Thuế - Chương 6: Thuế thu nhập cá nhân
Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân là gì
Thuế TNCN là thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân có được trong kỳ tính thuế. Thu nhập chịu thuế của các cá nhân trong kỳ tính thuế là khoản thu nhập có được sau khi trừ các chi phí liên quan để tạo ra thu nhập.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thuế - Chương 6: Thuế thu nhập cá nhân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thuế - Chương 6: Thuế thu nhập cá nhân
THUẾ GV: Trần Quang Cảnh cahntq@yahoo.com.vn cahntq@gmail.com0936263702 Chương 6 Thuế thu nhập cá nhân Thông tư Số 05VBHN-BTC ngày 14 tháng 3 năm 2016 1. Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân 1.1. Thuế thu nhập cá nhân là gì Thuế TNCN là thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân có được trong kỳ tính thuế. Thu nhập chịu th u ế của các cá nhân trong kỳ tính thuế là khoản thu nhập có được sau khi trừ các chi phí liên quan để tạo ra thu nhập. 1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân Là loại thuế trực thu người chịu thuế đồng thời là người nộp thuế. Là loại thuế có độ nhạy cảm cao vì có liên quan trực tiếp đến lợi ích của người nộp thuế và có liên quan đến hầu hết cá nhân trong xã hội. 1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân Là loại thuế thường mang tính luỹ tiến cao do áp dụng thuế suất theo biểu luỹ tiến từng phần. Đối tượng chịu thuế TNCN được xác định theo nơi “cư trú” và “nguồn gốc của thu nhập”. Là loại thuế không ảnh hưởng đến giá cả của hàng hóa, dịch v ụ . 1.3. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân Góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước Góp phần thực hiện công bằng xã hội: 2. Nội dung cơ bản 2.1. Đối tượng nộp thuế Người nộp thuế là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú theo quy định 2. Nội dung cơ bản 2.1. Đối tượng nộp thuế Đ ố i với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh t r ong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập 2. Nội dung cơ bản 2.1. Đối tượng nộp thuế Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh thì người nộp thuế là cá nhân đứng tên trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh . 2. Nội dung cơ bản 2.1. Đối tượng nộp thuế Đối với cá nhân có thu nhập chịu thuế khác, người nộp thuế là từng cá nhân có quyền sở hữu, quyền tác giả và hưởng thu nhập từ việc giao dịch, chuyển nh ư ợng 2.2. Thu nhập chịu thuế 2.2. Thu nhập chịu thuế 2.2. Thu nhập chịu thuế 2.2. Thu nhập chịu thuế 2.2. Thu nhập chịu thuế Thu nhập từ kinh doanh Thu nhập từ tiền lương, tiền công Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức 2.2. Thu nhập chịu thuế Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác. 2.2. Thu nhập chịu thuế Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức 2.2. Thu nhập chịu thuế Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng 2.2. Thu nhập chịu thuế Thu nhập từ đầu tư vốn 2.2. Thu nhập chịu thuế Thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 2.2. Thu nhập chịu thuế Thu nhập từ trúng thưởng Thu nhập từ bản quyền 2.2. Thu nhập chịu thuế Thu nhập từ nhượng quyền thương mại Thu nhập từ nhận thừa kế 2.2. Thu nhập chịu thuế Thu nhập từ nhận quà tặn g 2.3. Thu nhập được miễn thuế Các khoản không tính vào thu nhập chịu thuế 2.3. Thu nhập được miễn thuế Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản trong một số tr ư ờng hợp Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. 2.3. Thu nhập được miễn thuế Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản trong một số tr ư ờng hợ p 2.3. Thu nhập được miễn thuế Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hóa sản xuất nông nghiệp nhưng không làm thay đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, được Nhà nước giao để sản xuất. 2.3. Thu nhập được miễn thuế Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường chưa chế biến thành sản phẩm khác. 2.3. Thu nhập được miễn thuế Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ. 2.3. Thu nhập được miễn thuế Thu nhập từ kiều hối được miễn thuế là khoản tiền cá nhân nhận được từ nước ngoài do thân nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người Việt Nam đi lao động, công tác, học tập tại nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân ở trong nước; 2.3. Thu nhập được miễn thuế Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2.3. Thu nhập được miễn thuế Thu nhập từ học bổng, 2.3. Thu nhập được miễn thuế Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe; tiền bồi thường tai nạn lao động; tiền bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật 2.3. Thu nhập được miễn thuế Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học không nhằm mục đích thu lợi nhuận. Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo 2.3. Thu nhập được miễn thuế Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam nhận được do làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế. 2.3. Thu nhập được miễn thuế Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu có được từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác thủy sản xa bờ. 2.4. Giảm thuế 2.4. Giảm thuế 2.4. Giảm thuế 2.4. Giảm thuế 2.4. Giảm thuế Xác định số thuế được giảm Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm tính thuế Số thuế phải nộp làm căn cứ xét giảm thuế là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà người nộp thuế phải nộp trong năm tính thuế 2.4. Giảm thuế Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là tổng chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại trừ (-) đi các khoản bồi thường nhận được từ tổ chức bảo hiểm (nếu có) hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn (nếu có). 2.4. Giảm thuế Số thuế giảm được xác định như sau: Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế lớn hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng mức độ thiệt hại. Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế nhỏ hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng số thuế phải nộp. 2.4. Kỳ tính thuế Đối với cá nhân cư trú Trường hợp trong năm dương lịch , c á nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên thì kỳ tính thuế được tính theo năm dương lịch . 2.4. Kỳ tính thuế C á nhân có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên thì kỳ tính thuế đầu tiên được xác định là 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam 2.4. Kỳ tính thuế Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập: áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ thừa kế, thu nhập từ quà tặng . 2.4. Kỳ tính thuế Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh hoặc theo năm áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán . 2.4. Kỳ tính thuế Đối với cá nhân không cư trú Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú được tính theo từng lần phát sinh thu nhập. Trường hợp cá nhân kinh doanh không cư trú có địa điểm kinh doanh cố định như cửa hàng, quầy hàng thì kỳ tính thuế áp dụng như đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh. 2.5. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân c ư trú Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất, Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản giảm trừ 2.5. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân c ư trú Thuế suất Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 2.5. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân c ư trú Cách tính thuế : Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập, số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (x) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó. 2.5. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân c ư trú Ví dụ : Bà C có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 40 triệu đồng và nộp các khoản bảo hiểm là: 7% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế trên tiền lương. Bà C nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong tháng Bà C không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Tính t Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Bà C . ( Mức giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế là 9 triệu đồng/người/tháng, người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/người/tháng . ) 2.5. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân c ư trú Quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế Thu nhập làm căn cứ quy đổi = Thu nhập thực nhận + Các khoản trả thay - Các khoản giảm trừ 2.5. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân c ư trú Trường hợp cá nhân thuộc diện quyết toán thuế , thu nhập chịu thuế của năm là tổng thu nhập chịu thuế của từng tháng được xác định trên cơ sở thu nhập tính thuế đã quy đổi 2.5. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân c ư trú Xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế 2.5. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân c ư trú Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế. 2.5. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân c ư trú Các khoản giảm trừ Mức giảm trừ gia cảnh Đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm. Đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng. 2.5. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân c ư trú Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá một (01) triệu đồng/tháng 2.5. Căn cứ tính thuế Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học 2.5. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất. 2.5. Căn cứ tính thuế Thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn là thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được theo hướng dẫn tại khoản 3 , Điều 2 Thông tư. Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo B iểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế. 2.5. Căn cứ tính thuế Cách tính thuế: Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 5% 2.5. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập tính thuế và thuế suất. 2.5. Căn cứ tính thuế Thu nhập tính thuế: thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn. 2.5. Căn cứ tính thuế Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn. 2.5. Căn cứ tính thuế Cách tính thuế Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 20% 2.5. Căn cứ tính thuế Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán Căn cứ tính thuế đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán là thu nhập tính thuế và thuế suất. 2.5. Căn cứ tính thuế Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định là giá chuy ể n nhượng chứng khoán từng lần. 2.5. Căn cứ tính thuế T huế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần Cách tính thuế : Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1% 2.5. Căn cứ tính thuế Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán là thời điểm người nộp thuế nhận thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán. 2.5. Căn cứ tính thuế Trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu, cá nhân chưa phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi nhận cổ phiếu. Khi chuyển nhượng số cổ phiếu này, cá nhân phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn và thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán 2.5. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản : Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là giá chuyển nhượng từng lần và thuế suất. 2.5. Căn cứ tính thuế Giá chuyển nhượng : giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng 2.5. Căn cứ tính thuế Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại. 2.5. Căn cứ tính thuế Thời điểm tính thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực , thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản, thời điểm cá nhân nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế. 2.5. Căn cứ tính thuế Cách tính thuế Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2% 2.5. Căn cứ tính thuế Các tr ư ờng hợ p khác xem h ư ớng dẫn tại thông t ư 2.6. Đăng ký thuế Đối tượng phải đăng ký thuế : Tổ chức, cá nhân trả thu nhập Cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân Người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh 2.6. Đăng ký thuế Thủ tục, hồ sơ đăng ký thuế thực hiện theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế. 2.6. Đăng ký thuế Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế : theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế Cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nộp hồ sơ đăng ký thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp tờ khai đăng ký thuế của cá nhân và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý . 2.6. Đăng ký thuế Cá nhân có nhiều nguồn thu nhập: từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công, từ các khoản thu nhập chịu thuế khác được lựa chọn địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan, đơn vị trả thu nhập hoặc tại Chi cục Thuế nơi kinh doanh. Cá nhân có thu nhập chịu thuế khác có thể nộp hồ sơ đăng ký thuế tại bất kỳ cơ quan thuế nào. 2.7. Khấu trừ thuế Thu nhập từ tiền lương, tiền công Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi . 2.7. Khấu trừ thuế Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần. 2.7. Khấu trừ thuế Thu nhập từ đầu tư vốn : Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập cho cá nhân trừ trường hợp cá nhân tự khai thuế 2.7. Khấu trừ thuế Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán : Mọi trường hợp chuyển nhượng chứng khoán đều phải khấu trừ thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng trước khi thanh toán cho người chuyển nhượng 2.8. Hoàn thuế Đ ối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhâ n. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả. 2.8. Hoàn thuế Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.
File đính kèm:
- thue_chuong_6_thue_thu_nhap_ca_nhan.ppt