Luận án Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ và hình ảnh học cộng hưởng từ sọ não ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 có rối loạn thần kinh nhận thức

Theo IDF (2019), thế giới hiện nay có khoảng 463 triệu người mắc bệnh đái

tháo đường, dự kiến tăng đến 700 triệu người vào năm 2045, được xem là một đại dịch

không lây nhiễm với tỷ lệ tử vong xếp hàng thứ 3 sau bệnh ung thư và tim mạch. Tiêu

tốn hàng tỉ đô la mỗi năm cho chăm sóc y tế, gây tàn phế và tăng gánh nặng lên người

thân [72]. Đái tháo đường cũng là nguyên nhân làm gia tăng sa sút trí tuệ lên 50%-

100% bao gồm cả Alzheimer và sa sút trí tuệ mạch máu, với nhiều cơ chế bệnh sinh

vẫn chưa được biết rõ ràng và còn đang tiếp tục nghiên cứu [20], [37], [36], [37]. Bởi

các lý do đó mà việc tầm soát sớm rối loạn thần kinh nhận thức cũng như các yếu tố

nguy cơ có thể can thiệp được nhằm chặn đứng biến chứng nặng của hai bệnh lý này

là vấn đề các nhà khoa học hiện nay đang quan tâm.

Theo UKPDS có đến 50% bệnh nhân xuất hiện biến chứng tim mạch ngay tại

thời điểm chẩn đoán đái tháo đường type 2. Gần đây, người ta quan tâm đến bệnh não

đái tháo đường (diabetic encephalopathy) mà đặc trưng là tình trạng rối loạn thần kinh

nhận thức ngày một gia tăng và tiến triển nhanh [12], [11], [41], [40], [53], [79], [177].

Nghiên cứu ACCORD cho thấy, cứ tăng 1% HbA1c làm suy giảm chức năng

nhận thức (cognitive decline) đi nhanh chóng; ngoài ra, các đối tượng bị rối loạn thần

kinh nhận thức thì càng dễ xuất hiện nguy cơ hạ glucose máu nặng. Cá nhân hóa điều

trị và dự phòng nguy có hạ glucose máu ở bệnh nhân sa sút trí tuệ trở thành một trong

những vấn đề ADA quan tâm từ những năm 2015 đến nay song song với liệu pháp dinh

dưỡng quản lý các biến chứng tim mạch nhằm nâng cao chất lượng sống ở bệnh nhân

đái tháo đường [17], [21].

Rối loạn thần kinh nhận thức là một hội chứng có thể do nhiều bệnh lý khác

nhau tác động đến, có thể hồi phục hoặc không hồi phục được. Đặc trưng là tình trạng

suy giảm tiến triển ít nhất một trong sáu lĩnh vực chức năng nhận thức: chức năng điều

hành, ngôn ngữ, học tập- trí nhớ, thị giác không gian, tập trung chú ý và nhận thức xã

hội. Rối loạn thần kinh nhận thức điển hình hay sa sút trí tuệ thường nối tiếp sau rối

loạn thần kinh nhận thức nhẹ và bệnh Alzheimer chiếm tỷ lệ nhiều nhất kế đến là sa

sút trí tuệ mạch máu và các thể sa sút trí tuệ khác [9],[137]

pdf 205 trang dienloan 5300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ và hình ảnh học cộng hưởng từ sọ não ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 có rối loạn thần kinh nhận thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ và hình ảnh học cộng hưởng từ sọ não ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 có rối loạn thần kinh nhận thức

Luận án Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ và hình ảnh học cộng hưởng từ sọ não ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 có rối loạn thần kinh nhận thức
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐẠI HỌC HUẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC 
NGUYỄN VĂN VY HẬU 
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ 
VÀ HÌNH ẢNH HỌC CỘNG HƯỞNG TỪ SỌ NÃO 
Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 
CÓ RỐI LOẠN THẦN KINH NHẬN THỨC 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HUẾ - 2020 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐẠI HỌC HUẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC 
NGUYỄN VĂN VY HẬU 
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ 
VÀ HÌNH ẢNH HỌC CỘNG HƯỞNG TỪ SỌ NÃO 
Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 
CÓ RỐI LOẠN THẦN KINH NHẬN THỨC 
Chuyên ngành: NỘI KHOA 
Mã số: 9 72 01 07 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: 
PGS.TS. HOÀNG MINH LỢI 
GS.TS. NGUYỄN HẢI THỦY 
HUẾ- 2020 
Lời Cảm Ơn 
Để có được thành quả ngày hôm nay, với tất cả tình 
cảm, sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành 
cảm ơn đến: 
Đại Học Huế, Trường Đại học Y Dược, Ban chủ nhiệm Bộ 
môn Nội, Phòng Đào tạo sau Đại học, Quý Thầy cô giáo trong 
Bộ môn Nội đã tận tình hướng dẫn, cung cấp tài liệu, động viên 
củng cố niềm tin và ý chí cho tôi vượt qua các chặng đường 
khó khăn. 
Ban Giám Đốc Bệnh viện Đa khoa Gia Đình Đà Nẵng, 
Khoa Chẩn đoán hình ảnh và Trung tâm Nội tiết Đái tháo 
đường Family đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu đề tài, 
và thời gian để tôi có thể hoàn tất việc học tập. 
Tôi xin gửi đến tất cả các thân chủ lời cảm ơn chân 
thành đã tin tưởng đồng ý tham gia vào mẫu nghiên cứu, cho 
phép tôi được lấy số liệu để hoàn thành luận án. 
Với tất cả lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tôi 
xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy, GS.TS Nguyễn 
Hải Thủy, Thầy PGS. TS. Hoàng Minh Lợi và Thầy PGS. TS. 
Nguyễn Đình Toàn, những người Thầy đã tận tình quan tâm, 
động viên, giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời 
gian học tập cũng như quá trình nghiên cứu hoàn thành luận 
án này. 
Với những tình cảm thân thương, tôi xin trân trọng 
dành lời cảm ơn đến Ba Má, Vợ, em trai và con trai yêu quý 
đã hết lòng yêu thương, chăm sóc, chia sẻ những khó khăn 
trong quá trình học tập và nghiên cứu. 
Đà Nẵng, tháng 08 năm 2020 
Nguyễn Văn Vy Hậu 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các 
số liệu và kết quả trong luận án này là trung thực và chưa từng được ai 
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. 
Tác giả luận án 
 MỤC LỤC 
Trang 
Trang phụ bìa 
Lời cám ơn 
Lời cam đoan 
Mục lục 
Danh mục các chữ viết tắt 
Danh mục các bảng 
Danh mục các biểu đồ 
Danh mục các hình 
Danh mục các sơ đồ 
ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................................... 1 
1. Tính cấp thiết đề tài luận án ............................................................................. 1 
2. Mục tiêu của luận án ......................................................................................... 2 
3. Ý nghĩa khoa học .............................................................................................. 3 
4. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................. 3 
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................. 4 
1.1. Cơ chế bệnh sinh và yếu tố nguy cơ rối loạn thần kinh nhận thức ở bệnh 
nhân đái tháo đường type 2 .................................................................................. 4 
1.2. Đại cương về rối loạn thần kinh nhận thức ................................................. 16 
1.3. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ sọ não ở bệnh nhân đái tháo đường 
type 2 có rối loạn thần kinh nhận thức ............................................................... 24 
1.4. Các tổn thương điển hình của rối loạn thần kinh nhận thức ................. 37 
1.5. Các nghiên cứu liên quan về rối loạn thần kinh nhận thức ở bệnh đái 
tháo đường type 2 ............................................................................................... 42 
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 46 
2.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 46 
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 48 
2.3. Phương pháp thu thập - xử lý số liệu ........................................................... 66 
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu ........................................................................... 69 
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 71 
3.1. Đặc điểm chung một số yếu tố nguy cơ và tình trạng kiểm soát đái tháo 
đường của đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 71 
3.2. Phân tích đặc điểm tổn thương cộng hưởng từ sọ não và phân tầng rối 
loạn thần kinh nhận thức ở đối tượng nghiên cứu .............................................. 76 
3.3. Mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ và cộng hưởng từ sọ não với các 
mức độ rối loạn thần kinh nhận thức .................................................................. 82 
3.4. Phân tích tương quan giữa các yếu tố nguy cơ, tổn tương cộng hưởng 
từ sọ não và rối loạn thần kinh nhận thức qua thang điểm MMSE, MoCA ..... 100 
3.5. Phương trình dự báo nguy cơ tổn thương teo não và vi mạch não ............ 105 
Chương 4 BÀN LUẬN ...................................................................................................... 108 
4.1. Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ, tình trạng kiểm soát đái tháo đường 
ở đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 108 
4.2. Khảo sát đặc điểm tổn thương trên hình ảnh học cộng hưởng từ sọ não và 
phân tầng rối loạn thần kinh nhận thức ở đối tượng nghiên cứu ......................... 123 
4.3. Đánh giá mối liên quan và tương quan giữa các yếu tố nguy cơ và hình 
ảnh học cộng hưởng từ sọ não với các mức độ rối loạn chức năng thần kinh 
nhận thức ở đối tượng nghiên cứu .................................................................... 133 
4.4. Phương trình hồi quy đa biến dự báo nguy cơ tổn thương não trên bệnh 
nhân đái tháo đường ......................................................................................... 148 
KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 149 
ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 151 
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LIÊN QUAN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT 
TIẾNG VIỆT DỊCH NGHĨA 
CNTT 
CNTTr 
 Chức năng tâm thu 
Chức năng tâm trương 
CHT Cộng hưởng từ 
CLVT Cắt lớp vi tính 
CĐ-ĐH Cao đẳng- Đại học 
ĐMC Động mạch cảnh 
ĐMCC Động mạch cảnh chung 
ĐMCT Động mạch cảnh trong 
ĐMCC P/ T Động mạch cảnh chung phải/ trái 
ĐMCT P/T Động mạch cảnh trong phải/ trái 
ĐTĐ Đái tháo đường 
HATT 
HATTr 
 Huyết áp tâm thu 
Huyết áp tâm trương 
HCCH Hội chứng chuyển hóa 
HĐTL Hoạt động thể lực 
RL Rối loạn 
RLTKNT Rối loạn thần kinh nhận thức 
SSTT Sa sút trí tuệ 
TĐHV Trình độ học vấn 
TGĐTĐ Thời gian đái tháo đường 
TGTHA Thời gian tăng huyết áp 
THA Tăng huyết áp 
THCS 
THPT 
 Trung học cơ sở 
Trung học phổ thông 
TKNT Thần kinh nhận thức 
TKNB Thần kinh ngoại biên 
TTT Thủy tinh thể 
TMCT Thiếu máu cơ tim 
VB, VM Vòng bụng, vòng mông 
VM ĐTĐ Võng mạc đái tháo đường 
XV ĐMC Xơ vữa động mạch cảnh 
XVMM Xơ vữa mạch máu 
YTNC Yếu tố nguy cơ 
TIẾNG ANH DỊCH NGHĨA 
AACE American Association of Clinical 
Endocrinologists 
Hiệp hội các nhà lâm sàng nội tiết Hoa 
Kỳ 
AD Alzheimer Disease Bệnh Alzheimer 
ADA American Diabetes Association Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ 
ADC Apparent Diffusion Coefficient Hệ số khếch tán biểu kiến 
AGEs Advanced glycation end-Product Sản phẩm đường hóa bậc cao 
ALFF Amplitude of Low-Frequency Fluctuations Tiếp cận tần số dao động thấp 
ASD Arterial Spin Labeling Đánh dấu spin động mạch não 
ASE American Society of Echocardiography Hội siêu âm tim Hoa Kỳ 
BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể 
CT Cholesterol Cholesterol 
DSM5 Diagnostic and Statistical Manual of 
Mental Disorders, Fifth Edition (DSM-5) 
Cẩm nang chẩn đoán và thống kê rối 
loạn tâm thần phiên bản thứ 5 
EF Ejection Fraction Phân suất tống máu 
Go Fasting glucose Glucose máu lúc đói 
GCA Global Cortical Atrophy Teo vỏ đại não 
IDF International Diabetes Federation Liên đoàn đái tháo đường quốc tế 
IMT Intima-Media Thickness Bề dày lớp nội trung mạc 
IVIM IntraVoxel Incoherent Motion Chuyển động rời rạc của phân tử 
LVMI Left Ventricular Mass Index Chỉ số khối cơ thất trái 
Major NCD Major Neurocognitive Disorder Rối loạn thần kinh nhận thức điển hình 
MCI Mild Cognitive Impairment Suy giảm nhận thức nhẹ 
MMSE Mini-Mental State Examination Thang đánh giá trạng thái tâm thần tối 
thiểu của Folstein 
MoCA Montreal Cognitive Assessment Thang đánh giá nhận thức Montreal 
MTA Medial Temporal lobe Atrophy Teo não thùy thái dương giữa 
Mild NCD Mild Neurocognitive Disorder Rối loạn thần kinh nhận thức nhẹ 
NCD Neurocognitive Disorder Rối loạn thần kinh nhận thức 
QTc Thời gian tâm thu điện học của tim 
điều chỉnh theo nhịp tim 
TG Triglycerid Triglycerid 
UKPDS United Kingdom Prospective Diabetes 
Study 
Nghiên cứu dự báo Đái tháo đường 
Vương Quốc Anh 
WHO World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới 
WML White Matter Lesion Thoái hóa chất trắng 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Phân loại các dấu hiệu RLTKNT cần tìm trên CHT ............................. 25 
Bảng 1.2. Các tiêu chí quan trọng đánh giá RLTKNT .......................................... 25 
Bảng 1.3. Các vị trí tổn thương nhồi máu não vùng chiến lược ............................ 27 
Bảng 1.4. Tổng hợp các tổn thương trên CHT sọ não ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 ...... 34 
Bảng 2.1. Phân loại béo phì của WHO (2004) dành cho người châu Á 
trưởng thành........................................................................................... 51 
Bảng 2.2. Thang đánh giá trạng thái tâm thần tối thiểu của Folstein (Mini-
Mental State Examination: MMSE) ...................................................... 57 
Bảng 2.3. Đánh giá kết quả kiểm tra MMSE ......................................................... 58 
Bảng 2.4. Thang đánh giá nhận thức Montreal (Montreal Cognitive Assessment)....... 59 
Bảng 2.5. Thang điểm phân độ Koedam ............................................................... 63 
Bảng 2.6. Các vị trí tổn thương nhồi máu não vùng chiến lược ............................ 65 
Bảng 3.1. Đặc điểm chung và một số yếu tố nguy cơ ........................................... 71 
Bảng 3.2. Đặc điểm về tình trạng huyết áp của đối tượng nghiên cứu .................. 72 
Bảng 3.3. Tình trạng kiểm soát huyết áp theo mục tiêu của ADA ........................ 72 
Bảng 3.4. Đặc điểm về đái tháo đường, nồng độ glucose máu và HbA1c ................. 73 
Bảng 3.5. Tình trạng kiểm soát glucose máu đói và HbA1c theo mục tiêu ADA ...... 73 
Bảng 3.6. Đặc điểm thành phần lipid máu của đối tượng nghiên cứu ................... 73 
Bảng 3.7. Tình trạng kiểm soát lipid máu theo mục tiêu ADA ............................. 74 
Bảng 3.8. Đặc điểm điện tim đồ và siêu âm tim của đối tượng nghiên cứu ................. 74 
Bảng 3.9. Tình trạng rối loạn chức năng tim mạch ............................................... 74 
Bảng 3.10. Khảo sát bề dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh ............................. 74 
Bảng 3.11. Tình trạng xơ vữa động mạch và dày lớp nội trung mạc ...................... 75 
Bảng 3.12. Tỷ lệ biến chứng võng mạc đái tháo đường và thần kinh ngoại biên ....... 75 
Bảng 3.13. Tổng hợp tình trạng biến chứng đái tháo đường ................................... 75 
Bảng 3.14. Phân loại tổn thương cộng hưởng từ sọ não ở đối tượng nghiên cứu ....... 76 
Bảng 3.15. Phân tầng các mức độ tổn thương vi mạch trên CHT ........................... 76 
Bảng 3.16. Phân tầng các mức độ tổn thương teo não trên CHT ............................ 77 
Bảng 3.17. Tổn thương định khu hay gặp trong nhồi máu não lỗ khuyết ................... 78 
Bảng 3.18. Phân tầng RLTKNT theo thang điểm MMSE ....................................... 78 
Bảng 3.19. Phân tầng RLTKNT theo thang điểm MoCA ....................................... 78 
Bảng 3.20. Phân tầng RLTKNT theo phân loại DSM 5 ......................................... 78 
Bảng 3.21. Phân bố mức điểm MMSE và MoCa theo phân loại RLTKNT DSM 5 .... 79 
Bảng 3.22. Giá trị dưới đường cong ROC và điểm cắt trong phát hiện RLTKNT 
của các thang điểm MMSE và MoCA ................................................... 79 
Bảng 3.23. Phân tầng các rối loạn lĩnh vực chức năng nhận thức theo độ tuổi ....... 80 
Bảng 3.24. Phân tầng các rối loạn lĩnh vực chức năng nhận thức theo MoCA ....... 80 
Bảng 3.25. Phần tầng các rối loạn lĩnh vực chức năng TKNT theo DSM 5 ................. 81 
Bảng 3.26. Phân tích liên quan các rối loạn lĩnh vực chức năng TKNT theo DSM 5 ..... 81 
Bảng 3.27. Phân tích mối liên quan giữa các YTNC, biến chứng đái tháo đường 
và biểu hiện tim mạch với tổn thương teo não ..................................... 82 
Bảng 3.28. Phân tích mối liên quan giữa các YTNC, biến chứng đái tháo đường 
và biểu hiện tim mạch với tổn thương vi mạch não .............................. 83 
Bảng 3.29. Phân tích mối liên quan giữa mục tiêu kiểm soát HbA1c, lipid máu, 
huyết áp với tổn thương CHT sọ não ................................................... 84 
Bảng 3.30. Phân tích liên quan giữa YTNC với RLTKNT theo phân loại DSM 5 .... 87 
Bảng 3.31. Phân tích liên quan YTNC bất thường và tình trạng kiểm soát đái 
tháo đường với RLTKNT theo phân loại DSM 5 ................................. 88 
Bảng 3.32. Mối liên quan giữa tổn thương teo não với RLTKNT theo DSM 5 ...... 90 
Bảng 3.33. So sánh mối liên quan giữa tổn thương vi mạch não và đa tổn 
thương trên CHT với RLTKNT theo DSM 5 ........................................ 91 
Bảng 3.34. So sánh mối liên quan giữa tổn thương CHT sọ não với RLTKNT 
qua giá trị điểm số trung bình MMSE và MoCA ................................. 91 
Bảng 3.35. So sánh mối liên quan giữa các tổn thương não trên CHT với các 
ngưỡng điểm phân loại RLTKNT qua MoCA ...................................... 92 
Bảng 3.36. So sánh mối liên quan giữa các tổn thương não trên CHT sọ não với 
ngưỡng điểm phân loại RLTKNT qua MMSE ...................................... 93 
Bảng 3.37. So sánh mối liên quan giữa tổn thương não trên CHT với RLTKNT 
qua thang điểm MoCA & MMSE kèm biến chứng võng mạc ở đối 
tượng ĐTĐ type 2 .................................................................................. 94 
Bảng 3.38. So sánh mối liên quan giữa tổn thương não trên CHT với RLTKNT 
qua thang điểm MoCA & MMSE kèm biến chứng rối loạn IMT 
động m ... ỏa - xe đạp = phương tiện giao thông, phương tiện đi lại, bạn đi lại bằng chúng. 
Thước kẻ - đồng hồ = dụng cụ đo đạc, được dùng để đo 
Câu trả lời không được chấp nhận là: 
Tàu hỏa - xe đạp: Chúng đều có bánh 
Thước kẻ - đồng hồ: Chúng có số 
- Nhớ lại có trì hoãn: 
Cách thực hiện: Người khám đưa ra chỉ dẫn: "Tôi đã đọc cho bác vài từ lúc 
trước, bây giờ tôi sẽ yêu cầu bác nhớ lại. Nói cho tôi biết bác nhớ được bao nhiêu từ." 
Đánh dấu vào mỗi từ bệnh nhân nhớ được mà không cần gợi ý. 
Ghi điểm: Cho 1 điểm cho mỗi từ bệnh nhân tự nhớ được mà không cần gợi ý 
Lựa chọn: Sau khi bệnh nhân tự nhớ lại, gợi ý cho bệnh nhân đối với những từ 
mà bệnh nhân chưa nhớ được. Đánh dấu dưới những từ bệnh nhân nhớ lại được sau khi 
được gợi ý. Nếu bệnh nhân không nhớ lại được sau khi được gợi ý về chủng loại, gợi 
ý cho họ bằng cách đưa ra nhiều lựa chọn:" Cô/chú/anh/chị nghĩ từ này là từ nào trong 
số các từ sau: MŨI - MẶT hay TAY?” 
Sử dụng chủng loại và/hoặc gợi ý lựa chọn cho mỗi từ: 
VẺ MẶT: Gợi ý chủng loại: Một bộ phận trên cơ thể 
 Gợi ý lựa chọn: Mũi, mặt, tay 
VẢI NHUNG: Gợi ý chủng loại: Một loại vải 
 Gợi ý lựa chọn: Vải bông chéo, vải bông, nhung 
NHÀ THỜ: Gợi ý chủng loại: Một công trình xây dựng 
 Gợi ý lựa chọn: Nhà thờ, trường học, bệnh viện 
HOA CÚC: Gợi ý chủng loại: Một loại hoa 
 Gợi ý lựa chọn: Hoa hồng, hoa cúc, hoa tuy líp 
MÀU ĐỎ: Gợi ý chủng loại: Một loại màu 
 Gợi ý lựa chọn: Màu đỏ, xanh da trời, xanh lá cây 
Ghi điểm: Không cho điểm nếu nhớ lại với gợi ý: Gợi ý chỉ được dùng cho mục 
đích thông tin lâm sàng và cho người khám thêm thông tin về loại rối loạn trí nhớ. Nếu 
thiếu sót trí nhớ do thu thập, kết quả sẽ cải thiện nếu có gợi ý, nếu thiếu sót trí nhớ do 
quá trình mã hóa thông tin, kết quả sẽ không cải thiện. 
 - Định hướng: 
Cách thực hiện: Người khám chỉ dẫn: "Cho tôi biết hôm nay là ngày bao 
nhiêu?". Nếu bệnh nhân không đưa ra câu trả lời hoàn chỉnh, gợi ý tiếp bằng cách nói 
"Cho tôi biết hôm nay là thứ mấy trong tuần, ngày, tháng, năm, nào?". Sau đó nói "Bây 
giờ cho biết tên của nơi này, nó nằm ở thành phố nào?" 
Ghi điểm: 1 điểm cho mỗi câu trả lời đúng. Bệnh nhân phải nói được chính xác 
ngày, địa điểm (tên của bệnh viện, phòng khám, văn phòng). Không cho điểm nếu trả 
lời sai tên ngày và thứ trong tuần. 
 CHỈ SỐ KATZ TRONG ĐÁNH GIÁ 
HOẠT ĐỘNG CHỨC NĂNG CƠ BẢN (ADL) 
 Gồm 6 hoạt động chức năng cơ bản hàng ngày như: tắm rửa, mặc quần áo, đi vệ 
sinh, vận động di chuyển, tiêu tiểu tự chủ, ăn uống. 
Cách thức thực hiện: 
Ghi tên người bệnh lên phiếu đánh giá 
Yêu cầu người bệnh lần lượt thực hiện các hạng mục cần đánh giá. 
Quan sát người bệnh thực hiện các hạng mục cần đánh giá hoặc phỏng vấn người 
chăm sóc chính. 
Ghi điểm: Điểm 1= Độc lập (không cần giám sát hướng dẫn và hỗ trợ) 
 Điểm 0= Phụ thuộc (có sự giám sát, hướng dẫn hoặc hỗ trợ) 
Thông số Độc lập Phụ thuộc 
Tắm rửa 
(Điểm..) 
(1 điểm) Tự tắm hoàn toàn hoặc 
chỉ cần giúp ở một phần cơ thể như 
lưng, vùng sinh dục hoặc chi bị tật 
(0 điểm) Cần giúp tắm nhiều 
hơn một phần cơ thể, giúp 
vào hoặc ra bồn tắm hoặc vòi 
sen. Cần giúp tắm hoàn toàn 
Mặc quần áo 
(Điểm.) 
(1 điểm) Lấy quần áo từ tủ hoặc 
ngăn kéo và mặc quần áo, á khoác, 
tự cài nút. Có thể cần giúp cột dây 
giày. 
(0 điểm) Cần giúp mặc quần 
áo hoặc giúp hoàn toàn 
Đi vệ sinh 
(Điểm..) 
(1 điểm) Tự đến nhà vệ sinh, đi vệ 
sinh, mặc lại quần áo, tự làm sạch 
vùng sinh dục. 
(0 điểm) Cần giúp di chuyển 
tới nhà vệ sinh, giúp rửa sạch 
hoặc dùng bô hay ghế lỗ 
Di chuyển 
(Điểm..) 
(1 điểm) Tự di chuyển vào và ra 
khỏi giường hoạc ghế. Có thể chấp 
nhận có dụng cụ hỗ trợ cơ học 
(0 điểm) Cần giúp di chuyển 
từ giường ra ghế hoặc cần 
giúp di chuyển hoàn toàn 
Tiêu tiểu tự chủ 
(Điểm..) 
(1 điểm) Hoàn toàn kiểm soát 
được đi tiêu tiểu 
(0 điểm) Tiêu tiểu không tự 
chủ một phần hoặc hoàn toàn 
Ăn uống 
(Điểm..) 
(1 điểm) Tự đưa thức ăn từ đĩa vào 
miệng. Có thể có người khác 
chuẩn bị bữa ăn 
(0 điểm) Cần giúp một phần 
hoặc hoàn toàn việc ăn uống 
hoặc cần nuôi ăn tĩnh mạch 
Đánh giá: Tổng điểm: 6 điểm: Độc lập; 0 điểm: Hoàn toàn phụ thuộc; bị hạn chế 
khi không làm được một trong các hoạt động trên 
 THANG ĐIỂM LAWTON- BRODY 
TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHỨC NĂNG SINH HOẠT 
(INSTRUMENTAL ACTIVITIES OF DAILY LIVING SCALE: IADLs) 
Gồm 8 hoạt động sinh hoạt: sử dụng điện thoại, các phương tiện giao thông, làm 
các công việc nhà: nấu nướng, dọn dẹp nhà cửa, giặt giũ, tự quản lý thuốc men, quản 
lý tài chính và mua sắm 
Cách thức thực hiện: 
Ghi tên người bệnh lên phiếu đánh giá 
Yêu cầu người bệnh lần lượt thực hiện các hạng mục cần đánh giá. 
Quan sát người bệnh thực hiện các hạng mục cần đánh giá hoặc phỏng vấn người 
chăm sóc chính. 
Ghi điểm: Cho điểm 1 hoặc 0 đối với mô tả phù hợp nhất. 
Trong mỗi mục sau đây, chọn đúng với tình trạng bệnh nhân nhất cho điểm 1 và 
0 vào cột bên: 
1 Sử dụng điện thoại 
1.1. Dùng điện thoại một cách tự chủ, tìm và gọi số điện thoại 1đ 
1.2. Gọi một vài số điện thoại đã biết 1đ 
1.3. Biết cách trả lời điện thoại, nhưng không gọi được 1đ 
1.4. Hoàn toàn không sử dụng được điện thoại 0đ 
2 Mua sắm 
2.1. Tự mua sắm tất cả các thứ cần thiết một cách độc lập 1đ 
2.2. Có thể tự mua sắm được những thứ lặt vặt 0đ 
2.3. Cần người đi kèm giúp khi mua sắm 0đ 
2.4. Hoàn toàn không thể đến cửa hàng 0đ 
3 Nấu ăn 
3.1. Tự lên kế hoạch, chuẩn bị và phục vụ các bữa ăn một cách độc lập 1đ 
3.2. Chuẩn bị bữa ăn đầy đủ nếu được cung cấp các vật dụng 0đ 
3.3. Hâm nóng và phục vụ bữa ăn được chuẩn bị sẵn hoặc chuẩn bị bữa 
ăn nhưng không đảm bảo được chế độ ăn uống đầy đủ 
0đ 
3.4. Cần có người chuẩn bị và phục vụ bữa ăn 0đ 
 Đánh giá: Tổng điểm: 0 điểm (phụ thuộc hoàn toàn) đến 8 điểm (hoàn toàn 
độc lập) đối với nữ và từ 0 đến 5 điểm đối với nam [89], [95]. 
4 Dọn dẹp nhà cửa 
4.1. Tự dọn dẹp nhà một mình hoặc đôi khi cần có người trợ giúp những 
công việc nặng 
1đ 
4.1. Làm được những việc nhẹ hàng ngày như rửa bát, dọn giường 1đ 
4.2. Làm được những việc nhẹ nhưng không thể giữ được sạch sẽ cần 
thiết 
1đ 
4.3. Cần người giúp đỡ trong tất cả việc nhà 1đ 
4.4. Không tham gia vào bất kỳ việc nhà nào 0đ 
5 Giặt giũ quần áo 
5.1. Tự giặt giũ quần áo của bản thân (tự làm hoặc sử dụng máy móc) 1đ 
5.2. Giặt những đồ nhẹ như quần áo lót, tất, vớ 1đ 
5.3. Cần người khác giặt giũ mọi thứ 0đ 
6 Sử dụng phương tiện giao thông 
6.1. Sử dụng độc lập các phương tiện giao thông công cộng hoặc tự lái 
xe 
1đ 
6.2. Tự thu xếp đi bằng taxi, nhưng không sử dụng được phương tiện 
công cộng khác. 
1đ 
6.3. Đi bằng phương tiện công cộng khi được hỗ trợ hoặc đi kèm với 
người khác. 
1đ 
6.4. Đi giới hạn với taxi hoặc ôtô với sự trợ giúp người khác. 0đ 
6.5. Không tự đi được phương tiện nào cả 0đ 
7 Sử dụng thuốc 
7.1. Tự uống thuốc đúng liều lượng đúng thời điểm 1đ 
7.2. Tự uống thuốc nếu có người chuẩn bị sẵn theo liều lượng 0đ 
7.3. Không có khả năng tự uống thuốc 0đ 
8 Khả năng quản lý tài chính 
8.1. Quản lý các vấn đề tài chính một cách độc lập (ngân sách, viết 
ngân phiếu, trả tiền thuê nhà, hóa đơn); lãnh và theo dõi thu nhập. 
1đ 
8.2. Quản lý chi tiêu hàng ngày nhưng cần có người giúp đỡ 1đ 
8.3. Không có khả năng quản lý tài chính 0đ 
 THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TRẦM CẢM- LO ÂU- STRESS 
Depression Anxiety Stress Scales (DASS21) 
Hãy đọc mỗi câu và khoanh tròn vào các số 0, 1, 2 và 3 ứng với tình trạng mà 
bạn cảm thấy trong suốt một tuần qua. Không có câu trả lời đúng hay sai. Và đừng 
dừng lại quá lâu ở bất kỳ câu nào. 
Mức độ đánh giá: 0: Không đúng với tôi chút nào cả 
 1: Đúng với tôi phần nào, hoặc thỉnh thoảng mới đúng 
 2: Đúng với tôi phần nhiều, hoặc phần lớn thời gian là đúng 
 3: Hoàn toàn đúng với tôi, hoặc hầu hết thời gian là đúng 
S 1. Tôi thấy khó mà thoải mái được 0 1 2 3 
A 2. Tôi bị khô miệng 0 1 2 3 
D 3. Tôi dường như chẳng có chút cảm xúc tích cực nào 0 1 2 3 
A 4. 
Tôi bị rối loạn nhịp thở (thở gấp, khó thở dù chẳng làm việc gì 
nặng) 
0 1 2 3 
D 5. Tôi thấy khó bắt tay vào công việc 0 1 2 3 
S 6. Tôi có xu hướng phản ứng thái quá với mọi tình huống 0 1 2 3 
A 7. Tôi bị ra mồ hôi (chẳng hạn như mồ hôi tay) 0 1 2 3 
S 8. Tôi thấy mình đang suy nghĩ quá nhiều 0 1 2 3 
A 9. 
Tôi lo lắng về những tình huống có thể làm tôi hoảng sợ hoặc 
biến tôi thành trò cười 
0 1 2 3 
D 10. Tôi thấy mình chẳng có gì để mong đợi cả 0 1 2 3 
S 11. Tôi thấy bản thân dễ bị kích động 0 1 2 3 
S 12. Tôi thấy khó thư giãn được 0 1 2 3 
D 13. Tôi cảm thấy chán nản, thất vọng 0 1 2 3 
S 14. 
Tôi không chấp nhận được việc có cái gì đó xen vào cản trở việc 
tôi đang làm 
0 1 2 3 
A 15. Tôi thấy mình gần như hoảng loạn 0 1 2 3 
D 16. Tôi không thấy hăng hái với bất kỳ việc gì nữa 0 1 2 3 
D 17. Tôi cảm thấy mình chẳng đáng làm người 0 1 2 3 
S 18. Tôi thấy mình khá dễ phật ý, tự ái 0 1 2 3 
A 19. 
Tôi nghe thấy rõ tiếng nhịp tim dù chẳng làm việc gì cả (ví dụ, 
tiếng nhịp tim tăng, tiếng tim loạn nhịp) 
0 1 2 3 
A 20. Tôi hay sợ vô cớ 0 1 2 3 
D 21. Tôi thấy cuộc sống vô nghĩa 0 1 2 3 
 Cách tính điểm: 
Điểm của Trầm cảm, Lo âu và Stress được tính bằng cách cộng điểm các đề 
mục thành phần, rồi nhân hệ số 2 [66] 
Mức độ Trầm cảm Lo âu Stress 
Bình thường 0 – 9 0 – 7 0 – 14 
Nhẹ 10 – 13 8 – 9 15 – 18 
Vừa 14 – 20 10 – 14 19 – 25 
Nặng 21 – 27 15 – 19 26 – 33 
Rất nặng ≥28 ≥20 ≥34 
 PROTOCOL THU THẬP SỐ LIỆU MRI SỌ NÃO 
1. PHẦN HÀNH CHÍNH 
Họ và tên:.ID:. 
Giới tính: Nam/ Nữ- Địa chỉ: 
Ngày chụp MRI sọ não:.. 
Bác sĩ đọc kết quả:.. 
2. KẾT QUẢ 
2.1. Thang điểm GCA (Global Cortical Atrophy): 
Phân 
độ 
Tiêu chuẩn Đánh giá trên 
MRI 
0 Không teo vỏ não 
1 Teo nhẹ: mở rộng các khe não 
2 Teo vừa: giảm thể tích của các hồi não 
3 
Teo nặng (giai đoạn cuối): teo dạng lưỡi dao (knife 
blade) 
2.2. Thang điểm MTA (Medial Temporal lobe Atrophy): 
Phân độ 
MTA 
Tiêu chuẩn 
Đánh giá trên 
MRI 
0 Không teo vỏ não 
1 Chỉ giãn rộng khe mạng mạch 
2 Giãn sừng thái dương của não thất bên 
3 
Giảm thể tích vùng hồi hải mã mức độ trung bình 
(giảm chiều cao) 
4 Giảm thể tích hồi hải mã mức độ nặng 
2.3. Thang điểm Fazekas đánh giá thoái hóa não chất trắng: 
Phân độ 
Fazekas 
Tiêu chuẩn 
Đánh giá trên 
MRI 
0 
Không có hoặc một đốm tổn thương WMH như một 
dấu chấm câu 
1 
Nhiều đốm tổn thương dạng WMH như nhiều dấu chấm 
câu 
2 Bắt đầu kết hợp nhiều tổn thương dạng bắc cầu 
3 Tổn thương dạng bắc cầu lan rộng 
 2.4. Thang điểm Koedam trong đánh giá teo não vùng đỉnh- chẩm: 
Phân độ 
Koedam 
Tiêu chuẩn 
Đánh giá 
trên MRI 
0 Không teo vỏ não Thùy đỉnh và thùy chẩm khép kín 
1 Teo vỏ não nhẹ 
Vỏ não sau và rãnh đỉnh – chẩm giãn 
rộng nhẹ 
2 Teo vỏ não vừa Các rãnh vỏ não giãn rộng đáng kể 
3 
Giai đoạn cuối teo 
“lưỡi dao” 
Vỏ não sau và rãnh đỉnh – chẩm giãn 
rộng cực độ 
2.5. Nhồi máu vùng chiến lược hay nhồi máu lỗ khuyết 
Đặc điểm vùng 
cấp máu 
Vị trí nhồi máu 
Đánh giá 
trên MRI 
Động mạch não giữa 
Vùng đỉnh- thái dương hoặc thái dương 
chẩm liên quan đến vùng Angular Gyrus 
Động mạch não sau 
Vùng trung gian đồi thị, vùng dưới thùy 
thái dương trung gian 
Nhồi máu vùng 
Watershed 
Phía trên thùy trán hoặc thùy đỉnh 
Nhồi máu não lỗ khuyết Hai bên đồi thị 
Nhồi máu não lỗ khuyết Vị trí khác 
2.6. Thể tích não thất bên: 
2.7. Thể tích đồi thị và vùng dưới đồi: 
2.8. Teo hồi hải mã: 
Mức độ Đánh giá MRI 
0 Không teo 
1 Teo nhẹ 
2 Teo vừa 
3 Teo nặng 
 2.9. Các dấu hiệu sa sút trí tuệ cần tìm trên MRI 
Dấu (+) có tổn thương, dấu (-) không có tổn thương 
Tùy theo mức độ tổn thương phân ra +, ++ hay +++ 
Vùng tổn thương 
Dấu hiệu cần tìm trên MRI 
Alzheimer 
SSTT 
mạch máu 
SSTT Trán 
thái dương 
SSTT Lewi 
bodies 
Teo đồi thị, hồi hải mã +++ ++ ++ - 
Teo thái dương ++ + +++ - 
Teo thùy trán - + +++ - 
Teo thùy đỉnh ++ + - - 
Nhồi máu lỗ khuyết - +++ - - 
Thoái hóa chất trắng - +++ - - 
Nhồi máu vùng chiến lược - +++ - _ 
2.10. Các tiêu chí quan trọng đánh giá sa sút trí tuệ 
Đặc điểm tổn thương Gợi ý chẩn đoán 
Đánh giá 
trên MRI 
Teo não toàn thể SSTT mạch máu hoặc lão hóa tuổi già 
Teo não thùy thái dương 
trung gian 
Alzheimer, SSTT trán thái dương 
Teo não thùy trán SSTT trán thái dương 
WML’s- Thoái hóa chất 
trắng 
SSTT mạch máu hoặc lão hóa tuổi già 
Nhồi máu não vùng chiến 
lược 
Sa sút trí tuệ mạch máu 
Bác sĩ đọc kết quả (ký tên): 
 PHIẾU ĐIỀU TRA 
I. PHẦN HÀNH CHÍNH 
1. Họ và tên bệnh nhân:..Tuổi: .. Giới: 
2. Địa chỉ: ... 
3. ID: .. SĐT:.. 
4. Ngày khám bệnh:.5. Số hồ sơ nghiên cứu:. 
STT TÊN BIẾN PHÂN LOẠI 
1 TIỀN SỬ 
1.1. TG ĐTĐ 5 năm 
1.2 TG THA Số năm: . 
1.9 Tiền sử THA Có Không 
1.10 Hypoglycemia Có Mức độ: Không 
1.11 Thuốc lá Có Không 
2 LÂM SÀNG 
2.1 Lối sống Không/ít vận động Có vận động 
2.2 Trình độ học vấn Tiểu học THCS THPT CĐ, ĐH 
2.3 Nghề nghiệp 
Hưu trí 
Công nhân 
Nông dân 
Văn phòng 
Kinh 
doanh 
Khác 
2.4 Dinh dưỡng Không tuân thủ Tuân thủ 
2.5 Thảo dược Có Không 
2.6 
Thuốc đái tháo 
đường 
2.7 
Thuốc hạ 
HA 
ARB/ACE 
CCB 
Lợi tiểu 
Phối hợp 2-3 loại thuốc 
ARB + ACE + Lợi tiểu 
Khác 
2.8 Vitamin B12 Có Không 
2.9 Bệnh khác 
2.10 HATT nằm 
2.11 HATTr nằm 
2.12 HATT Đứng 
2.13 HATTr Đứng 
2.14 Hạ HA tư thế Có Không 
2.15 Tăng HA Có Không 
2.16 Vòng bụng 
2.17 BMI 
3 Cận lâm sàng 
3.1 Glucose 
3.2 HbA1c 
3.3 Insullin 
 3.4 Cholesterol 
3.5 LDL.C 
3.6 HDL.C 
3.7 Triglycerid 
3.8 Ure 
3.9 Cre 
3.10 rGFA 
3.11 SGOT 
3.12 SGPT 
3.13 GGT 
3.14 Protein niệu Có Không 
3.15 Động mạch cảnh chung Phải 
3.16 Động mạch cảnh trong Phải 
3.17 Động mạch cảnh chung Trái 
3.18 Động mạch cảnh trong Trái 
3.19 ECG 
TMCT 
NMCT 
Dày 
thất 
Trái 
Dày 
nhĩ 
Trái 
Ngoại 
tâm thu 
Bình 
thường 
Khác 
Mạch 
QTc 
3.20 Siêu âm tim 
EF 
FS 
LVMI 
Khác 
3.21 MINICOG 
3.22 MoCA 
3.23 MMSE 
3.24 DSM5 RLTKNT nhẹ RTKNT điển hình 
3.25 ADL 
3.26 IADL 
3.27 Chức năng điều hành 
3.28 Thị giác không gian 
3.29 Tập trung chú ý 
3.30 Học tập- Trí nhớ 
3.31 Chức năng ngôn ngữ 
3.32 Tư duy- trừu tượng 
3.33 Định hướng thời gian, không gian 
 3.34 Teo hồi hải mã 
Không teo 
Teo nhẹ 
Teo vừa 
Teo nặng 
3.35 Đường kính não thất 
3.36 Góc sừng trán 
3.37 V não thất 
3.38 V đồi thị 
3.39 
GCA 
(Teo não toàn bộ) 
Không teo 
Teo nhẹ 
Teo vừa 
Teo nặng 
3.40 MTA 
 Không teo 
 Giãn rạch khe màng mạch 
 Giảm sừng thái dương não thất bên 
 Giảm thể tích hồi hải mã mức độ trung bình 
 Giảm thể tích hồi hải mã mức độ nặng 
3.41 Koedam 0 1 2 3 
3.42 Fazenkas 0 1 2 3 
3.43 NMN lỗ khuyết Có Không 
3.44 NM chiến lược Có Không 
3.45 
Vị trí NMN lỗ 
khuyết 
Thùy trán 
Thùy 
đỉnh 
Thùy chẩm 
Thái 
Dương 
Bao trong 
3.46 WML Có Không 
3.47 Đa tổn thương Có Không 
4. Biến chứng 
4.1 Mắt 
Đục TTT Có Không 
VMĐTĐ 
Có (các giai đoạn 
ETDRS) 
Không 
4.2 Thần kinh xa gốc chi 
Có (các tổn thương 
EMG) 
Không 
4.3 Tồn lưu bàng quang Có Không 
Người nhập liệu 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_cac_yeu_to_nguy_co_va_hinh_anh_hoc_cong_h.pdf
  • pdf1. LA TIEN SI NHA NUOC NCS VY HAU.pdf