Thuế - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

1. Tổng quan về thuế tiêu thụ đặc biệt

1.1. Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế được cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng chịu khi mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ.

 

ppt 86 trang dienloan 4260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thuế - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thuế - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt
THUẾ  
GV: Trần Quang Cảnh  cahntq@yahoo.com.vn cahntq@gmail.com0936263702   
Chương 3 
Thuế tiêu thụ đặc biệt 
Văn bản hợp nhất luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 02/VBHN-VPQH ngày 28-04-2016 của Văn phòng quốc hội. 
Thông tư Số : 195/2015/TT- BTC Hướng dẫn thi hành Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ q uy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 
1. Tổng quan về thuế tiêu thụ đặc biệt 
1.1. Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì 
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế được cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng chịu khi mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ. 
1.2. Đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt 
Phạm vi chi phối của thuế tiêu thụ đặc biệt không rộng 
Thuế tiêu thụ đặc biệt có thuế suất cao 
Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ thu một lần trong suốt quá trình 
1.3. Vai trò của thuế tiêu thụ đặc biệt 
Thuế tiêu thụ đặc biệt góp phần định hướng sản xuất và tiêu dùng xã hội . 
Huy động nguồn thu cho ngân sách nhà nước 
Điều tiết thu nhập của các đối tượng tiêu dùng hàng hóa dịch vụ thuộc diện chịu thuế 
2. Nội dung cơ bản của thuế tiêu thụ đặc biệt 
2.1 . Đối tượng chịu thuế: 
Tất cả hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục chịu thuế tiêu thụ đặc biệt 
2.2 . Đối tượng không chịu thuế 
Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy khác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu : 
Hàng hoá do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 
2.2 . Đối tượng không chịu thuế 
Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy khác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu ; 
T ạm xuất khẩu, tái nhập khẩu 
2.2 . Đối tượng không chịu thuế 
Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy khác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu ; 
Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế 
2.2 . Đối tượng không chịu thuế 
Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy khác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu ; 
Hàng hoá mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài 
2.2 . Đối tượng không chịu thuế 
2) Hàng hóa nhập khẩu trong một số trường hợp theo quy định: 
Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng, quà biếu 
2.2 . Đối tượng không chịu thuế 
2) Hàng hóa nhập khẩu trong một số trường hợp theo quy định: 
Hàng hóa quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu 
2.2 . Đối tượng không chịu thuế 
2) Hàng hóa nhập khẩu trong một số trường hợp theo quy định: 
Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm 
2.2 . Đối tượng không chịu thuế 
2) Hàng hóa nhập khẩu trong một số trường hợp theo quy định: 
Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao 
2.2 . Đối tượng không chịu thuế 
2) Hàng hóa nhập khẩu trong một số trường hợp theo quy định: 
Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu của cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài khi xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam 
2.2 . Đối tượng không chịu thuế 
2) Hàng hóa nhập khẩu trong một số trường hợp theo quy định: 
Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế tại các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của pháp luật 
2.2 . Đối tượng không chịu thuế 
3) Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau 
2.2 . Đối tượng không chịu thuế 
4) Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng . 
2.2 . Đối tượng không chịu thuế 
5 ) các loại xe theo thiết kế của nhà sản xuất được sử dụng làm xe cứu thương, xe chở phạm nhân, xe tang lễ; xe kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện; xe bọc thép phóng thang; xe truyền hình lưu động; xe thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành, không tham gia giao thông và các loại xe chuyên dụng, xe không đăng ký lưu hành, không tham gia giao thông 
2.2 . Đối tượng không chịu thuế 
6 ) Điều hoà nhiệt độ có công suất từ trên 90.000 BTU trở lên, theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải 
2.3 . Đối tượng nộp thuế 
Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt . 
Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước 
2.4 . Căn cứ tính thuế 
Số lượng hàng hóa, giá tính thuế và thuế suất. 
2.5 . Phương pháp tính 
Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt X với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt. 
2.6. Số lượng hàng hóa 
Số lượng, trọng lượng hàng hóa xuất ra để bán, trao đổi, biếu tặng hoặc tiêu dùng nội bộ của cơ sở. 
  Số lượng, trọng lượng ghi trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân có hàng nhập khẩu. 
2.6 . Giá tính thuế 
Số lượng hàng hóa, Giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế giá trị gia tăng. 
2.6 . Giá tính thuế 
Đối với hàng hóa nhập khẩu (trừ xăng các loại) do cơ sở kinh doanh nhập khẩu bán ra và hàng hóa sản xuất trong nước : 
Giá tính thuế TTĐB = [ Giá bán chưa có thuế GTGT - Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)] / (1 + Thuế suất thuế TTĐB) 
2.6 . Giá tính thuế 
a) Trường hợp cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB , cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB bán hàng qua các cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc , bán hàng thông qua đại lý thì giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là giá bán do cơ sở nhập khẩu, cơ sở sản xuất quy định chưa trừ hoa hồng. 
2.6 . Giá tính thuế 
b) Trường hợp cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB (trừ ô tô dưới 24 chỗ và xăng các loại), cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB (trừ ô tô dưới 24 chỗ) bán hàng cho các cơ sở kinh doanh thương mại thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở nhập khẩu, cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB bán ra nhưng không được thấp hơn 7% so với giá bán bình quân trong tháng của cùng loại sản phẩm do các cơ sở kinh doanh thương mại bán ra. 
2.6 . Giá tính thuế 
Ví dụ 1 
Tổng công ty bia B là đơn vị sở hữu thương hiệu bia B, bán nguyên vật liệu chính cho các đơn vị sản xuất sản phẩm bia B. 
Các đơn vị sản xuất bán sản phẩm bia B cho Công ty TNHH MTV thương mại bia B là công ty con của Tổng công ty bia B. 
	 Công ty TNHH MTV thương mại bia B bán sản phẩm bia B cho các Công ty cổ phần thương mại khu vực là công ty con của Công ty TNHH MTV thương mại bia B. 
	Các Công ty cổ phần thương mại khu vực ký hợp đồng bán sản phẩm bia B cho các đại lý cấp 1 (không có quan hệ công ty mẹ, công ty con với Tổng công ty bia B, Công ty TNHH MTV thương mại bia B, các công ty cổ phần thương mại khu vực); các đại lý cấp 1 bán sản phẩm bia B cho các đại lý cấp 2, nhà hàng, người tiêu dùng... 
	Cơ sở sản xuất thực hiện tính, kê khai và nộp thuế TTĐB theo giá bán ra của các Công ty cổ phần thương mại khu vực nhưng không được thấp hơn 7% so với giá bán bình quân trong tháng của cùng loại sản phẩm do các đại lý cấp 1 bán ra. 
2.6 . Giá tính thuế 
Ví dụ 2 
Tổng công ty bia X là đơn vị sở hữu thương hiệu bia X. Theo hợp đồng hợp tác kinh doanh, Tổng công ty bia X nắm công nghệ sản xuất, bán nguyên liệu, vỏ chai, nhãn mác cho các đơn vị sản xuất bia và đơn vị sản xuất bia bán lại sản phẩm bia X cho Tổng công ty bia X. 
	Tổng công ty bán lại các sản phẩm bia X cho Công ty TNHH MTV thương mại bia X là công ty con của Tổng công ty bia X. 
	- Đối với sản phẩm bia lon, bia chai X, Công ty TNHH MTV thương mại bia X ký hợp đồng bán cho các đại lý cấp 1 (không có quan hệ công ty mẹ, công ty con với Tổng công ty bia X, Công ty TNHH MTV thương mại bia X), các đại lý cấp 1 bán sản phẩm bia X cho các đại lý cấp 2, nhà hàng, người tiêu dùng... 
	Đối với sản phẩm bia lon, bia chai X, cơ sở sản xuất thực hiện tính, kê khai và nộp thuế TTĐB theo giá bán ra của Công ty TNHH MTV thương mại bia X nhưng không được thấp hơn 7% so với giá bán bình quân trong tháng của cùng loại sản phẩm do các đại lý cấp 1 bán ra. 
	- Đối với sản phẩm bia hơi X, Công ty TNHH MTV thương mại bia X bán lại cho Công ty cổ phần thương mại bia X (là công ty con của Tổng công ty bia X), Công ty cổ phần thương mại bia X ký hợp đồng bán bia hơi cho các đại lý thương mại độc lập. 
	Đối với sản phẩm bia hơi X, cơ sở sản xuất thực hiện tính, kê khai và nộp thuế TTĐB theo giá bán ra của Công ty cổ phần thương mại bia X nhưng không được thấp hơn 7% so với giá bán bình quân trong tháng của cùng loại sản phẩm do các đại lý thương mại độc lập này bán ra. 
2.6 . Giá tính thuế 
c) Trường hợp cơ sở nhập khẩu, cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô dưới 24 chỗ bán hàng cho các cơ sở kinh doanh thương mại : giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở nhập khẩu nhưng không được thấp hơn 105% giá vốn xe nhập khẩu. Giá vốn xe nhập khẩu bao gồm: giá tính thuế nhập khẩu cộng (+) thuế nhập khẩu (nếu có) cộng (+) thuế TTĐB tại khâu nhập khẩu. 
2.6 . Giá tính thuế 
Ví dụ 3 : Một xe ô tô nhập khẩu có giá CIF: 20.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 22.500 VND/USD. Giá bán chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn của nhà nhập khẩu là 1.164.712.500 đồng. Tính số thuế TTĐB của cơ sở nhập khẩu khi bán ô tô: 
2.6 . Giá tính thuế 
Đơn vị tính : đồng 
STT 
Nội dung 
Thuế suất 
Số tiền 
1 
Giá tính thuế của ô tô nhập khẩu (20.000 USD x 22.500) 
450.000.000 
2 
Thuế nhập khẩu phải nộp (2) = (1) x thuế suất 
70% 
315.000.000 
3 
Thuế TTĐB phải nộp khâu nhập khẩu (số thuế TTĐB này nhà nhập khẩu được khấu trừ khi xác định số thuế TTĐB tại khâu bán ra trong nước) (3)= ((1)+(2)) x thuế suất 
45% 
344.250.000 
4 
Giá vốn xe ô tô nhập khẩu (4) = (1)+(2)+(3) 
1. 109 . 25 0.000 
5 
Giá bán chưa có thuế GTGT của nhà nhập khẩu 
1.164.712.500 
6 
Giá tính thuế TTĐB tại khâu bán ra trong nước (6) = (5)/1,45 
803 . 250 .000 
7 
Thuế TTĐB tính được khi bán ra trong nước (7)=(6) x Thuế suất 
45% 
361. 462 . 5 00 
8 
Số thuế TTĐB phải nộp tại khâu bán ra trong nước: (8)= (7) - (3) 
1 7 . 212 . 5 00 
2.6 . Giá tính thuế 
Ví dụ 4 : Với giả định như ví dụ 1 nhưng giá bán chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn của nhà nhập khẩu là 1.100.000.000 đồng. Tính số thuế TTĐB của cơ sở nhập khẩu khi bán ô tô . 
2.6 . Giá tính thuế 
Ví dụ 5 : Với giả định như ví dụ 3 nhưng giá bán chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn là 1.186.897.500 đồng . Tính số thuế TTĐB của cơ sở nhập khẩu khi bán ô tô . 
2.6 . Giá tính thuế 
 Đơn vị tính: đồng 
STT 
Nội dung 
Thuế suất 
Số tiền 
1 
Giá vốn xe ô tô nhập khẩu 
1.109.250.000 
2 
Giá bán chưa có thuế GTGT của nhà nhập khẩu 
1.186.897.500 
3 
Giá tính thuế TTĐB tại khâu bán ra trong nước (3) = (2)/1,45 
818.550.000 
4 
Thuế TTĐB tính được khi bán ra trong nước (4)=(3) x Thuế suất 
45% 
368.347.500 
5 
Số thuế TTĐB phải nộp tại khâu bán ra trong nước: (5)= (4) - 344.250.000 đ 
24.097.500 
2.6 . Giá tính thuế 
2 ) Đối với hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu, giá tính thuế TTĐB được xác định như sau: 
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu . 
2.6 . Giá tính thuế 
3 ) Đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB, giá tính thuế TTĐB là giá chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có), chưa có thuế TTĐB và không loại trừ giá trị vỏ bao bì. 
2.6 . Giá tính thuế 
Ví dụ 6: Đối với bia hộp, năm 2016 giá bán của 1 lít bia hộp chưa có thuế GTGT là 21.000 đồng, thuế suất thuế TTĐB mặt hàng bia là 55% . T ính thuế TTĐB 
2.6 . Giá tính thuế 
T huế TTĐB được xác định như sau: 
2.6 . Giá tính thuế 
Ví dụ 7: Quý II/2016, giá bán của một két bia chai Hà Nội chưa có thuế GTGT là 124.000 đồng/két . T ính thuế TTĐB 
2.6 . Giá tính thuế 
Ví dụ 7: T huế TTĐB xác định như sau: 
2.6 . Giá tính thuế 
Ví dụ 8: Quý III/2016, Công ty bia A bán 1.000 chai bia cho khách hàng B và có thu tiền cược vỏ chai với mức 1.200 đồng/vỏ chai, tổng số tiền đặt cược là 1.200.000 đồng. Hết quý Công ty A và khách hàng B thực hiện quyết toán: số vỏ chai thu hồi là 800 vỏ chai, số vỏ chai không thu hồi được là 200 vỏ chai, căn cứ số lượng vỏ chai thu hồi, Công ty A trả lại cho khách hàng B số tiền là 960.000 đồng, số tiền đặt cược tương ứng số vỏ chai không thu hồi được là 240.000 đồng (200 vỏ chai x 1.200 đồng/vỏ chai) Công ty A phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB. 
2.6 . Giá tính thuế 
4) Đối với hàng hoá gia công là giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB. 
2.6 . Giá tính thuế 
5) Đối với hàng hoá sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hoá, công nghệ sản xuất, giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán ra chưa có thuế GTGT và thuế bảo vệ môi trường (nếu có) của cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu hàng hoá, công nghệ sản xuất 
2.6 . Giá tính thuế 
6) Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm, giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm. 
2.6 . Giá tính thuế 
7) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. 
2.6 . Giá tính thuế 
8. Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước thì giá tính thuế TTĐB trong trường hợp này là giá bán chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế GTGT 
2.6 . Giá tính thuế 
2.6 . Giá tính thuế 
Trường hợp cơ sở kinh doanh xuất khẩu kê khai giá bán (đã có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế TTĐB) làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB thấp hơn 7% so với giá bán trên thị trường thì giá tính thuế TTĐB là giá do cơ quan thuế ấn định theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. 
2.6 . Giá tính thuế 
9. Đối với dịch vụ, giá tính thuế TTĐB là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB, được xác định như sau: 
2.6 . Giá tính thuế 
10) Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả khoản thu thêm tính ngoài giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ (nếu có) mà cơ sở sản xuất kinh doanh được hưởng. Riêng đối với mặt hàng thuốc lá giá tính thuế TTĐB bao gồm cả khoản đóng góp bắt buộc và kinh phí hỗ trợ quy định tại Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá. 
2.6 . Giá tính thuế 
11) Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chế độ hóa đơn, chứng từ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh thực tế để ấn định doanh thu theo quy định của Luật Quản lý thuế và xác định số thuế TTĐB phải nộp. 
2.6 . Giá tính thuế 
12) Thời điểm xác định thuế TTĐB như sau: 
Đối với hàng hóa: thời điểm phát sinh doanh thu đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 
2.6 . Giá tính thuế 
12) Thời điểm xác định thuế TTĐB như sau: 
Đối với dịch vụ: thời điểm phát sinh doanh thu là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền . 
Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. 
2.7 . Thuế suất: 
xem quy định cụ thể tại điều 7, chương II, văn bản hợp nhất luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 02/VBHN-VPQH ngày 28/04/2016 của văn phòng quốc hội ; 
điều 7, chương II, Luật số: 27/2008/QH12 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.1. Hoàn thuế 
1) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu : 
a ) Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, được tái xuất ra nước ngoài . 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.1. Hoàn thuế 
1) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu: 
b) Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB để giao, bán hàng cho nước ngoài thông qua các đại lý tại Việt Nam; hàng hóa nhập khẩu để bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo qui định của Chính phủ. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.1. Hoàn thuế 
Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu : 
c ) Hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập tái xuất khi tái xuất khẩu được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số hàng tái xuất khẩu. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.1. Hoàn thuế 
1) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu: 
d ) Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB nhưng tái xuất khẩu ra nước ngoài được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp đối với số hàng xuất trả lại nước ngoài. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.1. Hoàn thuế 
1) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu: 
đ ) Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm hoặc để phục vụ công việc khác trong thời hạn nhất định đã nộp thuế TTĐB, khi tái xuất khẩu được hoàn thuế . 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.1. Hoàn thuế 
1) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu: 
e ) Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB theo khai báo, nhưng thực tế nhập khẩu ít hơn so với khai báo; hàng nhập khẩu trong quá trình nhập khẩu bị hư hỏng, mất có lý do xác đáng, đã nộp thuế TTĐB. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.1. Hoàn thuế 
1) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu: 
g ) Đối với hàng nhập khẩu chưa phù hợp về chất lượng, chủng loại theo hợp đồng, giấy phép nhập khẩu (do phía chủ hàng nước ngoài gửi sai), có giám định của cơ quan có thẩm quyền kiểm nghiệm và xác nhận của chủ hàng nước ngoài mà được phép nhập khẩu thì cơ quan hải quan kiểm tra và xác nhận lại số thuế TTĐB phải nộp, nếu có số thuế đã nộp thừa thì được hoàn lại, nếu nộp thiếu thì phải nộp đủ số phải nộp. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.1. Hoàn thuế 
1) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu: 
h) Trường hợp được phép xuất khẩu trả lại nước ngoài thì được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp đối với số hàng xuất trả lại nước ngoài. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.1. Hoàn thuế 
1) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu: 
Trường hợp trả lại hàng cho bên nước ngoài trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập khẩu theo chế độ quy định thì cơ quan hải quan kiểm tra thủ tục và thực hiện việc không thu thuế TTĐB phù hợp với số hàng nhập khẩu trả lại nước ngoài. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.1. Hoàn thuế 
2) Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hoá thực tế xuất khẩu. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.1. Hoàn thuế 
3) Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước có số thuế TTĐB nộp thừa, cơ sở có quyền đề nghị cơ quan thuế hoàn lại số thuế TTĐB nộp thừa. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.1. Hoàn thuế 
4) Hoàn thuế TTĐB trong các trường hợp: 
a) Hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 
b) Hoàn thuế theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 
c) Hoàn thuế trong trường hợp có số tiền thuế TTĐB đã nộp lớn hơn số tiền thuế TTĐB phải nộp theo quy định. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.2. Khấu trừ thuế 
1) Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB bằng các nguyên liệu chịu thuế TTĐB được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu hoặc đã trả đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nước khi xác định số thuế TTĐB phải nộp. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.2. Khấu trừ thuế 
Đối với xăng sinh học, số thuế TTĐB được khấu trừ của kỳ khai thuế được căn cứ vào số thuế TTĐB đã nộp hoặc đã trả trên một đơn vị nguyên liệu mua vào của kỳ khai thuế trước liền kề của xăng khoáng để sản xuất xăng sinh học. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.2. Khấu trừ thuế 
Ví dụ 11: Trong tháng 10, Tập đoàn AB nhập khẩu 5.000 lít xăng khoáng Ron 92 với số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu là 5.000.000 đồng và mua của nhà máy lọc dầu D 3.000 lít xăng khoáng Ron 92 với số thuế TTĐB đã trả là 3.300.000 đồng, thực hiện pha chế giữa xăng khoáng và Etanol để nhập kho 2.000 lít xăng E5. 
Trong tháng 11, Tập đoàn AB bán xăng E5 cho các Công ty con, sản lượng xuất bán là 1.000 lít. 
Tỷ lệ xăng khoáng Ron 92 trong xăng sinh học là 95,06%, tỷ lệ Etanol trong xăng sinh học là 4,94 %). Tính số thuế TTĐB được khấu trừ trong tháng 11. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.2. Khấu trừ thuế 
Ví dụ 11: Số thuế TTĐB được khấu trừ trong tháng 11 tính như sau : 
(5.000.000 đồng + 3.300.000 đồng)/8.000 lít x 95,06% x 1.000 lít = 986.247 đồng. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.2. Khấu trừ thuế 
Ví dụ 11: 
Tương tự trong tháng 12, Tập đoàn AB bán xăng E5 từ nguồn pha chế của tháng 10 và tháng 11 thì số thuế TTĐB được khấu trừ cũng căn cứ vào số thuế TTĐB đã nộp, đã trả của nguyên liệu xăng khoáng nhập khẩu, mua của nhà máy lọc dầu D trong tháng 11 áp dụng cho toàn bộ lượng xăng sinh học bán trong tháng 12. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.2. Khấu trừ thuế 
2) Người nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu (trừ xăng các loại) được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế TTĐB phải nộp bán ra trong nước 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.2. Khấu trừ thuế 
Điều kiện khấu trừ thuế TTĐB được quy định như sau: 
- Đối với trường hợp nhập khẩu nguyên liệu chịu thuế TTĐB để sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB và trường hợp nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB thì chứng từ để làm căn cứ khấu trừ thuế TTĐB là chứng từ nộp thuế TTĐB khâu nhập khẩu. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.2. Khấu trừ thuế 
- Đối với trường hợp mua nguyên liệu trực tiếp của nhà sản xuất trong nước: 
 + Hợp đồng mua bán hàng hoá, trong hợp đồng phải có nội dung thể hiện hàng hóa do cơ sở bán hàng trực tiếp sản xuất; Bản sao Giấy chứng nhận kinh doanh của cơ sở bán hàng (có chữ ký, đóng dấu của cơ sở bán hàng). 
 + Chứng từ thanh toán qua ngân hàng. 
 + Chứng từ để làm căn cứ khấu trừ thuế TTĐB là hoá đơn GTGT khi mua hàng. Số thuế TTĐB mà đơn vị mua hàng đã trả khi mua nguyên liệu được xác định = giá tính thuế TTĐB nhân (x) thuế suất thuế TTĐB 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.2. Khấu trừ thuế 
- Đối với trường hợp mua nguyên liệu trực tiếp của nhà sản xuất trong nước: 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.2. Khấu trừ thuế 
- Việc khấu trừ tiền thuế TTĐB được thực hiện khi kê khai thuế TTĐB , thuế TTĐB phải nộp được xác định theo công thức sau: 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.2. Khấu trừ thuế 
Trường hợp chưa xác định được chính xác số thuế TTĐB đã nộp (hoặc đã trả) cho số nguyên vật liệu tương ứng với số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ thì có thể căn cứ vào số liệu của kỳ trước để tính số thuế TTĐB được khấu trừ và sẽ xác định theo số thực tế vào cuối quý, cuối năm. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.2. Khấu trừ thuế 
Trong mọi trường hợp, số thuế TTĐB được phép khấu trừ tối đa không vượt quá số thuế TTĐB tính cho phần nguyên liệu theo tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật của sản phẩm. Cơ sở sản xuất phải đăng ký định mức kinh tế kỹ thuật của sản phẩm với cơ quan thuế trực tiếp quản lý cơ sở. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.2. Khấu trừ thuế 
Ví dụ 12: Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở A phát sinh các nghiệp vụ sau: 
+ Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 250 triệu đồng (căn cứ biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu). 
+ Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rượu. 
+ Xuất bán 9.000 chai rượu, số thuế TTĐB phát sinh khi xuất bán của 9.000 chai rượu xuất bán là 350 triệu đồng. 
+ Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu nước rượu phân bổ cho 9.000 chai rượu đã bán ra là 150 triệu đồng. 
Tính số thuế TTĐB cơ sở A phải nộp trong kỳ. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.2. Khấu trừ thuế 
Ví dụ 12: 
Số thuế TTĐB cơ sở A phải nộp trong kỳ là: 
 350 triệu đồng - 150 triệu đồng = 200 triệu đồng. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.2. Khấu trừ thuế 
Ví dụ 13: Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở B phát sinh các nghiệp vụ sau: 
+ Nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ A công suất 12.000 BTU, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 100 triệu đồng (căn cứ biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu). 
+ Xuất bán 100 máy điều hòa nhiệt độ, số thuế TTĐB phát sinh khi bán ra trong nước là 120 triệu đồng. 
Tính số thuế TTĐB cơ sở B phải nộp trong kỳ. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.2. Khấu trừ thuế 
Ví dụ 13: 
Số thuế TTĐB cơ sở B phải nộp trong kỳ là: 
 120 triệu đồng - 100 triệu đồng = 20 triệu đồng. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.2. Khấu trừ thuế 
Ví dụ 14: Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở B phát sinh các nghiệp vụ sau: 
+ Nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ X công suất 12.000 BTU, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 100 triệu đồng (căn cứ biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu). 
+ Xuất bán 100 máy điều hòa nhiệt độ, vì lý do khách quan bất khả kháng, số thuế TTĐB phát sinh khi xuất bán 100 máy điều hòa nhiệt độ là 90 triệu đồng. 
Cơ sở B được khấu trừ số thuế TTĐB là 90 triệu đồng. Đối với số thuế TTĐB không được khấu trừ (10 triệu đồng), cơ sở B được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp. 
2.8. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế 
2.8.3. G iảm thuế 
Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế. 
Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có). 

File đính kèm:

  • pptthue_chuong_3_thue_tieu_thu_dac_biet.ppt