Luận án Chọn lọc nâng cao năng suất sinh sản của cút nhật bản bằng chỉ thị phân tử
Luận án được thực hiện nhằm các mục tiêu đánh giá (i) đánh giá thực trạng chăn nuôi và tính đa dạng kiểu hình của cút Nhật Bản nuôi tại 6 tỉnh ĐBSCL, (ii) xác định năng suất đẻ trứng của cút và ảnh hưởng của tuổi và khối lượng trứng đến chất lượng trứng, (iii) xác định những vị trí đa hình đơn trên các gen ứng viên và phân tích mối liên kết của chúng đối với năng suất sinh sản của cút và (iv) chọn lọc và đánh giá năng suất sinh sản của nhóm cút thế hệ tiếp theo. Tình hình chăn nuôi và đặc điểm sinh học được thực hiện bằng phương pháp điều tra. Năng suất sinh sản của cút được xác định thông qua thí nghiệm nuôi dưỡng và đa hình các gen PRL, GH (thế hệ xuất phát), MTNR-1C và BMPR-1B (thế hệ 1) liên quan đến năng suất sinh sản được phân tích bằng phương pháp PCR-RFLP và PCR-SSCP.
Kết quả điều tra cho thấy cút Nhật Bản được nuôi dưới hình thức chủ yếu là bán thâm canh với đặc điểm ngoại hình đa dạng bao gồm 7 màu lông đầu, 9 màu lông ức, 3 màu chân và 5 màu vỏ trứng. Kết quả nghiên cứu về năng suất sinh sản cho thấy, tổng số trứng thu được sau 48 tuần đẻ là 261,7 quả/mái tương đương 0,78 quả/mái/ngày. Liên quan đến chỉ tiêu chất lượng trứng, kết quả cho thấy, tuổi đẻ của cút càng cao thì chỉ số lòng trắng và lòng đỏ càng lớn. Tuy nhiên, độ đậm của màu lòng đỏ giảm dần từ tuần đẻ thứ 10 đến tuần thứ 38 (P<0,001) trong="" khi="" giá="" trị="" hu="" cải="" thiện="" rõ="" rệt="" đến="" cuối="" giai="" đoạn="" đẻ="" (87,49-88,97).="">0,001)>
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Chọn lọc nâng cao năng suất sinh sản của cút nhật bản bằng chỉ thị phân tử
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ LÝ THỊ THU LAN CHỌN LỌC NÂNG CAO NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA CÚT NHẬT BẢN BẰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH CHĂN NUÔI Mã ngành: 62 62 01 05 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ LÝ THỊ THU LAN CHỌN LỌC NÂNG CAO NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA CÚT NHẬT BẢN BẰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH CHĂN NUÔI Mã ngành: 62 62 01 05 NGƯỜI HƯỚNG DẪN TS. NGUYỄN THỊ HỒNG NHÂN PGS. TS. NGUYỄN TRỌNG NGỮ 20178 LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập tại Trường Đại học Cần Thơ, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ chân thành từ quý thầy cô, gia đình và bạn bè, giúp cho tôi có được kiến thức trong công việc lẫn trong cuộc sống, cùng với sự nỗ lực của bản thân, hôm nay tôi đã hoàn thành luận án tốt nghiệp, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến: Cha mẹ người đã sinh ra và là nguồn động lực lớn nhất giúp tôi vượt qua khó khăn trong học tập cũng như trong cuộc sống. Quý thầy cô bộ môn Chăn nuôi khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi chân thành cám ơn Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân và PGs.Ts. Nguyễn Trọng Ngữ đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình để cho tôi hoàn thành tốt luận án. Ban Giám hiệu Trường Đại học Trà Vinh, Trại Thực nghiệm Chăn nuôi Thú y Trường Đại học Trà Vinh, các đồng nghiệp và các em sinh viên lớp Đại Học Thú y các khóa 2010; 2011; 2012 đã luôn bên cạnh, giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Xin chân thành cảm ơn! TÓM TẮT Luận án được thực hiện nhằm các mục tiêu đánh giá (i) đánh giá thực trạng chăn nuôi và tính đa dạng kiểu hình của cút Nhật Bản nuôi tại 6 tỉnh ĐBSCL, (ii) xác định năng suất đẻ trứng của cút và ảnh hưởng của tuổi và khối lượng trứng đến chất lượng trứng, (iii) xác định những vị trí đa hình đơn trên các gen ứng viên và phân tích mối liên kết của chúng đối với năng suất sinh sản của cút và (iv) chọn lọc và đánh giá năng suất sinh sản của nhóm cút thế hệ tiếp theo. Tình hình chăn nuôi và đặc điểm sinh học được thực hiện bằng phương pháp điều tra. Năng suất sinh sản của cút được xác định thông qua thí nghiệm nuôi dưỡng và đa hình các gen PRL, GH (thế hệ xuất phát), MTNR-1C và BMPR-1B (thế hệ 1) liên quan đến năng suất sinh sản được phân tích bằng phương pháp PCR-RFLP và PCR-SSCP. Kết quả điều tra cho thấy cút Nhật Bản được nuôi dưới hình thức chủ yếu là bán thâm canh với đặc điểm ngoại hình đa dạng bao gồm 7 màu lông đầu, 9 màu lông ức, 3 màu chân và 5 màu vỏ trứng. Kết quả nghiên cứu về năng suất sinh sản cho thấy, tổng số trứng thu được sau 48 tuần đẻ là 261,7 quả/mái tương đương 0,78 quả/mái/ngày. Liên quan đến chỉ tiêu chất lượng trứng, kết quả cho thấy, tuổi đẻ của cút càng cao thì chỉ số lòng trắng và lòng đỏ càng lớn. Tuy nhiên, độ đậm của màu lòng đỏ giảm dần từ tuần đẻ thứ 10 đến tuần thứ 38 (P<0,001) trong khi giá trị HU cải thiện rõ rệt đến cuối giai đoạn đẻ (87,49-88,97). Bên cạnh đó, kết quả phân tích sự liên kết giữa đa hình gen đến năng suất trứng cho thấy, năng suất trứng của cút Nhật Bản mang kiểu gen BB ở đa hình GH/MspI (267,9 quả/mái/48 tuần đẻ) và II (272,3 quả/mái/48 tuần đẻ) ở đa hình PRL/Indel-358 cao hơn so với cút mang các kiểu gen còn lại. Các cá thể mang kiểu gen II ở đa hình PRL/Indel-358 được chọn lọc và nhân thuần tạo ra quần thể cút thế hệ 1. Trên quần thể thế hệ 1, tiến hành phân tích ảnh hưởng của hai đa hình gen A290T và A27T/C ở các gen BMPR-1B và MTNR-1C đến năng suất sinh sản. Kết quả, thu được cút với kiểu gen AA ở đa hình MTNR-1C với năng suất vượt trội với năng suất trứng, số trứng có phôi và số con nở ra lần lượt là 132,4 quả/mái/20 tuần đẻ, 113,4 quả và 109 con., cCác cá thể mang kiểu gen AA tiếp tục được chọn lọc và nhân giống để tạo ra quần thể cút thế hệ 2 mang cả hai kiểu gen cho năng suất trứng cao là II và AA và tiếp tục theo dõi năng suất trứng của quần thể cút thế hệ 2 trong 20 tuần đẻ. Qua kết quả phân tích cho thấy, thế hệ cút chọn lọc 1 và 2 có sự cải thiện đáng kể về năng suất trứng so với quần thể cút ở thế hệ xuất phát. Qua 8 chỉ tiêu khảo sát, ngoài chỉ tiêu khối lượng trứng và tỷ lệ nở, ở tất cả các chỉ tiêu còn lại thế hệ 1 và 2 đều thể hiện cao hơn và khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê (P<0,0001) so với thế hệ xuất phát. Trong đó, tổng số trứng là chỉ tiêu được quan tâm nhất, cụ thể số lượng trứng trong 20 tuần đẻ ở thế hệ 1 và thế hệ 2 lần lượt là 126,6 quả và 128,1 quả, cao hơn so với thế hệ xuất phát là 121,3 quả (P<0,001).ở thế hệ 2 số lượng trứng đạt 128,1 quả/mái/20 tuần đẻ, cao hơn năng suất trung bình của thế hệ 1 (126,6 quả) và khác biệt có ý nghĩa thống kê (P<0,01) so với đàn cút ở thế hệ xuất phát (121,3 quả). Kết quả này cho thấy việc chọn lọc cút dựa vào kiểu gen đã góp phần trong việc nâng cao năng suất sinh sản của đàn cút thí nghiệm với hiệu quả chọn lọc thế hệ 1 so với thế hệ xuất phát là 5,6 quả; thế hệ 2 so với thế hệ 1 là 1,4 quả với hệ số di truyền lần lượt là 0,33 và 0,28. Từ khóa: Cút Nhật Bản, chất lượng trứng, đa hình gen, năng suất sinh sản ABSTRACT The present study was conducted to (i) assess the current status and biological characteristics of quail populations in six provinces in the Mekong Delta (ii) determine egg yield and evaluate the effects of laying age and egg weight on egg quality, (iii) identify polymorphisms in candidate genes and analyze their association with reproductive performance of quails and (iv) select, hybridize breed and evaluate reproductive performances of hybrid quailsthe next generations. Quail rasing systems and their biological features were done by the survey. method. Polymorphisms of PRL, GH, MTNR-1C and BMPR-1B genes were determined using PCR-RFLP and PCR-SSCP methods. From the survey, it was shown that quails were mainly kept in the semi-intensive system and they had a variety of appearance features including 7 head colors, 9 breast colors, 3 leg colors and 5 eggshell colors. In terms of reproductive performance, total egg numbers laid after 48 weeks of laying was 261.7 eggs/quail, equivalent to 0.78 eggs/quail/day. In addition, egg weight ranged from 11.4 to 11.6 g/egg and egg shape index during the laying period was higher than 75%. All 4 hatching indicators namely total embryonated eggs, embryonated egg ratio, hatched egg ratio and number of hatchlings obtained high values in the 12nd--19th weeks of laying. Moreover, egg weight increased with laying age and reached the highest in week 30 (11.62 g). Regarding on egg quality indicators, it was indicated that the higher the laying age, the greater values of the white and yolk index obtained. However, the intensity of yolk color decreased gradually from the 10th week to 38th week (P<0.001) while the HU value significantly improved by 1.5 to the end of the laying stage (87.49-88.97). In the association analysis, quails carrying the BB genotype in GH/MspI polymorphism and the II genotype in the PRL/ Indel-358 mutation yielded higher egg number (267.9 and 272.3 eggs/quail/48 laying weeks, respectively). Individuals with II genotype in PRL/Indel-358 polymorphism were selected and bred to produce F1 quails. On the F1 population, the effects of two A290T and A27TC polymorphisms on BMPR-1B and MTNR-1C genes were investigated. Results showed that the AA and CC genotypes in the MTNR-1C polymorphism had dominant egg production (132.4 and 128.8 eggs/quail/20 weeks of laying), embryonated eggs (113.4 and 109.5 eggs), number of eggs hatched (109 and 104.2) compared with other genotypes. Quails bearing the AA genotype were continuously selected and crossbred to create the F2 quail population carrying both AA and II genotype and their reproductive peformance was recorded in 20 laying weeks. It was additionally shown that quails from second and firstth generations had a significant improvement in egg yield compared to the original population. All 8 indicators, except egg weight and hatching rate were significantly different (P<0.000). In 20 weeks of laying, the number of eggs were 126.6 and 128.1 for the first and the second generations, which were higher than the base generation (121.3 eggs) (P<0.001).For second generation, the number of eggs was 128.0 eggs/quail/20 laying weeks, slightly higher than that of firth generation (126.6 eggs) and was statistically different from the original generation (P<0.01) (121.3 eggs). These implied that the selection based on genotypes of candidate genes have resulted in better reproductive performance of Japanese quails. Keyword: Japanese quails, egg quality, gene polymorphism, reproductive performance LỜI CAM KẾT KẾT QUẢ Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Cần thơ, ngày tháng năm 20187 Tác giả luận án Lý Thị Thu Lan MỤC LỤC Nội dung Trang LỜI CẢM ƠN i TÓM TẮT ii ABSTRACT iv LỜI CAM KẾT KẾT QUẢ vi Mục lục vii Danh sách bảng xi Danh sách hình xiii Danh sách từ viết tắt xv Chương 1: GIỚI THIỆU 1 1.1 Tính cấp thiết của luận án 1 1.2 Mục tiêu của luận án 2 1.3 Những đóng góp mới của luận án 2 Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 2.1 Tổng quan về cút 3 2.1.1 Nguồn gốc, đặc điểm sinh học của cút 3 2.1.2 Một số đặc điểm sinh sản của cút 4 2.2 Cút Nhật Bản 10 2.3 Các chỉ tiêu đánh giá năng suất sinh sản của cút 13 2.3.1 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng trứng 13 2.3.2 Chỉ tiêu đánh giá sức đẻ trứng của cút 14 2.3.3 Chỉ tiêu đánh giá sức sinh sản của cút 15 2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của cút 17 2.4.1 Giống cút 17 2.4.2 Thời gian chiếu sáng 17 2.4.3 Chế độ dinh dưỡng 19 2.4.4 Âm thanh 20 2.4.5 Các yếu tố khác 20 2.5 Nhu cầu dinh dưỡng của cút đẻ 21 2.5.1 Nhu cầu về năng lượng 21 2.5.2 Nhu cầu protein 22 2.7.3 Acid amin 23 2.5.4 Lipid 24 2.5.4 Khoáng 24 2.6 Một số nghiên cứu về cút trên thế giới và Việt Nam 25 2.6.1 Trên thế giới 25 2.6.2 Ở Việt Nam 26 2.7 Đặc điểm di truyền của các tính trạng số lượng 27 2.8 Cơ sở khoa học của chọn lọc giống 28 2.8.1 Nguyên lý của chọn lọc 29 2.8.2 Hiệu quả chọn lọc 29 2.9 Marker phân tử trong chọn giống 30 2.10 Chọn giống dựa vào các chỉ thị phân tử 31 2.11 Các nghiên cứu về gen ảnh hưởng đến năng suất sinh sản cút 32 2.11.1 Ovocalyxin- 32 (OCX-32) 32 2.11.2 Gen Neuropeptide Y (NPY) 33 2.11.3 Gen Prolactin (PRL) 33 2.11.4 Gen VIPR1 34 2.11.5 Growth hormone (GH) 35 2.11.6 Gen Insulin-like Growth factor - 1 (IGF-I) 35 2.11.7 Dopamine receptor D2 (DRD2) 36 2.11.8 Bone Morphogentic Protein Receptor-Type IB (BMPR-IB) 37 2.11.9 Melatonin receptor-Type 1C (MTNR-1C) 38 2.12 Các kỹ thuật sinh học phân tử có liên quan đến nghiên cứu cút 39 2.12.1 Chỉ thị đa hình đơn (SNP) 39 2.12.2 Kỹ thuật PCR-RFLP 40 2.12.3 Kỹ thuật PCR-SSCP 41 2.12.4 Cold-SSCP 42 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43 3.1 Phương tiện nghiên cứu 43 3.1.1 Thời gian và địa điểm 43 3.1.2 Đối tượng thí nghiệm 43 3.1.3 Thiết bị, dụng cụ và hóa chất 43 3.2 Phương pháp nghiên cứu 43 3.2.1 Nội dung 1: Đánh giá thực trạng chăn nuôi và tính đa dạng về kiểu hình của các nhóm cút hiện có ở ĐBSCL 45 3.2.2 Nội dung 2: Xác định mối liên quan giữa một số gen ứng viên với năng suất trứng cút 46 3.2.3 Nội dung 3: Chọn lọc các nhóm cút theo hướng cải thiện năng suất sinh sản 52 3.3 Xử lý số liệu 54 Chương 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN 55 4.1 Thực trạng chăn nuôi và sự đa dạng kiểu hình của cút nuôi tại 6 tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long 55 4.1.1 Phương thức nuôi 55 4.1.2 Đặc điểm ngoại hình 56 4.1.3 Mối tương quan giữa các chỉ tiêu về khối lượng, các chiều đo và năng suất trứng của cút 63 4.2 Đánh giá năng suất đẻ trứng của cút và sự ảnh hưởng của tuổi và khối lượng trứng đến chất lượng trứng 65 4.2.1 Đánh giá năng suất trứng và đặc điểm bên ngoài của trứng cút ở thế hệ xuất phát 65 4.2.2 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của tuổi đẻ, khối lượng trứng đến các đặc điểm bên ngoài và bên trong của trứng cút qua 48 tuần đẻ ở thế hệ xuất phát 68 4.2.3 Tác động của một số gen ứng viên lên khả năng sản xuất trứng của cút 75 4.2.4 Xác định đa hình gen trên quần thể xuất phát 76 4.3 Năng sản xuất trứng của cút thế hệ 1 và mối liên quan của một số gen ứng viên với năng suất trứng của thế hệ 1 86 4.3.1 Năng suất trứng qua 20 tuần đẻ 86 4.3.2 Mối liên quan giữa một số gen ứng viên với năng suất trứng của cút thế hệ 1 88 4.3.3 Tác động của các đa hình đến năng suất trứng 94 4.3.4 Tác động của đa hình BMPR-1B/HindIII (A290T) đến các chỉ tiêu ấp nở 96 4.3.5 Tác động của đa hình MTNR-1Cb, A27C/T đến các chỉ tiêu ấp nở 97 4.4 Khả năng sản xuất trứng của cút ở thế hệ 2 98 4.4.1 Năng suất trứng qua 20 tuần đẻ của cút 98 4.4.2 So sánh năng suất trứng của cút giữa thế hệ 2 với thế hệ 1 và xuất phát trong 20 tuần đẻ 99 4.5 Tiến bộ di truyền qua các thế hệ chọn lọc 101 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 104 5.1 Kết luận 104 5.2 Kiến nghị 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO 105 PHỤ CHƯƠNG 126 DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu năng suất của cút Nhật Bản nuôi ở Việt Nam 11 Bảng 2.2: Tốc độ sinh trưởng của cút Nhật Bản 12 Bảng 2.3: Theo dõi khối lượng trứng của hai giống cút Coturnix Japanese và Coturnix Ypisilophorus 13 Bảng 2.4: Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng lên năng suất sinh sản của cút Nhật Bản 18 Bảng 2.5: Ảnh hưởng của khẩu phần thức ăn lên năng suất sinh sản của cút Nhật Bản 19 Bảng 2.6: Ảnh hưởng của nhiệt độ và không gian sống lên năng suất của cút Nhật Bản 21 Bảng 2.7: Nhu cầu khoáng và vitamin của cút đẻ Nhật Bản 25 Bảng 3.1: Qui trình sử dụng thuốc cho cút thí nghiệm 47 Bảng 3.2: Trình tự các mồi khảo sát đa hình gen 51 Bảng 3.3: Thành phần mix cho một phản ứng cắt enzyme 51 Bảng 3.4: Thành phần gel polyacrylamide 10% 52 Bảng 4.1: Sự phân bố màu lông và màu sắc vỏ trứng ở cút Nhật Bản 58 Bảng 4.2: Khối lượng và kích thước các chiều đo của cút 63 Bảng 4.3: Tương quan giữa khối lượng và kích thước một số chiều đo của cút 63 Bảng 4.4: Tương quan giữa kích thước các chiều đo với các chỉ tiêu năng suất trứng 64 Bảng 4.5: Ảnh hưởng của tuổi và khối lượng trứng đến các đặc tính bên ngoài của trứng cút Nhật Bản 69 Bảng 4.6: Ảnh hưởng của tuổi và khối lượng trứng đến các đặc tính bên trong của trứng cút Nhật Bản 73 Bảng 4.7: Mối tương quan giữa đặc điểm bên ngoài và chất lượng bên trong của trứng cút 74 Bảng 4.8: Tần số kiểu gen và tần số alen của các vị trí đa hình 79 Bảng 4.9: Mối liên quan giữa các đa hình với khả năng sản xuất trứng và các đặc điểm của trứng 81 Bảng 4.10: Mối liên quan giữa các đa hình với chất lượng trứng 85 Bảng 4.11: Tần số kiểu gen và tần số alen của các đa hình gen 94 Bảng 4.12: Mối liên quan của các đa hình gen đến năng suất trứng của cút thế hệ 1 95 Bảng 4.13: Mối liên quan giữa các đa hình BMPR-1B/HindIII, A290T với các chỉ tiêu ấp nở 97 Bảng 4.14: Mối liên quan giữa các đa hình gen MTNR-1Cb, A27C/T với các chỉ tiêu ấp nở 97 Bảng 4.15: Tổng số trứng, khối lượng trứng, số trứng có phôi và ... dence for Socon NT N Mean Grouping 13-16t 120 21.61 A 5-8t 120 21.34 A 17-20t 120 20.52 A B 9-12t 120 20.39 A B 1-4t 120 19.10 B Means that do not share a letter are significantly different. Tukey Simultaneous Tests Response Variable Socon All Pairwise Comparisons among Levels of NT NT = 1-4t subtracted from: Difference SE of Adjusted NT of Means Difference T-Value P-Value 13-16t 2.508 0.6045 4.150 0.0003 17-20t 1.425 0.6045 2.357 0.1272 5-8t 2.242 0.6045 3.708 0.0019 9-12t 1.292 0.6045 2.137 0.2045 NT = 13-16t subtracted from: Difference SE of Adjusted NT of Means Difference T-Value P-Value 17-20t -1.083 0.6045 -1.792 0.3781 5-8t -0.267 0.6045 -0.441 0.9922 9-12t -1.217 0.6045 -2.013 0.2598 NT = 17-20t subtracted from: Difference SE of Adjusted NT of Means Difference T-Value P-Value 5-8t 0.8167 0.6045 1.3510 0.6591 9-12t -0.1333 0.6045 -0.2206 0.9995 NT = 5-8t subtracted from: Difference SE of Adjusted NT of Means Difference T-Value P-Value 9-12t -0.9500 0.6045 -1.572 0.5157 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence for Tyleno NT N Mean Grouping 5-8t 120 89.52 A 13-16t 120 89.20 A 17-20t 120 86.88 A B 1-4t 120 85.52 B 9-12t 120 83.26 B Means that do not share a letter are significantly different. Tukey Simultaneous Tests Response Variable Tyleno All Pairwise Comparisons among Levels of NT NT = 1-4t subtracted from: Difference SE of Adjusted NT of Means Difference T-Value P-Value 13-16t 3.682 1.333 2.763 0.0454 17-20t 1.366 1.333 1.025 0.8439 5-8t 4.006 1.333 3.006 0.0222 9-12t -2.252 1.333 -1.690 0.4401 NT = 13-16t subtracted from: Difference SE of Adjusted NT of Means Difference T-Value P-Value 17-20t -2.316 1.333 -1.738 0.4106 5-8t 0.324 1.333 0.243 0.9992 9-12t -5.934 1.333 -4.453 0.0001 NT = 17-20t subtracted from: Difference SE of Adjusted NT of Means Difference T-Value P-Value 5-8t 2.640 1.333 1.981 0.2751 9-12t -3.618 1.333 -2.715 0.0518 NT = 5-8t subtracted from: Difference SE of Adjusted NT of Means Difference T-Value P-Value 9-12t -6.258 1.333 -4.696 0.0000 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence for Hinhdang NT N Mean Grouping 5-8t 120 78.70 A 1-4t 120 78.49 A 17-20t 120 78.16 A 9-12t 120 77.58 A 13-16t 120 77.44 A Means that do not share a letter are significantly different. Tukey Simultaneous Tests Response Variable Hinhdang All Pairwise Comparisons among Levels of NT NT = 1-4t subtracted from: Difference SE of Adjusted NT of Means Difference T-Value P-Value 13-16t -1.045 0.5137 -2.033 0.2499 17-20t -0.324 0.5137 -0.631 0.9702 5-8t 0.214 0.5137 0.417 0.9937 9-12t -0.903 0.5137 -1.759 0.3980 NT = 13-16t subtracted from: Difference SE of Adjusted NT of Means Difference T-Value P-Value 17-20t 0.7207 0.5137 1.4029 0.6258 5-8t 1.2590 0.5137 2.4508 0.1021 9-12t 0.1411 0.5137 0.2748 0.9988 NT = 17-20t subtracted from: Difference SE of Adjusted NT of Means Difference T-Value P-Value 5-8t 0.5383 0.5137 1.048 0.8330 9-12t -0.5795 0.5137 -1.128 0.7917 NT = 5-8t subtracted from: Difference SE of Adjusted NT of Means Difference T-Value P-Value 9-12t -1.118 0.5137 -2.176 0.1888 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence for Kluong NT N Mean Grouping 13-16t 120 12.04 A 9-12t 120 12.01 A 17-20t 120 11.90 A B 1-4t 120 11.73 A B 5-8t 120 11.62 B Means that do not share a letter are significantly different. Tukey Simultaneous Tests Response Variable Kluong All Pairwise Comparisons among Levels of NT NT = 1-4t subtracted from: Difference SE of Adjusted NT of Means Difference T-Value P-Value 13-16t 0.3087 0.1197 2.5784 0.0744 17-20t 0.1648 0.1197 1.3762 0.6430 5-8t -0.1146 0.1197 -0.9572 0.8742 9-12t 0.2759 0.1197 2.3042 0.1434 NT = 13-16t subtracted from: Difference SE of Adjusted NT of Means Difference T-Value P-Value 17-20t -0.1439 0.1197 -1.202 0.7501 5-8t -0.4233 0.1197 -3.536 0.0037 9-12t -0.0328 0.1197 -0.274 0.9988 NT = 17-20t subtracted from: Difference SE of Adjusted NT of Means Difference T-Value P-Value 5-8t -0.2794 0.1197 -2.333 0.1344 9-12t 0.1111 0.1197 0.928 0.8861 NT = 5-8t subtracted from: Difference SE of Adjusted NT of Means Difference T-Value P-Value 9-12t 0.3905 0.1197 3.261 0.0098 Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence for Tylede NT N Mean Grouping 9-12t 120 93.04 A 5-8t 120 91.76 A B 13-16t 120 91.22 A B 17-20t 120 90.36 A B 1-4t 120 87.20 B Means that do not share a letter are significantly different. Tukey Simultaneous Tests Response Variable Tylede All Pairwise Comparisons among Levels of NT NT = 1-4t subtracted from: Difference SE of Adjusted NT of Means Difference T-Value P-Value 13-16t 4.018 1.916 2.097 0.2214 17-20t 3.155 1.916 1.646 0.4676 5-8t 4.554 1.916 2.376 0.1218 9-12t 5.833 1.916 3.044 0.0198 NT = 13-16t subtracted from: Difference SE of Adjusted NT of Means Difference T-Value P-Value 17-20t -0.8631 1.916 -0.4504 0.9915 5-8t 0.5357 1.916 0.2796 0.9987 9-12t 1.8155 1.916 0.9474 0.8783 NT = 17-20t subtracted from: Difference SE of Adjusted NT of Means Difference T-Value P-Value 5-8t 1.399 1.916 0.7300 0.9496 9-12t 2.679 1.916 1.3978 0.6291 NT = 5-8t subtracted from: Difference SE of Adjusted NT of Means Difference T-Value P-Value 9-12t 1.280 1.916 0.6678 0.9633 VI. So sánh năng suất trứng của thế hệ xuất phát, F1 và F2 qua 20 tuần đẻ General Linear Model: TSTrung20tuande. Cophoi20tuande. ... versus Thehe Factor Type Levels Values Thehe fixed 3 G0. G1. G2 Analysis of Variance for TSTrung20tuande, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Thehe 2 6945,1 6945,1 3472,5 28,11 0,000 Error 810 100062,5 100062,5 123,5 Total 812 107007,6 S = 11,1146 R-Sq = 6,49% R-Sq(adj) = 6,26% Analysis of Variance for Cophoi20tuande, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Thehe 2 25199 25199 12600 81,43 0,000 Error 810 125335 125335 155 Total 812 150535 S = 12,4393 R-Sq = 16,74% R-Sq(adj) = 16,53% Analysis of Variance for Tylephoi20tuande, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Thehe 2 2838,9 2838,9 1419,5 46,58 0,000 Error 810 24683,0 24683,0 30,5 Total 812 27522,0 S = 5,52022 R-Sq = 10,32% R-Sq(adj) = 10,09% Analysis of Variance for Socon20tuande, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Thehe 2 8642,6 8642,6 4321,3 23,32 0,000 Error 810 150094,2 150094,2 185,3 Total 812 158736,8 S = 13,6125 R-Sq = 5,44% R-Sq(adj) = 5,21% Analysis of Variance for Tyleno20tuande, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Thehe 2 1748,35 1748,35 874,17 26,77 0,000 Error 810 26447,99 26447,99 32,65 Total 812 28196,34 S = 5,71418 R-Sq = 6,20% R-Sq(adj) = 5,97% Analysis of Variance for Hinhdang2tuande, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Thehe 2 467,59 467,59 233,80 16,19 0,000 Error 810 11697,33 11697,33 14,44 Total 812 12164,93 S = 3,80015 R-Sq = 3,84% R-Sq(adj) = 3,61% Analysis of Variance for Kluongtrung20tuande, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Thehe 2 1,1623 1,1623 0,5812 1,12 0,325 Error 810 418,7188 418,7188 0,5169 Total 812 419,8811 S = 0,718983 R-Sq = 0,28% R-Sq(adj) = 0,03% Analysis of Variance for Tylede20tuande, using Adjusted SS for Tests Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P Thehe 2 7504,4 7504,4 3752,2 65,70 0,000 Error 810 46262,7 46262,7 57,1 Total 812 53767,0 S = 7,55741 R-Sq = 13,96% R-Sq(adj) = 13,74% Least Squares Means TSTrung20tuande -Cophoi20tuande Tylephoi20tuande -Socon20tuande- Tylen Thehe Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean Mean G0 121,31 0,53290 104,15 0,59642 87,33 0,26467 95,53 0,65267 91,29 G1 126,65 0,69196 111,97 0,77443 88,23 0,34367 100,62 0,84748 90,17 G2 128,06 1,01462 119,29 1,13554 92,81 0,50393 104,02 1,24265 86,99 Hinhdang2tuande Kluongtrung20tuande Tylede20tuande Thehe SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean G0 0,27397 76,11 0,18220 11,77 0,03447 84,73 0,36235 G1 0,35575 77,07 0,23659 11,80 0,04476 90,46 0,47050 G2 0,52163 78,23 0,34690 11,88 0,06563 91,47 0,68989 Grouping Information Using Tukey Method and 95,0% Confidence for TSTrung20tuande Thehe N Mean Grouping G2 120 128,1 A G1 258 126,6 A G0 435 121,3 B Means that do not share a letter are significantly different. Grouping Information Using Tukey Method and 95,0% Confidence for Cophoi20tuande Thehe N Mean Grouping G2 120 119,3 A G1 258 112,0 B G0 435 104,2 C Means that do not share a letter are significantly different. Grouping Information Using Tukey Method and 95,0% Confidence for Tylephoi20tuande Thehe N Mean Grouping G2 120 92,8 A G1 258 88,2 B G0 435 87,3 B Means that do not share a letter are significantly different. Grouping Information Using Tukey Method and 95,0% Confidence for Socon20tuande Thehe N Mean Grouping G2 120 104,0 A G1 258 100,6 A G0 435 95,5 B Means that do not share a letter are significantly different. Grouping Information Using Tukey Method and 95,0% Confidence for Tyleno20tuande Thehe N Mean Grouping G0 435 91,3 A G1 258 90,2 B G2 120 87,0 C Means that do not share a letter are significantly different. Grouping Information Using Tukey Method and 95,0% Confidence for Hinhdang2tuande Thehe N Mean Grouping G2 120 78,2 A G1 258 77,1 B G0 435 76,1 C Means that do not share a letter are significantly different. Grouping Information Using Tukey Method and 95,0% Confidence for Kluongtrung20tuande Thehe N Mean Grouping G2 120 11,9 A G1 258 11,8 A G0 435 11,8 A Means that do not share a letter are significantly different. Grouping Information Using Tukey Method and 95,0% Confidence for Tylede20tuande Thehe N Mean Grouping G2 120 91,5 A G1 258 90,5 A G0 435 84,7 B Means that do not share a letter are significantly different. VII. DANH SÁCH ĐIỀU TRA TẠI CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Tên tỉnh điều tra: Tiền Giang Stt Họ và tên chủ hộ Địa chỉ Ghi chú 1 Trịnh Minh Dũng Xã Phú Kiết - Huyện Chợ Gạo Phú LợiA 2 Bùi Trung Tính Xã Phú Kiết - Huyện Chợ Gạo Phú LợiA 3 Võ Văn Sáu Xã Phú Kiết - Huyện Chợ Gạo Phú LợiA 4 Phạm Văn Hùng Xã Phú Kiết - Huyện Chợ Gạo Phú LợiA 5 Phạm Văn Tuấn Xã Phú Kiết - Huyện Chợ Gạo Phú LợiA 6 Nguyễn Văn Lập Xã Phú Kiết - Huyện Chợ Gạo Phú Lợi B 7 Nguyễn Hùng Minh Xã Phú Kiết - Huyện Chợ Gạo Phú Lợi B 8 Lê Văn Phúc Xã Phú Kiết - Huyện Chợ Gạo Phú Lợi B 9 Võ Văn Điệp Xã Phú Kiết - Huyện Chợ Gạo Phú Lợi B 10 Đoàn Công Hiệu Xã Phú Kiết - Huyện Chợ Gạo Phú Lợi B 11 Lê Văn Bửu Xã Phú Kiết - Huyện Chợ Gạo Phú Thạnh A 12 Ưng Thị Kim Loan Xã Phú Kiết - Huyện Chợ Gạo Phú Thạnh A 13 Dương Quan Mnh Xã Phú Kiết - Huyện Chợ Gạo Phú Thạnh A 14 Lê Văn Đức Xã Phú Kiết - Huyện Chợ Gạo Phú Thạnh A 15 Ưng Văn Tâm Xã Phú Kiết - Huyện Chợ Gạo Phú Thạnh A Tên tỉnh điều tra: Bến Tre 1 Trần Văn Thành Xã Hữu Định, Thị Trấn Châu Thành Ấp3 2 Huỳnh Như Phước Xã Hữu Định, Thị Trấn Châu Thành Ấp3 3 Phạm Ngọc Long Xã Hữu Định, Thị Trấn Châu Thành Hữu Thành 4 Bùi Thị Tư Xã Hữu Định, Thị Trấn Châu Thành Hữu Thành 5 Hồ Thị Phí Xã Hữu Định, Thị Trấn Châu Thành Ấp6 6 Nguyễn Hồng Vân Xã Hữu Định, Thị Trấn Châu Thành Ấp6 7 Huỳnh Thanh Tâm Xã Hữu Định, Thị Trấn Châu Thành Ấp6 8 Nguyễn Thanh Toàn Xã Hữu Định, Thị Trấn Châu Thành Tân Thạnh 9 Đặng Văn Đoàn Xã Hữu Định, Thị Trấn Châu Thành Tân Thạnh 10 Trịnh Minh Hồ Xã Hữu Định, Thị Trấn Châu Thành Tân Thạnh 11 Nguyễn Văn Chánh Xã Hữu Định, Thị Trấn Châu Thành Tân Thạnh 12 Nguyễn Văn Thanh Xã Hữu Định, Thị Trấn Châu Thành Phước Lỗ 13 Nguyễn Minh Hoàng Xã Hữu Định, Thị Trấn Châu Thành Phước Lỗ 14 Nguyễn Văn Thành Xã Hữu Định, Thị Trấn Châu Thành Phú Nhơn 15 Đặng Tiến Quân Xã Hữu Định, Thị Trấn Châu Thành Phú Nhơn Tên tỉnh điều tra: Hậu Giang 1 Nguyễn Văn Tuấn Xã Long Trị - Long Mỹ 2 Lê Thị Ánh Xã Phương Bình – Phụng Hiệp Ấp Phương Quới A 3 Phan Văn Phục Xã Tân Phú – Long Mỹ Ấp Tân Trị 4 Đào Văn Chúng Xã Phương Phú- Phụ Hiệp Ấp Phương An B 5 Nguyễn Thu Trang Xã Hỏa Lựu- TP Vị Thanh 6 Nguyễn Văn Hòa Phường 7 TP Vị Thanh 7 Nguyễn Văn Nghị Xã Vị Thủy – Vị Thủy 8 Nguyễn Văn Sang Xã Tân Hòa – Châu Thành A Ấp 3A 9 Hồ Văn Trưởng Xã Lương Nghĩa – Long Mỹ 10 Nguyễn Văn Thạnh Xã Phú Hữu – Châu Thành 11 Võ Hoàng Quốc Xã Hòa Mỹ - Phụng Hiệp Ấp Mỹ Phú 12 Nguyễn Tấn Lộc Xã Thạnh Hòa- Phụng Hiệp Ấp 1 13 Đinh Văn Lượm Xã Vị Thanh – Vị Thủy Ấp 1 14 Huỳnh Thế Anh Xã Vĩnh Thuận Đông – Long Mỹ Ấp 4 15 Nguyễn Hoàng Lực Thị Trấn Cây Dương – Phụng Hiệp Tên tỉnh điều tra: Vĩnh Long 1 Nguyễn Văn Nam Xã Nhơn Phú – Mang Thít Ấp Thạnh Phú C 2 Trần Thị Ba Xã Nhơn Phú – Mang Thít Ấp Thạnh Phú C 3 Trương Tấn Tài Xã Nhơn Phú – Mang Thít Ấp Thạnh Phú C 4 Huỳnh Văn Lượm Xã Tân An Luông- Vũng Liêm Ấp 4 5 Lê Thị Tý Xã Tân An Luông- Vũng Liêm Ấp 4 6 Trần Thị Hạnh Xã Tân An Luông- Vũng Liêm Ấp 4 7 Lý Văn Tuấn Xã Tân An Luông- Vũng Liêm Ấp 4 8 Nguyễn Văn Bé Xã Tân An Luông- Vũng Liêm Ấp 4 9 Trương Văn Tám Xã Tân An Luông- Vũng Liêm Ấp 4 10 Nguyễn Văm Mận Xã Nhơn Phú – Mang Thít Ấp Thạnh Phú C 11 Thạch Thị Bảy Xã Nhơn Phú – Mang Thít Ấp Thạnh Phú C 12 Kim So Phe Xã Tân An Luông- Vũng Liêm 13 Nguyễn Văn Lành Xã Tân An Luông- Vũng Liêm 14 Trần Thị Bé Sau Xã Tân An Luông- Vũng Liêm 15 Trương Tấn Mỹ Xã Tân An Luông- Vũng Liêm Tên tỉnh điều tra: Trà Vinh 1 Trần Văn Hiếu Xã Tân Hòa – Tiểu Cần Ấp Cả Chương 2 Lê Văn Út Anh Xã Tân Hòa – Tiểu Cần Ấp Cả Chương 3 Phạm Văn Vũ Xã Tam Ngãi – Cầu Kè Ấp Ngọc Hồ 4 Võ Văn Nhật Xã Hiệp Hòa – Cầu Ngang Ấp Kim Hòa 5 Nguyễn Văn Bền Xã An Trường – Càng Long Ấp 5 6 Nguyễn Văn Phương Xã An Trường – Càng Long Ấp 4 7 Trần Văn Hiếu Xã An Trường – Càng Long Ấp 5 8 Lê Văn Anh Xã An Trường – Càng Long Ấp 5 9 Phạm Văn Hùng Xã Kim Hòa – Cầu Ngang Ấp Kim Câu 10 Võ Văn Út Xã Tân Hòa –Tiểu Cần Ấp An Cư 11 Nguyễn Thị Hoa Xã Kim Hòa – Cầu Ngang Ấp Kim Câu 12 Trần Hữu Toàn Xã An Trường – Càng Long Ấp 4 13 Nguyễn Thị Thùy Xã An Trường – Càng Long Ấp 4 14 Lê Thị Giang Xã An Trường – Càng Long Ấp 5 15 Huỳnh Văn Quí Xã An Trường – Càng Long Ấp 5 Tên tỉnh điều tra: Sóc Trăng 1 Nguyễn Văn Linh Xã Mỹ Tú- Mỹ Tú 2 Trần Văn Thống Xã Mỹ Tú- Mỹ Tú 3 Nguyễn Văn Đường Xã Mỹ Tú- Mỹ Tú 4 Phạm Thanh Nguyên Xã Mỹ Phước – Mỹ Tú 5 Lê Văn Thạch Xã Mỹ Tú- Mỹ Tú 6 Lê Văn Thường Xã Mỹ Thuận – Mỹ Tú 7 Lữ Văn Kiệt Xã Mỹ Thuận – Mỹ Tú 8 Lê Thành Tú Xã Mỹ Hương – Mỹ Tú 9 Đỗ Thanh Hùng Xã Mỹ Hương – Mỹ Tú 10 Nguyễn Văn Nhịn Xã Mỹ Quới – Ngã Năm 11 Lê Hà Hùng Xã Mỹ Quới – Ngã Năm 12 Nguyễn Văn Tâm Xã Thạnh Phú- Mỹ Xuyên 13 Lê Văn Son Xã Mỹ Phước – Mỹ Tú 14 Nguyễn Văn Nhựt Xã Mỹ Phước – Mỹ Tú 15 Tống Văn Thường Xã Mỹ Phước – Mỹ Tú
File đính kèm:
- luan_an_chon_loc_nang_cao_nang_suat_sinh_san_cua_cut_nhat_ba.doc
- Nội dung luận án 25-4-18.pdf
- Phụ lục 7b Trích yếu L.A.T.S.docx
- tom tat luan an-ENG 25 -4-18.docx
- Tom tat luan an-ENG 25-4-18.pdf
- tom tat luan an-tieng Viet 25-4-18.docx
- Trang thong tin luan an.Eng - TN.docx
- Trang thông tin tieng Viet.docx