77,50 17 77,30 
b. 3-6 tháng 5 19,20 2 14,30 7 17,50 5 22,70 
c. 6-12 tháng 0 0,00 1 7,10 1 2,50 0 0,00 
d. Trên 12 tháng 1 3,80 0,00 1 2,50 0 0,00 
- MĀc vay thăc tế thçp hĄn mĀc tối đa theo 
quy đðnh cûa Nhà nþĆc đã làm cho nhiều sinh 
viên Học viện chî có thể dùng tiền vay để đòng 
học phí, còn sinh hoät phí và học phèm thì phâi 
phý thuộc vào gia đình (vốn đã khò khën) hoặc 
đi làm thêm, do đò ânh hþćng đến kết quâ học 
têp cüng nhþ cĄ hội tham gia hoät động ngoäi 
khóa cûa sinh viên. Vì vêy, Các NHCSXH đða 
phþĄng cæn täo điều kiện cho sinh viên vay vốn 
vĆi mĀc tối đa theo quy đðnh cûa Nhà nþĆc 
nhìm tháo gĈ các khò khën về tài chính cûa 
sinh viên trong quá trình học têp. 
- Nhà nþĆc và NHCSXH cæn tiếp týc xem 
xét điều chînh tëng mĀc cho vay tối đa đối vĆi 
HSSV để phù hĉp vĆi lộ trình tëng học phí, läm 
phát và să phát triển cûa nền kinh tế, giúp sinh 
viên trang trâi tốt hĄn các khoân chi phí cho 
việc học têp, sinh hoät trong thąi gian học đäi 
học. Qua đò täo điều kiện cho sinh viên yên tâm 
học têp, rèn luyện, góp phæn nâng cao hiệu quâ 
sā dýng vốn cûa sinh viên Học viện nói riêng 
cüng nhþ sinh viên toàn quốc nói chung. 
4. KẾT LUẬN 
 VVƯĐ đã giâi quyết khò khën về tài chính 
trong quá trình học đäi học cho gæn 20% sinh 
viên cûa Học viện. Phæn lĆn sinh viên VVƯĐ 
trong nhiều kĊ (4-8 kĊ), và sā dýng vào việc 
Thực trạng vay và sử dụng vốn vay ưu đãi của sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
1132 
đòng học phí, sinh hoät phí và học phèm. Bên 
cänh đò, việc sā dýng vốn cûa SV Học viện là có 
hiệu quâ thể hiện ć: KQHT tốt hĄn, đąi sống vêt 
chçt đþĉc câi thiện, nhiều cĄ hội tham gia hoät 
động ngoäi khóa, thąi gian có việc làm sĆm. Tuy 
nhiên, mĀc vốn vay tối đa theo quy đðnh cûa 
Nhà nþĆc mĆi chî đáp Āng 49% nhu cæu chi phí 
học đäi học cûa SV Học viện cüng đã ânh hþćng 
tĆi hiệu quâ sā dýng VVƯĐ cûa các sinh viên 
này. Đặc biệt, nhiều NHCSXH đða phþĄng chþa 
cho vay tĆi mĀc tối đa nên mĀc vay thăc tế càng 
thçp so vĆi nhu cæu chi tiêu cûa sinh viên 
Vì vêy, để nâng cao hiệu quâ sā dýng 
VVƯĐ cûa sinh viên Học viện, một số đề xuçt cý 
thể dăa trên kết quâ nghiên cĀu đã đþĉc đþa ra 
nhþ: (1) Việc cho vay þu đãi nên thăc hiện cho 
câ sinh viên ngoài chính sách, tuy nhiên có thể 
xem xét cho sinh viên ngoài chính sách vay vĆi 
mĀc lãi suçt cao hĄn; (2) Täo điều kiện cho sinh 
viên vay vốn vĆi mĀc vay tối đa theo quy đðnh 
cûa Nhà nþĆc; (3) Xem xét để tiếp týc nâng mĀc 
cho vay tối đa nhìm đáp Āng tốt hĄn cho nhu 
cæu chi phí học đäi học cûa sinh viên cüng nhþ 
góp phæn nâng cao hiệu quâ sā dýng vốn cûa 
sinh viên nòi chung cüng nhþ sinh viên Học 
viện nói riêng. 
TÀI LIỆU THAM KHÂO 
Chính phủ (2007). Quyết định số 157/2007/QÐ-TTg 
ngày 27 tháng 9 năm 2007 về tín dụng đối với học 
sinh sinh viên. 
Chính phủ (2017). Quyết định QĐ 751/QĐ-TTg ngày 
30/5/ 2017 về việc điều chỉnh mức cho vay đối với 
học sinh sinh viên. 
Học viện Nông nghiệpViệt Nam (2017). Báo cáo tổng 
kết năm học 2014-2015, 2015-2016, 2016-2017. 
Học viện Nông nghiệp Việt Nam (2017). Sổ theo dõi tình 
hình vay vốn ưu đãi của sinh viên năm 2014-2017 
Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam. Một số điều 
cần biết về cho vay học sinh, sinh viên. 
Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam (2017). Báo 
cáo thường niên năm 2017. 
Trần Thị Minh Trâm (2016). Tín dụng cho học sinh, 
sinh viên của Thành phố Hà Nội, Luận án tiến sĩ; 
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. 

File đính kèm:

  • pdfthuc_trang_vay_va_su_dung_von_vay_uu_dai_cua_sinh_vien_hoc_v.pdf