Thuế - Chương 11: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Khái niệm

Là loại thuế đánh vào đất ơ,û

đất sản xuất,kinh doanh, đất phi

nông nghiệp khác.

Chương 11. THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI

NÔNG NGHIỆP

pdf 69 trang dienloan 1920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thuế - Chương 11: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thuế - Chương 11: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế - Chương 11: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
1.Khái niệm
Là loại thuế đánh vào đất ơ,û
đất sản xuất,kinh doanh, đất phi
nông nghiệp khác.
Chương 11. THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI 
NÔNG NGHIỆP
2.Cơ sở phaùp lyù
Luật thuế sử dụng đất phi 
nông nghiệp số 48 ngày 
17/6/2010 có hiệu lực ngày 
1/1/2012
3.Đối tượng chịu thuế
 1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
 2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông 
nghiệp
 3. Đất phi nông nghiệp quy định của Luật
này sử dụng vào mục đích kinh doanh.
4.Đối tượng không chịu thuế
 1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng 
 2. Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
 3. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
 4. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên 
dùng;
 5. Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, 
nhà thờ họ;
 6. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự 
nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
 7. Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của 
pháp luật.
5.Người nộp thuế
 1. Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, 
cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối 
tượng chịu thuế 
 2. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá 
nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận 
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở 
và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây 
gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người 
đang sử dụng đất là người nộp thuế.
 3. Người nộp thuế trong một số trường 
hợp cụ thể được quy định như sau:
 a) Trường hợp được Nhà nước cho thuê 
đất để thực hiện dự án đầu tư thì người 
thuê đất ở là người nộp thuế;
 b) Trường hợp người có quyền sử dụng 
đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người 
nộp thuế được xác định theo thỏa thuận 
trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp 
đồng không có thỏa thuận về người nộp 
thuế thì người có quyền sử dụng đất là 
người nộp thuế;
 c) Trường hợp đất đã được cấp Giấy 
chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì 
trước khi tranh chấp được giải quyết, 
người đang sử dụng đất là người nộp 
thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ 
để giải quyết tranh chấp về quyền sử 
dụng đất;
 d) Trường hợp nhiều người cùng có quyền 
sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế 
là người đại diện hợp pháp của những 
người cùng có quyền sử dụng thửa đất 
đó;
 đ) Trường hợp người có quyền sử dụng 
đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử 
dụng đất mà hình thành pháp nhân mới 
có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng 
chịu thuế thì pháp nhân mới là người nộp 
thuế.
6. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
 Căn cứ tính thuế là giá tính thuế và thuế 
suất.
 1. Giá tính thuế đối với đất được xác định 
bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá 
của 1m2 đất.
* Diện tích đất tính thuế là diện tích đất 
thực tế sử dụng.
 Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, 
nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa 
để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất 
tính thuế được xác định bằng hệ số phân 
bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ 
chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
 Hệ số phân bổ được xác định bằng diện 
tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ 
ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích 
nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân 
sử dụng.
* Giá của 1m2 đất là giá đất 
theo mục đích sử dụng do Ủy 
ban nhân dân tỉnh, thành phố 
trực thuộc trung ương quy 
định và được ổn định theo chu 
kỳ 5 năm
2. Thuế suất 
 Thuế suất đối với đất ở bao gồm 
cả trường hợp sử dụng để kinh 
doanh áp dụng theo biểu thuế lũy 
tiến từng phần được quy định 
như sau:
Bậc 
thuế
Diện tích đất tính thuế 
(m2)
Thuế suất (%)
1 Diện tích trong hạn mức 0,03
2 Phần diện tích vượt không 
quá 3 lần hạn mức
0,07
3 Phần diện tích vượt trên 3 
lần hạn mức
0,15
 Hạn mức đất ở làm căn cứ 
tính thuế là hạn mức giao 
đất ở mới theo quy định của 
Ủy ban nhân dân tỉnh, 
thành phố trực thuộc trung 
ương
 Đất ở nhà nhiều tầng nhiều 
hộ ở, nhà chung cư, công trình 
xây dựng dưới mặt đất áp 
dụng mức thuế suất 0,03%.
 Đất sản xuất, kinh doanh phi 
nông nghiệp áp dụng mức 
thuế suất 0,03%
 Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 
của Luật này sử dụng vào mục đích kinh 
doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.
 Đất sử dụng không đúng mục đích, đất 
chưa sử dụng theo đúng quy định áp 
dụng mức thuế suất 0,15%. Trường hợp 
đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng 
ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước 
có thẩm quyền phê duyệt thì không coi là 
đất chưa sử dụng và áp dụng mức thuế 
suất 0,03%.
 Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 
0,2% và không áp dụng hạn mức. Việc 
nộp thuế không phải là căn cứ để công 
nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của 
người nộp thuế đối với diện tích đất lấn, 
chiếm.
7. Đăng ký, khai, tính và nộp 
thuế
1. Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế 
theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế 
tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố 
thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.
 Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại 
khó khăn, người nộp thuế có thể thực hiện việc 
đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Ủy ban nhân 
dân xã. 
 3. Trường hợp người nộp thuế có quyền 
sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích tính 
thuế là tổng diện tích các thửa đất ở tính 
thuế trong phạm vi tỉnh, thành phố trực 
thuộc trung ương. Việc đăng ký, khai, tính 
và nộp thuế được quy định như sau:
 a) Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và 
nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, 
thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền 
sử dụng đất;
 b) Người nộp thuế được lựa chọn hạn mức 
đất ở tại một huyện, quận, thị xã, thành 
phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất. 
Trường hợp có một hoặc nhiều thửa đất ở 
vượt hạn mức thì người nộp thuế được lựa 
chọn một nơi có thửa đất ở vượt hạn mức 
để xác định diện tích vượt hạn mức của 
các thửa đất.
 Giá tính thuế được áp dụng theo giá đất 
của từng huyện, quận, thị xã, thành phố 
thuộc tỉnh tại nơi có thửa đất.
8. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ
 Miễn thuế
1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc 
biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại 
địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc 
biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh 
vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có 
điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất 
của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số 
lao động là thương binh, bệnh binh.
2. Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối 
với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, 
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi 
trường.
3. Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại 
đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô 
đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở 
chữa bệnh xã hội.
4. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có 
điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó 
khăn.
5. Đất ở trong hạn mức của người hoạt 
động cách mạng, những người có công.
6. Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo 
theo quy định của Chính phủ.
7. Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu 
hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch 
8. Đất có nhà vườn được cơ quan nhà 
nước có thẩm quyền xác nhận là di tích 
lịch sử – văn hóa.
9. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự 
kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về 
đất và nhà trên đất trên 50% giá tính 
thuế.
Giảm thuế
 Giảm 50% số thuế phải nộp cho các trường hợp 
sau đây:
1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến 
khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều 
kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh 
nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là 
thương binh, bệnh binh;
2. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện 
kinh tế – xã hội khó khăn;
3. Đất ở trong hạn mức của thương binh 
hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách 
như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh 
hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được 
hưởng trợ cấp hàng tháng;
4. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự 
kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về 
đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá 
tính thuế.
9.Nguyên tắc miễn thuế, giảm 
thuế
 1. Người nộp thuế được hưởng cả miễn 
thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa 
đất thì được miễn thuế; người nộp thuế 
thuộc hai trường hợp được giảm thuế trở 
lên thì được miễn thuế.
 2. Người nộp thuế đất ở chỉ được miễn 
thuế hoặc giảm thuế tại một nơi do người 
nộp thuế lựa chọn.
 3. Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư 
được miễn thuế, giảm thuế thì thực hiện 
miễn, giảm theo từng dự án đầu tư.
 4. Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực 
tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính 
trên số tiền thuế phải nộp.
Ví dụ
 Quận X có 1 dãy nhà 5 tầng thuộc loại 
đường phố loại 2, vị trí 1, đô thị loại 1, có 
50 hộ sinh sống(mỗi tầng có 10 hộ). Dãy 
nhà tọa lạc trên DT đất là 1000m2, DT 
xây dựng là 850m2, trong đó DT dùng 
chung cho hành lang, cầu thang là 
50m2,DT sử dụng của căn hộ là bằng 
nhau. Hãy xác định thuế nhà đất của từng 
hộ ở các tầng? Biết rằng thuế NN cao nhất 
vùng là 550 kg, giá thóc là 2000đ/kg 
Giải
 Mức thuế đất trên 1m2:
 (550/10000)*2000*30= 3300đ
 Hộ ở tầng 1: 80*(1000/800)*0,7*3300=231000
 Hộ ở tầng 2:
 80*(1000/800)*0,2*3300=66000
 Hộ ở tầng 3:
 80*(1000/800)*0,07*3300=23100
 Hộ ở tầng 4:
 80*(1000/800)*0,03*3300=9900
D. THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT.
1. Khái niệm.
Là loại thuế đánh vào đất chuyển
quyền sử dụng sang người khác – giá
trị của đất là cơ sở để tính thuế.
Cơ sở pháp lý thông tư 104 ngày
23/10/2000
2.1. Tăng cường quản lý đất, kiểm soát hoạt
động chuyển nhượng đất.
2.2. Hạn chế việc chuyển mục đích sử dụng
đất, đặc biệt là từ đất nông nghiệp sang
đất ở
2.3. Tạo nguồn thu ngân sách.
2.4. Điều tiết một phần thu nhập của những
người chuyển nhượng quyền sử dụng
đất.
2. Mục đích của thuế. 
- Đất nhà nước giao hoặc cho thuê.
- Đất trả lại nhà nước.
- Đất chuyển quyền sử dụng khi nhà nước bán
nhà.
- Đất chuyển QSD giữa vợ, chồng, cha, mẹ đẻ với
con, cha mẹ nuôi với con, giữa anh, chị, em ruột
và giữa ông, bà với cháu.
- Đất chuyển QSD giữa người thuê này sang
người thuê khác.
- Đất hiến vào mục đích nhân đạo.
3. Trừ các trường hợp.
4. Căn cứ và phương pháp tính
thuế.
4.1. Phương pháp tính:
Thueá 
chuyeån 
QSD ñaát 
phaûi noäp 
=
Dieän tích 
ñaát 
chuyeån 
quyeàn 
x
Ñôn 
giaù 
ñaát
x
Thueá 
suaát 
- Diện tích đất: Căn cứ vào Sở địa
chính.
- Đơn giá đất: Do chính quyền địa
phương quy định.
- Thuế suất 2% đối với đất nông, lâm,
diêm nghiệp.
- Thuế suất 4% đối với đất ở, đất xây
dựng công trình.
4.2. Căn cứ tính. 
Là khoản thu của nhà nước đối
với đất đai trong các trường hợp
sau: Nhà nước cho phép chuyển
QSD đất, bán nhà ở thuộc sở hữu
Nhà nước.
E. TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT. 
1. Khái niệm. 
- Hộ gia đình và cá nhân làm nhà để
ở, tổ chức kinh tế xây dựng nhà để
bán, hoặc cho thuê, xây dựng kết
cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc
cho thuê, tổ chức kinh tế được giao
đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ
tầng theo dự án do Chính phủ quy
định.
2. Đối tượng nộp thuế.
- Người sử dụng đất chủ yếu chuyển mục
đích sử dụng của các loại đất sau:
+ Đất nông, lâm, diêeêm nghiệp.
+ Đất đang dùng cho quốc phòng, an ninh,
lợi ích quốc gia và công ích.
+ Đất trước đây chưa nộp tiền sử dụng đất
khi được Nhà nước giao.
+ Đất đã được Nhà nước cho thuê.
- Người đang sử dụng đất chưa có
giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất
được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
- Người đang sử dụng đất được mua
nhà đang thuê, thanh lý hoặc Nhà
nước hoá giá thuộc sở hữu Nhà
nước.
3. Căn cứ và phương pháp tính.
3.1. Phương pháp tính.
Tieàn söû 
duïng 
ñaát 
phaûi 
noäp 
=
Dieän tích 
ñaát ñöôïc 
giao hoaëc 
ñöôïc pheùp 
chuyeån muïc 
ñích söû 
duïng 
x
Ñôn 
giaù 
ñaát
x
Tyû 
leä thu 
- Diện tích đất: Căn cứ vào Sở địa chính.
- Đơn giá đất: Theo quy định của chính
quyền địa phương.
- Tỷ lệ thu:
+ Khi được Nhà nước giao đất 100% tiền sử
dụng đất, nếu phải đền bù thiệt hại về đất
cho người có đất bị thu hồi thì số tiền phải
nộp được trừ số tiền thực tế đền bù.
3.2. Căn cứ tính. 
2. Khi Nhà nước cho phép chuyển mục
đích sử dụng 100% tiền sử dụng
đất.
3. Hộ gia đình và cá nhân có QSD đất
nông, lâm, diêm nghiệp được
chuyển mục đích sang đất ở 40%
tiền sử dụng đất đối với đất đang
trong hạn mức đất ở và 100% vượt
hạn mức.
Nhưng đất đang sử dụng phù hợp với
quy hoạch hiện tại, vì không tranh chấp,
khi được Nhà nước cấp QSD đất phải nộp:
20% tiền sử dụng đất (đối với đất ổn định
trước ngày 15/10/1993) và 100% tiền sử
dụng đất (từ ngày 15/10/1993 trở đi).
4. Nguoi sử dụng đất không có giấy tờ
hợp lệ về QSD đất.
(Không kể phần nhà đã trả tiền mua
dưới dạng thanh lý hay hóa giá).
Phần diện tích còn lại ngoài khuôn viên
đã thanh lý, hoá giá: nộp 40% tiền sử
dụng đất đối với phần trong hạn mức đất ở
và 100% vượt hạn mức.
5. Khi mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
F.THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 1.Cô sôû phaùp lyù:
 Luaät thueá baûo veä moâi tröôøng ngaøy 
15/11/2010
 Nghò ñònh soá 67 ngaøy 8/8/2011
2. Khái niệm
 Là loại thuế đánh vào những sản phẩm độc hại, 
gây ô nhiễm môi trường, làm xấu đi bầu khí 
quyển
3.Đối tượng chịu thuế
 1. Đối với xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại 
Khoản 1 Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi 
trường là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa 
thạch. Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên 
liệu sinh học và xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa 
thạch, chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối 
với phần xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch.
 2. Đối với dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon 
(ký hiệu là HCFC) quy định tại khoản 3 Điều 3 
của Luật Thuế bảo vệ môi trường là loại gas 
dùng làm môi chất sử dụng trong thiết bị lạnh 
và trong công nghiệp bán dẫn.
3.Đối tượng chịu thuế
 3. Đối với túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi 
nhựa) quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Luật 
Thuế bảo vệ môi trường là loại túi, bao bì nhựa 
mỏng làm từ màng nhựa đơn HDPE (high 
density polyethylene resin), LDPE (Low density 
polyethylen) hoặc LLDPE (Linear low density 
polyethylen resin), trừ bao bì đóng gói sẵn hàng 
hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với 
môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và 
Môi trường.
3.Đối tượng chịu thuế
 4. Đối với thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử 
dụng, thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng, 
thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử 
dụng, thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử 
dụng, quy định tại Khoản 5, 6, 7 và Khoản 8 
Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường: Chi tiết 
thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 
1269/2011/UBTVQH12 ngày 14 tháng 7 năm 
2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về biểu 
thuế bảo vệ môi trường.
4.CĂN CỨ TÍNH THUẾ
 4.1.Số lượng hàng hóa tính thuế được 
thực hiện theo quy định tại Điều 6 Luật 
Thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp 
nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ 
nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học 
thì số lượng hàng hóa tính thuế chỉ tính 
cho số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa 
thạch trong nhiên liệu hỗn hợp.
4.2. Mức thuế
 Mức thuế cụ thể đối với từng hàng hóa 
chịu thuế thực hiện theo Biểu thuế bảo vệ 
môi trường do Ủy ban Thường vụ Quốc 
hội ban hành.
5.KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ, NỘP 
THUẾ VÀ HOÀN THUẾ
5.1. Khai thuế, tính thuế và nộp thuế
 Khai thuế, tính thuế và nộp thuế thực hiện theo 
quy định tại Điều 10 Luật Thuế bảo vệ môi 
trường và Pháp luật về quản lý thuế.
 1. Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, 
tiêu dùng nội bộ, tặng cho thực hiện khai thuế, 
tính thuế và nộp thuế theo tháng. Đối với hàng 
hóa nhập khẩu, hàng hóa nhập khẩu ủy thác 
thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp thuế theo 
từng lần phát sinh.
5.KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ, NỘP 
THUẾ VÀ HOÀN THUẾ
 2. Khai thuế, tính thuế và nộp thuế bảo vệ môi 
trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn: Các Công 
ty kinh doanh xăng dầu đầu mối thực hiện khai, 
nộp thuế bảo vệ môi trường và ngân sách nhà 
nước đối với lượng xăng dầu xuất, bán (bao 
gồm cả xuất để tiêu dùng nội bộ, xuất để trao 
đổi sản phẩm hàng hóa khác, xuất trả hàng 
nhập khẩu ủy thác, bán cho tổ chức, cá nhân 
khác; trừ bán cho Công ty kinh doanh xăng dầu 
đầu mối khác) tại địa phương nơi kê khai, nộp 
thuế giá trị gia tăng.
5.KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ, NỘP 
THUẾ VÀ HOÀN THUẾ
 3. Khai thuế, tính thuế và nộp thuế bảo vệ môi trường 
đối với than thực hiện theo nguyên tắc: Than tiêu thụ 
nội địa phải khai, nộp thuế bảo vệ môi trường; than xuất 
khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi 
trường. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Công 
Thương hướng dẫn cụ thể quy định tại Khoản này.
 4. Thuế bảo vệ môi trường chỉ phải nộp một lần đối với 
hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu. Trường hợp hàng 
hóa xuất khẩu đã nộp thuế bảo vệ môi trường nhưng 
phải nhập khẩu trở lại Việt Nam thì không phải nộp thuế 
bảo vệ môi trường khi nhập khẩu.
5.2. Hoàn thuế
 Hoàn thuế bảo vệ môi trường được thực hiện 
theo quy định tại Điều 11 Luật Thuế bảo vệ môi 
trường.
 Đối với xăng dầu, quy định tại Khoản 2 Điều 11 
Luật Thuế bảo vệ môi trường, người nộp thuế 
được hoàn số thuế bảo vệ môi trường đã nộp 
tương ứng lượng xăng dầu đã cung ứng. Người 
nộp thuế chịu trách nhiệm trước pháp luật về 
tính chính xác về số liệu kê khai hoàn thuế. 
Trình tự, thủ tục kê khai, hoàn thuế được thực 
hiện theo quy định Pháp luật về quản lý thuế và 
pháp luật về hải quan.
Là khoản thuế cố định mà các đơn
vị kinh doanh phải nộp theo năm tài
chính nhằm trang trải chi phí về quản
lý hành chính của Nhà nước đối với
đơn vị kinh doanh.
Cơ sở pháp lý:TT 96 ngày
24/10/2002 và TT 42 ngày 7/5/2003
G. Thuế môn bài.
1. Khái niệm.
2. Đối tượng nộp thuế.
Các tổ chức kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể.
3. Mức thuế môn bài.
3.1. Đối với các tổ chức kinh doanh hoạt
động theo luật Doanh nghiệp 2005 và luật
HTX:
- Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng,
cửa hiệu hạch toán phụ thuộc được cấp mã số
thuế.
- Có 4 mức thuế căn cứ vào vốn đăng ký ghi
trong giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy
phép đầu tư.
Đơn vị tính: Đồng 
Baä
c
Voán ñaêng kyù
Möùc thueá moân 
baøi caû naêm
1 Treân 10 tyû 3.000.000
2 Töø 5 tyû – 10 tyû 2.000.000
3 Töø 2 tyû – döôùi 5 tyû 1.500.000
4 Döôùi 2 tyû 1.000.000
- DN Việt Nam là vốn điều lệ.
- DN nước ngoài là vốn đầu tư.
- Các DN thành viên tại các địa phương là
2.000.000đ/năm.
- Các DN thành viên này có chi nhành tại
quận, huyện và các điểm kinh doanh khác
là: 1.000.000đ/năm.
- Các Cơ sở kinh doanh là chi nhánh hạch
toán báo sổ không có giấy chứng nhận
ĐKKD nhưng không có vốn đăng ký là
1.000.000đ/năm.
Trừ một số trường hợp cụ thể.
3.2. Đối với các cá nhân, hộ kinh doanh cá thể căn
cứ vào thu nhập/tháng có các mức sau:
Baä
c
Thu nhaäp 01 thaùng
Möùc thueá 
caû naêm
1 Treân 1.500.000 1.000.000
2 Treân 1.000.000 – 1.500.000 750.000
3 Treân 750.000 – 1.000.000 500.000
4 Treân 500.000 – 750.000 300.000
5 Treân 300.000 – 500.000 100.000
6 Baèng hoaëc thaáp hôn 300.000 50.000
Đơn vị tính: Đồng 
- Ngay tháng đầu năm của năm
Dương lịch.
- Cơ sở mới, nộp trong tháng
được cấp đăng ký thuế, mã số
thuế.
4. Thời gian nộp.
- Phí là một khoản thu do Nhà nước quy
định nhằm bù đắp một phần chi phí của ngân
sách Nhà nước đầu tư xây dựng, mua sắm,
bảo dưỡng và quản lý tài sản, tài nguyên
hoặc chủ quyền quốc gia để phục vụ cho các
tổ chức, cá nhân hoạt động sự nghiệp, hoạt
động công cộng hoặc lợi ích công cộng theo
yêu cầu, không mang tính kinh doanh.
H. PHÍ VÀ LỆ PHÍ. 
1. Khái niệm. 
- Lệ phí là khoản thu do Nhà
nước quy định thu đối với tổ
chức, cá nhân để Nhà nước phục
vụ quản lý, hành chính Nhà nước
theo yêu cầu hoặc theo quy định
của pháp luật.
2. Sự khác biệt so với thuế.
Thueá Phí, leä phí
1- Veà ñaúng 
caáp 
phaùp lyù 
- Thueá coù möùc ñoä phaùp lyù
cao hôn döôùi daïng Luaät,
Nghò ñònh cuûa Quoác hoäi
hoaëc phaùp leänh, Nghò
ñònh cuûa UB Thöôøng vuï
Quoác hoäi.
- Döôùi daïng Nghò
ñònh, Quyeát
ñònh cuûa
Chính phuû.
2- Taùc duïng Coù 3 taùc duïng.
+ Taïo nguoàn thu NSNN.
+ Ñieàu tieát haït ñoäng
SXKD.
+ Bình ñaúng.
Buø laïi chi phí
hoaït ñoäng cuûa
moät soá cô quan.
3- Teân goïi. Coù muïc ñích, phaûn aùnh ñoái
töôïng noäp thueá.
Roõ raøng
thöôøng phuø hôïp
vôùi muïc ñích
cuûa noù.
4- Phaïm vi Roäng hôn
3.1. Thuộc phúc lợi xã hội, bảo hiểm khác.
3.2. Của các tổ chức chính trị, chính trị xã hội, các hội
nghề nghiệp.
3.3. Phí cung cấp hàng hóa dịch vụ của các tổ chức, cá
nhân hoạt động sản xuất kinh doanh được quản
lý theo chính sách giá của Nhà nước quy định.
3.4. các khoản huy động vì mục đích xây dựng công
trình hạ tầng, công cộng khác theo quy định Nhà
nước.
3.5. các khoản đíng góp từ thiện, tài trợ.
3. Phí và lệ phí không bao gồm các khoản. 
- Chính phủ quy định ngoài các loại phí, lệ phí
được quy định trong luật, pháp lệnh.
- Chính phủ quy định các loại phí, lệ phí có nguồn
thu lớn, tập trung, thực hiện cả nước.
- Bộ tài chính chủ trì quy định các loại áp dụng
thống nhất trong cả nước, trong một số tỉnh,
thành phố.
- UBND tỉnh có chủ trương của Hội đồng Nhân
dân tỉnh quy định các loại phí, lệ phí của địa
phương.
4. Thẩm quyền ban hành. 
- Cơ quan thuế Nhà nước.
- Cơ quan, tổ chức, quản lý và sử
dụng, tài sản, tài nguyên hoặc
chủ quyền quốc gia được pháp
luật quy định.
5. Cơ quan được phép thu. 
6.1. Lệ phí cấp giấy phép kinh
doanh.
6.2. Lệ phí trước bạ.
6.3. Lệ phí chứng thư.
6.4. Lệ phí hải quan.
6.5. Lệ phí hạn ngạch (quota)
6. Một số lệ phí điển hình. 

File đính kèm:

  • pdfthue_chuong_11_thue_su_dung_dat_phi_nong_nghiep.pdf