Tóm tắt Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học chủ yếu và động thái tích lũy hoạt chất của cây dây thìa canh (gymnema sylvestre (retz.) r. br. ex schult.)

Dây thìa canh (DTC) (Gymnema sylvestre (Retz.) R. Br. ex Schult.),

thuộc chi Gymnema R.Br, phân bố rất rộng từ Tây Châu Phi sang Châu Úc,

Châu Á. DTC đã đƣợc sử dụng trong nền Y học cổ truyền Ấn Độ từ hơn 2000

năm để điều trị Đái tháo đƣờng (ĐTĐ), cho đến nay có hàng trăm nghiên cứu

tại Ấn Độ và nhiều nƣớc trên thế giới nhƣ Ấn Độ, Nhật Bản, M , Trung Quốc

 liên quan đến DTC, tập trung vào nghiên cứu thành phần hóa học, tác dụng

sinh học, trong đó chủ yếu là tác dụng hạ đƣờng huyết cũng nhƣ một số bệnh lý

chuyển hóa khác.

Tại Việt Nam, Dây thìa canh bắt đầu đƣợc tập trung nghiên cứu từ năm 2008,

trên các khía cạnh đa dạng sinh học, phân bố, độc tính, tác dụng hạ đƣờng

huyết, từ đó nghiên cứu phát triển tạo ra nhiều sản phẩm hạ đƣờng huyết dƣới

dạng viên nang, viên nén, dạng trà túi lọc và cả dạng dƣợc liệu khô đóng gói để

sắc uống. Nhằm bảo đảm nguồn nguyên liệu, DTC cũng đã đƣợc nghiên cứu

nhân giống, trồng trọt. Đến năm 2015, đã có 2 vùng trồng đạt tiêu chuẩn GACP

- WHO của công ty Nam Dƣợc tại Hải Hậu (Nam Định) và của công ty DK

Natura tại Phú Lƣơng (Thái Nguyên).

Trong quá trình phát triển và ứng dụng trong thực tiễn DTC có nguồn gốc tự

nhiên ở Việt Nam, xuất hiện nhiều vấn đề chƣa đƣợc làm sáng tỏ nhƣ thành

phần hóa học khác so với DTC ở Ấn Độ, khó đánh giá chất lƣợng dƣợc liệu dựa

trên hàm lƣợng hoạt chất, xác định thời gian thu hái cho chất lƣợng tốt nhất

trong trồng trọt,. Lý do chính là thiếu các nghiên cứu về thành phần hóa học

và tác dụng sinh học của các chất trong DTC. Từ những lý do trên, đề tài

‖Nghiên cứu thành phần hóa học chủ yếu và động thái tích lũy hoạt chất

của cây Dây thìa canh (Gymnema sylvestre (Retz.) R. Br. ex Schult.)‖ đƣợc

thực hiện với 2 mục tiêu chính:

1. Xác định cấu trúc hóa học các thành phần hóa học chính của lá Dây

thìa canh Việt Nam.2

2. Xác định sự thay đổi hàm lƣợng một số hoạt chất chính theo thời

gian thu hái trong năm của lá Dây thìa canh

pdf 203 trang dienloan 6460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học chủ yếu và động thái tích lũy hoạt chất của cây dây thìa canh (gymnema sylvestre (retz.) r. br. ex schult.)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học chủ yếu và động thái tích lũy hoạt chất của cây dây thìa canh (gymnema sylvestre (retz.) r. br. ex schult.)

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học chủ yếu và động thái tích lũy hoạt chất của cây dây thìa canh (gymnema sylvestre (retz.) r. br. ex schult.)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN DƢỢC LIỆU 
HOÀNG MINH CHÂU 
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC CHỦ YẾU VÀ ĐỘNG THÁI 
TÍCH LŨY HOẠT CHẤT CỦA CÂY DÂY THÌA CANH (GYMNEMA 
SYLVESTRE (RETZ.) R. Br. EX SCHULT.) 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ DƢỢC HỌC 
HÀ NỘI - 2018 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
BỘ Y TẾ 
VIỆN DƢỢC LIỆU 
HOÀNG MINH CHÂU 
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC CHỦ YẾU VÀ ĐỘNG THÁI 
TÍCH LŨY HOẠT CHẤT CỦA CÂY DÂY THÌA CANH (GYMNEMA 
SYLVESTRE (RETZ.) R. Br. EX SCHULT.) 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ DƢỢC HỌC 
CHUYÊN NGÀNH: DƢỢC LIỆU - DƢỢC HỌC CỔ TRUYỀN 
MÃ SỐ: 9720206 
 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Ơn 
 PGS.TS. Nguyễn Thị Bích Thu 
HÀ NỘI - 2018 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan Luận án này là công trình khoa học của riêng tôi dưới 
sự hướng dẫn của PGS.TS Trần Văn Ơn và PGS.TS. Nguyễn Thị Bích Thu. 
 Các số liệu, kết quả trình bày trong Luận án là trung thực, khách quan và 
chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. 
 Tác giả Luận án 
 NCS. Hoàng Minh Châu 
LỜI CẢM ƠN 
 Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận án này, tôi đã nhận được rất 
nhiều sự giúp đỡ quý báu của các tập thể thầy cô giáo, các nhà khoa học thuộc 
nhiều lĩnh vực, cùng đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. 
 Trước hết, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Văn Ơn và 
PGS.TS Nguyễn Thị Bích Thu là những người thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ 
bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, hoàn thành luận án 
này. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Viện Dược liệu, các thầy cô trong 
Bộ môn Thực vật, trường Đại học Dược Hà Nội đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong 
quá trình nghiên cứu và hàn thành luận án. 
 Tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: 
- GS Oh Wen Keun, Khoa Dược, trường ĐH Quốc Gia Seoul, Hàn Quốc 
- Thạc sỹ Phạm Hà Thanh Tùng, Giáo viên bộ môn Thực vật, trường Đại 
học Dược Hà Nội, Nghiên cứu sinh tại Đại học Quốc gia Seoul, Hàn 
Quốc. 
- GS.TS Nguyễn Thanh Kỳ, nguyên Hiệu trưởng trường Đại học Dược Hà 
Nội 
- PGS.TS Đỗ Thị Hà, phó trưởng khoa Hóa Thực vật, Viện Dược liệu. 
- PGS.TS Nguyễn Thị Vân Anh, trưởng Bộ môn Dược lý, trường Đại học Y 
Hà Nội. 
 Đã tạo điều kiện giúp đỡ,hướng dẫn và đóng góp ý kiến quý báu cho tôi hoàn 
thiện Luận án này. 
 Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến những người thân trong gia đình, đến 
những người đồng nghiệp trong công ty Nam Dược đã luôn ủng hộ, gánh vác 
công việc và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình học tập và 
nghiên cứu. 
NCS. Hoàng Minh Châu 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
ADN : Acid deoxyribonucleic 
ALP : Alkaline Phosphatase 
ALAT : Chỉ số men gan 
ASAT : Chỉ số men gan 
ARN : Acid ribonucleic 
AUC : Diện tích dƣới đƣờng cong (Area under the curve) 
COSY : Phổ Cosy (Correlation Spectroscopy) 
DMSO : Dimethyl sulfoxid 
DMEM : Dulbecco's Modified Eagle's medium 
DTT : Dithiothreitol 
DTC : Dây thìa canh Gymnema sylvestre 
ĐTĐ : Đái tháo đƣờng 
EA : Ethyl acetat 
EDTA : Acid ethylene diamin tetraacetic 
ESI- MS : 
Phổ khối lƣợng phun mù điện tử (Electron Spray 
Ionization Mass Spectrometry) 
EtOH : Ethanol 
GAPDH : Glyceraldehyd 3- phosphate dehydrogenase 
GACP – WHO : 
Thực hành trồng trọt, thu hái, chế biến tốt dƣợc liệu theo 
tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới 
G.albiflorum : Gymnema albiflorum 
G. alterfolium : Gymnema alterfolium 
G.griffithii : Gymnema griffithii 
G. hirsutum : Gymnema hirsutum 
G. inodorum : Gymnema inodorum 
G.latifolium : Gymnema latifolium 
G.sylvestre : Gymnema sylvestre 
G.yunnansense : Gymnema yunnansense 
G. montanum : Gynema montanum 
Gla : Acid glucuronic 
Glc : Glucose 
GM : Gymnemagenin 
GS : Gymnema sylvestre 
GS3 : Một phân đoạn chiết xuất Dây thìa canh 
GS4 : Một phân đoạn chiết xuất của Dây thìa canh 
G3PDH : Glycerol - 3- phosphate dehydrogenase 
HBA1C : Chỉ số gắn kết của đƣờng trên hemoglobin hồng cầu 
HDL : High density lipoprotein – Lipoprotein tỷ trọng cao 
HE x 400 : Nhuộm Hematoxylin – Eosin, độ phóng đại 400 lần 
HFD : Chế độ ăn giàu chất béo (High fat diet) 
HMBC : 
Phổ tƣơng tác dị hạt nhân qua nhiều liên kết 
(Heteronuclear Multiple Bond Connectivity) 
HPLC : 
Sắc ký lỏng hiệu năng cao ( High- performance liquid 
chromatography) 
HRESI MS : 
Phổ khối lƣợng phun mù điện tử phân giải cao (High 
resolution Electron Spray Ionization Mass Spectrometry) 
HSQC : 
Phổ tƣơng tác dị hạt nhân qua 1 liên kết (Heteronuclear 
Single Quantum Connectivity) 
IR : Insulin receptor 
MeCN : Acetonitril 
MeOH : Methanol 
NFD : Chế độ ăn bình thƣờng (Nomal fat diet) 
NMR : 
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân (Nuclear magnetic 
resonance Spectrometry) 
NOESY : Phổ Noesy (Nuclear Overhause Effect Spectroscopy) 
NP : Pha thƣờng (Normal phase) 
LDL : Low density lipoprotein- Lipoprotein tỷ trọng thấp 
LOL : Giới hạn tuyến tính ( Limit of Linear) 
LOD : Giới hạn phát hiện ( Limit of Detection) 
LOQ : Giới hạn định lƣợng ( Limit of Qualification) 
OA : Acid oleanolic 
OVL : Chồng lấn (Overlap) 
PBS : Phosphate buffered saline 
PTP1B : Protein tyrosine phosphatases 
p-NPP : p-nitrophenyl phosphate 
RP : Pha đảo (Reverse phase) 
SD : Độ lệch chuẩn (Standard deviation) 
STZ : Streptozocin 
TG : Triglycerid 
TLC : Sắc ký lớp mỏng 
TLTK : Tài liệu tham khảo 
UA : Acid ursolic 
Xyl : Xylose 
1
H NMR : 
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân proton (Proton Nuclear 
Magnetic Resonance Spectrometry) 
2-NBDG : 
Glucose fluorescent 2-(N-(7-Nitrobenz-2-oxa-1,3-diazol-
4- yl)Amino)-2-Deoxyglucose 
2D-NMR : 
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 2 chiều (Two – dimension 
Nuclear magnetic resonance Spectrometry) 
13
C -NMR : 
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân carbon 13 (Carbon-13 
Nuclear Magnetic Resonance Spectrometry) 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Danh mục các loài thuộc chi Gymnema R. Br trên thế giới 4 
Bảng 1.2. Danh mục các loài thuộc chi Gymnema R. Br. ở Việt Nam 6 
Bảng 1.3. Các hợp chất saponin có khung olean trong DTC G. sylvestre 
(Retz.) R. Br. ex Schult 
10 
Bảng 1.4. Cấu trúc hóa học các hợp chất alternosid phân lập từ 
G.alternifolium (Lour.) Merr 
16 
Bảng 1.5. Cấu trúc hóa học một số saponin khung olean của Gymnema 
inodorum (Lour.) Decne 
17 
Bảng 1.6. Một số hợp chất saponin khung dammaran phân lập từ 
Gymnema sylvestre (Retz.) R. Br. ex Schult 
19 
Bảng 1.7. Tổng hợp một số tác dụng sinh học của một số loài thuộc chi 
Gymnema R.Br Gymnema R.Br 
26 
Bảng 1.8. Hàm lƣợng Gymnemagenin các mẫu DTC thu theo tháng với 
các cách làm khô khác nhau 
30 
Bảng 2.1. Thời gian thu mẫu DTC G.sylvestre R. Br. ex Schult 33 
Bảng 2.2. Chế độ ăn NFD và HFD tính trên 100g thức ăn 40 
Bảng 3.1. Dữ liệu phổ NMR của chất 1 49 
Bảng 3.2. Dữ liệu phổ NMR của chất 2 53 
Bảng 3.3. Dữ liệu phổ NMR của chất 3 57 
Bảng 3.4. Dữ liệu phổ NMR của chất 4 59 
Bảng 3.5. Dữ liệu phổ NMR chất 5 63 
Bảng 3.6. Dữ liệu phổ NMR của các chất 6,7 67 
Bảng 3.7. Dữ liệu phổ NMR của các chất 8 72 
Bảng 3.8. Sự biến đổi nồng độ glucose máu của chuột sau 8 tuần ăn 
thức ăn giàu chất béo 
77 
Bảng 3.9. Vi thể tụy của chuột sau 2 tuần uống mẫu 80 
Bảng 3.10. Hoạt tính ức chế enzyme PTP1B của các chất 1-8 86 
Bảng 3.11. Dữ liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của TCNH, aglycon chất 
5 và gymnemagenol tham khảo 
93 
Bảng 3.12. Tính thích hợp của của hệ thống 101 
Bảng 3.13. Kết quả khảo sát độ lặp lại của phƣơng pháp bằng mẫu chất 
đối chiếu 
101 
Bảng 3.14. Kết quả khảo sát độ lặp lại của phƣơng pháp bằng mẫu thực 102 
Bảng 3.15. Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính của phƣơng pháp 102 
Bảng 3.16. Kết quả khảo sát tính đúng của phƣơng pháp 103 
Bảng 3.17. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lƣợng của phƣơng pháp 105 
Bảng 3.18. Hàm lƣợng gymnemagenol các mẫu dịch chiết thuỷ phân 
DTC theo các tháng 
105 
Bảng 4.1. Danh sách các chất phân lập từ Dây thìa canh 111 
Bảng 4.2. Sinh khối DTC vùng trồng Nam Định tại các thời điểm thu 
hoạch 
120 
DANH MỤC HÌNH 
Hình 1.1. Cấu trúc khung olean của các hợp chất trong G. sylvestre 
(Retz.) R. Br. ex Schult 
8 
Hình 1.2. Cấu trúc các nhóm thế của hợp chất saponin khung olean 
trong Gymnema sylvestre (Retz.) R. Br. ex Schult 
9 
Hình 1.3. Cấu trúc hóa học chung của các alternosid phân lập từ loài 
G.alternifolium (Lour.) Merr 
15 
Hình 1.4. Cấu trúc các nhóm thế trong các hợp chất alternosid phân lập 
từ G. Alternifolium (Lour.) Merr 
16 
Hình 1.5. Cấu trúc của một số hợp chất saponin có khung olean phân 
lập từ Gymnema inodorum (Lour.) Decne 
17 
Hình 1.6. Cấu tạo của gymnemasid VI và gymnemasid VII 18 
Hình 1.7. Cấu tạo chung của các gymnemasid I-V 18 
Hình 1.8. Cấu trúc các nhóm thế trong các gymnemasid phân lập từ G. 
sylvestre (Retz.) R. Br. ex Schult 
19 
Hình 1.9. Sự thay đổi hàm lƣợng ginsenosid Rg1, Re và Ro trong rễ 
nhân sâm theo tuổi thu hái 
30 
Hình 1.10. Hàm lƣợng gymnemic acid II tại tại các bộ phận của 
Gymnema sylvestre (Retz.) R. Br. ex Schult 
31 
Hình 2.1. Lá và hoa cây Dây thìa canh tại vùng trồng Hải Hậu, Nam 
Định 
34 
Hình 2.2. Sơ đồ nghiên cứu tác dụng hạ glucose máu trên chuột nhắt 
ĐTĐ typ 2 
41 
Hình 3.1. Sơ đồ chiết xuất, phân lập các chất từ Dây thìa canh 47 
Hình 3.2. Cấu trúc hóa học chất 1 49 
Hình 3.3. Các tƣơng tác cộng hƣởng từ hai chiều (2D-NMR) trong chất 
1 
51 
Hình 3.4. Cấu trúc hóa học chất 2 53 
Hình 3.5. Các tƣơng tác HMBC (H C) và COSY (H-H) của chất 2 55 
Hình 3.6. Cấu trúc hóa học chất 3 56 
Hình 3.7. Các tƣơng tác HMBC (H C) và COSY (H-H) của chất 3 56 
Hình 3.8. Cấu trúc hóa học chất 4 59 
Hình 3.9. Các tƣơng tác cộng hƣởng từ hai chiều (2D-NMR) trong chất 
4 
62 
Hình 3.10. Cấu trúc hóa học chất 5 62 
Hình 3.11. Các tƣơng tác HMBC (H C) và COSY (H-H) của chất 5 63 
Hình 3.12. Cấu trúc hóa học chất 6 66 
Hình 3.13. Cấu trúc hóa học chất 7 66 
Hình 3.14. Cấu trúc hóa học chất 8 71 
Hình 3.15. Các tƣơng tác HMBC (H C) và COSY (H-H) của chất 8 72 
Hình 3.16. Sự thay đổi khối lƣợng chuột tại các thời điểm nghiên cứu 76 
Hình 3.17. Ảnh hƣởng của mẫu thử lên nồng độ glucose máu của chuột 
nhắt trắng ĐTĐ typ 2 sau 2 tuần uống mẫu thử 
78 
Hình 3.18. Trọng lƣợng gan tƣơng đối của chuột ĐTĐ typ 2 sau 2 tuần 
điều trị 
79 
Hình 3.19. Trọng lƣợng tụy của chuột ĐTĐ typ 2 sau 2 tuần điều trị 80 
Hình 3.20. Hình thái vi thể tụy chuột lô chứng (chuột số 2) (HE x 400) 82 
Hình 3.21. Hình thái vi thể tụy chuột lô mô hình (chuột số 18) (HE x 
400) 
82 
Hình 3.22. Hình thái vi thể tụy chuột lô mô hình (chuột số 21) (HE x 
400) 
83 
Hình 3.23. Hình thái vi thể tụy chuột lô uống gliclazid 80mg/kg (chuột 
số 27) (HE x 400) 
83 
Hình 3.24. Hình thái vi thể tụy chuột lô uống gliclazid 80mg/kg (chuột 
số 29) (HE x 400) 
84 
Hình 3.25. Hình thái vi thể tụy chuột lô uống DTC 2,88 g dƣợc liệu 
khô/kg (chuột số 78) (HE x 400) 
84 
Hình 3.26. Hình thái vi thể tụy chuột lô uống DTC 2,88 g dƣợc liệu 
khô/kg (chuột số 79) (HE x 400) 
85 
Hình 3.27. Hình thái vi thể tụy chuột lô uống DTC 8,64 g dƣợc liệu 
khô/kg (chuột số 71) (HE x 400) 
85 
Hình 3.28. Hình thái vi thể tụy chuột lô uống DTC 8,64 g dƣợc liệu 
khô/kg (chuột số 74) (HE x 400) 
86 
Hình 3.29. Nồng độ ức chế 50% (IC50) của chất 5 trên enzyme PTP1B 87 
Hình 3.30. Ảnh hƣởng của các chất 1-5 trên khả năng hấp thu glucose 
fluorescent 2-NBDG vào trong tế bào mô mỡ 3T3-L1 
88 
Hình 3.31. A. Ảnh hƣởng của chất 5 trên khả năng hấp thu glucose 
fluorescent 2-NBDG vào trong tế bào mô mỡ 3T3-L1; B. Ảnh hƣởng 
của chất 5 ở điều kiện nồng độ khác nhau trên khả năng hấp thu glucose 
fluorescent 2-NBDG vào trong tế bào mô mỡ 3T3-L1 
88 
Hình 3.32. Cấu trúc của gymnemagenol 90 
Hình 3.33. Các tƣơng tác cộng hƣởng từ hai chiều (2D-NMR) của 
TCNH 
97 
Hình 3.34. So sánh phổ của chất 4 có CH2OH-29 và chất tham khảo có 
cấu hình CH2OH-29𝛽 
98 
Hình 3.35. Cấu trúc của TCNH 99 
Hình 3.36. Sắc ký đồ của chất đối chiếu gymnemagenol và các mẫu thử 100 
Hình 3.37. Đƣờng chuẩn xác định hàm lƣợng gymnemagenol 103 
Hình 3.38. Dãy nồng đồ xác định giới hạn tuyến tính của phƣơng pháp 104 
Hình 3.39. Tỷ lệ % gymnemagenol trong các mẫu dịch chiết thuỷ phân 
theo các tháng 
107 
Hình 4.1. Mẫu DTC lƣu giữ tại Bảo tàng Lịch sử tự nhiên Paris, Pháp 109 
Hình 4.2. Cơ chế giảm tác dụng kháng insulin của chất ức chế enzym 
PTP1B 
117 
MỤC LỤC 
 LỜI CAM ĐOAN 
 LỜI CẢM ƠN 
 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
 DANH MỤC BẢNG 
 DANH MỤC HÌNH 
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1 
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................................ 3 
1. THỰC VẬT HỌC ........................................................................................... 3 
1.1.Vị trí phân loại, đặc điểm thực vật và phân bố của chi Gymnema R. Br. ............ 3 
1.2. Chi Gymnema R. Br. ở Việt Nam và sơ bộ về phân bố của các loài ................ 6 
2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CHÍNH CỦA MỘT SỐ LOÀI THUỘC CHI 
GYMNEMA R. Br. .................................................................................................... 7 
2.1. Nhóm hợp chất saponin ................................................................................. 7 
2.2. Các nhóm chất khác .................................................................................... 19 
3. TÁC DỤNG HẠ ĐƢỜNG HUYẾT VÀ CHỐNG TĂNG LIPID HUYẾT 
CỦA MỘT SỐ LOÀI THUỘC CHI GYMNEMA R. Br ..................................... 20 
3.1. Tác dụng hạ đƣờng huyết ............................................................................ 20 
3.2. Tác dụng chống tăng lipid huyết ................................................................. 25 
4. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ ĐỘNG THÁI TÍCH LŨY HOẠT CHẤT 
SAPONIN TRONG MỘT SỐ DƢỢC LIỆU ....................................................... 28 
4.1. Phƣơng pháp định lƣợng và đánh giá động thái tích lũy hoạt chất .................. 28 
4.2 Đánh giá tích lũy hoạt chất theo tuổi cây ........................................................... 28 
4.3. Đánh giá tích lũy hoạt chất theo thời gian thu hái trong năm. .......................... 29 
4.4. Đánh giá tích lũy hoạt chất theo thời điểm sinh trƣởng và bộ phận của cây. ... 30 
CHƢƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 33 
2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU .......................................................... 33 
2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu ................................................................................. 33 
2.1.2. Vật liệu, dung môi, hóa chất .......................................................................... 34 
2.1.3. Thiết bị và dụng cụ dùng trong nghiên cứu ................................................... 35 
2.1.4. Động vật thực nghiệm dùng trong nghiên cứu .............................................. 37 
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 38 
2.2.1. Nghiên cứu thành phần hóa học ..................................................................... 38 
2.2.1.2.Xác  ... lic acid", Biochemical Engineering Journal 50, 63-70. 
80. The Plant list Version 1.1 Published on the Internet. 
81. Tian, J.-K., Zou, Z.-M., Xu, L.-Z., Tu, G.-Z., Zhang, H.-W., Yang, S.-L., An, 
D.-G., (2006). Two new triterpene saponins from Lysimachia davurica. J 
Asian Nat Prod Res 7, 601–606. 
82. Uddin, M. N., Sharma, G., Yang, J. L., Choi, H. S., Lim, S. I., Kang, K. W., 
& Oh, W. K. (2014), "Oleanane triterpenes as protein tyrosine phosphatase 
1B (PTP1B) inhibitors from Camellia japonica", Phytochemistry, 103, 99-
106. 
83. Vijayannd R.Aralelimath, Satish B.Bhise, (2012), "Anti-Diabetic effect of 
Gymnema sylvestre extract on streptozocin induced diabetic rat and 
possible B cell protective and regenerative evaluations", Digest Journal of 
Nanomaterials and Biostructures 1(7), 135-142. 
84. Yang, J. L., Ha, T. K. Q., Lee, B. W., Kim, J., & Oh, W. K. (2017), 
"PTP1B inhibitors from the seeds of Iris sanguinea and their insulin 
mimetic activities via AMPK and ACC phosphorylation", Bioorganic & 
Medicinal Chemistry Letters. 
85. Yoshikawa, K., Taninaka, H., Kan, Y., Arihara, S., (1994). Antisweet natural 
product, XI, Structure of sitakisoside VI-X from Stephanotis lutchuensis 
Koidz, var.japonica. Chem, Pharm, Bull 42, 2455-2460. 
86. Zhi Liu, Chong Zhi Wang, Xing You Zhu, Jin Ji Wan, Jing Zhang, Wei Li, 
Chang Chun Ruan, Chun Su Yuan, (2017), "Dynamic changes in neutral 
and acidic Ginsenosides with different cultivation ages and harvest season: 
Identification of chemical characteristics for Panax ginseng quality 
control", Molecules 22,734. 
87. Zhong Yin Z., Seung Yub L. (2003), "PTP1B inhibitors as potential 
therapeutic in the treatment of typ 2 diabetes and obesity", Expert Opinion 
on Investigational Drugs,12(2), pp. 223-233 
88. Zhu, X.-M., Xie, P., Di, Y.-T., Peng, S.-L., Ding, L.-S., Wang, M.-K., 
(2008). Two new triterpenoid saponins from Gymnema sylvestre. J Integr 
Plant Biol 50, 589–592. 
89. Wencai Ye, Xin Liu, Qingwen Zhang, Chun Tao Che, Shouxun Zhao, 
(2001), "Antisweet Saponin from Gymnem sylvestre", J. Nat. Prod. 64, 
232-235. 
90. Wen-Cai Ye, X. L., Chun-Tao Che, Shou-Xun Zhao, (2001), "Triterpenes 
from Gymnema sylvestre growing in China", Biochemical systematics and 
Ecology, 29, 1193-1195. 
91. Wencai Ye, Xiu Liu, Biao Yu, Shouxun Zhao, Houming Wu, Chungtao 
Che, (2004), "Two new flavonol glycosides from Gymnema sylvestre and 
Euphorbia ebracteolata", Carbohydrate Research, 339, (4), 891-895. 
Tiếng Pháp 
92. R.Benoist, G. Bonati, J.Constantin, Courchet, P.Danguy, T.Doan, Paul Dop, 
F. Gagnepain, F. Pellegrin., ―Flore Générale de L’indochine”, Paris maison 
et Cie, Éditeur 1912-1936. 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 1. KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH TÊN KHOA HỌC 
PHỤ LỤC 2. PHỔ CỦA CHẤT 1 
PHỤ LỤC 3. PHỔ CỦA CHẤT 2 
PHỤ LỤC 4. PHỔ CỦA CHẤT 3 
PHỤ LỤC 5. PHỔ CỦA CHẤT 4 
PHỤ LỤC 6. PHỔ CỦA CHẤT 5 
PHỤ LỤC 7. PHỔ CỦA CHẤT 6 
PHỤ LỤC 8. PHỔ CỦA CHẤT 7 
PHỤ LỤC 9. PHỔ CỦA CHẤT 8 
PHỤ LỤC 10. PHỔ CỦA TCNH (GYMNEMAGENOL) 
PHỤ LỤC 11. HÌNH ẢNH VI THỂ GAN CHUỘT 
PHỤ LỤC 12. HÌNH ẢNH VI THỂ TỤY CHUỘT 
PHỤ LỤC 13. KẾT QUẢ PHÂN LẬP CÁC CHẤT TỪ PHÂN ĐOẠN n- 
HEXAN DÂY THÌA CANH 
PHỤ LỤC 14. KẾT QUẢ PHÂN LẬP CÁC CHẤT TỪ PHÂN ĐOẠN 
NƢỚC DÂY THÌA CANH 
PHỤ LỤC 15. KẾT QUẢ PHÂN LẬP CÁC CHẤT TỪ DỊCH CHIẾT THỦY 
PHÂN PHẦN TRÊN MẶT ĐẤT DÂY THÌA CANH 
 PHỤ LỤC 16. SO SÁNH PHỔ 13C CỦA CHẤT 1-5 
 PHỤ LỤC 17. SO SÁNH PHỔ 1H CỦA CHẤT 1-5 
PHỤ LỤC 1 
PHỤ LỤC 2. PHỔ CỦA CHẤT 1 
C42H66O16 
3-β,16β,28-trihydroxyolean-12-en-29-oic acid 3-O-β-D-
glucopyranosyl(1→3)-β-D-glucuronopyranoside 
Phổ 1H NMR (Pyridine-d5, 500 MHz) của chất 1 
Phổ 13C NMR (Pyridine-d5, 150 MHz) của chất 1 
Phổ HSQC (H C) (Pyridine-d5, 600 MHz) của chất 1 
Phổ HMBC (H C) (Pyridine-d5, 600 MHz) của chất 1 
Phổ NOESY (H H) (Pyridine-d5, 600 MHz) của chất 1 
PHỤ LỤC 3. PHỔ CỦA CHẤT 2 
Sitakisogenin 3-O-β-D-glucopyranosyl (1→3)-β-D-glucuronopyranoside 
Phổ HRESI MS của chất 2 
Phổ 1H NMR (Pyridine-d5, 500 MHz) của chất 2 
Phổ 13C NMR (Pyridine-d5, 150 MHz) của chất 2 
Phổ HSQC (H C) (Pyridine-d5, 500 MHz) của chất 2 
Phổ HMBC (H C) (Pyridine-d5, 500 MHz) của chất 2 
PHỤ LỤC 4. PHỔ CỦA CHẤT 3 
Sitakisogenin 3-O-β-D-glucuronopyranoside 
Phổ HRESI MS của chất 3 
Phổ 1H NMR (Pyridine-d5, 500 MHz) của chất 3 
Phổ 13C NMR (Pyridine-d5, 150 MHz) của chất 3 
Phổ HSQC (H C) (Pyridine-d5, 800 MHz) của chất 3 
Phổ HMBC (H C) (Pyridine-d5, 800 MHz) của chất 3 
PHỤ LỤC 5. PHỔ CỦA CHẤT 4 
29-O-(β-D-glucopyranosyl) gymnemagenol 3-O-β-D-
glucuronopyranoside 
Phổ HRESI MS của chất 4 
Phổ 1H NMR (Pyridine-d5, 500 MHz) của chất 4 
Phổ 13C NMR (Pyridine-d5, 150 MHz) của chất 4 
Phổ HSQC (H C) (Pyridine-d5, 600 MHz) của chất 4 
Phổ HMBC (H C) (Pyridine-d5, 600 MHz) của chất 4 
Phổ NOESY (H H) (Pyridine-d5, 600 MHz) của chất 4 
PHỤ LỤC 6. PHỔ CỦA CHẤT 5 
Gymnemagenol 3-O-β-D-glucuronopyranoside 
Phổ HRESI MS của chất 5 
Phổ 1H NMR (Pyridine-d5, 500 MHz) của chất 5 
Phổ 13C NMR (Pyridine-d5, 150 MHz) của chất 5 
Phổ HSQC (H C) (Pyridine-d5, 800 MHz) của chất 5 
Phổ HMBC (H C) (Pyridine-d5, 600 MHz) của chất 5 
PHỤ LỤC 7. PHỔ CỦA CHẤT 6 
3-O-[β-D-xylopyranosyl(1 6)-β-D-glucopyranosyl(1 6)-β-D-
glucopyranosyl] oleanolic acid 28-[β-D-glucopyranosyl(1 6)-β-D-
glucopyranosyl] ester 
Phổ khối của chất 6 
Negative mode 
Positive 
mode
Phổ 1H NMR (Pyridine-d5, 500 MHz) của chất 6 
Phổ 13C NMR (Pyridine-d5, 150 MHz) của chất 6 
PHỤ LỤC 8. PHỔ CỦA CHẤT 7 
3-O-[β-D-xylopyranosyl(1 6)-β-D-glucopyranosyl(1 6)-β-D-
glucopyranosyl] oleanolic acid 28-β-D-glucopyranosyl ester 
Phổ khối của chất 7 
Negative mode 
Positive mode 
Phổ 1H NMR (Pyridine-d5, 500 MHz) của chất 7 
Phổ 13C NMR (Pyridine-d5, 150 MHz) của chất 7 
PHỤ LỤC 9. PHỔ CỦA CHẤT 8 
3-O-[β-D-glucopyranosyl(1 6)-β-D-glucopyranosyl] oleanolic acid 28-[β-D-
glucopyranosyl(1 6)-β-D-glucopyranosyl] ester 
Phổ 1H NMR (Pyridine-d5, 500 MHz) của chất 8 
Phổ 13C NMR (Pyridine-d5, 150 MHz) của chất 8 
Phổ HSQC (H C) (Pyridine-d5, 500 MHz) của chất 8 
Phổ HMBC (H C) (Pyridine-d5, 500 MHz) của chất 8 
PHỤ LỤC 10. PHỔ CỦA TCNH (GYMNEMAGENOL) 
Phổ 13C-NMR của TCNH 
Phổ 1H-NMR của TCNH 
Phổ tƣơng tác HSQC (H → C) của TCNH 
Phổ tƣơng tác HMBC (H → C) của TCNH 
Phổ tƣơng tác COSY (H → H) của 
TCNH 
Phổ tƣơng tác NOESY (H → H) của TCNH 
PHỤ LỤC 11. HÌNH ẢNH VI THỂ GAN CHUỘT 
( Nhuộm HE, độ phóng đại 400 lần) 
1. Tế bào gan bình thường 2. TMTTTT 
Hình thái vi thể gan chuột lô chứng (chuột số 2) (HE x 400) 
1. Tế bào gan thoái hóa mỡ vừa 2. TMTTTT 
Hình thái vi thể gan chuột lô mô hình (chuột số 18) (HE x 400) 
1 
2 
1 
2 
1. Tế bào gan thoái hóa mỡ nhẹ 2. TMTTTT 
Hình thái vi thể gan chuột lô mô hình(chuột số 21) 
1. Tế bào gan thoái hóa mỡ nhẹ 2. TMTTTT 
 Hình thái vi thể gan chuột lô uống gliclazid 80mg/kg (chuột số 27) 
1 2 
1 
2 
1. Tế bào gan thoái hóa mỡ nhẹ 2. TMTTTT 
Hình thái vi thể gan chuột lô uống gliclazid 80mg/kg (chuột số 29) 
1. Tế bào gan thoái hóa mỡ nhẹ 2. TMTTTT 
Hình thái vi thể gan chuột lô uống ND1TD 2,88 g dƣợc liệu khô/kg(chuột số 57) 
1 
2 
2 
1 
1. Tế bào gan thoái hóa mỡ nhẹ 2. TMTTTT 
Hình thái vi thể gan chuột lô uống DTC 2,88 g dƣợc liệu khô/kg(chuột số 58) 
1. Tế bào gan thoái hóa nhẹ 2. TMTTTT 
Hình thái vi thể gan chuột lô uống DTC 8,64 g dƣợc liệu khô/kg (chuột số 62) 
2 
1 
2 
1 
1. Tế bào gan thoái hóa nhẹ 2. TMTTTT 
Hình thái vi thể gan chuột lô uống DTC 8,64 g dƣợc liệu khô/kg (chuột số 63) 
1 
2 
PHỤ LỤC 12. HÌNH ẢNH VI THỂ TỤY CHUỘT 
( Nhuộm HE, độ phóng đại 400 lần) 
1. Tế bào đảo tụy bình thường 2. Đảo tụy kích thước bình thường 
Hình thái vi thể tụy chuột lô chứng (chuột số 2) 
1. Tế bào đảo tụy thoái hóa, teo nhỏ 2. Đảo tụy biến dạng giảm kích thước 
Hình thái vi thể tụy chuột lô mô hình (chuột số 18) 
1 
2 
1 
2 
1. Tế bào đảo tụy thoái hóa, teo nhỏ 2. Đảo tụy biến dạng giảm kích thước 
Hình thái vi thể tụy chuột lô mô hình (chuột số 21) 
1. Tế bào đảo tụy thoái hóa nhẹ 2. Đảo tụy kích thước gần bình thường 
Hình thái vi thể tụy chuột lô uống gliclazid 80mg/kg (chuột số 27) 
1 
2 
1 
2 
1. Tế bào đảo tụy thoái hóa nhẹ 2. Đảo tụy kích thước gần bình thường 
Hình thái vi thể tụy chuột lô uống gliclazid 80mg/kg (chuột số 29) 
1. Tế bào đảo tụy thoái hóa nhẹ 2. Đảo tụy giảm nhẹ kích thước 
Hình thái vi thể tụy chuột lô uống DTC 2,88 g dƣợc liệu khô/kg (chuột số 78) 
2 
2 
1 
1 
1. Tế bào đảo tụy thoái hóa nhẹ 2. Đảo tụy gần bình thường 
Hình thái vi thể tụy chuột lô uống DTC 2,88 g dƣợc liệu khô/kg (chuột số 79) 
1. Tế bào đảo tụy thoái hóa nhẹ 2. Đảo tụy gần bình thường 
Hình thái vi thể tụy chuột lô uống DTC 8,64 g dƣợc liệu khô/kg (chuột số 71) 
1 
2 
1 
2 
1. Tế bào đảo tụy thoái hóa nhẹ 2. Đảo tụy giảm kích thước 
Hình thái vi thể tụy chuột lô uống DTC 8,64 g dƣợc liệu khô/kg (chuột số 74) 
1 
2 
PHỤ LỤC 13. KẾT QUẢ PHÂN LẬP CÁC CHẤT TỪ 
PHÂN ĐOẠN n- HEXAN DÂY THÌA CANH 
Chất 1: β-amyrin-3-β-O-cinnamoyl 
Chất 2: Asperglaucid 
Chất 3: Acid benzoic 
PHỤ LỤC 14. KẾT QUẢ PHÂN LẬP CÁC CHẤT TỪ 
PHÂN ĐOẠN NƢỚC DÂY THÌA CANH 
Chất 1: Isorhamnetin 
Chất 2: Kaempferol-3-O-α-L-rhamnopyranosyl (1→6)-β-D-
rhamnopyranosid 
Chất 3: Sarcostin 
PHỤ LỤC 15. KẾT QUẢ PHÂN LẬP CÁC CHẤT TỪ 
DỊCH CHIẾT THỦY PHÂN PHẦN TRÊN MẶT ĐẤT 
DÂY THÌA CANH 
 (1) 
 (2) 
 (4) 
R (3): H (5): 
Glc 
Chất 1: : β-amyrin-3-β-O-cinnamoyl 
Chất 2: Lupeol 
Chất 3: β-sitosterol 
Chất 4: Longispinogenin 
Chất 5: Daucosterol 
PHỤ LỤC 16. SO SÁNH PHỔ 13C CỦA CHẤT 1-5 
STT 
1
150Mhz 
2
125Mhz 
3
200Mhz 
4
150Mhz 
5
200Mhz 
1 38,8; CH2 38,9; CH2 39,1; CH2 39,1; CH2 39,1; CH2 
2 26,8; CH2 26,8; CH2 27,0; CH2 27,0; CH2 27,0; CH2 
3 89,3; CH 89,4; CH 89,3; CH 89,3; CH 89,3; CH 
4 39,8; C 39,8; C 39,8; C 39,9; C 39,9; C 
5 55,8;CH 55,9; CH 56,0; CH 56,0; CH 56,0; CH 
6 18,6; CH2 18,6; CH2 18,8; CH2 18,8; CH2 18,7; CH2 
7 33,1; CH2 33,2; CH2 33,3; CH2 33,3; CH2 33,2; CH2 
8 40,4; C 40,3; C 40,4; C 40,5; C 40,5; C 
9 47,2; CH 47,3; CH 47,4; CH 47,4; CH 47,4; CH 
10 37,0; C 37,0; C 37,1; C 37,1; C 37,1; C 
11 24,1; CH2 24,1; CH2 24,2; CH2 24,1; CH2 24,1; CH2 
12 123,5; CH 123,3; CH 123,4; CH 123,0; CH 123,0; CH 
13 143,6; C 143,4; C 143,5; C 144,1; C 144,4; C 
14 44,0; C 44,0; C 44,2; C 43,9; C 44,2; C 
15 36,9; CH2 36,9; CH2 37,0; CH2 37,1; CH2 37,1; C 
16 67,0; CH 67,9; CH 68,0; CH 67,2; CH 67,2; CH 
17 41,4; C 43,9; C 44,1; C 41,8; C 41,8; C 
18 43,6; CH 44,0; CH 44,0; CH 44,1; CH 44,2; CH 
19 41,8; CH2 47,9; CH2 48,0; CH2 42,2; CH2 42,2; CH2 
20 43,0; C 37,1; C 37,2; C 36,2; C 37,1; C 
21 29,7;CH2 73,1; CH2 73,1; CH 29,7; CH2 29,3; CH2 
22 25,4; CH2 35,1; CH2 35,3; CH2 25,8; CH2 26,0; CH2 
23 17,2; CH3 17,2; CH3 17,2; CH3 28,5; CH3 28,5; CH3 
24 28,3; CH3 28,3; CH3 28,5; CH3 17,3; CH3 17,2; CH3 
25 15,9; CH3 15,9; CH3 16,0; CH3 16,0; CH3 16,0; CH3 
26 17,1; CH3 17,2; CH3 17,3; CH3 17,2; CH3 17,3; CH3 
27 27,3; CH3 27,3; CH3 27,4; CH3 27,4; CH3 27,4; CH3 
28 68,2; CH2 68,5; CH2 68,6; CH2 69,1; CH2 69,2; CH2 
29 181,6; COOH 30,3; CH3 30,4; CH3 82,1; CH2 74,3; CH2 
30 20,6; CH3 18,2; CH3 18,3; CH3 20,4; CH3 20,4; CH3 
1ʹ 107,0; CH 106,8; CH 107,6; CH 107,6; CH 107,6; CH 
2ʹ 74,7; CH 74,7; CH 75,8; CH 75,9; CH 75,9; CH 
3ʹ 87,8; CH 87,6; CH 78,5; CH 78,5; CH 78,4; CH 
4ʹ 71,8; CH 71,8; CH 73,8; CH 73,8; CH 73,8; CH 
5ʹ 77,6; CH 77,5; CH 78,1; CH 78,1; CH 78,5; CH 
6ʹ 172,5, COOH 172,9; COOH 
173,4; 
COOH 
173,4; 
COOH 
173,2; 
COOH 
1ʹʹ 106,1; CH 105,9; CH 105,9; CH 
2ʹʹ 75,9; CH 75,8; CH 75,6; CH 
3ʹʹ 78,5; CH 78,4; CH 79,0; CH 
4ʹʹ 72,0; CH 72,0; CH 72,1; CH 
5ʹʹ 79,0; CH 78,9; CH 78,9; CH 
6ʹʹ 62,7; CH2 62,7; CH2 63,2; CH2 
PHỤ LỤC 17. SO SÁNH PHỔ 1H CỦA CHẤT 1-5 
STT 
1
600Mhz 
2
500Mhz 
3
800Mhz 
4
600Mhz 
5
800Mhz 
1 
1,42; ovl; 
0,89; t (7.5) 
1.38, ovl; 0,83; 
ovl 
1.38, ovl; 0,83; 
ovl 
1.40, ovl; 
0,85; t (7,5) 
1.40, ovl; 0,85; t 
(7,5) 
2 
2,15; ovl; 
1,81; ovl 
2,25; ovl; 1,87; 
ovl 
2,19; ovl; 1,82; 
ovl 
2,26; ovl; 
1,86; ovl 
2,17; ovl; 1,84; 
ovl 
3 
3,32; dd (4,0; 
11,5) 
3,33; dd (11,5; 
4,0) 
3,35, dd (11,5; 
4,0) 
3,39; ovl 3,37; dd (4,0; 
11,5) 
5 0,74; d (11,7) 0,74; d (12,0) 0,75; d (12,0) 0,76; ovl 0,76; d (11,7) 
6 
1,48; ovl; 
1,30; ovl 
1,49; ovl; 1,30; 
ovl 
1,50; ovl; 1,30; 
ovl 
1,47; ovl; 
1,31; ovl 
1,47; ovl; 1,29; 
ovl 
7 
1,52; ovl; 
1,33; ovl 
1,52; ovl; 1,31; 
ovl 
1,50; ovl; 1,34; 
ovl 
1,52; ovl; 
1,33; ovl 
1,52; ovl; 1,33; 
ovl 
9 1,57; ovl 1,55; ovl 1,57; ovl 1,53; ovl 1,57; ovl 
11 
1,83; ovl; 
1,56; ovl 
1,81, ovl; 1,55; 
ovl 
1,82; ovl; 1,57; 
ovl 
1,78; ovl 1,83; ovl; 1,57; 
ovl 
12 5,31; br s 5,29; br s 5,28; br s 5,20; br s 5,29; br s 
15 
2,24; t (12,0); 
1,74; dd (12,0; 
4,9) 
2,22; t (13.0); 
1,74; dd (13,0; 
4,0) 
2,22; t (13,0); 
1,71; dd (13,0; 
4,0) 
2,22; t (13,0); 
1,72; dd 
(13,0; 4,0) 
2,25; ovl; 1,76; 
dd (13,0; 4,0) 
16 
4,81; dd (12,0; 
4,9) 
4,72; dd (11,3; 
4,5) 
4,71; dd (11,3; 
4,5) 
4,68; ovl 4,78, dd (13,0; 
4,0) 
18 
2,61; dd (13,8; 
3,9) 
2,58, dd (14,0; 
4,0) 
2,57; dd (14,0; 
4,0) 
2,43; dd 
(13,7; 3,9) 
2,52; ovl 
19 
2,70; t (13,8); 
1,79, dd (13,8, 
3,9) 
2,04; t (14,0); 
1,45; ovl 
2,02; t (14,0); 
1,36; ovl 
2,08; ovl; 
1,35; ovl 
2,24; ovl; 1,40; 
ovl 
21 
2,52; td (13,5; 
2,6); 1,93; ovl 
4,18; ovl 4,15; ovl 1,94; ovl; 
1,47; td (13,3; 
2,05; ovl; 1,48; 
dd (14,0; 3,5) 
STT 
1
600Mhz 
2
500Mhz 
3
800Mhz 
4
600Mhz 
5
800Mhz 
2,6) 
22 
2,88; td (13,5; 
2,6) 1,99; td 
(13,5; 2,6) 
3,26; dd (13,5; 
4,0); 2,07; t 
(13,5) 
3,28; dd (13,5; 
4,0) 2,08; t (13,5) 
2,80; td (14,0; 
2,6); 1,89; td 
(13.3, 2,6) 
2.92, td (14.0, 
3.5)1.92, td 
(14.0, 3,5) 
23 
2,88; td (13,5; 
2,6) 1,99; td 
(13,5; 2,6) 
0,96; s 1,28; s 1,31; s 1,29; s 
24 1,26; s 1,27; s 0,97; s 1,00; s 1,02; s 
25 0,81; s 0,79; s 0,80; s 0,83; s 0,83; s 
26 0,99; s 0,96; s 0,96; s 1,00; s 1,00; s 
27 1,38; s 1,36; s 1,36; s 1,33; s 1,39; s 
28 
4,41; d (10,3); 
3,75; d (10,3) 
4,37; d (10,5); 
3,75; d (10,5) 
4,39; d (10,5); 
3,73; d (10,5) 
4,41; d (10,3); 
3,70; d (10,3) 
4,47; d (10,3); 
3,73; d (10,3) 
29 
 1,25; s 1,24; s 3,93 d (8,3); 
3,42; d (8,3) 
3,60; 2H, ovl 
30 1,58; s 1,25; s 1,24; s 1,21; s 1,22; s 
1ʹ 4,98; d (7,5) 4,95; d (7,5) 5,00; d (7,7) 5,03; d (7,8) 5,03; d (7,7) 
2ʹ 4,13; ovl 4,13; ovl 4,12; ovl 4,15; ovl 4,15; t (7,7) 
3ʹ 4,35; t (7,5) 4,35; ovl 4,32; t (7,7) 4,35; t (7,8) 4,35; t (7,7) 
4ʹ 4,51; ovl 4,52; ovl 4,58; t (7.7) 4,61; ovl 4,61; t (7.7) 
5ʹ 4,63; d (9,5) 4,60; d (9.5) 4,65; d (7,7) 4,69; ovl 4,69; d (7,7) 
1ʹʹ 5,37; d (8,0) 5,36; d (7,5) 4,83; d (7,8) 
2ʹʹ 4,05; t (8,0) 4,05; t (7,5) 4,06; t (7,8) 
3ʹʹ 4,23; t (8,0) 4,22; t (7,5) 4,24; ovl 
4ʹʹ 4,17; ovl 4,13; ovl 4,24; ovl 
5ʹʹ 
4,02; ovl; 
4,51; ovl 
4,01; ovl; 4,52; 
ovl 
 3,98; t (7,8) 
6ʹʹ 
4,29; dd (10,9; 
5,1) 
4,27; dd (10,9; 
5,1) 
 4,56; ovl 
4,43; ovl 

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_nghien_cuu_thanh_phan_hoa_hoc_chu_yeu_va_don.pdf
  • pdfDong gop moi (tieng Anh) - Hoang Minh Chau.pdf
  • pdfDong gop moi (tieng Viet) - Hoang Minh Chau.pdf
  • pdfTom tat luan an - Hoang Minh Chau.pdf
  • pdfTrich yeu luan an (Tieng Anh) - Hoang Minh Chau.pdf
  • pdfTrich yeu luan an (Tieng Viet) - Hoang Minh Chau.pdf