Thuế - Chương 1: Tổng quan về thuế
Trong luật học, thể nhân hay tự nhiên nhân là một con người có thể cảm nhận được thông qua các giác quan và bị các quy luật tự nhiên chi phối, ngược lại với pháp nhân, là một tổ chức nào đó, mà vì một số mục đích nhất định thì luật pháp xem như là một cá nhân tách biệt với các thành viên và/hoặc chủ sở hữu của nó.
Tính đối giá đó là:
Khác với hoạt động mua bán, trao đổi Hàng hóa, dịch vụ được thực hiện trên nguyên tắc đối giá giữa bên trả tiền và bên cung cấp Hàng hóa dịch vụ; Người nộp thuế thực hiện việc trả thuế nhưng không có Hàng hóa dịch vụ đối ứng. Vì vậy người nộp thuế sẽ không nhận được giá trị ngay tức khắc (sau khi nộp thuế).
Thuế không có tính đối giá:
Vì thuế được thu nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, nên thuế không mang tính đối giá cụ thể.
Người nộp thuế ít hay người nộp thuế nhiều đều được hưởng lợi ích như nhau. Có thể thấy, nguồn thu từ mỗi loại thuế không được quy định gắn với mục đích chi tiêu cụ thể nào cả mà được sử dụng để đáp ứng nhu cầu chi tiêu chung của nhà nước trong quá trình thực hiện chức năng nhiệm vụ của nhà nước.
Thuế không mang tính hoàn trả trực tiếp.
Bởi vì kết quả của việc sử dụng các khoản thu từ thuế chủ yếu là các sản phẩm công. Thuế thu theo quy định của Pháp luật thuế; Nhà nước dùng pháp luật để buộc đối tượng nộp thuế phải nộp số thuế nào đó. Khi nộp thuế xong, người nộp thuế sẽ thấy “mất tiền” mà không được “hoàn trả” một loại hàng hóa dịch vụ nào cả. Tuy nhiên, một phần số thuế thu sẽ được hoàn trả gián tiếp cho cộng đồng thông qua các phúc lợi xã hội, cơ sở hạ tầng, an ninh trật tự
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thuế - Chương 1: Tổng quan về thuế
THUẾ GV: Trần Quang Cảnh cahntq@yahoo.com.vn cahntq@gmail.com0936263702 1 Yêu cầu đối với sinh viên Nghe giảng trên lớp: Tối thiểu 80% tiết quy định. Thực hiện đầy đủ các bài tập Tham gia thảo luận các chủ đề do giảng viên đưa ra, với quan điểm và ý kiến tranh luận trên cơ sở lý thuyết đã học. Tham dự đầy đủ các lần kiểm tra định kỳ, đạt kết quả theo quy chế đào tạo. Điểm đánh giá cuối cùng là điểm kiểm tra giữa kỳ và điểm thi kết thúc học phần. 2 Mục tiêu môn học Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khái niệm, bản chất, vai trò, các yếu tố cơ bản của thuế, các luật thuế phổ biến hiện nay. 3 Tài liệu Tài liệu chính : Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (2015). Giáo trình thuế, NXB Lao động Tài liệu tham khảo: Hướng dẫn nghiệp vụ và chính sách thuế năm 2108 – Quý Lâm (hệ thống) – NXB Tài chính. Chính sách thuế và các văn bản hướng dẫn thực hiện – Vũ Thi Tươi (hệ thống) – NXB Lao động 4 Phương pháp giảng dạy Thuyết giảng trên lớp Sinh viên tham gia thảo luận Hướng dẫn sinh viên thực hiện các bài tập của chương 5 Cách thức đánh giá học phần Hình thức tổ chức thi kết thúc học phần: tự luận. Cách thức tính điểm học phần. Điểm thị kết thúc học phần 60 %. Điểm quá trình 40 %. Thang điểm 10 làm tròn đến 1 chữ số thập phân. 6 Nội dung môn học 1. Chương 1. Tổng quan về thuế 2. Chương 2. Thuế xuất, nhập khẩu 3. Chương 3. Thuế tiêu thụ đặc biệt 4. Chương 4. Thuế giá trị gia tăng 5. Chương 5. Thuế thu nhập doanh nghiệp 6. Chương 6. Thuế thu nhập cá nhân 7 Chương 1 Tổng quan về thuế 8 1. Định nghĩa, các đặc trưng 1.1. Định nghĩa Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. 9 1.2. Các đặc trưng Sự ra đời và tồn tại của thuế gắn liền với sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối kháng và sự xuất hiện của Nhà nước - pháp luật. 10 Thuế do cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất ban hành. 11 Thuế là khoản nộp mang tính nghĩa vụ bắt buộc của các pháp nhân và thể nhân đối với Nhà nước không mang tính đối giá hoàn trả trực tiếp. 12 Thuế là công cụ phản ánh quan hệ phân phối lại của cải vật chất dưới hình thức giá trị giữa Nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội. 13 2. Bản chất, vai trò của thuế 2.1. B ản chất của thuế (chức năng của thuế) Chức năng phân phối và phân phối lại 14 Chức năng điều tiết đối với nền kinh tế. 15 2.2. Vai trò của thuế Pháp luật thuế là công cụ chủ yếu của Nhà nước nhằm huy động tập trung một phần của cải vật chất trong xã hội vào ngân sách Nhà nước. 16 Pháp luật thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội. 17 Pháp luật thuế là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã hội. 18 3 . Phân loại thuế 3.1. Theo đối tượng chịu thuế Thuế đánh vào hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Thuế đánh vào sản phẩm hàng hoá. 19 Thuế đánh vào thu nhập. Thuế đánh vào tài sản. Thuế đánh vào việc khai thác hoặc sử dụng một số tài sản quốc gia. Thuế khác và lệ phí, phí. 20 3.2. Theo tính chất Thuế gián thu Thuế trực thu 21 4. Các yếu tố cơ bản của luật thuế 4.1. Tên gọi 4.2. Những quy định chung 22 4.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế Căn cứ tính thuế Xác định thu nhập chịu thuế Doanh thu 23 Các khoản được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thuế suất Phương pháp tính thuế Nơi nộp thuế 24 4.4. Ưu đãi, miễn thuế, hàn thuế, giảm thuế 25 4.5. Điều khoản thi hành Hiệu lực thi hành Hướng dẫn thi hành 26 4.6. Một số nội dung khác 27 Nghĩa vụ của người nộp thuế 28 Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế 29 Đối tượng đăng ký thuế 30 thời hạn đăng ký thuế 31 Hồ sơ đăng ký thuế 32 Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế 33 Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế 34 Hồ sơ khai thuế 35 Thời hạn , địa điểm nộp hồ sơ khai thuế Đoàn Văn mới một. Đối với loại thuế khai theo tháng , theo quý : 36 Đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm : 37 Chậm nhất là ngày thứ 10 , kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế. 38 Đối với hàng hóa xuất khẩu , nhập khẩu thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là thời hạn nộp tờ khai hải quan : 39 địa điểm nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau : 40 ấn định thuế đối với người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế 41 Các căn cứ ấn định thuế bao gồm : 42 Xác định mức thuế đối với hộ kinh doanh , cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế 43 Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc ấn định thuế 44 Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp số thuế ấn định 45 Thời hạn nộp thuế 46 Xác định ngày đã nộp thuế 47 Lựa chọn văn bản áp dụng 48
File đính kèm:
- thue_chuong_1_tong_quan_ve_thue.ppt