Thuế - Chương 6: Thuế thu nhập doanh nghiệp

 Cơ Sở pháp lý

 Đối tượng nộp, chịu thuế

 Phương pháp tính thuế

 Đăng ký kê khai nộp thuế và quyết toán thuế

 Miễn, giảm thuế

pdf 79 trang dienloan 5280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thuế - Chương 6: Thuế thu nhập doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thuế - Chương 6: Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế - Chương 6: Thuế thu nhập doanh nghiệp
CHƯƠNG VI
1
TÌM VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ 
THUẾ
 
 
 
 
Thư viện.
Nhà sách.
2
THUẾ TNDN
Corporate Income Tax
Cơ Sở pháp lý
Đối tượng nộp, chịu thuế
 Phương pháp tính thuế
Đăng ký kê khai nộp thuế và quyết toán thuế
Miễn, giảm thuế
Cơ sở pháp lý
Tại kỳ họp 11 QH khóa IX thông qua Luật thuế
TNDN, áp dụng từ 1/1/1999.
- Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 
11/12/2008
- Thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008
5
5.1 Khái niệm, mục đích, đặc điểm
5.1.1 Khái niệm
Là loại thuế trực thu, đánh trên phần thu nhập 
sau khi trừ đi các khoản chi phí được trừ liên 
quan đến thu nhập của cơ sở SX-KD, dịch vụ.
5.1.2 Mục đích
Tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước
Bao quát và điều tiết các nguồn thu
Khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước
Tạo sự công bằng cho các doanh nghiệp
5.1.3 Đặc điểm
Thuế trực thu, người nộp thuế cũng là 
người chịu thuế.
 Phụ thuộc vào kết quả SX-KD của DN và 
DN có lợi nhuận mới nộp thuế.
Thuế TNDN khấu trừ trước thuế Thu nhập 
cá nhân
5.2 Người nộp thuế TNDN
Là tổ chức hoạt động SX-KD hàng hóa, dịch 
vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm:
DN được thành lập và đ/ký KD theo Luật DN;
Luật DN Nhà nước; Luật đầu tư; Luật HTX:
- C/ty cổ phần, C/ty TNHH, C/ty hợp doanh, 
DNTN,
- Các tổ chức được thành lập theo Luật HTX
Người nộp thuế (tt)
- DN được thành lập theo qui định của pháp luật 
nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN.
- Các DN, tổ chức nước ngoài SX-KD tại VN 
không theo Luật đầu tư, Luật DN hoặc có t/nhập 
tại VN nộp thuế theo hướng dẫn của BTC.
- Tổ chức khác có hoạt động SX-KD hoặc dịch vụ 
có thu nhập.
10
Thu nhập không
chịu thuế
Thu nhập chịu 
thuế
5.3
5.3.1 Thu nhập chịu thuế
- TNCT: t/nhập từ h/động SX-KD và t/nhập khác
- T/nhập khác: 
 Chuyển nhượng vốn, BĐS,
Chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản
T/nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại 
tệ,
T/nhập nhận được từ hoạt động SX-KD bên 
ngoài VN
5.3.2 Thu nhập miễn thuế TNDN
T/nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy 
sản của t/chức được thành lập theo Luật HTX.
T/nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật phục 
vụ cho nông nghiệp: d/vụ tưới tiêu, cày, bừa, 
d/vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng và 
giống vật nuôi,..
13
T/nhập miễn thuế (tt)
T/nhập từ hợp đồng nghiên cứu KH & phát triển 
cơng nghệ; doanh thu bán SP làm ra từ cơng 
nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại VN.
T/nhập từ SX-KD h/hĩa, d/vụ của DN cĩ người 
khuyết tật, người cai nghiện, nhiễm HIV chiếm 
51% trở lên trong tổng số LĐ.
T/nhập từ hoạt động dạy nghề cho dân tộc thiểu 
số, người khuyến tật, trẻ cĩ hồn cảnh khĩ khăn,.
14
T/nhập miễn thuế (tt)
T/nhập được chia từ hoạt động gĩp vốn, mua cổ 
phiếu liên doanh liên kết kinh tế với DN nước 
ngồi. 
Khoản tài trợ nhận được để SD cho hoạt động 
giáo dục, nghiên cứu KH, văn hĩa, nghệ thuật, từ 
thiện, nhân đạo và hoạt động XH khác tại VN. 
Nếu SD sai mục đích thì phải nộp thuế TNDN.
15
5.4- Căn cứ & P2 tính thuế 5.4.1 
Phương pháp tính thuế
(a)T/nhập tính thuế
(b)Thuế suất Thuế TNDN = (a) x (b)
Trường hợp trích lập quỉ khoa học và công nghệ
 Thueá TNDN = (TN tính thueá- trích laäp quæ) * 
TSuaát
phaûi noäp KH vaø CN
Trích laäp quæ KHvaø CN toái ña laø 10%/TN tính 
thueá haøng naêm
Ñoái vôùi ñôn vò söï nghieäp khoâng hoaïch toaùn 
chi phí vaø thu nhaäp:
Thueá TNDN = * Dòch vuï = 5%/Doanh thu
*Kinh doanh = 1%/Doanh thu
*Hoaït ñoäng khaùc = 2%/Doanh thu
= --
T/nhập chịu 
thuế
T/nhập 
được 
miễn thuế
Khoản 
lỗ được 
kết 
chuyển 
theo qui 
định
T/nhập
tính 
thuế 
5.4.2- Căn cứ tính thuế
a-Thu nhập tính thuế
Các khoản lỗ được kết chuyển 
theo qui định
Caùc Khoaûn loã khoâng quaù 5 
naêm, keå töø naêm tieáp sau 
naêm phaùt sinh loã
b- Thuế suất
 25%: áp dụng đối với cơ sở trong nước và DN
có vốn đầu tư nước ngoài.
 32%-50%: Khai thác thăm dò dầu khí, tài 
nguyên quí hiếm
-
20
= +-Doanh thu Chi phí 
được trừ
Các 
khoản 
thu nhập 
khác
Thu nhập 
chịu thuế 
(TNCT)
*Thu nhập chịu thuế 
(1) (2) (3)
T/nhập chịu thuế (TNCT)
- T/nhập từ hoạt động SX-KD, h/hóa, d/vụ. 
- T/nhập khác, kể cả t/nhập chịu thuế từ hoạt động
SX, KD h/hóa, d/vụ ở nước ngoài.
*Kỳ tính thuế theo năm dương lịch hoặc năm tài 
chính (khơng vượt quá 15 tháng)
22
(1) Doanh thu 
Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia
công, tiền cung cấp dịch vụ.
Không phân biệt đã thu được 
tiền hay chưa thu được tiền.
Doanh thu tính 
TNCT
Bao gồm cả trợ giá, phụ thu, 
phụ trội (nếu có);
Doanh thu tính TNCT (tt)
Đối với phương pháp khấu trừ thuế GTGT 
CHƯA CÓ VAT 
Có thuế GTGT hay chưa thuế GTGT?
Doanh thu
Trên hóa đơn GTGT (nộp thuế theo P2khấu trừ)
Có các chỉ tiêu như sau:
Giá bán : 500.000ñ
Thuế GTGT (10%): 50.000ñ
Giá thanh toán : 550.000ñ
Doanh thu để tính TNCT?
25
Ví dụ
500.000đ.
D/thu để tính (tt)
Đối với phương pháp trực tiếp trên GTGT là 
doanh thu bao gồm thuế GTGT
VD: Trên hóa đơn bán hàng (nộp thuế theo P2 trực 
tiếp). Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 
330.000đ (giá đã có thuế)
 Doanh thu để tính TNCT? 
26
330.000đ
*Thời điểm xác định d/thu để tính TNCT
- Đ/với hàng hóa:
Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu h/hóa hoặc
thời điểm xuất hóa đơn.
VD: Ông A mua hàng trả góp của Cty X, thời hạn
trả góp là 6 tháng, ngày 16/8/2008 Cty X giao hàng 
và xuất h/đơn bán hàng cho ông A.
Thời điểm xác định D/thu để tính TNCT đ/với Cty X?
27
8/2008
Thời điểm để tính TNCT (tt)
- Đ/với dịch vụ:
Là thời điểm d/vụ đã hoàn thành hoặc thời điểm 
xuất hóa đơn.
VD: Cty đóng tàu Y nhận s/chữa tàu biển cho Cty
đóng tàu Z, thời hạn hoàn thành công việc theo
h/đồng s/chữa là 3 tháng, từ ngày 1/12/2007 đến
hết tháng 2/2008, công việc s/chữa được thực hiện
theo đúng h/đồng. Thời điểm xác định D/thu để 
tính TNCT đ/với Cty Y?
28
2/2008
*D/thu ñeå tính TNCT trong 1 soá t/hôïp 
khaùc 
- Hàng bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán 
h/hóa trả 1 lần không bao gồm lãi trả góp, trả chậm.
- H/động g/công là tiền thu về g/công bao gồm cả tiền 
công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí
khác phục vụ cho việc gia công h/hóa.
- H/hóa, d/vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, trang bị, 
thưởng cho người Lđ là giá của SP cùng loại hoặc
tương đương.
29
Số tiền thuê 
xác định cho 
từng năm 
T/hợp trả tiền thuê trước cho nhiều năm,
D/thu để tính TNCT như sau:
D/thu trả trước 
Số năm trả trước
=
- H/hóa, d/vụ do DN làm ra tự dùng để phục vụ SX, 
KD là chi phí để SX ra SP đó.
- Hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thu từng kỳ
theo hợp đồng.
D/thu để tính TNCT (tt)
D/thu ñeå tính TNCT (tt)
- Cơ sở giao hàng cho các đại lý, ký gửi là tổng số 
tiền bán hàng.
- Cơ sở KD nhận làm đại lý, ký gửi hàng bán đúng 
giá qui định là tiền hoa hồng được hưởng. 
- H/động tín dụng, cho thuê tài chính là tiền lãi cho 
vay.
- H/động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển 
hành khách, hàng hóa, hàng lý.
31
D/thu ñeå tính TNCT (tt)
- Đối với h/động cung cấp điện, nước sạch là tổng 
số tiền ghi trên hóa đơn GTGT. Thời điểm xác 
định doanh thu là ngày xác nhận chỉ số công tơ 
điện được ghi trên hóa đơn.
VD: Hóa đơn tiền điện ghi chỉ số công tơ tư ngày 
3/5 đến 23/6
D/thu tính vào tháng 6.
32
(2) Chi phí hợp lý
Là chi phí mà DN đã bỏ ra để tiến hành 
SX –KD trong một thời kỳ nhất định.
Các khoản chi phí thực sự có chi và có 
căn cứ hợp pháp.
Theo qui định của Luật thuế được phép 
trừ khỏi D/thu để tính TNCT
Có liên quan đến hoạt động SX-KD của 
DN.
(2) Chi phí hợp lý (tt)
1- Khấu hao TSCĐ
* TSCĐ được trích KH vào chi phí hợp lý để tính 
thuế TNDN, phải đảm bảo 3 ĐK sau:
- Có đầy đủ h/đơn, ch/từ hợp pháp chứng minh 
TSCĐ đó thuộc quyền sở hữu của DN.
- TSCĐ sử dụng vào hoạt động Sx-kd.
- TSCĐ phải được quản lý, theo dõi, hạch toán 
trong sổ sách kế toán. 
34
Mức KH TSCĐ
KH theo đường thẳng 
KH theo số dư giảm dần có điều chỉnh
KH theo số lượng, khối lượng SP.
Có 3 phương pháp
36
2- NVL, nhiên liệu, năng lượng, thực tế SD vào Sx-
kd h/hóa, d/vụ liên quan đến D/thu ,TNCT. 
Dựa trên 2 căn cứ:
*Mức tiêu hao vật tư hợp lý:
Do HĐQT, giám đốc, chủ cở sở KD xây dựng và QĐ. 
Mọi tổn thất vât tư không được tính vào chi phí hợp lý
*Giá thực tế xuất kho
(2) Chi phí hợp lý (tt)
*Lưu ý: Giá thực tế xuất kho
Vật tư dùng vào để Sx SP chịu thuế VAT 
P2 khấu trừ là giá vật tư không có thuế VAT của 
vật tư, h/hóa mua vào.
Vật tư dùng vào để Sx SP không chịu thuế 
hoặc chịu thuế GTGT P2 trực tiếp là giá vật tư 
gồm cả thuế VAT.
37
Chi phí hợp lý (tt)
 Đ/với vật tư h/hóa mua ngoài: 
- Nếu mua trong nước: Là giá mua ghi trên h/đơn 
của người bán + Phí thu mua, v/chuyển, bốc xếp.
- Nếu mua ở nước ngoài: Là giá vật tư hàng NK+ 
thuế NK, thuế TTĐB (nếu có) + Phí v/chuyển, phí 
bốc xếp, bảo quản, thuê kho bãi.
 Đ/với vật tư tự chế: Giá vật tư gồm giá vật tư thực 
tế xuất kho + Chi phí khác phát sinh trong quá 
trình tự chế.
38
Chi phí hợp lý (tt)
 Đ/với vật tư thuê ngoài g/công, chế biến: Giá vật tư 
gồm giá vật tư thực tế xuất kho giao gia công + Các 
chi phí g/công, vận chuyển, bốc xếp
VD: Giá mua chưa thuế VAT của nguyên liệu X, Cty A 
mua vào trong kỳ SX là 5tr/tấn, chi phí v/chuyển, bốc 
xếp từ nơi mua đến kho của Cty là 0,5tr/tấn. CtyA nộp 
thuế theo P2 k/trừ. Giả sử Cty A đã SD hết số ng/liệu 
X vào SX-KD.
Chi phí ng/liệu X được tính vào chi phí hợp lý?
5trđ + 0,5trđ = 5,5trđ
39
Chi phí hợp lý (tt)
VD: Cty A NK nguyên liệu Y để phục vụ cho SX-KD. 
Giá NK 300.000USD. Nguyên liệu Y chịu thuế TTĐB. 
T/suất NK 5%, TTĐB 20%, tỷ giá 1USD = 16.000đ. 
Giả sử Cty A đã SD hết số ng/liệu X vào SX-KD. 
Chi phí ng/liệu Y được tính vào chi phí hợp lý?
40
Giải
TNK: 300.000USD x 5% x 16.000đ/USD = 240trđ 
Thuế TTĐB: (4.800 + 240) x 20% = 1.008trđ
Chi phí vật tư: (4.800 + 240) + 1.008 = 6.048trđ
Mua v/tư không có h/đơn, ch/từ theo qui định
Mua vật tư là mây, tre, cói, dừa, cọ mua của người nông 
dân trực tiếp làm ra.
Mua SP thủ công mỹ nghệ của các nghệ nhân không KD
Mua đát, đá, cát, sỏi, của người dân tự khai thác.
Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt,
- Lập bảng kê (01/TNDN) trên cơ sở ch/từ th/toán của 
người bán h/hóa, cung cấp d/vụ. 
-Giám đốc duyệt chi theo bảng kê và chịu trách nhiệm
trước PL về tính chính xác, trung thực của bảng kê.
Chi phí hợp lý (tt)
3. Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp; tiền ăn 
giữa ca theo quy định của Bộ Luật LĐ.
- T/hợp cơ sở KD thuê LĐ thời vụ, không có h/đồng 
LĐ là số tiền lương phải trả theo thỏa thuận giữa đại 
diện có thẩm quyền của DN và người LĐ.
- Chi phí tiền ăn giữa ca do giám đốc DN quyết định 
không vượt quá mức lương tối thiểu của NN qui định
đ/với công chức NN.
42
Chi phí hợp lý (tt)
43
- Tiền ăn định lượng chi trả cho người LĐ làm 
việc trong 1 số ngành nghề đặc biệt theo qui 
định. 
4. Chi phí N/cứu khoa học, công nghệ; thưởng 
sáng kiến, cải tiến mang lại hiệu quả KD; 
chi phí đào tạo LĐ; chi y tế trong nội bộ 
DN; chi tài trợ cho giáo dục.
Lưu ý
- Chi phí N/cứu KHCN được trừ phần kinh phí do 
NN hoặc c/quan quản lý cấp trên hỗ trợ.
- Khi chi phải có h/đơn ch/từ theo chế độ qui 
định.
VD: Trong năm tính thuế Cty A chi NCKH nhằm 
đổi mới qui trình SX SP là 200trđ. Bộ quản lý hổ 
trợ kinh phí NCKH cho Cty là 120trđ. Chi phí 
hợp lý?80trđ.
Chi phí hợp lý (tt)
5. Chi phí d/vụ mua ngoài bao gồm:
Điện, nước, điện thọai, VPP, tiền thuê kiểm toán; 
thuê d/vụ pháp lý; tiền mua BH tài sản và tai nạn 
con người; tiền thuê thiết kế, xác lập và bảo vệ 
nhãn hiệu h/hóa
Chi phí s/chữa lớn TSCĐ phát sinh năm nào được 
tính vào năm đó.
Tiền thuê TSCĐ nếu trả 1 lần cho nhiều năm thì 
được phân bổ dần vào chi phí SX-KD.
45
VD: Cty xây dựng B, trong năm tính thuế thuê cần 
cẩu để phục vụ SX-KD. Thời hạn thuê 3 năm, tiền 
thuê 200trđ/năm. Cty trả tiền trước cho 2 năm. 
Chi phí hợp lý? 
(200trđ x 2năm)/2 = 200trđ
- Phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép theo quy định (không 
bao gồm tiền đi lại và tiền ở)
- Chi phí d/vụ mua ngoài, thuê ngoài khác phục vụ 
trực tiếp cho Sx-kd h/hóa, d/vụ có ch/từ, hóa đơn 
theo chế độ quy định của Pháp luật.
46
Chi phí hợp lý (tt)
Chi phí hợp lý (tt)
6. Các khoản chi khác
- Khoản chi cho LĐ nữ: đào tạo lại nghề, tiền lương và phụ
cấp cho GV dạy trẻ do cơ sở KD tổ chức, chi khám sức 
khỏe thêm 1 lần trong năm, chi bồi dưỡng cho LĐ nữ sau 
khi sanh con.
 Chi bảo hộ LĐ hoặc chi trang phục (bằng hiện vật 
1.500.000đ/người/năm; bằng tiền là 1.000.000đngười/năm
 Chi bảo vệ cơ sở KD kể cả thuê ngoài.
 Trích nộp qũy BHXH, BHYT, KPCĐ, hỗ trợ KP cho 
h/động của Đảng, đoàn thể tại cơ sở theo chế độ quy định.
47
Chi phí hợp lý (tt)
7. Chi trả lãi tiền vay vốn Sx-kd:
- Vay của ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng được 
tính theo lãi suất thực tế.
- Vay của các đối tượng khác: tính theo lãi suất thực tế
nhưng tối đa không quá 1,5 lần mức lãi suất cho vay.
- Chi phí trả lãi vay để góp vốn điều lệ, không được 
tính vào chi phí hợp lý.
48
Chi phí hợp lý (tt)
8. Trích các khoản dự phòng giảm giá hàng T/kho, 
công nợ khó đòi, quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
theo hướng dẫn của BTC.
9. Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp thôi việc, mất việc 
cho người LĐ theo chế độ.
10. Chi về tiêu thụ h/hóa, d/vụ: chi phí bảo quản, đóng
gói, v/chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi, bảo hành SP, 
h/hóa.
49
Chi phí hợp lý (tt)
11. Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, chi giao dịch, 
hoa hồng môi giới và các lọai chi phí khác. Tối đa không 
quá 10% tổng số các khoản chi hợp lý.
VD: Trong năm tính thuế, Cty B tổng chi q/cáo, khuyến mại, 
giao dịch là 500trđ. Tập hợp chi phí của Cty có tổng 10 
khoản chi trên là 4.000trđ. Chi phí q/cáo, khuyến mại tính 
vào chi phí hợp lý?
4.000trđ x 10% = 400trđ 
Giả sử Cty B chi hoạt động q/cáo 300trđ. Chi phí q/cáo, 
khuyến mại tính vào chi phí hợp lý? 
300tr
50
Chi phí hợp lý (tt)
VD: Cty TM C, trong năm tính thuế có DS từ h/động 
KD là 6.000trđ, giá vốn của h/hóa, d/vụ tiêu thụ trong 
năm là 5.000trđ. Trong kỳ Cty chi q/cáo và giao dịch 
là 150trđ. Chi phí q/cáo, khuyến mại tính vào chi phí 
hợp lý? 
(6.000trđ - 5.000trđ) x 10% = 100trđ
 Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai.
 Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo
51
Chi phí hợp lý (tt)
12. Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất phải nộp có liên 
quan đến họat động Sx-kd h/hóa, d/vụ (trừ thuế TNDN). 
Bao gồm:
 Thuế xuất nhap khẩu.
 Thuế TTĐB.
 Thuế VAT đầu vào quá thời hạn được kê khai, k/trừ thuế 
theo quy định.
 Thuế VAT đầu vào của h/hóa, d/vụ XK không đủ điều 
kiện được k/trừ và hoàn thuế theo quy định.
 Thuế môn bài.
 Thuế tài nguyên,
 Thuế môi trường 52
Chi phí hợp lý (tt)
VD: D/thu tính thuế 2.000trđ, trong đó D/thu chịu thuế 
TTĐB 650trđ, T/suất TTĐB 30%.
 Các chi phí về thuế được phân bổ cho số SP tiêu thụ
+Thuế VAT hàng bán ra: 200trđ
+Thuế VAT đầu vào quá thời hạn kê khai, k/trừ thuế: 
20trđ
+Thuế môn bài, tiền thuê đất: 30trđ
Chi phí về thuế, phí tính vào chi phí hợp lý? 
(650trđ/1 + 30%) x 30% + 20trđ + 30trđ = 200trđ
.
53
Chi phí hợp lý (tt)
13. Chi phí quản lý cơ sở nước ngoài phân bổ cho
cơ sở th/trú tại VN theo tỷ lệ giữa D/thu của cơ sở 
th/trú tại VN và tổng D/thu chung của Cty nước 
ngoài bao gồm cả D/thu của cơ sở th/trú ở các 
nước khác. 
54
* Chi phí không hợp lý
1. Tiền lương, tiền công không thực hiện đúng chế độ 
qui định của PL về hợp đồng LĐ, trừ t/hợp thuê 
mướn LĐ theo vụ việc.
2. Tiền lương của chủ DNTN, chủ hộ cá thể,... Thù lao 
trả cho các sáng lập viên không trực tiếp tham gia 
điều hành SX-KD.
3. Các khoản trích trước vào chi phí mà thực tế không 
chi hết như chi phí s/chữa TSCĐ, phí bảo hành SP, 
công trình XD và các khoản trích trước khác.
55
Chi phí không hợp lý (tt)
4. Các khoản chi không có hóa đơn, ch/từ theo qui định 
hoặc ch/từ không hợp pháp.
5. Các khoản tiền phạt: 
- Vi phạm luật giao thông 
- Vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh 
- Phạt vay nợ quá hạn
- Phạt vi phạm chế độ kế toán, thống kê 
- Phạt vi phạm pháp luật về thuế 
- Các khoản phạt khác.
56
Chi phí không hợp lý (tt)
6. Các khoản chi không liên quan đến D/thu và TNCT 
như: Chi đầu tư XD cơ bản; chi ủng hộ các đoàn thể, 
tổ chức XH và địa phương; chi từ thiện và các khoản 
chi khác.
7. Các khoản chi do nguồn kinh phí khác đài thọ như: 
Chi sự nghiệp, ốm đau, thai sản; trợ cấp khó khăn,...
8. VAT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế, 
TNDN, TNCN.
9 Chi phí không hợp lý khác.
57
(3) T/nhập chịu thuế khác
 T/nhập từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán.
 T/nhập từ chuyển nhượng bất động sản
 T/nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
 T/nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản (trừ BĐS). 
 T/nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi bán hàng trả 
chậm, lãi bán hàng trả góp,...
 T/nhập từ tiền phạt vi phạm hợp đồng
 T/nhập từ KD ngoại tệ: lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái.
58
T/nhập chịu thuế khác (tt)
 Kết dư cuối năm các khoản dự phòng giảm giá hàng 
tồn kho, dự phòng công nợ khó đòi, dự phòng giảm 
giá C/khoán theo chế độ qui định.
 Thu các khoản nợ đã xóa sổ kế toán, nay đòi được.
 Thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
 Các khoản t/nhập của những năm trước bỏ sót.
 T/nhập nhận được từ các hoạt động Sx-kd, d/vụ ở 
nước ngoài.
 Các khoản thu nhập khác.
59
Hoạt động kinh doanh 
Thể hiện trên báo cáo thu nhập (báo cáo lãi - lỗ).
Hoạt 
động 
kinh 
doanh
Baùo caùo thu nhaäp
Doanh thu
(-) Caùc khoaûn giaûm tröø
(=) Doanh thu thuaàn
(-) Giaù voán haøng baùn
(=) Lôïi nhuaän goäp
(-) Chi phí (BH+QL)
(=) Lôïi nhuaän tröôùc thueá
(-) Thueá thu nhaäp
(=) Lôïi nhuaän roøng (LNST)
(-) Coå töùc coå phieáu öu ñaõi
(-) Caùc quỹ
(=) Lôïi nhuaän roøng CP thöôøng
(-) Chia coå töùc
(=) Lôïi nhuaän giöõ laïi
Đăng ký
Kê khai
Nộp thuế
Quyết toán thuế
61
5.5.1. Đăng ký thuế
- Đ/ký thuế TNDN cùng với việc đ/ký nộp thuế 
GTGT.
- Các đ/vị trực thuộc Tổng công ty, công ty hạch 
toán độc lập hay báo sổ đều phải đ/ký với CQ thuế 
địa phương nơi đơn vị đóng.
- Đ/vị hạch toán phụ thuộc chỉ đăng ký thuế tại địa 
phương, không có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế tại 
địa phương.
62
5.6 Kê khai thuế
*Cơ sở chưa thực hiện đầy đủ sổ sách kế toán, 
hóa đơn, chứng từ
Thuế TNDN = D/thu x Tỷ lệ % TNCT trên Dthu x 25%
Căn cứ vào mức doanh thu ấn định và nộp cùng 
với thuế GTGT hàng tháng hoặc ổn định từng quý,
6 tháng hoặc cả năm. 
63
* Thực hiện đầy đủ sổ sách kế toán, hóa đơn, 
chứng từ
 Hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo quí laø tôø 
khai quí theo maãu soá 01A
64
Nộp
5.7 Nộp thuế
Tạm nộp số thuế hàng quý theo Tờ khai đúng 
hạn vào NSNN nhưng không quá ngày cuối 
cùng của thôøi haïn noäp hoà sô khai 
thueá.
Cơ sở KD buôn chuyến phải kê khai nộp thuế 
TNDN theo từng chuyến hàng với CQ thuế nơi 
mua hàng.
Thuế TNDN được nộp bằng đồng VN,hoaëc 
ngoaïi teä töï do chuyeån ñoåi theo tyû 
giaù do ngaân haøng NN coâng boá
65
Nộp thuế (tt)
• Tổ chức, cá nhân nước ngoài không có cơ sở 
thường trú tại VN nhưng có t/nhập tại VN, thì 
noäp chậm nhất không quá 15 ngày, kể từ ngày 
chuyển trả tiền cho tổ chức,.. nước ngoài.
• T/hợp không khấu trừ tiền thuế TNDN thì bị 
phạt vi phạm hành chính về thuế theo chế độ 
hiện hành.
66
5.5.4- Quyết toán thuế
Khi kết thúc kỳ tính thuế, phải thực hiện quyết 
toán với CQ thuế theo mẫu qui định.
Nộp tờ khai quyết toán thuế trong thời hạn 90 
ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc kết 
thúc năm tài chính.
 Sau khi QT thuế bị lỗ, được chuyển lỗ năm QT 
trừ TNCT của những năm sau (không quá 5 năm)
67
5.5.5- Miễn thuế, giảm thuế
1- Điều kiện ưu đãi đối với dự án đầu tư: 
- Đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực quy định tại Danh mục 
A (gọi tắt là ngành nghề, lĩnh vực A).
- Địa bàn có điều kiện KT- XH khó khăn quy định tại Danh 
mục B (gọi tắt là địa bàn B).
- Địa bàn có điều kiện KT- XH đặc biệt khó khăn quy định 
tại Danh mục C (gọi tắt là địa bàn C).
68
2. Miễn, giảm thuế khac
 Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở 
kinh doanh di chuyển địa điểm.
 Khu kinh tế, dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư.
 Cơ sở kinh doanh đầu tư XD dây chuyền SX mới, mở rộng 
quy mô, đổi mới công nghệ,..
 Cơ sở Sx-kd hàng xuất khẩu thuộc ngành nghề,lãnh vực A. 
69
* Miễn, giảm thuế (tt)
Thực hiện các hợp đồng NCKH và phát triển công 
nghệ, d/vụ thông tin khoa học và công nghệ.
Bán SP trong thời kỳ Sx thử nghiệm; SP làm ra từ 
công nghệ mới, lần đầu tiên áp dụng tại VN.
Thực hiện các hợp đồng d/vụ kỹ thuật trực tiếp 
phục vụ nông nghiệp.
70
Miễn, giảm thuế (tt)
 T/nhập từ nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, 
người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối 
tượng tệ nạn XH.
 HTX, cá nhân, hộ cá thể KD có mức t/nhập thấp.
 Do góp vốn bằng: Bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật, quy 
trình công nghệ dịch vụ kỹ thuật.
 Cơ sở kinh doanh sau khi quyết toán mà bị lỗ.
71
Câu 1 Cty A trong năm 2007 đã SX 40.000 
SP và đã xuất bán 35.000 SP, Cty không 
có hàng TK đầu năm. Chi phí trong năm 
như sau: Khấu hao TSCĐ 200 trđ, chi phí 
vật liệu 450 trđ, các chi phí khác phục vụ 
SX SP 150 trđ, chi phí trực tiếp để tiêu thụ 
SP 50 trđ, chi về N/cứu chống ô nhiễm 
môi trường bằng nguồn vốn do CQ chủ 
quản cấp trên cấp 60 trđ, chi nộp phạt vi 
phạm hành chính về thuế 20 trđ. Tính chi 
phí hợp lý trong năm để tính thuế TNDN.
Câu 2 Xác định chi phí hợp lý để tính 
Thuế TNDN đối với cơ sở KD sau: Chi 
phí khấu hao TSCĐ 250tr đồng; chi phí 
NVL 400trđ; chí phí lương và h/hóa, 
d/vụ mua ngoài khác 320 trđ; thuế XK 
30 trđ; thuế GTGT đ/vào được khấu trừ 
52 trđ, chi nuôi dưỡng trẻ em khuyết tật 
và mồi côi Quận Bình Thạnh 100trđ. 
Câu 3 Tính chi phí hợp lý trong năm để thuế TNDN. Biết 
rằng tại Cty B, trong năm tập hợp tổng chi phí là 1tỷ đồng, 
trong đó có chi phí v/ chuyển, BH Quốc tế là 80 trđồng và 
các chi phí tiêu thụ SP khác là 95 trđồng. Biết rằng trong 
năm SX được 100.000 SP và tiêu thụ hết 85.000 SP, công ty 
không có hàng tồn kho đầu năm. 
Câu 4 Cty C SX nước ngọt, mua màu thực phẩm từ nước 
ngoài theo giá FOB là 600tr đồng, phí v/chuyển và BH 
100trđ, t/suất NK 25%, t/suất VAT 5%. Trong năm đã đưa 
vào SX hết số màu thực phẩm NK trên. Xác định chi phí 
NVL đưa vào SX trong năm.
Câu 5 Xác định chi phí hợp lý trong năm để tính thuế 
TNDN của DN E như sau: Giá vốn hàng bán 1.200 trđ, 
chi trả tiền phạt vay nợ quá hạn 90 trđ, chi phí quản lý 
DN 100 trđ, chi tiền hoa hồng bán hàng 120 trđ, chi hổ 
trợ cho viện mồ côi 80 trđồng.
Câu 6 Tính DT để TNCT của DN F trong năm tính thuế 
biết: D/thu bán hàng: 1500 trđ (trong đó có D/thu hàng 
XK 200 trđ); Trợ giá hàng XK: 35 trđ; Phụ thu ngoài giá 
bán: 10 trđ.
Câu 7 Nhận 100 tỷ đồng vật tư để g/công cho nước ngoài. 
Công việc hoàn thành bàn giao sẽ được hưởng tiền 
g/công bằng 8% trên giá trị hợp đồng. DN đã hoàn 
thành bàn giao 90% số TP. Xác định D/thu chịu thuế 
TNDN.
Câu 8 DN F trong năm tính thuế có: D/thu tiêu thụ SP: 2.000 
trđ; Chi phí phân bổ cho số SP tiêu thụ: 1.500 trđ (trong đó: 
chi phí trả lãi vay NH: 100 trđ, chi phí đầu tư XD nhà kho: 
300 trđ). T/suất TNDN: 25%. Các chi phí còn lại được coi là 
hợp lý. Thuế TNDN phải nộp trong năm? 
Câu 9 Bán cho Cty XNK 20.000 sp, giá bán chưa thuế GTGT là 
64.000 đồng/sp. Trong đó có 1.000 sp không phù hợp quy 
cách so với hợp đồng, DN phải giảm giá bán 10%. Xác định 
DT chịu thuế TNDN.
Câu 10 Cty Du Lịch I thực hiện hợp đồng với Cty G đưa 100 
nhân viên của Cty G đi tham quan từ TP. HCM đi Sa Pha và 
về lại TP.HCM trong vòng 7 ngày, với giá trọn gói là 5.500.000 
đồng/người. Thuế VAT đầu ra của Cty Du Lịch?
Câu 11 Cty Du Lịch H thực hiện hợp đồng với Cty Du 
Lịch Thái Lan theo hình thức trọn gói đưa một đoàn 
du khách Thái Lan đến tham quan tại VN và về lại 
Thái Lan trong vòng 6 ngày, với tổng giá thanh toán 
qui ra Đồng VN là 450 trđ. Cty Du Lịch H phải lo toàn 
bộ vé máy bay, ăn, ở, tham quan theo chương trình 
thỏa thuận, riêng vé máy bay từ Thái Lan sang VN và 
ngược lại hết 150 trđ. Thuế VAT đầu ra của Cty H?
Câu 12 Cty XD J hợp đồng với chủ đầu tư A thực hiện 
công trình XD với tổng giá trị công trình chưa thuế 
VAT bao gồm cả giá trị vật tư XD là 880 trđ (trong đó 
có 550 trđ là vật tư). Thuế VAT đầu ra của Cty XD J?
Câu 13 Công ty K được nhà nước giao 1.000 m2 đất để 
XD nhà bán. Tiền SD đất phải nộp cho NSNN theo giá 
qui định là 500.000 đồng/m2. Cty K XD được 10 căn 
nhà, giá bán nhà và chuyển quyền SD đất chưa có thuế 
VAT 660 tr đ/căn (trong đó: giá nhà là 440 trđ, giá 
chuyển quyền SD đất là 220 trđ). Công ty K đã bán hết 
10 căn nhà trên. Thuế VAT đầu ra của Cty K?
Câu 14 NK 2000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 
500.000 đ/chai; chi phí v/tải, BH tính đến cửa khẩu 
nhập đầu tiên: 100.000 đ/chai. Trong quá trình 
v/chuyển, xếp dỡ (hàng còn nằm trong khu vực hải 
quan quản lý) vỡ 200 chai. T/suất NK rượu: 150%; 
TTĐB: 30%, GTGT: 10%. Thuế VAT hàng NK DN phải 
nộp?
Câu 15 NK sợi từ một cty của HQ để g/công vải XK cho cty 
này. Trị giá của sợi NK tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 
250trđ. Từ số sợi trên DN g/công được 10.000m vải. Đến 
thời hạn giao hàng. DN đã giao trả 7.000m vải. Thuế NK 
sợi 30%. Thuế VAT hàng NK DN phải nộp cho CQ hải quan 
khi đến hạn nộp?
Câu 16 Bán trả góp cho Cty M một lô hàng, giá bán trả góp 
chưa thuế là 1.400 trđ trả trong vòng 5 năm, giá bán trả 
ngay chưa thuế VAT là 1000 triệu đồng. Thuế VAT đầu ra?
Câu 17 Dùng 200 SP X để trao đổi với một cơ sở KD khác lấy 
SP B, giá bán đã có thuế VAT của SP A cùng thời điểm phát 
sinh hoạt động trao đổi là 140.000 đ/sp. Thuế GTGT 10%. 
Thuế GTGT đầu ra của SP A?

File đính kèm:

  • pdfthue_chuong_6_thue_thu_nhap_doanh_nghiep.pdf