Tóm tắt Luận án Nghiên cứu hiệu quả an thần của propofol có kiểm soát nồng độ đích kết hợp với fentanyl trong điều trị chấn thương sọ não nặng

Chấn thương sọ não (CTSN) là một trong những nguyên nhân hàng đầu

dẫn đến tử vong và tàn tật, gây ra những hậu quả nặng nề cho xã hội và cho

gia đình người bệnh. Trên thế giới mỗi năm ước tính có khoảng 10 triệu

người CTSN phải nhập viện, CTSN nặng chiếm khoảng 10,9%. Tỉ lệ tử vong

của CTSN nặng từ 35 - 50% [19], [82]. Hậu quả nghiêm trọng nhất của CTSN

nặng là tăng áp lực nội sọ (ALNS). Sau CTSN nặng có tăng ALNS là rất phổ

biến, cần phải được phát hiện sớm và điều trị kịp thời để có kết quả tốt. ALNS

càng tăng cao thì tiên lượng sống và hồi phục càng thấp [38], [79].

An thần trong hồi sức bệnh nhân (BN) CTSN nặng là một trong các bậc

thang điều trị quan trọng để ngăn ngừa các kích thích, gây tăng ALNS làm tổn

thương não thứ phát, làm thiếu máu ở vùng não có lưu lượng máu não (LLMN)

thấp, dẫn đến tổn thương não không hồi phục hoặc tử vong [43], [79], [120].

Chỉ định thuốc an thần cần đạt các yêu cầu khởi đầu nhanh, thời gian tác

dụng ngắn, dễ chuẩn độ để đạt hiệu quả an thần mong muốn, ít ảnh hưởng đến

hệ thống các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu [67]

pdf 165 trang dienloan 8540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Nghiên cứu hiệu quả an thần của propofol có kiểm soát nồng độ đích kết hợp với fentanyl trong điều trị chấn thương sọ não nặng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Nghiên cứu hiệu quả an thần của propofol có kiểm soát nồng độ đích kết hợp với fentanyl trong điều trị chấn thương sọ não nặng

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu hiệu quả an thần của propofol có kiểm soát nồng độ đích kết hợp với fentanyl trong điều trị chấn thương sọ não nặng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 
PHẠM VĂN HIẾU 
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ AN THẦN CỦA 
 PROPOFOL CÓ KIỂM SOÁT NỒNG ĐỘ ĐÍCH 
 KẾT HỢP VỚI FENTANYL TRONG ĐIỀU TRỊ 
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG 
Chuyên ngành: Gây mê hồi sức 
Mã số: 62.72.01.22 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
1. TS. Đỗ Quốc Huy 
2. PGS.TS. Nguyễn Thị Quý 
HÀ NỘI - NĂM 2016 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam số liệu trong đề tài nghiên cứu có tên: “Nghiên cứu hiệu 
quả an thần của propofol có kiểm soát nồng độ đích kết hợp với fentanyl 
trong điều trị chấn thương sọ não nặng” là thành quả nghiên cứu của tập 
thể mà tôi là một thành viên chính. Tôi đã được các thành viên trong nhóm 
nghiên cứu đồng ý cho phép sử dụng đề tài này vào trong luận án để bảo vệ 
lấy bằng tiến sĩ. 
Tác giả 
NCS. Phạm Văn Hiếu 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin chân thành cảm ơn: 
- Đảng ủy và Ban giám đốc Viện nghiên cứu khoa học y dược lâm sàng 108. 
- TS Đỗ Quốc Huy, PGS.TS Nguyễn Thị Quý là các Thầy, Cô hướng dẫn. 
- PGS.TS Lê Thị Việt Hoa và các Thầy Cô trong Bộ môn, Khoa Gây mê 
– hồi sức Viện nghiên cứu khoa học Y dược lâm sàng 108. 
- Cán bộ và nhân viên ở phòng Sau Đại học Viện nghiên cứu khoa học Y 
dược lâm sàng 108. 
- GS. TS Nguyễn Quốc Kính và các Thầy Cô trong Hội đồng chấm Luận 
án cấp cơ sở. 
- Các Thầy phản biện độc lập. 
- TS Trần Quang Vinh và các đồng nghiệp ở khoa Hồi sức ngoại Thần 
kinh BV Chợ Rẫy thành phố Hồ Chí Minh. 
- Đảng ủy và Ban giám đốc, các đồng nghiệp ở khoa Gây mê hồi sức, 
khoa Ngoại thần kinh bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu tỉnh Bến Tre. 
- Vợ và các con tôi đã tận tình giúp đỡ, động viên, chia sẻ, tạo điều kiện 
để tôi hoàn thành luận án này. 
 Phạm Văn Hiếu 
MỤC LỤC 
Đề mục Trang 
Trang phụ bìa 
Lời cam đoan 
Lời cảm ơn 
Mục lục 
Danh mục chữ viết tắt trong luận án 
Danh mục các bảng 
Danh mục các biểu đồ 
Danh mục các sơ đồ và hình ảnh 
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 3 
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO ........................................ 3 
1.1.1. Dịch tễ học chấn thương sọ não ............................................................ 3 
1.1.2. Định nghĩa và phân loại chấn thương sọ não ........................................ 3 
1.1.3. Sinh lý bệnh chấn thương sọ não .......................................................... 5 
1.1.4. Một số phương pháp theo dõi, đánh giá bệnh nhân CTSN .................... 5 
1.1.5. Điều trị chấn thương sọ não nặng ....................................................... 11 
1.2. AN THẦN VÀ GIẢM ĐAU TRONG ĐIỀU TRỊ BN CTSN NẶNG...... 16 
1.2.1. Mục đích yêu cầu ............................................................................... 16 
1.2.2. Thang điểm đánh giá đau và an thần ................................................... 18 
1.2.3. Thuốc an thần giảm đau ...................................................................... 19 
1.3. PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN KIỂM SOÁT NỒNG ĐỘ ĐÍCH ................ 25 
1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC .... 29 
1.4.1. Thế giới .............................................................................................. 29 
1.4.2. Việt Nam ............................................................................................ 34 
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 36 
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................ 36 
2.1.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................... 36 
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân ................................................................ 36 
2.1.3. Tiêu chuẩn không chọn bệnh nhân...................................................... 36 
2.1.4. Tiêu chuẩn loại ra khỏi nghiên cứu ..................................................... 37 
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 37 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................ 37 
2.2.2. Mẫu nghiên cứu .................................................................................. 37 
2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................... 38 
2.2.4. Phương tiện nghiên cứu ...................................................................... 44 
2.2.5. Phương pháp tiến hành nghiên cứu ..................................................... 48 
2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................................................... 56 
2.4. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ..................................................... 56 
Chương 3: KẾT QUẢ ................................................................................ 57 
3.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU ........................................... 57 
3.1.1. Tuổi, cân nặng, chiều cao và BMI ...................................................... 57 
3.1.2. Phân bố giới tính ................................................................................ 58 
3.1.3. Đặc điểm mạch, huyết áp, GCS và ISS lúc nhập viện ......................... 58 
3.1.4. Phân loại tổn thương ........................................................................... 59 
3.1.5. Nguyên nhân chấn thương .................................................................. 59 
3.1.6. Phân loại chấn thương ........................................................................ 60 
3.1.7. Phân nhóm bệnh theo GCS ................................................................. 60 
3.1.8. Đặc điểm nhiệt độ, glucose máu, khí máu và ion đồ ở T0 ................... 61 
3.1.9. Phẫu thuật và truyền máu trước khi an thần ........................................ 62 
3.1.10. Chỉ định sử dụng thuốc an thần......................................................... 62 
3.2. HIỆU QUẢ AN THẦN CỦA HAI PHƯƠNG PHÁP ............................. 63 
3.2.1. Thời gian chuẩn độ, an thần và hồi tỉnh .............................................. 63 
3.2.2. Thời gian an thần hiệu quả.................................................................. 63 
3.2.3. Liều propofol sử dụng và nồng độ đích .............................................. 64 
3.2.4. Liều fentanyl sử dụng ......................................................................... 65 
3.2.5. Thay đổi thang điểm an thần SAS....................................................... 66 
3.2.6. Thay đổi thang điểm Chamorro .......................................................... 67 
3.2.7. Thay đổi áp lực nội sọ ........................................................................ 68 
3.2.8. So sánh tỉ lệ tăng ALNS trước an thần và sau khi ngừng an thần ........ 69 
3.2.9. Thay đổi ALNS khi hút NKQ ............................................................. 69 
3.2.10. Thay đổi áp lực tưới máu não ........................................................... 70 
3.2.11. Thay đổi điểm đau NCS-R ................................................................ 71 
3.2.12. Thay đổi độ mê theo thang điểm GCS .............................................. 72 
3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PROPOFOL ĐỐI VỚI MỘT SỐ CHỈ SỐ 
HUYẾT ĐỘNG, KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH VÀ SINH HÓA MÁU ....... 73 
3.3.1. Thay đổi huyết áp, nhịp tim và sử dụng thuốc vận mạch .................... 73 
3.3.2. Thay đổi nhiệt độ trong thời gian an thần ........................................... 75 
3.3.3. Thay đổi khí máu động mạch và pH ở các thời điểm an thần .............. 76 
3.3.4. Thay đổi SGOT và SGPT ................................................................... 78 
3.3.5. Thay đổi triglycerid và cholesterol ..................................................... 80 
3.3.6. Thay đổi ion đồ và glucose máu trong thời gian an thần ...82 
3.3.7. Đánh giá một số biện pháp điều trị tăng ALNS nội khoa .................... 84 
3.3.8. Một số kết quả điều trị ........................................................................ 84 
3.3.9. So sánh GCS lúc nhập viện và rời phòng hồi sức ................................ 85 
3.3.10. Mối tương quan giữa GCS lúc vào viện và tăng ALNS với tử vong . 86 
Chương 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 88 
4.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU ........................................... 88 
4.1.1. Tuổi .................................................................................................... 88 
4.1.2. Giới tính ............................................................................................. 88 
4.1.3. Cân nặng, chiều cao và BMI ............................................................... 89 
4.1.4. Điểm GCS lúc nhập viện .................................................................... 89 
4.1.5. Các loại thương tổn ............................................................................ 90 
4.1.6. Nguyên nhân và tổn thương phối hợp các cơ quan khác ..................... 90 
4.1.7. Đặc điểm nhiệt độ, glucose máu, khí máu và ion đồ ở T0 ................... 91 
4.1.8. Phẫu thuật và truyền máu ................................................................... 92 
4.1.9. Chỉ định an thần ................................................................................. 92 
4.2. HIỆU QUẢ AN THẦN CỦA 2 PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THUỐC ... 93 
4.2.1. Thời gian chuẩn độ ............................................................................. 93 
4.2.2. Thời gian an thần ................................................................................ 95 
4.2.3. Thời gian hồi tỉnh ............................................................................... 97 
4.2.4. Thời gian an thần hiệu quả.................................................................. 97 
4.2.5. Liều lượng propofol và nồng độ đích .................................................. 99 
4.2.6. Liều lượng fentanyl .......................................................................... 103 
4.2.7. Thay đổi thang điểm an thần SAS..................................................... 103 
4.2.8. Thay đổi thang điểm Chamorro ........................................................ 104 
4.2.9. Thay đổi áp lực nội sọ ...................................................................... 105 
4.2.10. So sánh tỉ lệ tăng ALNS trước an thần và sau khi ngừng an thần .... 107 
4.2.11. Thay đổi ALNS khi hút NKQ ......................................................... 108 
4.2.12. Thay đổi áp lực tưới máu não ......................................................... 108 
4.2.13. Thay đổi điểm đau NCS-R .............................................................. 109 
4.2.14. Thay đổi mức độ hôn mê theo thang điểm GCS .............................. 110 
4.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PROPOFOL ĐỐI VỚI MỘT SỐ CHỈ SỐ 
HUYẾT ĐỘNG, KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH VÀ SINH HÓA MÁU ..... 110 
4.3.1. Ảnh hưởng trên huyết động, nhịp tim và sử dụng thuốc vận mạch.... 110 
4.3.2. Thay đổi nhiệt độ trong thời gian an thần ......................................... 111 
4.3.3. Thay đổi khí máu động mạch và pH ở các thời điểm an thần ............ 111 
4.3.4. Thay đổi SGOT, SGPT ..................................................................... 112 
4.3.5. Thay đổi lipid máu............................................................................ 113 
4.3.6. Thay đổi ion đồ và glucose máu trong thời gian an thần ................... 115 
4.3.7. Một số biện pháp điều trị tăng ALNS bằng nội khoa ........................ 116 
4.3.8. Một số kết quả điều trị ...................................................................... 117 
4.3.9. So sánh GCS lúc nhập viện và rời phòng hồi sức .............................. 118 
4.3.10. Mối tương quan giữa GCS lúc vào viện và tăng ALNS với tử vong 119 
KẾT LUẬN ............................................................................................... 120 
KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 122 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
 Phụ lục 1: Các bảng điểm sử dụng trong nghiên cứu 
 Phụ lục 2: Bệnh án nghiên cứu 
 Phụ lục 3: Danh sách bệnh nhân nghiên cứu 
i 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
ALNS Áp lực nội sọ 
ALTMN Áp lực tưới máu não 
BN Bệnh nhân 
BV Bệnh viện 
CI Continuous Infusion: Truyền liên tục 
CPOT Critical - Care Pain Observational Tool: Theo dõi đau 
trong hồi sức 
CTSN Chấn thương sọ não 
CVP Central Venous pressure: Áp lực tĩnh mạch trung tâm 
DMC Dưới màng cứng 
ĐM Động mạch 
FiO2 Faction of inspired oxygen concentration: Nồng độ % oxy 
hít vào 
GCS Glasgow Coma Scale: Thang điểm hôn mê 
GMHS Gây mê hồi sức 
HA Huyết áp: Huyết áp động mạch 
HATB Huyết áp trung bình: Huyết áp động mạch trung bình 
I/E Inhaled / exhaled: Hít vào / thở ra 
ISS Injury Severity Score: Điểm đánh giá mức độ chấn thương 
LLMN Lưu lượng máu não 
NCS - R Nociception Coma Scale - Revised: Thang điểm đánh giá 
đau trên bệnh nhân hôn mê có sửa đổi 
NKQ Nội khí quản 
NMC Ngoài màng cứng 
ii 
PaCO2 Partial pressure of carbon dioxide in arterial blood: Phân 
áp CO2 trong máu động mạch 
PaO2 Partial pressure of Oxygen in arterial blood: Phân áp Oxy 
trong máu động mạch 
PIS Pain Intensity scale: Thang điểm đau trong hồi sức 
PRIS Propofol infusion syndrome: Hội chứng truyền propofol 
PT Phẫu thuật 
RASS Richmond Agitation - Sedation Scale: Thang điểm đánh 
giá an thần hay kích động của Richmond 
SAS Sedation - Agitation Scale: Thang điểm đánh giá an thần 
hay kích động 
TCI Target Controlled Infusion: Truyền liên tục có kiểm soát 
nồng độ đích 
TK Thần kinh 
TM Tĩnh mạch 
VT Tidal volume: Thể tích khí hít vào hoặc thở ra trong một 
chu kỳ hô hấp 
iii 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 3.1. Tuổi, cân nặng, chiều cao và BMI ................................................ 57 
Bảng 3.2. Đặc điểm mạch, HA, GCS và ISS lúc nhập viện .......................... 58 
Bảng 3.3. Các loại tổn thương ...................................................................... 59 
Bảng 3.4. Nguyên nhân chấn thương ............................................................ 59 
Bảng 3.5. Phân loại chấn thương .................................................................. 60 
Bảng 3.6. Nhiệt độ, glucose máu, PaO2, PaCO2, pH, Na
+ và K+ ở T0 ........... 61 
Bảng 3.7. Phẫu thuật và truyền máu trước khi an thần .................................. 62 
Bảng 3.8. Chỉ định sử dụng thuốc an thần .................................................... 62 
Bảng 3.9. Thời gian chuẩn độ, an thần và hồi tỉnh ........................................ 63 
Bảng 3.10. Tỉ lệ (%) thời gian an thần hiệu qủa ............................................ 63 
Bảng 3.11. Liều propofol sử dụng và nồng độ đích .................................. ... 
tissue oxygen-based therapy and outcome after severe traumatic brain 
injury: a systematic literature review", Neurocrit Care, 17 (1), pp. 131-138. 
116. Ng I., Lim J., Wong H. B. (2004), "Effects of head posture on cerebral 
hemodynamics: its influences on intracranial pressure, cerebral perfusion 
pressure, and cerebral oxygenation", Neurosurgery, 54 (3), pp. 593-7; 
discussion, p. 598. 
117. Ngubane T. (2011), "Mechanical ventilation and the injured brain", 
South Afr J Anaesth Analg, 17 (1), pp. 76-80. 
 118. Oddo M., Levine J. M., Frangos S., et al (2009), "Effect of mannitol and 
hypertonic saline on cerebral oxygenation in patients with severe 
traumatic brain injury and refractory intracranial hypertension", J Neurol 
Neurosurg Psychiatry, 80 (8), pp. 916-920. 
119. Pandharipande P. P., Patel M. B., Barr J. (2014), "Management of pain, 
agitation, and delirium in critically ill patients", Pol Arch Med Wewn, 
124 (3), pp. 114-123. 
120. Paul B. S., Paul G. (2013), "Sedation in neurological intensive care unit", 
Ann Indian Acad Neurol, 16 (2), pp. 194-202. 
121. Peterson B., Khanna S., Fisher B., Marshall L. (2000), "Prolonged 
hypernatremia controls elevated intracranial pressure in head-injured 
pediatric patients", Crit Care Med, 28 (4), pp. 1136-1143. 
122. Pinaud M., Lelausque J. N., Chetanneau A., et al (1990), "Effects of 
propofol on cerebral hemodynamics and metabolism in patients with 
brain trauma", Anesthesiology, 73 (3), pp. 404-409. 
123. Pratik P. (2012), "Sedation and analgesia in the ICU what, who and how 
should we be studying it?", ood and Drug Administration Clinical 
Development Programs for Sedation Products, pp. 1-28. 
124. Ragauskas A., Daubaris G., Dziugys A., et al (2005), "Innovative non-
invasive method for absolute intracranial pressure measurement without 
calibration", Acta Neurochir Suppl, 95, pp. 357-361. 
125. Rangel-Castillo L, Gopinath S. (2008), "Management of Intracranial 
Hypertension", Neurol Clin, 26 (2), pp. 521-541. 
126. Riker R. R., Fraser G. L., Simmons L. E., Wilkins M. L. (2001), 
"Validating the Sedation-Agitation Scale with the Bispectral Index and 
Visual Analog Scale in adult ICU patients after cardiac surgery", 
Intensive Care Med, 27 (5), pp. 853-858. 
 127. Robertson C. S., Cormio M. (1995), "Cerebral metabolic management", 
New Horiz, 3 (3), pp. 410-422. 
128. Robertson C. S., Narayan R. K., Gokaslan Z. L., et al (1989), "Cerebral 
arteriovenous oxygen difference as an estimate of cerebral blood flow in 
comatose patients", J Neurosurg, 70 (2), pp. 222-230. 
129. Rockswold G. L., Solid C. A., Paredes-Andrade et al (2009), 
"Hypertonic saline and its effect on intracranial pressure, cerebral 
perfusion pressure, and brain tissue oxygen", Neurosurgery, 65 (6), pp. 
1035-41; discussion, pp. 1041-1042. 
130. Ronan K. P., Gallagher T. J., George B., Hamby B. (1995), "Comparison 
of propofol and midazolam for sedation in intensive care unit patients", 
Crit Care Med, 23 (2), pp. 286-293. 
131. Rosner M. J., Rosner S. D., Johnson A. H. (1995), "Cerebral perfusion 
pressure: management protocol and clinical results", J Neurosurg, 83 (6), 
pp. 949-962. 
132. Russell D., Wilkes M. P., Hunter S. C., et al (1995), "Manual compared 
with target-controlled infusion of propofol", Br J Anaesth, 75 (5), pp. 
562-566. 
133. Saade N., Veiga J. C., Cannoni L. F., Haddad L. (2014), "Evaluation of 
prognostic factors of decompressive craniectomy in the treatment of 
severe traumatic brain injury", Rev Col Bras Cir, 41 (4), pp. 256-262. 
134. Saito M., Terao Y., Fukusaki M., et al (2003), "Sequential use of 
midazolam and propofol for long-term sedation in postoperative 
mechanically ventilated patients", Anesth Analg, 96 (3), pp. 834-838. 
135. Sakellaridis N., Pavlou E., Karatzas S., et al (2011), "Comparison of 
mannitol and hypertonic saline in the treatment of severe brain injuries", 
J Neurosurg, 114 (2), pp. 545-548. 
 136. Salim A., Hadjizacharia P., Dubose J., et al (2009), "Persistent 
hyperglycemia in severe traumatic brain injury: an independent predictor 
of outcome", Am Surg, 75 (1), pp. 25-29. 
137. Sandiumenge Camps A., Sanchez-Izquierdo Riera J. A., Toral Vazquez 
D. (2000), "Midazolam and 2% propofol in long-term sedation of 
traumatized critically ill patients: efficacy and safety comparison", Crit 
Care Med, 28 (11), pp. 3612-3619. 
138. Sear J.W., (2011) Clinical pharmacology of intravenous anesthetics: 
propofol, Anesthetic Pharmacology, Alex S. Evers, Mervyn Maze, Evan 
D. Kharasc, Cambridge CB2 8RU, UK, pp. 447-450. 
139. Servin F.S., Sear J.W. (2011), Pharmacokinetics of intravenous 
anesthetics, Anesthetic Pharmacology, Mervyn Maze Alex S. Evers, 
Evan D. Kharasc, Cambridge CB2 8RU, UK, pp. 426-433. 
140. Shah P. N., Dongre V., Patil V., et al (2014), "Comparison of post-
operative ICU sedation between dexmedetomidine and propofol in 
Indian population", Indian J Crit Care Med, 18 (5), pp. 291-296. 
141. Sheinberg M., Kanter M. J., Robertson C. S., et al (1992), "Continuous 
monitoring of jugular venous oxygen saturation in head-injured 
patients", J Neurosurg, 76 (2), pp. 212-127. 
142. Shiozaki T., Sugimoto H., Taneda M., et al (1993), "Effect of mild 
hypothermia on uncontrollable intracranial hypertension after severe 
head injury", J Neurosurg, 79 (3), pp. 363-368. 
143. Sperry R. J., Bailey P. L., Reichman M. V., et al (1992), "Fentanyl and 
sufentanil increase intracranial pressure in head trauma patients", 
Anesthesiology, 77 (3), pp. 416-420. 
 144. Spiotta A. M., Stiefel M. F., Gracias V. H., et al (2010), "Brain tissue 
oxygen-directed management and outcome in patients with severe 
traumatic brain injury", J Neurosurg, 113 (3), pp. 571-580. 
145. Steiner L. A., A. J. Johnston, D. A. Chatfield, et al (2003), "The effects 
of large-dose propofol on cerebrovascular pressure autoregulation in 
head-injured patients", Anesth Analg. 97 (2), pp. 572-576. 
146. Stiefel M. F., Spiotta A., Gracias V. H., et al (2005), "Reduced mortality 
rate in patients with severe traumatic brain injury treated with brain 
tissue oxygen monitoring", J Neurosurg, 103 (5), pp. 805-811. 
147. Stover, John F., Stocker, Reto (2011), "Intensive care treatment options 
of elevated intracranial pressure following severe traumatic brain injury", 
Head, Thoracic, Abdominal, and Vascular Injuries, Springer, pp. 93-152. 
148. Struys M., Versichelen L., Thas O., Herregods L., Rolly G. (1997), 
"Comparison of computer-controlled administration of propofol with 
two manually controlled infusion techniques", Anaesthesia, 52 (1), pp. 
41-50. 
149. Talving P., Karamanos E., Teixeira P. G., et al (2013), "Intracranial 
pressure monitoring in severe head injury: compliance with Brain 
Trauma Foundation guidelines and effect on outcomes: a prospective 
study", J Neurosurg, 119 (5), pp. 1248-1254. 
150. Teitelbaum J. S., Ayoub O., Skrobik Y. (2011), "A critical appraisal of 
sedation, analgesia and delirium in neurocritical care", Can J Neurol Sci, 
38 (6), pp. 815-825. 
151. Temkin N. R. (2003), "Risk factors for posttraumatic seizures in adults", 
Epilepsia, 44 Suppl 10, pp. 18-20. 
 152. Torbey M. T., Bhardwaj A.(2004), "Cerebral Blood Flow Physiology 
and Monitoring", in Critical Care Neurology and Neurosurgery, Jose I. 
Suarez, Totowa, NJ: USA, pp. 3-35. 
153. Triem J. G., K. D. Rohm, J. Boldt, S. N. Piper (2006), "Comparison of a 
propofol-based anesthesia regimen using optimated-target-controlled-
infusion (OTCI) and manually-controlled infusion (MCI) technique", 
Anasthesiol Intensivmed Notfallmed Schmerzther, 41 (3), pp. 150-155. 
154. Triem J. G., K. D. Rohm, J. Boldt, S. N. Piper (2009), "Propofol 
administration systems. Handling, hemodynamics and propofol 
consumption", Anaesthesist. 58 (3), pp. 231-4, 236-239. 
155. Tsai T. H., Huang T. Y., Kung S. S., et al (2013), "Intraoperative 
intracranial pressure and cerebral perfusion pressure for predicting 
surgical outcome in severe traumatic brain injury", Kaohsiung J Med Sci, 
29 (10), pp. 540-546. 
156. Urwin S. C., D. K. Menon (2004), "Comparative tolerability of sedative 
agents in head-injured adults", Drug Saf. 27 (2), pp. 107-133. 
157. Vassar M. J., Fischer R. P., O'Brien P. E., et al (1993), "A multicenter 
trial for resuscitation of injured patients with 7.5% sodium chloride. The 
effect of added dextran 70. The Multicenter Group for the Study of 
Hypertonic Saline in Trauma Patients", Arch Surg, 128 (9), pp. 1003-11; 
discussion, pp. 1011-1013. 
158. Vik A., Nag T., Fredriksli O. A., et al (2008), "Relationship of "dose" of 
intracranial hypertension to outcome in severe traumatic brain injury", J 
Neurosurg, 109 (4), pp. 678-684. 
159. Wade C. E., Grady J. J., Kramer G. C., et al (1997), "Individual patient 
cohort analysis of the efficacy of hypertonic saline/dextran in patients 
 with traumatic brain injury and hypotension", J Trauma, 42 (5 Suppl), 
pp. 61-65. 
160. Walder B., Elia N., Henzi I., et al (2001), "A lack of evidence of 
superiority of propofol versus midazolam for sedation in mechanically 
ventilated critically ill patients: a qualitative and quantitative systematic 
review", Anesth Analg, 92 (4), pp. 975-983. 
161. Wisniewski P., Semon G., Liu X., Dhaliwal P (2014). Severe Traumatic 
Brain Injury Management, Available from: www. surgicalcriticalcare. 
net/guidelines. 
162. Yeganeh N., Roshani B., Yari M., Almasi A. (2010), "Target-controlled 
infusion anesthesia with propofol and remifentanil compared with 
manually controlled infusion anesthesia in mastoidectomy surgeries", 
Middle East J Anaesthesiol, 20 (6), pp. 785-793. 
163. Yuan Q., Liu H., Wu X., et al (2013), "Predictive value of initial 
intracranial pressure for refractory intracranial hypertension in persons 
with traumatic brain injury: a prospective observational study", Brain Inj, 
27 (6), pp. 664-670. 
164. Zhou Y., Jin X., Kang Y., et al (2014), "Midazolam and propofol used 
alone or sequentially for long-term sedation in critically ill, mechanically 
ventilated patients: a prospective, randomized study", Crit Care, 18 (3), p. 
122. 
 PHỤ LỤC 1 
CÁC BẢNG ĐIỂM SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU 
Bảng 1.1. Thang điểm hôn mê Glasgow Coma Scale (GCS) [112] 
Đáp ứng Điểm 
Mở mắt (E: eye opening): 
- Tự nhiên 4 
- Do gọi 3 
- Do véo đau 2 
- Không 1 
Lời nói (V: verbal response): 
- Chính xác 5 
- Rời rạc 4 
- Không chính xác 3 
- Phát ra âm (không hiểu được) 2 
- Không 1 
Vận động (M: motor response): 
- Làm theo yêu cầu 6 
Khi véo đau: 
- Gạt tay chính xác 5 
- Gạt tay không chính xác 4 
- Gồng (mất vỏ) 3 
- Duỗi cứng (mất não) 2 
- Không 1 
Tổng 15 
 Bảng 1.2. Điểm chấn thương (The Abbreviated Injury Scale: AIS) 
Mức độ chấn thương Điểm 
Nhỏ 1 
Vừa phải 2 
Nghiêm trọng 3 
Rất nghiêm trọng 4 
Nguy kịch 5 
Mất khả năng sống 6 
Bảng 2.1. Thang điểm SAS [126] 
Mức độ Hành vi 
7 Cực kỳ kích động. Tự kéo hoặc rút ống NKQ, catheter. 
6 Rất kích động. Kích thích, cắn ống NKQ. 
5 Kích động. Kích thích, cố gắng ngồi dậy, ưỡn người, kích thích 
từng lúc. 
4 Bình tĩnh và hợp tác. Bình tĩnh, thức tỉnh dễ dàng, làm theo lệnh. 
3 An thần. Đánh thức khó khăn, mở mắt hay đáp ứng khi lay gọi. 
2 Rất an thần. Mở mắt hay đáp ứng khi kích thích đau, có thể có 
những cử động tự phát. 
1 Không thể thức tỉnh. Đáp ứng rất yếu hoặc không đáp ứng với 
những kích thích mạnh. 
Định nghĩa mức độ an thần [119]. 
- Kích thích nếu SAS = 5 – 7. 
- Điềm tĩnh nếu SAS = 4. 
- An thần nhẹ nếu SAS = 3. 
- An thần sâu nếu SAS = 1 – 2. 
An thần hiệu quả khi SAS 1 – 3, BN ngủ yên tỉnh, không kích động, 
không kháng máy thở. 
 Bảng 2.2. Thang điểm Chamorro [63] 
A. Bệnh nhân thở theo máy thở Điểm 
Hoàn toàn thở theo máy liên tục 
Thỉnh thoảng chống máy thở 
Thường xuyên chống máy thở 
2 
1 
0 
B. Bệnh nhân tự thở Điểm 
Không hoặc nhịp tự thở phối hợp với máy thở 
Thỉnh thoảng, nhịp tự thở chống lại máy thở 
Thường xuyên, nhịp tự thở chống lại máy thở 
2 
1 
0 
Bảng điểm được tính là tổng số điểm ở phần A và B. 
4 điểm: Mức độ an thần hiệu quả. 
3 điểm: Mức độ an thần chấp nhận đươc. 
≤ 2 điểm: Mức độ an thần không hiệu quả. 
 Bảng 2.3. Thang điểm đau NCS-R [42] 
Đáp ứng vận động. 
3 – Định khu vị trí kích thích đau 
2 – Co rút người 
1 – Cử động bất thường 
0 – Không 
Đáp ứng lời nói 
3 – Nói thành tiếng (rõ lời) 
2 – Phát âm được 
1 – Rên rỉ 
0 – Không 
Biểu hiện nét mặt 
3 – Khóc 
2 – Nhăn mặt 
1 – Cử động miệng 
0 – Không 
Mốc điểm đau chấp nhận là ≤ 4 đối với BN còn ý thức tối thiểu, ≤ 3 đối 
với BN sống trạng thái thực vật. Khi BN còn ống NKQ phần đáp ứng lời nói 
không có điểm, đạt điểm 1 - 3 khi BN đã rút NKQ. 
 PHỤ LỤC 2 
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 
1. Phần hành chính 
Họ và tên bệnh nhân: Tuổi: Giới tính: 
Số vào viện: Ngày nhập viện: giờ phút, ngày / / 
Địa chỉ: 
Nhóm nghiên cứu: Nhóm TCI  Nhóm CI  
2. Phần chuyên môn 
2.1. Trước khi đưa vào nghiên cứu 
- Tiền sử : Cân nặng: kg Chiều cao: cm 
- Chẩn đoán lúc vào viện: 
- Mạch: lần/phút Nhiệt độ: 0C Huyết áp / mmHg GCS: điểm 
- Nguyên nhân CTSN: TNGT  Khác  
- Tình trạng CTSN: Đơn thuần  Đa chấn thương  
- Hình ảnh CT scan: 
- Phẫu thuật: Có  Không  
- ALNS sau khi đặt mmHg 
- Truyền máu, loại chế phẩm của máu: Có  Không  
- Chỉ định an thần: Tăng ALNS  Chống máy thở  Phối hợp  
2.2. Trong qúa trình nghiên cứu 
- Chuẩn độ: 
+ Thời gian chuẩn độ phút. 
+ Nồng độ đích đạt được lúc chuẩn độ (nhóm TCI) μg/ml 
 + Liều propofol được sử dụng chuẩn độ (nhóm CI) mg/kg 
- Tổng thời gian an thần giờ. 
- Thời gian an thần hiệu quả % 
- Thời gian an thần chấp nhận % 
- Thời gian an thần không hiệu quả % 
- Tổng lượng thuốc propofol sử dụng trong thời gian an thần mg 
- Tổng liều fentanyl μg 
- Cai được thở máy ≤ 48 giờ  ≤ 72 giờ  
- Khai khí quản có  không  
- Dùng thuốc vận mạch: Có  Không  Loại thuốc 
- Điều trị tăng áp lực nội sọ: 
+ Tăng thông khí: Có  Không  
+ Mannitol: Có  Không  
+ Muối ưu trương 3%: Có  Không  
+ Biện pháp khác 
- Kết qủa điều trị trong thời gian nằm tại phòng hồi sức: 
+ Chuyển lên trại: Có  Không , Mô tả: GCS điểm 
+ Tử vong: Có  Không  
+ Tình trạng khác: 
 - Bảng theo dõi 
Thông số Trước an thần 1 6 12 24 48 72 
Mạch 
HATB 
ALNS 
SAS 
Chamorro 
NCS-R 
GCS 
Liều propof 
Nhiệt độ 
Glucose 
máu 
pH 
PaCO2 
PaO2 
Na+ 
K+ 
1, 6, 12... giờ sau khi bắt đầu an thần 
- Lúc ngừng an thần: 
+ Thời gian hồi tỉnh: phút 
 2.3. Khi hút NKQ 
- Nồng độ đích trung bình khi hút NKQ (TCI) μg/ml 
- Tổng liều bolus trung bình propofol khi hút NKQ (CI) mg/kg 
- ALNS lúc hút nội khí quản mmHg 
- Thời gian ALNS trở về gần nhất giá trị ban đầu phút 
2.4. Xét nghiệm khác 
Thông số Trước an thần 24h sau 48h sau 72 giờ sau 
ALT 
AST 
Triglyceride 
cholesterol 
- Ghi nhận khác: 
Người thực hiện 

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_nghien_cuu_hieu_qua_an_than_cua_propofol_co.pdf