Luận án Đánh giá nguồn vật liệu bố mẹ và chọn tạo giống löa lai thơm hệ hai dõng
Lúa gạo là lƣơng thực cho hơn một nửa dân số thế giới và là cây
lƣơng thực lấy hạt lớn thứ hai sau ngô. Lúa đƣợc trồng ở 113 nƣớc và
đóng góp 40,5% tổng lƣợng hạt lƣơng thực trên thế giới. Từ năm 1950 đến
1960, năng suất lúa tăng 20% so với việc các giống truyền thống đã tạo ra
cuộc cách mạng xanh. Thành tựu đạt đƣợc cơ bản do cải tiến di truyền và
tăng hệ số thu hoạch thông qua sử dụng các gen qui định thấp cây, chống
chịu yếu tố sinh học và phi sinh học, chất lƣợng cao. Những năm 1970, một
đột phá mới về năng suất là khai thác ƣu thế lai trong chọn tạo giống lúa ở
Trung Quốc (Weibo Xie et al., 2015). Chọn tạo giống lúa lai là một trong
những hƣớng nghiên cứu để nâng năng suất và sản lƣợng lúa ở trên thế
giới. Giống siêu lúa lai đầu tiên Y Liangyou 900, đƣợc trồng thử nghiệm
trong vụ mùa tại tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc đạt năng suất 14,8 tấn/ha
(Yuan L.P., 2014). Để giống lúa lai đạt đƣợc năng suất cao cần lai giữa các
loài phụ, đặc biệt là lai giữa hai loài phụ indica và japonica (Singh S.K. et
al., 2015)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá nguồn vật liệu bố mẹ và chọn tạo giống löa lai thơm hệ hai dõng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ...... TRẦN MẠNH CƢỜNG ĐÁNH GIÁ NGUỒN VẬT LIỆU BỐ MẸ VÀ CHỌN TẠO GIỐNG LÖA LAI THƠM HỆ HAI DÕNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng Mã số : 62 62 01 11 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1: GS.TSKH. Trần Duy Quý 2: PGS.TS. Trần Văn Quang HÀ NỘI - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ bất kỳ một luận án hay công trình khoa học nào. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận án đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc, mọi sự giúp đỡ đã đƣợc cảm ơn. Tác giả luận án Trần Mạnh Cƣờng ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy, cô giáo, các tập thể, cá nhân cùng bạn bè đồng nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TSKH Trần Duy Quý và PGS.TS Trần Văn Quang đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài cũng nhƣ hoàn chỉnh luận án. Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Viện Cây Lƣơng thực và Cây thực phẩm, Ban Đào tạo Sau đại học, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các cán bộ Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển lúa lai, Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ các phƣơng tiện, trang thiết bị, vật liệu nghiên cứu và kinh phí để thực hiện đề tài nghiên cứu này. Sau cùng là gia đình đã luôn động viên khích lệ, tạo điều kiện về thời gian, công sức và kinh tế để tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn./. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận án Trần Mạnh Cƣờng iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN I LỜI CẢM ƠN II MỤC LỤC III DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT VI DANH MỤC BẢNG VIII DANH MỤC HÌNH XII MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài luận án 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án 3 3.1. Ý nghĩa khoa học 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn 3 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4 5. Những đóng góp mới của đề tài luận án 5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 6 1.1. Tình hình nghiên cứu và phát triển lúa lai trong và ngoài nƣớc 6 1.1.1. Nghiên cứu và phát triển lúa lai trên thế giới 6 1.1.2. Nghiên cứu và phát triển lúa lai trong nƣớc 14 1.2. Hệ thống bất dục đực sử dụng trong chọn giống lúa lai hai dòng 18 1.2.1. Bất dục đực di truyền nhân mẫn cảm nhiệt độ (TGMS) trên lúa 18 1.2.2. Bất dục di truyền nhân cảm ứng ánh sáng (PGMS) ở lúa 20 1.3. Phƣơng pháp chọn tạo các dòng bố mẹ lúa lai hai dòng 22 1.3.1. Phƣơng pháp tạo dòng mẹ lúa lai hai dòng 22 iv 1.3.2. Phƣơng pháp tạo dòng bố lúa lai 26 1.4. Di truyền của một số tính trạng liên quan đến chất lƣợng ở lúa 29 1.4.1. Di truyền và các yếu tố ảnh hƣởng đến tính thơm 29 1.4.2. Di truyền của kích thƣớc hạt 33 1.4.3. Di truyền hàm lƣợng amylose 34 1.4.4. Di truyền tính trạng hàm lƣợng protein 35 1.4.5. Di truyền tính trạng nhiệt độ hóa hồ 36 1.4.6. Di truyền tính trạng độ bền thể gel 36 1.5. Nghiên cứu về chọn tạo giống lúa lai chất lƣợng cao 37 1.6. Đánh giá khả năng kết hợp của các dòng bố và các dòng TGMS 40 1.7. Một số nghiên cứu về biện pháp kỹ thuật sản xuất hạt lúa lai F1 43 1.7.1. Xác định thời vụ sản xuất hạt lai F1 44 1.7.2. Nghiên cứu tỷ lệ hàng bố mẹ 45 1.7.3. Nghiên cứu mật độ và số dảnh cơ bản 45 1.7.4. Nghiên cứu sử dụng GA3 để nâng cao năng suất hạt lai F1 46 CHƢƠNG 2 ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 48 2.1. Vật liệu nghiên cứu 48 2.2. Nội dung nghiên cứu 48 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu 49 2.3.1. Đánh giá và chọn lọc dòng bố mẹ phục vụ cho chọn tạo tổ hợp lúa lai thơm hai dòng 49 2.3.2. Đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn tổ hợp lúa lai hai dòng có triển vọng 55 2.3.3. So sánh các tổ hợp lai trong vụ Mùa 2012 57 2.3.4. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật để thiết lập quy trình nhân dòng mẹ và sản xuất hạt lai F1 58 2.3.5. Khảo nghiệm giống lúa lai hai dòng HQ19 61 v CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 63 3.1. Đánh giá và chọn lọc dòng bố, mẹ phục vụ cho chọn tạo tổ hợp lúa lai hai dòng thơm 63 3.2. Đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn tổ hợp lúa lai hai dòng có triển vọng 91 3.3. Kết quả so sánh, tuyển chọn tổ hợp lúa lai hai dòng trong vụ Mùa 2012 111 3.4. Kết quả thiết lập qui trình sản xuất hạt F1 của tổ hợp lúa lai hai dòng HQ19 và qui trình nhân dòng mẹ E15S-2 115 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 131 1. Kết luận 131 2. Đề nghị 132 CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 133 TÀI LIỆU THAM KHẢO 134 PHỤ LỤC 154 vi DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa ADN Acid Deoxyribo Nucleic Axít Deoxyribonucleic AFLP Amplified Fragment Length Polymorphism Đa hình chiều dài đoạn phân cắt đƣợc nhân bội ARN Acid Ribonucleic Axít ribonucleic cM Centimorgan Đơn vị khoảng cách bản đồ di truyền CMS: Cytoplasmic Male Sterile Bất dục đực tế bào chất, ký hiệu là dòng A EGMS: Environment sensitive Genic Male Sterility Dòng bất dục đực di truyền nhân mẫn cảm với môi trƣờng FAO: Food and Agriculture Oganization Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc GCA: General Combining Ability Khả năng kết hợp chung IAARD: Indonesian Agency for Agricaltural Research and Development Viện Nghiên cứu và Phát triển Nông nghiệp Indonesia IRRI: International Rice Research Institute Viện Nghiên cứu lúa Quốc tế MAS: Marker Assisted Selection Chọn lọc nhờ chỉ thị phân tử PGMS: Photoperiod sensitive Genic Male Sterility Dòng bất dục đực chức năng di truyền nhân mẫn cảm quang chu kỳ QTL: Quantitative Trait Loci Locus tính trạng số lƣợng RIL Recombinant inbred lines Dòng thuần tái hợp SCA: Special Combining Ability Khả năng kết hợp riêng SNP- Single nucleotide Đa hình nucleotit đơn vii polymorphisms SSRs Simple sequence repeats Trình tự lặp lại đơn giản TGMS: Thermosensitive Genic Male Sterility Dòng bất dục đực chức năng di truyền nhân mẫn cảm nhiêt độ UTL Ƣu thế lai WCG: Wide Compatibility Gene Gen tƣơng hợp rộng viii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 1.1 Diện tích và năng suất lúa thuần và lúa lai của một số nƣớc trồng lúa ở châu Á trong năm 2012 12 2.1 Điểm đánh giá các chỉ tiêu chất lƣợng nấu nƣớng theo tiêu chuẩn 10TCN 590-2004 51 2.2 Các chỉ thị phân tử DNA liên kết với gen mùi thơm fgr 53 2.3 Nhiệt độ, ánh sáng và độ ẩm trong xử lý ngƣỡng của các dòng TGMS 54 3.1 Một số tính trạng nông học của các dòng TGMS thơm mới phân lập trong vụ Mùa 2011 tại Gia Lâm, Hà Nội 64 3.2 Một số đặc điểm hình thái của các dòng TGMS mới phân lập trong điều kiện vụ Mùa 2011 tại Gia Lâm, Hà Nội 66 3.3 Tỷ lệ thò vòi nhụy và khả năng nhận phấn của các dòng TGMS mới phân lập trong điều kiện vụ Mùa 2011 tại Gia Lâm, Hà Nội 67 3.4 Kết quả kiểm tra mùi thơm qua lá của các dòng TGMS mới phân lập trong vụ Mùa 2011 tại Gia lâm, Hà Nội 69 3.5 Kết quả xác định ngƣỡng nhiệt độ chuyển đổi tính dục của các dòng TGMS trong vụ Mùa 2011 (trong Phytotron) 70 3.6 Tỷ lệ hữu dục của các dòng TGMS mới phân lập trong vụ Mùa 2011 tại Gia Lâm, Hà Nội (ở điều kiện tự nhiên) 72 3.7 Một số đặc điểm nông sinh học của các dòng TGMS mới trong vụ Xuân 2012 76 3.8 Mức độ nhiễm sâu bệnh tự nhiên trên đồng ruộng của các dòng TGMS mới trong vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 77 3.9 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng TGMS mới trong vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 78 3.10 Đánh giá chất lƣợng và mùi thơm gạo của các dòng TGMS mới trong vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 80 ix 3.11 Thời gian qua các giai đoạn sinh trƣởng của các dòng R trong điều kiện vụ Mùa 2011 tại Gia Lâm, Hà Nội 83 3.12 Một số đặc điểm nông sinh học của các dòng R trong điều kiện vụ mùa 2011 tại Gia Lâm, Hà Nội 84 3.13 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các dòng R trong điều kiện vụ mùa 2011 tại Gia Lâm, Hà Nội 85 3.14 Một số tính trạng liên quan đến chất lƣợng thƣơng trƣờng của các dòng R trong điều kiện vụ mùa 2011 tại Gia Lâm, Hà Nội 87 3.15 Một số tính trạng liên quan đến chất lƣợng dinh dƣỡng của các dòng R trong điều kiện vụ Mùa 2011 tại Gia Lâm, Hà Nội 88 3.16 Một số tính trạng liên quan đến chất lƣợng nấu nƣớng của các dòng R trong điều kiện vụ mùa 2011 89 3.17 So sánh kết quả đánh giá cảm quan và phát hiện gen thơm bằng PCR 91 3.18 Một số đặc điểm nông sinh học của các tổ hợp lai trong vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 93 3.19 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 94 3.20 Một số chỉ tiêu chất thƣơng trƣờng của các tổ hợp lai trong vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 96 3.21 Một số tính trạng liên quan đến chất lƣợng dinh dƣỡng của các tổ hợp lai trong vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 99 3.22 Tổng hợp phiếu đánh giá cảm quan cơm bằng phƣơng pháp cho điểm 101 3.23 Giá trị khả năng kết hợp chung của các dòng bố mẹ về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ở vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 103 3.24 Giá trị khả năng kết hợp chung của các dòng bố mẹ trên một số tính trạng chất lƣợng ở vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 104 x 3.25 Giá trị khả năng kết hợp riêng về tính trạng số bông trên khóm của các dòng bố mẹ ở vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 105 3.26 Giá trị khả năng kết hợp riêng về tính trạng số hạt chắc trên bông của các dòng bố mẹ ở vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 106 3.27 Giá trị khả năng kết hợp riêng trên tính trạng khối lƣợng 1.000 hạt của các dòng bố mẹ ở vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 106 3.28 Giá trị khả năng kết hợp riêng về tính trạng năng suất lý thuyết của các dòng bố mẹ ở vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 107 3.29 Giá trị khả năng kết hợp riêng trên tính trạng năng suất thực thu của các dòng bố mẹ ở vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 107 3.30 Giá trị khả năng kết hợp riêng trên tính trạng tỷ lệ gạo xay của các dòng bố mẹ ở vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 108 3.31 Giá trị khả năng kết hợp riêng về tính trạng tỷ lệ gạo xát của các dòng bố mẹ ở vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 108 3.32 Giá trị khả năng kết hợp riêng về tính trạng tỷ lệ gạo nguyên của các dòng bố mẹ ở vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 109 3.33 Giá trị khả năng kết hợp riêng về tính trạng chiều dài hạt gạo của các dòng bố mẹ ở vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 109 3.34 Giá trị khả năng kết hợp riêng về tính trạng hàm lƣợng amylose của các dòng bố mẹ ở vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 110 3.35 Giá trị khả năng kết hợp riêng về tính trạng hàm lƣợng protein của các dòng bố mẹ ở vụ Xuân 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 110 3.36 Một số đặc điểm nông sinh học của các tổ hợp lai trong vụ Mùa 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 111 3.37 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lúa lai trong vụ Mùa 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 112 3.38 Một số chỉ tiêu chất thƣơng trƣờng của các tổ hợp lai trong vụ Mùa 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 113 xi 3.39 Mức độ nhiễm sâu bệnh tự nhiên trên đồng ruộng của các tổ hợp lai trong vụ Mùa 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 114 3.40 Một số đặc điểm nông sinh học của các dòng bố mẹ tổ hợp lai HQ19 trong vụ Mùa 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 116 3.41 Ảnh hƣởng của thời vụ đến tỷ lệ đậu hạt và một số đặc điểm nông học của 2 dòng TGMS trong vụ Mùa 2013 tại Gia Lâm, Hà Nội 117 3.42 Ảnh hƣởng của liều lƣợng GA3 đến một số đặc điểm nông sinh học của các dòng bố mẹ tổ hợp lúa lai HQ19 trong vụ Mùa 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 119 3.43 Ảnh hƣởng của liều lƣợng GA3 đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ruộng sản xuất hạt lai F1 tổ hợp HQ19 trong vụ Mùa 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 120 3.44 Ảnh hƣởng của tỷ lệ hàng bố mẹ đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ruộng sản xuất hạt lai F1 tổ hợp HQ19 trong vụ Mùa 2012 tại Gia Lâm, Hà Nội 122 3.45 Ảnh hƣởng của thời vụ đến tỷ lệ đậu hạt và một số đặc điểm nông sinh học của dòng E15S-2 trong vụ Xuân 2013, tại Gia Lâm, Hà Nội 123 3.46 Ảnh hƣởng của mật độ cấy và lƣợng phân bón đến năng suất thực thu ruộng nhân dòng E15S-2 ở vụ Xuân 2013 tại Gia Lâm, Hà Nội 124 3.47 Một số đặc điểm nông học của các giống khảo nghiệm 125 3.48 Mức độ nhiễm sâu bệnh của các giống tham gia khảo nghiệm 126 3.49 Năng suất thực thu của giống lúa lai 2 dòng HQ19 tại các điểm khảo nghiệm 127 3.50 Một số đặc điểm về nông sinh học và năng suất của tổ hợp HQ19 trong vụ Xuân 2014 tại Trực Ninh, Nam Định 128 3.51 Một số đặc điểm nông sinh học và năng suất của tổ hợp HQ19 trong vụ Mùa 2014 tại Tiên Du, Bắc Ninh 129 xii DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 3.1 Kết quả điện di gel agarose 2% sản phẩm PCR cặp mồi ESP và IFAP 90 xiii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Lúa gạo là lƣơng thực cho hơn một nửa dân số thế giới và là cây lƣơng thực lấy hạt lớn thứ hai sau ngô. Lúa đƣợc trồng ở 113 nƣớc và đóng góp 40,5% tổng lƣợng hạt lƣơng thực trên thế giới. Từ năm 1950 đến 1960, năng suất lúa tăng 20% so với việc các giống truyền thống đã tạo ra cuộc cách mạng xanh. Thành tựu đạt đƣợc cơ bản do cải tiến di truyền và tăng hệ số thu hoạch thông qua sử dụng các gen qui định thấp cây, chống chịu yếu tố sinh học và phi sinh học, chất lƣợng cao. Những năm 1970, một đột phá mới về năng suất là khai thác ƣu thế lai trong chọn tạo giống lúa ở Trung Quốc (Weibo Xie et al., 2015). Chọn tạo giống lúa lai là một trong những hƣớng nghiên cứu để nâng năng suất và sản lƣợng lúa ở trên thế giới. Giống siêu lúa lai đầu tiên Y Liangyou 900, đƣợc trồng thử nghiệm trong vụ mùa tại tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc đạt năng suất 14,8 tấn/ha (Yuan L.P., 2014). Để giống lúa lai đạt đƣợc năng suất cao cần lai giữa các loài phụ, đặc biệt là lai giữa hai loài phụ indica và japonica (Singh S.K. et al., 2015). Lúa lai có tiềm năng tăng năng suất và sản lƣợng, do vậy nhiều quốc gia đang cố gắng khai thác lợi ích của kỹ thuật này. Đến năm 2014, có hơn 40 nƣớc trồng lúa lai, ngoài Trung Quốc có Ấn Độ, Bangladesh, Indonesia, Việt Nam, Philippines và Mỹ có diện tích gieo trồng lúa lai lớn (Yuan L.P., 2014). Tuy nhiên, diện tích lúa lai tăng không đáng kể là do dòng bố mẹ có nền di truyền hẹp, khả năng duy trì, phục hồi của các dòng ƣu tú thấp, thiếu khả năng chống chịu bất thuận sinh học và phi sinh học, chất lƣợng thấp. Do vậy, cải tiến các dòng bố mẹ, khắc phục đƣợc những hạn chế trên trong 2 chiến lƣợc phát triển lúa lai là một trong hƣớng nghiên cứu có hiệu quả nhất (Khan M.H. et al., 2015). Từ năm 1998, Việt Nam đã nhập nội một số tổ hợp lúa lai hai dòng, các tổ hợp này đều cho năng suất cao, chống chịu khá v ... is and Mapping of Dominant Minute Grain Gene Mi3(t) in rice”, Rice Science, 12 (4), pp. 243-248. 79. Patil K., Gouda, Surapaneni Saikumar, Chejerla M. K. Varma, Kancharla Nagesh, Sanka Thippeswamy, Vinay Shenoy, Mugalodim S. Ramesha and Halagappa E. Shashidhar (2013), Marker-assisted breeding of Pi-1 and Piz-5 genes imparting resistance to rice blast in PRR78, restorer line of Pusa RH-10 Basmati rice hybrid, Plant Breeding Volume 132, Issue 1, pages 61–69. 80. Pawan Khera, Rahul Priyadarshi, Akhilesh Singh, Rashmi Mohan, K. Ulaganathan and Vinay Shenoy (2012), Scope for utilization of native specialty landraces, cultivars and basmati types in rice heterosis breeding, Journal of Plant Breeding and Crop Science Vol. 4(8), pp. 145 115-124. 81. Pinson S.R.M. (1994), “Inheritance of aroma in six cultivars”, Crop Sci., 34, pp. 1151-1157. 82. Prathepha P. (2008), “The fragrance (fgr) gene in natural populations of wild rice (Oryza rufipogon Griff.)”, Genet. Resour. Crop. Evol., 56, pp. 13–18. 83. Qu Z, Li L, Luo J, Wang P, Yu S, et al. (2012), QTL Mapping of Combining Ability and Heterosis of Agronomic Traits in Rice Backcross Recombinant Inbred Lines and Hybrid Crosses. PLoS ONE 7(1): e28463. doi:10.1371/journal.pone.0028463. 84. Ramkumar G., Sivaranjani A.K.P., Pandey M.K., Sakthivel K., Shobha Rani N., Sudarshan I., Prasad G.S.V., Neeraja C.N., Sundaram R.M. and Viraktamath B.C., Madhav M.S. (2010), “Development of a PCR-based SNP marker system for effective selection of kernel length and kernel elongation in rice”, Molecular Breeding, 26, pp. 735–740. 85. Reddy V.D. and Reddy G.M. (1987), “Genetic and biochemical basis of scent in rice (Oryza sativa L.)”, Theoretical and Applied Genetics, 73, pp. 699-700. 86. Reflinur, Joong Hyoun Chin, Sun Mi Jang, Backki Kim, Joohyun Lee, Hee-Jong Koh (2012), QTLs for hybrid fertility and their association with female and male sterility in rice, Genes & Genomics (2012) 34: 355-365. 87. Ren Guangjun; Lu Xianjun; Zhang Chi; Chen Guohua (1999), Aroma Genetic Model and Breeding of Aromatic Hybrid Rice, Chineses Journal of Rice Science, Vol. 13 Issue (1): 51-53. 146 88. Riya Pal, Jagatpati Tah (2013), Strategy of F1 Hybrid Rice Seed Production through CMS Breeding Technology, Journal of Environmental Treatment Techniques, 2013, Volume 1, Issue 1, Pages: 8-12. 89. Robin R., D. Kavithamani, S. Manonmani, K. Mohana Sundaram, and K. Thiyagarajan (2010), Molecular tagging of a thermo-sensitive genic male sterile gene and identifying new TGMS lines in rice, Presented at the 28th International Rice Research Conference, 8-12 November 2010, Hanoi, Vietnam. 90. Sadavisam and Manikam. 1992. Biochemical methods for agricultural sciences. Wiley Eastern Ltd. India. 91. Sarawgi A.K. and Verma R.K. (2010) “Inheritance studies and breeding for quality traits in short grained aromatic rice”, 3rd International rice congress, VietNam-IRRI. 92. SARHADI Wakil Ahmad, Nguyen Loc HIEN, Mehran ZANJANI, Wahida YOSOFZAI, Tadashi YOSHIHASHI and Yutaka HIRATA (2011), Comparative Analyses for Aroma and Agronomic Traits of Native Rice Cultivars from Central Asia. 93. Satoto and Made J Mejaya (2014), Hybrid rice development in Indonesia, In Symposium on Hybrid Rice: Ensuring Food Security in Asia 02.07.14, Bangkok, Thailand. 94. Shao G., Tang S., Luo J., Jiao G., Wei X., Tang A., Wu J., Zhuang J., Hu P. (2010), “Mapping of qGL7-2, a grain length QTL on chromosome 7 of rice”, J. Genet. Genomics, 37,pp. 523−531. 95. Shen Y, Min S, Xiong Z, Luo Y (1990), Genetical studies on amylose 147 content of rice grain and modifies on the determination method. Sci. Agric Sin 23 (1):60-68. 96. Sheng Zhonghua, Xiangjin Wei, Gaoneng Shao, Mingliang Chen, Jian Song, Shanqing Tang, Juluo Yichao Hu, Peisong Hu and Liyun Chen (2013), Genetic analysis and fine mapping of tms9, a novel thermosensitive genic male sterile gene in rice (Oryza sativa L.), Plant Breeding 132, 159–164. 97. Singh A., Singh P.K., Singh R., Pandit A., Mahato A.K., Gupta D.K., Tyagi K., Singh A.K., Singh N.K., Sharma T.R. (2010), “SNP haplotypes of the BADH1 gene and their association with aroma in rice (Oryza sativa L.)”, Springer Netherlands, Mol Breeding, DOI 10.1007/s11032-010-9425-1. 98. Singh S.K., P.K. Bhati , Amita Sharma and Vikas Sahu, (2015), Super Hybrid Rice in China and India: Current Status and Future Prospects, International Journal of Agriculture & Biology ISSN Print: 1560– 8530; ISSN Online: 1814–9596 99. Singh V.P. (2000), “The Basmati rice of India”, In Singh R.K., Singh U.S., and Khush G.S. (eds), Aromatic rices, Oxford & IBH Publishing Co., New Delhi, pp. 135-153. 100. Sood B.C. and Siddiq E.A. (1978), A rapid technique for scent determination in rice, Indian J. Genet. Plant Breed., 38, pp. 268-271. 101. Sreewongchai TANEE, WEERACHAI Matthayatthaworn, CHALERMPOL Phumichai, PRAPA Sripichitt (2014), Introgression of Gene for Non-Pollen Type Thermo-Sensitive Genic Male Sterility to Thai Rice Cultivars, Rice Science, 2014, 21(2): 123−126. 148 102. Subash Dasgupta and Indrajit Roy (2014), Hybrid Rice: the Technology and the Status of its Adoption in Asia. In Symposium on Hybrid Rice: Ensuring Food Security in Asia 02.07.14, Bangkok, Thailand. 103. Subudhi, P. K., Borkakati, R. P., Virmani, S. S. and Huang, N. (1997). Molecular mapping of a thermosensitive genetic male sterility gene in rice using bulked segregant analysis. Genome, 40: 188–194 104. Sukhontha S., Theerakulkait C. and Miyazawa M. (2009), “Characterization of volatile aroma compounds from red and black rice bran”, J. Oleo. Sci. 58(3), pp. 155-161. 105. Sun S.X., Gao F.Y., Lu X.J., Wu X.J., Wang X.D., Ren G.J. and Luo H. (2008), “Genetic analysis and gene fine mapping of aroma in rice, (Oryza sativa L. Cyperales, Poaceae)”, Genetics and Molecular Biology, 31(2), pp. 532-538. 106. Suniyum Taprab, Amorntip Muangprom, Watcharin Meerod (2014), Hybrid Rice Development in Thailand. In Symposium on Hybrid Rice: Ensuring Food Security in Asia 02.07.14, Bangkok, Thailand. 107. Takano-Kai N, Jiang H, Kubo T, Sweeney M, Matsumoto T, Kanamori H, Padhukasahasram B, Bustamante C, Yoshimura A, Doi K, McCouch SR (2009). Evolutionary History of GS3, a gene conferring grain length in rice. Genetics 182(4):1323–1334. 108. Tan, X.L., Tan, Y.L., Zhao, Y.H., Zhang, X.M., Hong, R.K. and Jin, S.L. (2004) Identification of the Rf Gene Conferring Fertility Restoration of the CMS Dian-Type 1 in Rice by Using Simple Sequence Repeat Markers and Advanced Inbred Lines of Restorer and 149 Maintainer. Plant Breeding, 123, 338-341. 109. Tang SX, GS Khush, BO Juliano. 1991. Genetic of gel consistency in rice. India J. Genet. (101): 823-829. 110. Tao Z., Hongyu Z., Kaifeng J., Peizhou X., Xudong W., Xianjun W., Jiakui Z. (2008), “Fine Mapping of the Fragrance Gene in Rice”, Molecular Plant Breeding, 6(6), pp. 1038-1044. 111. Thiyagarajan K., Manonmani S., Malarvizhi D., Robin S., Pushpam R. and Mohana K.S. (2010), Development of new TGMS lines with good floral traits in rice, Electronic Journal of Plant Breeding, 1(4): 568-571(July 2010) 112. Tiwari D.K., Pandey P., Giri S.P., Dwivedi J.L. (2011), Effect of GA3 and other growth regulators on hybrid rice production, Asian Journal of Plant Sciences 10 (2):133-139 113. Tomohiko Kazama and Kinya Toriyama (2014), A fertility restorer gene, Rf4, widely used for hybrid rice breeding encodes a pentatricopeptide repeat protein, Springer open Journal, Rice (2014) 7:28. 114. Ved Prakash RAI, Anil Kumar SINGH, Hemant Kumar JAISWAL*, Sheo Pratap SINGH, Ravi Pratap SINGH, Showkat Ahmad WAZA (2015), Evaluation of molecular markers linked to fragrance and genetic diversity in Indian aromatic rice, Turk J Bot (2015) 39: 209-217 115. Virmani S. S., Viraktamath BC, Casal CL, Toledo RS, Lopez MT, Manalo JO. (1997). Hybrid rice breeding manual. Manila (Philippines): International Rice Research Institute. 151p. 150 116. Virmani SS, Sun ZX, Mou TM, Jauhar Ali A, Mao CX. (2003), Two- line hybrid rice breeding manual. Los Baños (Philippines): International Rice Research Institute. 88 p 117. Virmani S.S. (2003). Advances in hybrid rice research and development in the tropics. In: Hybrid rice for food security, poverty alleviation and environmental protection. Proceedings of the 4th International Symposium on hybrid rice, 14-17 May 2002, Hanoi, Vietnam. International Rice Research Institute. p 2-20. 118. Wang Feng (2012), Improvement of Grain Quality Improvement of Grain Quality in Hybrid in Hybrid Rice Rice, Rice research Institute, Guangdong Academy of Agricultural Sciences,China. 119. Wang Qi-Zhao, Hao-Wei Fud, Jian-Zhong Huang, Hai-Jun Zhao, You-Fa Li, Bin Zhang, Qing-Yao Shu (2012), Generation and characterization of bentazon susceptible mutants of commercial male sterile lines and evaluation of their utility in hybrid rice production, Field Crops Research 137 (2012) 12–18. 120. Wang Wei, Zhenwei Liu, Zhibin Guo, Gaoyuan Song, Qin Cheng, Daiming Jiang, Yingguo Zhu and Daichang Yang (2011). Comparative Transcriptomes Profiling of Photoperiod-sensitive Male Sterile Rice Nongken 58S During the Male Sterility Transition between Short-day and Long-day, BMC Genomics 2011, 12:462. 121. Wang, Z.H., Zou, Y.J., Li, X.Y., Zhang, Q.Y., Chen, L.T. and Wu, H. (2006), Cytoplasmic Male Sterility of Rice with Boro II Cytoplasm Is Caused by a Cytotoxic Peptide and Is Restored by Two Related PPR Motif Genes via Distinct Modes of mRNA Silencing. Plant Cell, 18, 151 676-687. 122. Weibo Xie, Gongwei Wang, Meng Yuan, Wen Yao, Kai Lyu, Hu Zhao, Meng Yang, Pingbo Li, Xing Zhang, Jing Yuan, Quanxiu Wang, Fang Liu, Huaxia Dong, Lejing Zhang, Xinglei Li, Xiangzhou Meng, Wan Zhang, Lizhong Xiong, Yuqing He, Shiping Wang, Sibin Yu, Caiguo Xu, Jie Luo, Xianghua Li, Jinghua Xiao, Xingming Lian and Qifa Zhang (2015), Breeding signatures of rice improvement revealed by a genomic variation map from a large germplasm collection, Freely available online through the PNAS open access option. | www.pnas.org/cgi/doi/10.1073/pnas.1515919112. 123. Weerachai Matthayatthaworn, Prapa Sripichitt, Chalermphol Phumichai, Sarawut Rungmekarat, Saovaluck Uckarach and Tanee Sreewongchai (2011), Development of specific simple sequence repeat (SSR) markers for non-pollen type thermo-sensitive genic male sterile gene in rice (Oryza sativa L.), African Journal of Biotechnology Vol. 10(73), pp. 16437-16442. 124. Widjaja R., Craske J.D. and Wootton M. (1996), “Comparative Studies on Volatile Components of Non-Fragrant and Fragrant Rices”, J. Sci. Food Agric. 70, pp. 151-161. 125. Xiaojin Wu (2009), Prospects of Developing Hybrid Rice with Super High Yield, Agron. J. 101:688–695 (2009). 126. Xu W., Virmani, S.S., Hernanadez J.E., Sebastian L.., Redona E.., Li Z. (2002). Genetic diversity in the parental lines and heterosis of the tropical rice hybrids. Euphytica 127:139-148. 127. Yang B.S et al (2003), A sunmary of the Autumn seed production 152 technicques of the series of combination of Peiai 64s, J. Hybrid Rice vol16, sum No 89- 4/ 2004, p. 19- 20. 128. Yang D.S., Lee K.S., Jeong O.Y., Kim K.J. and Kays S.J. (2008), “Characterization of volatile aroma compounds in cooked black rice”, J. Agric. Food Chem., 56(1), pp. 235–240. 129. Yoshihashi T., Nguyen Thi Thu Huong and Kabaki N. (2002), “Quality evaluation of Khao Dawk Mali 105, an aromatic rice variety of Northeast Thailand”, JIRCAS Working Report, 30, pp. 151-160. 130. Yuan Guo, CHENGBao-shan, HONGDe-lin (2010), Construction of SSR Linkage Map and Analysis of QTLs for Rolled Leaf in Japonica Rice, Rice Science, 2010, 17(1): 28−34. 131. Yuan L.P, Xi Q.F. (1995), Technology of hybrid rice production. Food and Agriculture Organization of the United Nation - Rome, pp. 84. 132. Yuan L.P. (2006). Status and Outlook of Super Hybrid rice breeding in China. Hunan, China. 133. Yuan L.P. (2014), Development of Hybrid Rice to Ensure Food Security, Rice Science, 2014, 21(1): 1−2. 134. Yuan, L. 1987. The strategic idea on hybrid rice breeding. Hybrid Rice 1:1–3. 135. Yubin Xu (2010), Developing Marker-Assisted Selection Strategies for Breeding Hybrid Rice, Plant Breeding Reviews, Volume 23. 136. Zhang Hong-jun, WANG Hui, YE Guo-you, QIAN Yi-liang, SHI Ying- yao, XIA Jia-fa, LI Ze-fu, ZHU Ling-hua, GAO Yong-ming and LI Zhi- kang (2013), Improvement of Yield and Its Related Traits for Backbone Hybrid Rice Parent Minghui 86 Using Advanced Backcross Breeding 153 Strategies, Journal of Integrative Agriculture 2013, 12(4): 561-570. 137. Zhan Xiao-deng, ZHOU Hai-peng, CHAI Rong-yao, ZHUANG Jie- yun, CHENG Shi-hua, CAO Li-yong (2012), Breeding of R8012, a Rice Restorer Line Resistant to Blast and Bacterial Blight Through Marker-Assisted Selection, Rice Science, 2012, 19(1): 29-35. 138. Zhao K., Wright M., Kimball J., Eizenga G., McClung A., Kovach M., Tyagi W, Ali M.D., Tung C.W., Reynolds A, Bustamante C.D, McCouch S.R. (2010), “Genomic diversity and introgression in O. sativa reveal the impact of domestication and breeding on the rice genome”, PloS ONE 5(5). 139. Zhen Qu, Lanzhi Li., Junyuan Luo, Peng Wang, Sibin Yu, Tongmin Mou, Xingfei Zheng, Zhongli Hu (2012), QTL Mapping of Combining Ability and Heterosis of Agronomic Traits in Rice Backcross Recombinant Inbred Lines and Hybrid Crosses, PLoS ONE 7(1): e28463. doi:10.1371/journal.pone.0028463. 140. Zhou C.S. (2000), The techniques of EGMS line multiplication and foundation seed production, Training course, Hangzhou 141. Zhou Yong-Li, Veronica NE Uzokwe, Cong-He Zhang, Li-Rui Cheng, Lei Wang, Kai Chen, Xiao-Qing Gao, Yong Sun, Jin-Jie Chen, Ling- Hua Zhu, Qi Zhang, Jauhar Ali, Jian-Long Xu, Zhi-Kang Li (2011), Improvement of bacterial blight resistance of hybrid rice in China using the Xa23 gene derived from wild rice (Oryza rufipogon), Crop Protection 30 (2011) 637-644. 154 PHỤ LỤC MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA ĐỀ TÀI Hình 1. Dòng E15S-2 đƣợc nhân bằng gốc rạ tại Mộc Châu-Sơn La Hình 2. Thí nghiệm hoàn thiện qui trình nhân dòng E15S-2 trong vụ Xuân 2013 155 Hình 3. Ruộng sản xuất hạt lai F1 giống HQ19 thời kỳ trổ bông trong vụ Mùa 2012 Hình 4. Ruộng sản xuất hạt lai F1 giống HQ19 thời kỳ chín trong vụ Mùa 2012 156 Hình 5. Kiểu cây của giống lúa lai hai dòng HQ19 Hình 6. Giống lúa lai hai dòng HQ19 trong thí nghiệm so sánh vụ Xuân 2012 157 Hình 7. Giống HQ19 trong khảo nghiệm VCU tại Văn Lâm-Hƣng Yên Hình 8. Giống HQ19 trong vụ Xuân 2013 tại Trực Ninh-Nam Định 158 Hình 9. Giống HQ19 trong vụ Mùa 2014 tại Tiên Du, Bắc Ninh Hình 10. Gạo của giống lúa lai hai dòng HQ19 159
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_nguon_vat_lieu_bo_me_va_chon_tao_giong_la_l.pdf
- TOM TAT LUAN AN (TA).pdf
- TOM TAT LUAN AN (TV).pdf
- TRANG TIN VE DONG GOP MOI CUA LUAN AN.doc