Luận án Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả định hướng đường hầm trong thi công xây dựng các công trình ngầm ở Việt Nam

Trong những năm gần đây cùng với tốc độ phát triển của đất nước, kết

cấu hạ tầng được nhà nước chú trọng đầu tư. Hiện nay, nước ta đã và đang thi

công xây dựng rất nhiều công trình đường hầm giao thông, thủy điện như các

công trình đường hầm đèo Hải Vân, hầm Nậm Chiến, hầm thuỷ điện A

Vương, hầm Đèo Cả. để phục vụ đời sống dân sinh. Đặc biệt tại hai thành

phố lớn là thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đang tiến hành thi

công xây dựng các tuyến tàu điện ngầm đầu tiên. Theo quy hoạch, tại thành

phố Hà Nội mạng lưới đường sắt đô thị đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm

2050 gồm 08 tuyến. Hiện nay đang thi công xây dựng tuyến số 3 (Nhổn - Ga

Hà Nội), tuyến này có đoạn đi ngầm từ Trường đại học Giao thông vận tải

đến Ga Hà Nội dài khoảng 4 km.Tại TP. Hồ Chí Minh theo quy hoạch mạng

lưới đường sắt đô thị đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 gồm 06 tuyến,

hiện nay đang thi công xây dựng tuyến số 1 (Bến Thành - Suối Tiên) dài 19,7

km, trong đó có khoảng 2,6 Km đi ngầm. Các công trình đường hầm giao

thông này được xây dựng với mục đích cải thiện điều kiện của các tuyến

đường giao thông, giảm ách tắc trong các thành phố lớn. Trong tương lai,

nước ta sẽ thi công nhiều công trình đường hầm quy mô lớn và vận hành phức

tạp

pdf 162 trang dienloan 11940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả định hướng đường hầm trong thi công xây dựng các công trình ngầm ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả định hướng đường hầm trong thi công xây dựng các công trình ngầm ở Việt Nam

Luận án Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả định hướng đường hầm trong thi công xây dựng các công trình ngầm ở Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT 
DIÊM CÔNG HUY 
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO 
HIỆU QUẢ ĐỊNH HƯỚNG ĐƯỜNG HẦM TRONG 
THI CÔNG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NGẦM 
Ở VIỆT NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT 
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT 
DIÊM CÔNG HUY 
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO 
HIỆU QUẢ ĐỊNH HƯỚNG ĐƯỜNG HẦM TRONG 
THI CÔNG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NGẦM 
Ở VIỆT NAM 
NGÀNH: KỸ THUẬT TRẮC ĐỊA - BẢN ĐỒ 
MÃ SỐ: 9520503 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT 
Người hướng dẫn khoa học: 
1. PGS.TS TRẦN VIẾT TUẤN 
2. PGS.TS NGUYỄN QUANG THẮNG 
HÀ NỘI - 2018 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số 
liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong 
bất cứ một công trình nào khác. 
Tác giả luận án 
Diêm Công Huy 
ii 
MỤC LỤC 
Lời cam đoan ................................................................................................... i 
Mục lục ............................................................................................................ ii 
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................ iv 
Danh mục bảng biểu ......................................................................................... v 
Danh mục hình vẽ ............................................................................................ vi 
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO 
HIỆU QUẢ ĐỊNH HƯỚNG ĐƯỜNG HẦM TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG 
CÔNG TRÌNH HẦM............................................................................................................ 7 
1.1. Công nghệ thi công xây dựng các công trình hầm ở Việt Nam ................. 7 
1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu ở nước ngoài .................................. 17 
1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu ở trong nước ................................... 20 
1.4. Định hướng nghiên cứu trong luận án ........................................................ 23 
Chương 2: NGHIÊN CỨU XÁC LẬP CÁC YÊU CẦU ĐỘ CHÍNH XÁC CHO 
CÔNG TÁC ĐỊNH HƯỚNG HẦM KHI THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH HẦM 
ĐỐI HƯỚNG Ở VIỆT NAM .............................................................................................. 24 
2.1. Sai số đào thông hầm và các hạn sai cho phép ........................................... 24 
2.2. Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học về yêu cầu độ chính xác định 
hướng hầm trong thi công hầm ở Việt Nam ...................................................... 31 
2.3. Ước tính yêu cầu độ chính xác cho phép định hướng hầm khi thi công 
công trình hầm đối hướng ở Việt Nam ............................................................. 37 
Chương 3: NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ 
ĐỊNH HƯỚNG ĐƯỜNG HẦM TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG 
CÁC CÔNG TRÌNH NGẦM Ở VIỆT NAM .................................................... 50 
3.1. Nâng cao hiệu quả thành lập lưới khống chế mặt bằng trên mặt đất trong 
thi công hầm. .................................................................................................... 50 
iii 
3.2. Nâng cao độ chính xác chuyền tọa độ và phương vị xuống hầm qua giếng đứng. . 59 
3.3. Nâng cao độ chính xác chuyền độ cao xuống hầm qua giếng đứng. ....... 67 
3.4. Lựa chọn dạng lưới khống chế mặt bằng trong hầm phù hợp với đặc điểm điều 
kiện thi công hầm ...................................................................................................... 80 
Chương 4: NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ĐẢM BẢO ĐỘ CHÍNH 
XÁC THI CÔNG HẦM BẰNG CÔNG NGHỆ TBM (TUNNEL BORING 
MACHINE) .............................................................................................................. 92 
4.1. Quy trình đào hầm bằng công nghệ TBM .................................................. 92 
4.2. Công tác trắc địa phục vụ thi công hầm bằng công nghệ TBM (Tunnel 
Boring Machine) .............................................................................................. 95 
4.3. Thành lập lưới mặt bằng thi công trong hầm ở dạng lưới đường chuyền 
kép ................................................................................................................... 101 
4.4. Ứng dụng máy kinh vĩ con quay để định hướng hầm trong thi công xây 
dựng đường hầm. ............................................................................................. 112 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 119 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ............................................ 121 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 122 
 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 128 
iv 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
STT Chữ viết tắt Ý nghĩa 
1 EDM Electronic Distance Measurement 
2 GPS Global Positioning System 
3 KHCN Khoa học Công nghệ 
4 NATM New Austrian Tunnelling Mothod 
5 PTĐK Phương trình điều kiện 
6 SSTP Sai số trung phương 
7 TBM Tunnel Boring Machine 
8 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 
9 TĐĐT Toàn đạc điện tử 
v 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 2.1. Sai số giới hạn đào thông hầm ................................................................ 26 
Bảng 2.2. Độ lệch giới hạn của các thông số kết cấu và mặt cắt ...................27 
Bảng 2.3. Sai số giới hạn thi công hầm của các nước trên thế giới ....................... 31 
Bảng 2.4. Quy định về sai số trung phương (mi) của các................................33 
Bảng 2.5. Hạn sai cho phép của trục tim hầm trong thi công ................................ 36 
Bảng 2.6. Hạn sai cho phép trong thi công công trình hầm bằng công nghệ TBM36 
Bảng 2.7. Sai số trung phương (mi) khi thi công bằng công nghệ TBM ............... 37 
Bảng 3.1. Kết quả tổng hợp ước tính độ chính xác sai số .................................... 58 
Bảng 3.2. Kết quả tổng hợp ước tính độ chính xác phương vị ............................... 58 
Bảng 3.3. Giá trị các đại lượng đo của tam giác liên hệ ......................................... 62 
Bảng 3.4. So sánh tọa độ các điểm khi chuyền điểm P,G trên tầng cao 30m ...... 64 
Bảng 3.5. So sánh phương vị các cạnh chuyền qua tam giác liên hệ xuống ........ 65 
Bảng 3.6. Kết quả đo khoảng cách bằng từ máy TĐĐT đến phương phụ P ......... 71 
Bảng 3.7. So sánh kết quả chuyền độ cao theo ba phương pháp ........................... 72 
Bảng 3.8. Kết quả kiểm nghiệm thước thép và Disto ............................................ 77 
Bảng 3.9. Kết quả đo khoảng cách bằng thiết bị Disto tại các tầng đến ................ 78 
Bảng 3.10. Kết quả đo thực nghiệm tại Block N01 công trình 136 Hồ Tùng Mậu79 
Bảng 3.11. So sánh kết quả chuyền độ cao theo hai phương pháp ........................ 79 
Bảng 3.12. Bảng so sánh kết quả ước tính theo các phương án ............................ 87 
Bảng 3.13. Bảng kết quả so sánh độ lệch tọa độ theo các phương án .......... 88 
Bảng 3.14. Bảng kết quả tính toán các phương án ................................................. 88 
Bảng 4.1. Bảng kết quả tính toán các phương án đo đường chuyền kép ............. 111 
vi 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 
Hình 1.1. Thi công theo phương pháp đào mở ......................................................... 9 
Hình 1.2. Ảnh thi công theo phương pháp đào mở tại ga Ba Son .................10 
Hình 1.3. Thi công theo phương pháp tường trong đất ........................................... 11 
Hình 1.4. Thi công hầm theo phương pháp hạ đoạn ............................................... 12 
Hình 1.5. Thi công hầm Thủ Thiêm theo phương pháp hạ đoạn............................ 12 
Hình 1.6. Thi công hầm theo phương pháp khai mỏ .............................................. 13 
Hình 1.7. Thi công hầm theo phương pháp NATM tại hầm Đèo Cả ..................... 15 
Hình 1.8. Hình ảnh chung của hệ thống TBM ........................................................ 17 
Hình 2.1. Sai số đào thông hầm trong mặt phẳng nằm ngang ............................ 24 
Hình 2.2. Sai số đào thông hầm trong không gian .................................................. 24 
Hình 2.3. Sơ đồ minh họa đoạn hầm thẳng ..38 
Hình 3.1. Sơ đồ bố trí các mốc GPS thi công hầm Đèo Cả .................................... 53 
Hình 3.2. Sơ đồ lưới GPS thi công hầm Đèo Cả (Phương án 1) ............................ 55 
Hình 3.3. Sơ đồ lưới GPS thi công hầm Đèo Cả (Phương án 2) ............................ 56 
Hình 3.4. Sơ đồ lưới GPS thi công hầm Đèo Cả (Phương án 3) ............................ 57 
Hình 3.5. Định hướng qua giếng đứng ................................................................... 60 
Hình 3.6. Định hướng qua giếng đứng xuống hầm bằng máy chiếu đứng ............ 61 
Hình 3.7. Sơ đồ lưới đường chuyền thực nghiệm ................................................... 63 
Hình 3.8. Giếng đứng thi công hầm tàu điện ngầm tuyến Bến Thành – Suối Tiên 
tại TP Hồ Chí Minh ....................................................................................... 66 
Hình 3.9. Sơ đồ chuyền độ cao bằng TĐĐT qua giếng đứng xuống hầm ............. 68 
Hình 3.10. Sơ đồ chuyền độ cao bằng thiết bị đo khoảng cách Disto ................... 73 
Hình 3.11. Sơ đồ minh họa các giá trị S; D và e .75 
Hình 3.12. Hình ảnh đo đạc thực nghiệm bằng thiết bị đo khoảng cách Disto ...... 78 
Hình 3.13. Lưới khống chế trắc địa trong hầm ....................................................... 81 
Hình 3.14. Đường chuyền treo ................................................................................. 83 
Hình 3.15. Đồ hình lưới so sánh .............................................................................. 84 
vii 
Hình 3.16. Đường chuyền treo ................................................................................ 84 
Hình 3.17. Đường chuyền treo có đo kiểm tra bổ sung các góc bên trái ............... 85 
Hình 3.18. Đường chuyền khép kín ......................................................................... 85 
Hình 3.19. Đường chuyền khép kín có đo thêm một số góc - cạnh ....................... 85 
Hình 3.20. Đường chuyền khép kín đo tất cả các góc và cạnh của lưới ................ 86 
Hình 3.21. Sơ đồ bố trí các mũi thi công đường hầm áp lực .................................. 89 
Hình 4.1. Khoảng áp dụng các loại khiên theo đường kính hầm ........................... 93 
Hình 4.2. Sơ đồ bố trí các bộ phận cấu thành của hệ thống TBM .......................... 93 
Hình 4.3. Đầu cắt đường kính 13.9m ...................................................................... 94 
Hình 4.4. Thành lập các điểm khống chế mặt bằng trên mặt đất gần giếng đứng . 95 
Hình 4.5. Chuyền tọa độ từ trạm khống chế trên mặt đất xuống trạm khống ........ 96 
Hình 4.6. Chuyền tọa độ qua đường chuyền kép bên trong đường hầm ................ 96 
Hình 4.7. Chuyền tọa độ, độ cao lên các trạm khống chế tạm thời ........................ 97 
Hình 4.8. Hệ thống chỉ dẫn/định hướng TBM ........................................................ 98 
Hình 4.9. Hệ thống định hướng TBM tự động ........................................................ 99 
Hình 4.10. Buồng điều khiển TBM ....................................................................... 100 
Hình 4.11. Độ lệch vị trí trục đường hầm .............................................................. 100 
Hình 4.12. Kích nối khớp của TBM ...................................................................... 100 
Hình 4.13. Đoạn đường hầm ở phía sau TBM ...................................................... 102 
Hình 4.14. Sơ đồ lưới đường chuyền kép ............................................................. 102 
Hình 4.15. Sơ đồ đo góc - cạnh trên một trạm của lưới đường chuyền kép ........ 103 
Hình 4.16. Sơ đồ đo góc - cạnh trên hai trạm 2 và 2' của đường chuyền kép ...... 104 
Hình 4.17. Sơ đồ đo góc - cạnh một đoạn trong lưới đường chuyền kép .......... 105 
Hình 4.18. Lưới tứ giác nhỏ ................................................................................... 107 
Hình 4.19. Sơ đồ thực nghiệm lưới đường chuyền kép ........................................ 109 
Hình 4.20. Sơ đồ lưới đường chuyền treo đơn........................................... 110 
Hình 4.21. Sơ đồ lưới đường chuyền treo kép........................................... 110 
Hình 4.22. Sơ đồ lưới đường chuyền kép phù hợp ............................................... 111 
Hình 4.23. Dọi điểm bằng máy PNL ..................................................................... 112 
viii 
Hình 4.24. Sơ đồ lưới đường chuyền trong hầm ..114 
Hình 4.25. Đường chuyền trong hầm có đo thêm phương vị cạnh bằng kinh vĩ 
con quay ...117 
1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Trong những năm gần đây cùng với tốc độ phát triển của đất nước, kết 
cấu hạ tầng được nhà nước chú trọng đầu tư. Hiện nay, nước ta đã và đang thi 
công xây dựng rất nhiều công trình đường hầm giao thông, thủy điện như các 
công trình đường hầm đèo Hải Vân, hầm Nậm Chiến, hầm thuỷ điện A 
Vương, hầm Đèo Cả... để phục vụ đời sống dân sinh. Đặc biệt tại hai thành 
phố lớn là thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đang tiến hành thi 
công xây dựng các tuyến tàu điện ngầm đầu tiên. Theo quy hoạch, tại thành 
phố Hà Nội mạng lưới đường sắt đô thị đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 
2050 gồm 08 tuyến. Hiện nay đang thi công xây dựng tuyến số 3 (Nhổn - Ga 
Hà Nội), tuyến này có đoạn đi ngầm từ Trường đại học Giao thông vận tải 
đến Ga Hà Nội dài khoảng 4 km.Tại TP. Hồ Chí Minh theo quy hoạch mạng 
lưới đường sắt đô thị đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 gồm 06 tuyến, 
hiện nay đang thi công xây dựng tuyến số 1 (Bến Thành - Suối Tiên) dài 19,7 
km, trong đó có khoảng 2,6 Km đi ngầm. Các công trình đường hầm giao 
thông này được xây dựng với mục đích cải thiện điều kiện của các tuyến 
đường giao thông, giảm ách tắc trong các thành phố lớn. Trong tương lai, 
nước ta sẽ thi công nhiều công trình đường hầm quy mô lớn và vận hành phức 
tạp. 
Đặc điểm của việc thi công xây dựng các công trình đường hầm là thi 
công liên hoàn bao gồm: Đào hầm - Gia cố vỏ hầm - Hoàn thiện vỏ hầm. Quá 
trình thi công và độ chính xác xây dựng công trình đường hầm phụ thuộc vào 
công tác trắc địa định hướng hầm. Như vậy công tác trắc địa định hướng hầm 
có ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ thi công và độ chính xác xây dựng công trình 
hầm, đặc biệt khi áp dụng công nghệ TBM. Do vậy vấn đề thành lập cơ sở 
trắc địa cho việc định hướng các công trình đường hầm có ý nghĩa quan trọng 
2 
đối với chất lượng thi công xây dựng công trình ngầm. Tuy nhiên cho đến 
nay, chúng ta chưa có các Quy chuẩn về trắc địa công trình nói chung cũng 
như quy chuẩn kỹ thuật về Trắc địa công trình trong thi công đư ... 580006.752 | 0.028 | 
 | 13 | 7 | 2324215.983 | 580161.387 | 0.033 | 
 | 14 | 7' | 2324207.489 | 580167.344 | 0.034 | 
 | 15 | 8 | 2323969.794 | 580222.738 | 0.039 | 
 | 16 | 8' | 2323959.569 | 580222.957 | 0.039 | 
 ================================================================ 
 Sai so vi tri diem lon nhat : 8' la 0.039 m 
146 
3. PHỤ LỤC B3: CÁC KẾT QUẢ TÍNH TOÁN BÌNH SAI LƯỚI 
KHỐNG CHẾ ĐƯỜNG CHUYỀN KÉP PHÙ HỢP 
KET QUA BINH SAI LUOI MAT BANG 
LUOI THUC NGHIEM DUONG CHUYEN KEP KHÉP VE DIEM GOC 
(DUONG CHUYEN KEP PHU HOP) 
============================== 
 So luong diem goc :4 
 So luong goc do :59 
 So luong canh do :42 
 So luong phuong vi do :0 
 So luong diem can xac dinh :16 
 Sai so do goc :2" 
 Sai so do canh : a = 2mm b = 2mm/km 
 Sai so trung phuong trong so don vi : 2.0616 
 Toa do diem goc 
 ================================================= 
 | Stt | Ten diem | X(m) | Y(m) | 
 ================================================= 
 | 1 | GPS1 | 2326007.7020 | 579580.7490 | 
 | 2 | GPS2 | 2325781.5400 | 579459.9050 | 
 | 3 | GPS3 | 2323706.8370 | 580205.9660 | 
 | 4 | GPS4 | 2323749.5550 | 579947.9660 | 
 ================================================= 
 Goc Sau Binh Sai 
 ================================================================================ 
 | Stt | Trai | Giua | Phai |do phut giay | v" | do phut giay | 
 ================================================================================ 
 | 1 | GPS1 | GPS2 | 1 |149 48 12.5 | 2.8 | 149 48 15.3 | 
 | 2 | GPS1 | GPS2 | 1' |149 53 45.7 | 0.9 | 149 53 46.6 | 
 | 3 | GPS2 | 1 | 2 |187 52 36.9 | 1.4 | 187 52 38.4 | 
 | 4 | GPS2 | 1 | 2' |187 6 42.0 | 1.1 | 187 6 43.1 | 
 | 5 | GPS2 | 1' | 2 |187 59 47.9 | 0.9 | 187 59 48.8 | 
 | 6 | GPS2 | 1' | 2' |187 11 44.6 | 1.1 | 187 11 45.7 | 
 | 7 | 1 | 2 | 3 |150 32 20.5 | 4.4 | 150 32 24.9 | 
 | 8 | 1 | 2 | 3' |150 25 14.5 | 0.6 | 150 25 15.1 | 
 | 9 | 1' | 2 | 3 |150 19 42.9 | 0.2 | 150 19 43.0 | 
 | 10 | 1' | 2 | 3' |150 12 31.6 | 1.8 | 150 12 33.3 | 
 | 11 | 1' | 2' | 3' |150 44 2.2 | 0.0 | 150 44 2.2 | 
 | 12 | 1' | 2' | 3 |150 50 45.5 | 1.4 | 150 50 46.9 | 
 | 13 | 1 | 2' | 3' |150 54 39.5 | -3.4 | 150 54 36.1 | 
 | 14 | 1 | 2' | 3 |151 1 20.2 | 0.6 | 151 1 20.8 | 
 | 15 | 2 | 3 | 4 |168 15 43.0 | -0.2 | 168 15 42.8 | 
 | 16 | 2 | 3 | 4' |167 48 52.2 | 2.3 | 167 48 54.5 | 
 | 17 | 2' | 3 | 4 |168 32 44.6 | -2.5 | 168 32 42.1 | 
147 
 | 18 | 2' | 3 | 4' |168 5 55.7 | -1.9 | 168 5 53.7 | 
 | 19 | 2 | 3' | 4 |168 0 56.1 | 5.2 | 168 1 1.3 | 
 | 20 | 2 | 3' | 4' |167 33 55.9 | 3.4 | 167 33 59.3 | 
 | 21 | 2' | 3' | 4 |168 17 35.5 | 0.1 | 168 17 35.6 | 
 | 22 | 2' | 3' | 4' |167 50 34.1 | -0.6 | 167 50 33.5 | 
 | 23 | 3 | 4 | 5 |174 43 3.5 | -8.1 | 174 42 55.4 | 
 | 24 | 3 | 4 | 5' |174 49 52.0 | -3.5 | 174 49 48.6 | 
 | 25 | 3' | 4 | 5 |175 4 39.7 | 7.0 | 175 4 46.6 | 
 | 26 | 3' | 4 | 5' |175 11 33.4 | 6.4 | 175 11 39.8 | 
 | 27 | 3 | 4' | 5 |175 26 15.3 | 4.8 | 175 26 20.1 | 
 | 28 | 3 | 4' | 5' |175 32 52.9 | -3.0 | 175 32 50.0 | 
 | 29 | 3' | 4' | 5 |175 48 25.9 | -0.8 | 175 48 25.1 | 
 | 30 | 3' | 4' | 5' |175 54 53.5 | 1.4 | 175 54 54.9 | 
 | 31 | 4 | 5 | 6 |185 31 51.0 | 3.0 | 185 31 54.0 | 
 | 32 | 4 | 5 | 6' |185 30 19.2 | -1.0 | 185 30 18.2 | 
 | 33 | 4' | 5 | 6 |185 15 11.0 | 6.6 | 185 15 17.6 | 
 | 34 | 4' | 5 | 6' |185 13 48.2 | -6.4 | 185 13 41.8 | 
 | 35 | 4 | 5' | 6 |185 31 24.1 | -0.7 | 185 31 23.4 | 
 | 36 | 4 | 5' | 6' |185 29 26.8 | 1.6 | 185 29 28.4 | 
 | 37 | 4' | 5' | 6 |185 15 16.6 | -6.2 | 185 15 10.4 | 
 | 38 | 4' | 5' | 6' |185 13 9.2 | 6.2 | 185 13 15.4 | 
 | 39 | 5 | 6 | 7 |176 10 6.1 | 3.4 | 176 10 9.4 | 
 | 40 | 5 | 6 | 7' |176 19 23.9 | -0.2 | 176 19 23.6 | 
 | 41 | 5' | 6 | 7 |176 3 45.0 | 1.8 | 176 3 46.9 | 
 | 42 | 5' | 6 | 7' |176 13 5.3 | -4.2 | 176 13 1.1 | 
 | 43 | 5 | 6' | 7 |176 3 57.2 | 3.2 | 176 4 0.4 | 
 | 44 | 5 | 6' | 7' |176 13 59.8 | -4.5 | 176 13 55.3 | 
 | 45 | 5' | 6' | 7 |175 57 52.8 | 4.3 | 175 57 57.0 | 
 | 46 | 5' | 6' | 7' |176 7 53.5 | -1.6 | 176 7 51.9 | 
 | 47 | 6 | 7 | 8 |204 59 27.7 | 2.1 | 204 59 29.8 | 
 | 48 | 6' | 7 | 8 |205 7 13.0 | 1.6 | 205 7 14.7 | 
 | 49 | 6' | 7 | 8' |205 36 39.6 | 2.4 | 205 36 42.0 | 
 | 50 | 6 | 7' | 8 |205 42 48.0 | -3.0 | 205 42 44.9 | 
 | 51 | 6 | 7' | 8' |206 11 15.5 | -0.1 | 206 11 15.4 | 
 | 52 | 6' | 7' | 8 |205 49 48.6 | 0.6 | 205 49 49.1 | 
 | 53 | 6' | 7' | 8' |206 18 22.0 | -2.4 | 206 18 19.6 | 
 | 54 | 7 | 8 | GPS3 |197 38 2.1 | -0.3 | 197 38 1.8 | 
 | 55 | 7' | 8 | GPS3 |196 45 31.8 | 0.6 | 196 45 32.5 | 
 | 56 | 7 | 8' | GPS3 |197 20 21.3 | 0.2 | 197 20 21.6 | 
 | 57 | 7' | 8' | GPS3 |196 28 48.6 | 0.5 | 196 28 49.1 | 
 | 58 | 8 | GPS3 | GPS4 |275 45 32.6 | 0.4 | 275 45 33.1 | 
 | 59 | 8' | GPS3 | GPS4 |275 33 44.2 | 1.8 | 275 33 46.0 | 
 ================================================================================ 
148 
Canh Sau Binh Sai 
 =================================================================== 
 | Stt |diem dau |diem cuoi| canh do (m)| v(m) |canh binh sai| 
 =================================================================== 
 | 1 | GPS1 | GPS2 | 256.425 | -0.002 | 256.423 | 
 | 2 | GPS2 | 1 | 255.595 | 0.001 | 255.596 | 
 | 3 | GPS2 | 1' | 265.825 | 0.001 | 265.826 | 
 | 4 | 1 | 1' | 10.238 | 0.001 | 10.239 | 
 | 5 | 1 | 2 | 275.275 | 0.001 | 275.276 | 
 | 6 | 1 | 2' | 284.471 | -0.000 | 284.471 | 
 | 7 | 1' | 2 | 265.086 | -0.000 | 265.086 | 
 | 8 | 1' | 2' | 274.266 | 0.002 | 274.268 | 
 | 9 | 2 | 2' | 9.926 | -0.000 | 9.926 | 
 | 10 | 2 | 3 | 252.961 | -0.002 | 252.959 | 
 | 11 | 2 | 3' | 263.325 | 0.005 | 263.330 | 
 | 12 | 2' | 3 | 243.112 | -0.003 | 243.109 | 
 | 13 | 2' | 3' | 253.479 | 0.003 | 253.482 | 
 | 14 | 3 | 3' | 10.382 | 0.003 | 10.385 | 
 | 15 | 3 | 4 | 257.645 | -0.002 | 257.643 | 
 | 16 | 3 | 4' | 267.531 | -0.007 | 267.524 | 
 | 17 | 3' | 4 | 247.389 | -0.006 | 247.383 | 
 | 18 | 3' | 4' | 257.258 | 0.019 | 257.277 | 
 | 19 | 4 | 4' | 10.096 | -0.005 | 10.091 | 
 | 20 | 4 | 5 | 251.768 | -0.002 | 251.766 | 
 | 21 | 4 | 5' | 261.822 | -0.002 | 261.820 | 
 | 22 | 4' | 5 | 241.742 | 0.004 | 241.746 | 
 | 23 | 4' | 5' | 251.799 | 0.003 | 251.802 | 
 | 24 | 5 | 5' | 10.067 | -0.000 | 10.067 | 
 | 25 | 5 | 6 | 251.090 | 0.002 | 251.092 | 
 | 26 | 5 | 6' | 261.172 | 0.001 | 261.173 | 
 | 27 | 5' | 6 | 241.035 | 0.000 | 241.035 | 
 | 28 | 5' | 6' | 251.116 | 0.000 | 251.116 | 
 | 29 | 6 | 6' | 10.082 | -0.000 | 10.082 | 
 | 30 | 6 | 7 | 255.183 | -0.001 | 255.182 | 
 | 31 | 6 | 7' | 265.531 | 0.003 | 265.534 | 
 | 32 | 6' | 7 | 245.115 | 0.001 | 245.116 | 
 | 33 | 6' | 7' | 255.466 | -0.000 | 255.466 | 
 | 34 | 7 | 7' | 10.375 | 0.000 | 10.375 | 
 | 35 | 7 | 8 | 253.718 | 0.002 | 253.720 | 
 | 36 | 7 | 8' | 263.703 | 0.001 | 263.704 | 
 | 37 | 7' | 8 | 244.064 | 0.001 | 244.065 | 
 | 38 | 7' | 8' | 254.082 | -0.001 | 254.081 | 
 | 39 | 8 | 8' | 10.226 | 0.001 | 10.227 | 
 | 40 | 8 | GPS3 | 263.464 | 0.002 | 263.466 | 
 | 41 | 8' | GPS3 | 253.276 | 0.001 | 253.277 | 
 | 42 | GPS3 | GPS4 | 261.517 | -0.004 | 261.513 | 
 =================================================================== 
149 
Tinh sai so vi tri diem 
 =============================================================================== 
 | Stt | Ten diem | mx(m) | my(m) | mp(m) | A | B | phi | 
 =============================================================================== 
 | 1 | 1 | 0.003 | 0.003 | 0.004 | 0.003 | 0.003 | 6.0 | 
 | 2 | 1' | 0.003 | 0.003 | 0.004 | 0.003 | 0.003 | 7.4 | 
 | 3 | 2 | 0.003 | 0.004 | 0.005 | 0.004 | 0.003 | 85.7 | 
 | 4 | 2' | 0.003 | 0.004 | 0.005 | 0.004 | 0.003 | 86.2 | 
 | 5 | 3 | 0.004 | 0.005 | 0.006 | 0.005 | 0.004 | 82.0 | 
 | 6 | 3' | 0.004 | 0.005 | 0.006 | 0.005 | 0.004 | 81.9 | 
 | 7 | 4 | 0.004 | 0.005 | 0.007 | 0.005 | 0.004 | 77.8 | 
 | 8 | 4' | 0.004 | 0.005 | 0.007 | 0.005 | 0.004 | 77.7 | 
 | 9 | 5 | 0.004 | 0.005 | 0.006 | 0.005 | 0.004 | 76.7 | 
 | 10 | 5' | 0.004 | 0.005 | 0.006 | 0.005 | 0.004 | 76.8 | 
 | 11 | 6 | 0.004 | 0.005 | 0.006 | 0.005 | 0.004 | 78.8 | 
 | 12 | 6' | 0.004 | 0.005 | 0.006 | 0.005 | 0.004 | 78.8 | 
 | 13 | 7 | 0.003 | 0.004 | 0.005 | 0.004 | 0.003 | 86.2 | 
 | 14 | 7' | 0.003 | 0.004 | 0.005 | 0.004 | 0.003 | 90.3 | 
 | 15 | 8 | 0.003 | 0.003 | 0.004 | 0.003 | 0.003 | 1.7 | 
 | 16 | 8' | 0.003 | 0.003 | 0.004 | 0.003 | 0.003 | 0.9 | 
 =============================================================================== 
 Tinh sai so tuong doi canh 
 ================================================================================= 
 | Stt |d. dau |d. cuoi| do dai(m)| ms(m) |1: T | phuong vi | mpv "| mth | 
 ================================================================================= 
 | 1 | GPS2 | 1 | 255.596| 0.003|1: 83442|177 55 15.4| 2.0| 0.0040| 
 | 2 | GPS2 | 1' | 265.826| 0.003|1: 86732|178 0 46.7| 2.0| 0.0040| 
 | 3 | 1 | 2 | 275.276| 0.003|1: 100880|185 47 53.8| 1.9| 0.0037| 
 | 4 | 1 | 2' | 284.471| 0.003|1: 104246|185 1 58.6| 1.9| 0.0038| 
 | 5 | 1' | 2 | 265.086| 0.003|1: 97258|186 0 35.6| 1.9| 0.0037| 
 | 6 | 1' | 2' | 274.268| 0.003|1: 100623|185 12 32.4| 1.9| 0.0037| 
 | 7 | 2 | 3 | 252.959| 0.003|1: 95461|156 20 18.6| 1.7| 0.0034| 
 | 8 | 2 | 3' | 263.330| 0.003|1: 99306|156 13 8.9| 1.7| 0.0034| 
 | 9 | 2' | 3' | 253.482| 0.003|1: 95623|155 56 34.6| 1.7| 0.0034| 
 | 10 | 2' | 3 | 243.109| 0.003|1: 91774|156 3 19.4| 1.7| 0.0033| 
 | 11 | 3 | 4 | 257.643| 0.003|1: 96699|144 36 1.4| 1.5| 0.0033| 
 | 12 | 3 | 4' | 267.524| 0.003|1: 100347|144 9 13.1| 1.5| 0.0033| 
 | 13 | 3' | 4 | 247.383| 0.003|1: 92909|144 14 10.2| 1.6| 0.0033| 
 | 14 | 3' | 4' | 257.277| 0.003|1: 96568|143 47 8.2| 1.5| 0.0033| 
 | 15 | 4 | 5 | 251.766| 0.003|1: 94454|139 18 56.9| 1.5| 0.0032| 
 | 16 | 4 | 5' | 261.820| 0.003|1: 98142|139 25 50.0| 1.5| 0.0033| 
 | 17 | 4' | 5 | 241.746| 0.003|1: 90766|139 35 33.2| 1.5| 0.0032| 
 | 18 | 4' | 5' | 251.802| 0.003|1: 94463|139 42 3.0| 1.5| 0.0032| 
 | 19 | 5 | 6 | 251.092| 0.003|1: 94399|144 50 50.9| 1.5| 0.0033| 
 | 20 | 5 | 6' | 261.173| 0.003|1: 98121|144 49 15.0| 1.5| 0.0033| 
150 
 | 21 | 5' | 6 | 241.035| 0.003|1: 90692|144 57 13.4| 1.6| 0.0032| 
 | 22 | 5' | 6' | 251.116| 0.003|1: 94420|144 55 18.4| 1.6| 0.0033| 
 | 23 | 6 | 7 | 255.182| 0.003|1: 95962|141 1 0.3| 1.8| 0.0034| 
 | 24 | 6 | 7' | 265.534| 0.003|1: 99824|141 10 14.5| 1.7| 0.0034| 
 | 25 | 6' | 7 | 245.116| 0.003|1: 92243|140 53 15.4| 1.7| 0.0034| 
 | 26 | 6' | 7' | 255.466| 0.003|1: 96131|141 3 10.3| 1.7| 0.0034| 
 | 27 | 7 | 8 | 253.720| 0.003|1: 93651|166 0 30.1| 2.0| 0.0037| 
 | 28 | 7 | 8' | 263.704| 0.003|1: 97272|166 29 57.4| 2.1| 0.0038| 
 | 29 | 7' | 8 | 244.065| 0.003|1: 90102|166 52 59.4| 2.0| 0.0036| 
 | 30 | 7' | 8' | 254.081| 0.003|1: 93779|167 21 29.9| 2.0| 0.0037| 
 | 31 | 8 | GPS3 | 263.466| 0.003|1: 85563|183 38 31.9| 2.1| 0.0041| 
 | 32 | 8' | GPS3 | 253.277| 0.003|1: 82381|183 50 19.0| 2.1| 0.0040| 
 | 33 | 1 | 1' | 10.239| 0.003|1: 3846|180 18 40.1| 42.6| 0.0034| 
 | 34 | 2 | 2' | 9.926| 0.002|1: 4077|163 17 24.5| 33.9| 0.0029| 
 | 35 | 3 | 3' | 10.385| 0.002|1: 4281|153 18 37.0| 29.5| 0.0028| 
 | 36 | 4 | 4' | 10.091| 0.002|1: 4179|132 40 13.9| 30.9| 0.0028| 
 | 37 | 5 | 5' | 10.067| 0.002|1: 4145|142 18 7.4| 29.8| 0.0028| 
 | 38 | 6 | 6' | 10.082| 0.002|1: 4150|144 9 28.3| 30.4| 0.0028| 
 | 39 | 7 | 7' | 10.375| 0.002|1: 4284|144 57 35.3| 33.3| 0.0029| 
 | 40 | 8 | 8' | 10.227| 0.003|1: 3853|178 46 19.4| 42.0| 0.0034| 
 ================================================================================= 
Sai so tuong doi canh lon nhat : 1 den 1' la 1:3846 
 Toa do sau binh sai 
 ================================================================ 
 | Stt | Ten diem | X(m) | Y(m) | mp(m) | 
 ================================================================ 
 | 1 | 1 | 2325526.112 | 579469.178 | 0.004 | 
 | 2 | 1' | 2325515.873 | 579469.122 | 0.004 | 
 | 3 | 2 | 2325252.245 | 579441.368 | 0.005 | 
 | 4 | 2' | 2325242.738 | 579444.221 | 0.005 | 
 | 5 | 3 | 2325020.551 | 579542.888 | 0.006 | 
 | 6 | 3' | 2325011.273 | 579547.552 | 0.006 | 
 | 7 | 4 | 2324810.539 | 579692.134 | 0.007 | 
 | 8 | 4' | 2324803.699 | 579699.554 | 0.007 | 
 | 9 | 5 | 2324619.621 | 579856.258 | 0.006 | 
 | 10 | 5' | 2324611.656 | 579862.414 | 0.006 | 
 | 11 | 6 | 2324414.323 | 580000.825 | 0.006 | 
 | 12 | 6' | 2324406.150 | 580006.729 | 0.006 | 
 | 13 | 7 | 2324215.962 | 580161.358 | 0.005 | 
 | 14 | 7' | 2324207.468 | 580167.315 | 0.005 | 
 | 15 | 8 | 2323969.770 | 580222.703 | 0.004 | 
 | 16 | 8' | 2323959.546 | 580222.922 | 0.004 | 
 ================================================================ 
 Sai so vi tri diem lon nhat : 4' la 0.007m 
151 
PHỤ LỤC C 
KẾT QUẢ SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN LƯỚI ĐƯỜNG CHUYỀN KÉP 
Sử dụng tọa độ các điểm lưới đã bình sai để kiểm tra và đánh giá ta có 
được bảng kết quả so sánh độ lệch theo các phương án với phương án so sánh 
như (bảng C.1 và bảng C.2). 
Công thức tính độ lệch 
 δX(pa)i = X(pa)i - Xcơ sở (C.1) 
 δY(pa)i = Y(pa)i - Ycơ sở (C.2) 
- So sánh Phương án 1(PA1) với phương án so sánh (PAss) 
Bảng C1: Độ lệch tọa độ của PA1 so với PAss 
Tên 
điểm 
X(m) PA1 X(m) PAss Y(m)PA1 Y(m)PAss 
δX(pa)1 
(m) 
δY(pa)1 
(m) 
1 2325526.113 2325526.112 579469.181 579469.178 0.001 0.003 
2 2325252.246 2325252.245 579441.377 579441.368 0.001 0.009 
3 2325020.555 2325020.551 579542.908 579542.888 0.004 0.020 
4 2324810.547 2324810.539 579692.164 579692.134 0.008 0.030 
5 2324619.628 2324619.621 579856.289 579856.258 0.007 0.031 
6 2324414.333 2324414.323 580000.859 580000.825 0.010 0.034 
7 2324215.977 2324215.962 580161.399 580161.358 0.015 0.041 
8 2323969.789 2323969.770 580222.754 580222.703 0.019 0.051 
152 
- So sánh Phương án 2 (PA2) với phương án so sánh (PAss) 
Bảng C2: Độ lệch tọa độ của PA2 so với PAss 
Tên 
điểm 
X(m) PA2 X(m) PAss Y(m)PA2 Y(m)PAss 
δX(pa)2 
(m) 
δY(pa)2 
(m) 
1 2325526.113 2325526.112 579469.18 579469.178 0.001 0.002 
1' 2325515.875 2325515.873 579469.124 579469.122 0.002 0.002 
2 2325252.246 2325252.245 579441.374 579441.368 0.001 0.006 
2' 2325242.74 2325242.738 579444.228 579444.221 0.002 0.007 
3 2325020.555 2325020.551 579542.898 579542.888 0.004 0.011 
3' 2325011.277 2325011.273 579547.563 579547.552 0.004 0.010 
4 2324810.547 2324810.539 579692.148 579692.134 0.008 0.014 
4' 2324803.709 2324803.699 579699.568 579699.554 0.010 0.014 
5 2324619.633 2324619.621 579856.276 579856.258 0.012 0.018 
5’ 2324611.668 2324611.656 579862.432 579862.414 0.012 0.018 
6 2324414.339 2324414.323 580000.848 580000.825 0.016 0.023 
6’ 2324406.167 2324406.15 580006.752 580006.729 0.017 0.023 
7 2324215.983 2324215.962 580161.387 580161.358 0.021 0.029 
7’ 2324207.489 2324207.468 580167.344 580167.315 0.021 0.029 
8 2323969.794 2323969.770 580222.738 580222.703 0.024 0.035 
8’ 2323959.569 2323959.546 580222.957 580222.922 0.023 0.035 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_cac_giai_phap_nang_cao_hieu_qua_dinh_huon.pdf
  • pdfThông tin về kết luận mới LATS.pdf
  • pdfTóm tắt LA - English.pdf
  • pdfTóm tắt LA - Tiếng Việt.pdf