Luận án Nghiên cứu các hình thức liên kết trong tiêu thụ nông sản của hộ nông dân tỉnh Ninh Bình
Việt Nam là một nước nông nghiệp với gần 70% dân số và khoảng 50% lực
lượng lao động của cả nước đang sinh sống bằng nghề nông (Tổng cục Thống kê,
2013). Sự phát triển của ngành SXNN có ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển của cả
nền kinh tế, tới an ninh lương thực quốc gia và sự ổn định chính trị - xã hội của đất
nước. Trong những năm qua, đặc biệt là từ sau khi thực hiện công cuộc đổi mới,
SXNN ở Việt Nam đã đạt được những thành tựu khá ngoạn mục. SXNN của đất
nước liên tục phát triển với tốc độ tương đối cao theo hướng sản xuất hàng hoá,
nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả; đảm bảo vững chắc an ninh lương thực
quốc gia. Việt Nam đã trở thành nước xuất khẩu đứng hàng thứ hai, thứ ba trên thế
giới đối với nhiều mặt hàng nông sản khác như gạo, cà phê, hồ tiêu, điều, cao su.
giúp thu về một lượng ngoại tệ không nhỏ, phục vụ cho quá trình CNH, HĐH đất
nước. Mặc dù vậy, SXNN của Việt Nam hiện đang phải đối mặt với khá nhiều
những khó khăn, thách thức do tập quán canh tác truyền thống lạc hậu, do hình thức
tổ chức sản xuất nhỏ lẻ manh mún, do tác động của hội nhập kinh tế quốc tế và tình
trạng biến đối khí hậu đang diễn ra ngày cành mạnh mẽ. Trong số những khó khăn
thách thức đang đặt ra đối với SXNN thì vấn đề tiêu thụ sản phẩm nông sản được
coi là một trong những vấn đề then chốt, có ảnh hưởng quyết định đến tới sự phát
triển SXNN của đất nước (Phan Huy Đường, 2006; Vũ Văn Hùng, 2012).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu các hình thức liên kết trong tiêu thụ nông sản của hộ nông dân tỉnh Ninh Bình
ok BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ———————————— VŨ ĐỨC HẠNH NGHIÊN CỨU CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT TRONG TIÊU THỤ NÔNG SẢN CỦA HỘ NÔNG DÂN TỈNH NINH BÌNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI, 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ———————————— VŨ ĐỨC HẠNH NGHIÊN CỨU CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT TRONG TIÊU THỤ NÔNG SẢN CỦA HỘ NÔNG DÂN TỈNH NINH BÌNH CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP MÃ SỐ: 62 62 01 15 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. NGUYỄN MẬU DŨNG 2. TS. NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA HÀ NỘI, 2015 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả Vũ Đức Hạnh ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến: - Tập thể các thầy, cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Kinh tế tài nguyên và môi trường, Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này; - PGS.TS. Nguyễn Mậu Dũng và TS. Nguyễn Thị Dương Nga là những người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, trực tiếp chỉ ra những ý kiến quý báu và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện và hoàn thành luận án; - Lãnh đạo UBND tỉnh, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, ngành của tỉnh Ninh Bình; - Lãnh đạo UBND huyện, thị xã; các phòng, các xã thuộc huyện thị; người dân và các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, nông sản ở Ninh Bình đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình điều tra khảo sát thực địa và nghiên cứu đề tài; - Bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong việc thu thập tài liệu và thông tin trong quá trình nghiên cứu; - Gia đình đã động viên và chia sẻ tinh thần những lúc tôi gặp khó khăn trong quá trình nghiên cứu cho đến khi tôi hoàn thành luận án; Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu của các tập thể và cá nhân đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả Vũ Đức Hạnh iii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục sơ đồ ix Danh mục hộp ix MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4 4. Những đóng góp mới của luận án 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HÌNH THỨC LIÊN KẾT TRONG TIÊU THỤ NÔNG SẢN CỦA HỘ NÔNG DÂN 5 1.1. Cơ sở lý luận về hình thức liên kết trong tiêu thụ nông sản của hộ nông dân 5 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 5 1.1.2. Phân loại các hình thức liên kết trong tiêu thụ nông sản của hộ nông dân 10 1.1.3. Vai trò và nguyên tắc của liên kết trong tiêu thụ nông sản của hộ nông dân 17 1.1.4. Nội dung nghiên cứu hình thức liên kết trong tiêu thụ nông sản của hộ nông dân 21 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết trong tiêu thụ trong nông sản của hộ nông dân 29 1.2. Cơ sở thực tiễn về các hình thức liên kết trong tiêu thụ nông sản trên thế giới và Việt Nam 34 1.2.1. Cơ sở thực tiễn về các hình thức liên kết tiêu thụ nông sản ở các nước trên thế giới 34 1.2.2. Cơ sở thực tiễn về các hình thức liên kết trong tiêu thụ nông sản ở Việt Nam 40 1.2.3. Bài học kinh nghiệm từ thực tiễn 46 1.3. Tổng quan một số công trình nghiên cứu có liên quan 47 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 48 iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 49 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 49 2.1.1. Điều kiện tự nhiên 49 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 50 2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh Bình 54 2.2. Phương pháp nghiên cứu 57 2.2.1. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích 57 2.2.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu 61 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu 63 2.2.4. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu 64 2.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 66 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 67 Chương 3. THỰC TRẠNG CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT TRONG TIÊU THỤ NÔNG SẢN CỦA HỘ NÔNG DÂN TỈNH NINH BÌNH 68 3.1. Khái quát các hình thức liên kết chủ yếu trong tiêu thụ nông sản của hộ nông dân tỉnh Ninh Bình 68 3.1.1. Khái quát tình hình sản xuất và tiêu thụ nông sản của hộ nông dân tỉnh Ninh Bình 68 3.1.2. Các hình thức liên kết chủ yếu trong tiêu thụ sản phẩm nông sản ở Ninh Bình 73 3.2. Đánh giá thực trạng các hình thức liên kết chủ yếu trong tiêu thụ nông sản của hộ nông dân tỉnh Ninh Bình 75 3.2.1. Hình thức hạt nhân trung tâm đối với sản xuất và tiêu thụ dứa nguyên liệu tại công ty CPTPXK Đồng Giao 75 3.2.2. Mô hình liên kết 4 nhà trong sản xuất và tiêu thụ lúa giống ở xã Khánh Cường huyện Yên Khánh 86 3.2.3. Mô hình liên kết qua trung gian trong sản xuất và tiêu thụ nấm ăn ở huyện Yên Khánh 96 3.2.4. Liên kết không chính thống trong tiêu thụ nông sản phẩm ở Ninh Bình 105 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình liên kết trong tiêu thụ nông sản của các hộ nông dân tỉnh Ninh Bình 113 3.3.1. Nhóm các yếu tố thuộc về hộ nông dân 113 v 3.3.2. Nhóm các yếu tố thuộc về chủ thể tham gia liên kết với hộ nông dân 116 3.3.3. Nhóm các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài 118 3.4. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của các hình thức liên kết tiêu thụ nông sản của hộ nông dân tỉnh Ninh Bình 121 3.4.1. So sánh thực trạng các hình thức liên kết 121 3.4.2. Phân tích SWOT 123 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 124 Chương 4. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT TIÊU THỤ NÔNG SẢN CỦA HỘ NÔNG DÂN TỈNH NINH BÌNH 126 4.1. Quan điểm và định hướng hoàn thiện các hình thức liên kết tiêu thụ nông sản của hộ nông dân tỉnh Ninh Bình 126 4.1.1. Các quan điểm hoàn thiện các hình thức liên kết tiêu thụ nông sản của hộ nông dân tỉnh Ninh Bình 126 4.1.2. Định hướng hoàn thiện các hình thức liên kết tiêu thụ nông sản của hộ nông dân tỉnh Ninh Bình 127 4.1.3. Hình thức tham gia liên kết tiêu thụ nông sản trong thời gian tới 127 4.2. Những giải pháp chủ yếu phát triển các hình thức liên kết tiêu thụ nông sản ở Ninh Bình 128 4.2.1. Nhóm giải pháp về tuyên truyền 128 4.2.2. Lựa chọn hình thức tổ chức liên kết tiêu thụ nông sản của hộ nông dân phù hợp 131 4.2.3. Nhóm giải pháp về chính sách 134 4.2.4. Nhóm các giải pháp hoàn thiện các qui tắc ràng buộc và nâng cao hiệu quả hợp đồng trong liên kết 138 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 145 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 147 5.1. Kết luận 147 5.2. Kiến nghị 148 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 150 TÀI LIỆU THAM KHẢO 151 PHỤ LỤC 157 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Ý nghĩa BVTV Bảo vệ thực vật CN - TTCN Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CPTPXK Công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu DN Doanh nghiệp GTSX Giá trị sản xuất Ha Héc ta HTX Hợp tác xã HTXNN Hợp tác xã nông nghiệp KHCN Khoa học công nghệ KHKT Khoa học kỹ thuật NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn PGĐ Phó giám đốc PTNT Phát triển nông thôn SL Số lượng SPSS Phần mềm thống kê (Statistical Package for the Social Sciences) SX Sản xuất SXNN Sản xuất nông nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Ủy ban nhân dân VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (Vietnam Chamber of Commerce and Industry) WTO Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization) vii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 1.1. Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản của Hoa Kỳ năm 2001 và 2003 35 2.1. Tình hình đất đai của tỉnh Ninh Bình 2011 - 2013 51 2.2. Tình hình dân số lao động của tỉnh Ninh Bình, 2011 – 2013 52 2.3. Tình hình phát triển sản xuất kinh doanh của tỉnh Ninh Bình, 2011 – 2013 56 2.4. Tỷ lệ sản phẩm hàng hóa của một số cây trồng chủ yếu tỉnh Ninh Bình năm 2013 61 2.5. Lựa chọn hình thức liên kết và sản phẩm nghiên cứu 62 2.6. Số hộ điều tra trong mỗi hình thức liên kết 64 3.1a. Diện tích một số cây trồng chủ yếu tỉnh Ninh Bình 69 3.1b. Sản lượng một số cây trồng chủ yếu tỉnh Ninh Bình 70 3.2. Giá trị sản xuất một số cây trồng chủ yếu tỉnh Ninh Bình 71 3.3. Khái quát một số hình thức liên kết chủ yếu trong tiêu thụ sản phẩm nông sản ở Ninh Bình 74 3.4. Nội dung cơ bản của hợp đồng giao khoán sử dụng đất 77 3.5. Trách nhiệm của các bên trong hợp đồng giao khoán SXNN 78 3.6. Hỗ trợ chi phí sản xuất dứa nguyên liệu 79 3.7. Tình hình thực hiện sản lượng giao khoán theo hợp đồng giao khoán SXNN 80 3.8. Giá thu mua dứa nguyên liệu của công ty CPTPXK Đồng Giao năm 2013 (đồng/kg) 81 3.9. Hiệu quả của mô hình liên kết đối với hộ nông dân 83 3.10. Ý kiến đánh giá của hộ về giá thu mua và cơ chế thanh toán trong hợp đồng 84 3.11. Ý kiến đánh giá của hộ về các biện pháp hỗ trợ sản xuất của công ty (%) 85 3.12. Trách nhiệm của công ty Hồng Quang và của HTX trong mô hình liên kết 88 viii 3.13. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa giống năm 2010 - 2012 91 3.14. Tỷ lệ hộ có bán sản phẩm cho công ty 92 3.15. Hiệu quả sản xuất của trồng lúa giống theo hợp đồng và trồng lúa LT2 năm 2011 94 3.16. Ý kiến đánh giá của hộ về các nội dung liên kết sản xuất và tiêu thụ lúa giống (%) 95 3.17. Tình hình sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện Yên Khánh 2009-2012 97 3.18. Trách nhiệm của các bên tham gia liên kết 100 3.19. Tình hình cung ứng vật tư của Doanh nghiệp cho các hộ trồng nấm 101 3.20. Khối lượng sản phẩm được doanh nghiệp thu mua từ các hộ sản xuất 103 3.21. Tình hình tiêu thụ sản phẩm nấm ăn của các hộ điều tra 103 3.22. Kết quả và hiệu quả kinh tế trong sản xuất nấm ăn của các hộ nông dân năm 2012 104 3.23. Ý kiến đánh giá của hộ về các nội dung liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nấm ăn (%) 105 3.24. Nội dung liên kết giữa hộ trồng nấm với các cơ sở thu gom 107 3.25. Tình hình tiêu thụ sản phẩm nấm ăn của các hộ điều tra 108 3.26. Ý kiến đánh giá của hộ tham gia liên kết với cơ sở thu gom (%) 109 3.27. Tình hình thu mua lúa giống của doanh nghiệp 110 3.28. Ảnh hưởng của quy mô sản xuất nấm ăn đến tình hình liên kết của hộ 113 3.29. Tỷ lệ hộ vi phạm hợp đồng tiêu thụ sản phẩm theo quy mô sản xuất (%) 114 3.30. Tỷ lệ hộ hộ vi phạm hợp đồng tiêu thụ sản phẩm theo trình độ văn hóa (%) 115 3.31. Tỷ lệ hộ vi phạm hợp đồng tiêu thụ sản phẩm theo điều kiện kinh tế (%) 115 3.32. Đặc điểm của các chủ thể liên kết và tình hình thực hiện liên kết 116 3.33. Ý kiến đánh giá của hộ về ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng đến tình hình liên kết (%) 120 3.34. So sánh thực trạng các hình thức liên kết 122 3.35. Phân tích SWOT của các hình thức liên kết tiêu thụ nông sản 123 ix DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Tên sơ đồ Trang 2.1. Khung phân tích các hình thức liên kết tiêu thụ nông sản phẩm của hộ nông dân tỉnh Ninh Bình 60 3.1. Hình thức tổ chức liên kết của công ty CPTPXK Đồng Giao và hộ dân 76 3.2. Khái quát hình thức tổ chức liên kết bốn nhà trong SX và tiêu thụ lúa giống 87 3.3. Kênh tiêu thụ sản phẩm nấm ăn ở huyện Yên Khánh 98 3.4. Hình thức tổ chức liên kết giữa doanh nghiệp và hộ nông dân trồng nấm 99 3.5. Hình thức tổ chức liên kết giữa hộ thu gom với các hộ trồng nấm 106 3.6. Hình thức tổ chức liên kết giữa hộ sản xuất lúa giống với người thu gom 111 DANH MỤC HỘP STT Tên hộp Trang 3.1. Ý kiến đánh giá của hộ gia đình về nguyên nhân vi phạm hợp đồng liên kết 84 3.2. Ý kiến của công ty TNHH về liên kết 4 nhà 94 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Việt Nam là một nước nông nghiệp với gần 70% dân số và khoảng 50% lực lượng lao động của cả nước đang sinh sống bằng nghề nông (Tổng cục Thống kê, 2013). Sự phát triển của ngành SXNN có ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển của cả nền kinh tế, tới an ninh lương thực quốc gia và sự ổn định chính trị - xã hội của đất nước. Trong những năm qua, đặc biệt là từ sau khi thực hiện công cuộc đổi mới, SXNN ở Việt Nam đã đạt được những thành tựu khá ngoạn mục. SXNN của đất nước liên tục phát triển với tốc độ tương đối cao theo hướng sản xuất hàng hoá, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả; đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia. Việt Nam đã trở thành nước xuất khẩu đứng hàng thứ hai, thứ ba trên thế giới đối với nhiều mặt hàng nông sản khác như gạo, cà phê, hồ tiêu, điều, cao su... giúp thu về một lượng ngoại tệ không nhỏ, phục vụ cho quá trình CNH, HĐH đất nước. Mặc dù vậy, SXNN của Việt Nam hiện đang phải đối mặt với khá nhiều những khó khăn, thách thức do tập quán canh tác truyền thống lạc hậu, do hình thức tổ chức sản xuất nhỏ lẻ manh mún, do tác động của hội nhập kinh tế quốc tế và tình trạng biến đối khí hậu đang diễn ra ngày cành mạnh mẽ. Trong số những khó khăn thách thức đang đặt ra đối với SXNN thì vấn đề tiêu thụ sản phẩm nông sản được coi là một trong những vấn đề then chốt, có ảnh hưởng quyết định đến tới sự phát triển SXNN của đất nước (Phan Huy Đường, 2006; Vũ Văn Hùng, 2012). Nhận thức được những khó khăn đối với vấn đề tiêu thụ sản phẩm nông sản, trong những năm qua Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hoá. Đó là quyết định số 80/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hoá thông qua hợp đồng nhằm tăng cường giúp nông dân tiêu thụ nông sản”; Nghị quyết số 26/NQ-TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong đó chỉ rõ nhiệm vụ và giải pháp: “Tiếp tục tổng kết, đổi mới và xây dựng các mô hình kinh tế, hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn; có chính sách khuyến khích phát triển các mối liên kết giữa hộ nông dân với các DN, HTX, tổ chức khoa học, hiệp hội ngành hàng và thị trường tiêu thụ sản phẩm...”. Nhờ những chủ trương chính sách đó mà nhiều hình 2 thức liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản đã được hình thành và bước đầu phát huy tác dụng như hình thức liên kết bốn nhà, hình thức liên kết trực tiếp giữa hộ nông dân với DN, hình thức nhóm liên kết giữa tư thương và nông dân, hình thức liên kết trực tiếp giữa người nông dân và người tiêu dùng sản phẩm... Ninh Bình là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng có tổng diện tích tự nhiên là 1.389,1 km2, trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 78,36% (Cục Thống kê Ninh Bình, 2013). Mặc dù tỷ trọng GTSX ngành nông nghiệp của tỉnh trong những năm qua đã giảm đi đáng kể do tác động của quá trình công nghiệp hóa nhưng SXNN vẫn có một vị trí hết sức quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của tỉnh và là nguồn thu của một bộ phận lớn người dân trong tỉnh. Các sản phẩm nông sản chủ yếu của tỉnh bao gồm lúa gạo, chiếu cói, dứa, l ... l and Rural Development, China. 77. Dawes M., R. Murota, R. Jera, C. Masara and P. Sola (2009). Inventory of Smallholder Contract Farming Practices in Zimbabwe, SNV Netherlands Development Organisation. 78. Hodgson J.G., J.P. Grime, P.J. Wilson, K. Thompsonand S.R. Band (2005). The impacts of agricultural change (1965–1997) on the grassland flora of Central England: Processes and prospects, Basic and Applied Ecology. 79. Hongdong G. and W.J. Robert (2008). Contractual arrangements and enforcement in transition agriculture Theory and evidence from China, Food Policy 33 (2008) 570–575. 80. Key N. and D. Runsten (1999). Contract farming, smallholders and rural development in Latin America: the organization of agroprocessing firms and the scale of outgrower production, World Development, Vol. 27 No. 2, pp. 381-401. 81. Michael S. and P. Joseph (2003). Contract structure and design in identify Preserved Soybean Production, Review of agricultural Economics 25(2):332-350, (working paper version). 82. Minot N. (2007). Contract Farming in Developing Countries: Patterns, Impact, and Policy Implications. Cornell University, Ithaca, New York. 156 83. Prowse M. (2012). Contract Farming in Developing Countries - A Review. Institute of Development Policy and Management, University of Antwerp. 84. Young L.M. and J.E. Hobbs (2002). Vertical Linkages in Agri-Food Supply Chains: hanging Roles for Producers, Commodity Groups, and Government Policy, Review of Agricultural Economics, Vol. 24, No 2, pp. 428–441. 85. Ziadat A.H. (2010). Major factors contributing to environmental awareness among people in a third world country/Jordan, Journal of Environmental Devveopment and Sustainanility, Vol. 12. 157 PHỤ LỤC Phụ lục 1 PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ NÔNG DÂN VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN Người điều tra: .............................................. Ngày điều tra: ...................... I. Thông tin chung về hộ gia đình 1. Họ và tên chủ hộ............................................Tuổi........................................ 2. Địa chỉ...... 3. Giới tính......................................................Văn hóa (Lớp/hệ)..................... 4. Trình độ........................................................................................................ 5. Số nhân khẩu của hộ..................................................................................... 6. Số lao động tham gia sản xuất:người. Trong đó: - Lao động của hộ..người - Lao động thuê ngoàingười + Lao động thuê thường xuyên:người + Lao động thuê theo thời vụ:...người 7. Phân loại hộ. Hộ khá [ ] Hộ trung bình [ ] Hộ nghèo [ ] 8. Số năm kinh nghiệm: - Cây trồng/Vật nuôi:Số năm - Cây trồng/Vật nuôi:Số năm - Cây trồng/Vật nuôi:Số năm - Cây trồng/Vật nuôi:Số năm - Cây trồng/Vật nuôi:Số năm 9. Nguồn thu nhập chính của hộ STT Hoạt động Xếp hạng (theo thứ tự 1 cho nguồn thu cao nhất) % trong tổng thu nhập 1 Trồng trọt 2 Chăn nuôi 3 Lâm nghiệp 4 Thuỷ sản 5 Làm thuê 6 Buôn bán & dịch vụ 7 Các hoạt động phi nông nghiệp khác 158 II. Khái quát tình hình sản xuất và tiêu thụ 1. Diện tích đất hộ đang sử dụng và cho thuê Mục đích sử dụng Gia đình có Thuê thêm Cho thuê Số mảnh DT (Ha) Số mảnh DT (Ha) Số mảnh DT (Ha) 1. Đất để trồng cây ngắn ngày 2. Đất trồng cây CN dài ngày 3. Đất rừng/để trồng rừng 4. Đất để làm trại chăn nuôi 5. Đất vườn 6. Đất ao thả cá 7. Nếu thuê, giá thuê (1.000 đ/Ha) 2. Nguyên nhân lựa chọn cây trồng, vật nuôi Loại cây trồng, vật nuôi Lý do lựa chọn 1. Kinh nghiệm 5. Theo phong trào 2. Sở thích 6. Phù hợp với điều kiện đất đai 3. Thị trường bán được giá 7. Kết hợp sản xuất 4. Người mua đặt hàng 159 3. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ Nguồn thu Quy mô sản xuất (Ha, con) KL thu được (Kg) KL bán (Kg) Người mua chínha Thỏa thuận khi muab Địa điểm bánc Giá bán SP khi thu hoạch Thành tiền (000 đồng) A. Trồng trọt B.Chăn nuôi C. Thủy sản D.Lâmnghiệp Khác 1 Khác 2 a.Người mua 1. Công ty; 2. HTX; 3. Tư thương , 4. Đại lý; 5. Người mổ thịt/lò mổ; 6. Siêu thị; 7. Hợp tác xã; 8. Khác (nêu cụ thể)_________________ b.Thỏa thuận khi mua 0. Không có thỏa thuận trước, 1. Bằng miệng, 2. Văn bản c. Địa điểm bán: 1. Tại nhà, 2. Tại chợ, 3. Tại ruộng, 4. Khác ghi rõ. 4. Thời điểm cam kết hợp đồng Thời điểm hợp đồng Đối tượng mua NTD NT gom DN Đại lý HTX Ng bán lẻ Đầu vụ sản xuất Trong vụ sản xuất Khi thu hoạch Sau khi thu hoạch 5. Phương thức và thời điểm thanh toán Phương thức thanh toán Đối tượng mua NTD NT gom DN Đại lý HTX Ng bán lẻ Tiền mặt Ứng trước vật tư Khi thu hoạch Sau khi thu hoạch 160 6. Các Nhà tham gia và vai trò hiện nay Doanh nghiệp HTX Người thu gom Đại lý Chính quyền địa phương 1. Cho vay vốn 2. Cung cấp đầu vào 3. Tư vấn kỹ thuật 4. Tiêu thụ sản phẩm 5. Thông tin thị trường 6. Giúp giải quyết tranh chấp trong LK 7. Tư vấn trong LK 8. Tổ chức liên kết ND với các đối tác 9. Tần suất liên lạc 10.Xếp hạng vai trò 1-8: 1 có, 2 không, 3 không biết, 9: 1 thường xuyên, 2 rất ít khi 3 không bao giờ 8. Quan hệ với đối tượng liên kết 8.1. Năm bắt đầu thực hiện LK.. 8.2. Nội dung/hình thức thỏa thuận[ ].. 1. Cung cấp đầu vào, 2. Mua SP đầu ra, 3. Cả hai, 4. Bao gồm cả tư vấn kỹ thuật, 5. Bao gồm cung cấp tín dụng, 6. Khác 8.2. Thời hạn HĐ (tháng) 8.3. Hợp đồng có thể được ký lại/gia hạn hay không? 8.4. Nếu có, thường bao lâu thì ký lại/gia hạn 1 lần? [ ] 1. Hàng năm; 2 .Hai năm 1 lần; 3. Tuỳ thuộc vào chủ hợp đồng; 4 . Khác (cụ thể) 8.5. Thỏa thuận có hợp lý(C.K) [ ] 8.6. Nếu không, tại sao? . 8.7. Lý do tham gia liên kết [ ] 1 = Chắc chắn có người tiêu thụ đầu ra cho sản phẩm; 2 = Tiếp cận được các dịch vụ đầu vào (thức ăn, phân bón và giống) có chất lượng tốt ; 3 = Trả tiền mua sản phẩm đúng thời gian; 4 = Giá sản phẩm hợp lý; 5 = Tiếp cận được nguồn tín dụng để mua đầu vào (hoặc được mua chịu đầu vào từ chủ HĐ); 6 = Tiếp cận được với các dịch vụ thú y, BVTV; 7 = Tiếp cận được với kỹ thuật trồng trọt/chăn nuôi; 8 = Ổn định giá đầu ra cho sản phẩm 9 = Khác (Nêu cụ thể)____________________________ 161 9. Mô tả cơ bản thỏa thuận/ hợp đồng trong liên kết Điều khoản chính Giá Chất lượng Số lượng Thời điểm giao 1. Cách xác định 2. Xử phạt khi vi phạm - Nông dân - Doanh nghiệp 10. Mâu thuẫn phát sinh trong LK 1. Có phát sinh vấn đề gì trong liên kết? .. 2. Tần suất phát sinh mâu thuẫn 3. Thời điểm phát sinh mâu thuẫn gần đây nhất (Năm) 4. Nguyên nhân chính dẫn đến mâu thuẫn khi liên kết/hợp đồng SX .. 5. Cách giải quyết mẫu thuẫn? 6. Thiệt hại đối với hộ như thế nào? . 11. Theo kinh nghiệm của ông, những lợi ích chính khi liên kết/hợp đồng SX/tiêu thụ SP là gì? Đối với từng lợi ích, sử dụng mã code: 0 = không có lợi ích gì; 1= ít; 2= trung bình; 3=tốt Lợi ích Mức độ đạt được 1. Chắc chắn có người mua sản phẩm 2. Chắc chắn được cung cấp dịch vụ đầu vào có chất lượng tốt 3. Thanh toán tiền bán sản phảm đúng hạn 4. Giá sản phẩm hợp lý 5. Mua chịu được đầu vào 6. Tiếp cận được dịch vụ thú y/BVTV 7. Tiếp cận được dịch vụ kỹ thuật TT/CN 8. Nâng cao chất lượng SP sản xuất ra 9. Ổn định được giá bán SP 10. Giảm chi phí tiêu thụ sản phẩm 162 12. Xin ông bà cho biết rõ hơn về lợi ích kinh tế khi tham gia liên kết Tên nông sản: . Tiêu chí Số lượng (nghìn đồng) Giá đầu vào thấp hơn so với các hộ không liên kết là Giống Phân đạm Phân Lân Phân Kali Khác Tổng chi phí cho 1 sào thấp hơn so với các hộ không LK là Giá bán đầu ra cao hơn so với các hộ không liên kết là Khác 13. Theo ông/bà điều gì đã ảnh hưởng đến sự phối hợp giữa các đối tượng tham gia liên kết với nông dân trong SX và tiêu thụ nông sản phẩm? 1 2. 3. 4. 5. III. Các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết 1. Hộ có biết thông tin về thị trường sản phẩm không? Có [ ] Không [ ] - Nếu có thì là những thông tin gì? + Giá cả sản phẩm [ ] + Chất lượng sản phẩm [ ] + Số lượng sản phẩm [ ] + Chủng loại sản phẩm [ ] - Thông tin biết được là do: + Thông tin ở chợ [ ] + Hàng xóm [ ] + Đài, báo, Inter net [ ] + Cán bộ khuyến nông [ ] + Đối tượng tham gia liên kết [ ] + Nguồn khác.. 2. Thông tin về hoạt động sản xuất nông nghiệp Hộ có áp dụng kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất ? Có [ ] Không [ ] - Nếu có thì là những kỹ thuật, công nghệ gì? + Canh tác, gieo trồng [ ] + Giống [ ] V. Ý kiến đánh giá của người dân 1. Về vấn đề tiêu thụ nông sản : Dễ dàng [ ] Bình thường [ ] Khó Khăn [ ] 2. Việc tiêu thụ nông sản được là nhờ Có mối quan hệ trước với người mua [ ] Tự tổ chức tiêu thụ [ ] Lựa chọn nông sản thích hợp [ ] 163 3. Về các mối liên kết trong tiêu thụ nông sản 3.1. Hộ có vi phạm thỏa thuận hay không? Không [ ] Có [ ] Nếu có thì với ai? Nếu có thì vi phạm vấn đề gì? Không đủ khối lượng sản phẩm [ ] Không đúng thời gian [ ] Không đảm bảo chất lượng [ ] 3.2. Ông/bà có ý định ngừng liên kết hoặc mở rộng qui mô sản xuất và thực hiện liên kết trong tiêu thụ nông sản phẩm trong những năm tới không? Lý do vì sao? 1 .................................................................................................................................................... 2. .................................................................................................................................................. 3. .................................................................................................................................................. 3.3. Ý kiến đánh giá của hộ về liên kết? Ưu điểm Nhược điểm 3.4. Đề xuất của hộ để giúp cho việc tiêu thụ nông sản tốt hơn Xin cảm ơn ông/bà ! Người tiêu dùng [ ] Nhà nước [ ] Hợp tác xã [ ] Đại lý [ ] Doanh nghiệp [ ] Người thu gom [ ] 164 Phụ lục 2 PHIẾU ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP VỀ THU MUA NÔNG SẢN Người điều tra: ..............................................Ngày điều tra: ....................................................... Doanh nghiệp ............................................................................................................................... Địa chỉ .......................................................................................................................................... Số điện thoại: ............................................................................................................................... Số Fax: ......................................................................................................................................... Email ............................................................................................................................................. Website ......................................................................................................................................... I. Thông tin chung 1. Loại hình doanh nghiệp Doanh nghiệp nhà nước [ ] Hợp tác xã [ ] Doanh nghiệp tư nhân [ ] Cty THH, Cty cổ phần [ ] 2. Loại hình kinh doanh của doanh nghiệp Sản xuất [ ] Thương mại [ ] 3. Quy mô hoạt động của doanh nghiệp Lớn [ ] Vừa và nhỏ [ ] Vừa [ ] Nhỏ [ ] 4. Doanh số kinh doanh hàng năm - Doanh thu nội địa.trđ/năm - Doanh thu xuất khẩu.trđ/năm II. Hoạt động kinh doanh 1. Loại nông sản kinh doanh Loại nông sản Sản lượng Trị giá 165 2. Đối tượng tham gia bán nông sản cho doanh nghiệp Sản phẩm KL thu mua Kg Người bán chínha Thỏa thuận khi bánb Địa điểm muac Giá mua SP Thành tiền (1.000 đồng) a.Người bán 1. hộ; 2. HTX; 3. Tư thương , 4. Đại lý; 5. Khác (nêu cụ thể) b.Thỏa thuận khi mua 0. Không có thỏa thuận trước, 1. Bằng miệng, 2. Văn bản 3 c. Địa điểm bán: 1. Tại nhà, 2. Tại chợ, 3. Tại ruộng, 4. Khác ghi rõ. . 3. Thời điểm cam kết hợp đồng Thười điểm hợp đồng Đối tượng bán Hộ nông dân Người thu gom Đại lý HTX Đầu vụ sản xuất Trong vụ sản xuất Khi thu hoạch Sau khi thu hoạch 5. Phương thức và thời điểm thanh toán Phương thức thanh toán Đối tượng bán Hộ nông dân Người thu gom Đại lý HTX Tiền mặt Ứng trước vật tư Khi thu hoạch Sau khi thu hoạch 166 III. Đánh giá của doanh nghiệp 1. Về vấn đề thu mua Dễ dàng [ ] Bình thường [ ] Khó Khăn [ ] 2. Các Nhà tham gia và vai trò hiện nay Hộ nông dân HTX Người thu gom Đại lý Chính quyền ĐP 3. Cho vay vốn 4. Cung cấp đầu vào 5. Tư vấn kỹ thuật 6. Tiêu thụ sản phẩm 7. Thông tin thị trường 8. Giúp giải quyết tranh chấp trong LK 9. Tư vấn trong LK 10. Tổ chức liên kết ND với các đối tác 11. Tần suất liên lạc 12. 10.Xếp hạng vai trò 1-8 : 1 có, 2 không, 3 không biết, 9: 1 thường xuyên, 2 rất ít khi 3 không bao giờ 3. Quan hệ với đối tượng liên kết 3.1. Năm bắt đầu thực hiện LK.. 3.2.Nội dung/hình thức thỏa thuận[ ] 1. Cung cấp đầu vào, 2. Mua SP đầu ra, 3. Cả hai, 4. Bao gồm cả tư vấn kỹ thuật, 5. Bao gồm cung cấp tín dụng, 6. Khác 3.3. Thời hạn HĐ (tháng) 3.4. Hợp đồng có thể được ký lại/gia hạn hay không? 3.5 Nếu có, thường bao lâu thì ký lại/gia hạn 1 lần? [ ] 1. Hàng năm; 2 . 2 năm 1 lần; 3. Tuỳ thuộc vào chủ hợp đồng; 4 . Khác (cụ thể...) 3.6. Thỏa thuận có hợp lý(C.K) [ ] 3.7. Nếu không, tại sao? . 3.7. Lý do tham gia liên kết [ ] 1 = Chắc chắn có người tiêu thụ đầu ra cho sản phẩm; 2 = Tiếp cận được các dịch vụ đầu vào (thức ăn, phân bón và giống) có chất lượng tốt ; 3 = Trả tiền mua sản phẩm đúng thời gian; 4 = Giá sản phẩm hợp lý; 5 = Tiếp cận được nguồn tín dụng để mua đầu vào (hoặc được mua chịu đầu vào từ chủ HĐ); 6 = Tiếp cận được với các dịch vụ thú y, BVTV; 7 = Tiếp cận được với kỹ thuật trồng trọt/chăn nuôi; 8 = Ổn định giá đầu ra cho sản phẩm 9 = Khác (Nêu cụ thể). 167 4. Mô tả cơ bản thỏa thuận/ hợp đồng trong liên kết Điều khoản chính Giá Chất lượng Số lượng Thời điểm giao 1. Cách xác định 2. Xử phạt khi vi phạm - Nông dân - Doanh nghiệp 5. Mâu thuẫn phát sinh trong LK 1. Có phát sinh vấn đề gì trong liên kết? .. 2. Tần suất phát sinh mâu thuẫn 3. Thời điểm phát sinh mâu thuẫn gần đây nhất (Năm) 4. Nguyên nhân chính dẫn đến mâu thuẫn khi liên kết/hợp đồng SX .. 5. Cách giải quyết mẫu thuẫn? 6. Thiệt hại đối với hộ như thế nào? . 6. Doanh nghiệp có vi phạm thỏa thuận hay không? Không Có [ ] Nếu có thì với ai? Nếu có thì vi phạm vấn đề gì? Không thu mua đúng khối lượng [ ] Mua không đúng giá [ ] Đánh giá sai chất lượng [ ] Ép giá [ ] 7. Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về liên kết? Ưu điểm Nhược điểm 2.3. Đề xuất của doanh nghiệp để giúp cho việc thụ mua nông sản tốt hơn Xin cảm ơn ông/bà ! Hộ nông dân [ ] Hợp tác xã [ ] Đại lý [ ] Người thu gom [ ]
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_cac_hinh_thuc_lien_ket_trong_tieu_thu_non.pdf