Định hướng phát triển hệ thống cảnh giác dược tại Việt Nam
Hệ thống/mạng lưới: đã hình thành nhưng
• Chưa toàn diện (thiếu nhiều mắt xích)
• Chưa có sự kết nối chặt chẽ,, chưa kết nối với các chương trình y tế, thử
nghiệm lâm sàng, thuốc y học cổ truyền
Khung pháp lý và các hướng dẫn chuẩn: đã đề cập nhưng
• Chưa quy định đầy đủ vai trò của từng thành phần trong hệ thống và cơ chế
hoạt động của hệ thống
• Thiếu những hướng dẫn mang tính thực hành cho các hoạt động trong tiến trình
CGD
CSVC và nhân lực: đã được hỗ trợ nhưng
• Chưa có TT khu vực, thiếu cán bộ chuyên trách ở tuyến cơ sở
• Hạn chế về kỹ năng chuyên sâu ở cán bộ làm CGD
Nhận thức của CBYT và các đối tác: đã tham gia nhưng
• Chưa tích cực tham gia vào hệ thống
• Hạn chế trong nhận thức về tầm quan trọng và phạm vi CGD
Hệ thống báo cáo tự nguyện và phản hồi thông tin: đã hình thành nhưng
• Số lượng, chất lượng báo cáo chưa cao; mới dừng ở hình thức báo cáo ADR
• Chưa tạo được cơ chế phản hồi thông tin có hiệu quả
Tóm tắt nội dung tài liệu: Định hướng phát triển hệ thống cảnh giác dược tại Việt Nam
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNH GIÁC DƢỢC TẠI VIỆT NAM NGUYỄN HOÀNG ANH TRUNG TÂM DI & ADR QUỐC GIA Bệnh viện Chợ rẫy/Trung tâm DI&ADR khu vực phía Nam, 31/08/2011 TẦM QUAN TRỌNG CỦA THÔNG TIN THUỐC VÀ CẢNH GIÁC DƢỢC CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG KÊ ĐƠN SỬ DỤNG GIÁM SÁT ADRs Bảo đảm SD thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả Chính sách thuốc QG QUẢN LÝ PHÂN PHỐI Thông tin/đảm bảo an toàn thuốc là chìa khóa sử dụng thuốc hợp lý TẦM QUAN TRỌNG CỦA CẢNH GIÁC DƯỢC Cảnh giác dƣợc ADR Sai sót trong SD thuốc Chất lƣợng thuốc Phát hiện Đánh giá Nghiên cứu Phòng tránh SD thuốc an toàn hợp lý khỏe đồng Nâng cao sức cộng • CQ quản lý • Đơn vị chuyên môn • Doanh nghiệp SXKD • Cán bộ y tế • Ngƣời sử dụng Hệ thốn g toàn diện • Hình thành dấu hiệu • Đánh giá dấu hiệu và xđ nguy cơ • Quản lý nguy cơ Tiến trình CGD • QĐ quản lý • Chuyên môn, lâm sàng • Đạo đức kinh doanh • Sức khỏe cộng đồng Ý nghĩa Triển khai một hệ thống toàn diện 2005 Cục QLD trực tiếp quản lý 1999 Thành viên chính thức của UMC 1998 TT ADR phía Nam 1994 TT ADR phía Bắc Một số thành tựu: Kiểm soát chất lƣợng thuốc Xây dựng hệ thống báo cáo ADR Ban hành một số văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động theo dõi ADR LỊCH SỬ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CẢNH GIÁC DƢỢC TẠI VIỆT NAM CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY - Hướng dẫn tổ chức hoạt động của DIU trong BV – Tất cả các BV phải thành lập DIU. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng thuốc và ĐT - HĐT&ĐT tổ chức đơn vị thông tin thuốc (DIU) và theo dõi ADR. Thông tƣ 08/BYT-TT (1997) Công văn 10766 và 3483/ YT-ĐTr (2004) Luật Dƣợc Thông tƣ 13/2009/TT- BYT Thành lập Trung tâm quốc gia về TTT và theo dõi ADR Quy định về các vấn đề liên quan đến TTT trong hệ thống y tế, trong đó có DIU BV Quyết định 991/QĐ -BYT) MỘT SỐ VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI CỦA HỆ THỐNG CGD Ở VIỆT NAM Hệ thống/mạng lưới: đã hình thành nhưng • Chưa toàn diện (thiếu nhiều mắt xích) • Chưa có sự kết nối chặt chẽ,, chưa kết nối với các chương trình y tế, thử nghiệm lâm sàng, thuốc y học cổ truyền Khung pháp lý và các hướng dẫn chuẩn: đã đề cập nhưng • Chưa quy định đầy đủ vai trò của từng thành phần trong hệ thống và cơ chế hoạt động của hệ thống • Thiếu những hướng dẫn mang tính thực hành cho các hoạt động trong tiến trình CGD CSVC và nhân lực: đã được hỗ trợ nhưng • Chưa có TT khu vực, thiếu cán bộ chuyên trách ở tuyến cơ sở • Hạn chế về kỹ năng chuyên sâu ở cán bộ làm CGD Nhận thức của CBYT và các đối tác: đã tham gia nhưng • Chưa tích cực tham gia vào hệ thống • Hạn chế trong nhận thức về tầm quan trọng và phạm vi CGD Hệ thống báo cáo tự nguyện và phản hồi thông tin: đã hình thành nhưng • Số lượng, chất lượng báo cáo chưa cao; mới dừng ở hình thức báo cáo ADR • Chưa tạo được cơ chế phản hồi thông tin có hiệu quả Kế hoạch tổng thể Củng cố và phát triển Hệ thống đảm bảo an toàn thuốc/Cảnh giác dƣợc tại Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Quyết tâm của Bộ Y tế: Tăng cường và phát triển hệ thống Cảnh giác dược Việt Nam 2009, Trung tâm DI&ADR Quốc gia ra đời HỆ THỐNG THÔNG TIN THUỐC VÀ CẢNH GIÁC DƢỢC TẠI VIỆT NAM Xây dựng hệ thống DI & PV toàn diện nhằm đảm bảo an toàn trong sử dụng thuốc tại Việt nam HỆ THỐNG THÔNG TIN THUỐC VÀ CẢNH GIÁC DƢỢC TẠI VIỆT NAM Mục tiêu chung Nâng cao hiệu quả chăm sóc và đảm bảo an toàn cho bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc 1 Phát hiện các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc, cung cấp và phản hồi thông tin kịp thời 2 Góp phần đánh giá lợi ích, nguy cơ, hiệu quả và tính an toàn của thuốc nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu nguy cơ và tối đa hóa lợi ích của thuốc 33 Khuyến khích sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và có hiệu quả44 Thúc đẩy nhận thức, giáo dục và đào tạo lâm sàng trong Cảnh giác Dƣợc, truyền thông có hiệu quả đến cộng đồng 5 Mục tiêu cụ thể HỆ THỐNG THÔNG TIN THUỐC VÀ CẢNH GIÁC DƢỢC TẠI VIỆT NAM BỘ Y TẾ Hội đồng Cảnh giác Dƣợc Quốc gia Ủy ban kỹ thuật Trung tâm DI-PV Quốc gia TT DI-PV khu vực Các đơn vị DI-PV Các công ty Dược Cán bộ y tế Bệnh nhân UMC MÔ HÌNH HỆ THỐNG CẢNH GIÁC DƢỢC TẠI VIỆT NAM 10 2015 ADRs Hệ thống bệnh viện, nhà thuốc, khối công ty dƣợc và bệnh nhân Trung tâm DI & ADR Quốc gia, Các trung tâm khu vực, Các hội đồng chuyên môn Cảnh giác dƣợc Thông tin thuốc Phân tích B á o c á o Phản hồi P h ả n h ồ i An toàn thuốc ADR Khiếm khuyết chất lƣợng thuốc Sai sót trong sử dụng thuốc Cục quản lý dƣợc Viện kiểm nghiệm thuốc Trung Ƣơng Cục quản lý khám chữa bệnh P h ả n h ồ i Ra quyết định quản lý MÔ HÌNH HỆ THỐNG CẢNH GIÁC DƢỢC TẠI VIỆT NAM Chu trình xử lý và phản hồi thông tin CÁC GIẢI PHÁP DỰ KIẾN SẼ TRIỂN KHAI •Củng cố hoạt động của mạng lƣới CGD quốc gia 1 •Tăng cường CSPLý và các HD chuẩn liên quan đến hoạt động CGD và an toàn thuốc 2 •Tăng cường đào tạo để nâng cao nhận thức và kỹ năng của CBYT trong hoạt động đảm bảo ATT tại các cơ sở điều trị 3 •Củng cố hệ thống báo cáo tự nguyện và thiết lập cơ chế phản hồi có hiệu quả trong các vấn đề an toàn thuốc 4 •Đẩy mạnh truyền thông và giáo dục tới tất cả các tuyến cơ sở và cộng đồng 5 1 Củng cố hoạt động của hệ thống CGD quốc gia CÁC GIẢI PHÁP- Hoạt động cụ thể Trung tâm Quốc gia về thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc Trung tâm khu vực miền Nam Trung tâm khu vực khu vực miền Trung Trung tâm khu vực miền Bắc Các bệnh viện và trung tâm y tế của tỉnh, huyện, tư nhân Các bệnh viện và trung tâm y tế của tỉnh, huyện, tư nhân Các bệnh viện và trung tâm y tế của tỉnh, huyện, tư nhân Các chương trình y tế quốc gia (HIV/AIDS, lao, sốt rét) Các đơn vị và trung tâm điều trị HIV/AIDS, lao, sốt rét được chỉ định tại tỉnh và huyện TT DI&ADR QG B E C D A Xây dựng và khai thác CSDL về TTT&CGD Là đơn vị đầu ngành giúp Bộ Y tế phát triển hệ thống toàn diện trên cả nƣớc Tăng cƣờng nhận thức và đào tạo về TTT&CGD cho CBYT XD năng lực hoạt động cho TTQG, TTKV, các DIU tại BV Nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THEO MÔ HÌNH MỘT ĐẦU MỐI 1 Củng cố hoạt động của hệ thống CGD quốc gia CÁC GIẢI PHÁP- Hoạt động cụ thể Kết nối để triển khai các hoạt động đặc thù trong các chƣơng trình y tế Quốc gia, thử nghiệm lâm sàng, thuốc y học cổ truyền Củng cố và kiện toàn hoạt động của Đơn vị TTT và Hội đồng thuốc & điều trị ở bệnh viện theo hƣớng đảm bảo an toàn thuốc trong các cơ sở điều trị Xây dựng và triển khai hoạt động của các Trung tâm khu vực (CSVC, công cụ và nhân lực/kỹ năng chuyên môn) Củng cố hoạt động Trung tâm DI&ADR Quốc gia và Hội đồng CGD Quốc gia (CSVC, công cụ và nhân lực/kỹ năng chuyên môn) Xây đảm thống của dựng Chính sách Quốc gia về bảo ATT/CGD để tạo CSPL cho hệ CGD và phản ánh được vai trò mỗi đối tác trong hệ thống Xây gia dẫn Thực quy dựng một số hướng dẫn quốc /quy trình chuẩn quốc gia(Hướng quốc gia về đảm bảo ATT, GPP- hành CGD tốt) để nhất quán trình hoạt động của hệ thống 2 Tăng cƣờng cơ sở pháp lý và các hƣớng dẫn/qui trình liên quan đến hoạt động CGD và an toàn thuốc CÁC GIẢI PHÁP- Hoạt động cụ thể Lồng ghép trong các hoạt động trau dồi chuyên môn của CBYT tại các CSĐT để liên tục nâng cao nhận thức và kỹ năng của CBYT về CGD Tiến hành mở các khóa đào tạo cho các đối tƣợng CBYT khác nhau dƣới các hình thức khác nhau (đào tạo tập trung, đào tạo tại chỗ) và theo lộ trình. Đào tạo kỹ năng ToT cho các cán bộ chuyên trách tham gia giảng dạy Xây dựng tài liệu đào tạo cho các đối tƣợng CBYT khác nhau (đào tạo chính quy/liên tục, đào tạo cho CBYT nói chung/đặc thù, đào tạo cho CB CGD ở doanh nghiệp) 3 Tăng cƣờng đào tạo để nâng cao nhận thức và kỹ năng của CBYT trong hoạt động đảm bảo ATT tại các cơ sở điều trị CÁC GIẢI PHÁP- Hoạt động cụ thể Chuẩn hóa các biểu mẫu báo cáo (tƣơng lai hƣớng tới có mẫu báo thuốc cáo cho bệnh nhân, cho từng chƣơng trình y tế, TNLS, phơi nhiễm ở PNCT) Chuẩn hóa các quy trình chuẩn tại từng mắt xích của hệ thống để nâng cao chất lƣợng hoạt động Nâng cấp cơ sở dữ liệu lƣu trữ báo cáo ADR và các bộ công cụ xử lý báo cáo để kết hợp với các quy trình một cách có hiệu quả Hoàn thiện cơ chế phản hồi, hình thức phản hồi để phản hồi kịp khẩn thời giữa các đối tác và tới CBYT trong các vđề ATT (phản hồi , phản hồi định kỳ) Tiến hành các nghiên cứu đánh giá sử dụng thuốc 4 Củng cố hệ thống báo cáo tự nguyện và thiết lập cơ chế phản hồi có hiệu quả trong các vấn đề an toàn thuốc CÁC GIẢI PHÁP- Hoạt động cụ thể Đẩy mạnh xuất bản ấn phẩm về an toàn thuốc (bản tin CGD định kỳ, sách chuyên ngành, các loại ấn phẩm có hình ảnh minh họa) Phân phát các tài liệu mang tính tuyên truyền/ giáo dục tới tất cả các tuyến y tế và cộng đồng (tờ rời, áp phích, CD-ROM) Thực hiện các chƣơng trình truyền thông nâng cao nhận thức cho cộng đồng trên sóng phát thanh, truyền hình 5 Đẩy mạnh truyền thông và giáo dục tới tất cả các tuyến cơ sở và cộng đồng CÁC GIẢI PHÁP- Hoạt động cụ thể ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả của mỗi hoạt động/biện pháp, từ đó đánh giá năng lực của hệ thống Dự kiến sử dụng bộ công cụ IPAT (Indicator-Based Pharmacovigilance Asessment Tool) → là cẩm nang tập hợp các tiêu chí một cách có hệ thống để đánh giá mạng lưới CGD ở các nước đang phát triển NHỮNG ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO THỰC HIỆN Tài chính • Kinh phí thường xuyên (Bộ Y tế) • Chờ dự án Global Fund được phê duyệt • Hỗ trợ từ các đối tác khác CSVC, các công cụ và nhân lực/kỹ năng • TT Qgia, Hội đồng CGD Quốc gia • TT KVực • Tuyến cơ sở Văn bản pháp quy và các tài liệu chuẩn chuyên môn Sự tham gia và cam kết phối hợp của các đối tác trong hệ thống CAM KẾT ĐỒNG THUẬN Về việc phối hợp trong tăng cƣờng mạng lƣới An toàn thuốc và Cảnh giác Dƣợc tại Việt Nam BƢỚC ĐẦU TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (2011) THÀNH LẬP TRUNG TÂM KHU VỰC PHÍA NAM BƢỚC ĐẦU TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (2011) DỰ ÁN HỖ TRỢ HỆ THỐNG Y TẾ DO QUỸ TOÀN CẦU TÀI TRỢ (GIAI ĐOẠN 2012-2016) TIỂU HỢP PHẦN CẢNH GIÁC DƢỢC BƢỚC ĐẦU TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (2011) RẪT MONG MUỐN NHẬN ĐƢỢC SỰ HỢP TÁC VÀ HỖ TRỢ TỪ CÁC ĐỐI TÁC Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc (The National DI&ADR Center) Trường ĐH Dược Hà nội Tầng 3, tòa nhà GMP, 13 – 15 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà nội Điện thoại: 04 3 9335618; Fax: 04 3 9 33 5642 Email: di.pvcenter@vnn.vn Website: Và ghé thăm: 27
File đính kèm:
- dinh_huong_phat_trien_he_thong_canh_giac_duoc_tai_viet_nam.pdf