Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện lao động đến chức năng thị giác ở công nhân lắp ráp linh kiện điện tử bán dẫn

rong quá trình phát triển và ứng dụng công nghệ điện tử hiện đại hóa ở nước

ta, ngành công nghiệp điện tử lần lượt đi từ dạng lắp ráp những thiết bị điện tử thô

sơ cỡ lớn đến lắp ráp tinh vi cỡ nhỏ sau đó là sản xuất những thiết bị điện tử hiện

đại. Cho đến nay, công nghiệp điện tử phát triển rất mạnh, đi vào sản xuất, lắp ráp

những thiết bị điện tử tân tiến, thông minh hơn, hiện đại hơn để đáp ứng nhu cầu

phát triển của xã hội.

Qua quá trình phát triển trên, nhiều loại hình lao động mới cũng hình thành

theo, từ lao động thô đến lao động tinh vi, từ lao động ít ảnh hưởng đến chức năng

thị giác đến lao động ảnh hưởng nhiều đến chức năng thị giác đó là sản xuất ra các

sản phẩm điện tử ngày càng chi tiết nhỏ và phức tạp, đây được coi như một loại

hình lao động thị giác rất cao.

Các nghiên cứu ở nước ngoài đã cho thấy lao động sản xuất linh kiện điện tử

là dạng lao động đòi hỏi độ chính xác cao, gây căng thẳng cơ quan phân tích thị

giác và ảnh hưởng nhiều tới chức năng thị giác người lao động. Đặc trưng của dạng

lao động này là làm việc với linh kiện có kích thước rất nhỏ, đòi hỏi quan sát, thao

tác với độ chính xác cao và như vậy điều kiện lao động đặc trưng đòi hỏi chiếu sáng

đặc biệt, yêu cầu cao phải đảm bảo cả về cường độ chiếu sáng và kỹ thuật chiếu

sáng.

pdf 165 trang dienloan 4740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện lao động đến chức năng thị giác ở công nhân lắp ráp linh kiện điện tử bán dẫn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện lao động đến chức năng thị giác ở công nhân lắp ráp linh kiện điện tử bán dẫn

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện lao động đến chức năng thị giác ở công nhân lắp ráp linh kiện điện tử bán dẫn
1 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG 
-----------------*------------------- 
TRẦN VĂN ĐẠI 
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN LAO 
ĐỘNG ĐẾN CHỨC NĂNG THỊ GIÁC Ở CÔNG NHÂN 
LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ BÁN DẪN 
 Chuyên ngành: Sức khỏe nghề nghiệp 
 Mã số: 62.72.01.59 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC 
 Hƣớng dẫn khoa học: 
 1. PGS. TS. Tạ Thị Tuyết Bình 
 2. PGS. TS. Nguyễn Thị Liên Hƣơng 
HÀ NỘI - 2017 
2 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ “Nghiên cứu ảnh hưởng của điều 
kiện lao động đến chức năng thị giác ở công nhân lắp ráp linh kiện điện tử 
bán dẫn” là công trình nghiên cứu của một tập thể cán bộ nghiên cứu Viện 
Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường, trong đó tôi là người tham gia quá trình 
thực hiện đề tài. Các số liệu sử dụng trong luận án đều được sự đồng ý của 
toàn bộ cán bộ nghiên cứu tham gia đề tài. Các số liệu và tài liệu trong luận 
án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu 
nào. Tất cả những tham khảo và kế thừa đều được trích dẫn đầy đủ. 
 Nghiên cứu sinh 
 Trần Văn Đại 
3 
LỜI CẢM ƠN 
 Trong quá trình thực hiện luận án: “Nghiên cứu ảnh hưởng của điều 
kiện lao động đến chức năng thị giác ở công nhân lắp ráp linh kiện điện tử 
bán dẫn”, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của tập thể Ban 
Lãnh đạo Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường; tập thể Ban Lãnh đạo, 
Phòng đào tạo Sau đại học, Khoa Đào tạo và Quản lý khoa học, giảng viên, 
cán bộ phòng, ban chức năng Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương. Tôi xin bày 
tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó. 
 Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: PGS. TS. Tạ Thị Tuyết Bình 
và PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hương - những người thầy trực tiếp hướng dẫn, 
chỉ bảo cho tôi hoàn thành luận án này. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã và đang công tác 
tại Viện Sức khỏe nghề nghiệp & Môi trường, cùng với các Viện chuyên 
ngành khác nhau và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện giúp đỡ tôi 
trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án này. 
TÁC GIẢ LUẬN ÁN 
 NCS. Trần Văn Đại 
4 
MỤC LỤC 
 Trang 
ĐẶT VẤN ĐỀ 1 
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN 3 
1.1. Sơ lược một số đặc điểm giải phẫu, sinh lý cơ quan thị giác 3 
 1.1.1. Sơ lược về giải phẫu nhãn cầu 3 
 1.1.2. Các cơ vận nhãn 5 
 1.1.3. Thần kinh thị giác 5 
 1.1.4. Sinh lý con mắt về mặt quang học 6 
 1.1.5. Một số bất thường của khúc xạ 6 
1.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng thị giác trong lao động 10 
 1.2.1. Khái niệm chức năng thị giác và quá trình tiếp nhận thị giác 10 
 1.2.2. Ảnh hưởng thị giác do đặc điểm và tính chất công việc 10 
 1.2.3. Ảnh hưởng thị giác do đặc điểm kỹ thật chiếu sáng 12 
 1.2.4. Những yếu tố do đặc điểm thị giác của người lao động 17 
 1.2.5. Một số triệu chứng căng thẳng thị giác 19 
1.3. Đặc điểm và thực trạng lao động sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử 21 
 1.3.1. Đặc điểm ngành công nghiệp điện tử 21 
 1.3.2. Đặc điểm lao động sản xuất lắp ráp linh kiện điện tử 23 
1.4. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài 25 
1.5. Tình hình nghiên cứu ở trong nước 34 
Chƣơng 2 - ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37 
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu 37 
 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 37 
 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu 38 
 2.1.3. Thời gian nghiên cứu 38 
2.2. Phương pháp nghiên cứu 38 
 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 38 
 2.2.2. Nội dung nghiên cứu, phương pháp thu thập số liệu 42 
5 
2.3. Xử lý số liệu 46 
2.4. Đạo đức nghiên cứu khoa học 46 
Chƣơng 3 - KẾT QUẢ 48 
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 48 
3.2. Điều kiện lao động sản xuất linh kiện điện tử 51 
 3.2.1. Đặc điểm dây chuyền công nghệ sản xuất 51 
 3.2.2. Đặc điểm nhà xưởng, loại hình chiếu sáng 52 
 3.2.3. Đặc điểm và tính chất công việc 55 
 3.2.4. Kết quả đo mức độ chiếu sáng 58 
 3.2.5. Đặc điểm chiếu sáng liên quan đến lao động chính xác cao 61 
 3.2.6. Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn và hơi khí độc 64 
 3.2.7. Đánh giá cảm nhận về điều kiện lao động 66 
3.3. Xác định một số biến đổi chức năng thị giác 68 
 3.3.1. Đánh giá căng thẳng thị giác và các triệu chứng kèm theo 68 
 3.3.2. Đánh giá biến đổi một số test chức năng thị giác 71 
 3.3.3. Đánh giá tỷ lệ tật khúc xạ và bệnh mắt 78 
3.4. Đánh giá hiệu quả giảm căng thẳng thị giác qua bài tập thư giãn mắt 90 
Chƣơng 4 - BÀN LUẬN 94 
4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 94 
4.2. Điều kiện lao động sản xuất linh kiện điện tử 95 
 4.2.1. Đặc điểm nhà xưởng, loại hình chiếu sáng 95 
 4.2.2. Đặc điểm và tính chất công việc 96 
 4.2.3. Đánh giá mức độ chiếu sáng 98 
 4.2.4. Đặc điểm của chiếu sáng liên quan đến lao động chính xác cao 102 
 4.2.5. Đặc điểm vi khí hậu, tiếng ồn và hơi khí độc 106 
 4.2.6. Đánh giá cảm nhận về điều kiện lao động 108 
4.3. Xác định một số biến đổi chức năng thị giác 109 
 4.3.1. Đánh giá căng thẳng thị giác và các triệu chứng kèm theo 109 
 4.3.2. Đánh giá biến đổi một số test chức năng thị giác 114 
6 
 4.3.3. Đánh giá tỷ lệ tật khúc xạ và bệnh mắt 120 
4.4. Đánh giá hiệu quả giảm căng thẳng thị giác qua bài tập thư giãn mắt 127 
KẾT LUẬN 129 
1. Điều kiện lao động sản xuất linh kiện điện tử có nhiều yếu tố ảnh hưởng 
tới thị giác 
129 
2. Một số ảnh hưởng tới chức năng thị giác của công nhân sản xuất linh 
kiện điện tử 
130 
3. Phương pháp thư giãn mắt là giải pháp tốt làm giảm căng thẳng thị giác 
cho công nhân sản xuất linh kiện điện tử 
131 
GIẢI PHÁP CẢI THIỆN 132 
KIẾN NGHỊ 133 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
7 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
BHLĐ: Bảo hộ lao động 
BT: Bình thường 
CFF: Tần số nhấp nháy tới hạn 
CN: Công nhân 
CS: Chiếu sáng 
D: Diop 
ĐH - CĐ: Đại học - cao đẳng 
ĐKLĐ: Điều kiện lao động 
HCNK: Hội chứng nhà kín 
KT: Kiểm tra 
MP: Mắt phải 
MT: Mắt trái 
MTLĐ: Môi trường lao động 
NHANES: 
 The National Health and Nutrition 
Examination Survey 
PTTH: Phổ thông trung học 
SKNN & MT: Sức khỏe nghề nghiệp & Môi trường 
SKTH: Sức khỏe trường học 
SXLKĐT: Sản xuất linh kiện điện tử 
TB: Trung bình 
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam 
TCVSCP: Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép 
TKTL: Thần kinh tâm lý 
TKTƯ: Thần kinh trung ương 
TKTV: Thần kinh thực vật 
TL: Thị lực 
TGPX: Thời gian phản xạ 
TKX: Tật khúc xạ 
TMH: Tai - Mũi - Họng 
TSL: Tâm sinh lý 
RHM: Răng - Hàm - Mặt 
VTLĐ: Vị trí lao động 
X ± SD: Trung bình ± độ lệch chuẩn 
8 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
TT Bảng Trang 
1. Bảng 1.1. Phân loại cận thị 7 
2. Bảng 2.1. Biến số và chỉ số nghiên cứu 41 
3. Bảng 3.1. Các đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 49 
4. Bảng 3.2. Một số chỉ số Ecgônômi tại các VTLĐ của nhà máy SXLKĐT 55 
5. Bảng 3.3. Một số chỉ số Ecgônômi tại các VTLĐ của nhà máy Ruler 57 
6. Bảng 3.4. Mức độ chiếu sáng tại các VTLĐ của nhà máy SXLKĐT 58 
7. Bảng 3.5. Mức độ chiếu sáng tại các VTLĐ của nhà máy Ruler 59 
8. Bảng 3.6. Kết quả đo mức độ chiếu sáng chung tại các nhà máy 60 
9. Bảng 3.7. Độ phản xạ và hệ số K tại một số VTLĐ của nhà máy 
SXLKĐT 
61 
10. Bảng 3.8. Độ phản xạ và hệ số K tại một số VTLĐ của nhà máy Ruler 62 
11. Bảng 3.9. Kết quả góc nhìn mắt - đèn tại VTLĐ của nhà máy SXLKĐT 63 
12. Bảng 3.10. Kết quả góc nhìn mắt - đèn tại VTLĐ của nhà máy Ruler 64 
13. Bảng 3.11. Kết quả đo vi khí hậu 64 
14. Bảng 3.12. Kết quả đo tiếng ồn 65 
15. Bảng 3.13. Kết quả đo hơi khí chì và thiếc 65 
16. Bảng 3.14. Kết quả đo khí Formaldehyt và CO2 65 
17. Bảng 3.15. Kết quả điều tra cảm nhận về MTLĐ của các nhóm công nhân 66 
18. Bảng 3.16. Cảm nhận chủ quan về gánh nặng công việc của các nhóm 67 
19. Bảng 3.17. Các triệu chứng căng thẳng thị giác 68 
20. Bảng 3.18. Các triệu chứng kích thích da và niêm mạc 69 
21. Bảng 3.19. Các triệu chứng căng thẳng thần kinh và đau mỏi cơ xương 
khớp 
70 
22. Bảng 3.20. Kết quả TGPX thị vận động của các nhóm nghiên cứu 71 
23. Bảng 3.21. Kết quả đo tần số CFF của các nhóm đối tượng nghiên cứu 72 
24. Bảng 3.22. Đánh giá test nhìn màu 73 
25. Bảng 3.23. Đánh giá test lác ngang 74 
9 
26. Bảng 3.24. Đánh giá test lác đứng 75 
27. Bảng 3.25. Đánh giá test nhìn hình nổi 76 
28. Bảng 3.26. Đánh giá test nhìn chữ E ngã - hợp thị - cân bằng cơ 77 
29. Bảng 3.27. Tỷ lệ giảm thị lực của hai nhóm nghiên cứu 78 
30. Bảng 3.28. Tỷ lệ giảm thị lực của hai nhóm theo tuổi ≤ 25 tuổi 79 
31. Bảng 3.29. Tỷ lệ giảm thị lực của hai nhóm theo tuổi ≥ 26 tuổi 79 
32. Bảng 3.30. Tỷ lệ giảm thị lực của hai nhóm theo giới nam 80 
33. Bảng 3.31. Tỷ lệ giảm thị lực của hai nhóm theo giới nữ 80 
34. Bảng 3.32. Mức giảm thị lực theo thâm niên của nhóm công nhân 
SXLKĐT 
81 
35. Bảng 3.33. Kết quả đo tật khúc xạ hình cầu bằng máy đo khúc xạ kế tự 
động 
82 
36. Bảng 3.34. Kết quả đo tật khúc xạ hình trụ bằng máy đo khúc xạ kế tự 
động 
83 
37. Bảng 3.35. Tật khúc xạ cận thị qua thử kính của các nhóm nghiên cứu 84 
38. Bảng 3.36. Tật khúc xạ viễn thị qua thử kính của các nhóm nghiên cứu 85 
40. Bảng 3.37. TKX cận thị của hai nhóm theo tuổi ≤ 25 85 
41. Bảng 3.38. TKX cận thị của hai nhóm theo tuổi ≥ 26 86 
42. Bảng 3.39. Kết quả TKX cận thị của các nhóm nghiên cứu theo giới nam 86 
43. Bảng 3.40. Kết quả TKX cận thị của các nhóm nghiên cứu theo giới nữ 87 
44. Bảng 3.41. TKX cận thị theo thâm niên nghề của nhóm công nhân 
SXLKĐT 
88 
45. Bảng 3.42. Kết quả khám bệnh mắt của các nhóm công nhân nghiên cứu 89 
46. Bảng 3.43. Kết quả khám sức khỏe chung đối tượng nghiên cứu 89 
47. Bảng 3.44. Kết quả các triệu chứng căng thẳng thị giác trước và sau tập 
thư giãn 
91 
48. Bảng 3.45. Kết quả các triệu chứng đau mỏi trước và sau tập thư giãn 91 
10 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 
TT Hình, sơ đồ, biểu đồ Trang 
1. Hình 1.1. Giải phẫu nhãn cầu 3 
2. Sơ đồ 2.1. Khung lý thuyết nghiên cứu 38 
3. Sơ đồ 2.2. Thiết kế nghiên cứu 39 
4. Sơ đồ 2.3. Các bước khám phát hiện TKX và bệnh mắt 45 
5. Biểu đồ 3.1. Đặc điểm giới của đối tượng nghiên cứu 49 
6. Biểu đồ 3.2. Đặc điểm tuổi đời và tuổi nghề của đối tượng nghiên cứu 50 
7. Biểu đồ 3.3. Đặc điểm trình độ văn hóa của đối tượng nghiên cứu 50 
8. Biểu đồ 3.4. Đặc điểm trình độ nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu 51 
9. Biểu đồ 3.5. So sánh trung bình TGPX thị vận động của hai nhóm 71 
10. Biểu đồ 3.6. So sánh trung bình CFF của hai nhóm 72 
11. Biểu đồ 3.7. So sánh test nhìn màu giữa các nhóm 73 
12. Biểu đồ 3.8. So sánh test lác ngang giữa các nhóm 74 
13. Biểu đồ 3.9. So sánh test lác đứng giữa các nhóm 75 
14. Biểu đồ 3.10. So sánh test nhìn hình nổi giữa các nhóm 76 
15. Biểu đồ 3.11. Test nhìn chữ E ngã - hợp thị - cân bằng cơ giữa các 
nhóm 
77 
16. Biểu đồ 3.12. So sánh tỷ lệ giảm thị lực của hai nhóm nghiên cứu 78 
17. Biểu đồ 3.13. So sánh tỷ lệ giảm thị lực theo thâm niên của nhóm 
SXLKĐT 
82 
18. Biểu đồ 3.14. So sánh tỷ lệ TKX hình cầu khi đo khúc xạ kế tự động 83 
19. Biểu đồ 3.15. So sánh tỷ lệ TKX cận thị của các nhóm 84 
20. Biểu đồ 3.16. So sánh tỷ lệ cận thị theo thâm niên của nhóm SXLKĐT 88 
21. Biểu đồ 3.17. Các triệu chứng căng thẳng thị giác trước và sau tập thư 
giãn mắt 
92 
22. Biểu đồ 3.18. So sánh tỷ lệ đau mỏi trước và sau tập thư giãn mắt 92 
11 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Trong quá trình phát triển và ứng dụng công nghệ điện tử hiện đại hóa ở nước 
ta, ngành công nghiệp điện tử lần lượt đi từ dạng lắp ráp những thiết bị điện tử thô 
sơ cỡ lớn đến lắp ráp tinh vi cỡ nhỏ sau đó là sản xuất những thiết bị điện tử hiện 
đại. Cho đến nay, công nghiệp điện tử phát triển rất mạnh, đi vào sản xuất, lắp ráp 
những thiết bị điện tử tân tiến, thông minh hơn, hiện đại hơn để đáp ứng nhu cầu 
phát triển của xã hội. 
Qua quá trình phát triển trên, nhiều loại hình lao động mới cũng hình thành 
theo, từ lao động thô đến lao động tinh vi, từ lao động ít ảnh hưởng đến chức năng 
thị giác đến lao động ảnh hưởng nhiều đến chức năng thị giác đó là sản xuất ra các 
sản phẩm điện tử ngày càng chi tiết nhỏ và phức tạp, đây được coi như một loại 
hình lao động thị giác rất cao. 
Các nghiên cứu ở nước ngoài đã cho thấy lao động sản xuất linh kiện điện tử 
là dạng lao động đòi hỏi độ chính xác cao, gây căng thẳng cơ quan phân tích thị 
giác và ảnh hưởng nhiều tới chức năng thị giác người lao động. Đặc trưng của dạng 
lao động này là làm việc với linh kiện có kích thước rất nhỏ, đòi hỏi quan sát, thao 
tác với độ chính xác cao và như vậy điều kiện lao động đặc trưng đòi hỏi chiếu sáng 
đặc biệt, yêu cầu cao phải đảm bảo cả về cường độ chiếu sáng và kỹ thuật chiếu 
sáng. 
Ở nước ta cũng đã có những nghiên cứu về sức khoẻ người lao động trong 
các công ty lắp ráp điện tử. Người lao động làm việc trong các cơ sở được thiết kế 
tương đối hiện đại. Dây chuyền sản xuất là tự động hoặc bán tự động, làm việc 
trong nhà kín có điều hoà nhiệt độ. Điều kiện làm việc tưởng như rất thuận lợi, tuy 
nhiên bước đầu qua khảo sát sơ bộ điều kiện làm việc và sức khoẻ công nhân trong 
hai cơ sở lắp ráp điện tử liên doanh với nước ngoài, đã thấy có một số điều kiện làm 
việc bất lợi về môi trường và đặc điểm công việc, xuất hiện những ảnh hưởng tới 
sức khoẻ người lao động, trong đó ảnh hưởng nhiều nhất là cơ quan thị giác. 
12 
Với những lý do trên, trong nghiên cứu này chúng tôi dự kiến tiến hành khảo 
sát điều kiện lao động đặc trưng nghề sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử, trong đó 
đặc biệt chú ý đến đặc điểm của lao động thị giác như: kích thước chi tiết thao tác, 
khoảng cách từ mắt tới chi tiết, độ tương phản chi tiết/nền, độ phản xạ của nền, màu 
sắcvà các vấn đề về kỹ thuật chiếu sáng như chói loá, ánh sáng nhấp nháy 
Ngoài các vấn đề liên quan đến căng thẳng thị giác ở người lao động, đề tài 
dự kiến đánh giá sâu về biến đổi thị lực và tật khúc xạ. Đánh giá rối loạn một số 
chức năng thị giác do lao động như: nhìn hình nổi, nhìn màu sắc, rối loạn năng động 
hình làm cho hình ảnh của hai mắt không hợp nhất (lác ngang, lác đứng), hợp thị 
hai mắt, các vấn đề về trường thị giác, cân bằng cơ mắt, đồng thời khám phát 
hiện, đánh giá các bệnh của mắt và một số tác hại sức khoẻ ở người lao động. 
Trên cơ sở đó, phát hiện các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến hiệu suất lao 
động thị giác và gây bệnh mắt, đề xuất một số giải pháp cải thiện điều kiện lao động 
nói chung và điều kiện kỹ thuật chiếu sáng nói riêng. Đề xuất chế độ lao động nghỉ 
ngơi hợp lý và thực hiện biện pháp luyện tập thư giãn mắt, nhằm giảm căng thẳng 
thị giác, dự phòng tổn thương và bệnh về mắt cho người lao động. 
Mục tiêu đề tài: 
1. Đánh giá điều kiện lao động liên quan đến lao động thị giác của công nhân 
sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử bán dẫn tại một số doanh nghiệp. 
2. Xác định một số biến đổi chức năng thị giác của công nhân sản xuất, lắp ráp 
linh kiện điện tử bán dẫn và áp dụng giải pháp thư giãn mắt. 
13 
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN 
1.1. Sơ lƣợc một số đặc điểm giải phẫu, sinh lý cơ quan thị giác 
Cơ quan thị giác cấu tạo bao gồm: 
+ Nhãn cầu (cơ quan thụ cảm) và các cơ vận nhãn 
+ Thần kinh thị giác: dây thần kinh thị giác và trung khu thị giác ( cơ quan 
nhận và phân tích thông tin) 
1.1.1 ... 
16. Có qui định nghỉ giữa giờ: có  không  
 Nghỉ theo qui định vào những thời gian nào: 
17. Nếu có, số lần nghỉ: lần. Thời gian mỗi lần nghỉ : phút 
 Số lần nghỉ: nửa ca đầu: lần nửa ca sau: lần 
18. Nghỉ tự do: có  không  
19. Hình thức nghỉ: Nghỉ tại chỗ làm việc  đến phòng nghỉ  
20. Chỗ nghỉ: Thuận lợi (ghế ngồi, nước uống)  Không thuận lợi:  
21. Có thực hiện bài tập thư giãn cơ thể/mắt: thực hiện cá thể  thực hiện tập thể  
22. Hình thức vận động: ngồi tại chỗ  đến vị trí khác, ra ngoài  
 Thể dục, vận động toàn thân  thể dục, matxa mắt  
 Cụ thể bài tập thế nào: 
23. Có thời gian ra ngoài trong cả ca lao động: có  không  
 Nếu có, khi nào: 
Trang bị BHLĐ 
24. Công nhân sử dụng trang bị BHLĐ: 
 Quần áo  Mũ  Khẩu trang  kính BHLĐ  
 Khác  là gì: 
 25. Tỷ lệ người sử dụng đầy đủ tất cả trang bị BHLĐ: 
 số lượng: / công nhân 
26. Tỷ lệ sử dụng kính BHLĐ ở vị trí có nguy cơ tai nạn thương tích mắt: 
 số người: / công nhân 
27. Có nguy cơ tai nạn thương tích: 
 Mắt  Nguyên nhân: 
 Mặt  Nguyên nhân: 
 Tay  Nguyên nhân: 
156 
 Khác  Nguyên nhân: 
Dự kiến đề xuất cải thiện điều kiện lao động 
.. 
.. 
. 
BỘ Y TẾ 
VIỆN SKNN & MT 
PHỤ LỤC 2 
Mẫu 2 
BẢNG KHẢO SÁT ECGÔNÔMI CHIẾU SÁNG TẠI VỊ TRÍ LAO ĐỘNG 
SẢN XUẤT LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ 
(dành cho nghiên cứu viên) 
Xí nghiệp: 
Phân xưởng: 
Vị trí lao động/công việc: 
Số VTLĐ/công việc tương tự trong PX: 
Mô tả thao tác quy trình làm việc tại vị trí lao động: 
Đặc điểm lao động: 
1. Loại lao động: LĐ dây chuyền  LĐ theo nhóm  LĐ độc lập  
2. Làm việc với máy: có  không  Nếu có, là máy gì: 
3. Nhịp độ lao động: số thao tác trung bình/1 giờ: 
4. Có sử dụng hàn: có  không 
5. Tiếp xúc với: hơi khí độc hại  bụi  nóng  khác  Nếu có hơi khí gì: 
6. Tư thế lao động: đứng  ngồi  thoải mái  gò bó  
7. Mặt phẳng thao tác: vừa tầm  phải với khi thao tác  
8. Đo kích thước VTLĐ (kèm theo chụp ảnh): 
Bàn: cao  rộng  sâu  
Ghế: cao  rộng  sâu  
Tầm với khi thao tác: tối đa:  tối thiểu:. 
 Đánh giá kích thước VTLĐ: phù hợp  không phù hợp  
Khảo sát, đo và đánh giá ecgônômi chiếu sáng tại VTLĐ 
9. Kích thước chi tiết phải quan sát tại VTLĐ 
+ Kích thước nhỏ nhất : cm 
157 
+ Kích thước lớn nhất: cm 
+ Kích thước chi tiết thường xuyên quan sát: cm 
10. Màu sắc chi tiết: . 
 có bóng  không bóng  
11. Màu sắc nền: .. 
 có bóng  không bóng  
12. Màu sắc bàn/mặt phẳng làm việc: .. 
 có bóng  không bóng  
13. Khoảng cách từ mắt tới chi thiết nhìn/thao tác: . 
14. Chiều cao bề mặt làm việc so với mức khuỷ tay:.. 
15. Làm việc với kính hiển vi/kính lúp: có  không  
Chiếu sáng 
16. Hình thức chiếu sáng: chung  cục bộ  cả 2  
A. Chiếu sáng chung 
17. Loại đèn chiếu sáng: đèn neon  đèn dây tóc  khác  
 Là gì: 
18. Chụp đèn có chụp đèn  không có chụp  
19. Màu sắc ánh sáng: 
20. Phương thức chiếu sáng: 
 Từ cạnh bên  phía trước  phía sau  
 khác, là gì: 
21. Có hiện tượng bị chói trực tiếp: có  không  
 Ng/nhân: Đèn treo thấp, không có chụp che  Đối diện với cửa sáng  
22. Có hiện tượng chói gián tiếp: có  không  
 Ng/nhân: Bàn/đồ vật bóng phản xạ ánh sáng vào mắt  Khác  
 23. Ánh sáng có nhấp nháy không: có  không  
24. Chiếu sáng xung quanh : thấp hơn tại VTLĐ  cao hơn  Như tại VTLĐ  
B. Chiếu sáng cục bộ (nếu có) 
25. Loại đèn chiếu sáng: đèn neon  đèn dây tóc  khác  
 Là gì: 
26. Chụp đèn có chụp đèn  không có chụp  
27. Màu sắc ánh sáng: 
28. Phương thức chiếu sáng: 
 Từ cạnh bên  phía trước  phía sau  
 khác, là gì: 
29. Có hiện tượng bị chói trực tiếp: có  không  
158 
 Ng/nhân: Đèn không có chụp che  Đối diện với cửa sáng  
30. Có hiện tượng chói gián tiếp: có  không  
 Ng/nhân: Bàn/đồ vật bóng phản xạ AS vào mắt  Khác  
31. Ánh sáng có nhấp nháy không: có  không  
32. Chiếu sáng xung quanh : thấp hơn tại VTLĐ  cao hơn  như tại VTLĐ  
33. Bóng đèn vệ sinh sạch sẽ: có  không  
34. Chụp đèn vệ sinh sạch sẽ: có  không  
35. Định kỳ vệ sinh nguồn chiếu sáng: có  không  
Dự kiến đề xuất cải thiện: 
BỘ Y TẾ 
VIỆN SKNN & MT 
PHỤ LỤC 3 
Mẫu 3 
BẢNG ĐIỀU TRA CẢM NHẬN MÔI TRƯỜNG SỨC KHOẺ 
CÔNG NHÂN SẢN XUẤT LẮP RÁP LINH KIỆN ĐIỆN TỬ 
Xí nghiệp/Doanh nghiêp:.. 
Phân xưởng: 
Thông tin cá nhân 
Họ và tên: Giới: nam  nữ  Tuổi đời: 
Nghề nghiệp: 
 + Trước khi làm việc tại xí nghiệp:.. 
 + Nghề nghiệp hiện tại: 
 + Có định kỳ luân chuyển công việc không: có:  không:  
 Nếu có, là những việc gì: 
Thời gian làm việc tại XN: 
Có sử dụng kính khi làm việc: kính cận  kính lão  
 kính BHLĐ  không sử dụng  
Trình độ văn hoá: Dưới PTTH  PTTH  ĐH, Cao đẳng  
Trình độ nghề nghiệp: Kỹ sư  công nhân kỹ thuật  
 khác  là gì: 
Bậc thợ: Năng suất lao động trong ca: 
Công việc cụ thể: 
159 
Tự đánh giá về điều kiện lao động 
Môi trƣờng lao động 
Nhiệt độ không khí: nóng  lạnh  bình thường  
Độ thoáng: tốt  ngột ngạt, bí  
Độ ẩm: bình thường  ẩm ướt  khô hanh  
Tiếng ồn: bình thường  cao, gây khó chịu  
Bụi: có  không  
Hơi khí độc: có  không  
 Nếu có, là gì................................... 
Hóa chất: có  không  nếu có, chất gì 
Phóng xạ: có  không  
*Cảm nhận chiếu sáng không gian xung quanh nơi làm việc 
Chiếu sáng: Tốt, đủ làm việc  Kém, không đủ  
 Thoải mái/Dễ nhìn chi tiết  Khó nhìn chi tiết  
 Bị chói khi làm việc  
Màu sắc ánh sáng tạo cảm giác: 
 Thoải mái, dễ chịu  Bình thường  Không thoải mái  
Màu sắc xung quanh (tường, bàn, máy) tạo cảm giác: 
 Thoải mái, dễ chịu  Bình thường  Không thoải mái  
Thời gian làm việc: 
Làm việc theo giờ hành chính  làm ca kíp  
Số giờ làm việc/ngày 
 Tăng ca: có  không  
 Số ngày tăng ca trung bình/ 1 tháng................. 
Gánh nặng công việc: 
Khối lượng công việc: ít  bình thường  nhiều  quá nhiều  
Nhịp độ lao động: chậm  bình thường  cao  quá cao  
Trách nhiệm công việc: ít  trung bình  cao  
Mức độ tập trung chú ý: thấp  trung bình  cao  
Căng thẳng thần kinh: thấp  trung bình  cao  
Tư thế lao động: rất thoải mái  bình thường  gò bó, khó chịu  
Sử dụng trang bị Bảo hộ lao động: 
Kính  Găng tay  Quần áo  Khẩu trang  Khác  là gì............................... 
Tình hình sức khoẻ - bệnh tật 
Số ngày nghỉ ốm năm qua: 
Trước khi vào nghề : 
 Nhìn/đọc rõ ràng : có  không  
 Mắc bệnh mắt có  không  
Nếu có, bệnh gì : 
160 
Sau khi vào nghề : 
 Nhìn/đọc rõ ràng có  không  
 Mắc bệnh mắt có  không  
Nếu có, bệnh gì : 
Anh/chị mắc các bệnh nào sau đây : 
Bệnh Trước khi vào nghề 
(ghi rõ bệnh) 
Hiện tại, sau khi 
vào nghề 
Tai- mũi - họng 
Răng - hàm - mặt 
Thần kinh - tâm thần (SNTK, TK toạ ) 
Tuần hoàn (THA, các bệnh tim ) 
Hô hấp (hen phế quản, viêm phổi ) 
Tiêu hoá (viêm loet dạ dày tá tràng, đại 
tràng, bệnh gan, mật ) 
Tiết niệu - sinh dục 
(viêm sỏi thận, bệnh phụ khoa) 
Hệ vận động 
(viêm cứng đau khớp, gãy xương) 
Các bệnh da (viêm da, nấm da, ghẻ, 
Eczema) 
Bệnh khác 
Ghi chú: 
BỘ Y TẾ 
VIỆN SKNN & MT 
PHỤ LỤC 4 
Mẫu 4 
BẢNG ĐIỀU TRA TRIỆU CHỨNG CĂNG THẲNG THỊ GIÁC, KÍCH THÍCH 
NIÊM MẠC VÀ THẦN KINH Ở CÔNG NHÂN 
TRONG QUÁ TRÌNH LAO ĐỘNG 
Họ và tên: .............................................Tuổi đời: ... Giới tính: Nam  Nữ  
Xí nghiệp/doanh nghiệp:  
Nghề nghiệp, vị trí LĐ: ................................................. 
Thời gian làm việc tại PX: . 
Thời gian điều tra: Trước ca lao động  Sau ca lao động  
Anh/chị thường gặp những triệu chứng gì sau đây 
Triệu trứng Thỉnh 
thoảng 
Thƣờng 
xuyên 
Triệu trứng Thỉnh 
thoảng 
Thƣờng 
xuyên 
Mắt TK TV-TKTƯ 
Cảm giác nóng mắt Nhức đầu 
161 
Ngứa mắt, đỏ mắt Buồn nôn 
Chảy nước mắt Khát không tự nhiên 
Sưng mí mắt Cảm giác gai người 
Mỏi mắt, nhức mắt 
Cảm giác ngấy sốt 
Mắt nhìn mờ Hoa mắt, chóng mặt 
Nhìn hình ảnh bất 
thƣờng 
 Choáng váng 
Mũi 
 Thiếu minh mẫn 
Mũi bị ngứa 
Mệt mỏi 
Viêm chảy nước mũi ứa nước bọt 
Họng 
 Đau bụng 
Họng bị ngứa 
Đau ngực 
Khản giọng Ngực bị chèn bóp 
Hắt hơi, ho khan Khó chịu vì mùi 
Khô giọng 
Cơ khớp 
Đau họng Đau mỏi cổ 
Khó thở Đau mỏi bả vai 
Da 
 Đau mỏi khuỷu tay 
Khô môi 
Đau mỏi cổ, bàn tay 
Khô da Đau mỏi lưng 
Ngứa mặt Đau mỏi thắt lưng 
Ngứa tay 
Đau mỏi đùi 
Sẩn da Đau mỏi đầu gối 
Phát ban mặt Đau mỏi mắt cá chân 
Phát ban tay Đau toàn thân 
BỘ Y TẾ 
VIỆN SKNN & MT 
PHỤ LỤC 5 
ĐỘ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG (THEO GRANDJEAN) 
Màu sắc, vật liệu Phản xạ (%) 
162 
Trắng 100 
Nhôm, giấy trắng 80-85 
Vàng chanh sẫm, màu ngà 70-75 
Vàng sẫm, nâu nhạt, xanh lá cây nhạt, xanh da trời nhạt 
(màu xanh lam), hồng nhạt, màu kem 
60-65 
Vàng chanh, xanh dương, xám nhạt, hồng, da cam thẫm, 
xanh lơ 
50-55 
Gỗ nhạt, xanh da trời, phấn bột 40-45 
Gỗ sồi nhạt, màu xi măng bột 30-35 
Đỏ thẫm, xanh lá cây thẫm, xanh cỏ, xanh ô lưu, nâu 20-25 
Xanh lơ đen, đỏ tía, nâu đỏ xám đen, nâu sẫm 10-15 
Đen 0 
BẢNG TƢƠNG PHẢN CHI TIẾT/NỀN 
Tƣơng phản chi tiết / nền Tiếp nhận thị giác 
Nét đen / nền trắng Rất tốt 
Xanh da trời / nền trắng 
Xanh lá cây / nền trắng 
Tốt 
Đỏ / nền trắng 
Đỏ / nền vàng 
Trung bình 
Xanh la cây / nền đỏ 
Đỏ / nền xanh lá cây 
Vàng da cam / nền đen 
Vàng da cam / nền trắng 
Kém 
PHÂN LOẠI MỨC CHÍNH XÁC CỦA CÔNG VIỆC 
THEO KÍCH THƢỚC CHI TIẾT THAO TÁC 
Các mức công việc Kích thƣớc chi tiết (mm) Mức độ chính xác của công việc 
Mức 1 <0,15 Công việc chính xác rất cao 
Mức 2 0,15-0,3 Công việc chính xác cao 
Mức 3 0,3-0,5 Công việc chính xác 
Mức 4 0,5-1 Công việc trung bình 
Mức 5 1-5 Công việc ít chính xác 
Mức 6 > 5 công việc thô 
BỘ Y TẾ 
VIỆN SKNN & MT 
PHỤ LỤC 6 
163 
PHƢƠNG PHÁP THƢ GIÃN MẮT 
Đối với những dạng lao động có căng thẳng thị giác như lao động với máy vi 
tính, lắp ráp điện tử.Thực hiện bài tập thư giãn mắt vào những giờ nghỉ ngắn có 
thể làm giảm căng thẳng thị giác do lao động gây ra. 
Đây là phương pháp thư giãn mắt đơn giản, dễ thực hiện, không mất nhiều 
thời gian, không ảnh hưởng đến công việc. 
Nội dung chính của bài tập nhƣ sau: 
1. Ấn và day xoa nhẹ lần lượt vào 4 vùng quanh hố mắt 
+ Vùng 1: điểm giữa của cung lông mày 
+ Vùng 2: cạnh sống mũi 
+ Vùng 3: điểm giữa phía dưới mắt 
+ Vùng 4: chỗ hõm hai bên thái dương 
2. Sau đó thực hiện vươn vai nhẹ nhàng và nhìn ra khoảng cách xa 
một lúc. Phương pháp này sẽ giúp thư giãn hoàn toàn các cơ mắt. 
Cách ấn và day xoa nhẹ vào 4 vùng quanh hố mắt như sau: 
Vùng 1: Dùng 2 ngón tay cái ấn vào vùng 1 hai bên mắt, những ngón còn lại 
bóp lăn nhẹ trên trán. Xoa, day theo chuyển động vòng quanh. 8 lần 1 vòng, thực 
hiên 8 vòng. 
 Vùng 2: Dùng 1 tay, đặt ngón cái và ngón trỏ vào vùng 2 hai bên mắt, ấn tay 
xuống dưới và xoa bóp hướng lên trên 8 lần 1 vòng, thực hiện 8 vòng. 
Vùng 3: Dùng ngón trỏ hai bên đặt vào vùng 3 hai bên mắt, ngón cái tựa vào 
góc hàm và các ngón còn lại đặt hai bên cằm tương ứng. Xoa, day theo chuyển 
động vòng quanh. 8 lần 1 vòng, thực hiên 8 vòng (làm như vùng 1). 
Vùng 4: Dùng ngón cái ấn vào vùng 4 hai bên, những ngón còn lại nắm chặt. 
Dùng khớp ngón trỏ đẩy nhẹ từ giữa sang bên cạnh của hố mắt phía trên 4 lần và 
tương tự tiếp tụp với phía dưới hố mắt 4 lần 1 vòng, thực hiện 8 vòng như vậy. 
164 
BỘ Y TẾ 
VIỆN SKNN & MT 
PHỤ LỤC 7 
PHƢƠNG PHÁP ĐO VÀ ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THỊ GIÁC 
BẰNG MÁY VISIOTEST 
Đo một số chức năng thị giác bằng máy Visiotest Model 2000 Vision tester 
của hãng STEREO OPTICAL - Mỹ, một số chức năng sau: 
1. Nhận thức màu sắc hay sắc giác (Color perception) 
Nhằm xác định có giảm thiếu hụt nhận thức màu sắc hay không, với sự cảm 
nhận màu sắc tương ứng với màu chuẩn của mắt người được Ishihara xây dựng. Để 
thực hiện thử nghiệm này, trong vòng tròn (kiểu tế bào) có các chữ và chấm màu 
sắc khác nhau trên một nền đen. Đối tượng có sự cảm nhận màu sắc tốt sẽ nhìn rõ 
đúng được các số mô phỏng. Đối tượng có sự cảm nhận màu sắc không tốt sẽ nhìn 
thấy các số (mô phỏng) không đúng hiện ra trước mắt. 
Cho đối tượng nhìn và đọc từng số trong 6 vòng tròn với các màu khác nhau, 
trong đó vòng tròn F không có số. 
Đánh giá: 
- Bình thường: đọc đúng 8 số 
- Cảm nhận màu thiếu hụt nhẹ: đọc đúng 5 - 7 số 
- Cảm nhận màu không đạt, có rối loạn: đọc đúng ≤ 4 số 
2. Lác ngang (Lateral phoria) 
Đo quan hệ của 2 mắt trong mặt phẳng ngang. Mắt trái nhìn thấy khuôn nhạc 
có mũi tên chỉ, mắt phải thấy 15 nốt nhạc. Với cả 2 mắt mở, đối tượng nhìn thấy nốt 
nhạc trên khuôn nhạc. 
 Đánh giá: 
- Mũi tên chỉ nốt nhạc thứ 8 biểu hiện bình thường (Orthophoric), 
- Mũi tên chỉ 1-8 chỉ ra lác ẩn trong - Esophoria (trong đó nếu chỉ 1-3 là biểu 
hiện lác ẩn trong nặng với mức độ lác ẩn nhiều hơn); 
- Mũi tên chỉ 8-15: là lác ẩn ngoài - Exophoria (trong đó nếu chỉ 14-15 là 
biểu hiện lác ẩn ngoài nặng với mức độ lác ẩn nhiều hơn). Mỗi số đại diện một công 
suất lăng trụ. 
3. Lác đứng (Vertical phoria) 
Đo quan hệ của 2 mắt trong mặt phảng đứng (sự cân bằng nhóm cơ chéo). 
Mắt phải nhìn thấy 7 nốt nhạc, mắt trái nhìn thấy nét gạch đỏ đứt quãng. 
Đánh giá: 
 - Cả 2 mắt nhìn thấy nét gạch đỏ đi ngang qua chân ô nhạc thứ 4 chỉ ra 2 
mắt bình thường - Orthophoric. 
- Thấy qua chân ô nhạc từ 1-4 là lác ẩn trên trái - Left Hyperphoria, (trong đó 
1-2 là biểu hiện lác ẩn trên trái nặng với mức độ lác ẩn nhiều hơn). 
165 
- Thấy qua chân ô nhạc từ 4-7 chỉ ra lác ẩn trên phải - Right Hyperphoria 
(trong đó 6-7 là biểu hiện lác ẩn trên phải nặng với mức độ lác ẩn nhiều hơn). Mỗi 
số đại diện một nửa công suất lăng trụ. 
4. Nhìn hình nổi hay lập thể (Stereo depth) 
Đánh giá nhận thức nhìn chiều sâu, nhìn hình ảnh không gian 3 chiều. Để 
tiếp nhận được chiều sâu ảnh, yêu cầu 2 mắt phải nhìn cùng. Bao gồm 9 hình từ 1-9, 
mỗi hình sẽ có một hình nổi ở vị trí trên hoặc dưới hoặc trái hoặc phải. 
Đánh giá: 
 - Nếu nhìn và trả lời đúng hình nổi từ hình 7-9: nhìn hình nổi bình thường, 
ứng với góc nổi có độ giây cung = 30o-20o 
- Nếu nhìn và trả lời đúng hình nổi từ hình 5-6: nhìn hình nổi chấp nhận 
được, ứng với góc nổi có độ giây cung = 50o-40o 
- Nếu nhìn và trả lời đúng ≤ hình 4: nhìn hình nổi kém, ứng với góc nổi có 
độ giây cung = 70o-400o 
5. Nhìn mầu với chữ E ngã (Tumbling “E” color) 
Đánh giá kết hợp nhìn màu và thị lực. Có 8 chữ E ở các góc quay khác nhau. 
Đánh giá: 
- Nhìn được ≥ 5 chữ E ở 5 góc quay trở lên: bình thường. 
- Nhìn ≤ 4 chữ E là kết hợp màu và thị lực kém. 
6. Hợp thị (Fusion) 
Đánh giá khả năng phối hợp nhìn của 2 mắt. Mắt trái nhìn thấy hộp đỏ và 
hộp trắng; mắt phải nhìn thấy hộp trắng và hộp xanh. 
Đánh giá: 
- Khi 2 mắt kết hợp cùng nhìn, nếu hợp thị bình thường sẽ nhìn thấy 3 hộp, 
trong đó hộp đỏ trên cùng, hộp giữa màu trắng và hộp màu xanh ở dưới cùng. 
- Nếu nhìn thấy khác thể hiện có hợp thị kém. 
7. Đánh giá cân bằng cơ (Muscle balance) 
- Nhìn thấy quả bóng trong hộp biểu hiện có cân bằng cơ mắt bình thường, ở 
chính giữa có cân bằng tốt; 
- Nếu nhìn thấy quả bóng ở ngoài hộp: biểu hiện cân bằng cơ kém. 

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_nghien_cuu_anh_huong_cua_dieu_kien_lao_dong.pdf