Giáo trình mô đun Sản xuất tàu hũ ky
Phát triển ngành nghề cho lao động nông thôn trong lĩnh vực chế biến ở
quy mô vừa và nhỏ, kết hợp công nghệ cổ truyền với hiện đại, đảm bảo an toàn
thực phẩm, đạt hiệu quả kinh tế là một trong những hướng đi quan trọng trong
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn hiện nay.
Ngành nghề nông thôn phát triển sẽ tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị
phù hợp với tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đồng thời tạo thêm nhiều việc
làm, tăng thu nhập cho người dân nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông thôn.
Đậu nành có giá trị dinh dưỡng và kinh tế rất cao. Hàm lượng protein của
đậu nành cũng cao hơn cả thịt, cá và gần gấp đôi các loại đậu khác. Protein đậu
nành có đầy đủ các axit amin cần thiết cho sự phát triển và duy trì cơ thể con
người. Không những giàu protein, lipit, hạt đậu nành còn là một thực phẩm giàu
vitamin và muối khoáng. Từ đậu nành, có thể chế biến nhiều thức ăn ngon, như
bột đậu nành, sữa đậu nành, đậu phụ, chao, tào phớ, tương. Những sản phẩm
chế biến từ đậu nành rất giàu protein, lipit có giá trị dinh dưỡng cao, ngon miệng
và rất thích hợp cho người mắc bệnh tim mạch, huyết áp.
Trồng đậu nành cho mức lãi cao hơn trồng lúa, thời gian trồng cũng ngắn
hơn, giá đậu nành trên thị trường cũng khá ổn định. Vì thế đẩy mạnh phát triển
nghề chế biến các sản phẩm từ đậu nành là một hướng đi đúng, không những
cung cấp sản phẩm thực phẩm ngon rẻ, mà còn góp phần tạo công ăn việc làm
cho người lao động, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống gia đình, dần dần
hướng tới sản xuất chế biến các sản phẩm từ đậu nành ở quy mô công nghiệp
cung cấp cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Chương trình đào tạo nghề “Chế biến sản phẩm từ đậu nành” cùng với bộ
giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề,
đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất các sản
phẩm đặc trưng từ đậu nành như: sữa đậu nành, đậu phụ, chao, tương, tàu hũ ky
tại các địa phương trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người đã,
đang và sẽ sản xuất các sản phẩm này.
Bộ giáo trình gồm 6 quyển:
1) Giáo trình mô đun Sản xuất sữa đậu nành
2) Giáo trình mô đun Sản xuất đậu phụ
3) Giáo trình mô đun Sản xuất chao
4) Giáo trình mô đun Sản xuất tương
5) Giáo trình mô đun Sản xuất tàu hũ ky
6) Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun Sản xuất tàu hũ ky
BÔ ̣NÔNG NGHIÊP̣ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN SẢN XUẤT TÀU HŨ KY MÃ SỐ: MĐ 05 NGHỀ: CHẾ BIẾN SẢN PHẨM TỪ ĐẬU NÀNH Trình độ: Sơ cấp nghề 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ05 3 LỜI GIỚI THIỆU Phát triển ngành nghề cho lao động nông thôn trong lĩnh vực chế biến ở quy mô vừa và nhỏ, kết hợp công nghệ cổ truyền với hiện đại, đảm bảo an toàn thực phẩm, đạt hiệu quả kinh tế là một trong những hướng đi quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn hiện nay. Ngành nghề nông thôn phát triển sẽ tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị phù hợp với tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đồng thời tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn. Đậu nành có giá trị dinh dưỡng và kinh tế rất cao. Hàm lượng protein của đậu nành cũng cao hơn cả thịt, cá và gần gấp đôi các loại đậu khác. Protein đậu nành có đầy đủ các axit amin cần thiết cho sự phát triển và duy trì cơ thể con người. Không những giàu protein, lipit, hạt đậu nành còn là một thực phẩm giàu vitamin và muối khoáng. Từ đậu nành, có thể chế biến nhiều thức ăn ngon, như bột đậu nành, sữa đậu nành, đậu phụ, chao, tào phớ, tương... Những sản phẩm chế biến từ đậu nành rất giàu protein, lipit có giá trị dinh dưỡng cao, ngon miệng và rất thích hợp cho người mắc bệnh tim mạch, huyết áp. Trồng đậu nành cho mức lãi cao hơn trồng lúa, thời gian trồng cũng ngắn hơn, giá đậu nành trên thị trường cũng khá ổn định. Vì thế đẩy mạnh phát triển nghề chế biến các sản phẩm từ đậu nành là một hướng đi đúng, không những cung cấp sản phẩm thực phẩm ngon rẻ, mà còn góp phần tạo công ăn việc làm cho người lao động, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống gia đình, dần dần hướng tới sản xuất chế biến các sản phẩm từ đậu nành ở quy mô công nghiệp cung cấp cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Chương trình đào tạo nghề “Chế biến sản phẩm từ đậu nành” cùng với bộ giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất các sản phẩm đặc trưng từ đậu nành như: sữa đậu nành, đậu phụ, chao, tương, tàu hũ ky tại các địa phương trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang và sẽ sản xuất các sản phẩm này. Bộ giáo trình gồm 6 quyển: 1) Giáo trình mô đun Sản xuất sữa đậu nành 2) Giáo trình mô đun Sản xuất đậu phụ 3) Giáo trình mô đun Sản xuất chao 4) Giáo trình mô đun Sản xuất tương 5) Giáo trình mô đun Sản xuất tàu hũ ky 6) Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn của Vụ Tổ chức Cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, sự hợp tác, giúp đỡ của các cơ sở sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và các địa phương khác 4 trong cả nước. Đồng thời chúng tôi cũng nhận được các ý kiến đóng góp của các cán bộ kỹ thuật, các Chủ cơ sở sản xuất, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, các cơ sở sản xuất, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này. Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Chế biến sản phẩm từ đậu nành”. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học. Giáo trình mô đun Sản xuất tàu hũ ky được biên soạn bao gồm các nội dung khái quát về các công đoạn trong quy trình sản xuất sản phẩm tàu hũ ky ở các dạng tươi và khô; tiêu chuẩn kỹ thuật của một sản phẩm tàu hũ ky đạt yêu cầu và an toàn thực phẩm trong sản xuất tàu hũ ky. Giáo trình sử dụng các tài liệu liên quan đến các nội dung về chế biến sản phẩm tàu hũ ky từ đậu nành. Kết thúc khóa học, học viên có thể sử dụng được các loại máy móc, dụng cụ dùng trong sản xuất tàu hũ ky; thực hiện được các bước công việc chuẩn bị nguyên liệu đậu nành, loại vỏ, tạo dịch sữa đậu, nấu tạo váng, gợt vớt váng đậu, phơi khô, đóng gói, bảo quản và kiểm tra chất lượng tàu hũ ky thành phẩm. Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn 1. Hoàng Minh Thục Quyên (chủ biên) 2. Trần Quốc Việt 3. Phùng Hữu Cần 4. Lê Thị Thảo Tiên 5. Trần Thị Thanh Mẫn 5 MỤC LỤC Trang bìa ........................................................................................................... 1 Tuyên bố bản quyền .......................................................................................... 2 Lời giới thiệu..................................................................................................... 3 Mục lục ............................................................................................................. 5 Mô đun Sản xuất tàu hũ ky ................................................................................ 8 Bài 1. Giới thiệu về sản phẩm tàu hũ ky ............................................................ 8 1. Giới thiệu về sản phẩm tàu hũ ky .................................................................. 8 2. Tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm tàu hũ ky ............................................... 11 2.1. Tiêu chẩun cảm quan ............................................................................... 11 2.2. Tiêu chuẩn thành phần dinh dưỡng ........................................................... 12 2.3. Tiêu chuẩn vi sinh .................................................................................... 12 3. Các dạng hư hỏng thường gặp của sản phẩm tàu hũ ky ............................... 13 4. Sơ đồ quy trình sản xuất tàu hũ ky ............................................................... 14 Bài 2. Chuẩn bị nhà xưởng, khu phơi, thiết bị, dụng cụ sản xuất tàu hũ ky ...... 17 1. Yêu cầu về nhà xưởng sản xuất tàu hũ ky .................................................... 17 1.1. Yêu cầu về nhà xưởng sản xuất ............................................................... 17 1.2. Khử trùng, vệ sinh nhà xưởng sản xuất ..................................................... 18 2. Yêu cầu khu phơi tàu hũ ky ......................................................................... 19 2.1. Yêu cầu của khu phơi ............................................................................... 19 2.2. Vệ sinh, bố trí khu phơi ........................................................................... 20 3. Thiết bị, dụng cụ dùng trong sản xuất tàu hũ ky .......................................... 20 3.1. Thiết bị, dụng cụ xử lý đậu nành .............................................................. 20 3.2. Thiết bị, dụng cụ làm dịch sữa đậu ........................................................... 24 3.3. Thiết bị, dụng cụ nấu tạo váng và gợt vớt váng tàu hũ .............................. 27 4. Cách bố trí thiết bị, dụng cụ trong nhà xưởng sản xuất tàu hũ ky................. 28 4.1. Nguyên tắc bố trí ...................................................................................... 28 4.2. Sơ đồ bố trí nhà xưởng sản xuất ............................................................... 28 Bài 3. Chuẩn bị nguyên liệu sản xuất tàu hũ ky ............................................... 30 1. Chuẩn bị đậu nành ....................................................................................... 30 1.1. Thành phần hóa học của đậu nành ............................................................ 30 1.2. Yêu cầu chất lượng của đậu nành ............................................................. 31 1.3. Lựa chọn đậu nành ................................................................................... 31 1.4. Bảo quản đậu nành ................................................................................... 32 2. Chuẩn bị các nguyên liệu phụ ...................................................................... 33 2.1. Nước ........................................................................................................ 33 6 2.2. Sođa ......................................................................................................... 34 2.3. Bao bì ....................................................................................................... 34 Bài 4. Xử lý đậu nành...................................................................................... 36 1. Phân loại, lựa chọn đậu nành ....................................................................... 36 2. Vo, đãi đậu nành ......................................................................................... 37 3. Ngâm đậu nành ........................................................................................... 37 3.1. Yêu cầu kỹ thuật ngâm ............................................................................ 37 3.2. Ngâm đậu nành ....................................................................................... 38 4. Loại vỏ đậu nành ........................................................................................ 40 4.1. Mục đích ................................................................................................. 40 4.2. Loại vỏ đậu nành ...................................................................................... 40 5. Các hiện tượng hư hỏng khi ngâm đậu nành ................................................ 41 Bài 5. Làm dịch sữa đậu .................................................................................. 43 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu cho quá trình xay, lọc dịch đậu .. 43 1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ ......................................................................... 43 1.2. Chuẩn bị nước ......................................................................................... 44 2. Xay đậu nành .............................................................................................. 44 2.1 Mục đích ................................................................................................... 44 2.2. Xay đậu nành ........................................................................................... 44 2.3. Yêu cầu dịch sữa đậu sau khi xay ............................................................. 45 3. Lọc dịch sữa đậu ......................................................................................... 45 3.1. Mục đích .................................................................................................. 45 3.2. Lọc dịch sữa đậu ...................................................................................... 45 3.3. Yêu cầu kỹ thuật của dịch sữa đậu sau khi lọc ......................................... 47 4. Kiểm tra dịch sữa đậu .................................................................................. 48 4.1. Kiểm tra cảm quan ................................................................................... 48 4.2. Kiểm tra lý hóa ......................................................................................... 48 Bài 6. Nấu tạo váng tàu hũ .............................................................................. 50 1. Chuẩn bị dụng cụ, nước cho quá trình nấu tạo váng tàu hũ .......................... 50 1.1. Chuẩn bị dụng cụ ..................................................................................... 50 1.2. Chuẩn bị nước bổ sung ............................................................................. 50 2. Chuẩn bị dịch sữa ....................................................................................... 50 3. Nấu tạo váng tàu hũ ..................................................................................... 51 3.1. Mục đích .................................................................................................. 51 3.2. Nấu tạo váng tàu hũ .................................................................................. 51 4. Gợt, vớt váng tàu hũ .................................................................................... 52 5. Kiểm tra đánh giá chất lượng váng tàu hũ ................................................... 54 7 5.1. Kiểm tra màu sắc, trạng thái ..................................................................... 54 5.2. Kiểm tra mùi, vị ....................................................................................... 54 Bài 7. Làm khô, bao gói, bảo quản tàu hũ ky ................................................... 57 1. Làm khô ...................................................................................................... 57 2. Định hình tàu hũ ky .................................................................................... 58 3. Bao gói tàu hũ ky thành phẩm ..................................................................... 60 4. Bảo quản tàu hũ ky thành phẩm ................................................................... 61 5. Kiểm tra chất lượng tàu hũ ky thành phẩm .................................................. 61 Bài 8. An toàn thực phẩm trong sản xuất tàu hũ ky ......................................... 63 1. An toàn thực phẩm ...................................................................................... 63 1.1. An toàn thực phẩm là gì? .......................................................................... 63 1.2. Tầm quan trọng của an toàn thực phẩm ................................................... 64 1.3. Tác hại của việc không đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất .......... 64 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng an toàn thực phẩm của sản phẩm tàu hũ ky ........................................................................................................................ 65 1.5. Các dấu hiệu nhận biết sản phẩm tàu hũ ky mất an toàn ........................... 65 2. Các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm trong sản xuất tàu hũ ky ............. 65 2.1. Mối nguy sinh học .................................................................................... 65 2.2. Mối nguy vật lý ........................................................................................ 69 2.3. Mối nguy hóa học ......................................................... ... n hoàn thành: học viên có 5 phút chuẩn bị - Phương pháp đánh giá: làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: lựa chọn đúng các nguyên liệu đậu nành dùng trong sản xuất đạt yêu cầu kỹ thuật. Bài tập 4 - Nguồn lực: các nguyên liệu cần dùng để sản xuất tàu hũ ky. - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3÷5 học viên/nhóm), các nhóm nhận đủ các nguyên liệu cần dùng và tiến hành thực hiện công việc chuẩn bị nguyên liệu. - Thời gian hoàn thành: 60 phút/nhóm. - Phương pháp đánh giá: giáo viên quan sát học viên thực hiện và đối chiếu với yêu cầu để tiến hành đánh giá. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: các nguyên liệu được xử lý đúng theo trình tự và đạt yêu cầu kỹ thuật dùng cho sản xuất tàu hũ ky. 82 Bài 4. Xử lý đậu nành Bài tập 1 - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức: mỗi học viên tự làm bài tập theo đề bài đã cho. Căn cứ bài làm của học viên, giáo viên cung cấp đáp án và phân tích thêm cho học viên hiểu rõ về sự ảnh hưởng của của các yếu tố đến đậu ngâm trong sản xuất tàu hũ ky . - Thời gian hoàn thành: học viên có 5 phút chuẩn bị - Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu cho học viên làm tại lớp. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bảng tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng và các thông số kỹ thuật. Bài tập 2 - Nguồn lực: giấy, bút, hình ảnh về một số bước công việc trong công đoạn xử lý đậu nành. - Cách thức: mỗi học viên tự làm bài tập theo đề bài đã cho. Căn cứ bài làm của học viên, giáo viên cung cấp đáp án và phân tích thêm cho học viên rõ thêm về các yêu cầu kỹ thuật của các bước công việc việc trong công đoạn xử lý đậu nành. - Thời gian hoàn thành: học viên có 5 phút chuẩn bị - Phương pháp đánh giá: Làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Sắp xếp đúng các hình ảnh theo đúng trình tự. Bài tập 3 - Nguồn lực: giấy, bút, hình ảnh về một số trường hợp hư hỏng của đậu ngâm. - Cách thức: mỗi học viên tự làm bài tập theo đề bài đã cho. Căn cứ bài làm của học viên, giáo viên cung cấp đáp án và phân tích thêm cho học viên rõ thêm về yêu cầu kỹ thuật của công đoạn và cách hạn chế, khắc phục các hiện tượng hư hỏng. - Thời gian hoàn thành: học viên có 5 phút chuẩn bị - Phương pháp đánh giá: Làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bảng tổng hợp nguyên nhân và cách khắc phục theo tình huống. Bài tập 4 - Nguồn lực: hóa chất sođa, nước, ca múc nước. - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3÷5 học viên/nhóm), các nhóm nhận đủ các hóa chất và nguyên liệu cần dùng và tiến hành thực hiện công việc chuẩn bị và pha hóa chất theo yêu cầu 83 - Thời gian hoàn thành: học viên có 60 phút chuẩn bị/nhóm - Phương pháp đánh giá: giáo viên quan sát học viên thực hiện và đối chiếu với yêu cầu để tiến hành đánh giá. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: hóa chất được pha đúng theo trình tự và đạt yêu cầu kỹ thuật dùng cho ngâm đậu. Bài 5. Làm dịch sữa đậu Bài tập 1 - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức: mỗi học viên tự làm bài tập theo đề bài đã cho. Căn cứ bài làm của học viên, giáo viên cung cấp đáp án và phân tích thêm cho học viên hiểu rõ về các bước công việc trong công đoạn làm dịch sữa đậu . - Thời gian hoàn thành: học viên có 5 phút chuẩn bị - Phương pháp đánh giá: Làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Quy trình các bước công việc được sắp xếp đúng theo trình tự. Bài tập 2 - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức: mỗi học viên tự làm bài tập theo đề bài đã cho. Căn cứ bài làm của học viên, giáo viên cung cấp đáp án và phân tích thêm cho học viên hiểu rõ về sự ảnh hưởng của của các yếu tố đến chất lượng sản phẩm tàu hũ ky . - Thời gian hoàn thành: học viên có 5 phút chuẩn bị. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu cho học viên làm tại lớp. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bảng tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng và các thông số kỹ thuật. Bài tập 3 - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức: mỗi học viên tự làm bài tập theo đề bài đã cho. Căn cứ bài làm của học viên, giáo viên cung cấp đáp án và phân tích thêm cho học viên rõ thêm về yêu cầu kỹ thuật của công đoạn và cách hạn chế, khắc phục các hiện tượng hư hỏng. - Thời gian hoàn thành: học viên có 5 phút chuẩn bị. - Phương pháp đánh giá: Làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bảng tổng hợp các yêu cầu kỹ thuật của dịch sữa đậu. Bài 6. Nấu tạo váng tàu hũ Bài tập 1 84 - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức: mỗi học viên tự làm bài tập theo đề bài đã cho. Căn cứ bài làm của học viên, giáo viên cung cấp đáp án và phân tích thêm cho học viên hiểu rõ về yêu cầu kỹ thuật của công đoạn nấu tạo váng tàu hũ . - Thời gian hoàn thành: học viên có 5 phút chuẩn bị - Phương pháp đánh giá: làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: bảng tổng hợp các ý kiến đánh giá của học viên (đúng, sai) Bài tập 2 - Nguồn lực: giấy, bút, hình ảnh về một số cơ sở sản xuất sản phẩm tàu hũ ky - Cách thức: mỗi học viên tự làm bài tập theo đề bài đã cho. Căn cứ bài làm của học viên, giáo viên cung cấp đáp án và phân tích thêm cho học viên rõ thêm về các điểm được và chưa được, đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bố trí hệ thống bếp nấu tạo váng tàu hũ ky của các tình huống trong hình ảnh. - Thời gian hoàn thành: học viên có 5 phút chuẩn bị - Phương pháp đánh giá: làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: bảng nhận xét và đánh giá của học viên. Bài tập 3 - Nguồn lực: giấy, bút, hình ảnh về sản phẩm tàu hũ ky. - Cách thức: mỗi học viên tự làm bài tập theo đề bài đã cho. Căn cứ bài làm của học viên, giáo viên cung cấp đáp án và phân tích thêm cho học viên rõ thêm về các điểm được và chưa được, đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật sản phẩm tàu hũ ky của các tình huống trong hình ảnh. - Thời gian hoàn thành: học viên có 5 phút chuẩn bị - Phương pháp đánh giá: làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: bảng nhận xét và đánh giá của học viên. Bài tập 4 - Nguồn lực: các điều kiện cần dùng để nấu và tạo váng tàu hũ.. - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3÷5 học viên/nhóm), các nhóm nhận đủ các nguyên liệu cần dùng và tiến hành thực hiện công việc nấu tạo váng tàu hũ. - Thời gian hoàn thành: 60 phút/nhóm. - Phương pháp đánh giá: giáo viên quan sát học viên thực hiện và đối chiếu với yêu cầu để tiến hành đánh giá. 85 - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: nấu và tạo váng tàu hũ đúng theo quy trình và đạt yêu cầu kỹ thuật.. Bài 7. Làm khô, bao gói, bảo quản tàu hũ ky Bài tập 1 - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức: mỗi học viên tự làm bài tập theo đề bài đã cho. Căn cứ bài làm của học viên, giáo viên cung cấp đáp án và phân tích thêm cho học viên rõ thêm về quy trình các bước công việc trong công đoạn hoàn thiện cho chất lượng của sản phẩm tàu hũ ky. - Thời gian hoàn thành: học viên có 5 phút chuẩn bị - Phương pháp đánh giá: Làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Thứ tự sắp xếp đúng theo yêu cầu Bài tập 2 - Nguồn lực: giấy, bút. - Cách thức: mỗi học viên tự làm bài tập theo đề bài đã cho. Căn cứ bài làm của học viên, giáo viên cung cấp đáp án và phân tích thêm cho học viên rõ thêm về yêu cầu kỹ thuật của công đoạn và cách hạn chế, khắc phục các hiện tượng hư hỏng. - Thời gian hoàn thành: học viên có 5 phút chuẩn bị - Phương pháp đánh giá: Làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Bảng tổng hợp nguyên nhân và cách khắc phục theo tình huống. Bài 8. An toàn thực phẩm trong sản xuất tàu hũ ky Bài tập 1 - Nguồn lực: bảng hỏi, bút. - Cách thức tổ chức: mỗi học viên nhận một phiếu trắc nghiệm. - Thời gian hoàn thành: 15 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: giáo viên đối chiếu bài của học viên với đáp án. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: học viên học viên chọn đúng từ điền vào chỗ trống. Bài tập 2 - Nguồn lực: bảng hỏi, bút. - Cách thức tổ chức: mỗi học viên nhận một phiếu trắc nghiệm. - Thời gian hoàn thành: 15 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: giáo viên đối chiếu bài của học viên với đáp án. 86 - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: học viên đánh dấu X vào đúng đáp án. Bài tập 3 - Nguồn lực: bảng hỏi, bút. - Cách thức tổ chức: chia các nhóm nhỏ (3÷5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận một bảng hỏi. - Thời gian hoàn thành: 15 phút/1 nhóm - Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu cho các nhóm điền vào. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên điền đúng các mối nguy và đề ra được biện pháp phòng ngừa các mối nguy trong sản xuất tàu hũ ky. 5. Yêu cầu đánh giá kết quả học tập Bài 1. Giới thiệu sản phẩm tàu hũ ky Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đặc điểm của sản phẩm tàu hũ ky được mô tả đúng. Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng hỏi. - Quy trình sản xuất tàu hũ ky được trình bày đúng. Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng hỏi. - Tàu hũ ky thành phẩm được kiểm tra và đánh giá chất lượng theo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng kiểm tra và đánh giá chất lượng tương thành phẩm Bài 2. Chuẩn bị nhà xƣởng, khu phơi, thiết bị, dụng cụ sản xuất tàu hũ ky Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Cách chuẩn bị nhà xưởng, sân phơi, thiết bị, dụng cụ cần dùng trong sản xuất được mô tả đúng yêu cầu, Quan sát học viên thực hiện - Việc lựa chọn, bố trí thiết bị, dụng cụ trong nhà xưởng phù hợp Quan sát học viên thực hiện - Quy trình vệ sinh nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ sản xuất tàu hũ ky phù hợp Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng hỏi. Bài 3. Chuẩn bị nguyên liệu sản xuất tàu hũ ky Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Các bước công việc chuẩn bị nguyên liệu cần dùng trong sản xuất tàu hũ ky được mô tả đúng yêu cầu Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng hỏi. 87 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Các bước lựa chọn nguyên liệu đúng quy trình Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng. Bài 4. Xử lý đậu nành Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Các bước xử lý đậu nành được mô tả theo đúng quy trình. Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng hỏi. - Chất lượng đậu nành đã xử lý dùng trong sản xuất tàu hũ ky được đánh giá đúng Phát vấn trên tình huống giả định. - Các công việc xử lý đậu nành được thực hiện đúng quy định Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng Bài 5. Làm dịch sữa đậu Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Các bước công việc làm dịch sữa được mô tả theo đúng trình tự. Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng hỏi.qua câu hỏi phát vấn - Thiết bị, dụng cụ được lựa chọn phù hợp cho quá trình xay, lọc. Phát vấn dựa trên tình huống giả định. - Lượng nước cần thiết cho quá trình xay và lọc dịch đậu được tính đúng. Điền vào phiếu hỏi - Thao tác xay, tách bã đậu và lọc dịch đậu được thực hiện đúng yêu cầu Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng đánh giá - Dịch sữa đậu nành dùng sản xuất tàu hũ ky được kiểm tra các chỉ tiêu theo đúng quy trình Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng kiểm tra dịch sữa. Bài 6. Tạo váng tàu hũ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Các bước công việc tạo váng tàu hũ được mô tả theo đúng quy trình. Điền vào phiếu hỏi và đối chiếu với đáp án - Các bước tiến hành nấu tạo váng và gợt vớt váng tàu hũ được chuẩn bị và Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ 88 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá thực hiện đúng yêu cầu năng đánh giá - Phương pháp kiểm tra váng tàu hũ bằng phương pháp cảm quan. Điền vào phiếu hỏi và đối chiếu với đáp án - Thao tác chỉnh nhiệt độ và thời gian nấu để tạo váng tàu hũ đạt yêu cầu Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng đánh giá Bài 7. Làm khô, bao gói, bảo quản tàu hũ ky Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Yêu cầu kỹ thuật của tàu hũ ky thành phẩm được mô tả đúng Phát vấn, đối chiếu với đáp án của bảng hỏi - Các bước làm khô, định hình, đóng gói, bảo quản tàu hũ ky thành phẩm được thực hiện đúng quy định Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng đánh giá - Các bao bì tàu hũ ky thành phẩm hư hỏng được phát hiện và xử lý đúng yêu cầu Phát vấn trên tình huống giả định Bài 8. An toàn thực phẩm trong sản xuất tàu hũ ky Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Các khái niệm được phát biểu đúng. Đối chiếu với bảng hỏi (1 – a; 2 – d; 3 – e; 4 – c; 5 – f; 6 – a; 7 – a; 8 – f) Phương án lựa chọn, nếu cơ sở sản xuất thực phẩm không an toàn được lựa chọn đúng. Đối chiếu với bảng hỏi Các mối nguy gây mất an toàn trong tàu hũ ky được xác định và đề xuất được biện pháp phòng ngừa các mối nguy. Đối chiếu với bảng hỏi 6. Tài liệu tham khảo [1]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2011), Sơ đồ phân tích nghề và bộ phiếu phân tích công việc nghề “Chế biến sản phẩm từ đậu nành”. [2]. Tổ Bộ môn Công nghệ chế biến thực phẩm (2010), Công nghệ chế biến các sản phẩm họ đậu, Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm. 89 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Trần Quốc Việt - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Lương thực thực phẩm 2. Phó chủ nhiệm: Ông Phùng Hữu Cần - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thƣ ký: Bà Lê Thị Thảo Tiên - Phó trưởng phòng Trường Cao đẳng Lương thực thực phẩm 4. Các ủy viên: - Bà Hoàng Minh Thục Quyên, Giảng viên Trường Cao đẳng Lương thực thực phẩm - Bà Trần Thị Thanh Mẫn, Giảng viên Trường Cao đẳng Lương thực thực phẩm - Bà Nguyễn Thị Nga, Giảng viên Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội - Bà Huỳnh Thị Tuyết, Chủ cơ sở sản xuất Tô Hiến Thành, Đà Nẵng./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1785/QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Phạm Văn Yêm, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội 2. Thƣ ký: Bà Trần Thị Anh Thư, Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Nguyễn Quang Ánh, Phó trưởng khoa Giảng viên Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội - Ông Đặng Minh Thiện, Giáo viên Trường Trung học Công nghệ lương thực thực phẩm - Bà Hồng Vân, Chủ cơ sở sản xuất đậu phụ, quận Hải Châu, Đà Nẵng./.
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_san_xuat_tau_hu_ky.pdf