Giáo trình Môi trường pháp lý trong xây dựng - Ngô Thị Thanh Vân
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ TRONG XÂY DỰNG
Văn bản luật
Hiến pháp
Hiến pháp là một hệ thống quy đinh những nguyên tắc chính trị căn bản và thiết lập
kiến trúc, thủ tục, quyền hạn và trách nhiệm của một chính quyền. Nhiều hiến pháp
cũng bảo đảm các quyền nhất định của nhân dân. Trong bài viết này, ngoài Hiến pháp
được hiểu như hiến pháp chính quyền còn có một số hình thức khác mang nghĩa rộng
hơn như là hiến chương, luật lệ, nguyên tắc giữa các tổ chức chính trị.
Các thực thể phi chính trị, dù hợp thể hay không, cũng có hiến pháp. Các thực thể này
gồm các đoàn thể và các hội tình nguyện
Luật (bộ luật)
Văn bản dưới luật
1. Nghị quyết của Quốc hội.
2. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
3. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
4. Nghị định của Chính phủ.
5. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Tổng Kiểm toán Nhà nước.
6. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Hội đồng
nhân dân, thông tư của Chánh án tòa án nhân dân tối cao
7. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
8. Nghị quyết liên tịch giữa ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc giữa Chính phủ
với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
9. Thông tư liên tịch giữa Chánh án tòa án nhân dân tối cao với Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
với Chánh án tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao; giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Môi trường pháp lý trong xây dựng - Ngô Thị Thanh Vân
0 BÀI GIẢNG MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ TRONG XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI Bộ môn: Quản lý Xây dựng PGS. TS Ngô Thị Thanh Vân Hà nội – 6/2012 1 MỤC LỤC CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ TRONG XÂY DỰNG .............. 5 1.1. CÁC KHÁI NIỆM, ĐỊNH NGHĨA THEO LUẬT XÂY DỰNG (ĐIỀU 3-LUẬT XD). .6 1.2. CÁC KHÁI NIỆM, ĐỊNH NGHĨA THEO LUẬT ĐẤU THẦU (ĐIỀU 3-LUẬT ĐẤU THẦU). ...................................................................................................................... 10 1.3. CÁC KHÁI NIỆM, ĐỊNH NGHĨA THEO LUẬT ĐẦU TƯ (ĐIỀU 3-LUẬT ĐẦU TƯ)...14 1.4. CÁC KHÁI NIỆM, ĐỊNH NGHĨA THEO LUẬT ĐẤT ĐAI (ĐIỀU 4-LUẬT ĐẤT ĐAI). ... 17 CHƯƠNG II: CÁC LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG ........................ 21 2.1. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT XÂY DỰNG .................................... 21 2.1.1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và kết cấu của Luật Xây dựng ............ 21 2.1.2. Hoạt động xây dựng ........................................................................................... 22 2.1.3. Nội dung quản lý Nhà nước về xây dựng .......................................................... 26 2.2. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI LIÊN QUAN TỚI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG ........................................................................................................... 26 2.2.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Luật ........................................... 26 2.2.2. Về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ................................................................. 27 2.2.3. Về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình .................................................................................................... 31 2.2.4. Tài chính về đất đai và giá đất ........................................................................... 32 2.2.5. Thu hồi đất; bồi thường, tái định cư liên quan tới dự án đầu tư xây dựng công trình . 33 2.2.6. Quản lý Nhà nước về đất đai ............................................................................. 36 2.3. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT ĐẦU TƯ LIÊN QUAN TỚI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG ........................................................................................................... 37 2.3.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Luật Đầu tư ............................... 37 2.3.2. Hình thức đầu tư: ............................................................................................... 37 2.3.3. Thủ tục về đầu tư khi triển khai dự án đầu tư .................................................... 40 2.4. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT ĐẤU THẦU LIÊN QUAN TỚI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG ............................................................................................... 45 2.4.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng ......................................................... 45 2 2.4.2. Đối tượng áp dụng ............................................................................................. 46 2.4.3. Quy định chung về đấu thầu .............................................................................. 46 2.4.4. Các chủ thể tham gia đấu thầu ........................................................................... 47 CHƯƠNG III: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG DÂN SỰ ......................................... 52 3.1. KHÁI NIỆM - CHỦ THỂ - NGUYÊN TẮC - HIỆU LỰC – BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG DÂN SỰ ........................................................................ 52 3.1.1. Khái niệm hợp đồng dân sự ............................................................................... 52 3.1.2. Chủ thể của hợp đồng dân sự ............................................................................. 52 3.1.3. Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng dân sự ........................................... 53 3.1.4. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực ( Điều 391 Bộ Luật Dân sự) 53 3.1.5. Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự ( Điều 318 BL Dân sự) ...... 54 3.1.6. Hợp đồng dân sự vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được ( Điều 423 Bộ Luật Dân sự) ....................................................................................................... 56 3.2. CƠ CẤU CỦA VĂN BẢN HỢP ĐỒNG DÂN SỰ .................................................. 57 3.2.1. Khái niệm văn bản hợp đồng dân sự và các loại văn bản hợp đồng dân sự ...... 57 3.2.2. Hình thức hợp đồng dân sự ( Điều 401 Bộ Luật Dân sự) .................................. 58 3.2.3. Cơ cấu chung của một vãn bản hợp đồng dân sự .............................................. 59 3.2.4. Phụ lục Hợp đồng dân sự ( Điều 408 Bộ Luật Dân sự) ..................................... 63 3.2.5. Sửa đổi hợp đồng dân sự ( Điều 423 Bộ Luật Dân sự) ..................................... 64 3.2.6. Chấm dứt hợp đồng dân sự ( Điều 424 Bộ Luật Dân sự) ................................. 64 3.2.7. Huỷ bỏ hợp đồng dân sự ( Điều 425 Bộ Luật Dân sự) ...................................... 65 3.2.8. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dân sự ( Điều 426 BL Dân sự) ...... 65 3.2.9. Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng dân sự ........................................................... 66 3.3. NGÔN NGỮ VÀ VĂN PHẠM TRONG SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG DÂN SỰ ... 66 3.3.1. Những yêu cầu khi sử dụng ngôn ngữ trong hợp đồng kinh tế .......................... 66 3.3.2. Yêu cầu về văn phạm trong soạn thảo hợp đồng dân sự .................................... 69 CHƯƠNG IV:HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG ....................................... 70 4.1. NHẬN THỨC CHUNG VỀ CÔNG TÁC ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ................... 70 4.1.1. Vai trò của ngành xây dựng cơ bản ................................................................... 70 4.1.2. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng công trình ............................................ 70 4.1.3. Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng công trình: ........................... 71 4.1.4. Sản phẩm đầu tư xây dựng ................................................................................. 72 4.1.5. Công trình xây dựng .......................................................................................... 73 4.1.6. Những đặc điểm của sản phẩm xây dựng .......................................................... 74 3 4.2. HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG ................................................ 75 4.2.1. Khái niệm , đặc điểm của hợp đồng trong hoạt động xây dựng ........................ 75 4.2.2. Khung pháp luật của hợp đồng xây dựng .......................................................... 77 4.2.3. Nguyên tắc chung ký kết Hợp đồng trong hoạt động xây dựng ........................ 78 4.2.4. Quyền và nghĩa vụ của các bên hợp đồng ......................................................... 82 4.2.5. Các quan hệ hợp đồng trong hoạt động xây dựng ............................................. 85 4.2.6. Các hình thức giao nhận thầu xây dựng ............................................................. 90 4.2.7. Các loại hợp đồng .............................................................................................. 93 4.2.8. Các hình thức giá HĐ và phương thức thanh toán theo một trong sau đây: ...... 95 4.3. KỸ THUẬT SOẠN THẢO NỘI DUNG HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG ................................................................................................................................. 98 4.3.1. Về tên hợp đồng ................................................................................................. 98 4.3.2. Các căn cứ để ký kết họp đồng .......................................................................... 98 4.3.3. Mẫu Hợp đồng trong hoạt động xây dựng ......................................................... 98 4.3.4. Hồ sơ hợp đồng .................................................................................................. 99 4.3.5. Nội dung chủ yếu của hợp đồng trong hoạt động xây dựng .............................. 99 4.3.6. Tài liệu kèm theo hợp đồng ............................................................................... 99 4.3.7. Các thông tin trong hợp đồng .......................................................................... 100 4.4. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG ...................................................................... 102 4.4.1. Đàm phán, ký kết hợp đồng xây dựng ............................................................. 102 4.4.2. Hiệu lực hợp đồng ............................................................................................ 103 4.4.3. Giá hợp đồng .................................................................................................... 104 4.4.4. Ký hợp đồng: ................................................................................................... 105 4.5. QUẢN LÝ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG ............................................ 105 4.5.1. Sử dụng thầu phụ ............................................................................................. 105 4.5.2. Thay đổi, điều chỉnh nội dung hợp đồng ......................................................... 106 4.5.3. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng: ................................................................. 107 4.5.4. Tạm ứng hợp đồng: .......................................................................................... 108 4.5.5. Thanh toán hợp đồng: ...................................................................................... 109 4.5.6. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng .................................................................. 113 4.5.7. Quyết toán hợp đồng xây dựng ........................................................................ 115 4.5.8. Thanh lý hợp đồng xây dựng ........................................................................... 116 4.5.9. Kế thừa hợp đồng ............................................................................................. 116 4.5.10. Quản lý hợp đồng ............................................................................................. 117 4 4.5.11. Tạm dừng thực hiện hợp đồng: ........................................................................ 119 4.5.12. Huỷ bỏ hợp đồng: ............................................................................................ 120 4.5.13. Theo dõi, kiểm tra thực hiện các công việc của hợp đồng ............................... 120 4.6. THƯỞNG, PHẠT, BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VÀ XỬ LÝ CÁC VI PHẠM, TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG ............................................................................................ 121 4.6.1. Thưởng thực hiện hợp đồng ............................................................................. 121 4.6.2. Phạt thực hiện hợp đồng .................................................................................. 121 4.6.3. Xử lý vi phạm hợp đồng .................................................................................. 122 4.6.4. Giải quyết tranh chấp trong thực hiện hợp đồng ............................................. 122 4.6.5. Bồi thường thiệt hại trong thực hiện hợp đồng ................................................ 123 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 124 PHỤ LỤC: VỀ HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG .................................... 126 Phụ lục 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG ....................................................................... 126 Phụ lục 2: NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ ....................................................................... 133 Phụ lục3: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH .............................................................................. 173 5 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ TRONG XÂY DỰNG Văn bản luật Hiến pháp Hiến pháp là một hệ thống quy đinh những nguyên tắc chính trị căn bản và thiết lập kiến trúc, thủ tục, quyền hạn và trách nhiệm của một chính quyền. Nhiều hiến pháp cũng bảo đảm các quyền nhất định của nhân dân. Trong bài viết này, ngoài Hiến pháp được hiểu như hiến pháp chính quyền còn có một số hình thức khác mang nghĩa rộng hơn như là hiến chương, luật lệ, nguyên tắc giữa các tổ chức chính trị. Các thực thể phi chính trị, dù hợp thể hay không, cũng có hiến pháp. Các thực thể này gồm các đoàn thể và các hội tình nguyện Luật (bộ luật) Văn bản dưới luật 1. Nghị quyết của Quốc hội. 2. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội. 3. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước. 4. Nghị định của Chính phủ. 5. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Tổng Kiểm toán Nhà nước. 6. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Hội đồng nhân dân, thông tư của Chánh án tòa án nhân dân tối cao 7. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. 8. Nghị quyết liên tịch giữa ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội. 9. Thông tư liên tịch giữa Chánh án tòa án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân. 6 1.1. CÁC KHÁI NIỆM, ĐỊNH NGHĨA THEO LUẬT XÂY DỰNG (ĐIỀU 3-LUẬT XD). 1. Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình. 2. Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lượng và các công trình khác. 3. Thiết bị lắp đặt vào công trình bao gồm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ. Thiết bị công trình là các thiết bị được lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế xây dựng. Thiết bị công nghệ là các thiết bị nằm trong dây chuyền công nghệ được lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ. 4. Thi công xây dựng công trình bao gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với các công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình. 5. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, ... ức thưởng không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng làm lợi, mức phạt không vượt quá 12% giá trị hợp đồng bị vi phạm. Nguồn tiền thưởng được trích từ phần lợi nhuận do việc sớm đưa công trình bảo đảm chất lượng vào sử dụng, khai thác hoặc từ việc tiết kiệm hợp lý các khoản chi phí để thực hiện hợp đồng. Điều 42. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng xây dựng 165 Ngoài các trách nhiệm do vi phạm hợp đồng quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan thì bên giao thầu, bên nhận thầu còn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng cụ thể như sau: 1. Bên nhận thầu phải bồi thường cho bên giao thầu trong các trường hợp sau: a) Chất lượng công việc không bảo đảm với thỏa thuận trong hợp đồng hoặc kéo dài thời hạn hoàn thành do lỗi của bên nhận thầu gây ra; b) Do nguyên nhân của bên nhận thầu dẫn tới gây tổn hại cho người và tài sản trong thời hạn bảo hành. 2. Bên giao thầu phải bồi thường cho bên nhận thầu trong các trường hợp sau: a) Nguyên nhân của bên giao thầu dẫn tới công việc theo hợp đồng bị bỏ dở giữa chừng, thực hiện chậm, ngừng công việc, rủi ro, điều phối máy móc, thiết bị, vật liệu và cấu kiện ứ đọng cho bên nhận thầu; b) Bên giao thầu cung cấp tài liệu, điều kiện cần thiết cho công việc không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng làm cho bên nhận thầu phải thi công lại, tạm ngừng hoặc sửa đổi công việc; c) Trường hợp trong hợp đồng xây dựng quy định bên giao thầu cung cấp nguyên vật liệu, thiết bị, và các yêu cầu khác mà cung cấp không đúng thời gian và yêu cầu theo quy định; d) Bên giao thầu chậm thanh toán thì phải bồi thường cho bên nhận thầu theo lãi suất quá hạn áp dụng cho ngày đầu tiên chậm thanh toán do ngân hàng thương mại mà bên nhận thầu mở tài khoản công bố kể từ ngày đầu tiên chậm thanh toán cho đến khi bên giao thầu đã thanh toán đầy đủ cho bên nhận thầu. 3. Trường hợp một bên không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng hoặc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng không phù hợp với quy định thì sau khi thực hiện nghĩa vụ hoặc áp dụng biện pháp sửa chữa còn phải chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất nếu bên kia còn bị 166 những tổn thất khác, mức bồi thường tổn thất phải tương đương với mức tổn thất của bên kia. 4. Nếu một bên vi phạm hợp đồng do nguyên nhân của bên thứ 3, bên vi phạm phải gánh chịu trách nhiệm vi phạm hợp đồng trước bên kia. Tranh chấp giữa bên vi phạm với bên thứ 3 được giải quyết theo quy định của pháp luật. 5. Nếu hành vi vi phạm hợp đồng của một bên xâm hại tới thân thể, quyền lợi, tài sản của bên kia, bên bị tổn hại có quyền yêu cầu bên kia gánh chịu trách nhiệm vi phạm hợp đồng theo thỏa thuận trong hợp đồng và của pháp luật có liên quan. MỤC 7. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG Điều 43. Khiếu nại trong quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng 1. Khiếu nại trong quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng trong Nghị định này được hiểu là khi một bên phát hiện bên kia thực hiện không đúng hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo đúng hợp đồng thì có quyền yêu cầu bên kia thực hiện đúng nội dung hợp đồng đã ký. Khi đó bên phát hiện có quyền khiếu nại bên kia về nội dung này. 2. Khi một bên khiếu nại bên kia thì phải đưa ra các căn cứ, dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ những nội dung khiếu nại. 3. Trong vòng 30 ngày kể từ khi phát hiện những nội dung không phù hợp với hợp đồng đã ký, bên phát hiện phải thông báo ngay cho bên kia về những nội dung đó và khiếu nại về các nội dung này. Ngoài khoảng thời gian này nếu không bên nào có khiếu nại thì các bên phải thực hiện theo đúng những thỏa thuận đã ký. 4. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, bên nhận được khiếu nại phải đưa ra những căn cứ, dẫn chứng về những nội dung cho rằng việc khiếu nại của bên kia là không phù hợp với hợp đồng đã ký, nếu những căn cứ và dẫn chứng không thuyết phục, không hợp lý thì phải chấp thuận với những khiếu nại của bên kia. Ngoài khoảng thời gian này nếu bên nhận được khiếu nại không có ý kiến thì coi như đã chấp thuận với những nội dung khiếu nại do bên kia đưa ra. 167 5. Các khiếu nại của mỗi bên phải được gửi đến đúng địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ trao đổi thông tin mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng. Điều 44. Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng 1. Các bên có trách nhiệm thương lượng giải quyết trên cơ sở nội dung hợp đồng đã ký kết. Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp được thực hiện thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật. 2. Trường hợp các bên tham gia hợp đồng có thỏa thuận giải quyết tranh chấp hợp đồng thông qua hòa giải thì cơ quan hoặc tổ chức hòa giải có thể được các bên nêu trong hợp đồng hoặc xác định sau khi có tranh chấp xảy ra. 3. Trường hợp một bên không đồng ý kết luận hòa giải thì có quyền đề nghị Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết; thủ tục giải quyết tranh chấp tại Trọng tài hoặc Tòa án được thực hiện theo quy định của pháp luật. 4. Thời hạn đề nghị Trọng tài hoặc thời hiệu khởi kiện lên Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng là hai năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp các bên bị xâm phạm. 5. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng tới hiệu lực của các điều khoản về giải quyết tranh chấp. MỤC 8. CÁC NỘI DUNG KHÁC CỦA HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG Điều 45. Bảo hiểm và bảo hành theo hợp đồng xây dựng 1. Bảo hiểm a) Bảo hiểm công trình xây dựng do chủ đầu tư mua. Trường hợp, phí bảo hiểm này đã được tính vào giá hợp đồng thì bên nhận thầu thực hiện mua bảo hiểm công trình theo quy định; 168 b) Bên nhận thầu phải thực hiện mua các loại bảo hiểm cần thiết (bảo hiểm thiết bị, bảo hiểm đối với bên thứ ba) để bảo đảm cho hoạt động của mình theo quy định của pháp luật. 2. Bảo hành a) Bên nhận thầu có trách nhiệm bảo hành công trình, bảo hành thiết bị theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng. Việc bảo hành công trình được quy định như sau: - Đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I: thời hạn bảo hành không ít hơn 24 tháng kể từ ngày chủ đầu tư ký biên bản nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng, mức bảo hành là 3% giá trị hợp đồng. - Đối với các công trình còn lại: thời hạn bảo hành không ít hơn 12 tháng, mức bảo hành là 5% giá trị hợp đồng. b) Bảo đảm bảo hành có thể thực hiện bằng hình thức bảo lãnh hoặc hình thức khác do các bên thỏa thuận; c) Bên nhận thầu chỉ được hoàn trả bảo đảm bảo hành công trình sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành công việc bảo hành; d) Trong thời hạn bảo hành, bên nhận thầu phải thực hiện việc bảo hành trong vòng hai mốt (21) ngày kể từ ngày nhận được thông báo sửa chữa của bên giao thầu; trong khoảng thời gian này, nếu bên nhận thầu không tiến hành bảo hành thì bên giao thầu có quyền sử dụng tiền bảo hành để thuê tổ chức, cá nhân khác sửa chữa. Điều 46. Hợp đồng thầu phụ 1. Hợp đồng thầu chính hoặc hợp đồng tổng thầu có thể có nhiều hợp đồng thầu phụ. Khi ký hợp đồng thầu phụ, nhà thầu chính hoặc tổng thầu phải thực hiện theo các quy định sau: a) Đối với các nhà thầu phụ không có trong danh sách thầu phụ kèm theo hợp đồng thì phải được chủ đầu tư chấp thuận, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. 169 b) Nhà thầu chính hoặc tổng thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và sai sót của mình và các công việc do các nhà thầu phụ thực hiện; c) Nhà thầu chính hoặc tổng thầu không được giao lại toàn bộ công việc theo hợp đồng cho nhà thầu phụ thực hiện. 2. Nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định (nếu có). a) Nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định là một nhà thầu được chủ đầu tư chỉ định cho nhà thầu chính hoặc tổng thầu thuê làm nhà thầu phụ để thực hiện một số phần việc chuyên ngành có yêu cầu kỹ thuật cao hoặc khi thầu chính, tổng thầu không đáp ứng được tiến độ thực hiện hợp đồng sau khi chủ đầu tư đã yêu cầu. Các bên tham gia ký kết hợp đồng phải thỏa thuận cụ thể về các tình huống chủ đầu tư được chỉ định nhà thầu phụ; b) Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có quyền từ chối nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định nếu công việc nhà thầu chính hoặc tổng thầu, thầu phụ đang thực hiện vẫn tuân thủ đúng các thỏa thuận trong hợp đồng hoặc có đầy đủ cơ sở cho rằng nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định không đáp ứng được các yêu cầu theo hợp đồng. 3. Chủ đầu tư có thể thanh toán trực tiếp cho nhà thầu phụ trên cơ sở đề xuất thanh toán của nhà thầu chính hoặc tổng thầu, trường hợp này các bên phải thỏa thuận trong hợp đồng thầu chính. Điều 47. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ 1. Trách nhiệm của các bên về an toàn lao động phải được thỏa thuận trong hợp đồng và được quy định như sau: a) Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người và công trình trên công trường xây dựng, kể cả các công trình phụ cận. Trường hợp các biện pháp an toàn liên quan đến nhiều bên thì phải được các bên thống nhất; 170 b) Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể hiện công khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn; c) Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải đình chỉ thi công xây dựng. Người để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật; d) Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về an toàn lao động cho người lao động của mình. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận đào tạo về an toàn lao động; đ) Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho người lao động theo quy định khi sử dụng lao động trên công trường; e) Khi có sự cố về an toàn lao động, nhà thầu thi công xây dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do nhà thầu không bảo đảm an toàn lao động gây ra. 2. Trách nhiệm bảo vệ môi trường xây dựng của mỗi bên phải thỏa thuận trong hợp đồng và được quy định như sau: a) Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn và thu dọn hiện trường; nước thải, chất thải rắn và các loại chất thải khác phải được thu gom xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường. Đối với những công trình xây dựng trong khu đô thị, phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định; 171 b) Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường; c) Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền tạm ngừng thi công xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường; d) Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra. 3. Các bên tham gia hợp đồng xây dựng phải tuân thủ các quy định hiện hành về phòng chống cháy nổ. Điều 48. Điện, nước và an ninh công trường Trong hợp đồng các bên phải thỏa thuận về quyền, nghĩa vụ của mỗi bên trong việc cung cấp, thanh toán chi phí điện, nước và an ninh công trường. Điều 49. Vận chuyển thiết bị công nghệ 1. Bên nhận thầu phải thông báo trước cho bên giao thầu ít nhất 21 ngày về thời điểm giao thiết bị. 2. Bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm về việc đóng gói, bốc xếp, vận chuyển, lưu kho và bảo quản thiết bị, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. 3. Bên nhận thầu phải bồi thường cho bên giao thầu đối với các hư hỏng, mất mát và chi phí phát sinh do việc vận chuyển thiết bị của bên nhận thầu gây ra. Điều 50. Rủi ro và bất khả kháng 172 1. Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện hợp đồng xây dựng. Trong hợp đồng phải có nội dung quy định trách nhiệm của các bên về việc xử lý rủi ro khi xảy ra của mỗi bên; trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp gặp rủi ro. 2. Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể lường trước khi ký kết hợp đồng xây dựng như: động đất, bão, lốc, lũ, lụt, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh. 3. Khi một bên bị rơi vào tình trạng bất khả kháng, thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất có thể. 4. Trong hợp đồng các bên phải thỏa thuận về việc xử lý bất khả kháng như: thông báo về bất khả kháng; trách nhiệm của các bên đối với bất khả kháng; chấm dứt và thanh toán hợp đồng xây dựng trong trường hợp bất khả kháng (nếu có). 173 Phụ lục3: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 51. Hiệu lực thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì các quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng hết hiệu lực thi hành. Điều 52. Tổ chức thực hiện 1. Các hợp đồng xây dựng đã và đang thực hiện trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì không bắt buộc thực hiện theo quy định tại Nghị định này. Các hợp đồng đang trong quá trình đàm phán, chưa được ký kết thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng theo các quy định tại Nghị định này. 2. Bộ Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về hợp đồng trong hoạt động xây dựng; hướng dẫn phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng và các nội dung cần thiết khác của Nghị định này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hợp đồng xây dựng, công bố các mẫu hợp đồng xây dựng. 3. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân vận dụng bộ mẫu điều kiện hợp đồng của Hiệp hội Quốc tế các kỹ sư tư vấn (FIDIC), hợp đồng xây dựng mẫu vào việc xác lập và thực hiện hợp đồng xây dựng. 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, Chủ tịch Hội đồng quản trị các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
File đính kèm:
- giao_trinh_moi_truong_phap_ly_trong_xay_dung_ngo_thi_thanh_v.pdf