Luận án Khảo sát hiệu quả dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu trên bệnh nhân nội khoa cao tuổi nằm viện có nguy cơ

Huyết khối tĩnh mạch sâu là bệnh lý thƣờng gặp trên lâm sàng, với triệu

chứng lâm sàng mơ hồ, biến chứng rất nguy hiểm. Tuy nhiên, bệnh này có thể

phòng tránh đƣợc.

Huyết khối tĩnh mạch sâu chiếm tỉ lệ cao ở cộng đồng và trong bệnh

viện, đƣợc nhiều tác giả quan tâm, nghiên cứu. Ở cộng đồng, theo báo cáo về

quản lý huyết khối tĩnh mạch sâu và phòng ngừa hội chứng hậu huyết khối

của tác giả Strijkers RH (năm 2011), tỉ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu mới mắc

hàng năm trên Thế Giới khoảng 1,6/10.000 ngƣời [93]. Huyết khối tĩnh mạch

sâu mới mắc tại Mỹ khoảng 900.000 ngƣời mỗi năm, chiếm tỉ lệ 1‰ - 2‰

[27]. Ở bệnh viện, theo các kết quả nghiên cứu cho thấy huyết khối tĩnh mạch

sâu là vấn đề cần đƣợc quan tâm. Tỉ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu mới mắc

khoảng 10% - 40% ở bệnh nhân nằm viện có nguy cơ không đƣợc điều trị dự

phòng [19], [42]. Tại Mỹ, nghiên cứu thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở bệnh

nhân nội khoa nằm viện, từ năm 2007 đến năm 2009, cho thấy tỉ lệ huyết khối

tĩnh mạch sâu mới mắc và thuyên tắc phổi ở bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên cao

hơn so với bệnh nhân dƣới 60 tuổi [29]. Tại Việt Nam, huyết khối tĩnh mạch

sâu mới mắc ở bệnh nhân nhồi máu não nằm viện chiếm tỉ lệ khá cao: theo

nghiên cứu của tác giả Nguyễn Trung Hiếu (2010) là 14% [3]; tác giả Nguyễn

Văn Diệu (2015) là 15,3% [1].

pdf 150 trang dienloan 3461
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Khảo sát hiệu quả dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu trên bệnh nhân nội khoa cao tuổi nằm viện có nguy cơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Khảo sát hiệu quả dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu trên bệnh nhân nội khoa cao tuổi nằm viện có nguy cơ

Luận án Khảo sát hiệu quả dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu trên bệnh nhân nội khoa cao tuổi nằm viện có nguy cơ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
* * * * * * * 
DIỆP THÀNH TƢỜNG 
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ DỰ PHÒNG 
HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU 
TRÊN BỆNH NHÂN NỘI KHOA CAO TUỔI 
NẰM VIỆN CÓ NGUY CƠ 
Ngành: Nội khoa 
Mã số: 9720107 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 
1. PGS.TS. Nguyễn Văn Trí 
2. PGS.TS. Hồ Thƣợng Dũng 
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số 
liệu và kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố 
trong bất kỳ công trình nào khác. 
Tác giả 
Diệp Thành Tƣờng 
MỤC LỤC 
Trang phụ bìa Trang 
Lời cam đoan 
Mục lục 
Danh mục các chữ viết tắt 
Danh mục các bảng, biểu đồ, hình, sơ đồ 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3 
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 4 
1.1. TÌNH HÌNH HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU Ở BỆNH NHÂN NỘI 
KHOA TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ........................................... 4 
1.2. SƠ LƢỢC GIẢI PHẪU, SINH LÝ, SINH BỆNH HỌC HỆ TĨNH 
MẠCH SÂU CHI DƢỚI VÀ BIẾN ĐỔI LIÊN QUAN NGƢỜI 
CAO TUỔI ............................................................................................. 8 
1.3. CHẨN ĐOÁN HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU ............................ 14 
1.4. CÁC KHUYẾN CÁO DỰ PHÕNG TTHKTM ................................... 18 
1.5. SƠ LƢỢC THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ DỰ PHÕNG HKTMS ........ 27 
1.6. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ DỰ PHÕNG HKTMS TRÊN 
BỆNH NHÂN NỘI KHOA ................................................................. 30 
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 33 
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................. 33 
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 33 
2.3. CÁC BIẾN SỐ ..................................................................................... 37 
2.4. XỬ LÝ THỐNG KÊ ............................................................................ 41 
2.5. Y ĐỨC .................................................................................................. 42 
Chƣơng 3: KẾT QUẢ ................................................................................... 43 
3.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN THAM GIA NGHIÊN CỨU ................... 45 
3.2. HIỆU QUẢ CỦA ĐIỀU TRỊ DỰ PHÕNG HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH 
SÂU BẰNG ENOXAPARIN .............................................................. 54 
3.3. TÍNH AN TOÀN CỦA ĐIỀU TRỊ DỰ PHÕNG HUYẾT KHỐI TĨNH 
MẠCH SÂU BẰNG ENOXAPARIN ................................................. 64 
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 72 
4.1. NHÓM DỰ PHÕNG VÀ NHÓM KHÔNG DỰ PHÕNG .................. 72 
4.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU ................................................ 72 
4.3. HIỆU QUẢ CỦA ĐIỀU TRỊ DỰ PHÕNG HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH 
SÂU BẰNG ENOXAPARIN .............................................................. 79 
4.4. TÍNH AN TOÀN CỦA ĐIỀU TRỊ DỰ PHÕNG HUYẾT KHỐI TĨNH 
MẠCH SÂU BẰNG ENOXAPARIN ................................................. 89 
HẠN CHẾ ...................................................................................................... 99 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 100 
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 102 
CÁC C NG TR NH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1. Một số hình ảnh HKTMS trong nghiên cứu. 
Phụ lục 2. Khảo sát HKTMS chi dƣới bằng siêu âm Doppler. 
Phụ lục 3. Một số tiêu chuẩn chẩn đoán. 
Phụ lục 4. Phiếu chấp thuận nghiên cứu. 
Phụ lục 5. Phiếu thu thập số liệu. 
Phụ lục 6. Danh sách bệnh nhân có HKTMS. 
Phụ lục 7. Danh sách bệnh nhân tử vong. 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
Tiếng Việt 
 BN : Bệnh nhân 
− HA : Huyết áp 
 HKTMS : Huyết khối tĩnh mạch sâu 
 SA : Siêu âm 
 TC : Tiểu cầu 
− TDD : Tiêm dƣới da 
− TM : Tĩnh mạch 
− TLPTT : Trọng lƣợng phân tử thấp 
 TTHKTM : Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch 
 TTP : Thuyên tắc phổi 
 XH : Xuất huyết 
Tiếng Anh 
 ACCP (American College of Chest Physicians) : Trƣờng môn Lồng ngực Hoa 
Kỳ 
 BMI (Body Mass Index) : Chỉ số khối cơ thể 
− DVT (Deep Vein Thrombosis) : Huyết khối tĩnh mạch sâu 
 GFR (Glomerula Filtration Rate) : Độ lọc cầu thận 
 HIT (Heparin Induce Thromcytopenia) : Giảm tiểu cầu do Heparin 
 ICU (Intensive care Unit) : Đơn vị chăm sóc tăng cƣờng 
− JNC (Joint National Commettee) : Ủy ban Liên Quốc gia 
 LDUH (Low-Dose Unfractionated Heparin) : Heparin không phân đoạn 
liều thấp 
 LMWH (Low Molecular Weight Heparin) : Heparin trọng lƣợng phân tử 
thấp 
 RR (Relative Risk) : Nguy cơ tƣơng đối 
 WHO (World Health Orgnization) : Tổ chức Y tế Thế Giới 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Trang 
Bảng 1.1: Thang điểm Wells tiên đoán xác suất mắc phải HKTMS ............ ..15 
Bảng 1.2: Biện pháp dự phòng HKTMS bằng Heparin TLPTT trên bệnh nhân 
nội khoa cấp tính. ...................................................................... ..21 
Bảng 1.3: Thang điểm PADUA dự báo nguy cơ TTHKTM...22 
Bảng 1.4: Thang điểm IMPROVE dự báo nguy cơ xuất huyết ...................... 23 
Bảng 1.5: Hƣớng dẫn sử dụng Heparin TLPTT và Kháng vitamin K trong điều 
trị HKTMS giai đoạn cấp ................................................................ 24 
Bảng 1.6: Bảng 4T đánh giá nguy cơ bị HIT .................................................. 26 
Bảng 1.7: Tỉ lệ HKTMS mới mắc, tỉ lệ xuất huyết, tỉ lệ tử vong trong các công 
trình nghiên cứu dự phòng HKTMS. .............................................. 31 
Bảng 1.8: Kết quả công trình nghiên cứu ARTEMIS về dự phòng HKTMS trên 
bệnh nhân nội khoa cao tuổi của tác giả Cohen AT ....................... 32 
Bảng 3.9: Số bệnh nhân từng bệnh viện/từng giai đoạn ................................. 43 
Bảng 3.10: Đặc điểm bệnh nhân với các biến định tính ................................. 45 
Bảng 3.11: Đặc điểm bệnh nhân với các biến định lƣợng . ............................ 47 
Bảng 3.12: Nhóm tuổi. .................................................................................... 48 
Bảng 3.13: Tỉ lệ các nhóm bệnh nội khoa cấp tính. ........................................ 49 
Bảng 3.14: So sánh các yếu tố dự báo nguy cơ HKTMS theo thang điểm 
PADUA giữa nhóm dự phòng và nhóm không dự phòng. ............. 50 
Bảng 3.15: So sánh tổng điểm nguy cơ HKTMS theo thang điểm PADUA giữa 
nhóm dự phòng và nhóm không dự phòng. .................................... 51 
Bảng 3.16: So sánh các yếu tố dự báo nguy cơ xuất huyết theo thang điểm 
IMPROVE giữa nhóm dự phòng và nhóm không dự phòng. ......... 52 
Bảng 3.17: So sánh tổng điểm nguy cơ xuất huyết theo thang điểm IMPROVE 
giữa nhóm dự phòng và nhóm không dự phòng ............................. 53 
Bảng 3.18: Tỉ lệ HKTMS mới mắc theo nhóm dự phòng. ............................. 54 
Bảng 3.19: Đặc điểm hình ảnh HKTMS trên siêu âm. ................................... 55 
Bảng 3.20: D-dimer dƣơng tính sau siêu âm lần 1. ........................................ 56 
Bảng 3.21: Kết quả HKTMS mới mắc của 2 lần siêu âm............................... 56 
Bảng 3.22: Vị trí HKTMS mới mắc. .............................................................. 57 
Bảng 3.23: Đặc điểm của 8 bệnh nhân có HKTMS ở nhóm dự phòng. ......... 58 
Bảng 3.24: Đặc điểm của 17 bệnh nhân có HKTMS ở nhóm không dự phòng
 ...................................................................................................... ...59 
Bảng 3.25: Đặc điểm bệnh nhân có HKTMS ở nhóm dự phòng và nhóm không 
dự phòng. ........................................................................................ 60 
Bảng 3.26: Tỉ lệ tử vong và tỉ số nguy cơ tử vong. ........................................ 61 
Bảng 3.27: Tỉ lệ HKTMS trên bệnh nhân tử vong. ........................................ 61 
Bảng 3.28: Nguyên nhân và số trƣờng hợp tử vong theo nhóm dự phòng. .... 62 
Bảng 3.29: Nguyên nhân và số trƣờng hợp tử vong trên bệnh nhân có HKTMS 
theo nhóm dự phòng. ...................................................................... 63 
Bảng 3.30: Tỉ lệ xuất huyết trong nghiên cứu. ............................................... 64 
Bảng 3.31: Tỉ lệ xuất huyết không nặng. ........................................................ 64 
Bảng 3.32: Đặc điểm xuất huyết không nặng ................................................. 65 
Bảng 3.33: Tỉ lệ giảm tiểu cầu. ....................................................................... 66 
Bảng 3.34: Tỉ lệ giảm tiểu cầu trên bệnh nhân có HKTMS. .......................... 67 
Bảng 3.35: Tỉ lệ giảm tiểu cầu trên bệnh nhân tử vong. ................................. 68 
Bảng 3.36: Tỉ lệ giảm tiểu cầu trên bệnh nhân có xuất huyết không nặng. .... 69 
Bảng 3.37: Đánh giá nguy cơ bị HIT trên 3 trƣờng hợp giảm tiểu cầu ở nhóm dự 
phòng ............................................................................................... 70 
Bảng 4.38: Tuổi trung bình và tỉ lệ nữ trong các nghiên cứu HKTMS tại Việt 
Nam. ................................................................................................ 73 
Bảng 4.39: Tuổi trung bình và tỉ lệ nữ trong các nghiên cứu HKTMS ở phƣơng 
Tây. ................................................................................................. 73 
Bảng 4.40: Tỉ lệ nhóm bệnh nội khoa cấp tính ở các nghiên cứu. .................. 76 
Bảng 4.41: So sánh tỉ lệ HKTMS mới mắc của tác giả Fraise và các nghiên cứu 
dự phòng khác. ................................................................................ 81 
Bảng 4.42: Tỉ lệ tử vong trong các nghiên cứu dự phòng. ............................. 88 
Bảng 4.43: Tỉ lệ xuất huyết nặng trong các nghiên cứu. ................................ 91 
Bảng 4.44: Sự khác biệt xuất huyết nặng trong nghiên cứu của tác giả Lloyd NS 
với các nghiên cứu khác. ................................................................ 92 
Bảng 4.45: Tỉ lệ giảm tiểu cầu trong các nghiên cứu dự phòng. .................... 96 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ 
Trang 
Biểu đồ 4.1: Tỉ lệ HKTMS mới mắc trong các nghiên cứu dự phòng. .......... 80 
Biểu đồ 4.2: Tỉ lệ XH không nặng ở các nghiên cứu. .................................... 94 
DANH MỤC CÁC H NH 
Trang 
Hình 1.1: Xúc tác của Antithrombin trung gian bất hoạt yếu tố Xa hoặc 
Thrombin của LMWH hoặc LDUH ............................................... 27 
Hình 2.2: Máy siêu âm SIEMENS (Acuson X 500). ...................................... 40 
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ 
Trang 
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch sâu ................................... 14 
Sơ đồ 1.2: Cơ chế tác dụng thuốc kháng đông đƣờng uống mới .................... 30 
Sơ đồ 2.3: Tiến trình thực hiện. ...................................................................... 36 
Sơ đồ 3.4: Tóm tắt dàn ý nghiên cứu. ............................................................. 44 
1 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Huyết khối tĩnh mạch sâu là bệnh lý thƣờng gặp trên lâm sàng, với triệu 
chứng lâm sàng mơ hồ, biến chứng rất nguy hiểm. Tuy nhiên, bệnh này có thể 
phòng tránh đƣợc. 
Huyết khối tĩnh mạch sâu chiếm tỉ lệ cao ở cộng đồng và trong bệnh 
viện, đƣợc nhiều tác giả quan tâm, nghiên cứu. Ở cộng đồng, theo báo cáo về 
quản lý huyết khối tĩnh mạch sâu và phòng ngừa hội chứng hậu huyết khối 
của tác giả Strijkers RH (năm 2011), tỉ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu mới mắc 
hàng năm trên Thế Giới khoảng 1,6/10.000 ngƣời [93]. Huyết khối tĩnh mạch 
sâu mới mắc tại Mỹ khoảng 900.000 ngƣời mỗi năm, chiếm tỉ lệ 1‰ - 2‰ 
[27]. Ở bệnh viện, theo các kết quả nghiên cứu cho thấy huyết khối tĩnh mạch 
sâu là vấn đề cần đƣợc quan tâm. Tỉ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu mới mắc 
khoảng 10% - 40% ở bệnh nhân nằm viện có nguy cơ không đƣợc điều trị dự 
phòng [19], [42]. Tại Mỹ, nghiên cứu thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở bệnh 
nhân nội khoa nằm viện, từ năm 2007 đến năm 2009, cho thấy tỉ lệ huyết khối 
tĩnh mạch sâu mới mắc và thuyên tắc phổi ở bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên cao 
hơn so với bệnh nhân dƣới 60 tuổi [29]. Tại Việt Nam, huyết khối tĩnh mạch 
sâu mới mắc ở bệnh nhân nhồi máu não nằm viện chiếm tỉ lệ khá cao: theo 
nghiên cứu của tác giả Nguyễn Trung Hiếu (2010) là 14% [3]; tác giả Nguyễn 
Văn Diệu (2015) là 15,3% [1]. Ở ngƣời cao tuổi, huyết khối tĩnh mạch sâu 
chiếm tỉ lệ cao do bản thân tuổi cao đã đƣợc liệt vào một yếu tố nguy cơ huyết 
khối tĩnh mạch sâu độc lập và theo kết quả nghiên cứu của tác giả Cohen AT 
tỉ lệ này là 10,5% [31]. 
Triệu chứng lâm sàng huyết khối tĩnh mạch sâu không đặc hiệu và phần 
lớn không có biểu hiện lâm sàng. Chỉ có 20% huyết khối tĩnh mạch sâu có 
triệu chứng lâm sàng và 80% không có triệu chứng lâm sàng [40], [71]. 
2 
Hậu quả của huyết khối tĩnh mạch sâu thƣờng rất nặng nề, nhất là gây 
thuyên tắc phổi. Khoảng 50% huyết khối tĩnh mạch sâu ở đoạn gần nếu không 
đƣợc điều trị sẽ dẫn đến thuyên tắc phổi [79]. Khoảng 50% trƣờng hợp huyết 
khối tĩnh mạch sâu sẽ có biến chứng lâu dài (hội chứng hậu huyết khối) và 
33% trƣờng hợp huyết khối tĩnh mạch sâu sẽ tái phát trong vòng 10 năm [21]. 
Thuyên tắc phổi là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở 
bệnh nhân nằm viện tại Hoa Kỳ [85]. Ƣớc tính khoảng 60.000 đến 100.000 
ngƣời Mỹ tử vong hàng năm do huyết khối tĩnh mạch sâu biến chứng thuyên 
tắc phổi. Trong đó, khoảng 10% - 30% bệnh nhân tử vong trong tháng đầu 
sau khi chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch sâu và 25% bệnh nhân đột tử do 
thuyên tắc phổi [27]. Có gần 60% bệnh nhân thuyên tắc phổi không đƣợc 
chẩn đoán trƣớc khi tử thiết và hơn 30% bệnh nhân thuyên tắc phổi đột tử 
[49], [85]. Tại Việt Nam, theo nghiên cứu của tác giả Lê Thƣợng Vũ (2010) 
khảo sát 197 bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi tại bệnh viện Chợ Rẫy, phát 
hiện có 68 trƣờng hợp thuyên tắc phổi chiếm tỉ lệ 35,5% [12]. 
Do vậy, vấn đề dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu bằng thuốc đã đƣợc 
quan tâm nhiều. Năm 2004 Trƣờng môn Lồng ngực Hoa Kỳ khuyến cáo dự 
phòng huyết khối tĩnh mạch sâu bằng thuốc trên bệnh nhân có nguy cơ huyết 
khối tĩnh mạch sâu [42]. Tuy nhiên, việc dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu 
bằng thuốc đối với bệnh nhân nội khoa hiện chƣa đƣợc thực hiện rộng rãi nhƣ 
đối tƣợng bệnh nhân ngoại khoa [26], [70], [91]. Ở Hoa Kỳ, chỉ có 16% - 
33% bệnh nhân nội khoa có nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu đƣợc dự phòng 
[43], [57]. Tại Việt Nam (năm 2011 và năm 2016), Hội Tim mạch Quốc gia 
Việt Nam đƣa ra khuyến cáo dự phòng bằng thuốc trên bệnh nhân có nguy cơ 
huyết khối tĩnh mạch sâu [5]. Thực tế hiện nay, việc áp dụng dự phòng huyết 
khối tĩnh mạch sâu bằng thuốc đ ...  là không dung nạp năng lƣợng trong 8 giờ) 
(3). Glucose huyết tƣơng sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp 75g 
glucose ≥ 200 mg/dL (11,1 mmol/L). 
 (Sử dụng đƣờng có chứa tƣơng đƣơng với glucose khan 75g hòa 
tan trong nƣớc ). 
(4). Glucose huyết bất kỳ ≥ 200 mg/dL (11,1 mmol/L). 
 (Ở những ngƣời có triệu chứng tăng đƣờng huyết hay tăng đƣờng 
huyết đột ngột ) 
− Chẩn đoán suy thận mạn: 
Chẩn đoán suy thận mạn dựa vào lâm sàng và cận lâm sàng. Để chẩn 
đoán xác định suy thận mạn cần 2 yếu tố: chẩn đoán bệnh nhân có suy thận và 
chẩn đoán tính chất mạn tính của suy thận. 
(1). Chẩn đoán bệnh nhân có suy thận. 
+ Nồng độ Ure, Creatinin trong máu tăng. 
+ Độ lọc cầu thận dƣới 60 ml/phút/1,73m 2. 
(2). Chẩn đoán tính chất mạn tính của suy thận. 
 + Thời gian tăng Ure máu kéo dài trên 3 tháng, khi không xác định 
đƣợc thời gian trƣớc đó 3 tháng, bệnh nhân đã có tăng Ure máu hay chƣa, có 
thể dựa vào hiện tại bệnh nhân có tăng Ure máu cộng với lâm sàng có hội 
chứng tăng Ure máu trên 3 tháng. 
 + Thời gian độ lọc cầu thận dƣới 60 ml/phút/1,73m2 kéo dài trên 3 
tháng. 
 + Kích thƣớc thận (đo trên siêu âm, x quang) giảm đều hoặc không đều 
2 bên, nhu mô thận tăng âm làm khó phân biệt ranh giới giữa nhu mô thận và 
đài bể thận. 
 + Trụ nƣớc tiểu to (2/3 số trụ nƣớc tiểu của bệnh nhân có đƣờng kính 
lớn hơn 2 lần đƣờng kính của 1 bạch cầu đa nhân trung tính). 
(3). Các triệu chứng nói lên bệnh nhân có bệnh thận mạn tính. 
 + Tiền sử có bệnh thận tiết niệu, hoặc tiền sử có protein niệu. 
 + Thiếu máu nặng mà không có nguyên nhân mất máu hoặc các bệnh 
về máu nhƣ suy tủy, bệnh bạch cầu 
 + Tăng huyết áp kéo dài đã gây ra biến chứng ở các cơ quan đích nhƣ 
dày thất trái, tổn thƣơng đáy mắt độ II, độ III. 
 + Siêu âm thận thấy nhu mô thận tăng âm, làm xóa mờ ranh giới giữa 
nhu mô thận và đài bể thận. 
 Có thể chẩn đoán suy thận mạn khi bệnh nhân có suy thận cộng với 1 
trong các chỉ tiêu về tính chất mạn tính của suy thận. 
Giai đoạn GFR 
(ml/phút/1,73m2) 
1 ˃ 90 
2 60-89 
3 30-59 
4 15-29 
5 <15 
− Chẩn đoán thấp khớp theo Hƣớng dẫn chẩn đoán viêm khớp dạng thấp năm 
2010: 
Đối tƣợng là các bệnh nhân: có ít nhất 1 khớp đƣợc xác định viêm 
màng hoạt dịch trên lâm sàng, viêm màng hoạt dịch khớp không do các bệnh 
lý khác 
 Biểu hiện Điểm 
A. Biểu hiện tại khớp 
1 khớp lớn 0 
2−10 khớp lớn 1 
1−3 khớp nhỏ (có hoặc không có biểu hiện tại các khớp lớn) 2 
4−10 khớp nhỏ (có hoặc không có biểu hiện tại các khớp lớn) 3 
>10 khớp (ít nhất phải có 1 khớp nhỏ) 5 
B. Huyết thanh (ít nhất phải làm một xét nghiệm) 
RF âm tính và Anti CCP âm tính 0 
RF dương tính thấp* hoặc Anti CCP dƣơng tính thấp* 2 
RF dương tính cao* hoặc Anti CCP dƣơng tính cao* 3 
C. Các yếu tố phản ứng pha cấp (cần ít nhất một xét nghiệm) 
CRP bình thường và Tốc độ lắng máu bình thường 0 
CRP tăng hoặc Tốc độ lắng máu tăng 1 
D. Thời gian biểu hiện các triệu chứng 
< 6 tuần 0 
≥ 6 tuần 1 
Chẩn đoán xác định: khi số điểm ≥ 6/10 
* Dương tính thấp khi ≤ 3 lần giới hạn cao của bình thường 
* Dương tính cao khi > 3 lần giới hạn cao của bình thường 
 PHIẾU CHẤP THUẬN NGHIÊN CỨU 
Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, có đối chứng về hiệu quả và tính an 
toàn của Enoxaparin trong điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu trên 
bệnh nhân nội khoa cao tuổi nằm viện có nguy cơ. 
Ngày: .. 
Đơn vị nghiên cứu: Bệnh Viện Đa Khoa Sài Gòn. 
Chủ nhiệm đề tài: Bác sĩ Diệp Thành Tƣờng. 
Thông tin dành cho bệnh nhân 
Ông/Bà đƣợc mời tham gia tự nguyện vào một thử nghiệm về hiệu quả 
và tính an toàn của Enoxaparin trong điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch 
sâu trên bệnh nhân nội khoa cao tuổi nằm viện có nguy cơ. 
Trƣớc khi đồng ý tham gia vào thử nghiệm này, Ông/Bà cần biết rõ các 
rủi ro và lợi ích để có thể đƣa ra quyết định sau khi đã hiểu rõ. Quá trình này 
còn đƣợc gọi là “Chấp thuận tham gia nghiên cứu”. 
Phiếu chấp thuận này thông báo cho Ông/Bà biết về thử nghiệm mà 
Ông/Bà có thể muốn tham gia. Xin đọc kỹ các thông tin và bàn bạc với bất kỳ 
ai, mà Ông/Bà muốn nghe ý kiến. Nếu có thắc mắc, vui lòng hỏi bác sĩ nghiên 
cứu để đƣợc giải đáp. 
Một khi Ông/Bà đã hiểu rõ về thử nghiệm và các xét nghiệm sẽ cần 
làm, Ông/Bà sẽ đƣợc yêu cầu ký tên vào phiếu này để tham gia thử nghiệm. 
Quyết định tham gia vào thử nghiệm của Ông/Bà hoàn toàn là tự nguyện, 
nghĩa là Ông/Bà tự ý quyết định tham gia hoặc không tham gia thử nghiệm 
này. Ông/Bà cũng có quyền ngừng tham gia thử nghiệm bất kỳ lúc nào mà 
không cần đƣa ra lý do. Nếu quyết định không tham gia thử nghiệm, Ông/Bà 
 có thể bàn với bác sĩ nghiên cứu về thuốc điều trị thông thƣờng cho trƣờng 
hợp của mình. 
Trong lúc thực hiện thử nghiệm, có thể phát hiện những vấn đề mới mà 
Ông/Bà có thể cần biết đến. Nói chung, bác sĩ nghiên cứu cũng có thể biết 
đƣợc những vấn đề có thể làm Ông/Bà muốn ngừng tham gia thử nghiệm. Khi 
đó, bác sĩ nghiên cứu sẽ thông báo cho Ông/Bà biết về bất kỳ thông tin mới 
này. Bất kỳ thông tin mới nào về thuốc thử nghiệm đều đƣợc thông báo đến 
Ông/Bà để Ông/Bà có thể quyết định tiếp tục hoặc ngừng tham gia thử 
nghiệm. 
Bác sĩ nghiên cứu cũng có thể rút Ông/Bà ra khỏi thử nghiệm này vì 
bất kỳ lý do nào. Ví dụ, Ông/Bà có thể bị rút khỏi thử nghiệm vì: 
 Sẽ không tốt cho Ông/Bà nếu còn tham gia thử nghiệm. 
 Ông/Bà cần dùng các loại thuốc không đƣợc phép dùng trong thử 
nghiệm. 
 Ông/Bà không theo đúng các lời chỉ dẫn trong thử nghiệm. 
 Thử nghiệm này bị hủy bỏ. 
Nếu quyết định ngừng tham gia thử nghiệm, Ông/Bà nên báo cho bác sĩ 
nghiên cứu biết. Bác sĩ nghiên cứu sẽ bảo đảm thực hiện các thủ tục đúng qui 
cách và thực hiện lần khám cuối cùng là lần kiểm tra an toàn thƣờng quy cho 
Ông/Bà. 
1. Mục đích và cách tiến hành thử nghiệm 
Đây là một thử nghiệm về thuốc để xác định các tác dụng có lợi cũng 
nhƣ tính an toàn của thuốc nghiên cứu là Enoxaparin trong điều trị dự phòng 
huyết khối tĩnh mạch sâu trên bệnh nhân nội khoa cao tuổi nằm viện có nguy 
cơ. 
 Ông/Bà đƣợc mời vào thử nghiệm này vì đƣợc chẩn đoán mắc bệnh nội 
khoa cấp tính dự kiến nằm viện ít nhất 1 tuần. Nếu đồng ý tham gia thử 
nghiệm, Ông/Bà sẽ nhận thuốc điều trị chuẩn hiện nay là thuốc Enoxaparin 
trong điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu, liều 40mg tiêm dƣới da mỗi 
ngày trong thời gian còn bất động, Ông/Bà sẽ đƣợc siêu âm tĩnh mạch chi 
dƣới 2 lần (lần 1: lúc mới vào viện, lần 2: sau đó 1 tuần) và làm xét nghiệm 
D-dimer để kiểm tra huyết khối nếu siêu âm không phát hiện có HK. 
2. Thời gian nghiên cứu. 
Thử nghiệm này đƣợc chia thành ba giai đoạn, và kéo dài đến khi xuất 
viện. 
2.1. Giai đoạn sàng lọc (nghĩa là giai đoạn chọn lựa bệnh nhân), lúc mới vào 
viện, và Ông/Bà sẽ tham gia lần khám sàng lọc để bác sĩ nghiên cứu có thể 
xác định thử nghiệm này có phù hợp với Ông/Bà hay không. 
2.2. Giai đoạn điều trị trong 1 hoặc 2 tuần mà Ông/Bà dùng thuốc nghiên cứu. 
2.3. Giai đoạn theo dõi bắt đầu sau khi Ông/Bà hoàn tất giai đoạn điều trị và 
kéo dài đến khi xuất viện. 
3. Thông tin về loại thuốc thử nghiệm. 
Enoxaparin là thuốc dùng để tiêm, trong điều trị dự phòng huyết khối 
tĩnh mạch sâu trên bệnh nhân nội khoa cao tuổi nằm viện có nguy cơ (trong 
nghiên cứu), thuốc đã đƣợc khuyến cáo dự phòng của Trƣờng Môn Hoa Kỳ 
và Hội Tim Mạch Quốc Gia Việt Nam. 
4. Cách thức tiến hành nghiên cứu. 
4.1. Các nhóm điều trị trong nghiên cứu. 
Vì thử nghiệm này muốn đánh giá nhiều mặt khác nhau của phƣơng 
thức điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu với Enoxaparin, nên cần có 
 những nhóm điều trị khác nhau để có thể so sánh rõ ràng. Ông/Bà đang trong 
giai đoạn áp dụng điều trị dự phòng, nếu tham gia nghiên cứu, Ông/Bà sẽ 
đƣợc siêu âm tĩnh mạch chi dƣới 2 lần. Việc Ông/Bà đƣợc tiêm thuốc dự 
phòng là tất nhiên theo nhƣ khuyến cáo, chỉ khác là Ông/Bà đƣợc siêu âm và 
theo dõi. 
Sau đây là các nhóm điều trị: 
- Nhóm không điều trị dự phòng (thời điểm này chƣa triển khai áp 
dụng điều trị dự phòng): 
Bệnh nhân ở nhóm này sẽ nhận các thuốc điều trị chuyên biệt cho bệnh 
lý, đƣợc siêu âm tĩnh mạch chi dƣới 2 lần và theo dõi đến khi xuất viện. 
- Nhóm điều trị dự phòng (thời điểm này đã triển khai áp dụng điều 
trị dự phòng): 
Bệnh nhân ở nhóm này ngoài các thuốc điều trị chuyên biệt cho bệnh lý 
còn nhận Enoxaparin 40 mg tiêm dƣới da ngày 1 lần, đƣợc siêu âm tĩnh mạch 
chi dƣới 2 lần và theo dõi đến khi xuất viện. 
4.2. Cách dùng thuốc trong nghiên cứu. 
Điều quan trọng hơn hết là Ông/Bà dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của 
bác sĩ. Không đƣợc bỏ lỡ mũi tiêm. 
5. Rủi ro (nguy cơ) và phiền phức. 
Enoxaparin có thể gây xuất huyết, giảm tiểu cầu. Tuy nhiên, đây là tác 
dụng phụ hiếm gặp mà những bệnh nhân khác không tham gia nghiên cứu 
cũng có nguy cơ tƣơng tự nhƣ vậy. Quan trọng là Ông/Bà cần hiểu rõ các rủi 
ro này cùng các tác dụng phụ có thể xảy ra và báo cho bác sĩ biết bất kỳ các 
triệu chứng bất thƣờng hoặc những tác dụng phụ đã gặp phải. Vui lòng báo 
cho họ biết nếu Ông/Bà đang có những vấn đề khác về sức khỏe hoặc mức độ 
 ảnh hƣởng trong khi nghiên cứu. Bác sĩ nghiên cứu có thể cho thuốc để cải 
thiện tác dụng phụ Ông/Bà đang chịu đựng. 
6. Chi phí và bồi thƣờng cho việc tham gia vào thử nghiệm này. 
Ông/Bà không phải trả chi phí cho việc tham gia vào thử nghiệm này. 
Ông/Bà cũng sẽ không nhận đƣợc bất kỳ khoản chi phí nào từ việc tham gia 
thử nghiệm này. 
7. Bảo mật các thông tin sức khỏe cá nhân. 
Trừ khi luật pháp yêu cầu, tên của Ông/Bà sẽ không đƣợc tiết lộ khỏi 
bệnh viện nghiên cứu. Tên của Ông/Bà sẽ chỉ đƣợc cung cấp cho những 
ngƣời hoặc cơ quan sau đây: bác sĩ và nhân viên nghiên cứu; những ngƣời đại 
diện mà bác sĩ nghiên cứu ủy quyền; các hội đồng xét duyệt đạo đức trong 
nghiên cứu; thanh tra viên của cơ quan y tế chức năng nhƣ là Bộ Y Tế Việt 
Nam. Những ngƣời vừa đề cập ở trên sẽ dùng các thông tin của Ông/Bà đƣợc 
thu thập trong thử nghiệm này, bao gồm hồ sơ điều trị “Thông tin nghiên cứu” 
để kiểm tra thử nghiệm có đƣợc tiến hành đúng cách hay không và để bảo 
đảm tính chính xác của thông tin nghiên cứu. Những ngƣời này buộc phải giữ 
bí mật do bản chất công việc hoặc bị ràng buộc bởi văn bản thỏa thuận về tính 
bảo mật. Nếu cần thiết, bác sĩ nghiên cứu có thể liên lạc với bác sĩ riêng của 
Ông/Bà để thu thập các thông tin khác về sức khỏe và về các bệnh lý trƣớc 
đây. 
8. Liên hệ. 
Nếu có câu hỏi về thử nghiệm này, xin liên hệ với: 
- Bác sĩ nghiên cứu: Diệp Thành Tƣờng 
- Số điện thoại: 0903846641 
Mẫu Phiếu ký tên đồng ý tham gia 
 Mã số và phiên bản đề cƣơng nghiên cứu. 
Tên đề cƣơng: Khảo sát hiệu quả dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu 
trên bệnh nhân nội khoa cao tuổi nằm viện có nguy cơ. 
Tôi đã đọc tài liệu này và đã đƣợc giải thích về các nội dung bên trong. 
Tôi hiểu rõ mục đích thử nghiệm và điều gì sẽ xảy ra cho Tôi trong thử 
nghiệm này. Tôi hoàn toàn tự nguyện khi đồng ý tham gia vào thử nghiệm 
này, nhƣ đã mô tả trong tài liệu này. Bằng cách ký tên vào phiếu đồng ý tham 
gia, Tôi cho phép sử dụng, tiếp cận và chia sẻ thông tin sức khỏe cá nhân nhƣ 
đã mô tả trong phần “Bảo mật và cho phép thu thập, sử dụng và tiết lộ các 
thông tin sức khỏe cá nhân”. Sự đồng ý này có giá trị trừ khi và cho đến khi 
Tôi hủy bỏ nó. 
Ngày.tháng. năm. 
Bác sĩ nghiên cứu Ngƣời tham gia nghiên cứu 
 PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU 
STT:..................... Enoxaparin: 
HÀNH CHÁNH: 
- Bệnh viện ...Khoa..Số hồ sơ 
- Họ tên:......Ngày sinh..; Giới: Nam.. 
- Ngày vào việnRa viện ngày . 
- Địa chỉ... 
- Điện thoại liên lạc:.. 
- Lý do nhập viện: 
- Nặngkg; Caocm; BMI..Kg/m2. 
- M:.L/P; HA:..../......mmHg; NT:.L/P. 
- Mang vớ áp lực 
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NỘI KHOA: 
- Ngày khởi phát cấp tính Thời điểm khởi phát 
- Chẩn đoán bệnh nội khoa cấp tính: 
 Suy tim cấp 
 Phân độ NYHA..EF% 
 Suy hô hấp cấp 
 Nhồi máu não cấp 
Thời gian bất động từ ngày.đến ngày . 
 - Xuất huyết: Không 
Ngày thứ 
Vị trí 
Xuất huyết nặng 
Xuất huyết khác 
- Giảm tiểu cầu: 
Ngày thứ 1 5 10 14 
Số lƣợng 
- Tử vong: 
 Đột tử 
CẬN LÂM SÀNG: 
- D-dimer: 
 Ngày XN.kết quả.đơn vị. 
 Phƣơng pháp 
- Hồng cầu:...1012/l; Bạch cầu:.1012/l; Hb:.g/dl; 
 Hct:......%; Tiểu cầu:..109/l 
- Glycemie:mmol/L, HbA1C:% 
- Ion đồ:Na+:.mmol/L; K+:...mmol/L; 
 Ca
+:.mmol/L; CL−:.mmol/L 
- Urea:..µmol/L; Creatinin:µmol/L 
- ProBNP:pg/ml 
 - KMĐM:  
- TPTNT:.. 
- X Quang phổi: 
- CT Scan sọ: 
- ECG:.. 
- Siêu âm tim: 
- Siêu âm tĩnh mạch chi dƣới: 
Ngày siêu âm mạch máu lần 1, .. KQ .. 
Ngày siêu âm mạch máu lần 2 KQ... 
 Vị trí.. 
Mức độ phản âm... 
Di động tự do? 
Xác định HKTMS? 
Tắc nghẽ 
Giãn to tĩnh mạ 
Đè ép tĩnh mạch không xẹp? 
Tuần hoàn bàng hệ 
Điều trị dự phòng HKTMS: 
Thuốc Chỉ định Liều/ngày Bắt đầu Kết thúc 
Enoxaparin 40 mg 
 DANH SÁCH BỆNH NHÂN CÓ HKTMS 
STT Họ tên bệnh nhân Bệnh Viện Năm sinh Giới tính Số hồ sơ 
1 Huynh Van K Thống Nhất 1929 Nam 16940202 
2 Nguyen Van S Thống nhât 1933 Nam 13712734 
3 Phan Thanh N Thống Nhất 1936 Nam 15069485 
4 Nguyen Thanh P Thống Nhất 1940 Nam 13060675 
5 Nguyễn Thi H Thống Nhất 1949 Nu 16938756 
6 Nguyen Thi Đ Thống Nhất 1930 Nu 13051645 
7 Nguyen Van C ĐK Sài Gòn 1919 Nam 12002069 
8 Nguyen Thi N ĐK Sài Gòn 1936 Nu 12002155 
9 Nguyen Quang N ĐK Sài Gòn 1944 Nam 12002201 
10 Nguyên Thi L ĐK Sài Gòn 1944 Nu 12002236 
11 Võ Thi S ĐK Sài Gòn 1944 Nu 12002396 
12 Luong To H ĐK Sài Gòn 1942 Nam 12003407 
13 Nguyen Thi L ĐK Sài Gòn 1937 Nu 12003446 
14 Tran Thi G ĐK Sài Gòn 1930 Nu 12003585 
15 Nguyen Van T ĐK Sài Gòn 1945 Nam 12019234 
16 Nguyen Thi N ĐK Sài Gòn 1948 Nu 12001720 
17 Truong Thi N ĐK Sài Gòn 1941 Nu 12016904 
18 Ho Xuan C Thống Nhất 1923 Nam 16934180 
19 Tran Thi N Thống Nhất 1931 Nu 16935690 
20 Nguyen Tri T Thống Nhất 1942 Nam 14050630 
21 Nguyen Thi T Thống Nhất 1938 Nu 15917171 
22 Bui Kim N ĐK Sài Gòn 1940 Nu 12016951 
23 Tran Thi H ĐK Sài Gòn 1931 Nu 12016413 
24 Đo Thi T ĐK Sài Gòn 1930 Nu 15002919 
25 Nguyen Thi M ĐK Sài Gòn 1932 Nu 15001301 
 DANH SÁCH BỆNH NHÂN TỬ VONG 
STT Họ tên bệnh nhân Bệnh viện Năm sinh Giới tính Số hồ sơ 
1 Truong Van M Thống Nhất 1930 Nam 13045418 
2 Huynh Đ Thống Nhất 1933 Nam 16931761 
3 Nguyen Van T Thống Nhất 1940 Nam 16940646 
4 Tran Thi N Thống Nhất 1931 Nu 16935690 
5 Le Thi T Thống Nhất 1929 Nu 16050865 
6 Ly M ĐK Sài Gòn 1947 Nu 16005542 
7 Nguyen L Thống Nhất 1936 Nam 16943889 
8 Cai Thi L ĐK Sài Gòn 1930 Nu 15003263 
9 Le Van Đ ĐK Sài Gòn 1945 Nam 16005337 
10 Le Thi N ĐK Sài Gòn 1933 Nu 16000170 
11 Nguyen Thi M ĐK Sài Gòn 1923 Nu 16005037 
12 Nguyen Thi Đ ĐK Sài Gòn 1928 Nu 16004957 
13 Ngo Thi B Thống Nhất 1937 Nu 16931588 
14 Ho Xuan C Thống Nhất 1923 Nam 16934180 
15 Tran A N ĐK Sài Gòn 1938 Nu 12013570 
16 Lƣơng To H ĐK Sài Gòn 1942 Nam 12003407 
17 Phan Minh T Thống Nhất 1944 Nam 14021462 
18 Huynh Van K Thống Nhất 1929 Nam 16940202 
19 Pham Thi T ĐK Sài Gòn 1934 Nu 12001541 
20 Nguyen Van C ĐK Sài Gòn 1919 Nam 12002069 
21 Hoang Van A Thống Nhất 1928 Nam 13155021 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_khao_sat_hieu_qua_du_phong_huyet_khoi_tinh_mach_sau.pdf