Thuế - Chương VII: Thuế thu nhập cá nhân (persional income tax)

 Cơ sở pháp lý

 Đối tượng nộp,chịu thuế

 Căn cứ & P2 tính thuế

 Đăng ký, khấu trừ thuế, kê khai

thuế, quyết tốn thuế, hồn thuế

pdf 105 trang dienloan 4400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thuế - Chương VII: Thuế thu nhập cá nhân (persional income tax)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thuế - Chương VII: Thuế thu nhập cá nhân (persional income tax)

Thuế - Chương VII: Thuế thu nhập cá nhân (persional income tax)
CHƯƠNG VII
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(PERSIONAL INCOME TAX) 
VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
 
 
 
 
 Thư viện.
 Nhà sách.
THUẾ TNCN
 Cơ sở pháp lý
 Đối tượng nộp,chịu thuế
 Căn cứ & P2 tính thuế
Đăng ký, khấu trừ thuế, kê khai 
thuế, quyết tốn thuế, hồn thuế
Tỷ lệ thuế TNCN trong tổng thu của 
một số nước
STT Tên nước Thuế TNCN trong tổng 
số thu (%)
I Các nước phát triển
1 Nhật 70
2 Mỹ 56,1
3 Anh 83
4 Đức 56
5 Pháp 56,8
6 Thụy Điển 45,4
Tỷ lệ thuế TNCN trong tổng thu của một số 
nước
STT Tên nước Thuế TNCN trong tổng 
số thu (%)
II Các nước đang phát 
triển
1 Trung Quốc 6,3
2 Philipine 16,8
3 Malaysia 14,6
4 Thái Lan 12,8
5 Việt Nam 4,1
CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Nghị Định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008
- Thông tư 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 
Tại kỳ họp thứ 2 QH khóa 12 ngày 21/11/2007,
Luật thuế TNCN được thông qua và chính thức 
áp dụng 01/01/2009.
6.1- Khái niệm, đặc điểm, mục đích
6.1.1 Khái niệm
Thuế TNCN là loại thuế trực thu, thu trực tiếp
trên t/nhập nhận được của cá nhân trong khoảng
thời gian nhất định (thường là 1 năm) hoặc từng
lần phát sinh.
6.1.2 Đặc điểm 
 Là loại thuế trực thu, người chịu thuế cũng là 
người nộp thuế.
 Có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp đến 
lợi ích của người nộp thuế . 
 Mang tính chất lũy tiến so với t/nhập, thuế suất 
được thiết kế theo kiểu lũy tiến từng phần nhằm 
đảm bảo tính công bằng giữa các người nộp thuế
 Không ảnh hưởng đến giá cả của h/hóa vì không 
cấu thành giá bán của h/hóa, d/vụ
6.1.3 Mục đích thuế TNCN
- Huy động nguồn thu cho NSNN 
- Thực hiện công bằng xã hội
- Công cụ để quản lý t/nhập của người nộp 
thuế.
6.2- Đối tượng nộp thuế TNCN
2 tiêu chí để xác định ĐTNT:
- Cá nhân cư trú
- Cá nhân không cư trú
Có thu nhập trong 
và ngoài lãnh 
thổ VN
Đối tượng nộp thuế (tt)
- Cá nhân cư trú: T/nhập chịu thuế là t/nhập
phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN, không
phân biệt nơi trả và nhận t/nhập.
- Cá nhân không cư trú: là t/nhập phát sinh
tại VN, không phân biệt nơi trả và nhận t/nhập.
6.2.1 Cá nhân cư trú:
- Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong
một năm dương lịch hoặc tính trong 12 tháng liên
tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN
- Có nơi ở thường xuyên tại VN bao gồm:
+ Có nơi ở đăng ký thường trú theo qui định
+ Có nhà thuê ở VN (từ 90 ngày trở lên trong
năm tính thuế).
6.2.2 Cá nhân không cư trú:
Là người không đáp ứng các điều kiện trên
Đối tượng nộp thuế (tt)
(1) Cá nhân có t/nhập từ KD (cá nhân KD):
- Một người đứng tên trong ĐKKD: là cá nhân
đứng tên trong đăng ký KD.
- Nhiều người cùng đứng tên trong ĐKKD: là
từng thành viên có tên ghi trong ĐKKD.
- Cá nhân, hộ gia đình KD không có ĐKKD: là
cá nhân đang thực hiện h/động KD.
+ H/động cho thuê nhà, mặt bằng không có
ĐKKD: là người đứng tên sở hữu nhà, quyền SD
đất.
6.2.3 ĐTNT trong một số trường 
hợp cụ thể
(2) Cá nhân có t/nhập chịu thuế khác
- Chuyển nhượng bất động sản là đồng sở hữu,
ĐTNT là từng cá nhân đồng sở hữu.
- Chuyển giao, chuyển quyền SD các đối tượng
được bảo hộ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ,
Luật Chuyển giao công nghệ,..
- Cá nhân nhượng quyền thương mại mà đối
tượng chuyển giao là đồng sở hữu, đồng tác giả của
nhiều cá nhân ĐTNT là từng cá nhân.
Đối tượng nộp thuế (tt)
- Cá nhân có quốc tịch VN kể cả cá nhân được cử
đi công tác, lao động, học tập ở nước ngoài có t/nhập
- Cá nhân là người không mang quốc tịch VN
nhưng có t/nhập tại VN.
Lưu ý
6.3- Thu nhập chịu thuế TNCN
2. Tiền lương, tiền công
3. Đầu tư vốn
4.Chuyển nhượng vốn
1. Kinh doanh
5. Chuyển nhượng bất động sản
Thu nhập 
từ
Thu nhập chịu thuế (tt)
7. Bản quyền
8. Nhượng quyền thương mại
Thu nhập 
từ
10. Nhận quà tặng
9. Nhận thừa kế
6. Trúng thưởng
6.3.1 T/nhập từ KD
- T/nhập có được từ h/động SX-KD trong
các lĩnh vực SX, Dịch vụ, thương nghiệp,
ăn uống....
- T/nhập từ hành nghề độc lập của các cá
nhân được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành
nghề.
- T/nhập từ hoạt động SX-KD nông nghiệp,
lâm nghiệp, làm muối, đánh bắt nuôi trồng
thủy sản
T/nhập chịu thuế TNCN (tt)
6.3.2 T/nhập từ tiền lương, tiền công:
là khỏan t/nhập người Lđ nhận được từ người 
SD Lđ dưới các hình thức bằng tiền hoặc không 
bằng tiền, gồm:
- Tiền lương, tiền công và các khỏan có tính chất
tiền lương, tiền công
- Các khoản phụ cấp trừ các khỏan phụ cấp theo 
quy định của Bộ luật LĐ: phụ cấp độc hại, nguy 
hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực; phụ cấp 
quốc phòng, an ninh
T/nhập từ tiền lương, tiền công (tt) 
- Các khoản trợ cấp trừ trợ cấp khó khăn đột xuất,
trợ cấp tai nạn LĐ, thôi việc, mất việc làm, trợ
cấp thất nghiệp, các khoản trợ cấp do BHXH trả,.
- Thù lao nhận được: tiền hoa hồng môi giới, tham
gia các đề tài N/cứu khoa học, tham gia dự án,
tiền nhuận bút, tiền tham gia các h/động giảng
dạy, biểu diễn VH, nghệ thuật, thể dục, thể thao,
tiền thu từ d/vụ quảng cáo,
T/nhập từ tiền lương, tiền công(tt)
- Tiền thưởng tháng, quý, năm, thưởng đột xuất 
nhân ngày lễ, tết, ngày thành lập ngành, thưởng từ
các nguồn, dưới các hình thức: tiền, hiện vật.
Trừ tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được NN
phong tặng, giải thưởng quốc gia, quốc tế được
NN VN thừa nhận, thưởng cải tiến kỹ thuật, 
thưởng sáng chế,
3. Thu nhập từ đầu tư vốn: 
gồm cho vay vốn SX-KD, mua cổ phần, góp 
vốn SX-KD dưới các hình thức, gồm:
 Tiền lãi nhận được từ các hợp đồng cho vay (trừ lãi 
tiền gửi)
 Lợi tức, cổ tức nhận được từ việc góp vốn cổ phần
 Lợi tức, cổ tức nhận được do tham gia góp vốn vào 
Cty TNHH, Cty hợp doanh, hợp đồng hợp tác KD 
và các hình thức KD theo qui định Luật HTX, Luật 
DN.
Thu nhập từ đầu tư vốn (tt)
 T/nhập từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu trừ lãi 
từ trái phiếu chính phủ.
 T/nhập từ phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận 
được khi giải thể DN, chuyển đổi loại hình hoạt 
động, sát nhập, chia táchhoặc khi rút vốn trừ vốn 
gốc nhận được.
 Các khoản t/nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các 
hình thức khác kể cả bằng hiện vật, danh tiếng, 
quyền SDĐ, phát minh sáng chế.
 T/nhập cổ phiếu trả thay cổ tức.
6.3.4 T/nhập từ chuyển nhượng vốn
Là khoản tiền lãi nhận được từ việc chuyển 
nhượng vốn của cá nhân trong các trường hợp
 T/nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp trong các 
Cty TNHH, cổ phần, HTX...
 T/nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: cổ phiếu, 
trái phiếu,..
 T/nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức 
khác.
6.3.5 T/nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Là khoản tiền nhận được từ việc chuyển nhượng 
bất động sản, gồm:
- Chuyển nhượng quyền SDĐ.
- Chuyển nhượng quyền SDĐ và tài sản gắn liền 
với đất: nhà ở, cây trồng vật nuôi 
- Chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc SD nhà ở.
- Chuyển quyền thuê đất, thuê mặt nước, 
6.3.6 T/nhập từ trúng thưởng 
Là khoản tiền hoặc hiện vật nhận được dưới các 
hình thức trúng thưởng như:
- Trúng thưởng xổ số, 
- Các hình thức khuyến mại 
- Cá cược, đặt cược được PL qui định
- Casino được PL cho phép hoạt động
- Các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các 
hình thức trúng thưởng khác
6.3.7 T/nhập từ bản quyền
Là t/nhập nhận được khi chuyển nhượng, 
chuyển giao quyền SD các đối tượng của sở 
hữu trí tuệ theo qui định của Luật sở hữu trí 
và t/nhập từ chuyển giao công nghệ.
6.3.8 T/nhập từ nhượng quyền thương mại
là t/nhập mà cá nhân nhận được từ hợp đồng 
chuyển nhượng quyền thương mại.
6.3.9 T/nhập từ nhận kế thừa
Là t/nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc 
hoặc theo qui định của PL về tài sản kế thừa như 
chứng khoán, phần vốn KD, BĐS, ô tô, tàu 
thuyền,
10. T/nhập từ nhận quà tặng 
là t/nhập mà cá nhân nhận được từ các tổ chức cá 
nhân trong nước và ngoài nước đối với các loại 
tài sản là chứng khoán, phần vốn KD, BĐS, ô tô, 
tàu thuyền,
6.4 Các khoản t/nhập miễn thuế
6.4.1/ Từ chuyển nhượng BĐS giữa:
- Vợ với chồng;
- Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
- Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
- Mẹ chồng, cha chồng với con dâu;
- Bố vợ, mẹ vợ với con rể;
- Ông bà nội với cháu nội;
- Ông bà ngoại với cháu ngoại;
- Anh chị em ruột với nhau.
6.4.2/ T/nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền
SDĐ ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân chỉ
có duy nhất một nhà ở, quyền SDĐ ở tại VN.
Lưu ý một số trường hợp:
- Nhà ở, đất ở chung quyền: chỉ cá nhân chưa nhà
ở, đất ở nơi khác được miễn thuế.
- Chuyển nhượng một phần nhà ở, đất ở: không
được miễn thuế cho phần chuyển nhượng đó.
Các khoản t/nhập miễn thuế
6.4.3/ T/nhập từ giá trị quyền SDĐ của cá
nhân được nhà nước giao đất không phải trả tiền
hoặc được giảm tiền SDĐ theo quy định của PL.
6.4.4/ T/nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là
BĐS giữa: vợ với chồng; cha mẹ đẻ với con đẻ; cha
mẹ nuôi với con nuôi; cha mẹ chồng với con dâu;
cha mẹ vợ với con rể; ông bà nội với cháu nội; ông
bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
Các khoản t/nhập miễn thuế (tt)
6.4.5/ T/nhập từ chuyển đổi đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao để SX.
6.4.6/ T/nhập của hộ gia đình, cá nhân trực
tiếp tham gia vào h/động SX nông
nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng,
đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các
SP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
Các khoản t/nhập miễn thuế
ĐK được miễn thuế:
- Có quyền SDĐ, quyền thuê đất, quyền SD mặt 
nước, quyền thuê mặt nước hợp pháp và trực tiếp 
tham gia SX. 
- Đối với h/động đánh bắt thuỷ sản phải có giấy 
chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê tàu, 
thuyền SD vào mục đích đánh bắt và trực tiếp tham 
gia hoạt động đánh bắt thuỷ sản. 
- Thực tế cư trú tại địa phương nơi diễn ra h/động 
SX nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, 
đánh bắt thuỷ sản. 
 Riêng đối với h/động đánh bắt thuỷ sản thì không 
phụ thuộc nơi cư trú.
T/nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp (tt)
6.4.7 T/nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng,
tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ.
Căn cứ xác định t/nhập miễn thuế:
- Đ/với lãi tiền gửi là sổ tiết kiệm.
- Đ/với lãi hợp đồng BH nhân thọ là chứng
từ trả tiền lãi từ hợp đồng BH nhân thọ.
T/nhập miễn thuế (tt)
6.4.8/ Thu nhập từ kiều hối.
Căn cứ xác định t/nhập được miễn thuế là:
các giấy tờ chứng minh nguồn tiền nhận từ
nước ngoài và chứng từ chi tiền của tổ chức trả
hộ (nếu có).
T/nhập miễn thuế (tt)
6.4.9/ T/nhập từ phần tiền lương, tiền công
làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao
hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban
ngày, làm việc trong giờ theo quy định;
Căn cứ xác định t/nhập được miễn thuế là: tiền
lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ
trừ đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày làm
việc bình thường.
Đơn vị SD LĐ phải lập bảng kê phản ánh rõ thời
gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương đã trả
thêm cho người LĐ.
6.4.10/ T/nhập từ tiền lương hưu do
BHXH trả theo quy định của Luật BHXH
- Người LĐ có tham gia BHXH được nghỉ hưu
theo chế độ quy định thì t/nhập từ tiền lương hưu do
BHXH VN trả được miễn thuế.
- Cá nhân sinh sống tại VN được miễn thuế đối
với tiền lương hưu do các tổ chức nước ngoài thành
lập theo pháp luật BHXH của nước đó.
T/nhập miễn thuế (tt)
T/nhập miễn thuế (tt)
6.4.11/ T/nhập từ học bổng, bao gồm:
- Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;
- Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và
ngoài nước theo chương trình khuyến học
Căn cứ xác định thu nhập miễn thuế:
- CQ trả học bổng cho cá nhân phải lưu giữ các
quyết định cấp học bổng và các chứng từ trả học bổng .
- Trường hợp cá nhân nhận học bổng trực tiếp từ
các tổ chức nước ngoài thì cá nhân đó phải lưu giữ tài
liệu, chứng từ chứng minh nhận học .
6.4.12/ T/nhập từ bồi thường hợp đồng BH
nhân thọ, phi nhân thọ, bồi thường tai nạn LĐ,
các khoản bồi thường nhà nước và các khoản
bồi thường khác theo quy định
Căn cứ để xác định t/nhập được miễn thuế:
- Đ/với bồi thường BH nhân thọ, phi nhân thọ
là: quyết định bồi thường của CQ bảo hiểm
hoặc toà án và chứng từ trả tiền bồi thường.
T/nhập miễn thuế (tt)
 Xác định t/nhập được miễn thuế (tt)
- Đ/với bồi thường tai nạn LĐ là: quyết định 
bồi thường của cơ quan SD LĐ hoặc toà án và 
chứng từ chi bồi thường tai nạn LĐ.
- Đ/với bồi thường nhà nước là: quyết định 
của CQ nhà nước có thẩm quyền buộc CQ hoặc 
cá nhân có quyết định sai phải bồi thường và 
chứng từ chi bồi thường.
T/nhập miễn thuế (tt)
6.4.13/ T/nhập nhận được từ các quỹ từ
thiện được CQ nhà nước có thẩm quyền cho
phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì
mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học không
nhằm mục đích thu lợi nhuận.
Căn cứ xác định thu nhập được miễn thuế
là: quyết định trao khoản t/nhập của quỹ từ
thiện và chứng từ chi tiền, hiện vật từ quỹ từ
thiện.
T/nhập miễn thuế (tt)
6.4.14. T/nhập nhận được từ các nguồn
viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ thiện,
nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và phi Chính
phủ được CQ nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt.
Căn cứ xác định t/nhập được miễn thuế là văn
bản của CQ nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
việc nhận viện trợ.
T/nhập miễn thuế (tt)
Lưu ý:
 Giảm thuế trong các trường hợp thiên tai, 
hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo.
 Thuế TNCN nộp bằng VN đồng
6.5 Kỳ tính thuế
6.5.1 Cá nhân cư trú
- Theo năm áp dụng cho t/nhập từ KD và 
t/nhập từ tiền lương, tiền công
- Theo từng lần phát sinh t/nhập
- Theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo 
năm đối với chuyển nhượng chứng khoán
Kỳ tính thuế (tt)
6.5.2 Cá nhân không cư trú
- Tính theo từng lần phát sinh t/nhập
- Nếu có địa điểm KD cố định kỳ áp dụng như 
đối với các nhân cư trú
6.6- Căn cứ và P2 tính thuế
Cá nhân cư trú
6.6.1- T/nhập từ KD, tiền công, tiền lương
Là t/nhập tính thuế và thuế suất
T/nhập 
chịu thuế
Các khoản 
giảm trừ-
TN tính 
Thuế =
T/nhập từ KD, tiền công, tiền lương cá nhân 
cư trú (tt)
(1) (2)
(1)T/nhập chịu thuế từ KD: 
Được xác định bằng DT- Chi phí hợp lý
- Đ/với cá nhân KD không thực hiện chế độ kế toán, 
hoá đơn, chứng từ nộp thuế khoán ổn định:
TNCT trong = D/thu ấn x Tỷ lệ TNCT 
kỳ tính thuế định trong kỳ ấn định
- Đ/với cá nhân KD chỉ hạch toán được d/thu bán 
h/hoá, d/vụ, không hạch toán, xác định được chi phí:
TNCT trong = D/thu để x Tỷ lệ TNCT 
kỳ tính thuế tính TNCT ấn định
= +-
DT tính
TNCT
trong kỳ
tính thuế
Chi phí 
hợp lý 
trong kỳ
tính thuế
TNCT
Khác 
trong kỳ 
tính thuế
Thu nhập 
chịu thuế 
(TNCT)
T/nhập chịu thuế từ KD (tt) 
- Đ/với cá nhân KD thực hiện đầy đủ chế độ
kế toán, hoá đơn, chứng từ:
(2) TNCT từ tiền lương, tiền công
- Là tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao,
các khoản t/nhập khác có tính chất tiền lương,
tiền công mà ĐTNT nhận được trong kỳ tính
thuế.
- Thời điểm xác định TNCT: Là thời điểm
người SD LĐ trả tiền lương, tiền công cho người
LĐ.
TNCT từ tiền lương, tiền công (tt)
 TNCT đ/với cá nhân vừa có TNCT từ KD, vừa có 
TNCT từ tiền lương, tiền công là tổng TNCT
 Cá nhân vừa có t/nhập từ KD, từ tiền lương, tiền 
công vừa có t/nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng 
vốn, chuyển nhượng BĐS trừ BĐS là TSCĐ SD 
vào mục đích KD, t/nhập từ bản quyền, nhượng 
quyền thương mại, từ thừa kế, quà tặng không tính 
vào t/nhập từ KD, từ tiền lương, tiền công mà áp 
dụng nộp thuế TNCT theo từng khoản t/nhập riêng
- Khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc,
- khoản giảm trừ gia cảnh
- Khỏan đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến
học
6.6.2- Xác định các khoản giảm trừ: 
Xác định các khoản giảm trừ (tt)
*Khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc như 
BHXH, BHYT, BH trách nhiệm nghề 
nghiệp đ/với 1 số ngành, nghề tham gia 
BH bắt buộc
Là số tiền được trừ vào TNCT trước khi tính thuế
đối với t/nhập từ KD, t/nhập từ tiền lương, tiền công
của ĐTNT là cá nhân cư trú.
T/hợp cá nhân cư trú vừa có t/nhập từ KD, vừa có
t/nhập từ tiền lương, tiền công thì sẽ tính giảm trừ gia
cảnh một lần vào tổng t/nhập từ KD và từ tiền lương,
tiền công.
*Khoản giảm trừ gia cảnh: 
Xác định các khoản giảm trừ (tt)
Mức giảm trừ gia cảnh
+ ĐTNT là 4 trđ/tháng, 48 trđ/năm. Mức 4
trđ/tháng là mức tính bình quân cho cả năm, không
phân biệt một số tháng trong năm tính thuế không có
t/nhập hoặc t/nhập dưới 4 trđ/tháng.
+ Đ/với mỗi người phụ thuộc mà người nộp thuế
có trách nhiệm nuôi dưỡng là 1,6 trđ/tháng kể từ
tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng.
(*) Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh 
cho người phụ thuộc
- Tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu
ĐTNT đã đăng ký thuế và được cấp Mã số thuế.
- Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần
vào một ĐTNT trong năm tính thuế. Người phụ thuộc
mà ĐTNT có trách nhiệm nuôi dưỡng phát sinh tháng
nào thì được tính giảm trừ tháng đó.
- ĐTNT có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc
được giảm trừ và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
về việc kê khai này.
(*) Người phụ thuộc, bao gồm:
*Con: con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú:
- Con dưới 18 tuổi. Con dưới 18 tuổi được tính đủ
theo tháng.
- Con trên 18 tuổi bị tàn tật, không có khả năng LĐ.
- Con đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.
Người phụ thuộc (tt)
*Vợ hoặc chồng ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi
LĐ theo quy định của PL nhưng bị tàn tật, không có
khả năng LĐ, không có t/nhập hoặc có t/nhập nhưng
không vượt quá mức qui định.
*Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ
chồng) của ĐTNT ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ
tuổi LĐ theo quy định của PL nhưng bị tàn tật, không
có khả năng LĐ, không có t/nhập hoặc có t/nhập
Cá nhân khác là người ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong
độ tuổi LĐ theo quy định của PL nhưng bị tàn tật,
không có khả năng LĐ, không nơi nương tựa, không có
t/nhập hoặc có t/nhập nhưng không vượt quá mức qui
định:
- Anh ruột, chị ruột, em ruột;
- Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô ruột, dì
ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của ĐTNT.
- Cháu ruột của ĐTNT (bao gồm con của anh ruột,
chị ruột, em ruột).
- Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy
định của pháp luật.
Người phụ thuộc (tt)
(*)Khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học
- Khoản đóng góp vào các t/chức, cơ sở chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người
tàn tật, người già không nơi nương tựa. Các t/chức
nhận đóng góp phải được thành lập và h/động theo qui
định tại NĐ số 25/2001/NĐ-CP ngày 31/5/2001
- Khoản đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo,
quỹ khuyến học được thành lập và h/động theo quy
định tại NĐ số 148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007
Xác định các khoản giảm trừ (tt)
6.3.1.2 THUẾ SUẤT
Bậc 
thuế
Phần t/nhập tính 
thuế/năm (trđ)
Phần t/nhập 
tính thuế/ 
tháng (trđ)
Thuế 
suất 
(%)
1
2
3
4
5
6
7
Đến 60 
Trên 60 đến 120
Trên 120 đến 216 
Trên 216 đến 384 
Trên 384 đến 624 
Trên 624 đến 960 
Trên 960
Đến 5
Trên 5 đến 10
Trên 10 đến 18
Trên 18 đến 32
Trên 32 đến 52
Trên 52 đến 80
Trên 80
5
10
15
20
25
30
35
Ông A là cá nhân cư trú, trong tháng có t/nhập từ 
tiền lương, tiền công là 10trđ. Ông nuôi 2 con 
dưới 18 tuổi. Trong tháng ông phải đóng BH bắt 
buột: 5% BHXH, 1% BHYT. Tính số thuế t/nhập 
phải nộp từng bậc/tháng?
Ví dụ 1
Giải
 Ông A được giảm trừ khỏi TNCT các khoản 
sau:
 BHXH, BHYT: 10 x 6% = 0,6 trđ
 Cho bản thân: 4trđ
 Cho 2 người phụ thuộc: 
1,6 x 2 = 3,2 trđ
Tổng các khoản được giảm trừ : 7,8trđ
 T/nhập để tính thuế: 10 – 7,8 = 2,2trđ
 Số thuế phải nộp được xác định ở bậc 1
 Bậc 1: 2,2 x 5% = 0,11trđ
 T/nhập để tính thuế: 90 – 7,2 = 82,8trđ
 Số thuế phải nộp được tính
 Bậc 1: 5 x 5% =0,25trđ
 Bậc 2: (10-5) x 10% = 0,5trđ
 Bậc 3: (18-10) x 15% = 1,2trđ
 Bậc 4: (32-18) x 20% = 2,8trđ
 Bậc 5: (52-32) x 25% = 5trđ
 Bậc 6: (80-52) x 30% = 8,4trđ
 Bậc 7: (82,8-80) x 35% = 0,98trđ
 19,13tr
Ông A, ông B, ông C cùng đứng tên trong 
ĐKKD. Trong giấy ĐKKD nêu rõ tỷ lệ vốn góp 
của từng cá nhân: ông A (50%), ông B (30%), 
ông C (20%) giả sử TNCT năm 2009 là 300trđ 
và mỗi cá nhân có 2 người phụ thuộc, trong năm 
không phát sinh đóng góp từ thiện. Tính thuế 
TNCN phải nộp từng cá nhân?
Ví dụ 2
Giải
 Bước 1: Xác định TNCT từng cá nhân
Ông A: 300 x 50% = 150trđ
Ông B: 300 x 30% = 90trđ
Ông C: 300 x 20% = 60trđ
 Bước 2: Xác định t/nhập tính thuế từng cá 
nhân
Bước 2: Xác định t/nhập tính thuế 
từng cá nhân
Ông A: 150 - (4trđ x 12 tháng) + 
(1,6 trđ x 2 người x 12 tháng) = 63,6trđ
Ông B: 90 - (4trđ x 12 tháng) + 
(1,6 trđ x 2 người x 12 tháng) = 3,6trđ
Ông C: 60 - (4trđ x 12 tháng) + 
(1,6 trđ x 2 người x 12 tháng) = - 26,4trđ
Bước 3: Xác định thuế TNCN
Ông A: (60 x 5%) + (3,6 x 10%) = 3,36trđ
Ông B: 3,6 x 5% = 0,18trđ
Ông C: Chưa đến mức nộp thuế TNCN
(1) Đầu tư vốn là t/nhập tính thuế và thuế
suất.
- T/nhập tính thuế: là t/nhập nhận được từ cho
vay, mua cổ phần, góp vốn KD dưới các hình thức
- Thuế suất 5%
Thời điểm xác định t/nhập tính thuế: là thời
điểm tổ chức, cá nhân chi trả t/nhập cho ĐTNT.
T/hợp cá nhân nhận được t/nhập do việc đầu tư
vốn ra nước ngoài dưới mọi hình thức thì là thời
điểm cá nhân nhận t/nhập.
Tháng 1/2009, ông D có t/nhập từ cổ tức 
được chia do mua cổ phần từ Cty X là 
10trđ. Tính thuế TNCN ông D phải nộp?
Giải
10trđ x 5% = 500.000đ
Ví dụ 3
(2)Chuyển nhượng vốn là t/nhập tính thuế
và thuế suất.
- T/nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng – Giá
mua của phần vốn góp và chi phí hợp lý liên quan khác
- Thuế suất 20%
Thời điểm xác định t/nhập tính thuế: là thời
điểm giao dịch chuyển nhượng vốn (là thừi điểm
làm thủ tục khai báo, chuyển quyền sở hữu với
CQ cấp ĐKKD hoặc DN quản lý vốn góp)
Năm 2009, Cty TNHH E được thành lập, ông H đã góp 
200trđ vào vốn KD của Cty đến nay ông H đã nhượng 
lại phần vốn góp cho ông K theo giá chuyển nhượng 
300trđ, chi phí chuyển nhượng 2 trđ. Tính thuế TNCN 
ông H phải nộp?
Giải
(300trđ - 200trđ – 2trđ) x 20% = 19,6trđ
Ví dụ 4
Lưu ý
- T/hợp không đăng ký nộp thuế với thuế suất là
20%; áp dụng thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng
từng lần.
Số thuế = Giá x Thuế suất
phải nộp chuyển nhượng 0,1%
Để áp dụng thuế suất 20%: Cá nhân KD chứng
khoán phải đăng ký phương pháp tính thuế với CQ thuế.
Đăng ký thuế cấp MST. Thực hiện chế độ kế toán,
hóa đơn.
Không đăng ký thì áp dụng 0,1%
- Thuế suất 25% trên t/nhập tính thuế.
- T/hợp không xác định được giá vốn và các 
chi phí liên áp dụng thuế suất 2% trên giá
chuyển nhượng.
(3)T/nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Tháng 3/2009 Ông X có t/nhập từ chuyển giao 
bản quyền là 25 trđ. Tính thuế TNCN ông X 
phải nộp?
Giải
(25trđ - 10trđ ) x 5% = 0,75trđ
Ví dụ 5
-(4)T/nhập từ bản quyền
Số thuế = Thu nhập x Thuế suất
phải nộp tính thuế 5%
- T/nhập tính thuế: trên 10 trđ theo hợp đồng chuyển 
nhượng. 
- Nếu đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở 
hữu t/nhập tính thuế chia cho từng cá nhân (theo tỷ lệ).
- Thời điểm xác định: là thời điểm trả tiền bản quyền
-(5)Chuyển nhượng quyền thương mại
Số thuế = Thu nhập x Thuế suất
phải nộp tính thuế 5%
T/nhập tính thuế: trên 10 trđ theo hợp đồng nhượng 
quyền
- Thời điểm xác định: là thời điểm thanh toán tiền 
nhượng quyền TM giữa bên nhận quyền TM và bên 
nhượng quyền TM.
(6)T/nhập từ trúng thưởng
- T/nhập tính thuế: là phần giá trị giải thưởng vượt
trên 10 trđ
- Thời điểm xác định t/nhập: là thời điểm tổ chức,
cá nhân chi trả thưởng cho người trúng thưởng.
- Cách tính thuế:
Số thuế = Thu nhập x Thuế suất
phải nộp tính thuế 10%
Tháng 4/2009 Ông Y trúng thưởng xổ số kiến 
thiết với số tiền 50 trđ. Tính thuế TNCN ông Y 
phải nộp?
Giải
(50trđ - 10trđ ) x 10% = 4trđ
Ví dụ 6
(7)T/nhập từ thừa kế, quà tặng
- T/nhập tính thuế: là phần giá trị tài sản
nhận vượt trên 10 trđ mỗi lần nhận.
- Nếu tài sản thừa kế, quà tặng là BĐS:
+ Đ/với đất là giá do UBND tỉnh qui định
+ Đ/với nhà và các công trình kiến trúc trên
đất là giá trị còn lại của tài sản.
Nếu không xác định được giá trị còn lại căn
cứ vào giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh
qui định
*T/nhập từ thừa kế, quà tặng
- Nếu TS thừa kế, quà tặng là xe ô tô, xe gắn
máy, tàu thuyền: Giá trị còn lại của TS là giá
tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh qui định tại
thời điểm nhận thừa kế, quà tặng
- Nếu TS thừa kế, quà tặng là vốn góp: là
căn cứ vào sổ sách kế tóan h/đơn, c/từ. Nếu
không có sổ sách kế tóan h/đơn, c/từ xác định
theo giá thị trường tại thời điểm nhận.
T/nhập từ thừa kế, quà tặng (tt)
- Nếu tài sản thừa kế, quà tặng là chứng
khoán là giá trị chứng khoán tại thời điểm
chuyển giao quyền sở hữu.
- Thuế suất 10%
Tháng 4/2009 Ông Z nhận quà tặng 100trđ. Tính 
thuế TNCN ông Z phải nộp?
Giải
(100trđ - 10trđ ) x 10% = 9trđ
Ví dụ 7
Căn cứ và P2 tính thuế
Cá nhân không cư trú
II. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ:
1. Thu nhập từ kinh doanh
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
3. Thu nhập từ đầu tư vốn
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
6. Thu nhập từ trúng thưởng
7. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
8. Thu nhập từ nhận thừa kế
9. Thu nhập từ nhận quà tặng
*Căn cứ tính thuế đ/với cá nhân không cư 
trú
1. T/nhập từ KD
Là Doanh thu và thuế suất
- 1%: áp dụng KD h/hóa
- 5%: áp dụng KD dịch vụ
- 2%: áp dụng SX, XD, vận tải
2. Đối với t/nhập từ tiền lương, tiền công:
- Xác định bằng t/nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền
công nhân (x) với thuế suất 20%.
- TNCT từ tiền lương, tiền công là tổng số tiền
lương, tiền công và các khoản t/nhập có tính chất tiền
lương, tiền công nhận được bằng tiền và không bằng
tiền do thực hiện công việc tại VN không phân biệt
nơi chi trả t/nhập.
Xác định như đối với TNCT TNCN từ tiền công,
tiền lương của cá nhân cư trú .
3. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn:
Thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá
nhân không cư trú được xác định bằng tổng số
tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc
đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại VN (x) 5%.
Thời điểm xác định giống như cá nhân cư trú
4. Đối với t/nhập từ chuyển nhượng vốn:
- Xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư
trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các
tổ chức, cá nhân VN (x) 0,1%; không phân biệt việc
chuyển nhượng được thực hiện tại VN hay tại nước
ngoài.
Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ
việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân
VN là tổng giá trị chuyển nhượng vốn không trừ bất kỳ
khoản chi phí nào kể cả giá vốn.
Đối với t/nhập từ chuyển nhượng vốn (tt)
+ Đ/với chứng khoán chưa niêm yết nhưng đã đăng ký
giao dịch tại Trung tâm GDCK: là giá giao dịch thoả
thuận theo quy định của Trung tâm GDCK tại ngày
chuyển nhượng.
+ Đ/với chứng khoán không thuộc các t/hợp nêu trên:
là giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển
nhượng.
T/hợp trên hợp đồng không ghi giá chuyển nhượng
hoặc ghi giá chuyển nhượng thấp hơn giá thị trường
thì CQ thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng.
5. Đối với t/nhập từ chuyển nhượng BĐS:
- Thuế đối với t/nhập từ chuyển nhượng BĐS
tại VN bằng giá chuyển nhượng BĐS (x) 2%.
Giá chuyển nhượng BĐS là toàn bộ số tiền
nhận được từ việc chuyển nhượng BĐS không trừ
bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.
- Giá chuyển nhượng BĐS trong từng t/hợp cụ
thể được xác định như xác định giá chuyển
nhượng BĐS của cá nhân cư trú.
6. Đvới t/nhập từ bản quyền, nhượng quyền 
thương mại:
• Trên 10 trđ theo từng hợp đồng chuyển giao, chuyển
quyền SD các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển
giao công nghệ tại VN (x) 5%.
- Thời điểm xác định t/nhập là thời điểm tổ chức, cá
nhân chi trả t/nhập từ chuyển bản quyền cho ĐTNT
7. Đối với t/nhập từ trúng thưởng, từ thừa
kế, quà tặng
*Trên 10trđ được xác định bằng TNCT
nhân (x) với thuế suất 10%.
6.8 Đăng ký, khấu trừ thuế, kê khai thuế,
quyết toán thuế, hoàn thuế
6.8.1- Đăng ký thuế
-Tổ chức, cá nhân trả thu nhập
-Cá nhân có thu nhập chịu thuế
6.8.2- Khấu trừ, khai, quyết toán thuế
6.8.2.1/ Khấu trừ là việc tổ chức, cá nhân trả 
thu nhập thực hiện trừ số tiền thuế phải nộp 
vào TN của đối tượng nộp thuế trước khi chi 
trả
6.8.2.2/ Một Số trường hợp cụ 
thể:
1- Khấu trừ tiền lương, công có ký hợp đồng lâu dài
2- Đầu tư vốn
Số thuế khấu trừ = Lợi tức, Cổ tức * 5%
3- Chuyển nhượng CK:
= Giá chuyển nhượng chưa trừ các khoản chi phí * 
0,1%
4- Bquyền, nhượng quyền TM = phần nhận vượt trên 
10triệu * 5%
5- Trúng thưởng:
Phần vượt trên 10triệu * 10%
6.8.2.2/ Một Số trường hợp cụ 
thể:
6- Cá nhân không cư trú
=TN tính thuế * thuế suất
7- Trường hợp không ký hđ lao động:
+ 10% cá nhân đã có mã số thuế
+ 20% cá nhân đã không có mã số thuế
6.8.3/ Khai quyet thuế:
1- Tổ chức, cá nhân chi trả: Khai theo tháng, khai 
quyết toán
2- Cá nhân có TN từ kinh doanh
Khai tạm nộp theo quý, quyết toán năm
6.8.3/ Khai, quyeát thuế:
Số thuế tạm nộp hàng quý = (TN tính thuế tạm 
tính trong quí/3 * thuế suấtlũy tiến) * 3
TN tính thuế tong quí(tạm tính) = TN chịu thuế -
giảm trừ gcảnh cả quí
+ Tr/hợp không được chi phí,thi được cơ quan 
thuế ấn định 
+ Tr/hợp không thực hiện đúng chế độ kế 
toán,thi nộp theo pp khoán
6.8.3/ Khai, quyeát thuế:
3) - Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, 
cộng theo một số trường hợp.
- Khai thuế tháng, khai quyết toán.
4) - Cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, từ tiền 
lương, công.
- Khai tạm nop thuế TNCN đối với thu nhập 
từ kinh doanh.
5)Chuyển nhuong BĐS, khai nộp cùng với hồ 
sơ tại cơ quan quản lý BĐS.
6.8.3/ Khai, quyeát thuế:
6) Chuyển nhuong vốn,thi khai nộp cùng việc 
thực hiện các thủ tục chủyen quyền.
7) Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng CK 
phải quyết toán trong trường hợp:
- Số thuế phải nộp 20% > tạm khấu trừ 0.1% 
trong năm.
- Các yếu cầu hoàn hoặc bù trừ cho năm 
sau.
6.8.3/ Khai, quyeát thuế:
8) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng,thi khai theo 
từng lần phát sinh.
9) Co thu nhập phát sinh tại nước ngoài, thi 
theo quy định của luật thuế TNCN.
10) Với cá nhân năm đầu chưa đủ 183 ngày, 
năm sau từ 183 ngày trở lên.
6.8.4- Hoàn thuế:
- Số thuế đã nộp > phải nộp.
- Thu nhập chịu thuế chưa đến mức phải 
nộp.
- Các trường hợp theo quyết định của nhà 
nước.
Chúc các bạn trong 
lớp đều nộp thuế 
TNCN

File đính kèm:

  • pdfthue_chuong_vii_thue_thu_nhap_ca_nhan_persional_income_tax.pdf