Tóm tắt Luận án Xác định nhu cầu năng lượng cho duy trì và tăng trọng của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam
Việc xây dựng khẩu phần ăn cho gia súc nói chung cũng như cho bò thịt nói riêng ở nước ta chủ yếu dựa theo các hệ thống tiêu chuẩn của nước ngoài như: ARC (1980), AFRC (1993), INRA (1989), SCA (1990), NRC (2000). Trong đó, nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì (Metabolizable energy for maintenance: MEm) trong các hệ thống năng lượng được sử dụng hiện nay tại châu Âu và Bắc Mỹ được tính toán trên cơ sở các số liệu của các thí nghiệm đo trao đổi nhiệt. Ví dụ, trong hệ thống năng lượng trao đổi (Metabolizable energy: ME) của ARC (1980), nhu cầu năng lượng thuần cho duy trì (Net enery for maintenance: NEm) được tính toán dựa trên các số liệu về trao đổi đói (Fasting metabolism: FM) cộng với năng lượng thải ra qua nước tiểu ở trạng thái đói (Fasting urinary energy utput), ở bò đực thiến giống chuyên dụng thịt và bò cái sữa không chửa cho ăn hạn chế một thời gian dài (thường là ở mức duy trì). Tuy nhiên, việc áp dụng nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì cũ ở bò thịt hiện không còn chính xác nữa, một số nước như Anh, Mỹ và cả Châu Âu đang hiệu chỉnh để có hệ thống mới. Ở Việt Nam, các nghiên cứu trước đây thường áp dụng nhu cầu năng lượng (cho duy trì và tăng trọng) của các nước trên thế giới, cho đến nay chưa có số liệu về nhu cầu năng lượng duy trì, nhu cầu tăng trọng cho bò lai nuôi thịt tại Việt Nam trong điều kiện khí hậu nhiệt đới. Việc xác định các nhu cầu này là rất cần thiết và cấp bách, có tính khoa học và thực tiễn cao trong sản xuất hiện nay.
Chính vì vậy, chúng tôi nghiên cứu đề tài: "Xác định nhu cầu năng lượng cho duy trì và tăng trọng của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam”.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Xác định nhu cầu năng lượng cho duy trì và tăng trọng của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN CHĂN NUÔI LÊ ĐÌNH KHẢN XÁC ĐỊNH NHU CẦU NĂNG LƯỢNG CHO DUY TRÌ VÀ TĂNG TRỌNG CỦA BÒ LAI NUÔI THỊT TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN CHĂN NUÔI LÊ ĐÌNH KHẢN XÁC ĐỊNH NHU CẦU NĂNG LƯỢNG CHO DUY TRÌ VÀ TĂNG TRỌNG CỦA BÒ LAI NUÔI THỊT TẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI MÃ SỐ: 62. 62. 01. 07 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. Bùi Quang Tuấn 2. GS.TS. Vũ Chí Cương HÀ NỘI - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận án LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự giảng dạy, hướng dẫn và chỉ bảo của các thầy cô. Đồng thời tôi cũng đã nhận được sự giúp đỡ, động viên của vợ, con, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Nhân dịp hoàn thành luận án này, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng, sự biết ơn sâu sắc tới các thầy hướng dẫn khoa học: GS.TS. Vũ Chí Cương Phó Viện trưởng Viện Chăn nuôi, PGS.TS. Bùi Quang Tuấn giảng viên cao cấp Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Hai thầy đã dành nhiều công sức, thời gian hướng dẫn tận tình, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới lãnh đạo Viện Chăn nuôi, các thầy cô giáo của Viện, các cán bộ viên chức của phòng Đào tạo và Thông tin, Bộ môn Dinh dưỡng và Thức ăn chăn nuôi, Trung tâm Nghiên cứu và Bảo tồn vật nuôi đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tới GS. TS. Vũ Chí Cương, chủ dự án ACIAR-LPS/2008/049 phía Việt Nam đã cho phép tôi được sử dụng một phần kết quả của dự án. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ viên chức của Trung tâm phát triển chăn nuôi Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Và tôi xin chân thành cảm ơn tới toàn thể gia đình, bố, mẹ, vợ, con, các anh em, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên, khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận án này! Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận án Lê Đình Khản MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Phương trình dùng để tính năng lượng thuần cho duy trì (Mj/ngày) trong bốn hệ thống dinh dưỡng 8 Bảng 1.2. Phương trình sử dụng để tính nhu cầu năng lượng thuần cho tăng trọng 14 Bảng 1.3. Nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì của bò thịt từ bốn hệ thống dinh dưỡng và từ các nghiên cứu của Viện Nông nghiệp, Thực phẩm và Sinh học (AFBI -Agri-food and Biosciences, Northern Ireland, dẫn theo Cottrill và cs., 2010) sử dụng số liệu từ buồng hô hấp 17 Bảng 1.4. Nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì và năng lượng thuần cho duy trì ở bò thịt được công bố trên thế giới từ 1989 19 Bảng 2.1. Thành phần hóa học (%) và giá trị năng lượng trao đổi (Mj/kg) của thức ăn 29 Bảng 2.2. Tổng hợp bộ số liệu vỗ béo bò thứ nhất 33 Bảng 2.3. Tổng hợp bộ số liệu vỗ béo bò thứ hai 33 Bảng 2.4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 42 Bảng 2.5. Tỷ lệ các nguyên liệu thức ăn và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần thí nghiệm 43 Bảng 2.6. Thành phần hóa học của thức ăn sử dụng trong thí nghiệm nuôi dưỡng bổ sung lá dâu tằm 46 Bảng 2.7. Tỷ lệ các nguyên liệu thức ăn và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần thí nghiệm 46 Bảng 2.8. Sơ đồ và khẩu phần thí nghiệm 48 Bảng 2.9. Thành phần hóa học của thức ăn sử dụng trong thí nghiệm 48 Bảng 2.10. Thành phần nguyên liệu hỗn hợp thức ăn tinh sử dụng trong thí nghiệm 49 Bảng 3.1. Số liệu trao đổi năng lượng từng cá thể bò nuôi duy trì và trao đổi đói 51 Bảng 3.2. Giá trị trung bình về trao đổi năng lượng của bò nuôi duy trì (nhiệt sản xuất ra) và trao đổi cơ bản (nhiệt sản xuất lúc đói) 53 Bảng 3.3. Nhu cầu năng lượng trao đổi cho tăng trọng của bộ số liệu vỗ béo bò thứ nhất 59 Bảng 3.4. Nhu cầu năng lượng trao đổi cho tăng trọng của bộ số liệu vỗ béo bò thứ hai 60 Bảng 3.5. So sánh tăng trọng trung bình hàng ngày theo công thức và tăng trọng trung bình hàng ngày thực trong nghiên cứu 62 Bảng 3.6. Giá trị năng lượng trao đổi ăn vào ở bộ số liệu vỗ béo bò thứ nhất tại Việt Nam với giá trị năng lượng trao đổi ăn vào lý thuyết của bò thịt ở Thái Lan 65 Bảng 3.7. Giá trị năng lượng trao đổi cho duy trì ở bộ số liệu vỗ béo bò thứ nhất tại Việt Nam với giá trị năng lượng trao đổi cho duy trì lý thuyết của bò thịt ở Thái Lan 68 Bảng 3.8. Giá trị năng lượng trao đổi cho tăng trọng ở bộ số liệu vỗ béo bò thứ nhất tại Việt Nam với giá trị năng lượng trao đổi cho tăng trọng lý thuyết của bò thịt ở Thái Lan 74 Bảng 3.9. Giá trị năng lượng trao đổi ăn vào (MEI) của bộ số liệu vỗ béo bò thứ hai và MEI lý thuyết của các giống bò thịt ở Thái Lan 79 Bảng 3.10. Phân tích phương sai cho các phương trình hồi qui 3.9; 3.10 và 3.11 82 Bảng 3.11. Giá trị năng lượng trao đổi cho duy trì (MEm) ở bộ số liệu vỗ béo bò thứ hai tại Việt Nam và (MEm) lý thuyết ở các giống bò thịt tại Thái Lan 83 Bảng 3.12. Giá trị nhu cầu năng lượng trao đổi cho tăng trọng (MEg) của bộ số liệu vỗ béo bò thứ hai tại Việt Nam và MEg lý thuyết của các giống bò thịt ở Thái Lan 86 Bảng 3.13. Tăng trọng giữa bộ số liệu vỗ béo bò thứ hai tại Việt Nam và tăng trọng lý thuyết của các giống bò thịt ở Thái Lan 90 Bảng 3.14. Nhu cầu năng lượng trao đổi cho bò lai nuôi thịt tại Việt Nam 93 Bảng 3.15. Kết quả tính nhu cầu duy trì theo nhu cầu tăng trọng của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam 95 Bảng 3.16. Kết quả kiểm chứng nhu cầu ME cho duy trì và tăng trọng theo nhu cầu của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam trong thí nghiệm sử dụng lá dâu tằm* 97 Bảng 3.17. Kết quả kiểm chứng nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì và tăng trọng của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam trong thí nghiệm bổ sung bột củ sắn có hoặc không bổ sung khô dầu lạc 99 DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH Đồ thị 1.1. Quan hệ giữa khối lượng bò đực và nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì tính theo bốn hệ thống dinh dưỡng 9 Đồ thị 1.2. Quan hệ giữa khối lượng bò đực và năng lượng trao đổi cho tăng trọng tính từ bốn hệ thống dinh dưỡng 15 Đồ thị 1.3. Quan hệ giữa lượng năng lượng trao đổi ăn vào và cân bằng năng lượng ở bò thịt 18 Đồ thị 3.1. Hồi quy giữa tăng trọng lý thuyết và năng lượng trao đổi ăn vào thực tế 61 Đồ thị 3.2. Hồi quy giữa năng lượng trao đổi ăn vào với nhu cầu năng lượng trao đổi ăn vào lý thuyết của bò Brahman Thái Lan 66 Đồ thị 3.3. Hồi quy giữa năng lượng trao đổi ăn vào với nhu cầu năng lượng trao đổi ăn vào lý thuyết của bò địa phương Thái Lan 67 Đồ thị 3.4. Hồi quy giữa năng lượng trao đổi ăn vào với nhu cầu năng lượng trao đổi ăn vào lý thuyết của bò lai Brahman Thái Lan 67 Đồ thị 3.5. Hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng lượng trao đổi lý thuyết cho bò Brahman Thái Lan 76 Đồ thị 3.6. Hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng lượng trao đổi lý thuyết cho bò địa phương Thái Lan 76 Đồ thị 3.7. Tương quan hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng lượng trao đổi lý thuyết cho bò lai Brahman Thái Lan 77 Đồ thị 3.8. Hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng lượng trao đổi lý thuyết trong nghiên cứu vỗ béo của chúng tôi 77 Đồ thị 3.9. Hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng lượng trao đổi ăn vào với tổng nhu cầu năng lượng trao đổi ăn vào lý thuyết của bò Brahman Thái Lan 80 Đồ thị 3.10. Hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng lượng trao đổi ăn vào với tổng nhu cầu năng lượng trao đổi ăn vào lý thuyết của địa phương Thái Lan 81 Đồ thị 3.11. Hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng lượng trao đổi ăn vào với tổng nhu cầu năng lượng trao đổi ăn vào lý thuyết của bò lai Brahman Thái Lan 81 Đồ thị 3.12. Hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng lượng trao đổi lý thuyết cho bò Brahman Thái Lan 88 Đồ thị 3.13. Hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng lượng trao đổi lý thuyết cho bò địa phương Thái Lan 88 Đồ thị 3.14. Hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng lượng trao đổi lý thuyết cho bò lai Brahman Thái Lan 89 Đồ thị 3.15. Hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng lượng trao đổi lý thuyết với nghiên cứu 3.2 của chúng tôi 89 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADF Xơ không tan trong môi trường a xít (Acid detergent fiber) ADG Tăng trọng trung bình hàng ngày (Average daily gain) AFBI Viện sinh học, thực phẩm và nông nghiệp, Bắc Ailen (Agriculture, food biotechnology Institude AFFRC Ban thư ký, ủy ban nghiên cứu nông nghiệp, lâm nghiệp và nghề cá (Agriculture, forestry và fisheries reseach council secreteriat) AFRC Hội đồng nghiên cứu nông nghiệp và lâm nghiệp (Agriculture, forestry reseach council) ARC Hội đồng nghiên cứu quốc gia Mỹ (National resach council) Ash Khoáng tổng số (Total ash) BW Khối lượng (Body weight) BW0,75 -LW0,75 Khối lượng trao đổi (Metabolic body weight -Metabolic weight) CF Xơ thô (Crude fiber) CP Protein thô (Crude protein) CRD Thiết kế ngẫu nhiên hoàn toàn (Completely rendomized design) Cs Cộng sự DE Năng lượng tiêu hóa (Digestible energy) DM Chất khô (Dry matter) DMI Chất khô ăn vào (Dry matter intake) EB Cân bằng năng lượng (Energy blance) EBG Tăng trọng tính theo khối lượng không có chất chứa ở đường tiêu hóa (Empty body weight gain) EBW Khối lượng không có chất chứa ở đường tiêu hóa (Empty body weight) EE Mỡ thô (Este extract) FCR Hệ số chuyển hóa thức ăn (Feed conversion ratio) FHP Nhiệt sản xuất lúc đói (Fasting heat production) FM Trao đổi đói (Fasting metabolism) FUEU Năng lượng thải ra qua nước tiểu ở trạng thái đói (Fasting urinary nergy utput) GE Năng lượng thô (Gross energy) GP24 24 giờ ủ thức ăn với dịch dạ cỏ (24 hours gas production) HI Năng lượng gia nhiệt của khẩu phần thức ăn (Heat Increment) HP Nhiệt sản xuất ra (Heat production) INRA Viện nghiên cứu Nông nghiệp Quốc gia Pháp (National Institute of Agricultural Research of France) km Hệ số sử dụng năng lượng trao đổi cho duy trì kg Hệ số sử dụng năng lượng trao đổi cho tăng trọng kl Hệ số sử dụng năng lượng trao đổi cho tiết sữa kf Hệ số sử dụng năng lượng trao đổi cho nuôi thai ME Năng lượng trao đổi (Metabolizable energy) MEg Năng lượng trao đổi cho tăng trọng (Metabolizable energy for growth) MEI Năng lượng trao đổi ăn vào (Metabolizable energy intake) MEm Năng lượng trao đổi cho duy trì (Metabolizable energy for maintenance) Mean N Giá trị trung bình Ni tơ NDF Xơ không tan trong môi trường trung tính (Neutral detergent fiber) NE Năng lượng thuần (Net energy) NEg Năng lượng thuần cho tăng trọng (Net enery for growth) NEI Năng lượng thuần của thức ăn ăn vào (Net energy intex) NEm Năng lượng thuần cho duy trì (Net enery for maintenance) NRC Hội đồng nghiên cứu Quốc gia Mỹ (National research council) NTl Nghiệm thức OM Chất hữu cơ (Organic matter) R2 Hệ số xác định SD Độ lệch chuẩn SE Sai số chuẩn (Standard error) PDI Protein tiêu hóa ở ruột non (Digestible protein in small intestine) SCA Tiểu ban nông nghiệp (Sub commitee for agriculture) TB Trung bình TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TDN Tổng các chất dinh dưỡng tiêu hóa được (Total of digestible nutrients) THI Chỉ số ẩm nhiệt (Temperature humidity index) TKL Tăng trọng TMR Khẩu phần hỗn hợp hoàn chỉnh (Total mixed ration) TN Thí nghiệm UFL Đơn vị thức ăn cho tạo sữa MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Việc xây dựng khẩu phần ăn cho gia súc nói chung cũng như cho bò thịt nói riêng ở nước ta chủ yếu dựa theo các hệ thống tiêu chuẩn của nước ngoài như: ARC (1980), AFRC (1993), INRA (1989), SCA (1990), NRC (2000)... Trong đó, nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì (Metabolizable energy for maintenance: MEm) trong các hệ thống năng lượng được sử dụng hiện nay tại châu Âu và Bắc Mỹ được tính toán trên cơ sở các số liệu của các thí nghiệm đo trao đổi nhiệt. Ví dụ, trong hệ thống năng lượng trao đổi (Metabolizable energy: ME) của ARC (1980), nhu cầu năng lượng thuần cho duy trì (Net enery for maintenance: NEm) được tính toán dựa trên các số liệu về trao đổi đói (Fasting metabolism: FM) cộng với năng lượng thải ra qua nước tiểu ở trạng thái đói (Fasting urinary energy utput), ở bò đực thiến giống chuyên dụng thịt và bò cái sữa không chửa cho ăn hạn chế một thời gian dài (thường là ở mức duy trì). Tuy nhiên, việc áp dụng nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì cũ ở bò thịt hiện không còn chính xác nữa, một số nước như Anh, Mỹ và cả Châu Âu đang hiệu chỉnh để có hệ thống mới. Ở Việt Nam, các nghiên cứu trước đây thường áp dụng nhu cầu năng lượng (cho duy trì và tăng trọng) của các nước trên thế giới, cho đến nay chưa có số liệu về nhu cầu năng lượng duy trì, nhu cầu tăng trọng cho bò lai nuôi thịt tại Việt Nam trong điều kiện khí hậu nhiệt đới. Việc xác định các nhu cầu này là rất cần thiết và cấp bách, có tính khoa học và thực tiễn cao trong sản xuất hiện nay. Chính vì vậy, chúng tôi nghiên cứu đề tài: "Xác định nhu cầu năng lượng cho duy trì và tăng trọng của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam”. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Xác định được nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì và tăng trọng của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam. 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu xác định nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì và tăng trọng của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam được tiến hành trên bò đực Lai Sind và bò đực lai nuôi thịt các giống Droughtmaster, Red Angus, Brahman với bò cái Lai Sind nuôi ở các vùng khác nhau với các điều kiện sinh thái, khí hậu thời tiết và chế độ dinh dưỡng khác nhau. 4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN 4.1. Về mặt khoa học Kết quả luận án là cơ sở khoa học quan trọng cho việc xây dựng và cân đối năng lượng trong khẩu phần của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam nhằm đảm bảo tiết kiệm được thức ăn, đem lại lợi nhuận cho người chăn nuôi bò lai nuôi thịt tại Việt Nam. Đây cũng là cơ sở khoa học cho các nghiên cứu tiếp theo về nhu cầu năng lượng trao đổi cho độ tuổi nhỏ hơn của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam và các nhu cầu ME cho nuôi thai, tiết sữa ở bò cái lai nuôi thịt. Kết quả này cũng là tài liệu tham khảo có giá trị khoa học cho giảng dạy, nghiên cứu và quản lý. 4.2. Về thực tiễn Kết quả của luận án là tài liệu tham khảo có ích cho các doanh nghiệp, chủ trang trại, người chăn nuôi trong xây dựng các khẩu phần phù hợp về năng lượng cho bò lai nuôi thịt tại Việt Nam. 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Luận án là công trình khoa học đầu tiên - Nghiên cứu có hệ thống về xác định nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì và tăng trọng của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam. - Ước tính được nhu cầu ME cho duy trì và cho tăng trọng của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam. CHƯƠNG I TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN Số lượng chất dinh dưỡng cần thiết cho gia súc được gọi bằng thu ... esearch Council. 2001. Nutrient Requirements of Dairy Cattle (7th revised Edition ed.).. National Academy Press. Washington. DC. Nutrient Requirements of Beef Cattle in Indochinese Peninsula, 2010. Klungnanavithaya, Press, Khon Kaen, Thailand. Odai M., W. N. Sumamal, R. Narmsilee, P. Pholsen, T. Chenpreecha và S. Indramannee. 2005. Energy và nitrogen metabolism of Holstein crossbred dry cows fed Ruzi grass hay with different levels of soybean meal. In: M. Odai (Ed), Improvement of dairy cattle production with locally available feed resources in Northeast Thailvà, JIRCAS và DLD. pp: 1-7. Odai, M., Summamal, W.,Narmsilee, R., Pholsen, P., Chuenpreeha, T. and Indamanee, S. (2002). Energy and nitrogen metabolism of Holstein crosbred cows fed Ruzi grass hay with diferent levels of soybean meal. In: Development of sustainable agricultural systems. In Northeast of Thailand through local resource utilization and technology improvement. JIRCAS Working report No.30.79-81. Palic. D.. and H. Muller. 2006. Prediction of the in vivo organic matter digestibility of feed stuff for ruminants using in vitro techniques. Savremena Poljoprivreda 55: 127-132. Paul, S. S., Mandal. A. B., Kannan, A. And Pathak, N. N. 2003. Developing nutrient requirements of growing Indian sheep under tropical conditions using performance and intake data emanated from feeding trials conducted in diferent research institutes. Small Ruminant Reserach. 50,97-107. Paul. H. Morgan, L. Preston Mercer and Nestor. W. Flodin. 1975. General model for nutritional responses of higher organisms (bioassay/saturation kinetics/growth responses). Proc. Nat. Acad. Sci. USA Vol. 72, No. 11, pp. 4327-4331, November 1975 Biochemistry. Pond, W. G., D.C. Church, K. R. Pond, and P. A. Schoknecht. 2005. Basic Animal Nutrition and Feeding. 5th ed. John Viley and Sons., Inc, USA. Pullar J. D., A. J. F. Webster .1974.. Heat loss và energy retention during growth in congenitally obese và lean rats. Br. J. Nutri. Vol 31. pp.377-392. Pullar J. D., A. J. F. Webster. 1977. The energy cost of fat và protein deposition in the rat. Br. J. Nutri. Vol 37. pp. 355-363. Qin. G., Zou. C., Pang. C., Yang. B., Liang. X., Liu. J., Xia. Z., Wen. Q., Yan. T. 2011. Evaluation of fasting metabolism of growing water buffalo (Bubalus. Bubalis). Anim Sci. J. Dec; 82(6):735-7340. Quigley, S. P., Dahlanuddin, A,H, Marsetyo, C, Pamungkas, A. PriyantiE, T. SailiF, S. R. McLennan and D. P. Poppi. 2014. Metabolisable energy requirements for maintenance and gain of liveweight of Bali cattle (Bos javanicus). Animal Production Science, 2014, 54, 1311–1316. CSIRO PUBLISHING Ramsey J. J., D. E. Johnson và K. A. Johnson 1998. Energy ex-penditure và mitochondrial proton leak in lean và obese strains of rats, In K. McCracken, E. F. Unsworth và A. R. G. Wylie (Eds.). Energy Metabolism of Farm Animals. CAB, Wallingford, pp. 27-30. Reeds J. T. 1989. Regulation of protein turnover. In: D. R. Campion và G. J. Martin. (Eds). Animal Growth Regulaton. Plenum Press, New York, pp. 183-210. Reid, C. R., Bailey, C. M. and Judkins, M. B. 1991. Metabolizable energy for maintenance of beef-type bos-taurus and bos-indicus x bos-taurus cows in a dry, temperate climate., Journal of Animal Science. 69, pp. 2779-2786. Reynolds C. K. and H. F. Tyrrell. 1991. Effects of diet forage-to-concentrate ratio và intake on energy metabolism in growing beef heifers: whole body energy và nitrogen balance và visceral heat production. J. Nutrition. Vol 121. pp.994-1003. Reynolds C. K., 1996. Nutritional requirements of the high genetic merit dairy cow: constraints of feeding grasses và legumes. In: Grass và Forage for Cattle of High Genetic Merit. British Grasslvà Society. Great Malvern. Reynolds, C. K., and Tyrrell, H. F. 2000. Energy metabolism in lactating beef heifers. Journal of Animal Science., 78:2696-2705., Rivera-Torres, V., Ferket, P. R. and Sauvant, D. 2011. Mechanistic modeling of turkey growth response to genotype and nutrition., J. Anim. Sci. 89:3170-3188. SCA. 1990. Standing Committee on Agriculture (SCA), 1990, Feeding standards for Australian livestock - Ruminants, CSIRO, Australia, Shah, M. A. and Murphy, M. R. 2006. Development and Evaluation of Models to Predict the Feed Intake of Dairy Cows in Early Lactation. J. Dairy Sci. 89:294–306. Shrubb. 2000. Explanatory Notes for Users of the Australian Feeds Information Centre (AFIC). Database. No. 108. March 2000. Agdex No: 420/53. ISSN No: 0158-2755. Alice Springs. Australia. Sibata. M., Mukai. A. and Kurihara. M. 1989. Energy motabolism of dairy cattle under high environmental temterature. 3. Effects of environmental temperature on fasting methabolism of dairy cows. Bulletin of Kyushu National Agricultural Experiment Station 28: 89-102. Solis J.C, Byers FM, Schelling GT, Long CR, Greene LW. 1988. Maintenance requirements and energetic efficiency of cows of different breed types. Journal of Animal Science 66, 764-773. Solis, J. C., Byer, F. M., Schelling, G. T. And Greene, L. W. 1989. Anabolic implant and frame size effects on growth regulation, nutrient repartitioning and energic efficiency of feedlot steers. J. Anim. Sci. 67:2792-2810. St-Pierre, N. R. 2001. Invited review: Integrating quantitative findings from multiple studies using mixed model methodology. J. Dairy Sci. 84:741-755. Tangjiwatanachai. N.. and Sommart. K. 2008. Eficiency of metabolizable energy for maintaenance and growth of Bos indicus and Bos taurus beef cattle: a meta analysis. Proceeding of International Symposium on Establishment of a Feeding Standard for Beef Cattle and a Feeddatabase for the Indochinese Penisula.Khon Kaen. Thailand. 2008. Tangjitwattanachai N, Otsuka M, Oshio S, Sommart K. 2009a. Efficiency of metabolisable energy for maintenance and growth of Bos indicus and Bos taurus beef cattle: A meta-analysis. In ‘Establishment of a feeding standard for beef cattle and a feed database for the Indochinese peninsula. JIRCAS Working Paper No. 64’. (Eds S Oshio, M Otsuka, K Sommart) pp. 40-44. (Japan International Research Centre for Agricultural Sciences: Tsukuba, Japan) Tangjiwatanachai. N.. Otsuka. M.. Oshio. S.. and Sommart. K. 2009b. Eficiency of metabolizable energy for maintaenance and growth of Bos indicus and Bos taurus beef cattle: a meta analysis. Pp: 40-43. In: Eds by Shuichi Oshiho. Makoto Otsuka and Kritapoon Sommart. 2009. Establishment of a Feeding Standard for Beef Cattle and a Feeddatabase for the Indochinese Penisula. JICAS Working Report. No . 64. ISSN1341-710X. Japan International Research Center for Agricultural Sciences. Tsukuba. Ibaraki. Japan. Tedeschi, L. O., Boin, C., Fox, D. G., Leme, P. R., Alleoni, G. F. and Lanna, D. P. D. 2002. Energy requirement for maintenance and growth of Nellore bulls and steers fed high-forage diets. Journal of Animal Science. 80, pp. 1671-1682. Trung, L. T and Ordoveza, A.L., 2001. Effect of feeding low and high levels of energy on milk production of dairy cattle under Philippine condition. In Castillo, L.S. National academy of Science and technology, Bicutan, Taguig, Metro Manila (Philippine). Annotated bibliography on Philippine biodiversity: livestock and Poultry (Agroforestry). 1947-1997. Dairy cattle. P.23. Unsworth, E.F., Mayne, C.S., Cushnahan, A. and Gordon, F.J., 1994. The energy utilisation of grass silage diets by lactating dairy cows. In: Aguilera, J.F., Editor, , 1994. Energy Metabolism of Farm Animals Publication No. 76, European Association for Animal Production, Mojacar, pp. 179–181. Van Es, A.J.H., 1975. Feed evaluation for dairy cows. Livest. Prod. Sci. 2, pp. 95–107. Van Es. A. J. H., 1978. Feed evaluation for dairy cows. Livestock Production Science Vol 2. pp. 95-107. Van Soest P. J. 1994. Nutritional ecology of the ruminant (second edition). Cornell University. pp. 193. Vedenov, D. and Pesti, G. M. 2008. A comparison of methods A comparison of methods of fitting several models to nutritional response data. J. Anim. Sci. 2008, 86:500-507. Vercoe, J. E. 1970: Fasting metabolism and heat increment of feeding in Brahman x British and British cross cattle. European Association of Animal Production Publication No. 13, pp, 85-8. Vu C.C., M.W.A. Verstegen, W.H. Hendriks and K.C. Pham. 2009. The nutritive value of mulberry leaves (Morus alba) and partial replacement of cotton seed in rations on the performance of growing Vietnamese cattle. Asian-Aust. J. Anim. Sci. Vol. 24, No. 9 : 1233 - 1242 September 2011. WTSR. 2008. Nutrient Requirements of Beef Cattle in Thailand. The Working Committee of Thai Feeding Standard for Ruminant. Klungnanavithaya Press, Khon Yan, T., Agnew, R.E., Murphy, J.J., Ferris, C.P and Gordon, F.J., 2003. Evaluation of different energy feeding systems with production data from lactating dairy cows offered grass silage-based diet. American Dairy Science Association 86: 1415-1428. Yan, T., Gordon, F.J., Agnew, R.E., Porter, M.G. and Patterson, D.C., 1997a. The metabolisable energy requirement for maintenance and the efficiency of utilisation of metabolisable energy for lactation by dairy cows offered grass silage-based diets. Livest. Prod. Sci. 51, pp. 141–150. Yan, T., Gordon, F.J., Ferris, C.P., Agnew, R.E., Porter, M.G and patterson, D.C., 1997. The fasting heat production and effect of lactation on energy utilization by dairy cows offered forage based diets. Livestock Production Science 52: 177-186. Yan,T. Agnew, R. E. Murphy, J. J. Ferris, C. P. and Gordon, F. J. 2003. Evaluation of Different Energy Feeding Systems With Production Data from Lactating Dairy Cows Offered Grass Silage-Based Diets, J. Dairy Sci. 86:1415–1428.. Yuliaty, Low S., Fisher J., Dryden GMcL. 2014 Energy requirements for maintenance and growth of entire male Bali cattle in East Timor. Animal Production Science 54, 908-914. PHỤ LỤC A. MỘT SỐ KHẨU PHẦN THỨC ĂN CHO BÒ I. Văn Tiến Dũng 2011. Tỷ lệ các thành phần nguyên liệu (%) và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần thí nghiệm cho vỗ béo bò lai (Văn Tiến Dũng, 2011) Nguyên liệu Tỷ lệ/hàm lượng Cỏ Guinea tươi 17,0 Rơm khô 15,0 Hạt bông 23,0 Bột sắn 43,0 Urea 1,0 Premix khoáng 0,5 Muối 0,5 Protêin thô (g/kg chất khô) 127 Năng lượng (MJ ME/kg chất khô) 10,5 Giá trị xác định được từ kết quả phân tích mẫu II. Các khẩu phần vỗ béo cho bò lai (TrươngLa và cs., 2011) Khẩu phần thân cây ngô 1 Loại thức ăn (%) CK Pr ME Xơ Khẩu phần 1 Tỉ lệ CK ME Pr PT Rỉ mật 63,88 4,2 2341 46 29,38 1076,7 1,93 Bột ngô 89,33 8,23 2757 2,35 0 0,00 0,0 0,00 Bột sắn 88,14 4,05 2345 2,21 25 22,04 586,3 1,01 Thân cây ngô 90,13 4,1 1551 34,4 5 4,51 77,5 0,21 Hạt bông 87,13 21,68 2424 25,1 11 9,58 266,7 2,38 Khô dầu lạc 85,79 43,71 3130 5,61 11 9,44 344,4 4,81 Urê 287,5 1 0,00 0,0 2,88 Premix khoáng 1 0,0 0,00 Tổng 100 74,95 2352 13,22 Khẩu phần thân cây ngô2 Loại thức ăn (%) CK Pr ME Xơ Khẩu phần 2 Tỉ lệ CK ME Pr PT Rỉ mật 63,88 4,2 2341 36 23,00 842,7 1,51 Bột ngô 89,33 8,23 2757 2,35 10 8,93 275,7 0,82 Bột sắn 88,14 4,05 2345 2,21 15 13,22 351,8 0,61 Thân cây ngô 90,13 4,1 1551 34,4 15 13,52 232,6 0,62 Hạt bông 87,13 21,68 2424 25,1 11 9,58 266,7 2,38 Khẩu phần thân cây ngô 3 Loại thức ăn (%) CK Pr ME Xơ Khẩu phần 3 Tỉ lệ Xơ Tỉ lệ CK ME Pr PT Rỉ mật 63,88 4,2 2341 46 0,00 30 19,16 702,2 1,26 Bột ngô 89,33 8,23 2757 2,35 0 0,24 16 14,29 441,1 1,32 Bột sắn 88,14 4,05 2345 2,21 25 0,33 5 4,41 117,3 0,20 Thân cây ngô 90,13 4,1 1551 34,4 5 5,16 25 22,53 387,6 1,03 Hạt bông 87,13 21,68 2424 25,1 11 2,76 11 9,58 266,7 2,38 Khẩu phần lõi ngô 1 Loại thức ăn (%) CK Pr ME Xơ Khẩu phần 1 Tỉ lệ CK ME Pr PT Rỉ mật 63,88 4,20 2341 40 25,6 936,3 1,68 Bột sắn 88,14 4,05 2345 2,21 24 21,2 562,8 0,97 Lõi ngô 91,81 2,86 1666 38,4 10 9,2 166,6 0,29 Hạt bông 87,13 21,68 2424 25,1 11 9,6 266,7 2,38 Khô dầu lạc 85,79 43,71 3130 5,61 13 11,2 407,0 5,68 Urê 287,5 1 0,0 0,0 2,88 Premix khoáng 1 Tổng 100 76,62 2339 13,8 Khẩu phần lõi ngô 2 Loại thức ăn (%) CK Pr ME Xơ Khẩu phần 2 Tỉ lệ CK ME Pr PT Rỉ mật 63,88 4,20 2341 40 25,55 936,3 1,68 Bột sắn 88,14 4,05 2345 2,21 14 12,34 328,3 0,57 Lõi ngô 91,81 2,86 1666 38,4 20 18,36 333,2 0,57 Hạt bông 87,13 21,68 2424 25,1 11 9,58 266,7 2,38 Khô dầu lạc 85,79 43,71 3130 5,61 13 11,15 407,0 5,68 Urê 287,5 1 0,00 0,0 2,88 Premix khoáng 1 0,0 0,00 Tổng 100 76,99 2271 13,76 Khẩu phần lõi ngô 3 Loại thức ăn (%) CK Pr ME Xơ Khẩu phần 3 Tỉ lệ CK ME Pr PT Rỉ mật 63,88 4,20 2341 40 25,55 936,3 1,68 Bột sắn 88,14 4,05 2345 2,21 4 3,53 93,8 0,16 Lõi ngô 91,81 2,86 1666 38,4 30 27,.54 499,8 0,86 Hạt bông 87,13 21,68 2424 25,1 11 9,58 266,7 2,38 Khô dầu lạc 85,79 43,71 3130 5,61 13 11,15 407,0 5,68 Urê 287,5 1 0 0,0 2,88 Premix khoáng 1 0 0,0 0,00 Tổng 100 77,36 2204 13,64 Khẩu phần vỏ ca cao1 Loại thức ăn (%) CK Pr ME Xơ Khẩu phần 1 Tỉ lệ CK ME Pr PT Rỉ mật 63,88 4,2 2341 34 21,72 795,8 1,43 Bột ngô 89,33 8,23 2757 2,35 26 23,23 716,9 2,14 Ca cao 89,45 6,91 1595 33,7 25 22,36 398,7 1,73 Khô dầu lạc 85,79 43,71 3130 5,61 13 11,15 407,0 5,68 Urê 287,5 1 0,00 0,0 2,88 Premix khoáng 1 0,0 0,00 Tổng 100 78,46 2318 13,85 Khẩu phần vỏ ca cao 2 Loại thức ăn (%) CK Pr ME Xơ Khẩu phần 2 Tỉ lệ CK ME Pr PT Rỉ mật 63,88 4,2 2341 34 21,72 795,8 1,43 Bột ngô 89,33 8,23 2757 2,35 21 18,76 579,0 1,73 Ca cao 89,45 6,91 1595 33,7 30 26,84 478,5 2,07 Khô dầu lạc 85,79 43,71 3130 5,61 13 11,15 407,0 5,68 Urê 287,5 1 0,00 0,0 2,88 Premix khoáng 1 0,0 0,00 Tổng 100 78,47 2260 13,79 Khẩu phần vỏ ca cao 3 Loại thức ăn (%) CK Pr ME Xơ Khẩu phần 3 Tỉ lệ CK ME Pr PT Rỉ mật 63,88 4,2 2341 34 21,72 795,8 1,43 Bột ngô 89,33 8,23 2757 2,5 16 14,29 441,1 1,32 Ca cao 89,45 6,91 1595 33,7 35 31,31 558,2 2,42 Khô dầu lạc 85,79 43,71 3130 5,61 13 11,15 407,0 5,68 Urê 287,5 1 0,00 0,0 2,88 Premix khoáng 1 0,00 0,0 0,00 Tổng 100 78,47 2202 13,72 III. Vũ Chí Cương và cs., 2005. Thành phần hóa học và dinh dưỡng của khẩu phần TMR vỗ béo Khẩu phần A B C D Rỉ mật (%) 45 45 45 45 Hạt bông (%) 18 18 18 18 Lõi ngô nghiền (%) 34,5 25,5 14,5 0 Rơm lúa (%) 0 9 20 34,5 Urê (%) 1,5 1,5 15 1.5 Khoáng l (%) 1 1 1 1 Mj ME/kg chất khô 12,65 12,68 12,70 12,81 g CP/kg chất khô 137,1 129,9 127,7 124,8 B. MỘT SỐ HÌNH ẢNH THÍ NGHIỆM BUỒNG HÔ HẤP Bò thí nghiệm trong buồng trao đổi chất Bò ăn rơm khô trong buồng trao đổi (nuôi chuẩn bị thí nghiệm) Các loại hóa chất phân tích thức ăn thí nghiệm Thiết bị đo khí buồng hô hấp Máy tính xử lý số liệu buồng hô hấp
File đính kèm:
- tom_tat_luan_an_xac_dinh_nhu_cau_nang_luong_cho_duy_tri_va_t.doc