Chuẩn mực số 700 Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính

Mục đích của chuẩn mực này là quy định các nguyên tắc, thủ tục cơ bản và hƣớng

dẫn thể thức áp dụng các nguyên tắc và thủ tục cơ bản đối với nội dung và hình thức của báo

cáo kiểm toán do kiểm toán viên và công ty kiểm toán công bố sau khi thực hiện công việc

kiểm toán báo cáo tài chính của một đơn vị.

02. Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải soát xét và đánh giá những kết luận rút ra

từ các bằng chứng thu thập đƣợc và sử dụng những kết luận này để làm cơ sở cho ý kiến của

mình về báo cáo tài chính của đơn vị đƣợc kiểm toán.

Trong ý kiến đánh giá của kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải xác định mức độ

phù hợp của báo cáo tài chính với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hoặc đƣợc chấp

nhận, cũng nhƣ xác định sự tuân thủ theo các quy định pháp lý có liên quan khi lập báo cáo

tài chính.

03. Báo cáo kiểm toán phải có phần ghi rõ ý kiến của kiểm toán viên và công ty kiểm

toán về toàn bộ báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán.

04. Chuẩn mực này áp dụng cho việc lập báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và

đƣợc vận dụng cho việc lập báo cáo kiểm toán thông tin tài chính khác và lập báo cáo kết quả

các dịch vụ liên quan của công ty kiểm toán.

05. Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải tuân thủ những quy định của chuẩn mực

này trong quá trình kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán để công bố kết quả kiểm toán báo cáo

tài chính.

Đơn vị đƣợc kiểm toán (khách hàng) và các bên sử dụng kết quả kiểm toán cần phải có

những hiểu biết cần thiết về nguyên tắc và thủ tục lập báo cáo kiểm toán quy định trong

chuẩn mực này để sử dụng đúng đắn kết quả kiểm toán.

pdf 18 trang dienloan 2220
Bạn đang xem tài liệu "Chuẩn mực số 700 Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuẩn mực số 700 Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính

Chuẩn mực số 700 Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính
 24 
CHUẨN MỰC SỐ 700 
BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
(Ban hành theo Quyết định số 120/1999/QĐ-BTC 
 ngày 27 tháng 9 năm 1999 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính) 
QUY ĐỊNH CHUNG 
01. Mục đích của chuẩn mực này là quy định các nguyên tắc, thủ tục cơ bản và hƣớng 
dẫn thể thức áp dụng các nguyên tắc và thủ tục cơ bản đối với nội dung và hình thức của báo 
cáo kiểm toán do kiểm toán viên và công ty kiểm toán công bố sau khi thực hiện công việc 
kiểm toán báo cáo tài chính của một đơn vị. 
02. Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải soát xét và đánh giá những kết luận rút ra 
từ các bằng chứng thu thập đƣợc và sử dụng những kết luận này để làm cơ sở cho ý kiến của 
mình về báo cáo tài chính của đơn vị đƣợc kiểm toán. 
Trong ý kiến đánh giá của kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải xác định mức độ 
phù hợp của báo cáo tài chính với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hoặc đƣợc chấp 
nhận, cũng nhƣ xác định sự tuân thủ theo các quy định pháp lý có liên quan khi lập báo cáo 
tài chính. 
03. Báo cáo kiểm toán phải có phần ghi rõ ý kiến của kiểm toán viên và công ty kiểm 
toán về toàn bộ báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán. 
04. Chuẩn mực này áp dụng cho việc lập báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và 
đƣợc vận dụng cho việc lập báo cáo kiểm toán thông tin tài chính khác và lập báo cáo kết quả 
các dịch vụ liên quan của công ty kiểm toán. 
05. Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải tuân thủ những quy định của chuẩn mực 
này trong quá trình kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán để công bố kết quả kiểm toán báo cáo 
tài chính. 
Đơn vị đƣợc kiểm toán (khách hàng) và các bên sử dụng kết quả kiểm toán cần phải có 
những hiểu biết cần thiết về nguyên tắc và thủ tục lập báo cáo kiểm toán quy định trong 
chuẩn mực này để sử dụng đúng đắn kết quả kiểm toán. 
Các thuật ngữ trong chuẩn mực này đƣợc hiểu nhƣ sau: 
06. Báo cáo kiểm toán: Là loại báo cáo bằng văn bản do kiểm toán viên và công ty 
kiểm toán lập và công bố để nêu rõ ý kiến chính thức của mình về báo cáo tài chính của một 
đơn vị đã đƣợc kiểm toán. 
07. Phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu: Nghĩa là ý kiến của 
kiểm toán viên đƣa ra trên báo cáo kiểm toán một sự đảm bảo chắc chắn rằng báo cáo tài 
chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu; nhƣng không đảm bảo 
tuyệt đối rằng không có bất kỳ một sai sót nào trên báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán. 
Kiểm toán viên chỉ quan tâm đến các yếu tố trọng yếu của các báo cáo tài chính. 
Nội dung Chuẩn mực 
Các yếu tố cơ bản của một báo cáo kiểm toán 
08. Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính gồm các yếu tố cơ bản và đƣợc trình bày 
theo thứ tự sau: 
 25 
a) Tên và địa chỉ công ty kiểm toán; 
b) Số hiệu báo cáo kiểm toán; 
c) Tiêu đề báo cáo kiểm toán; 
d) Ngƣời nhận báo cáo kiểm toán; 
e) Mở đầu của báo cáo kiểm toán: 
. Nêu đối tƣợng của cuộc kiểm toán báo cáo tài chính; 
. Nêu trách nhiệm của Giám đốc (hoặc ngƣời đứng đầu) đơn vị đƣợc kiểm toán và trách 
nhiệm của kiểm toán viên và công ty kiểm toán; 
f) Phạm vi và căn cứ thực hiện cuộc kiểm toán: 
. Nêu chuẩn mực kiểm toán đã áp dụng để thực hiện cuộc kiểm toán; 
. Nêu những công việc và thủ tục kiểm toán mà kiểm toán viên đã thực hiện; 
g) ý kiến của kiểm toán viên và công ty kiểm toán về báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm 
toán. 
h) Địa điểm và thời gian lập báo cáo kiểm toán; 
i) Chữ ký và đóng dấu. 
Báo cáo kiểm toán phải đƣợc trình bày nhất quán về hình thức và kết cấu để ngƣời đọc 
hiểu thống nhất và dễ nhận biết khi có tình huống bất thƣờng xẩy ra. 
09. Tên và địa chỉ công ty kiểm toán: 
Báo cáo kiểm toán phải nêu rõ tên, biểu tƣợng, địa chỉ giao dịch, số điện thoại, số fax 
và số hiệu liên lạc khác của công ty hoặc chi nhánh công ty kiểm toán phát hành báo cáo 
kiểm toán. 
Trƣờng hợp có từ hai (02) công ty kiểm toán trở lên cùng thực hiện một (01) cuộc kiểm 
toán thì phải ghi đủ các thông tin nêu trên của các công ty cùng ký báo cáo kiểm toán. 
10. Số hiệu báo cáo kiểm toán: 
Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ số hiệu phát hành báo cáo kiểm toán của công ty hoặc 
chi nhánh công ty kiểm toán theo từng năm (số đăng ký chính thức trong hệ thống văn bản 
của công ty hoặc chi nhánh công ty kiểm toán). 
11. Tiêu đề báo cáo kiểm toán: 
Báo cáo kiểm toán phải có tiêu đề rõ ràng và thích hợp để phân biệt với báo cáo do 
ngƣời khác lập. Báo cáo kiểm toán đƣợc phép sử dụng tiêu đề “Báo cáo kiểm toán”, hoặc 
“Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính”, hoặc “Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính 
năm... của Công ty...”. 
12. Ngƣời nhận báo cáo kiểm toán: 
Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ ngƣời đƣợc nhận báo cáo kiểm toán phù hợp với Hợp 
đồng kiểm toán. Ngƣời nhận có thể là Hội đồng quản trị, Giám đốc, hoặc các cổ đông đơn vị 
đƣợc kiểm toán. Ví dụ: “Kính gửi: Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Tổng công ty...”. 
Báo cáo kiểm toán phải đƣợc đính kèm với báo cáo tài chính đƣợc kiểm toán. 
Mở đầu của báo cáo kiểm toán 
13. Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ các báo cáo tài chính là đối tƣợng của cuộc kiểm 
toán cũng nhƣ ghi rõ ngày lập và phạm vi niên độ tài chính mà báo cáo tài chính đó phản ánh. 
 26 
14. Báo cáo kiểm toán phải khẳng định rõ ràng việc lập báo cáo tài chính là thuộc trách 
nhiệm của Giám đốc (hoặc ngƣời đứng đầu) đơn vị đƣợc kiểm toán. Trách nhiệm của kiểm 
toán viên và công ty kiểm toán là đƣa ra ý kiến về báo cáo tài chính dựa trên kết quả kiểm 
toán của mình. 
15. Báo cáo tài chính phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Việc 
lập báo cáo tài chính đòi hỏi Giám đốc (hoặc ngƣời đứng đầu) đơn vị phải tuân thủ chuẩn 
mực và chế độ kế toán hiện hành hoặc đƣợc chấp nhận; Phải lựa chọn các nguyên tắc và 
phƣơng pháp kế toán cũng nhƣ phải đƣa ra các ƣớc tính kế toán và các xét đoán thích hợp. 
Ngƣợc lại trách nhiệm của kiểm toán viên và công ty kiểm toán là kiểm tra các thông tin trên 
báo cáo tài chính và đƣa ra ý kiến về báo cáo này. 
16. Ví dụ đoạn mở đầu, nhƣ sau: 
“Chúng tôi (*) đã kiểm toán báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 
31/12/X, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài 
chính năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X đƣợc lập ngày ... của Công ty ABC từ trang ... 
đến trang ... kèm theo. 
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Giám đốc (hoặc 
ngƣời đứng đầu) công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đƣa ra ý kiến về các báo cáo này căn 
cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi”. 
(*) Trƣờng hợp có từ hai (02) công ty kiểm toán trở lên cùng thực hiện một (01) cuộc 
kiểm toán thì phải ghi rõ: “Chúng tôi (Công ty kiểm toán A và Công ty kiểm toán B) đã kiểm 
toán ...”. 
Phạm vi và căn cứ thực hiện cuộc kiểm toán 
17. Báo cáo kiểm toán phải nêu rõ phạm vi và căn cứ thực hiện cuộc kiểm toán bằng 
cách khẳng định rằng công việc kiểm toán đã đƣợc thực hiện theo chuẩn mực kiểm toán Việt 
Nam, hoặc chuẩn mực kiểm toán quốc tế đƣợc chấp nhận. 
Điều đó chỉ khả năng của kiểm toán viên thực hiện các thủ tục kiểm toán xét thấy cần 
thiết tuỳ theo từng tình huống cụ thể. Thủ tục này là cần thiết để đảm bảo cho ngƣời đọc báo 
cáo kiểm toán hiểu rằng cuộc kiểm toán đã đƣợc thực hiện theo các chuẩn mực và thông lệ 
đƣợc thừa nhận. Trong trƣờng hợp riêng biệt, kiểm toán viên đã thực hiện các thủ tục kiểm 
toán khác thì cần phải ghi rõ trong báo cáo kiểm toán. 
18. Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ là công việc kiểm toán đã đƣợc lập kế hoạch và thực 
hiện để có đƣợc sự đảm bảo hợp lý là các báo cáo tài chính không còn chứa đựng những sai 
sót trọng yếu. 
19. Báo cáo kiểm toán phải nêu rõ các công việc đã thực hiện, gồm: 
a- Các phƣơng pháp kiểm toán (chọn mẫu, thử nghiệm cơ bản,...) những bằng chứng 
kiểm toán đủ để xác minh đƣợc thông tin trong báo cáo tài chính; 
b- Đánh giá việc tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc đƣợc chấp 
nhận); Các nguyên tắc và phƣơng pháp kế toán đƣợc áp dụng để lập báo cáo tài chính; 
c- Đánh giá các ƣớc tính kế toán và xét đoán quan trọng đã đƣợc Giám đốc (hoặc ngƣời 
đứng đầu) đơn vị đƣợc kiểm toán thực hiện khi lập báo cáo tài chính; 
d- Đánh giá việc trình bày toàn bộ tình hình tài chính trên các báo cáo tài chính. 
20. Báo cáo kiểm toán phải nêu rõ là cuộc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý 
để làm căn cứ cho ý kiến của kiểm toán viên. 
21. Ví dụ đoạn nêu phạm vi và căn cứ thực hiện cuộc kiểm toán, nhƣ sau: 
 27 
“Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 
(hoặc Chuẩn mực kiểm toán Quốc tế đƣợc chấp nhận). Các chuẩn mực này yêu cầu công việc 
kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý là các báo cáo tài chính không 
còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phƣơng pháp 
chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin 
trong báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, 
(hoặc đƣợc chấp nhận), các nguyên tắc và phƣơng pháp kế toán đƣợc áp dụng, các ƣớc tính 
và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng nhƣ cách trình bày tổng quát các báo cáo tài 
chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đƣa ra những cơ sở hợp lý để 
làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.” 
Ý kiến của kiểm toán viên và công ty kiểm toán 
22. Báo cáo kiểm toán phải nêu rõ ý kiến của kiểm toán viên và công ty kiểm toán về 
các báo cáo tài chính trên phƣơng diện phản ánh (hoặc trình bày) trung thực và hợp lý trên 
các khía cạnh trọng yếu, trên phƣơng diện tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện 
hành (hoặc đƣợc chấp nhận), và việc tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan. 
23. Khi đánh giá sự tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành để lập báo cáo tài 
chính, cần đánh giá trên phƣơng diện tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện 
hành (hoặc chuẩn mực kế toán quốc tế, hoặc chuẩn mực và chế độ kế toán thông dụng khác 
đƣợc cơ quan có thẩm quyền chấp nhận) bằng mẫu câu, nhƣ: 
"Báo cáo tài chính đƣợc lập phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện 
hành (hoặc chuẩn mực kế toán Quốc tế, hoặc chuẩn mực và chế độ kế toán thông dụng khác 
đƣợc Bộ Tài chính chấp nhận tại văn bản số... ngày...) và phù hợp với các quy định pháp lý 
có liên quan". 
24. Ngoài ý kiến đã đƣợc nêu ra về tính trung thực và hợp lý mà báo cáo tài chính phản 
ánh và sự tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán đã nêu ở đoạn 07, 23 nêu trên, báo cáo kiểm 
toán còn phải đƣa ra ý kiến về tính tuân thủ của báo cáo tài chính đối với các quy định pháp 
lý có liên quan khác. 
25. Ví dụ, đoạn nêu ý kiến đƣợc đƣa ra nhƣ sau: 
“Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các 
khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của công ty ABC tại ngày 31/12/X, cũng nhƣ kết quả 
kinh doanh và các luồng lƣu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/X, 
phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có 
liên quan”. 
26. Trƣờng hợp không xác định đƣợc chuẩn mực kế toán đƣợc sử dụng để lập báo cáo 
tài chính là của quốc gia nào thì tên của nƣớc - nơi doanh nghiệp khách hàng hoạt động phải 
đƣợc nêu ra trong báo cáo kiểm toán. 
Khi báo cáo tài chính đƣợc gửi ra ngoài Việt Nam thì trong báo cáo kiểm toán của 
mình, kiểm toán viên phải nhắc đến các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán Việt Nam đã áp 
dụng, ví dụ bằng một đoạn nhƣ: 
 “Phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành”. 
 hoặc: “Phù hợp với các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán phổ biến đƣợc Việt 
Nam chấp nhận...”. 
 Thông tin cụ thể này cho phép ngƣời sử dụng báo cáo tài chính biết chính xác các 
nguyên tắc và chuẩn mực kế toán đã đƣợc áp dụng để lập báo cáo tài chính. Trong trƣờng 
hợp báo cáo tài chính đƣợc lập ra để sử dụng ở ngoài Việt Nam (Ví dụ: Báo cáo tài chính 
đƣợc dịch ra ngôn ngữ, hoặc chuyển đổi ra đơn vị tiền tệ khác bản báo cáo tài chính gốc) 
kiểm toán viên cần xác định xem có cần ghi rõ chuẩn mực kế toán quốc tế hoặc chuẩn mực 
 28 
và chế độ kế toán khác đƣợc chấp nhận đã sử dụng để lập báo cáo tài chính trong phần thuyết 
minh báo cáo tài chính hay không? 
Địa điểm và thời gian lập báo cáo kiểm toán 
27. Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ ngày, tháng, năm kết thúc toàn bộ công việc kiểm 
toán. Điều này cho phép ngƣời sử dụng báo cáo tài chính biết rằng kiểm toán viên đã xem xét 
đến các sự kiện (nếu có) ảnh hƣởng đến báo cáo tài chính, hoặc báo cáo kiểm toán cho đến 
tận ngày ký báo cáo kiểm toán. 
Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ địa điểm (Tỉnh, Thành phố) của công ty hoặc chi nhánh 
công ty kiểm toán chịu trách nhiệm phát hành báo cáo kiểm toán. 
28. Ngày ký báo cáo kiểm toán không đƣợc ghi trƣớc ngày Giám đốc (hoặc ngƣời đứng 
đầu) đơn vị ký báo cáo tài chính. Trƣờng hợp báo cáo tài chính đƣợc điều chỉnh và lập lại 
trong quá trình kiểm toán thì ngày ký báo cáo kiểm toán đƣợc phép ghi cùng ngày với ngày 
ký báo cáo tài chính. 
Chữ ký và đóng dấu 
29. Báo cáo kiểm toán phải ký rõ tên của kiểm toán viên đã đăng ký hành nghề kiểm 
toán ở Việt Nam - Ngƣời chịu trách nhiệm kiểm toán, và ký rõ tên của Giám đốc (hoặc ngƣời 
đƣợc uỷ quyền) của công ty (hoặc chi nhánh công ty) kiểm toán chịu trách nhiệm phát hành 
báo cáo kiểm toán. 
Dƣới mỗi chữ ký nói trên phải ghi rõ họ và tên, số hiệu giấy đăng ký hành nghề kiểm 
toán ở Việt Nam. Trên chữ ký của Giám đốc (hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền) phải đóng dấu của 
công ty (hoặc chi nhánh) chịu trách nhiệm phát hành báo cáo kiểm toán. Giữa các trang của 
báo cáo kiểm toán và báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán phải đóng dấu giáp lai. 
Phù hợp với thông lệ chung của Quốc tế, Giám đốc (hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền) đƣợc 
phép ký bằng tên của Công ty kiểm toán thay cho chữ ký tên của mình, nhƣng vẫn phải ghi rõ 
họ và tên, số hiệu giấy phép hành nghề kiểm toán ở Việt Nam của chính mình, và đóng dấu 
công ty kiểm toán. 
30. Trƣờng hợp có từ hai (02) công ty kiểm toán cùng thực hiện một (01) cuộc kiểm 
toán thì báo cáo kiểm toán phải đƣợc ký bởi Giám đốc (hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền) của đủ 
các công ty kiểm toán theo đúng thủ tục ghi ở đoạn 29. Trƣờng hợp này kiểm toán viên chịu 
trách nhiệm kiểm toán không phải ký tên trên báo cáo kiểm toán. 
(Xem Phụ lục số 06) 
31. “Ngƣời đƣợc uỷ quyền” ký báo cáo kiểm toán có thể là Phó Giám đốc công ty, 
Giám đốc hoặc Phó Giám đốc chi nhánh và phải là ngƣời có giấy phép hành nghề kiểm toán 
ở Việt Nam và phải đƣợc Giám đốc công ty uỷ quyền bằng văn bản. 
32. Ngôn ngữ trình bày trên báo cáo kiểm toán là tiếng Việt Nam hoặc tiếng Việt Nam 
và một thứ tiếng nƣớc ngoài khác đã thoả thuận trên hợp đồng kiểm toán. 
Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính hợp nhất 
33. Báo cáo kiểm toán phải lập riêng cho từng cuộc kiểm toán báo cáo tài chính của 
từng đơn vị khách hàng (Công ty, đơn vị có tƣ cách pháp nhân độc lập) theo thoả thuận ghi 
trên hợp đồng kiểm toán. 
Trƣờng hợp kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất của Tổng công ty, theo thoả thuận 
trên hợp  ...  và những 
điều chỉnh liên quan đến báo cáo tài chính, nếu không có sự giới hạn này. 
48. Ví dụ về phạm vi kiểm toán bị giới hạn: 
“...Chúng tôi đã không thể tham gia kiểm kê hàng tồn kho vào ngày 31/12/X, vì tại thời 
điểm đó chúng tôi chƣa đƣợc bổ nhiệm làm kiểm toán. Với những tài liệu hiện có ở đơn vị, 
chúng tôi cũng không thể kiểm tra đƣợc tính đúng đắn của số lƣợng hàng tồn kho tại thờ i 
điểm trên bằng các thủ tục kiểm toán khác. 
 32 
Theo ý kiến chúng tôi, ngoại trừ những ảnh hƣởng (nếu có) đến báo cáo tài chính vì lý 
do nêu trên, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng 
yếu...” 
Hoặc: 
“...Do những hạn chế từ phía đơn vị mà chúng tôi đã không kiểm tra đƣợc toàn bộ 
doanh thu, cũng không nhận đƣợc đủ các bản xác nhận nợ phải thu từ khách hàng, và vì tính 
trọng yếu của các sự kiện này, chúng tôi từ chối đƣa ra ý kiến của mình về báo cáo tài chính 
của đơn vị”. 
Không nhất trí với Giám đốc đơn vị đƣợc kiểm toán: 
49. Trƣờng hợp kiểm toán viên không nhất trí với Giám đốc một số vấn đề, nhƣ việc 
lựa chọn và áp dụng chuẩn mực và chế độ kế toán, hay sự không phù hợp của các thông tin 
ghi trong báo cáo tài chính hoặc phần thuyết minh báo cáo tài chính. 
Nếu những điểm không nhất trí với Giám đốc là trọng yếu đối với báo cáo tài chính, thì 
kiểm toán viên phải đƣa ra ý kiến chấp nhận từng phần hoặc ý kiến không chấp nhận. 
50. Ví dụ về không nhất trí với Giám đốc: 
 “... Nhƣ đã nêu trong phần thuyết minh X của báo cáo tài chính, đơn vị đã không tính 
khấu hao TSCĐ, trong khi TSCĐ này đã thực sự đƣợc sử dụng trên 6 tháng, với mức khấu 
hao đáng lẽ phải tính là XXX VNĐ. Do vậy, chi phí kinh doanh đã bị thiếu và giá trị thuần 
của TSCĐ đã cao hơn thực tế với giá trị tƣơng đƣơng XXX VNĐ, làm cho lãi tăng giả tạo 
XXX VNĐ. 
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hƣởng (nếu có) đến báo cáo tài chính của sự 
kiện trên, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu...” 
Hoặc: 
“... Ngày 25/3/X, Công ty đã cho vay một khoản tiền lớn là XXX VNĐ, đến ngày 
31/12/X vẫn chƣa làm xong thủ tục xác nhận nợ. Điều đó cần thiết phải ghi rõ trong phần 
thuyết minh báo cáo tài chính... 
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hƣởng (nếu có) của việc bỏ sót phần thuyết 
minh nói trên, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng 
yếu ...” 
Hoặc: 
“... Trong báo cáo tài chính, giá trị TSCĐ là XXX VNĐ; khoản vay công ty B là XY 
VNĐ đã không phản ánh trong sổ kế toán và không có chứng từ kế toán xác minh... 
Theo ý kiến của chúng tôi, vì ảnh hƣởng trọng yếu của những vấn đề nói trên, báo cáo 
tài chính đã phản ánh không trung thực và không hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu...” 
51. Phụ lục Báo cáo kiểm toán: 
Trong một số trƣờng hợp thấy cần thiết phải bổ sung thêm thông tin về kết quả của 
cuộc kiểm toán đã đƣợc trình bày trên báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên đƣợc phép lập thêm 
phần Phụ lục đính kèm báo cáo kiểm toán, nhƣ: Phần trình bày rõ thêm các thông tin về yếu 
tố ngoại trừ, bảng tính số liệu chi tiết, các kiến nghị của kiểm toán viên,... 
52. Thƣ quản lý: 
Để giúp đơn vị chấn chỉnh công tác quản lý tài chính, kế toán, xây dựng và hoàn thiện 
hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên và công ty kiểm toán đƣợc 
phép lƣu hành Thƣ quản lý. 
 33 
Thƣ quản lý mô tả về từng sự kiện cụ thể, gồm: Hiện trạng thực tế, khả năng rủi ro, 
kiến nghị của kiểm toán viên và ý kiến của ngƣời quản lý liên quan đến sự kiện đó. Thƣ quản 
lý đƣợc trình bày về một hay nhiều sự kiện do kiểm toán viên quyết định. 
Thƣ quản lý là một phần kết quả của cuộc kiểm toán, nhƣng không nhất thiết phải đính 
kèm báo cáo kiểm toán. 
53. Phụ lục 
Phụ lục số 01: Ví dụ Báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần; 
Phụ lục số 02: Ví dụ Báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần 
 (có đoạn ghi thêm ý kiến); 
Phụ lục số 03: Ví dụ Báo cáo kiểm toán chấp nhận từng phần 
 (ý kiến ngoại trừ); 
Phụ lục số 04: Ví dụ Báo cáo kiểm toán có ý kiến từ chối 
 (không thể đƣa ra ý kiến); 
Phụ lục số 05: Ví dụ Báo cáo kiểm toán có ý kiến không chấp nhận 
 (ý kiến trái ngƣợc); 
Phụ lục số 06: Ví dụ Báo cáo kiểm toán do hai công ty kiểm toán cùng 
 thực hiện một cuộc kiểm toán; 
Phụ lục số 07: Ví dụ Biên bản kiểm toán. 
 34 
PHỤ LỤC SỐ 01: 
VÍ DỤ : BÁO CÁO KIỂM TOÁN CHẤP NHẬN TOÀN PHẦN 
CÔNG TY KIỂM TOÁN XYZ 
Địa chỉ, điện thoại, fax... 
Số :.............. 
B ÁO CÁO K IỂM TOÁN 
VỀ B ÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM . . . CỦA CÔNG TY AB C 
 Kính gửi: Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty ABC 
Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/X, 
Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính 
năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X đƣợc lập ngày ... của Công ty ABC từ trang ... đến trang 
... kèm theo. 
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Giám đốc công ty. 
Trách nhiệm của chúng tôi là đƣa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán 
của chúng tôi. 
Cơ sở ý kiến: 
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. 
Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo 
hợp lý rằng các báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã 
thực hiện việc kiểm tra theo phƣơng pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các 
bằng chứng xác minh những thông tin trong báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các 
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc đƣợc chấp nhận), các nguyên tắc và phƣơng 
pháp kế toán đƣợc áp dụng, các ƣớc tính và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng nhƣ cách 
trình bày tổng quát các báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng 
tôi đã đƣa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi. 
Ý kiến của kiểm toán viên: 
Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các 
khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của công ty ABC tại ngày 31/12/X, cũng nhƣ kết quả 
kinh doanh và các luồng lƣu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/X, 
phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có 
liên quan. 
Hà Nội, ngày... tháng... năm ... 
CÔNG TY KIỂM TOÁN XYZ Kiểm toán viên 
Giám đốc (Họ và tên, chữ ký) 
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu) Số đăng ký hành nghề... 
Số đăng ký hành nghề... 
 35 
PHỤ LỤC SỐ 02: 
VÍ DỤ : BÁO CÁO KIỂM TOÁN CHẤP NHẬN TOÀN PHẦN 
(CÓ ĐOẠN GHI THÊM Ý KIẾN) 
CÔNG TY KIỂM TOÁN XYZ 
Địa chỉ, điện thoại, fax... 
Số :.............. 
B ÁO CÁO K IỂM TOÁN 
VỀ B ÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM . . . CỦA CÔNG TY AB C 
 Kính gửi: Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty ABC 
Chúng tôi đã ... (Xem Phụ lục số 01). 
Cơ sở ý kiến: 
(Xem Phụ lục số 01) 
Ý kiến của kiểm toán viên: 
Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các 
khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của công ty ABC tại ngày 31/12/X, cũng nhƣ kết quả 
kinh doanh và các luồng lƣu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/X, 
phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có 
liên quan, tuỳ thuộc vào: 
- Khoản doanh thu XX VNĐ đƣợc chấp nhận; 
- Khoản chi XY VNĐ đƣợc Hội đồng quản trị thông qua. 
Hà Nội, ngày... tháng... năm ... 
CÔNG TY KIỂM TOÁN XYZ Kiểm toán viên 
Giám đốc (Họ và tên, chữ ký) 
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu) Số đăng ký hành nghề... 
Số đăng ký hành nghề... 
 36 
PHỤ LỤC SỐ 03 : 
VÍ DỤ : BÁO CÁO KIỂM TOÁN CHẤP NHẬ N TỪNG PHẦN 
(ý kiến ngoại trừ) 
CÔNG TY KIỂM TOÁN XYZ 
Địa chỉ, điện thoại, fax... 
Số :.............. 
B ÁO CÁO K IỂM TOÁN 
VỀ B ÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM . . . CỦA CÔNG TY AB C 
 Kính gửi: Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty ABC 
Chúng tôi đã... (Xem Phụ lục số 01). 
Cơ sở ý kiến: 
(Xem Phụ lục số 01) 
Ý kiến của kiểm toán viên: 
Chúng tôi đã không thể tham gia kiểm kê hàng tồn kho vào ngày 31/12/X, vì tại thời 
điểm đó chúng tôi chƣa đƣợc bổ nhiệm làm kiểm toán. Với những tài liệu hiện có ở đơn vị 
chúng tôi cũng không thể kiểm tra đƣợc đúng đắn số lƣợng hàng tồn kho tại thời điểm trên 
bằng các thủ tục kiểm toán khác. 
Theo ý kiến chúng tôi, ngoại trừ những ảnh hƣởng (nếu có) đến báo cáo tài chính vì lý 
do nêu trên, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu 
tình hình tài chính của công ty ABC tại ngày 31/12/X, cũng nhƣ kết quả kinh doanh và các 
luồng lƣu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/X, phù hợp với chuẩn 
mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan. 
Hà Nội, ngày... tháng... năm ... 
CÔNG TY KIỂM TOÁN XYZ Kiểm toán viên 
Giám đốc (Họ và tên, chữ ký) 
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu) Số đăng ký hành nghề... 
Số đăng ký hành nghề... 
 37 
PHỤ LỤC SỐ 04: 
VÍ DỤ : BÁO CÁO KIỂM TOÁN CÓ Ý KIẾN TỪ CHỐI 
(không thể đƣa ra ý kiến) 
CÔNG TY KIỂM TOÁN XYZ 
Địa chỉ, điện thoại, fax... 
Số :.............. 
B ÁO CÁO K IỂM TOÁN 
VỀ B ÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM . . . CỦA CÔNG TY AB C 
 Kính gửi: Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty ABC 
Chúng tôi đã... (Xem Phụ lục số 01). 
Cơ sở ý kiến: 
(Xem Phụ lục số 01) 
Ý kiến của kiểm toán viên: 
Do những hạn chế từ phía đơn vị mà chúng tôi đã không thể kiểm tra đƣợc toàn bộ 
doanh thu, cũng không nhận đƣợc đủ các bản xác nhận nợ phải thu từ khách hàng, và vì tính 
trọng yếu của các sự kiện này, chúng tôi từ chối đƣa ra ý kiến (hoặc không thể đƣa ra ý kiến) 
của mình về báo cáo tài chính của đơn vị. 
Hà Nội, ngày... tháng... năm ... 
CÔNG TY KIỂM TOÁN 
XYZ 
 Kiểm toán viên 
Giám đốc (Họ và tên, chữ ký) 
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu) Số đăng ký hành nghề... 
Số đăng ký hành nghề... 
 38 
PHỤ LỤC SỐ 05: 
VÍ DỤ BÁO CÁO KIỂM TOÁN CÓ Ý KIẾN KHÔNG CHẤP NHẬN 
 (ý kiến trái ngƣợc) 
CÔNG TY KIỂM TOÁN XYZ 
Địa chỉ, điện thoại, fax... 
Số :.............. 
B ÁO CÁO K IỂM TOÁN 
VỀ B ÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM . . . CỦA CÔNG TY AB C 
Kính gửi: Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty ABC 
Chúng tôi đã... (Xem Phụ lục số 01). 
Cơ sở ý kiến: 
(Xem Phụ lục số 01) 
Ý kiến của kiểm toán viên: 
 Trong báo cáo tài chính, giá trị TSCĐ là XXX VNĐ; khoản vay công ty B là XY 
VNĐ đã không phản ánh trong sổ kế toán và không có chứng từ kế toán xác minh... 
Theo ý kiến chúng tôi, vì ảnh hƣởng trọng yếu của những vấn đề nói trên, báo cáo tài 
chính đã phản ánh không trung thực và không hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình 
tài chính của công ty ABC tại ngày 31/12/X, cũng nhƣ kết quả kinh doanh và các luồng lƣu 
chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/X, không phù hợp với chuẩn mực 
và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan. 
Hà Nội, ngày... tháng... năm ... 
CÔNG TY KIỂM TOÁN XYZ Kiểm toán viên 
Giám đốc (Họ và tên, chữ ký) 
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu) Số đăng ký hành nghề... 
Số đăng ký hành nghề... 
 39 
PHỤ LỤC SỐ 06: 
VÍ DỤ : BÁO CÁO KIỂM TOÁN DO HAI CÔNG TY 
KIỂM TOÁN CÙNG THỰC HIỆN MỘT CUỘC KIỂM TOÁN 
CÔNG TY KIỂM TOÁN A 
Địa chỉ, điện thoại, fax... 
Số:......... 
CÔNG TY KIỂM TOÁN B 
Địa chỉ, điện thoại, fax... 
B ÁO CÁO K IỂM TOÁN 
VỀ B ÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM . . . CỦ A CÔNG TY AB C 
 Kính gửi: Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty ABC 
Chúng tôi (Công ty kiểm toán A và Công ty kiểm toán B) đã kiểm toán báo cáo tài 
chính gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/X, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lƣu 
chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X đƣợc 
lập ngày ... của Công ty ABC từ trang ... đến trang ... kèm theo. 
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Giám đốc công ty. 
Trách nhiệm của chúng tôi là đƣa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán 
của chúng tôi. 
Cơ sở ý kiến: 
(Xem Phụ lục số 01) 
Ý kiến của kiểm toán viên: 
(Xem Phụ lục số 01, 02, 03, 04. 05) 
Hà Nội, ngày... tháng... năm ... 
CÔNG TY KIỂM TOÁN A CÔNG TY KIỂM TOÁN B 
Giám đốc Giám đốc 
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu) (Họ và tên, chữ ký, đóng dấu) 
Số đăng ký hành nghề... Số đăng ký hành nghề... 
 40 
PHỤ LỤC SỐ 07: 
VÍ DỤ BIÊN BẢN KIỂM TOÁN 
CÔNG TY KIỂM TOÁN XYZ 
Địa chỉ, điện thoại, fax... 
Số :.............. 
B IÊN B ẢN K IỂM TOÁN 
Thực hiện kế hoạch kiểm toán tại Tổng công ty X, Tổ kiểm toán Công ty kiểm toán 
XYZ đã tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính năm kết thúc ngày 31/12/X, gồm: Bảng cân 
đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo 
tài chính của Xí nghiệp ABC (là đơn vị phụ thuộc Tổng Công ty X) đƣợc lập ngày ... (kèm 
theo). 
Hôm nay, ngày... tại Văn phòng Xí nghiệp ABC, chúng tôi, gồm có: 
1- Đại diện Xí nghiệp ABC: 
Ông (Bà)... 
Chức vụ... 
2- Đại diện Công ty kiểm toán: 
Ông (Bà)... 
Chức vụ... 
cùng nhau thống nhất các vấn đề liên quan tới kết quả kiểm toán cho năm tài chính kết 
thúc ngày 31/12/X của Xí nghiệp ABC, nhƣ sau: 
Tổ kiểm toán thuộc Công ty Kiểm toán XYZ đã thực hiện công việc kiểm toán theo các 
chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, đã kiểm tra chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính, thực hiện 
kiểm kê kho hàng... từ ngày ... đến ngày .... kết quả nhƣ sau: 
I- Tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Xí nghiệp ABC: 
- Xí nghiệp ABC đƣợc thành lập theo Quyết định số ... ngày ... 
- Chức năng, nhiệm vụ... 
II- Chế độ kế toán áp dụng: 
Xí nghiệp ABC thực hiện công tác kế toán theo chế độ kế toán Việt Nam (hoặc...). 
Hình thức kế toán là hình thức Nhật ký chung (hoặc...) 
(Nêu các chính sách kế toán chủ yếu mà Xí nghiệp ABC đã áp dụng) 
III- Số liệu kế toán: 
1- Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/X 
2- Tổng hợp doanh thu và thu nhập khác năm X 
3- Tổng hợp chi phí năm X 
 41 
4- Số liệu khác... 
(Ghi lại những số liệu điều chỉnh đã có sự nhất trí hoặc những số liệu chƣa nhất trí, kèm 
theo các báo cáo tài chính trƣớc khi kiểm toán và báo cáo tài chính sau khi đã điều chỉnh theo 
ý kiến của kiểm toán viên - nếu có) 
IV- Các vấn đề tồn tại liên quan đến hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ 
ở Xí nghiệp ABC: 
(Mô tả từng vấn đề còn tồn tại, ảnh hƣởng có thể có đến báo cáo tài chính, gợi ý cách 
thức giải quyết, và ý kiến tiếp thu hay giải trình của Giám đốc (hoặc ngƣời đại diện Xí 
nghiệp). 
Ý kiến nhận xét của kiểm toán viên: 
Theo ý kiến của kiểm toán viên, báo cáo tài chính của Xí nghiệp ABC đã... (chi tiết ý 
kiến của kiểm toán viên) 
Ý kiến của Ban Giám đốc Xí nghiệp ABC (nếu có) 
(Nếu hai bên cùng nhất trí ý kiến của kiểm toán viên thì ghi chung câu: “Biên bản kiểm 
toán này đã đƣợc hai bên cùng nhất trí”). 
Biên bản này đƣợc lập thành hai (2) bản, Xí nghiệp ABC giữ một bản, Công ty kiểm 
toán XYZ giữ một bản. 
..., ngày ... tháng ... năm ... 
ĐẠI DIỆN XÍ NGHIỆP ABC 
Giám đốc 
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu) 
ĐẠI DIỆN CÔNG TY KIỂM TOÁN 
XYZ 
Kiểm toán viên 
(Họ và tên, chữ ký) 
Số đăng ký hành nghề... 

File đính kèm:

  • pdfchuan_muc_so_700_bao_cao_kiem_toan_ve_bao_cao_tai_chinh.pdf