Thuế - Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.

     Trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta, tất cả các thành phần kinh tế đều có quyền tự do kinh doanh và bình đằng trên cơ sở pháp luật. Các doanh nghiệp với lực lượng lao động có tay nghề cao, năng lực tài chính mạnh thì doanh nghiệp đó sẽ có ưu thế và có cơ hội để nhận được thu nhập cao; ngược lại các doanh nghiệp với năng lực tài chính, lực lượng lao động bị hạn chế sẽ nhận được thu nhập thấp, thậm chí không có thu nhập. Ðể hạn chế nhược điểm đó, Nhà nước sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp làm công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào ngân sách Nhà nước được công bằng, hợp lý.

 

ppt 92 trang dienloan 1880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thuế - Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thuế - Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế - Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
THUẾ  
GV: Trần Quang Cảnh  cahntq@yahoo.com.vn cahntq@gmail.com0936263702   
Chương 5 
Thuế thu nhập doanh nghiệp 
Thông tư Số: 26/VBHN-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2015 
Nghị định số Số: 09/VBHN-BTC ngày 07 tháng 05 năm 2018 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp 
1. Tổng quan về thu nhập doanh nghiệp 
1.1. Định nghĩa 
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp . 
1.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp 
Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. 
1.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp 
Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước. 
1.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp 
Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước. 
1.2. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp 
Thuế thu nhập doanh nghiệp còn là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc thực hiện chứ c năng điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định. 
2. Nội dung cơ bản 
2.1. Đối tượng nộp thuế 
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất , kinh doanh hàng hóa , dịch vụ có thu nhập chịu thuế 
Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam 
2.2. Phương pháp tính thuế 
Thuế TNDN phải nộp	= (	Thu nhập tính thuế	 - 	Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)	) x	Thuế suất thuế TNDN 
2.2. Phương pháp tính thuế 
Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ 
Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. 
Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%. 
Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%. 
Đối với hoạt động khác: 2%. 
2.4. Kỳ tính thuế 
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc Năm tài chính 
2.5. Xác định thu nhập tính thuế 
Thu nhập tính thuế	=	Thu nhập chịu thuế	-	(Thu nhập được miễn thuế	+ Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định) 
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu - Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác 
2.9. Xác định thu nhập tính thuế 
Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo 
2.9. Xác định thu nhập tính thuế 
Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. 
2.9. Xác định thu nhập tính thuế 
Doanh nghiệp đang trong thời g ian được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp mà có thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thì doanh nghiệp được lựa chọn: Ưu đãi trong năm chuyển đổi kỳ tính thuế hoặc nộp thuế theo mức thuế suất không được hưởng ưu đãi của năm chuyển đổi kỳ tính thuế và hưởng ưu đãi thuế sang năm tiếp theo. 
2.5. Xác định thu nhập tính thuế 
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 
 Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. 
2.5. Xác định thu nhập tính thuế 
Ví dụ : Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế. Hóa đơn giá trị gia tăng gồm các chỉ tiêu như sau: 
Giá bán: 100.000 đồng. 
Thuế GTGT (10%): 10.000 đồng. 
Giá thanh toán: 110.000 đồng. 
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 100.000 đồng. 
2.5. Xác định thu nhập tính thuế 
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá t rị gia t ăng. 
Ví dụ: Doanh nghiệp B là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 110.000 đồng (giá đã có thuế GTGT ). Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 110.000 đồng. 
2.5. Xác định thu nhập tính thuế 
Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần 
2.5. Xác định thu nhập tính thuế 
Thời điểm xác định doanh thu 
Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. 
Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người 
Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua. 
Trường hợp khác theo quy định của pháp luật. 
2.6. Các khoản chi được trừ 
T rừ các khoản chi không được trừ nêu dưới đây, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: 
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. 
Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. 
Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Khoản ch i không đáp ứng đủ các điều kiện quy định 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Chi khấu hao tài sản cố định 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức. 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp: 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một số trường hợp 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh. 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ. Phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm. 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến. 
Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động. 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Các khoản chi được trừ nhưng nếu chi không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Phần chi vượt mức 01 triệu đồng/tháng/người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo đúng quy định hiện hành. 
Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên. 
Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội (các Hiệp hội này được thành lập theo quy định của pháp luật) vượt quá mức quy định của Hiệp hội. 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu là hộ gia đình, cá nhân cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước . 
Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay. 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư. 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp và dự phòng rủi ro nghề nghiệp của doanh nghiệp thẩm định giá, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập. 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế). 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Chi tài trợ cho giáo dục (bao gồm cả chi tài trợ cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp) không dùng đối tượng quy định 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Chi tài trợ cho y tế không đúng đối tượng quy định, hoặc không có hồ sơ xác định. 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Chi tài trợ làm nhà cho người nghèo không đúng đối tượng quy định; Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa, làm nhà cho người nghèo, làm nhà đại đoàn kết theo quy định của pháp luật không có hồ sơ xác định khoản tài trợ 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Chi tài trợ nghiên cứu khoa học không đúng quy định; chi tài trợ cho các đối tượng chính sách không theo quy định của pháp luật; chi tài trợ không theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Phần chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức chi phí tính theo quy định 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; Các khoản chi đã được chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp; Chi phí mua thẻ hội viên sân gôn, chi phí chơi gôn. 
Phần chi phí liên quan đến việc thuê quản lý đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino vượt quá 4% doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino. 
Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định 
Chi ủng hộ địa phương 
Khoản chi liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu 
Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vượt mức thực tế phát sinh của năm 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, kinh doanh chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác không thực hiện đúng theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật. 
2.6. Các khoản chi không được trừ 
Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh; thuế thu nhập cá nhân, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân. 
2.7. Thu nhập khác 
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán. 
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 
Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản 
Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản 
2.7. Thu nhập khác 
Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức. 
Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác . 
Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn 
2.7. Thu nhập khác 
Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ 
Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá , 
Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được. 
Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ. 
Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra. 
2.7. Thu nhập khác 
Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng hoặc các khoản thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng phát sinh cao hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng, sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại tính vào thu nhập khác. 
2.7. Thu nhập khác 
Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp 
2.7. Thu nhập khác 
Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác. Các khoản thu nhập nhận được bằng hiện vật thì giá trị của hiện vật được xác định bằng giá trị của hàng hóa, dịch vụ tương đương tại thời điểm nhận 
2.7. Thu nhập khác 
Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật dân sự do doanh nghiệp bàn giao lại vị trí đất cũ để di dời cơ sở sản xuất kinh doanh sau khi trừ các khoản chi phí liên quan như chi phí di dời (chi phí vận chuyển, lắp đặt), giá trị còn lại của tài sản cố định và các chi phí khác (nếu có). 
2.7. Thu nhập khác 
Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí; khoản hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình xây dựng. 
Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu như: thưởng giải phóng tàu nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khách sạn sau khi đã trừ các khoản chi phí để tạo ra khoản thu nhập đó. 
2.7. Thu nhập khác 
Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ 
Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hóa đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh ngay trong năm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 
2.7. Thu nhập khác 
Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế trong nước được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 
2.8. Thu nhập được miễn thuế 
Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; 
Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn ; 
2.8. Thu nhập được miễn thuế 
Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản. 
2.8. Thu nhập được miễn thuế 
Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp . 
2.8. Thu nhập được miễn thuế 
Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ 
Thu nhập từ b á n sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng ở Việt Nam 
Thu nhập từ bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm trong thời gian sản xuất thử nghiệm theo quy định của pháp luật. 
2.8. Thu nhập được miễn thuế 
Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp. 
2.8. Thu nhập được miễn thuế 
Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS 
2.8. Thu nhập được miễn thuế 
Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước 
2.8. Thu nhập được miễn thuế 
Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam. 
2.8. Thu nhập được miễn thuế 
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải 
Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao; từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác, thu nhập của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam... 
2.8. Thu nhập được miễn thuế 
Phần thu nhập không chia của các cơ sở xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác 
Phần thu nhập không chia của hợp tác xã để lại để hình thành tài sản của hợp tác xã 
2.8. Thu nhập được miễn thuế 
Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. 
2.8. Thu nhập được miễn thuế 
Thu nhập của văn phòng thừa phát lại trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự. 
2.10. Thuế suất Thuế TNDN 
a 
2.9. Thuế suất Thuế TNDN 
Kể từ ngày 01/01/2016, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, trừ một số trường hợp quy định và các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi. 
2.10. Ưu đãiThuế TNDN 
Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm 
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn 
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao 
2.10. Ưu đãiThuế TNDN 
Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm 
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường 
Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 
2.10. Ưu đãiThuế TNDN 
Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm 
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất đáp ứng các điều kiện theo quy định 
2.10. Ưu đãiThuế TNDN 
Thuế suất ưu đãi 10 % 
Phần thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp. 
Phần thu nhập từ hoạt động xuất bản 
Phần thu nhập từ hoạt động báo in (kể cả quảng cáo trên báo in) của cơ quan báo chí theo quy định của Luật báo chí 
2.10. Ưu đãiThuế TNDN 
Thuế suất ưu đãi 10 % 
Phần thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua 
Thu nhập của doanh nghiệp từ: Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; 
2.10. Ưu đãiThuế TNDN 
Thuế suất ưu đãi 10 % 
Phần thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn 
2.10. Ưu đãiThuế TNDN 
Thuế suất ưu đãi 20%, từ 01/01/2016 chuyển thành 17%; áp dụng trong 10 năm: 
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn 
2.10. Ưu đãiThuế TNDN 
Thuế suất ưu đãi 20%, từ 01/01/2016 chuyển thành 17%; áp dụng trong 10 năm: 
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới: Sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống. 
2.10. Ưu đãiThuế TNDN 
Áp dụng thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. 
2.10. Ưu đãiThuế TNDN 
Thuế suất đối với quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô và kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 áp dụng thuế suất là 17%. 
2.10. Miễn Thuế TNDN 
Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo với thu nhập thuộc phần “Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm” ở trên. 
2.10. Ưu đãi Thuế TNDN 
Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn 
2.10. Ưu đãi Thuế TNDN 
Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại phần “Thuế suất 20% trong thời gian mười năm” ở trên và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp 
2.10. Giảm thuế TNDN 
Doanh nghiệp sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động có mặt thường xuyên hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 lao động nữ mà số lao động nữ chiếm trên 30% tổng số lao động có mặt thường xuyên của doanh nghiệp được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động nữ, 
2.10. Giảm thuế TNDN 
Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số để đào tạo nghề, tiền hỗ trợ về nhà ở, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số trong trường hợp chưa được Nhà nước hỗ trợ theo chế độ quy định 
2.10. Giảm thuế TNDN 
3. Doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên phần thu nhập từ chuyển giao công nghệ. 
2.10. Nơi nộp thuế 
Doanh nghiệp nộp thuế tại địa phương nơi đóng trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc ở địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính thì số thuế được tính nộp ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất. 

File đính kèm:

  • pptthue_chuong_5_thue_thu_nhap_doanh_nghiep.ppt