Giáo trình Luật thương mại - Bùi Thị Khuyên

PHẦN PHÁP LUẬT CHỦ THỂ KINH DOANH

BÀI 1

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

VÀ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ

Tài liệu và các văn bản pháp luật chủ yếu:

 Luật DN năm 1999

 NĐ03/2000/NĐ - CP ngày 3/2/2000 của chính phủ hướng dẫn thi hành một

số điều của Luật doanh nghiệp.

 NĐ125/2004NĐ - CP ngày 19/5/2004 của chính phủ về sửa đổi, bổ sung

một số điều của NĐ03 nói trên.

 NĐ109/ 2004/NĐ - CP ngày 2/4/2005 của chính phủ về đăng ký kinh doanh.

 Thông tư 03/2004/TT – BKH ngày 29/6/2004 của Bộ Kế hoạch và đầu tư

hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại

NĐ109/2004/NĐ - CP.

 NĐ37/2003/NĐ - CP ngày 10/4/2003 qui định xử phạt vi phạm hành chính

về đăng ký kinh doanh.

 Luật kinh doanh, Thạc sĩ Nguyễn thị Khế và Bùi thị Khuyên nhà xuất bản

 Giáo trình Luật kinh tế của trường ĐH luật Hà Nội năm 2004.

 Luật kinh tế Việt Nam, nhà xuất bản chính trị quốc gia Hà Nội 2002.

1. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN (DNTN)

1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM DNTN

1.1.1. Định nghĩa: Theo điều 99 Luật doanh nghiệp

1.1.2. Đặc điểm:

 Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ

 Không có tư cách pháp nhân.

 Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của doanh

nghiệp

pdf 164 trang Bích Ngọc 03/01/2024 880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Luật thương mại - Bùi Thị Khuyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Luật thương mại - Bùi Thị Khuyên

Giáo trình Luật thương mại - Bùi Thị Khuyên
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
ThS. BÙI THỊ KHUYÊN 
Năm 2006 
GIÁO TRÌNH 
LUẬT THƯƠNG MẠI 
ThS. BÙI THỊ KHUYÊN 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 3 tháng 8 năm 2006. 
Lưu hành nội bộ. 
PHẦN PHÁP LUẬT CHỦ THỂ KINH DOANH 
BÀI 1 
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN 
VÀ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ 
Tài liệu và các văn bản pháp luật chủ yếu: 
 Luật DN năm 1999 
 NĐ03/2000/NĐ - CP ngày 3/2/2000 của chính phủ hướng dẫn thi hành một 
số điều của Luật doanh nghiệp. 
 NĐ125/2004NĐ - CP ngày 19/5/2004 của chính phủ về sửa đổi, bổ sung 
một số điều của NĐ03 nói trên. 
 NĐ109/ 2004/NĐ - CP ngày 2/4/2005 của chính phủ về đăng ký kinh doanh. 
 Thông tư 03/2004/TT – BKH ngày 29/6/2004 của Bộ Kế hoạch và đầu tư 
hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại 
NĐ109/2004/NĐ - CP. 
 NĐ37/2003/NĐ - CP ngày 10/4/2003 qui định xử phạt vi phạm hành chính 
về đăng ký kinh doanh. 
 Luật kinh doanh, Thạc sĩ Nguyễn thị Khế và Bùi thị Khuyên nhà xuất bản 
 Giáo trình Luật kinh tế của trường ĐH luật Hà Nội năm 2004. 
 Luật kinh tế Việt Nam, nhà xuất bản chính trị quốc gia Hà Nội 2002. 
1. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN (DNTN) 
1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM DNTN 
1.1.1. Định nghĩa: Theo điều 99 Luật doanh nghiệp 
1.1.2. Đặc điểm: 
 Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ 
 Không có tư cách pháp nhân. 
 Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của doanh 
nghiệp. 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 3 tháng 8 năm 2006. 
Lưu hành nội bộ. 
1.2. THÀNH LẬP, GIẢI THỂ VÀ PHÁ SẢN DNTN: 
1.2.1. Thành lập: 
 Điều kiện: 
 Về nhân thân:cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự trừ đối tượng bị cấm 
theo điều 9 LDN 
 Về ngành nghề: 
 Không được kinh doanh các ngành nghề bị cấm 
 Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải có đủ điều 
kiện về giải pháp và kỹ thuật 
 Về vốn: 
 Phải có vốn đầu tư kinh doanh phù hợp quy mô kinh doanh 
 Đối với một số ngành nghề pháp luật quy định vốn pháp định thì vốn 
đầu tư lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định 
 Thủ tục đăng ký kinh doanh: 
 Chủ đầu tư quyết định thành lập, và lập hồ sơ đăng ký kinh doanh. 
 Đăng ký kinh doanh tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch và 
đầu tư cấp tỉnh nơi DNTN đặt trụ sở chính. 
 Tư cách chủ thể kinh doanh hợp pháp của DNTN được xác lập kể từ thời 
điểm được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 
 DNTN có quyền mở chi nhánh, văn phòng đại diện tại các địa phương 
khác. 
1.2.2. Giải thể DNTN: 
 Các trường hợp giải thể:(xem điều 111 LDN) 
 Thủ tục giải thể (Điều 112 LDN) 
1.2.3. Phá sản DNTN: Theo luật phá sản năm 2004 
1.3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA DNTN VÀ CỦA CHỦ THỂ DNTN 
 Quyền và nghĩa vụ của DNTN: giống các quyền và nghĩa vụ của DN theo 
điều 7,8 LDN. 
 Quyền và nghĩa vụ của chủ DNTN: 
 Sở hữu đối với doanh nghiệp 
 Tổ chức thực hiện các quyền và nghiệp vụ do DN làm phát sinh. 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 3 tháng 8 năm 2006. 
Lưu hành nội bộ. 
 Bán DNTN 
 Cho thuê DNTN 
 Trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của DN 
 Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho NN 
2. HỘ KINH DOANH CÁ THỂ (HKDCT) 
2.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỘ KINH DOANH CÁ THỂ: 
Theo bài 24 NĐ109 
 Không là doanh nghiệp mà là cá nhân kinh doanh hoặc hộ gia đình đăng ký 
kinh doanh. 
 Không có tư cách pháp nhân cho nên chủ hộ chịu trách nhiệm vô hạn về các 
khoản nợ. 
 Kinh doanh tại một địa điểm và thuê lao động không quá 10 người. 
 Không có con dấu. 
2.2. ĐĂNG KÝ KINH DOANH CHO HỘ KINH DOANH CÁ THỂ: 
 Đối tượng có quyền đăng ký kinh doanh. 
 Tất cả công dân Việt Nam trừ đối tượng bị cấm theo điều 25 NĐ109/2009 
NĐ - CP (Đối với cá nhân đăng ký kinh doanh) 
 Các hộ gia đình, người đại diện chủ hộ phải đủ điều kiện như cá nhân 
đăng ký kinh doanh 
 Một cá nhân một hộ gia đình chỉ được đăng ký kinh doanh 1 hộ KDCT. 
 Thủ tục đăng ký kinh doanh 
 Đăng ký kinh doanh tại phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện tại nơi đặt 
địa điểm kinh doanh. 
 Ý nghĩa đăng ký kinh doanh: sáp lập tư cách chủ thể kinh doanh chó hộ. 
2.3. TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT HOẠT ĐÔNG KINH DOANH CỦA 
HỘ KINH DOANH CÁ THỂ 
Xem điều 28 NĐ109 và mục 5 thông tư số 03 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 3 tháng 8 năm 2006. 
Lưu hành nội bộ. 
BÀI 2 
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 
Văn bản và tài liệu học tập: Giống bài 1 
1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY 
1.1. KHÁI NIỆM CÔNG TY 
 Theo quan điểm truyền thống: “Công ty là sự liên kết của nhiều người thông 
qua một sự kiện pháp lý, nhằm thực hiện một mục tiêu chung”. Đặc điểm cơ 
bản của công ty: 
 Là hình thức liên kết của nhiều người trong đó ít nhất phải có hai người 
trở lên và được gọi là thành viên công ty.(thành viên công ty có thể là cá 
nhân, pháp nhân) 
 Sự liên kết này thông qua sự kiện pháp lý (hợp đồng, điều lệ, quy chế 
công ty) 
 Sự liên kết nhằm đạt mục đích chung nào đó (có thể vì kinh doanh kiếm 
lời chia nhau hoặc mục đích hợp pháp khác) 
 Thực tế hiện nay pháp luật các nước và ở Việt Nam đã thừa nhận cả công ty 
TNHH một thành viên. Như vậy các loại hình công ty ngày càng trở nên đa 
dạng và phong phú. 
1.2. CÁC LOẠI CÔNG TY 
1.2.1. Căn cứ vào hình thức sở hữu gồm có: 
 Công ty Nhà nước thuộc sở hữu nhà nước 
 Công ty thuộc sở hữu chung của các thành viên 
 Công ty một chủ sở hữu (còn gọi là công ty một thành viên) 
1.2.2. Căn cứ vào tư cách pháp nhân và chế độ trách nhiệm đối với các 
khoản nợ của công ty thì có: 
 Công ty có tư cách pháp nhân. Thành viên của công ty này chịu trách nhiệm 
hữu hạn đối với các khoản nợ của công ty khi công ty bị phá sản, bao gồm: 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 3 tháng 8 năm 2006. 
Lưu hành nội bộ. 
 Công ty nhà nước 
 Công ty TNHH các loại 
 Công ty cổ phần 
 Công ty không có tư cách pháp nhân. Thành viên của công ty liên đới chịu 
trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty đó là: Công ty hợp doanh 
1.2.3. Căn cứ vào quan hệ nhân thân giữa các thành viên thì có các 
công ty sau: 
 Công ty đối nhân; đây là công ty mà sự liên kết dựa trên cơ sở tin cậy giữa 
các thành viên về nhân thân. Công ty này không có tư cách pháp nhân, gồm 
có hai loại: 
 Công ty hợp danh. Theo ngôn ngữ tiếng Anh nó là các (Patnership). Các 
thành viên công ty cùng KD dưới danh nghĩa chung để lấy lời chia nhau 
và cùng liên đới trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty. 
 Công ty hợp vốn đơn giản (Patnershiplimited): Đây là công ty vừa có 
thành viên hợp danh vừa có thành viên góp vốn trong đó thành viên hợp 
danh liên đới trách nhiệm vô hạn, còn thành viên góp vốn trách nhiệm 
hữu hạn về các khoản nợ của công ty. 
 Cả hai loại công ty được Luật DN năm 1999 của Việt Nam thừa nhận nhưng 
dưới 1 hình thức là công ty hợp doanh. 
 Công ty đối vốn: là công ty có tư cách pháp nhân, thành viên của nó thường 
không bắt buộc phải quen biết nhau và tin cậy lẫn nhau, chịu trách nhiệm 
hữu hạn về các khoản nợ của công ty. công ty gồm có hai loại: 
 Công ty cổ phần. 
 Công ty TNHH. 
Tóm lại: Tất cả các loại công ty nói trên đều đã được PL Việt Nam thừa 
nhận. Công dân Việt Nam có đủ điều kiện đều có quyền đầu tư vốn để thành lập 
các công ty nói trên. 
2. KHÁI NIỆM VÀ CÁC LOẠI CÔNG TY TNHH THEO PHÁP LUẬT 
VIỆT NAM 
2.1. KHÁI NIỆM 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 3 tháng 8 năm 2006. 
Lưu hành nội bộ. 
Công ty TNHH là DN có tư cách pháp nhân trong đó các thành viên chịu 
trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn góp vào công 
ty. Công ty không được phát hành cổ phiếu. 
2.2. CÁC LOẠI CÔNG TY TNHH 
 Công ty TNHH có 2 – 50 thành viên. 
 Công ty TNHH có 1 thành viên. 
3. THÀNH LẬP, ĐĂNG KÝ KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH: 
 Quyền thành lập và góp vốn vào công ty: 
 Quyền thành lập công ty: Theo Điều 9 LDN và Điều 9 NĐ03 đã nêu và 
Điều 17 pháp lệnh cán bộ công chức. 
 Quyền góp vốn vào công ty: Theo Điều 10 LDN và Điều 19 pháp lệnh 
cán bộ công chức. 
 Trình tự thủ tục đăng ký kinh doanh: 
 Giống thủ tục đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp tư nhân. 
 Cần lưu ý các điểm khác thủ tục thành lập DNTN: 
 Trước khi đăng ký kinh doanh các sáng lập viên phải có thoả thuận 
bằng văn bản về việc thành lập công ty và phải xây dựng điều lệ công 
ty. 
 Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty, 
người cam kết góp vốn phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho 
công ty theo quy định Điều 22 LDN. 
4. CÁC QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY TNHH 
4.1. CÁC QUYỀN 
Điều 7 LDN và các văn bản chuyên ngành 
4.2. CÁC NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY 
Điều 8 LDN và các văn bản chuyên ngành 
5. CÔNG TY TNHH CÓ 2 ĐẾN 50 THÀNH VIÊN 
5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 3 tháng 8 năm 2006. 
Lưu hành nội bộ. 
 Là doanh nghiệp trong đó các thành viên cùng góp vốn cùng hương lợi 
nhuận và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các khoản rủi ro của công 
ty trong phạm vi phần vốn góp vào công ty. 
 Đặc điểm: 
 Về thành viên: Ít nhất 2 và cao nhất là 50 thành viên. Thành viên là người 
góp vốn vào công ty, có thể là cá nhân, pháp nhân. 
 Về tư cách pháp lý: Công ty là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân 
 Về hình thức huy động vốn: Không được phát hành cổ phiếu, nhưng được 
phát hành trái phiếu để vay vốn. 
 Về chuyển nhượng vốn: Thành viên công ty không được tự do chuyển 
nhượng vốn cho người ngoài công ty. 
5.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY 
Theo mô hình sau: 
5.2.1. Hội đồng thành viên 
 Gồm tất cả các thành viên công ty 
 Vai trò: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty 
 Thẩm quyền: Theo điều 35 LDN 
 Hình thức quyết định: 
 Quyết định tại cuộc họp 
 Hoặc lấy ý kiến bằng văn bản 
 Giá trị pháp lý của quyết định: 
 Bắt buộc đối với các thành viên công ty và các bộ phận quản lý điều hành 
khác của công ty. 
 Điều kiện để đảm bảo cho quyết định có giá trị pháp lý (xem Đ38,39 
LDN) 
5.2.2. Giám đốc công ty 
Là người có chức năng điều hành các hoạt động kinh doanh hàng ngày của 
công ty, do HĐ thành viên bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, có thể là người đại 
diện theo pháp luật của công ty. 
5.2.3. Ban kiểm soát của công ty 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 3 tháng 8 năm 2006. 
Lưu hành nội bộ. 
 Đối với công ty trên 11 thành viên phải lập ban kiểm soát (nếu công ty có 11 
thành viên trở xuống thì không bắt buộc) 
 Chức năng của ban kiểm soát: kiểm tra giám sát các hoạt động của công ty. 
5.2.4. Chế độ tài chính của công ty 
 Cơ cấu vốn của công ty gồm vốn điều lệ và vốn vay. Công ty hoàn toàn chủ 
động trong việc huy động vốn và sử dụng vốn vào mục đích kinh doanh của 
công ty; được tăng, giảm vốn điều lệ của công ty theo quy định pháp luật. 
 Việc chia lợi nhuận cho các thành viên của công ty chỉ khi công ty kinh 
doanh có lãi và tài sản của công ty đủ thanh toán các khoản nợ đến hạn. 
6. CÔNG TY TNHH CÓ 1 THÀNH VIÊN 
6.1. KHÁI NIỆM 
Là doanh nghiệp do 1 tổ chức làm chủ sở hữu và chịu trách nhiệm hữu hạn 
về các khoản nợ của công ty. Công ty TNHH này có đặc điểm cơ bản giống công 
ty TNHH có 2 đến 50 thành viên, nhưng khác công ty TNHH 2 đến 50 thành 
viên ở số lượng, tư cách thành viên công ty, về mô hình bộ máy quản lý của công 
ty và hạn chế quyền rút vốn của thành viên công ty. 
6.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY 
Chủ sở hữu của công ty được chọn 1 trong 2 mô hình bộ máy quản lý công 
ty sau: 
 Hội đồng quản trị và giám đốc 
 Chủ Tịch công ty và giám đốc. 
Tóm lại: Công ty TNHH là loại công ty có những ưu điểm và hạn chế cơ 
bản sau đây: 
 Gọn nhẹ về tổ chức quản lý, đảm bảo cho tất cả các thành viên công ty đều 
là người quản lý công ty. Đây là điều mà công ty cổ phần không có. 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 3 tháng 8 năm 2006. 
Lưu hành nội bộ. 
 Mặt hạn chế của công ty này là không được phát hành cổ phiếu vì vậy khả 
năng huy động vốn lớn là khó khăn hơn công ty cổ phần. 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 3 tháng 8 năm 2006. 
Lưu hành nội bộ. 
BÀI 3 
CÔNG TY CỔ PHẦN 
1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY CỔ PHẦN 
1.1. KHÁI NIỆM 
CTCP là loại công ty đối vốn trong đó vốn điều lệ công ty được chia thành 
nhiều phần bằng nhau mỗi phần được gọi là cổ phần, người mua cổ phần được 
gọi là cổ đông công ty được phát hành các loại chứng khoán để huy động vốn. 
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CTCP 
Thành viên của công ty ít nhất là 3 không hạn chế số lượng tối đa. 
 Là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân. 
 Vốn điều lệ của công ty phải chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ 
phần. Ví dụ vốn điều lệ ban đầu của công ty cổ phần A là 1 tỷ đồng. Công ty 
quyết định chia thành 10.000 phần. Như vậy công ty sẽ bán 10.000 cổ phần, 
giá trị của một cổ phần là 100.000 đ. 
 Công ty được phát hành cổ phiếu và trái phiếu ra công chúng. 
 Thành viên công ty được gọi là cổ đông, chịu trách nhiệm hữu hạn về các 
khoản nợ của công ty; được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình trừ một 
số trường hợp theo quy định của Đ55 và Đ58 LDN. 
1.3. CỔ PHẦN VÀ CỔ ĐÔNG CỦA CTCP 
1.3.1. Có các loại cổ phần sau: 
 CP phổ thông (bắt buộc phải có) 
 CP ưu đãi có thể có các loại sau: 
 CP ưu đãi biểu quyết 
 CP ưu đãi cổ tức 
 CP ưu đãi hoàn lại 
 Và các loại cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định. 
1.3.2. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông: được quy định tại các điều từ 52 
đến điều 58 LDN. 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 3 tháng 8 năm 2006. 
Lưu hành nội bộ. 
Lưu ý: 
 Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% tổng số CPPT 
được chào bán trong 3 năm đầu kể từ ngày công ty được cấp GCN ĐKKD, 
chỉ được quyền chuyển nhượng cho người ngoài công ty khi được 
ĐHĐCĐchấp thuận và sau thời hạn trên các hạn chế này đều bãi bỏ. 
 Chỉ có tổ chức được chính phủ uỷ quyền và cổ đông sáng lập mới được 
quyền mua cổ phần ưu đãi biểu quyết. 
1.3.3. Cơ cấu tổ chức quản lý CTCP 
Gồm: ĐHĐCĐ, HĐQT, GĐ, BKS. Trong đó: 
 ĐHĐCĐ: Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất mà thành phần của nó 
chỉ gồm các cổ đông có quyền biểu quyết. 
 HĐQT là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để 
quy ... mại (Đ18 PL). 
 Các trường hợp quy định tại điều lệ của TTTT. 
 Bị thu hồi giấy phép thành lập. 
 Khi chấm dứt hoạt động, TTTT phải nộp lại giấy phép thành lập cho cơ 
quan đã câùp giấy phép. 
3.1.2. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp: 
a. Thoả thuận trọng tài TM. 
Trọng tài thương mại có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh 
trong hoạt động thương mại khi trước hoăïc sau khi xảy ra tranh chấp các bên có 
thỏa thuận giải quyết vụ việc bằng trọng tài. 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 3 tháng 8 năm 2006. 
Lưu hành nội bộ. 
Thỏa thuận trọng tài: Là thỏa thuận giữa các bên cam kết giải quyết bằng 
trọng tài các vụ tranh chấp có thể phát sinh hoặc đã phát sinh trong hoạt động 
thương mại. 
Hình thức thỏa thuận trọng tài: Thỏa phải được lập thành văn bản. Thỏa 
thuận trọng tài thông qua thư, điện báo, telex, fax, thư điện tử hoặc hình thức văn 
bản viết khác đều được coi là thỏa thuận trọng tài được lập thành văn bản. 
Thỏa thuận trọng tài có thể là một điều khoản trọng tài trong hợp đồng hoặc 
là một thỏa thuận riêng. 
Hiệu lực của thỏa thuận trọng tài độc lập với hiệu lực của hợp đồng. 
Các trường hợp thỏa thuận trọng tài vô hiệu (Đ10PL) 
 Tranh chấp phát sinh không thuộc hoạt động thương mại được quy định tại 
khoản 3 Đ2 Pháp lệnh TTTM. 
 Người ký thỏa thuận trọng tài không có thẩm quyền ký kết theo quy định 
của pháp luật. 
 Một bên ký kết thỏa thuận trọng tài không có năng lực hành vi dân sự đầy 
đủ. 
Các trường hợp thỏa thuận trọng tài vô hiệu (Đ10PL) (tt) 
 Thỏa thuận trọng tài không quy định hoặc qui định không rõ đối tượng tranh 
chấp, tổ chức trọng tài có thẩm quyền giải quyết mà sau đó các bên không 
có thỏa thuận bổ sung. 
 Thỏa thuận trọng tài không thỏa mãn quy định về hình thức để TTTT có 
hiệu lực. 
 Bên ký kết thỏa thuận trọng tài bị lừa dối, bị đe doạ và có yêu cầu tuyên bố 
thỏa thuận trọng tài vô hiệu. (Thời hiệu để yêu cầu là 6 tháng kể từ ngày ký 
kết thỏa thuận trọng tài và trước ngày hội đồng trọng tài mở phiên họp đầu 
tiên giải quyết vụ tranh chấp). 
b. Trọng tài viên vô tư khách quan, tuân theo pháp luật và tôn trọng sự thoả 
thuận của các bên. 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 3 tháng 8 năm 2006. 
Lưu hành nội bộ. 
3.2. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THƯƠNG MẠI BẰNG 
TRỌNG TÀI (Tố tụng Trọng tài) 
3.2.1. Thời hiệu (Đ21) 
Đối với vụ tranh chấp mà pháp luật có quy định thời hiệu khởi kiện thì thực 
hiện theo quy định của thời hiệu đó. 
Đối với vụ tranh chấp mà pháp luật không quy định thời hiệu thì thời hiệu 
khởi kiện là 2 năm kể từ khi xảy ra tranh chấp, trừ trường hợp bất khả kháng. 
Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện được tính từ ngày xảy ra sự kiện 
cho đến khi không còn sự kiện bất khả kháng. 
3.2.2. Thủ tục giải quyết tranh chấp 
Vụ việc có thể được giải quyết tại: 
 HĐTT do trung tâm trọng tài tổ chức 
 HĐTT do các bên thành lập. 
a. Bước 1: Nộp đơn yêu cầu 
 Trường hợp vụ tranh chấp được giải quyết tại trung tâm trọng tài: đơn sẽ 
được nguyên đơn gởi cho TTTTTM mà các bên đã thỏa thuận lựa chọn 
 Trường hợp vụ việc được giải quyết bởi một hội đồng trọng tài do các bên 
thành lập: nguyên đơn gởi đơn kiện cho bị đơn. 
Đơn yêu cầu cần ghi rõ: 
 Ngày, tháng, năm viết đơn. 
 Tên, địa chỉ các bên. 
 Tóm tắt nội dung tranh chấp 
 Các yêu cầu của nguyên đơn. 
 Trị giá tài sản mà nguyên đơn yêu cầu. 
 Tên của trọng tài viên được nguyên đơn chọn. 
 Nguyên đơn phải gửi bản chính hoặc bản sao thỏa thuận trọng tài, bản chính 
hoặc bản sao các tài liệu, chứng cứ. (Bản sao phải có chứng thực hợp lệ.) 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 3 tháng 8 năm 2006. 
Lưu hành nội bộ. 
 Khi gửi đơn yêu cầu, nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng lệ phí trọng tài nếu 
các bên không có thỏa thuận khác về người ứng trước phí trọng tài. Về 
nguyên tắc, khoản lệ phí này sẽ do người thua kiện trả. 
 Trung tâm trọng tài phải gửi bản sao đơn kiện và các chứng cứ cho bị đơn 
trong thời hạn 5 ngày kể từ khi nhận được đơn yêu cầu của nguyên đơn. 
 Trong trường hợp các bên chọn một TTTT để giải quyết tranh chấp, trong 
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn kiện và các tài liệu kèm theo 
mà TT gởi đến, bị đơn phải gởi cho TTTT bản tự bảo vệ. 
 Đối với vụ tranh chấp được giải quyết tại HĐTT do các bên thành lập, khi bị 
đơn nhận được đơn kiện của nguyên đơn thì trong thời hạn 30 ngày kể từ 
ngày nhận được đơn kiện và các tài liệu kèm theo thì bị đơn phải gởi cho 
nguyên đơn bản tự bảo vệ và tên của TTV mà mình chọn. 
Bản tự bảo vệ gồm những nội dung chính sau: 
 Ngày, tháng, năm viết bản tự bảo vệ. 
 Tên và địa chỉ của bị đơn 
 Lý lẽ và chứng cứ để tự bảo vệ (phản bác một phần hoặc toàn bộ nội dung 
đơn kiện của nguyên đơn). Ngoài ra, nếu bị đơn cho rằng vụ tranh chấp 
không thuộc thẩm quyền giải quyết của TT, không có thỏa thuận TT hoặc 
thỏa thuận trọng tài vô hiệu thì có quyền nêu ra trong bản tự bảo vệ. 
b. Bước 2: Thành lập Hội đồng trọng tài. 
 Trường hợp sự việc được giải quyết tại HĐTT do trung tâm trọng tài tổ 
chức: 
 Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận được đơn kiện, TTTT phải gởi 
cho bị đơn bản sao đơn kiện, tên TT viên mà nguyên đơn chọn và các tài 
liệu kèm theo cùng với danh sách TTV của TTTT. 
 Trong thời hạn 30 ngày kể từ lúc nhận được các giấy tờ trên, bị đơn phải 
chọn 1 TTV trong danh sách TTV của TT. 
 Nếu bị đơn không chọn được trọng tài viên thì trong một thời hạn nhất 
định (7 ngày) Chủ tịch của Trung tâm trọng tài sẽ chỉ định. 
 Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được chọn, các TTV này phải chọn 
TTV thứ 3 làm chủ tịch HĐTT. Nếu các TTV không chọn được 1 TTV 
làm chủ tịch HĐTT thì chủ tịch TTTT sẽ chỉ định một TTV làm chủ tịch 
HĐTT. 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 3 tháng 8 năm 2006. 
Lưu hành nội bộ. 
 Nếu các bên thỏa thuận vụ tranh chấp đó do một TTV duy nhất giải quyết 
nhưng không chọn được TTV thì có quyền yêu cầu chủ tịch TTTT chỉ 
định một TTV duy nhất trong thời hạn 15 ngày. 
 Trọng tài viên duy nhất làm nhiệm vụ như một hội đồng trọng tài. 
 Trường hợp sự việc được giải quyết tại một HĐTT do các bên thành lập 
 Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nguyên đơn gởi đơn kiện cho bị đơn, 
bị đơn phải chọn TTV và thông báo cho nguyên đơn biết. 
 Nếu bị đơn không chọn được TTV thì nguyên đơn có quyền yêu cầu Tòa 
án cấp Tỉnh nơi bị đơn có trụ sở hoặc cư trú chỉ định TTV cho bị đơn. 
 Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, Chánh án Tòa án 
phải giao cho một thẩm phán chỉ định một TTV cho bị đơn và thông báo 
cho các bên. 
 Trong thời hạn 15 ngày, các TTV này phải chọn TTV thứ 3 làm chủ tịch 
HĐTT. 
 Nếu không chọn được 1 TTV làm chủ tịch HĐTT thì các bên có quyền 
yêu cầu Tòa án cấp Tỉnh, nơi bị đơn có trụ sở hoặc nơi cư trú chỉ định 
một TTV làm chủ tịch HĐTT. 
 Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, Chánh án Tòa án 
phải giao cho một thẩm phán chỉ định một TTV cho bị đơn và thông báo 
cho các bên. 
 Trong trường hợp các bên thỏa thuận vụ tranh chấp đó do một TTV duy 
nhất giải quyết nhưng không chọn được TTV thì theo yêu cầu của một 
bên, Chánh án Tòa án phải giao cho một thẩm phán chỉ định một TTV 
cho bị đơn và thông báo cho các bên. 
 TTV do các bên chọn hoặc do Tòa án chỉ định có thể là trọng tài viên 
trong danh sách hoặc ngoài danh sách trọng tài viên của các trung tâm 
trọng tài của Việt Nam. 
Trọng tài viên phải từ chối giải quyết vụ tranh chấp hoặc bị thay đổi trong 
các trường hợp sau: (Đ27 PL) 
 Trọng tài viên là người thân thích của một bên hoặc đại diện của bên đó. 
 Trọng tài viên có lợi ích trong vụ tranh chấp. 
 Có căn cứ rõ ràng cho thấy TTV không vô tư, khách quan trong khi làm 
nhiệm vụ 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 3 tháng 8 năm 2006. 
Lưu hành nội bộ. 
Từ khi được chọn hoặc chỉ định và trong quá trình tố tụng, TTV phải thông 
báo công khai và kịp thời những việc có thể gây nghi ngờ về tính khách quan, vô 
tư của mình. 
c. Bước 3: Giải quyết tranh chấp. 
 TTV phải tiến hành nghiên cứu hồ sơ, tài liệu và tiến hành những công việc 
cần thiết cho việc giải quyết vụ việc tranh chấp. 
 TTV có thể nghe ý kiến trình bày của các bên, tìm hiểu vụ tranh chấp từ 
những tổ chức, cá nhân có liên quan. 
 TTV có thể trưng cầu giám định theo yêu cầu của các bên có tranh chấp. 
Bên yêu cầu giám định phải nộp tạm ứng phí giám định, trường hợp các bên 
cùng mời giám định thì phải cùng nộp tạm ứng phí giám định. 
Các biện pháp khẩn cấp tạm thời mà các bên có quyền yêu cầu tòa án áp 
dụng: 
 Bảo toàn chứng cứ trong trường hợp chứng cứ đang bị tiêu hủy hoặc có 
nguy cơ bị tiêu hủy. 
 Kê biên tài sản tranh chấp. 
 Cấm chuyển dịch tài sản tranh chấp. 
 Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp. 
 Kê biên và niêm phong tài sản ở những nơi gởi giữ; 
 Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng 
 Các bên thỏa thuận lựa chọn thời gian, địa điểm phiên họp giải quyết tranh 
chấp, nếu các bên không có thỏa thuận thì Chủ tịch HĐTT hoặc TTV duy 
nhất quyết định. 
 Phiên họp giải quyết tranh chấp không công khai, trong trường hợp có sự 
đồng ý của các bên, hội đồng trọng tài cũng có thể cho phép những người 
khác tham dự phiên họp. 
 Trong quá trình tố tụng, các bên có thể tự hòa giải hoặc yêu cầu HĐTT hòa 
giải, nếu đạt được sự thỏa thuận, theo yêu cầu của các bên, HĐTT sẽ đình 
chỉ tố tụng. 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 3 tháng 8 năm 2006. 
Lưu hành nội bộ. 
 Thời gian giải quyết các tranh chấp do HĐTT quyết định nếu các bên không 
có thỏa thuận khác, các bên có thể trực tiếp hay ủy quyền cho người khác 
tham dự phiên họp. 
 Các bên có quyền mời nhân chứng, luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp 
của mình. Nếu nguyên đơn không tham dự phiên họp mà không có lý do 
chính đáng thì coi như rút đơn kiện. Bị đơn vắng mặt mà không có lý do 
chính đáng thì HĐTT vẫn tiếp tục tiến hành việc giải quyết vụ tranh chấp 
căn cứ vào tài liệu và chứng cứ hiện có. 
 Trường hợp có lý do chính đáng, các bên có quyền yêu cầu HĐTT hoãn 
phiên họp giải quyết tranh chấp. HĐTT phải hoãn phiên họp giải quyết vụ 
tranh chấp nếu xét thấy chưa đủ cơ sở để giải quyết vụ tranh chấp. 
 Mọi diễn biến của phiên họp phải được ghi vào biên bản, các TTV và thư ký 
phải ký vào biên bản. 
 Trọng tài viên sẽ căn cứ vào những quy định của pháp luật hiện hành và 
những tài liệu, hợp đồng trong hồ sơ vụ kiện để giải quyết tranh chấp. 
 Khi quyết định, HĐTT quyết định theo đa số và ý kiến thiểu số phải được 
ghi vào biên bản. Quyết định của HĐTT phải có đầy đủ chữ ký của các 
TTV. 
Quyết định trọng tài bao gồm các nội dung sau: 
 Tên, địa chỉ của nguyên đơn và bị đơn. 
 Họ tên TTV giải quyết tranh chấp. 
 Tóm tắt đơn kiện và các vấn đề tranh chấp. 
 Cơ sở để ra quyết định trọng tài. 
 Quyết định về vụ tranh chấp, quyết định về phí trọng tài và các chi phí khác. 
 Thời hạn thi hành quyết định trọng tài. 
 Chữ ký của TTV. 
 Quyết định của TT được công bố cho các bên ngay sau khi kết thúc phiên 
họp hoặc có thể công bố sau nhưng chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày kết 
thúc phiên họp cuối cùng. 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 3 tháng 8 năm 2006. 
Lưu hành nội bộ. 
 Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định trọng tài, một bên 
có thể yêu cầu hội đồng trọng tài sửa chữa những lỗi về tính toán, lỗi đánh 
máy, lỗi in ấn hoặc những lỗi kỹ thuật khác. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ 
ngày nhận được đơn yêu cầu, hội đồng trọng tài tiến hành sửa chữa và phải 
thông báo cho các bên. 
3.3. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH TRỌNG TÀI 
Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn thi hành quyết định trọng tài, 
nếu các bên không tự nguyện thi hành, cũng không yêu cầu hủy quyết định trọng 
tài theo quy định tại điều 50 Pháp lệnh, bên được thi hành quyết định trọng tài có 
quyền làm đơn yêu cầu cơ quan thi hành án cấp Tỉnh nơi có trụ sở, nơi cư trú 
hoặc nơi có tài sản của bên phải thi hành, thi hành quyết định trọng tài. 
Trong trường hợp một trong các bên có yêu cầu Tòa án hủy quyết định trọng 
tài thì quyết định trọng tài được thi hành kể từ ngày quyết định của Tòa án không 
hủy quyết định trọng tài có hiệu lực. 
Trình tự, thủ tục và thời hạn thi hành quyết định trọng tài theo quy định của 
pháp luật về thi hành án dân sự. 
3.4. VẤN ĐỀ HỦY QUYẾT ĐỊNH TRỌNG TÀI 
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định trọng tài, nếu có 
bên không đồng ý với quyết định trọng tài thì có quyền làm đơn gởi tòa án cấp 
Tỉnh nơi HĐTT ra quyết định, để yêu cầu hủy quyết định trọng tài. 
Quyết định trọng tài có thể bị hủy trong các trường hợp sau: 
 Không có thỏa thuận trọng tài; 
 Thỏa thuận trọng tài vô hiệu; 
 Thành phần HĐTT, tố tụng trọng tài không phù hợp với thỏa thuận của các 
bên; 
 Vụ tranh chấp không thuộc thẩm quyền của HĐTT; 
 Bên yêu cầu chứng minh được trong quá trình giải quyết vụ tranh chấp có 
TTV vi phạm nghĩa vụ của TT; 
 Quyết định TT trái với lợi ích công cộng của nước CHXHCNVN. 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Ban hành lần 1, ngày 3 tháng 8 năm 2006. 
Lưu hành nội bộ. 
MỤC LỤC 
PHẦN PHÁP LUẬT CHỦ THỂ KINH DOANH 
BÀI 1 : DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN 
 VÀ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ .................................................. 3 
BÀI 2 : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ....................................... 7 
BÀI 3 : CÔNG TY CỔ PHẦN ................................................................. 14 
BÀI 4 : CÔNG TY HỢP DANH .............................................................. 18 
BÀI 5 : DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC .................................................. 24 
BÀI 6 : HỢP TÁC XÃ ............................................................................. 60 
BÀI 7 : PHÁP LUẬT VỀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ................................ 91 
PHÁP LUẬT THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ 
BÀI 8 : THƯƠNG NHÂN ..................................................................... 113 
BÀI 9 : MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI ........ 118 
BÀI 10 : TRUNG GIAN THƯƠNG MẠI 
 VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI .................................................. 124 
BÀI 11 : PHÁP LUẬT PHÁ SẢN VIỆT NAM ........................................ 149 
BÀI 12 : GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 
 KINH DOANH, THƯƠNG MẠI ............................................... 183 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_luat_thuong_mai_bui_thi_khuyen.pdf