Luận án Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị qua nội soi bệnh lý sỏi ống tuyến nước bọt
Bệnh lý tuyến nước bọt là nhóm bệnh lý thường gặp, được chia làm hai
nhóm bệnh chính là bệnh lý nhu mô và bệnh lý ống tuyến. Bệnh lý tắc nghẽn
ống tuyến ảnh hưởng đến khoảng 1,2% dân số [5], nguyên nhân thường gặp
bao g m sỏi, sẹo hẹp, viêm nhiễm , trong đó sỏi ống tuyến nước bọt được
cho là nguyên nhân chính trong nhóm này với tỷ lệ khoảng 60 – 70%.
Vấn đề chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi ống tuyến còn gặp rất nhiều
khó khăn do hệ thống ống tuyến nước bọt rất nhỏ và nằm sâu trong cấu trúc
nhu mô tuyến. Trên thế giới và tại Việt Nam hiện nay đã sử d ng một số hình
ảnh học đ chẩn đoán bệnh lý sỏi ống tuyến nước bọt như ch p Xquang, siêu
âm, CT scan, ch p cộng hưởng từ ống tuyến nước bọt Thế nhưng những
công c hình ảnh này chưa thật sự hiệu quả do không th khảo sát hình ảnh hệ
thống ống tuyến một cách trực tiếp và chính xác, đặc biệt những trường hợp
sỏi có kích thước nhỏ hoặc nhiều viên sỏi trong ống tuyến thường dễ bỏ sót
[53],[58],[64].
Điều trị nội khoa thường là lựa chọn đ u tiên trong nhóm bệnh lý tắc
nghẽn ống tuyến nói chung và nhóm bệnh lý sỏi ống tuyến nói riêng, thế
nhưng tỉ lệ điều trị nội khoa thất bại có th lên đến 40%. Trước đây, trong
những trường hợp này bệnh nhân được chỉ định phẫu thuật mở ống tuyến lấy
sỏi qua đường họng miệng hoặc cắt bỏ tuyến nước bọt. Nhiều biến chứng sau
phẫu thuật này có th gặp là liệt th n kinh mặt, th n kinh hạ thiệt, hội chứng
Frey, u nh y tuyến nước bọt, rò tuyến nước bọt, khô miệng, giảm cảm giác
th n kinh tai lớn, chảy máu, nhiễm trùng vết mổ, ảnh hưởng đáng k đến thẩm
mỹ, sinh hoạt và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân [1].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị qua nội soi bệnh lý sỏi ống tuyến nước bọt
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH * * * * * * * NGUYỄN CÔNG HUYỀN TÔN NỮ CẨM TÚ NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ QUA NỘI SOI BỆNH LÝ SỎI ỐNG TUYẾN NƯỚC BỌT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – Năm 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH * * * * * * * NGUYỄN CÔNG HUYỀN TÔN NỮ CẨM TÚ NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ QUA NỘI SOI BỆNH LÝ SỎI ỐNG TUYẾN NƯỚC BỌT Chuyên ngành: Tai – Mũi – Họng Mã số: 62720155 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN MINH TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – Năm 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Công Huyền Tôn Nữ Cẩm Tú ii M C L C Lời cam đoan ...................................................................................................... i M c l c .............................................................................................................. ii Danh m c các chữ viết tắt và đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt ........................ iv Danh m c các bảng ........................................................................................... v Danh m c các bi u đ – sơ đ ....................................................................... viii Danh m c các hình ........................................................................................... ix ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 3 1.1. Tổng quan về bệnh lý sỏi ống tuyến nước bọt ....................................... 3 1.2. Đặc đi m hình ảnh học (siêu âm, CT scan) và nội soi ống tuyến trong chẩn đoán bệnh lý sỏi ống tuyến nước bọt .................................................. 18 1.3. Ứng d ng kỹ thuật nội soi ống tuyến trong điều trị bệnh lý sỏi ống tuyến nước bọt ............................................................................................. 31 1.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về kết quả của nội soi ống tuyến trong điều trị bệnh lý sỏi ống tuyến nước bọt .................................... 35 1.5. Giới thiệu một số đặc đi m về cơ sở nghiên cứu – Bệnh viện Chợ Rẫy ....................................................................................................... 37 Chương ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 39 2.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 39 2.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 39 2.3. Thời gian và địa đi m nghiên cứu ........................................................ 40 2.4. Cỡ mẫu của nghiên cứu ........................................................................ 41 2.5. Biến số nghiên cứu ............................................................................... 42 2.6. Phương pháp, công c đo lường, thu thập số liệu ................................ 48 iii 2.7. Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 48 2.8. Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................. 62 2.9. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................... 62 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 64 3.1. Mô tả đặc đi m hình ảnh học (siêu âm, CT scan) và nội soi ống tuyến trong chẩn đoán bệnh nhân sỏi ống tuyến nước bọt .................................... 64 3.2. Ứng d ng kỹ thuật nội soi ống tuyến trong điều trị bệnh nhân sỏi ống tuyến nước bọt và đề xuất các bước kỹ thuật nội soi ống tuyến trong chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi ống tuyến nước bọt.......................................... 80 3.3. Đánh giá kết quả của nội soi ống tuyến trong điều trị bệnh nhân sỏi ống tuyến nước bọt ............................................................................................. 88 Chương 4 BÀN LUẬN .................................................................................. 93 4.1. Mô tả đặc đi m hình ảnh học (siêu âm, CT scan) và nội soi ống tuyến trong chẩn đoán bệnh nhân sỏi ống tuyến nước bọt .................................... 93 4.2. Ứng d ng kỹ thuật nội soi ống tuyến trong điều trị bệnh nhân sỏi ống tuyến nước bọt và đề xuất các bước kỹ thuật nội soi ống tuyến trong chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi ống tuyến nước bọt........................................ 109 4.3. Đánh giá kết quả của nội soi ống tuyến trong điều trị bệnh nhân sỏi ống tuyến nước bọt ........................................................................................... 122 KẾT LUẬN .................................................................................................. 130 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 132 DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO PH L C iv DANH M C CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT Chữ viết tắt Diễn giải BN Bệnh nhân BVCR Bệnh viện Chợ Rẫy OT Ống tuyến SNV Số nhập viện TMH Tai Mũi Họng TP.HCM Thành phố H Chí Minh Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt All in one endoscope Ống soi tất cả trong một CT scan Computed Tomography scan Ch p cắt lớp điện toán CBCT Cone beam Computed Tomography Ch p cắt lớp điện toán chùm tia hình nón MRI – sialography Magnetic Resonance Imaging – Sialography Ch p cộng hưởng từ ống tuyến nước bọt Modular endoscope Ống soi có th tháo lắp Sialendoscopy Nội soi ống tuyến Sialography Ch p Xquang ống tuyến nước bọt Ultrasonography Siêu âm Submandibular gland Tuyến dưới hàm Parotid gland Tuyến mang tai Duct Ống tuyến Stone – Sialolithiasis Sỏi v DANH M C CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Thành ph n nước bọt ở người lớn .................................................. 11 Bảng 1.2. So sánh ưu đi m và khuyết đi m của chẩn đoán hình ảnh ............. 21 Bảng 1.3. Phân loại sỏi qua nội soi ống tuyến ................................................ 31 Bảng 1.4. Ưu đi m và khuyết đi m của phẫu thuật nội soi và cắt tuyến ........ 34 Bảng 2.1. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả phẫu thuật ......................................... 47 Bảng 3.1. Phân bố tuổi nhóm nghiên cứu ....................................................... 64 Bảng 3.2. Phân bố giới tính nhóm nghiên cứu ................................................ 64 Bảng 3.3. Đặc đi m tiền sử bệnh .................................................................... 66 Bảng 3.4. Phân bố theo thời gian khởi phát triệu chứng................................. 67 Bảng 3.5. Đặc đi m lý do vào viện ................................................................. 67 Bảng 3.6. Phân bố triệu chứng liên quan bữa ăn ............................................ 68 Bảng 3.7. Phân bố vị trí bệnh lý theo tuyến tổn thương ................................. 69 Bảng 3.8. Phân bố bệnh lý theo vị trí bên của cơ th ...................................... 69 Bảng 3.9. Triệu chứng thực th ....................................................................... 69 Bảng 3.10. Vị trí tổn thương ống tuyến phát hiện bằng siêu âm .................... 70 Bảng 3.11. Số lượng sỏi phát hiện bằng siêu âm ............................................ 71 Bảng 3.12. Chiều dài sỏi đo đạc bằng siêu âm ............................................... 71 Bảng 3.13. Chiều rộng sỏi đo đạc bằng siêu âm ............................................. 71 Bảng 3.14. Vị trí tổn thương ống tuyến phát hiện bằng CT scan ................... 72 Bảng 3.15. Số lượng sỏi phát hiện bằng CT scan ........................................... 73 Bảng 3.16. Chiều dài sỏi đo đạc bằng CT scan .............................................. 73 Bảng 3.17. Chiều rộng sỏi đo đạc bằng CT scan ............................................ 73 Bảng 3.18. Mức độ cản quang của sỏi ............................................................ 74 Bảng 3.19. Mật độ sỏi ..................................................................................... 74 Bảng 3.20. Vị trí sỏi ống tuyến phát hiện bằng nội soi ................................... 75 vi Bảng 3.21. Vị trí sỏi ống tuyến phát hiện bằng nội soi ................................... 75 Bảng 3.22. Hình ảnh nội soi ống tuyến trước phẫu thuật ............................... 76 Bảng 3.23. Độ di động sỏi đánh giá bằng nội soi ........................................... 77 Bảng 3.24. Phân loại sỏi .................................................................................. 77 Bảng 3.25. So sánh giá trị chẩn đoán bệnh lý sỏi ống tuyến nước bọt bằng siêu âm, CT scan so với nội soi ống tuyến ...................................................... 79 Bảng 3.26. Phương pháp phẫu thuật ............................................................... 80 Bảng 3.27. Phân bố phương pháp phẫu thuật theo loại tuyến ........................ 80 Bảng 3.28. Số lượng sỏi sau phẫu thuật .......................................................... 81 Bảng 3.29. Chiều dài sỏi đo đạc sau phẫu thuật ............................................. 81 Bảng 3.30. Chiều rộng sỏi đo đạc sau phẫu thuật ........................................... 82 Bảng 3.31. Cân nặng sỏi sau phẫu thuật ......................................................... 82 Bảng 3.32. Hình dạng sỏi sau phẫu thuật ........................................................ 83 Bảng 3.33. Bề mặt sỏi sau phẫu thuật ............................................................. 83 Bảng 3.34. Màu sắc sỏi sau phẫu thuật ........................................................... 83 Bảng 3.35. Thành ph n hóa học của sỏi ......................................................... 84 Bảng 3.36. Mối tương quan giữa nhóm tuổi, giới tính với thành ph n hóa học của sỏi .............................................................................................................. 84 Bảng 3.37. Mối tương quan giữa kích thước, cân nặng sỏi với thành ph n hóa học của sỏi ....................................................................................................... 85 Bảng 3.38. Mối tương quan vị trí bệnh lý với phương pháp phẫu thuật ........ 85 Bảng 3.39. Mối tương quan phân độ sỏi và phương pháp phẫu thuật ............ 86 Bảng 3.40. Mối tương quan giữa tính chất sỏi và phương pháp phẫu thuật ... 87 Bảng 3.41. Thời gian phẫu thuật ..................................................................... 88 Bảng 3.42. Thời gian nằm viện ....................................................................... 88 Bảng 3.43. Biến chứng sau can thiệp nội soi .................................................. 89 Bảng 3.44. Thời gian theo dõi sau phẫu thuật ................................................ 89 vii Bảng 3.45. Mức độ cải thiện triệu chứng sau phẫu thuật nội soi 3 tháng ....... 89 Bảng 3.46. Tương quan giữa cải thiện triệu chứng và phương pháp phẫu thuật ................................................................................................................. 90 Bảng 3.47. Mức độ cải thiện triệu chứng nội soi ống tuyến trước và sau phẫu thuật 3 tháng .................................................................................................... 90 Bảng 3.49. Hiệu quả sau phẫu thuật nội soi ống tuyến ................................... 91 Bảng 3.50. Thời gian tái phát .......................................................................... 92 Bảng 4.1. Thời gian khởi bệnh đến lúc khám và điều trị ................................ 95 Bảng 4.2. Ph n trăm số lượng sỏi cản quang và không cản quang ................. 99 Bảng 4.3. Tỉ lệ sỏi trong từng loại tuyến nước bọt ....................................... 105 Bảng 4.4. Bảng phân loại sỏi của nhóm nghiên cứu ..................................... 107 Bảng 4.5. So sánh độ nhạy và độ đặc hiệu trong chẩn đoán sỏi ống tuyến .. 109 Bảng 4.6. Tỉ lệ lấy sỏi thành công ................................................................. 111 Bảng 4.7. Số lượng sỏi trong ống tuyến ........................................................ 117 Bảng 4.8. Thành ph n hóa học sỏi ................................................................ 120 Bảng 4.9. Ph n trăm mức độ cải thiện triệu chứng sau phẫu thuật ............... 125 Bảng 4.10. Ph n trăm mức độ cải thiện hình ảnh trên nội soi sau phẫu thuật ............................................................................................................... 125 Bảng 4.11. Ph n trăm mức độ cải thiện trên siêu âm sau phẫu thuật ........... 126 Bảng 4.12. Phân loại sỏi của nhóm nghiên cứu ............................................ 129 viii DANH M C CÁC BI U ĐỒ – SƠ ĐỒ Trang BI U ĐỒ Bi u đ 3.1. Phân bố nơi cưu trú của nhóm nghiên cứu ................................. 65 Bi u đ 3.2. Đặc đi m nghề nghiệp trong nhóm nghiên cứu ......................... 65 Bi u đ 3.3. Phân bố triệu chứng cơ năng trước phẫu thuật ........................... 68 Bi u đ 3.4. Phân loại tổn thương ống tuyến bằng siêu âm ........................... 70 Bi u đ 3.5. Phân loại tổn thương ống tuyến bằng CT scan........................... 72 Bi u đ 3.6. Phương pháp vô cảm .................................................................. 75 Bi u đ 3.7. So sánh chiều dài sỏi đo đạc bằng siêu âm và CT scan so với nội soi .................................................................................................................... 78 Bi u đ 3.8. So sánh chiều rộng sỏi đo đạc bằng siêu âm và CT scan so với nội soi .............................................................................................................. 78 Bi u đ 3.9. Đường cong Kaplan-Meier về tỉ lệ tái phát ................................ 92 SƠ ĐỒ Sơ đ 1.1. Nguyên nhân và bệnh sinh của viêm tuyến nước bọt và sỏi tuyến nước bọt ........................................................................................................... 14 ix DANH M C CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Giải phẫu các tuyến nước bọt ............................................................ 4 Hình 1.2. Nhú ống tuyến mang tai .................................................................... 5 Hình 1.3. Kỹ thuật “Magic finger” ................................................................... 5 Hình 1.4. Khoang cơ cắn: ống tuyến mang tai, tĩnh mạch mặt, cơ gò má lớn . 6 Hình 1.5. Giải phẫu tuyến nước bọt dưới hàm .................................................. 7 Hình 1.6. Giải phẫu sàn miệng ...................... ... 142, 98-103. 28. Koch M., Zenk J., Klintworth N. (2012). Sialoendoscopy in the diagnosis and treatment of sialolithiasis: a study on more than 1000 patients. Otolaryngol Head Neck Surg, 147, 858–863. 29. Kopec T., Wierzbicka M., Szyfter W., (2013). Algorithm changes in treatment of submandibular gland Sialolithiasis. Eur Arch Otorhinolaryngol, 270, 2089–2093. 30. Kopec T., Wierzbicka M., Szyfter W. (2013). Sialoendoscopy and combined approach for the management of salivary gland stones. Eur Arch Otorhinolaryngol, 270, 219–223. 31. Kraaij S. (2014). Salivary stones: symptoms, aetiology, biochemical composition and treatment. British Dental Journal, 217, 23-28. 32. Kraaij S., Brand H.S. (2018). Biochemical composition of salivary stones in relation to stone- and patient-related factors. Med Oral Patol Oral Cir Bucal., 23 (5), 540-544. 33. Kroll T., Finkensieper M., Sharma S.J. (2013). Short-term outcome and patient satisfaction after sialendoscopy. Eur Arch Otorhinolaryngol, 270, 2939-2945. 34. Lari N., Chossegros C., Thiery G. (2008). Sialendoscopy of the salivary glands. Rev Stomatol Chir Maxillofac, 109, 167-171. 35. Lee D.K., Kim E.H. (2019). Sialolithotomy of the submandibular duct using sialendoscopy. Maxillofacial Plastic and Reconstructive Surgery, 41, 24-30. 36. Lim H.K. (2012). Clinical, statistical and chemical study of sialolithiasis. J Korean Assoc Oral Maxillofac Surg., 38, 44-49. 37. Luers J.C., Grosheva M., Stenner M. (2011). Sialoendoscopy: prognostic factors for endoscopic removal of salivary stones. Arch. Otolaryngol Head Neck Surg., 4, 325–329. 38. Luers J.C., Grosheva M., Reifferscheid V. (2012). Sialendoscopy for sialolithiasis: early treatment, better outcome. Head Neck, 34, 499- 504. 39. Luoh K.C., Eisele D.W. (2011). Etiologic factors in sialolithiasis. Otolaryngol Head Neck Surg., 145, 935–939. 40. Marchal F., Kurt A.M., Dulguerov P. (2001). Retrograde theory in sialolithiasis formation. Arch Otolaryngol Head Neck Surg., 127, 66–68. 41. Marchal F. (2003). Sialendoscopy: The Endoscopic Approach to Salivary Gland Ductal Pathologies, Tuttlingen Germany: Endo- Publishing, Germany. 42. Marchal F., Dulguerov P. (2003). Sialolithiasis management – the state of the art. Arch Otolaryngol Head Neck Surg., 129, 951–956. 43. Marchal F., Chossegros C., Faure F., Delas B., (2011). Salivary stones and stenosis. A comprehensive classification. J Stoma, 64, 10, 727- 731. 44. Marchal F. (2014). The Use of Sialendoscopy for the Treatment of Multiple Salivary Gland Stones. J Oral Maxillofac Surg, 72, 89-95. 45. Marchal F. (2015). Sialendoscopy: The hands-on book. ESTC Artcast Medical. 46. Marchal F. (2015). Intervention sialendoscopy. Laryngoscope, 125-135. 47. Maresh A., Kutler D.I., Kacker A. (2011). Sialendoscopy in the diagnosis and management of obstructive sialadenitis. Laryngoscope, 121, 495-500. 48. Matsunobu T., Kurioka T. (2014). Minimally invasive surgery of sialolithiasis using sialendoscopy. Auris Nasus Larynx, 41, 528– 531. 49. Mcurk M., Escudier M.P., Brown E. (2004). Modern management of obstructive salivary gland disease. Ann R Australas Coll Dent Surg., 17, 45–50. 50. Nahlieli O. (2015). Complications of sialendoscopy: personal experience, literature analysis, and suggestions. J. Oral Maxillofac. Surg., 1, 75–80. 51. Nahlieli O. (2017). Complications of traditional and modern therapeutic salivary approaches. Acta Otorhinolaryngologica Italica, 37, 142- 147. 52. Netter F.H (1999). Atlas of human anatomy, Medical Education, 2nd edition. 53. Pniak T., Strympl P. (2016). Sialoendoscopy, sialography, and ultrasound: a comparison of diagnostic methods. Open Med., 11, 461-464. 54. Pouliot A.A., Delagnes E.A. (2016). Sialendoscopy-Assisted Surgery and the Chronic Obstructive Sialadenitis Symptoms Questionnaire: A Prospective Study. Laryngoscope, 126, 1343–1348. 55. Rahmati R. (2013). Is Sialendoscopy an Effective Treatment for Obstructive Salivary Gland Disease?. Laryngoscope, 123-128. 56. Rasmussen E.R., Lykke E. (2015). The introduction of sialendoscopy has significantly contributed to a decreased number of excised salivary glands in Denmark. Eur Arch Otorhinolaryngol., 87-92. 57. Roland L.T. (2017). Sialendoscopy-Assisted Transfacial Removal of Parotid Sialoliths: A Systematic Review and Meta-analysis. Laryngoscope, 123–129. 58. Schwarz D. (2015). Comparative analysis of sialendoscopy, sonography, and CBCT in the detection of sialolithiasis. Laryngoscope, 125(5), 1098-101. 59. Serbetci E., Sengor G.A. (2010). Sialendoscopy: Experience With the First 60 Glands in Turkey and a Literature Review. Annals of Otology, Rhinology & Laryngology, 119(3), 155-164 60. Singh PP., Gupta V. (2014). Sialendoscopy: introduction, indications and technique. Indian J Otolaryngol Head Neck Surg., 66, 74-78. 61. Sơn L.V. (2015). Bệnh lý tuyến nước bọt. Bệnh lý và phẫu thuật hàm mặt, Nhà xuất bản giáo d c Việt Nam, 04, 183-220. 62. Stelmach R., Pawłowski M. (2016). Biochemical structure, symptoms, location and treatment of sialoliths. Journal of Dental Sciences, 11, 299-303. 63. Su Y.X., Zhang K., Ke Z.m(2010). Increased calcium and decreased magnesium and citrate concentrations of submandibular/sublingual saliva in sialolithiasis. Arch Oral Biol., 55, 15–20. 64. Teymoortash A., Wollstein A.C., Lippert B.M. (2002). Bacteria and pathogenesis of human salivary calculus. Acta Otolaryngol., 122, 210–214. 65. Thomas W.W., Douglas J.E., Rassekh C.H. (2017). Accuracy of Ultrasonography and Computed Tomography in the Evaluation of Patients Undergoing Sialendoscopy for Sialolithiasis. Otolaryngology Head and Neck Surgery, 156(5), 834–839. 66. Trujillo O., Drusin M.A., Pagano P.P. (2017). Evaluation of Monitored Anesthesia Care in Sialendoscopy. JAMA Otolaryngol Head Neck Surg., 143(8), 769-774. 67. Trường T.M., Bích T.A., Tú N.C.H.T.N.C. (2017). Tổng quan về nội soi ống tuyến nước bọt. Y học TP. Hồ Chí Minh, 21 (2), 1-4. 68. Trường T.M., Bích T.A., Tú N.C.H.T.N.C. (2017). Bước đ u ứng d ng nội soi ống tuyến nước bọt trong chẩn đoán và điều trị bệnh lý gây tắc nghẽn tuyến dưới hàm. Y học TP. Hồ Chí Minh, 21(2), 52-56. 69. Vila P.M., Olsen M.A. (2019). Rates of Sialoendoscopy and Sialoadenectomy in 5,111 Adults with Private Insurance. Laryngoscope, 129(3), 602–606. 70. Wilson M., McMullen K. (2011). Advances in Endoscopic Surgery: Sialendoscopy - Endoscopic Approach to Benign Salivary Gland Diseases, Intech. 71. Xiao J.Q., Sun H.J. (2016). The Evaluation of Sialendoscopy-Assisted Treatment for Submandibular Gland Stones. Journal of Oral and Maxillofacial Surgery, 85-91. 72. Yu C.Q., Yang C., Zheng L.Y. (2008). Selective management of obstructive submandibular sialadenitis. Br J Oral Maxillofac Surg, 46, 46–49. PH L C 1 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU MSBA:............................... 1. Hành chính: - Họ và tên: Tuổi: Giới: - Nghề nghiệp: - Địa chỉ: Số điện thoại: - Ngày vào viện: Ngày mổ: - Ngày ra viện: Số ngày nằm điều trị: . Tiền sử - Thuốc lá: Có Không Số lượng:.......góixnăm - Rượu: Có Không - Chấn thương vùng tuyến nước bọt: Có Không - Viêm tấy Ápxe vùng vùng tuyến nước bọt Có Không - Các tiền sử khác:.......................................................................................... - Bệnh lý nội khoa đi kèm: ............................................................................. 3. Lý do vào viện: Nuốt đau Sưng vùng tuyến nước bọt Chảy dịch – mủ qua lỗ nhú tuyến Khô miệng Lý do khác:................................................................................................... Vị trí: Tuyến mang tai Bên Phải Bên Trái Hai bên Tuyến dưới hàm Bên Phải Bên Trái Hai bên 4. Triệu chứng cơ năng: - Nuốt đau Thời gian: tháng: Đặc đi m: Số đợt:............. tháng Liên quan đến bữa ăn: Có Không - Sưng vùng tuyến nước bọt Thời gian: tháng: Đặc đi m: Số đợt:............. tháng Liên quan đến bữa ăn: Có Không - Chảy dịch – mủ qua lỗ nhú tuyến Thời gian: tháng: Đặc đi m: Số đợt:............./tháng Liên quan đến bữa ăn: Có Không - Khô miệng Thời gian: tháng: Đặc đi m: Số đợt:............./tháng Liên quan đến bữa ăn: Có Không - Sốt Thời gian: tháng: Đặc đi m: Số đợt:............./tháng Liên quan đến bữa ăn: Có Không 5. Thực thể: 5.1. Tuyến nước bọt: Tuyến mang tai Bên Phải Bên Trái Hai bên Nhú tuyến: Dễ xác định Khó xác định Tuyến dưới hàm Bên Phải Bên Trái Hai bên Nhú tuyến: Dễ xác định Khó xác định Răng hô, mọc ngược, cằm lẹm Có Không 5.2. Khác: ......................................................................................................... 6. Cận lâm sàng 6.1. Siêu âm: Phát hiện bệnh lý Có Không Loại tổn thương Tắc nghẽn do sỏi Tắc nghẽn không do sỏi Vị trí Ống tuyến chính Rốn tuyến Ống tuyến nhu mô Kích thước sỏi................................................................................................ Số lượng sỏi.................................................................................................... 6.2. CT scan: Phát hiện bệnh lý Có Không Loại tổn thương Tắc nghẽn do sỏi Tắc nghẽn không do sỏi Vị trí Ống tuyến chính Rốn tuyến Ống tuyến nhu mô Kích thước sỏi............................................................................................. Số lượng sỏi.................................................................................................... Cản quang Mạnh Trung bình Kém Mật độ Đ ng đều Không đ ng đều Khác................................................................................................................ 7. Nội soi ống tuyến chẩn đoán: 7.1. Phương pháp vô cảm Mê Tê 7.2. Nhú tuyến: Xác định Không xác định 7.3. Vị trí tổn thương: Ống tuyến chính Rốn tuyến Ống tuyến nhu mô Cách nhú tuyến:cm 7.4. Hình ảnh ống tuyến Niêm mạc: Bình thường Sung huyết Trắng nhạt Dịch trong ống tuyến: Trong Xuất tiết sợi Nút nh y Gờ tròn quanh ống tuyến Có Không Mô hạt Có Không Tính chất sỏi Kích thước:................. Số lượng:.................... Cân nặng:. Màu sắc:.. Bề mặt:.. Di động Cố định Thấy toàn bộ sỏi Thấy một ph n sỏi Sờ được sỏi Có Không Phân giai đoạn: L1 L2a L2b L3a L3b 8. Nội soi ống tuyến can thiệp điều trị: - Sỏi: Lấy sỏi qua nội soi đơn thu n Lấy sỏi qua nội soi kết hợp mở nhú tuyến Lấy sỏi qua nội soi kết hợp mở ống tuyến Cắt bỏ tuyến nước bọt - Tính chất sỏi: Kích thước:................. Vị trí:......................... Số lượng:.................... Hình dạng:................... 9. Biến chứng: - Chảy máu Có Không - Liệt th n kinh VII XII Có Không - Rò ống tuyến Có Không - Hẹp nhú tuyến Có Không - Hẹp ống tuyến Có Không - Nang nh y Có Không 10. Tái phát Có Không Thời gian tái phát sau l n can thiệp trước đó:............................ Can thiệp điều trị:......................................................................... PH L C MẪU CHẤP THUẬN TỰ NGUYỆN THAM GIA NGHIÊN CỨU Tôi đã đọc mẫu thỏa thuận đ ng ý này. Tôi cũng đã có cơ hội đ trao đổi về nó với: PGS.TS.BS Tr n Minh Trường Tiến sĩ - Bác sĩ Tr n Anh Bích Bác sĩ Nguyễn Công Huyền Tôn Nữ Cẩm Tú - Tôi đã được biết về những rủi ro, lợi ích khi tham gia vào nghiên cứu này. Tôi đã có cơ hội đ đặt câu hỏi. Tất cả các câu hỏi của tôi đã được trả lời r ràng theo cách tôi có th hi u r và thỏa đáng. - Tôi đ ng ý đ bác sĩ nghiên cứu của tôi thu thập và xử lý thông tin, k cả thông tin về sức khỏe của tôi trong “Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị qua nội soi bệnh lý lành tính gây hẹp ống tuyến nước bọt”, bao g m cả thông tin về sức khỏe, cho nghiên cứu y học tương lai. - Tôi đ ng ý đ những người sau đây được phép truy cập trực tiếp thông tin cá nhân (bảo mật) của tôi: + Nhóm tham gia nghiên cứu + Các nhà chức trách y tế có thẩm quyền và hội đ ng y đức ki m tra phê chuẩn tiến hành nghiên cứu - Tôi hi u rằng tôi có th rút khỏi nghiên cứu này bất cứ lúc nào. Việc tôi rút ra khỏi nghiên cứu sẽ không ảnh hưởng đến việc chăm sóc sức khỏe sau này của tôi. Nếu tôi quyết định rời khỏi nghiên cứu, tôi đ ng ý rằng các thông tin thu thập được về tôi cho đến thời đi m khi tôi rút khỏi, có th tiếp t c được sử d ng. - Tôi không từ chối bất kỳ quyền và trách nhiệm nào khi ký vào đơn này. - Tôi tự nguyện đ ng ý tham gia nghiên cứu này. Bằng việc ký tên ở đây, tôi khẳng định rằng tôi đã được giải thích đ y đủ các thông tin có liên quan về nghiên cứu chẩn đoán và điều trị qua nội soi bệnh lý lành tính gây hẹp ống tuyến nước bọt và tôi được giao một bản sao của mẫu này. Tôi sẽ giữ bản sao của tôi cho đến khi vai trò của tôi trong nghiên cứu kết thúc _________________________ Chữ ký bệnh nhân ___________________________ Họ và tên (chữ in hoa) _________________________ Ngày ký Tôi, người ký tên dưới đây, đã giải thích đ y đủ các thông tin có liên quan tới nghiên cứu chẩn đoán và điều trị qua nội soi bệnh lý lành tính gây hẹp ống tuyến nước bọt cho bệnh nhân có tên nêu trên và sẽ cung cấp cho người bệnh một bản sao của bản cam kết đ ng ý đã được ký và ghi ngày. _________________________ Chữ ký Nghiên cứu viên ___________________________ Họ và tên (chữ in hoa) _________________________ Ngày ký PH L C 3 SƠ ĐỒ CAN THIỆP ĐIỀU TRỊ SỎI TUYẾN NƯƠC BỌT Sơ đồ 1. Điều trị sỏi tuyến dưới hàm SỎI TUYẾN DƯỚI HÀM G n nhú tuyến ống tuyến đoạn xa Di động Cố định Nội soi ống tuyến can thiệp Nội soi ống tuyến can thiệp + Mở ống tuyến qua đường họng miệng Ống tuyến đoạn g n Rốn tuyến Di động Cố định Sỏi 7mm Sỏi>7mm Nội soi ống tuyến can thiệp + Mở ống tuyến qua đường họng miệng Ống tuyến trong nhu mô Di động Cố định Nội soi ống tuyến can thiệp Nội soi ống tuyến can thiệp + Mở ống tuyến qua đường họng miệng Cắt tuyến dưới hàm Nội soi ống tuyến can thiệp Sơ đồ 2. Điều trị sỏi tuyến mang tai SỎI TUYẾN MANG TAI G n nhú tuyến ống tuyến đoạn xa Di động Cố định Nội soi ống tuyến can thiệp Nội soi ống tuyến can thiệp + Mở ống tuyến qua đường họng miệng đặt stent ống tuyến Ống tuyến đoạn giữa-đoạn g n Rốn tuyến Di động Cố định Sỏi 7mm Sỏi >7m m Nội soi ống tuyến can thiệp Ống tuyến trong nhu mô Di động Cố định Nội soi ống tuyến can thiệp Cắt tuyến dưới hàm Sỏi 7mm Sờ được Không sờ được Nội soi ống tuyến can thiệp + Mở ống tuyến qua đường ngoài da đặt stent ống tuyến Nội soi ống tuyến can thiệp + Mở ống tuyến qua đường ngoài da đặt stent ống tuyến Nội soi ống tuyến can thiệp + Mở ống tuyến qua đường ngoài da đặt stent ống tuyến PH L C 4 GIẤY CHẤP THUẬN HỘI ĐỒNG ĐẠO ĐỨC PH L C 5 DANH SÁCH BỆNH NHÂN NẰM VIỆN
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_chan_doan_va_dieu_tri_qua_noi_soi_benh_ly.pdf
- CamTu.jpg
- CamTu01.jpg
- TOM TAT LUAN AN.pdf