Thuế - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng

Tổng quan về thuế giá trị gia tăng

1.1. Thuế giá trị gia tăng là gì

thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm cuả hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ

ppt 117 trang dienloan 1900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thuế - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thuế - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng

Thuế - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng
THUẾ  
GV: Trần Quang Cảnh  cahntq@yahoo.com.vn cahntq@gmail.com0936263702   
Chương 4 
Thuế giá trị gia tăng 
	 Thông tư Số: 14/VBHN-BTC ngày 09 tháng 5 năm 2018 
1. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng 
1.1. Thuế giá trị gia tăng là gì 
thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu  đánh trên khoản giá trị tăng thêm cuả hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. 
1.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng 
- Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế gián thu đánh vào thu nhập của người tiêu dùng 
- Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập. 
Thuế GTGT có tính lãnh thổ 
Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng thu qua nhiều giai đoạn nhưng không trùng lặp 
- Thuế GTGT là yếu tố cấu thành trong giá bán hàng hóa, dịch vụ, nên nó không bị ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế 
1.3. Vai trò của thuế giá trị gia tang 
Tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước. 
Việc tổ chức quản lý thu tương đối dễ dàng hơn các loại thuế trực thu. 
Tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu 
T ác dụng tích cực bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa 
1.3. Vai trò của thuế giá trị gia tang 
Việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao 
Không can thiệp sâu vào mục tiêu khuyến khính hay hạn chế sản xuất, kinh doanh dịch vụ, tiêu dùng 
Nâng cao được tính tự giác trong việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ cuả người nộp thuế 
1.3. Vai trò của thuế giá trị gia tang 
Tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hoá có hoá đơn chứng từ 
Có tác dụng khuyến khích hiện đại hoá, chuyên môn hoá sản xuất, tăng cường đầu tư mua sắm trang thiết bị mới để hạ giá thành sản phẩm 
1.4. Ưu điểm của thuế giá trị gia tăng so với thuế doanh thu 
Hợp lý hơn, chính xác hơn vì tránh được thuế chồng lên thuế 
Việc áp dụng thuế giá trị gia tăng đã góp phần ổn định giá cả, mở rộng lưu thông hàng hoá, 
2. Nội dung cơ bản 
2.1. Đối tượng chịu thuế 
Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam 
2.2. Người nộp thuế 
Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh 
Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác. 
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài 
2.2. Người nộp thuế 
Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu . 
Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam 
2.2. Người nộp thuế 
Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam 
2.3. Đối tượng không chịu thuế 
Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường 
2.3. Đối tượng không chịu thuế 
Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng 
Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. 
2.3. Đối tượng không chịu thuế 
Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl). 
Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. 
Chuyển quyền sử dụng đất. 
2.3. Đối tượng không chịu thuế 
Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm 
2.3. Đối tượng không chịu thuế 
Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán : Dịch vụ cấp tín dụng, Hoạt động cho vay riêng lẻ, các hoạt động kinh doanh chứng khoán, Chuyển nhượng vốn, 
2.3. Đối tượng không chịu thuế 
Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, 
2.3. Đối tượng không chịu thuế 
Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam (chiều đến). 
Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại khoản này không phân biệt nguồn kinh phí chi trả 
2.3. Đối tượng không chịu thuế 
Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân (bao gồm cả vốn đóng góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân), vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội. 
2.3. Đối tượng không chịu thuế 
Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật 
Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 
Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật 
2.3. Đối tượng không chịu thuế 
Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện. 
Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu 
Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh 
2.3. Đối tượng không chịu thuế 
Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại 
Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu... 
2.3. Đối tượng không chịu thuế 
Chuyển giao công nghệ 
Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác 
Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác. 
2.3. Đối tượng không chịu thuế 
Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh, bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác dùng cho người tàn tật. 
Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống ... 
2.4. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT 
Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền 
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam 
Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản 
2.4. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT 
Các hàng hóa, dịch vụ sau: 
a) Hàng hóa bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy địnhcủa Thủ tướng Chính phủ. 
b) Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra. 
c) Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí. 
d) Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 
2.4. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT 
Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác . 
2.4. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT 
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam 
2.4. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT 
Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGTbán tài sản 
2.4. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT 
Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã. 
2.4. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT 
Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại 
2.4. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT 
Tài sản cố định đang sử dụng, đã thực hiện trích khấu hao khi điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ sách kế toán giữa cơ sở kinh doanh và các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn hoặc giữa các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn  
2.4. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT 
Các trường hợp khác: Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp, Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp, Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm, Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa , dịch vụ của cơ sở kinh doanh, Doanh thu hàng hóa, dịch vụ và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng từ hoạt động đại lý bán hàng hóa, dịch vụ, Tổ chức, doanh nghiệp nhận các khoản thù lao từ cơ quan nhà nước 
2.5. Căn cứ tính thuế 
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất 
2.5. Giá tính thuế 
 Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT 
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). 
2.5. Giá tính thuế 
 Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. 
2.5. Giá tính thuế 
 Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ: 
+ Hàng hóa luân chuyển nội bộ không phải tính, nộp thuế GTGT 
+ Tài sản cố định tự làm, cơ sở kinh doanh không phải lập hóa đơn. Thuế GTGT đầu vào hình thành nên tài sản cố định tự làm được kê khai, khấu trừ theo quy định. 
2.5. Giá tính thuế 
+ Trường hợp xuất máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa dưới hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả, không phải lập hóa đơn, tính, nộp thuế GTGT . 
2.5. Giá tính thuế 
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không 
2.5. Giá tính thuế 
Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT 
2.5. Giá tính thuế 
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm. 
2.5. Giá tính thuế 
Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT 
2.5. Giá tính thuế 
Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT 
2.5. Giá tính thuế 
Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT. 
2.5. Giá tính thuế 
Giá đất được trừ để tính thuế GTGT được quy định cụ thể như sau: 
+ Trường hợp được Nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế GTGT bao gồm tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước (không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm) và chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định pháp luật. 
2.5. Giá tính thuế 
Ví dụ: Năm 2014 Công ty kinh doanh bất động sản A được Nhà nước giao đất để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán. Tiền sử dụng đất phải nộp (chưa trừ tiền sử dụng đất được miễn giảm, chưa trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) là 30 tỷ đồng. Dự án được giảm 20% số tiền sử dụng đất phải nộp. Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án đã được duyệt là 15 tỷ đồng. 
Tính tổng giá trị đất được trừ : 
2.5. Giá tính thuế 
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất của Nhà nước, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất trúng đấu giá . 
2.5. Giá tính thuế 
Trường hợp thuê đất để đầu tư cơ sở hạ tầng để cho thuê, xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước (không bao gồm tiền thuê đất được miễn, giảm) và chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định pháp luật 
2.5. Giá tính thuế 
Ví dụ: Công ty cổ phần VN-KR được Nhà nước cho thuê đất, thu tiền thuê đất 1 lần để đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp; thời hạn thuê đất là 50 năm. Diện tích đất thuê là 300.000 m2, giá thu tiền thuê đất nộp một lần cho cả thời gian thuê là 82.000đ/m2. Tổng số tiền thuê đất phải nộp là 24,6 tỷ đồng. Công ty không được miễn, giảm tiền thuê đất. Sau khi đầu tư xây dựng hạ tầng, Công ty ký hợp đồng cho nhà đầu tư thuê lại với thời gian thuê là 30 năm, diện tích đất cho thuê là 16.500 m2, đơn giá cho thuê tại thời điểm ký hợp đồng là 650.000đ/m2 cho cả thời gian thuê, giá đã bao gồm thuế GTGT). 
Tính thuế GTGT đối với tiền Công ty cổ phần VN-KR cho nhà đầu tư thuê trong cả thời gian cho thuê (30 năm) : 
2.5. Giá tính thuế 
Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng (nếu có ) 
2.5. Giá tính thuế 
Ví dụ: Tháng 8/2013 Công ty A nhận chuyển nhượng (mua) 200m2 đất với giá chuyển nhượng là 6 tỷ đồng. Công ty A không đầu tư xây dựng gì trên mảnh đất này. Tháng 10/2014, Công ty A chuyển nhượng mảnh đất nêu trên với giá 9 tỷ đồng thì Công ty A thực hiện lập hóa đơn GTGT và kê khai, nộp thuế GTGT, giá đất được trừ trong giá tính thuế GTGT là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng (6 tỷ đồng). 
2.5. Giá tính thuế 
Ví dụ: Tháng 9 năm 2013 Công ty B mua 2000 m 2 đất đã có một phần cơ sở hạ tầng với tổng giá thanh toán là 62 tỷ đồng (trong đó giá đất không chịu thuế GTGT là 40 tỷ đồng, đơn giá là 20 triệu đồng/1m 2 ). 
Giả sử thuế GTGT đầu vào để xây dựng cơ sở hạ tầng của Công ty A là 1,5 tỷ đồng đủ điều kiện để khấu trừ . 
Tính t huế GTGT phải nộp 
2.5. Giá tính thuế 
Công ty B tiếp tục xây dựng cơ sở hạ tầng và xây dựng 10 căn biệt thự (diện tích sàn 200 m2/biệt thự) để bán. Tổng số thuế GTGT đầu vào để xây biệt thự là 3 tỷ đồng. 
Ngày 01/4/2015, Công ty B ký hợp đồng bán 01 căn biệt thự cho khách hàng C, giá chuyển nhượng 01 căn biệt thự chưa có thuế GTGT là 10 tỷ đồng . 
Tính tổng giá trị thanh toán 
2.5. Giá tính thuế 
Trường hợp cơ sở kinh doanh bất động sản thực hiện theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) thanh toán bằng giá tr ... 
2.6. Thời điểm xác định thuế 
Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 
Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 
2.6. Thời điểm xác định thuế 
Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền. 
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, cơ sở kinh doanh thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ. 
2.6. Thời điểm xác định thuế 
Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 
Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan . 
2.6. Thuế suất 
Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu 
2.6. Thuế suất 
Điều kiện áp dụng thuế suất 0 %: 
Có hợp đồng 
Có chứng từ thanh toán tiền qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật ; 
Có tờ khai hải quan theo quy định tại 
2.6. Thuế suất 
Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% 
Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài 
 Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa ; 
Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; 
2.6. Thuế suất 
Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% 
Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan 
Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành; 
Dịch vụ thanh toán qua mạng; 
Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa  
2.6. Thuế suất 
Thuế suất 5 % 
Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt 
Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh 
Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp 
Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản 
2.6. Thuế suất 
Thuế suất 5 % 
Mủ cao su sơ chế 
Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến 
Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, 
Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa... 
2.6. Thuế suất 
Thuế suất 5 % 
Thiết bị, dụng cụ y tế 
Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập 
Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim 
Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại 
Dịch vụ khoa học và công nghệ 
Bán , cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội 
2.6. Thuế suất 
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại các điểm trên 
2.7. Phương pháp tính - Phương pháp khấu trừ thuế 
Á p dụng đối với cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn , chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ 
2.7. Phương pháp tính - Phương pháp khấu trừ thuế 
Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp 
2.7. Phương pháp tính - Phương pháp khấu trừ thuế 
Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay 
2.7. Phương pháp tính - Phương pháp khấu trừ thuế 
Các trường hợp khác  
2.7. Phương pháp tính - Phương pháp khấu trừ thuế 
Doanh thu hàng năm do cơ sở kinh doanh tự xác định căn cứ vào tổng cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế GTGT” trên Tờ khai thuế GTGT tháng của kỳ tính thuế từ tháng 11 năm trước đến hết kỳ tính thuế tháng 10 năm hiện tại trước năm xác định phương pháp tính thuế GTGT hoặc trên Tờ khai thuế GTGT quý của kỳ tính thuế từ quý 4 năm trước đến hết kỳ tính thuế quý 3 năm hiện tại trước năm xác định phương pháp tính thuế GTGT. Thời gian áp dụng ổn định phương pháp tính thuế là 2 năm liên tục 
2.7. Phương pháp tính - Phương pháp khấu trừ thuế 
Ví dụ: Doanh nghiệp A được thành lập từ năm 2011 và đang hoạt động trong năm 2013. Để xác định phương pháp tính thuế GTGT cho năm 2014 và năm 2015, doanh nghiệp A xác định mức doanh thu bằng cách cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế GTGT” trên Tờ khai thuế GTGT hàng tháng trong 12 tháng (từ kỳ tính thuế tháng 11/2012 đến hết kỳ tính thuế tháng 10/2013). 
2.7. Phương pháp tính - Phương pháp khấu trừ thuế 
Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm không đủ 12 tháng thì xác định doanh thu ước tính của năm bằng cách cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế GTGT” trên Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế các tháng hoạt động sản xuất kinh doanh chia (:) số tháng hoạt động sản xuất kinh doanh và nhân với (x) 12 tháng 
2.7. Phương pháp tính - Phương pháp khấu trừ thuế 
Ví dụ: Doanh nghiệp B thành lập và hoạt động từ tháng 3/2013. Để xác định phương pháp tính thuế cho năm 2014, 2015, doanh nghiệp B thực hiện tính doanh thu ước tính bằng cách lấy chỉ tiêu tổng doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế GTGT trên tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế các tháng 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 chia (:) 9 tháng, sau đó nhân với (x) 12 tháng. 
2.7. Phương pháp tính - Phương pháp khấu trừ thuế 
Đối với cơ sở kinh doanh tạm nghỉ kinh doanh trong cả năm thì xác định theo doanh thu của năm trước năm tạm nghỉ kinh doanh; Đối với cơ sở kinh doanh tạm nghỉ kinh doanh một thời gian trong năm thì xác định doanh thu theo số tháng, quý thực kinh doanh; Trường hợp năm trước năm tạm nghỉ kinh doanh cơ sở kinh doanh kinh doanh không đủ 12 tháng thì xác định doanh thu theo số tháng, quý thực kinh doanh 
2.7. Phương pháp tính - Phương pháp khấu trừ thuế 
 Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, Trong đó: Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng . 
2.7. Phương pháp tính - Phương pháp khấu trừ thuế 
Ví dụ: Doanh nghiệp bán sắt, thép, giá bán chưa có thuế GTGT đối với sắt F6 là : 11.000.000 đồng/tấn; thuế GTGT 10% bằng 1.100.000 đồng/tấn, nhưng khi bán có một số hóa đơn doanh nghiệp chỉ ghi giá bán là 12.100.000 đồng/tấn 
Tính thuế GTGT trong trường hợp này 
2.7. Phương pháp tính - Phương pháp khấu trừ thuế 
Trường hợp hóa đơn ghi sai mức thuế suất thuế giá trị gia tăng: 
Đối với cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ: Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua vào cao hơn thuế suất đã được quy định thì khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất quy định tại 
2.7. Phương pháp tính - Phương pháp khấu trừ thuế 
Trường hợp hóa đơn ghi sai mức thuế suất thuế giá trị gia tăng: 
Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ: khi bán cho người tiêu dùng đã lập hóa đơn ghi thuế suất thuế GTGT thấp hơn thuế suất đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT và cơ sở kinh doanh không thể thu thêm được tiền của khách hàng thì số tiền đã thu của khách hàng theo hóa đơn GTGT được xác định là giá đã có thuế GTGT theo thuế suất đã được quy định 
2.7. Phương pháp tính - Phương pháp khấu trừ thuế 
Ví dụ Trong tháng 3 năm 2014, cơ sở kinh doanh A nhập khẩu sản phẩm có tên “CHAIR MM” và đã khai, nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu với mức thuế suất là 5%. Tháng 5/2014, cơ sở kinh doanh A bán 01 sản phẩm “CHAIR MM” cho khách hàng B, giá chưa có thuế GTGT là 100 triệu đồng. Do khi nhập khẩu đã áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% nên cơ sở kinh doanh A lập hóa đơn GTGT giao cho khách hàng B ghi: giá tính thuế là 100 triệu đồng; thuế suất thuế GTGT là 5% và thuế GTGT là 5 triệu đồng, tổng giá thanh toán có thuế GTGT là 105 triệu đồng. Khách hàng B đã thanh toán đủ 105 triệu đồng. 
Tính Số thuế GTGT cơ sở kinh doanh A còn phải nộp bổ sung 
2.7. Phương pháp tính - Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng 
Số thuế GTGT = giá trị gia tăng X thuế suất thuế giá trị gia tăng 
2.7. Phương pháp tính - Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng 
Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng , bạc, đá quý bán ra trừ (-) giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng. 
2.8. Phương pháp tính - Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng 
Số thuế giá trị gia tăng tính bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng cho một số đối tượng: Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng; trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế ;; Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện; Hộ , cá nhân kinh doanh ; Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán , hóa đơn, chứng từ theo quy định. 
2.8. Phương pháp tính - Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng 
- Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán, cơ quan thuế xác định doanh thu, thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ % trên doanh thucủa hộ khoán căn cứ vào tài liệu, số liệu khai thuế của hộ khoán, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế và ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường 
2.8. Phương pháp tính - Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng 
- Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thuhướng dẫn tại khoản 2, khoản 3 Điều này được ban hành kèm theo Thông tư  
2.9.Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 
Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu v ào 
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh 
2.9.Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 
Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu v ào 
Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định, máy móc, thiết bị, kể cả thuế GTGT đầu vào của hoạt động đi thuê những tài sản, máy móc, thiết bị trong một số trường hợp không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản cố định hoặc chi phí được trừ theo quy định 
2.9.Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 
Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu v ào 
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa (kể cả hàng hóa mua ngoài hoặc hàng hóa do doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng , khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa , dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ 
2.9.Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 
Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu v ào 
Số thuế GTGT đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan được khấu trừ toàn bộ 
2.9.Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 
Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu v ào 
Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. 
2.9.Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 
Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu v ào 
Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố định 
2.9.Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 
Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu v ào 
Văn phòng Tổng công ty, tập đoàn không trực tiếp hoạt động kinh doanh và các đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc không được khấu trừ hay hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động của các đơn vị này. 
2.9.Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 
Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu v ào 
Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dưới hình thức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác mà hóa đơn mang têntổ chức, cá nhân được ủy quyền 
2.9.Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 
Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu v ào 
Trường hợp cá nhân, tổ chức không kinh doanh có góp vốn bằng tài sản Bên nhận vốn góp được kê khai khấu trừ thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua tài sản của bên góp vốn 
2.10. Hóa đơn, chứng từ 
Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 
Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu, 
Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên , 
Một số trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt. 
2.10. Các trường hợp hoàn thuế 
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. 
2.10. Các trường hợp hoàn thuế 
Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm, Trường hợp, nếu số thuế giá trị gia tăng lũy kế của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng 
2.10. Các trường hợp hoàn thuế 
Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư (theo quy định) 
Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (theo quy định) 
2.10. Các trường hợp hoàn thuế 
Hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết . 
2.10. Các trường hợp hoàn thuế 
Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo . 
Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định 
2.10. Các trường hợp hoàn thuế 
Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. 
2.10. Các trường hợp hoàn thuế 
Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều ước quốc tế  

File đính kèm:

  • pptthue_chuong_4_thue_gia_tri_gia_tang.ppt