Kế toán tài chính - Chương 3: Kiểm toán chu kỳ mua hàng – Thanh toán

Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chu kỳ mua hàng –

thanh toán

3.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với chu kỳ mua

hàng – thanh toán

3.3 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản

3.4 Tổng hợp kết quả kiểm toán

pdf 31 trang dienloan 4600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán tài chính - Chương 3: Kiểm toán chu kỳ mua hàng – Thanh toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế toán tài chính - Chương 3: Kiểm toán chu kỳ mua hàng – Thanh toán

Kế toán tài chính - Chương 3: Kiểm toán chu kỳ mua hàng – Thanh toán
Chương 3 
KIỂM TOÁN CHU KỲ 
MUA HÀNG – THANH TOÁN 
MÔN HỌC KIỂM TOÁN 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
KẾT CẤU CỦA CHƢƠNG 
3.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chu kỳ mua hàng – 
thanh toán 
3.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với chu kỳ mua 
hàng – thanh toán 
3.3 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản 
3.4 Tổng hợp kết quả kiểm toán 
3.1 Mục tiêu và căn cứ kiểm toán 
chu kỳ mua hàng – thanh toán 
3.1.1 Mục tiêu kiểm toán chu kỳ mua hàng – thanh toán 
 3.1.1.1 Các thông tin tài chính có liên quan đến chu kỳ 
 3.1.1.2 Mục tiêu kiểm toán chu kỳ 
3.1.2 Căn cứ để kiểm toán chu kỳ mua hàng – thanh toán 
3.1.1 Mục tiêu kiểm toán chu kỳ mua hàng – 
thanh toán 
 3.1.1.1 Các thông tin tài chính có liên quan đến chu kỳ 
 3.1.1.2 Mục tiêu kiểm toán chu kỳ 
3.1.1.1 Các thông tin tài chính có liên quan 
đến chu kỳ mua hàng – thanh toán 
Đặc điểm của khâu mua hàng – thanh toán: 
 DN cần phải mua vật tƣ, công cụ, dụng cụ và các khoản dịch vụ khác, nhƣ: 
Dịch vụ điện, nƣớc, điện thoại, sửa chữa,để phục vụ cho hoạt động sx kinh 
doanh. 
 Việc mua sắm này phải đƣợc thực hiện dựa trên cơ sở kế hoạch đã đƣợc 
duyệt hoặc nhu cầu cần sử dụng vtƣ ở các bộ phận DN. 
 Khi mua sắm, DN có thể thanh toán ngay hoặc mua chịu hoặc trao đổi hàng 
hóa. 
 Thông thƣờng, việc mua sắm phải thông qua hợp đồng và đƣợc thanh toán 
qua ngân hàng. 
 Hàng hoá, vật tƣ mua sắm có thể về ngay kho hoặc đang đi trên đƣờng. 
 Khi vật tƣ, hàng hoá về nhập kho, Doanh nghiệp phải làm thủ tục kiểm 
nghiệm theo đúng nguyên tắc và qui trình nhập kho. 
3.1.1.1 Các thông tin tài chính có liên quan 
đến chu kỳ mua hàng – thanh toán 
Thông tin có liên quan đến chu kỳ mua hàng – thanh toán: 
 Chu kỳ thƣờng đƣợc bắt đầu bằng việc lập một đơn 
đặt mua của ngƣời có trách nhiệm hoặc tại bộ phận cần 
hàng hoá, dịch vụ đó và kết thúc bằng việc thanh toán 
cho ngƣời cung cấp về hàng hoá, dịch vụ đã nhận đƣợc 
 Liên quan đến chu kỳ mua vào - thanh toán thì có rất 
nhiều thông tin đƣợc phản ánh trên BCTC nhƣ: HTK-1.5; 
VBT-1.1; PTNCC-331; Cp-621, 627, 641, 642 
 Thông tin cần kiểm toán chi tiết và đƣa ra ý kiến xác 
nhận: nghiệp vụ mua hàng, nghiệp vụ thanh toán tiền 
hàng, số dƣ phải trả nhà cung cấp 
3.1.1.2 Mục tiêu kiểm toán 
chu kỳ mua hàng - thanh toán 
* Mục đích cuối cùng của kiểm toán chu kỳ MH-TT: 
+ Đánh giá mức độ hiệu lực của HTKSNB chu kỳ MH-TT 
+ Xác nhận độ tin cậy- tính trung thực hợp lý của các thông tin của chu kỳ 
này 
* Mục tiêu cụ thể cần phải thu thập bằng chứng để chứng minh là: 
 + Thu thập bằng chứng đầy đủ và thích hợp về sự thiết kế và vận hành của 
các chính sách, quy chế KSNB, bao gồm: 
 - Đánh giá việc xây dựng (thiết kế ) hệ thống kiểm soát nội bộ trên các 
khía cạnh tồn tại, đầy đủ, phù hợp; 
 - Đánh giá việc thưc hiện (vận hành) hệ thống kiểm soát nội bộ trên các 
khía cạnh hiệu lực và hiệu lực liên tục. 
 + Thu thập bằng chứng đầy đủ và thích hợp về các khía cạnh CSDL của 
nghiệp vụ và số dƣ tài khoản bao gồm: (chi tiết link) 
 - Các thông tin liên quan đến các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán trên 
các khía cạnh: Phát sinh; Đánh giá; Sự tính toán; Đầy đủ; Đúng đắn; 
Đúng kỳ 
 - Các thông tin liên quan đến số dƣ PTNCC trên các khía cạnh: Sự hiện 
hữu; Quyền và nghĩa vụ; Đánh giá; Sự tính toán; Đầy đủ; Đúng đắn; Cộng 
dồn (Tổng hợp); Công bố 
3.1.2 Căn cứ để kiểm toán 
chu kỳ mua vào – thanh toán 
- Bảng cân đối kế toán năm, kỳ kiểm toán ( phần liên quan đến hàng hoá, tài sản mua vào và các 
khoản thanh toán phải trả người bán) 
- Các sổ kế toán tổng hợp, chi tiết của các tài khoản có liên quan đến các tài khoản đã nêu ở trên. 
- Các chứng từ, hoá đơn mua hàng, phiếu chi tiền, phiếu nhập kho, hoá đơn GTGT, chứng từ vận 
chuyển, biên bản kiểm nghiệm 
- Các hợp đồng mua bán, đi thuê tài sản, nhà cửa, đất đai, các đơn đặt hàng, các biên bản thanh lý 
hợp đồng mua bán, vận chuyển, hợp đồng đi thuê. 
- Các kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch mua, giấy đề nghị mua của bộ phận trực tiếp sử 
dụng có xác nhận của quản đốc phân xưởng và của bộ phận vật tư. 
- Các nhật ký mua hàng, báo cáo mua hàng, báo cáo thống kê, nhật ký chi tiền 
- Các phiếu báo giá của bên bán, giấy báo nhận hàng, biên bản và báo cáo nhận hàng 
- Các tài liệu tính toán chiết khấu, giảm giá, hàng bị trả lại. 
- Các qui định kiểm soát nội bộ có liên quan đến chu kỳ mua hàng hoá, tài sản và thanh toán . 
- Sổ chi tiết, tổng hợp của tài khoản 331; các biên bản đối chiếu định kỳ về số liệu giữa doanh 
nghiệp và người bán, giữa doanh nghiệp với ngân hàng 
- Các tài liệu khác có liên quan, như: Thẻ kho, nhật ký của bảo vệ, nhật ký sản xuất của bộ phận 
có sử dụng tài sản, vật tư, hàng hoá mua vào. 
3.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với 
chu kỳ mua hàng - thanh toán 
3.2.1 Các bước công việc của chu kỳ và các chức năng 
kiểm soát nội bộ 
3.2.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ 
3.2.1 Các bước công việc của chu kỳ và 
các chức năng kiểm soát nội bộ 
* Các bƣớc công việc chủ yếu trong chu kỳ mua hàng – thanh toán 
bao gồm : 
Tiếp nhận, xử lý đơn đặt hàng và ký hợp đồng mua bán; 
Nhận vật tư, hàng hoá, dịch vụ và kiểm nghiệm; 
Ghi nhận khoản nợ phải trả người bán; 
Xử lý, thanh toán tiền mua hàng và ghi sổ 
* Hoạt động KSNB: KSNB thƣờng gắn với các bƣớc công việc 
trên. Hoạt động KSNB đƣợc thiết lập nhằm đảm bảo cho các 
bƣớc công việc trong chu kỳ đƣợc thực hiện đúng đắn và hiệu 
quả. Khi xây dựng các hoạt động KSNB cần xác định: mục tiêu 
kiểm soát, đối tƣợng kiểm soát, chủ thể kiểm soát, nội dung, 
thủ tục kiểm soát và trình tự thực hiện kiểm soát. 
3.2.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ 
chu kỳ mua hàng – thanh toán 
Khía cạnh cần phải tìm hiểu để đánh giá KSNB: 
Về việc thiết kế: 
- Đầy đủ 
- Chặt chẽ 
- Phù hợp (phù hợp với quy định pháp quy) 
- Hiệu lực 
Về việc vận hành: 
- Hiệu lực 
- Thích hợp (Phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị) 
- Hiệu lực liên tục 
3.2.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ 
chu kỳ mua hàng - thanh toán 
Trình tự khảo sát để để đánh giá KSNB: 
—Bước 1: Thiết lập hệ thống câu hỏi sẵn về kiểm soát nội bộ 
chu kỳ mua hàng hoá, tài sản và thanh toán 
—Bước 2: Trực tiếp khảo sát, thu thập, tìm hiểu về quá trình 
kiểm soát nội bộ các nghiệp vụ bán hàng và thu tiền của 
doanh nghiệp theo các cơ sở dẫn liệu của chúng 
—Bước 3: Đánh giá rủi ro kiểm soát nội bộ nghiệp vụ mua 
vào và thanh toán. 
—Bước 4: Đánh giá chi phí lợi ích của việc khảo sát các quá 
trình. 
—Bước 5: Thiết kế các khảo sát nghiệp vụ mua hàng hoá, tài 
sản và thanh toán nhằm làm rõ và làm thoả mã các mục tiêu 
kiểm soát nội bộ. Xác định được qui mô, phạm vi áp dụng 
phương pháp kiểm toán cơ bản có liên quan. 
3.2.2 Khảo sát về kiểm soát nội bộ 
chu kỳ mua hàng - thanh toán 
Thủ tục khảo sát cơ bản để để đánh giá KSNB: 
—Tìm hiểu, đánh giá về các chính sách kiểm soát, các quy 
định về kiểm soát nội bộ (đọc và kiểm tra tài liệu về KSNB của 
đơn vị) 
—Khảo sát về sự vận hành các quy chế KSNB (phỏng vấn và 
kiểm tra) 
—Khảo sát về tình hình thực hiện các nguyên tắc tổ chức 
hoạt động kiểm soát nội bộ (trao đổi, phỏng vấn) 
(chi tiết đọc thêm tài liệu) 
3.3 Khảo sát cơ bản 
3.3.1 Thủ tục phân tích 
3.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ 
3.3.3 Kiểm tra chi tiết số dư các tài khoản 
3.3.4 Khảo sát một số tình huống đặc thù 
3.3.1 Thủ tục phân tích 
Mục đích: 
- Thấy đƣợc xu hƣớng biến động của những chỉ tiêu liên quan đến vật tƣ, 
hàng hóa mua về để đánh giá tính chất bất thƣờng. 
- Thấy đƣợc mối quan hệ giữa các chỉ tiêu liên quan đến chu kỳ mua hàng-
thanh toán để xem xét các chỉ tiêu này ảnh hƣởng lẫn nhau và ảnh hƣởng 
nhƣ thế nào đến các chỉ tiêu khác 
=> kiểm toán viên sẽ mở rộng hay thu hẹp phạm vi kiểm toán (tiến hành 
thêm hay bỏ một số thủ tục khảo sát chi tiết về nghiệp vụ.) 
3.3.1 Thủ tục phân tích 
Thủ tục phân tích: 
- So sánh số lƣợng hàng mua theo từng loại hàng của kỳ này với kỳ trƣớc có 
loại trừ yếu tố khách quan làm ảnh hƣởng đến số lƣợng hàng hoá (yếu tố 
khách quan là quy mô sản xuất...). Sau khi đã loại trừ yếu tố khách quan 
nhƣng vẫn còn thấy sự biến động thì kiểm toán viên phải tìm hiểu nguyên 
nhân. 
- So sánh về tỷ trọng về giá trị của từng loại hàng mua trong tổng số giữa kỳ 
này với kỳ trƣớc. Nếu thấy có sự biến động, kiểm toán viên phải tìm nguyên 
nhân (có thể hạch toán sai hay gian lận) 
- KTV ƣớc tính giá trị của hàng mua bằng cách lấy số lƣợng nhân với giá mua 
bình quân ƣớc tính, sau đó so sánh với số liệu trên báo cáo nhập-xuất hàng 
tồn kho hay báo cáo mua hàng. 
- So sánh các khoản phải trả thực tế kỳ này, năm này với kỳ trƣớc, năm trƣớc 
theo tổng số và theo từng khách hàng, từng ngƣời mua để phát hiện và tìm 
bằng chứng làm rõ mọi thay đổi 
3.3.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp 
vụ mua hàng-thanh toán 
4.3.2.1 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ mua hàng 
4.3.2.2 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ thanh toán 
3.3.2.1 Kiểm tra chi tiết 
các nghiệp vụ mua hàng 
a. Phát sinh (Có căn cứ và căn cứ hợp lý): 
+ Kiểm toán viên có thể chọn mẫu một số nghiệp vụ ghi trong sổ nhật ký mua 
hàng, sổ chi tiết phải trả ngƣời bán đối chiếu với các chứng từ chứng minh 
nhƣ: hoá đơn, phiếu nhập vật tƣ hàng hoá, báo cáo nhận hàng... Từ đó 
kiểm toán viên sẽ xác định là các nghiệp vụ mua hàng đã ghi sổ là thực tế 
có xảy ra. 
+ Đối chiếu giữa hoá đơn ngƣời bán với hồ sơ tài liệu phê chuẩn nghiệp vụ đó 
(ĐĐH, HĐTM), đồng thời kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ nội dung của các 
chứng từ chứng minh nhƣ hoá đơn, phiếu nhập vật tƣ hàng hoá, báo cáo 
nhận hàng, đơn đặt mua hàng, phiếu kiến nghị mua hàng. 
-> Kiểm tra nghiệp vụ bán hàng có đƣợc phê chuẩn đúng đắn hay không? 
thông thƣờng KTV kiểm tra các khía sau đây: 
- Tính đúng thẩm quyền 
- Đúng trình tự phê chuẩn 
- Phê chuẩn phải đúng đắn: đúng hợp đồng, đúng thực tế, đúng chính 
sách 
3.3.2.1 Kiểm tra chi tiết 
các nghiệp vụ mua hàng 
a. Phát sinh (Có căn cứ và căn cứ hợp lý): 
+ KTV có thể trực tiếp hoặc gián tiếp nhờ khách hàng xác nhận. 
+ Dùng công thức tính toán để xác định tính cân đối (hàng có mua thực ko) 
Tồn Đkỳ + Nhập Tkỳ = Xuất Tkỳ + Tồn Ckỳ (Nhập Tkỳ = Xuất Tkỳ + Tồn Ckỳ- 
Tồn Đkỳ). 
(Số liệu Tồn đầu kỳ và cuối kỳ do kiểm kê; số xuất trong kỳ căn cƣ vào phiếu 
xuất kho thực tế hoặc báo cáo sử dụng vật tƣ. Do đó nếu nhập khống thì 
sẽ ko đảm bảo tính cân đối hoặc phƣơng trình trên sẽ không cân bằng) 
+ KTV kiểm tra việc thanh toán tiền của khách hàng về số hàng của hợp đồng 
đó (nếu có xảy ra thi chuyến hàng mua đó là có thật). Tức là kiểm tra đối 
ứng nghiệp vụ Nợ TK 331/ Có TK 111, 112 
3.3.2.1 Kiểm tra chi tiết 
các nghiệp vụ mua hàng 
b. Sự tính toán: (Kết quả tính là chính xác, cơ sở tính toán 
là hợp lý) 
- So sánh số lƣợng và số tiền trên sổ chi tiết vật tƣ với hóa đơn, 
phiếu nhập kho hoặc biên bản kiểm nhận 
- So sánh số lƣợng, số tiền trên các chứng từ mua hàng với 
chứng từ vận chuyển, đơn đặt mua hàng, hợp đồng kinh tế 
hoặc hồ sơ phê chuẩn. 
- Chọn mẫu một số chứng từ, hoá đơn mua hàng, phiếu nhập kho 
để kiểm toán viên tính ra số tiền theo giá thực tế của vật tƣ, 
tài sản,hàng hoá mua vào dựa vào đơn giá và số lƣợng đã 
đƣợc kiểm soát và phê chuẩn 
- Tính toán lại số tiền vận chuyển trên chứng từ vận chuyển có 
đúng hợp đồng, hoá đơn, biên bản kiểm nghiệm đã đƣợc phê 
chuẩn của ngƣời có thẩm quyền. 
- 
3.3.2.1 Kiểm tra chi tiết 
các nghiệp vụ mua hàng 
b. Sự đánh giá: (Phương pháp,nguyên tắc sử dụng là 
đúng và nhất quán) 
- Tập hợp các chi phí có liên quan trên các chứng từ mua hàng và 
chính sách giảm giá, chiết khấu của ngƣời bán để tính lại giá 
trị thực tế của hàng nhập kho phản ánh theo nguyên tắc giá 
gốc 
- Tính lại giá thực tế vật tƣ, tài sản, hàng hoá mua vào bằng 
ngoại tệ. Kiểm tra, xem xét doanh nghiệp mua hàng bằng 
ngoại tệ có đƣợc qui đổi ra tỷ giá thực tế theo đúng qui định 
hay không? 
- Thu thập một số các nghiệp vụ cùng loại nhƣ: nghiệp vụ có 
chiết khấu, giảm giá; nghiệp vụ trao đổi bằng ngoại tệ; nghiệp 
vụ mua hàng từ nƣớc ngoàivà ở các thời điểm khác nhau rồi 
kiểm tra những nguyên tắc, phƣơng pháp đƣợc áp dụng có 
nhất quán hay ko? 
3.3.2.1 Kiểm tra chi tiết 
các nghiệp vụ mua hàng 
d. Sự ghi chép đầy đủ (không thiếu và không bỏ sót): 
+ Kiểm tra sự đánh số liên tục của các đơn đặt mua hàng, biên bản kiểm 
nghiệm, phiếu nhập kho và kiểm tra tính liên tục của báo cáo nhận hàng, 
nhật ký mua hàng, các chứng từ này phải đảm bảo đầy đủ và chặt chẽ. 
+ Kiểm toán viên có thể chọn mẫu một số hoá đơn mua hàng và phiếu nhập 
kho để đối chiếu với nhật ký mua hàng hoặc báo cáo nhận hàng để xem 
có bỏ sót không. 
+ Đối chiếu số liệu giữa chứng từ mua hàng với sổ nhật ký mua hàng, sổ chi 
tiết NVL nhằm kiểm tra các nghiệp vụ đã phát sinh thì đã đƣợc ghi chép 
đầy đủ trên sổ sách 
+ So sánh số liệu tổng cộng về số lƣợng trên sổ chi tiết phải khớp đúng với thẻ 
kho, với báo cáo mua hàng theo từng loại hàng. Số tiền trên bảng tổng 
hợp chi tiết phải khớp đúng với sổ tổng hợp. 
3.3.2.1 Kiểm tra chi tiết 
các nghiệp vụ mua hàng 
e. Sự phân loại: 
+ KTV kiểm tra ngay trên chứng từ mua hàng để xem trên chứng từ này đã ghi 
rõ ngƣời bán hay từng loại hàng hoá chƣa, việc định khoản đã đúng chƣa 
(định khoản trên hoá đơn do đơn vị hay ngƣời bán định khoản). 
+ Sau đó đối chiếu với sổ chi tiết vật tƣ hàng hóa mua vào hay sổ chi tiết phải 
trả nhà cung cấp. 
3.3.2.1 Kiểm tra chi tiết 
các nghiệp vụ mua hàng 
f. Ghi chép đúng kỳ: 
 So sánh ngày tháng trên chứng từ hoá đơn mua hàng, phiếu nhập kho, 
biên bản kiểm nghiệm, báo cáo nhận hàng với ngày tháng ghi trên các sổ 
thƣơng vụ có liên quan, nhƣ sổ kế toán tổng hợp, chi tiết, nhật ký mua 
hàng, báo cáo mua hàng, thẻ kho 
 KTV đối chiếu ngày cập nhật nghiệp vụ với ngày nhận hàng trên các biên 
bản giao nhận. 
(Hết các thủ tục kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ mua hàng) 
3.3.2.2 Kiểm tra chi tiết 
các nghiệp vụ thanh toán 
(Về các khía cạnh và thủ tục để thu thập bằng chứng tƣơng tự nhƣ kiểm tra 
chi tiết nghiệp vụ thu tiền bán hàng ở chƣơng 3) 
3.3.3 Kiểm tra chi tiết số dư các tài khoản 
(TK 331) 
Thủ tục phân tích 
- Phân tích thời hạn của các khoản nợ phải trả ngƣời bán có số dƣ đến cuối kỳ, Kiểm 
toán viên thƣờng lập một bảng phân tích thời hạn nợ các khoản phải trả. 
- Tính và phân tích hệ số chiếm dụng: Nợ phải trả/ Nợ phải thu. Phân tích khoản nợ 
phải trả ngƣời bán thành 2 khoản nợ chiếm dụng 
- So sánh tổng chi phí mua ngoài của kỳ này so với kỳ trƣớc (thực chất là số luỹ kế phát 
sinh bên Có TK 331), kết hợp xem xét trong mối quan hệ với các yếu tố khác nhƣ: quy 
mô sản xuất kinh doanh, giá cả trên thị trƣờng 
- Kiểm tra danh mục ngƣời bán, danh mục các khoản phải trả kết hợp với các thông tin 
khác để xác định tính hợp lý của các khoản phải trả ngƣời bán. 
- Kiểm toán viên có thể xem xét tỷ trọng của tổng nợ phải trả trên tổng chi phí mua 
giữa các kỳ (tỷ trọng này ít biến động giữa các kỳ) 
- So sánh danh mục các khoản phải trả với danh mục các nhà cung cấp, đặc biệt quan 
tâm với những nhà cung cấp không thƣờng xuyên để xem có khả năng xảy ra sai sót 
trong phân loại nghiệp vụ (thƣờng là những nhà cung cấp bất thƣờng) hoặc các nhà 
cung cấp với giá trị lớn) 
- So sánh tỷ trong tổng dƣ nợ phải trả ngƣời bán trên tổng nợ ngắn hạn hay sử dụng 
các tỷ suất khả năng thanh toán. 
So sánh khoản phải trả của từng đối tƣợng năm nay với năm trƣớc, kiểm tra và giải 
thích những biến động bất thƣờng 
So sánh thời hạn tín dụng nhà cung cấp với các niên độ trƣớc, với các thời hạn tín dụng 
đã thƣơng lƣợng. 
3.3.3 Kiểm tra chi tiết số dư tài khoản 
Thủ tục kiểm tra chi tiết 
* Hiện hữu: 
+ Đối chiếu danh sách phải trả nhà cung cấp trên báo cáo công nợ với sổ chi 
tiết khách hàng và báo cáo mua hàng, biên bản đối chiếu công nợ (nếu có). 
+ Lập và gửi thƣ xác nhận đến một số nhà cung cấp có khoản tiền phải trả lớn 
và bất thƣờng, nhà cung cấp chính không còn trong danh sách nợ (nhằm phát 
hiện không có nghiệp vụ nào bị bỏ sót) 
+ Đối chiếu số xác nhận với số dƣ trên sổ chi tiết. Kiểm tra nếu có sự khác biệt. 
Trƣờng hợp không nhận đƣợc thƣ xác nhận, kiểm tra việc thanh toán các 
khoản phải trả sau ngày lập báo cáo tài chính. 
+ Xem xét hồ sơ các số dƣ tồn tại quá lâu (nhƣ hợp đồng thƣơng mại,...) 
Ngoài ra: 
- Kiểm tra thủ tục và thẩm quền phê chuẩn cũng nhƣ dấu hiệu của quá trình 
kiểm soát nội bộ đƣợc để lại trên các chứng từ chứng minh nguồn gốc nợ phải 
trả ngƣời bán và các chứng từ thanh toán nợ cho ngƣời bán. 
- Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh vào đầu kỳ kế toán sau để có thêm cơ sở 
chứng minh cho cả tính có thật và tính đầy đủ của nghiệp vụ. 
3.3.3 Kiểm tra chi tiết số dư tài khoản 
Thủ tục kiểm tra chi tiết 
* Tính toán, Đánh giá: 
- Kiểm tra phƣơng tiện để phục vụ cho việc tính toán 
- Kiểm tra lại phƣơng pháp, nguyên tắc sử dụng để tính toán nghiệp vụ cũng 
nhƣ số dƣ: VD: nguyên tắc quy đổi ngoại tệ, đánh giá lại số dƣ có gốc ngoại 
tệ, quy định mua hàng trả chậm có tính lãi. 
- Phỏng vấn nhân viên theo dõi công nợ trong việc biết, hiểu và vận dụng các 
nguyên tắc, phƣơng pháp trong công tác kế toán. 
- KTV chọn mẫu một số nghiệp vụ mua và thanh toán tiền hàng để kiểm tra 
tính hợp lý và chính xác của các cơ sở tính và kết quả tính 
- KTV tính toán lại một số nghiệp vụ mua hàng, thanh toán phức tạp hoặc đặc 
thù. 
3.3.3 Kiểm tra chi tiết số dư tài khoản 
Thủ tục kiểm tra chi tiết 
* Ghi chép, cộng dồn: 
- Phân loại các nghiệp vụ có cùng tính chất, KTV kiểm tra các phƣơng pháp 
hạch toán mà doanh nghiệp đã ghi nhận 
- Đánh giá sự hợp lý và đúng đắn trong việc ghi nhận của đơn vị với quy định 
của kế toán. 
- Kiểm tra tính liên tục của chứng từ, hoá đơn nợ phải trả ngƣời bán, đặc biệt 
chú ý đến các chứng từ chứng minh của các nghiệp vụ phát sinh vào đầu và 
cuối kỳ, nhằm kiểm tra xem các nghiệp vụ này đã đƣợc ghi đầy đủ vào sổ kế 
toán tổng hợp, chi tiết, báo cáo công nợ, bảng kê nợ phải trả ngƣời bán hay 
chƣa 
- Kiểm toán các nghiệp vụ thanh toán nợ phải trả ngƣời bán phát sinh vào đầu 
kỳ kế toán sau. Kiểm tra thời điểm ghi nhận trên sổ với thời điểm phát sinh và 
hoàn thành nghiệp vụ (xem xét các chính sách cho phép đơn vị ghi nhận chậm 
nghiệp vụ) 
3.3.3 Kiểm tra chi tiết số dư tài khoản 
* Ghi chép, cộng dồn: 
- Kiểm tra quy trình phải ánh công nợ phải trả lên BCTC 
- Kiểm tra nguyên tắc phân loại tài sản ngắn hạn, dài hạn của kế toán. Kiểm 
tra việc phân loại đó trên các sổ chi tiết và sổ tổng hợp 
- Kiểm tra quá trình cộng chi tiết số dƣ các khoản công nợ phải trả 
- Kiểm tra thông tin trình bày trên báo cáo tài chính về khoản còn phải tra 
ngƣời bán có phù hợp với quy định của chế độ kế toán hay không. Cần lƣu ý 
về sự phân biệt và trình bày riêng biệt số dƣ các khoản nợ còn phải trả ngƣời 
bán với số dƣ các khoản ứng trƣớc tiền hàng; phân biệt số dƣ phải trả theo 
thời gian (ngắn hạn, dài hạn). 
- Kiểm tra tính nhất quán số liệu trên báo cáo tài chính với số liệu trên sổ kế 
toán của đơn vị (đã tổng hợp) và với số liệu trên bảng cân đối thử theo thời 
gian của các khoản phải trả do kiểm toán viên đã lập. 
3.4 Tổng hợp kết quả kiểm toán chu kỳ 
mua hàng – thanh toán 
- Kết thúc công việc kiểm toán của chu kỳ này thì KTV phải tổng hợp kết quả 
kiểm toán để lập ra một biên bản kiểm toán. Biên bản kiểm toán vừa là kết quả 
của một phần kiểm toán, vừa là căn cứ để KTV lập ra báo cáo kiểm toán cho 
toàn bộ cuộc kiểm toán. 
- Để lập ra biên bản hay báo cáo kiểm toán, bắt buộc KTV trƣớc tiên phải so 
sánh kết quả kiểm toán về sai sót thực tế đã đƣợc phát hiện trong quá trình 
kiểm toán của chu kỳ với ƣớc lƣợng ban đầu về tính trọng yếu đƣợc phân bổ, 
để xem có chấp nhận hay không chấp nhận kết quả kiểm toán này và có cần 
thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ sung hay không? 
- Trƣớc khi đƣa ra kết luận, một lần nữa kiểm toán viên phải thực hiện thủ tục 
phân tích để đánh giá về độ tịn cậy của kết quả kiểm toán, về độ tin cậy của 
các bằng chứng kiểm toán, thủ tục lấy mẫu và các thủ tục kiểm toán đã áp 
dụng trong trƣờng hợp này trƣớc khi đƣa ra quyết định 

File đính kèm:

  • pdfke_toan_tai_chinh_chuong_3_kiem_toan_chu_ky_mua_hang_thanh_t.pdf