Cổ sinh vật học - Chương III: Thời gian địa chất và địa niên biểu
Thời gian địa chất
Tuổi của vật (đá + fossils) trong quá khứ :
tuổi tương đối và tuổi tuyệt đối
Các nguyên lý cơ bản của lịch sử trái đất
Nguyên lý quá trình đồng nhất : “Hiện tại là chìa
khóa của quá khứ” của James Hutton (1795)
Các nguyên lý dùng xác định tuổi tương đối:
- Nguyên lý chồng chất (superposition)
- Nguyên lý xuyên cắt (crosscutting relationship)
- Nguyên lý về bao thể, đá tù (inclussion)
- Nguyên lý diễn thế động vật (Faunal succession)
I.
Bạn đang xem tài liệu "Cổ sinh vật học - Chương III: Thời gian địa chất và địa niên biểu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Cổ sinh vật học - Chương III: Thời gian địa chất và địa niên biểu
CHƯƠNG III: THỜI GIAN ĐỊA CHẤT VÀ ĐỊA NIÊN BiỂU GEOLOGIC TIME SCALE I. Thẩm định thời gian địa chất: tuổi tương đối và tuổi tuyệt đối: II. Phạm vi địa chất của các nhĩm sinh vật: III. Hố thạch chỉ đạo (index fossil): IV.Bảng địa niên biểu và cột địa tầng: Thời gian địa chất Tuổi của vật (đá + fossils) trong quá khứ : tuổi tương đối và tuổi tuyệt đối Các nguyên lý cơ bản của lịch sử trái đất Nguyên lý quá trình đồng nhất : “Hiện tại là chìa khóa của quá khứ” của James Hutton (1795) Các nguyên lý dùng xác định tuổi tương đối: - Nguyên lý chồng chất (superposition) - Nguyên lý xuyên cắt (crosscutting relationship) - Nguyên lý về bao thể, đá tù (inclussion) - Nguyên lý diễn thế động vật (Faunal succession) I. Thẩm định thời gian địa chất Các chuyển động của vỏ có thể đẩy lớp đá xưa lên nằm trên lớp đá mới Các đá magma hình thành sau, tuổi trẻ hơn, sẽ cắt qua các đá trầm tích có trước Mặt bất chỉnh hợp(unconformity) là bề mặt bị gián đọan trầm tích trong một thời gian GIAO HỔ Sử dụng địa khai để giao hỗ giữa các điểm lộ nằm rất xa nhau, lớp (5) có ở điểm B nhưng không có ở A, điều này cho thấy không có trầm tích hay bị mài mòn ở vị trí A. Ở A có lớp (7) và (8) còn ở B không có. A B Định tuổi tuyệt đối a. Định tuổi tuyệt đối : những cố gắng ban đầu b. Các đồng vị phóng xạ: đồng hồ nguyên tử c. Định tuổi bằng phóng xạ : Bán đời - Uranium-238 và Chì-206 - Uranium-235 và Chì-207 - Thorium và Chì 208, - Rubidium và Strontium-87 - Kalium-40 và Argon-40 - Carbon-14 và Nitrogen-14 K ho ái l ươ ïng n gu ye ân tư û Số neutron - Loạt hủy biến của urani 238 Urani và chì Carbon 14 14C hóa hợp với oxi tạo thành CÒ2 cấu tạo cây và khi cây chết nó phân hủy thành 14N II. Phạm vi địa chất của các nhĩm sinh vật: • Nguyên lý diễn thế động vật (Principle of Faunal Succession): • Khái niệm về taxon, (s.n là taxa) – đơn vị phân loại của hố thạch, cĩ taxon cấp bộ, cấp họ, cấp giống, cấp lồi. Vd: taxon cấp giống: Favosites • Khái niệm về “đới”: đới động vật (faunizone), đới thực vật (florizone), đới sinh địa tầng (biostratigraphic zones) Nguyên lý diễn thế động vật (Principle of Faunal Succession): mỗi tầng đá có một tập hợp hoá thạch khác với các tầng đá trên và dưới của nó. Thứ tự xuất hiện của các tập hợp hoá thạch từ xưa đến mới trùng khớp về trật tự phát triển của sinh vật. Tập hợp hố thạch của tầng A (trẻ hơn) khác biệt với tập hợp hố thạch của tầng B (xưa hơn) III. Hố thạch chỉ đạo (index fossil): • Hố thạch chỉ đạo (index fossil) (cịn được gọi là guide fossil): là những hố thạch cĩ phạm vi địa chất giới hạn và là cơ sở tốt nhất để xác định tuổi cho các tầng đá. • Tiêu chuẩn của hố thạch chỉ đạo: - Là những giống, lồi đã tuyệt chủng và cĩ thời gian tồn tại ngắn (trong quá khứ) - Cĩ số lượng cá thể phong phú và cĩ phân bố khơng gian rộng (quy mơ tồn cầu) - Thường thuộc nhĩm các sinh vật dễ để lại hố thạch trong các tầng đất đá Một số hố thạch chỉ đạo dùng trong xác định tuổi cho các tầng đá ở Mỹ: III. Bảng địa niên biểu (Geologic time scale): • Các đơn vị địa thời quốc tế: Eon: Tồn đại (Liên đại) Era: Đại (Nguyên đại) Period: Kỷ Epoch: Thế Stage: Substage: Zone Bảng tuổi địa chất quốc tế:
File đính kèm:
- co_sinh_vat_hoc_chuong_iii_thoi_gian_dia_chat_va_dia_nien_bi.pdf