Luận án Nghiên cứu cơ sở lý thuyết cho việc hiện đại hóa lưới khống chế trắc địa quốc gia ở Việt Nam bằng hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu GNSS
Xã hội loài người kể từ khi bắt đầu phát triển, việc xác định vị trí đã trở
thành một nhu cầu cấp thiết, hoạt động của con người càng rộng thì nhu cầu này
càng lớn. Đây cũng là nhu cầu chính của quá trình hình thành nên ngành trắc địa và
bản đồ. Con người cần xác định vị trí của mình, của địa hình, địa vật để ghi nhận
trên bản đồ. Trước hết là để đáp ứng nhu cầu nhận thức tự nhiên và sau đó là nhu
cầu tác động vào thiên nhiên để phục vụ cho con người.
Bài toán xác định vị trí đã trở thành bài toán trung tâm của quá trình phát
triển ngành trắc địa và bản đồ. Từ những phương tiện đo đạc thô sơ nhất như sào,
thước dây, con người đã tạo nên những máy đo góc, đo cạnh độ chính xác cao cũng
chỉ để giải quyết bài toán xác định vị trí. Bài toán xác định vị trí được giải quyết
dựa trên nguyên tắc tìm vị trí tương đối của một vật so với một vị trí được chọn làm
gốc. Trên phạm vi rộng hơn quá xa vị trí được chọn làm gốc thì việc xác định vị trí
trở nên khó khăn hơn rất nhiều. Người ta đã phải lựa chọn giải pháp là tìm các vị trí
gốc mới sao cho biết được vị trí tương đối của chúng so với vị trí được chọn làm
gốc trước đây. Đồng thời, người ta đã phải tìm cách thể hiện vị trí trong một hệ
thống tọa độ chung thống nhất. Các vị trí được chọn làm gốc ban đầu và các vị trí
được chọn làm gốc mới sau này gắn với một hệ thống tọa độ nhất định đã từng bước
hình thành khái niệm lưới trắc địa và hệ thống quy chiếu tọa độ trắc địa. Nói cách
khác, lưới trắc địa và hệ thống quy chiếu tọa độ trắc địa cũng chỉ là những giải pháp
để thỏa mãn nhu cầu xác định vị trí của con người khi phạm vi hoạt động ngày càng
rộng và nhu cầu chính xác ngày càng cao.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu cơ sở lý thuyết cho việc hiện đại hóa lưới khống chế trắc địa quốc gia ở Việt Nam bằng hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu GNSS
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT BÙI THỊ HỒNG THẮM NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHO VIỆC HIỆN ĐẠI HÓA LƯỚI KHỐNG CHẾ TRẮC ĐỊA QUỐC GIA Ở VIỆT NAM BẰNG HỆ THỐNG VỆ TINH DẪN ĐƯỜNG TOÀN CẦU GNSS LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT HÀ NỘI - 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT BÙI THỊ HỒNG THẮM NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHO VIỆC HIỆN ĐẠI HÓA LƯỚI KHỐNG CHẾ TRẮC ĐỊA QUỐC GIA Ở VIỆT NAM BẰNG HỆ THỐNG VỆ TINH DẪN ĐƯỜNG TOÀN CẦU GNSS NGÀNH: KỸ THUẬT TRẮC ĐỊA – BẢN ĐỒ MÃ SỐ : 62520503 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1 - GS.TSKH. ĐẶNG HÙNG VÕ 2 - TS. VŨ VĂN TRÍ HÀ NỘI - 2014 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu “Nghiên cứu cơ sở lý thuyết cho việc hiện đại hóa lưới khống chế trắc địa quốc gia ở Việt Nam bằng hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu GNSS” là của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2014 TÁC GIẢ LUẬN ÁN Bùi Thị Hồng Thắm ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN....... i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT, KÝ HIỆU TIẾNG ANH iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU....... viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ix MỞ ĐẦU 1 Chương 1. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GNSS TRONG VIỆC XÂY DỰNG HỆ THỐNG LƯỚI TỌA ĐỘ...... 9 1.1. Ứng dụng công nghệ GNSS trong việc xây dựng lưới trắc địa trên thế giới 9 1.1.1. Xây dựng lưới tọa độ thay thế các dạng lưới truyền thống đo góc, cạnh 9 1.1.2. Xây dựng lưới tọa độ mang tính toàn cầu. 16 1.1.3. Hệ quy chiếu trắc địa 17 1.1.4. Hoạt động của tổ chức IGS....... 19 1.1.5. Dự báo sự phát triển tương lai.. 21 1.2. Ứng dụng công nghệ GNSS vào xây dựng lưới trắc địa ở Việt Nam.. 23 1.2.1. Giai đoạn ứng dụng công nghệ GNSS vào hoàn thiện lưới tọa độ quốc gia (1991 - 1994) .. 23 1.2.2. Giai đoạn ứng dụng công nghệ GNSS xây dựng lưới cấp "0", tính toán bình sai lưới trắc địa hỗn hợp và xây dựng hệ quy chiếu tọa độ quốc gia (1995 - 2000) 24 1.2.3. Những ứng dụng công nghệ GNSS trong giai đoạn 2001 - 2008. 25 1.2.4. Những dự tính hiện đại hóa lưới tọa độ trắc địa quốc gia trong giai đoạn sau 2009. 27 Chương 2. NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GNSS NHẰM THAY ĐỔI HỆ THỐNG LƯỚI TỌA ĐỘ QUỐC GIA Ở VIỆT NAM 29 2.1. Những vấn đề chung 29 2.1.1. Sự thay đổi quan niệm về hình thái, cấu trúc, độ chính xác lưới khống chế tọa độ kể từ khi có công nghệ GNSS 29 2.1.2. Phương pháp xây dựng lưới GNSS CORS đóng vai lưới tọa độ trắc địa cơ bản trên thế giới và khu vực Đông Nam Á.. 37 iii 2.1.3. Một số đặc điểm khi xây dựng lưới GNSS CORS 40 2.2. Khả năng thay đổi lưới khống chế tọa độ ở Việt Nam theo phương thức xây dựng lưới GNSS CORS... 43 2.3. Xây dựng lưới GNSS CORS trong hoàn cảnh Việt Nam 49 2.3.1. Ý tưởng về các loại (tier) lưới GNSS CORS quốc gia, cấu trúc, mật độ điểm và độ chính xác. 49 2.3.2. Nguyên tắc về tổ chức xây dựng và vận hành lưới GNSS CORS 62 Chương 3. LƯỚI TỌA ĐỘ QUỐC GIA PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU CHUYỂN DỊCH HIỆN ĐẠI VỎ TRÁI ĐẤT 78 3.1. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của việc nghiên cứu chuyển dịch hiện đại vỏ Trái đất trên phạm vi liên lục địa và toàn cầu.. 78 3.1.1. Trong lĩnh vực địa chất. 78 3.1.2. Phòng ngừa thiệt hại của tai biến địa chất........ 80 3.1.3. Cơ sở để hình thành khái niệm trắc địa động........ 82 3.2. Lưới quan trắc chuyển dịch hiện đại vỏ Trái đất và những thành tựu đạt được khi áp dụng công nghệ GNSS 84 3.2.1. Lưới quan trắc chuyển dịch hiện đại vỏ Trái đất.. 84 3.2.2. Những thành tựu đạt được 85 3.3. Vấn đề quan trắc chuyển dịch hiện đại vỏ Trái đất ở Việt Nam.. 88 3.3.1. Những dự án, đề tài đã thực hiện.. 88 3.3.2. Lưới tọa độ quốc gia Việt Nam phục vụ nghiên cứu chuyển dịch hiện đại vỏ Trái đất.. 91 3.4. Bình sai lưới DGPS/CORS trên hệ quy chiếu quốc tế. 92 3.4.1. Số liệu đo...... 93 3.4.2. Khai thác số liệu và dữ liệu hỗ trợ quốc tế....... 94 3.4.3. Phần mềm xử lý 99 3.4.4. Các bước thực hiện... 100 Chương 4. XÂY DỰNG HỆ QUY CHIẾU TỌA ĐỘ QUỐC GIA THEO QUAN ĐIỂM HỆ QUY CHIẾU ĐỘNG 103 4.1. Quá trình hình thành hệ quy chiếu trắc địa động trên thế giới 103 iv 4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của IERS và ITRF. 103 4.1.2. Vấn đề kết nối hệ quy chiếu quốc gia và hệ quy chiếu động quốc tế 106 4.2. Sự cần thiết của việc xây dựng hệ quy chiếu động ở Việt Nam.. 106 4.2.1. Khái quát về hệ quy chiếu tọa độ quốc gia VN - 2000 106 4.2.2. Sự cần thiết của việc xây dựng hệ quy chiếu động ở Việt Nam... 109 4.3. Xây dựng hệ quy chiếu động ở Việt Nam... 112 4.4. Phương án sử dụng hệ quy chiếu trắc địa động trong thực tế.. 113 4.4.1. Hệ thống công thức chuyển đổi 115 4.4.2. Xây dựng quy trình tính chuyển tọa độ và vận tốc của các điểm GNSS giữa hai hệ tọa độ động 119 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 131 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ....... 133 TÀI LIỆU THAM KHẢO.. 135 PHỤ LỤC... 143 v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT, KÝ HIỆU TIẾNG ANH AFREF - African Geodetic Reference Frame Khung quy chiếu trắc địa Châu Phi ALSE - Advanced Land systems and Engineering Incorporation Công ty Đo Đạc Địa Chính Tiên Phong ARGN - Australian Regional GPS Network Lưới GPS khu vực nước Australia ARP - Antenna Reference Point Điểm tham chiếu/quy chiếu ăng ten ASCII - American Standard Code for Information Interchange Chuẩn mã trao đổi thông tin của Mỹ ASL - Absolute Sea Level Mực nước biển tuyệt đối BIH - Bureau International de l'Heure Văn phòng quốc tế về giờ CCRS - Conventional Celestial Reference System Hệ quy chiếu thiên thể quy ước CGCS2000 - China Geodetic Coordinate System 2000 Hệ thống tọa độ trắc địa của Trung Quốc 2000 CIS - Conventional Inertial System Hệ quy chiếu quán tính quy ước CORS - Continuously Operating Reference Stations Trạm tham chiếu/quy chiếu hoạt động liên tục CTRS - Conventional Terrestrial Reference System Hệ quy chiếu mặt đất quy ước CTS - Coordinated Terrestrial System Hệ tọa độ mặt đất quy ước DGPS - Differential GPS GPS vi phân DoD - Department of Defense Bộ Quốc phòng Mỹ Doppler Geodetic Network Lưới trắc địa Doppler EGM - Earth Gravitational Model Mô hình trọng trường Trái đất EGNOS - European Geostationary Navigation Overlay System Hệ thống vệ tinh địa tĩnh dẫn đường của Châu Âu EOP - Earth Orientation Parameters Các tham số định hướng Trái đất EPN - EUREF Permanent Network Mạng lưới cố định ở Châu Âu ETRS89 - European Terrestrial Reference System 89 Hệ thống quy chiếu Trái đất Châu Âu 89 EUPOS - European Position Hệ thống xác định vị trí của Châu Âu vi Determination System FKP - Flächen Korrektur Parameter (Area Correction Parameters) Công nghệ hiệu chỉnh các tham số khu vực GBAS - Ground Based Augmenttation System Hệ thống tăng cường mặt đất GEODYSSEA - Geodynamics of South and South - East Asia Dự án quan trắc dịch chuyển khu vực Nam Á và Đông Nam Á GGOS - Global Geodetic Observing System Hệ thống quan trắc trắc địa toàn cầu GNSS - Global Navigation Satellite System Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu GPRS - General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến gói tổng hợp GPS - Global Positioning System Hệ thống định vị vệ tinh toàn cầu của Mỹ GRS - Geodetic Reference System Hệ quy chiếu trắc địa IAG - International Association of Geodesy Hiệp hội Trắc địa quốc tế IAU - International Astronomical Union Liên đoàn Thiên văn quốc tế ICRS - International Celestial Reference System Hệ quy chiếu sao quốc tế IERS - International Earth Rotation and Reference Systems Service Cơ quan quốc tế về dịch vụ chuyển động quay của Trái đất và hệ quy chiếu IERS - International Earth Rotation Service Cơ quan quốc tế về dịch vụ chuyển động quay của Trái đất IGS - International GNSS Service Dịch vụ hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu quốc tế IPMS - International Polar Motion Service Cơ quan quốc tế về dịch vụ chuyển động cực ITRF - International Terrestrial Reference Frame Khung quy chiếu Trái đất quốc tế ITRS - International Terrestrial Reference System Hệ quy chiếu Trái đất quốc tế IUGG - International Union of Geodesy and Geophysics Liên đoàn Trắc địa và Địa vật lý quốc tế LIS - Land Information System Hệ thống thông tin đất đai vii MSAS - Multi functional Satellite Augmentation System Hệ thống tăng cường vệ tinh đa chức năng MSL - Mean sea level Mực nước biển trung bình NCRIS - AuScope National Collaborative Research Infrastructure Strategy Chiến lược hợp tác nghiên cứu cơ sở hạ tầng quốc gia ở Australia NNR - No Net Rotation Quay không liên kết NRTK - Network Real Time Kinematic Lưới đo động thời gian thực PDOP - Positional Dilution of Precision Suy giảm độ chính xác định vị PP - Post Processing Xử lý sau PPP - Precise Point Positioning Định vị điểm chính xác PS - Permanent station Trạm cố định PSMSL - Permanent Service for Mean Sea Level Tổ chức dịch vụ thường xuyên về mực nước biển trung bình PZ90 - Parametry Zemli 1990 các tham số của Trái đất năm 1990 RF - Reference frame Khung quy chiếu RFI - Radio Frequency Interference Giao thoa tần số sóng vô tuyến RINEX - Receiver INdependent Exchange Format Định dạng chuyển đổi độc lập đối với máy thu RNSS - Regional Navigation Satellite System Hệ thống vệ tinh dẫn đường khu vực RS - Reference system Hệ quy chiếu RSL - Relative Sea Level Mực nước biển tương đối RTK - Real Time Kinematic Đo động thời gian thực SAPOS - SBAS - Satellite Based Augmenttation System Hệ thống tăng cường vệ tinh SGS 85 Soviet Geodetic System 1985 Hệ thống trắc địa Soviet 1985 SLR - Satellite Laser Ranging Đo laser đến vệ tinh SGN - Spatial Geodetic Network Lưới trắc địa không gian TC Thủy chuẩn TeQC - Translation, editing, and quality checking Chuyển đổi, biên tập và kiểm tra chất lượng viii TG - Tide gauges Trạm nghiệm triều TGBM - Tide gauge benchmark Mốc độ cao nghiệm triều The Concept of No - Network Geodesy Khái niệm trắc địa không lưới VLBI - Very Long Baseline Interferometry Giao thoa đường đáy dài VRS - Virtual Reference Station (Công nghệ) trạm tham chiếu/quy chiếu ảo WAAS - Wide Area Augmentation System Hệ thống tăng cường diện rộng WADGPS - Wide Area DGPS Phương pháp vi phân diện rộng WGS - World Geodetic System Hệ thống trắc địa toàn cầu ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Đặc điểm công nghệ truyền thống và công nghệ GNSS 12 Bảng 2.1. Lưới sử dụng công nghệ VRS ở một số quốc gia 33 Bảng 2.2. Lưới GNSS CORS ở một số nước trên thế giới 40 Bảng 2.3. Số lượng điểm GNSS CORS ở Việt Nam 45 Bảng 2.4. Nhiệm vụ và độ chính xác yêu cầu của lưới GNSS CORS quốc gia 50 Bảng 2.5. Đề xuất số lượng trạm GNSS CORS 53 Bảng 2.6. Thông số kỹ thuật điển hình của trạm GNSS CORS phục vụ cho mục đích trắc địa 66 Bảng 2.7. Các thông số kỹ thuật về chất lượng ăng ten của trạm geodetic CORS 68 Bảng 2.8. Các thông số kỹ thuật về cáp ăng ten GNSS 69 Bảng 2.9. Tóm tắt các đặc điểm kỹ thuật của các loại trạm GNSS CORS 73 Bảng 3.1. Tổng hợp số liệu đo 93 Bảng 3.2. Sai số cạnh do ảnh hưởng sai số quỹ đạo vệ tinh 96 Bảng 3.3. Tọa độ của các điểm 100 Bảng 3.4. Vận tốc chuyển dịch tuyệt đối của các điểm DGPS/CORS 100 Bảng 4.1. Các tham số chuyển đổi từ ITRF08 sang các ITRF khác 105 Bảng 4.2. Giá trị độ lệch vận tốc chuyển dịch giữa các khối kiến tạo 111 Bảng 4.3. Tọa độ của các điểm IGS trong ITRF05 tại thời điểm 1/1/2000 119 Bảng 4.4. Tọa độ của các điểm IGS trong ITRF08 tại thời điểm 1/1/2005 119 Bảng 4.5. Vận tốc của các điểm IGS trong ITRF05 119 Bảng 4.6. Vận tốc của các điểm IGS trong ITRF08 119 Bảng 4.7. Các tham số chuyển đổi từ ITRF05 sang các ITRF08 120 Bảng 4.8. Sự sai khác về tọa độ của các điểm IGS 120 Bảng 4.9. Sự sai khác về vận tốc của các điểm IGS 120 Bảng 4.10. Tọa độ của các điểm GNSS 123 Bảng 4.11. Vận tốc chuyển dịch tuyệt đối trong ITRF00 123 Bảng 4.12. Tọa độ của các điểm trong lưới PCGIAP 124 Bảng 4.13. Vận tốc chuyển dịch tuyệt đối trong ITRF05 125 Bảng 4.14. Tọa độ của các điểm 125 Bảng 4.15. Vận tốc chuyển dịch tuyệt đối trong ITRF05 125 Bảng 4.16. Vận tốc chuyển dịch tuyệt đối trong ITRF05 126 Bảng 4.17. Tọa độ của các điểm 126 Bảng 4.18. Vận tốc chuyển dịch tuyệt đối trong ITRF94 126 Bảng 4.19. Tọa độ của các điểm GNSS trong ITRF08 tại thời điểm 18/7/2012 126 Bảng 4.20. Vận tốc chuyển dịch tuyệt đối của các điểm GNSS trong ITRF08 128 x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1. Các trạm IGS 20 Hình 2.1. Cấu trúc về ứng dụng của công nghệ GNSS 29 Hình 2.2. Nguyên lý NRTK 32 Hình 2.3. Công nghệ FKP 34 Hình 2.4. Đồ hình lý tưởng bố trí các điểm trạm GNSS CORS 44 Hình 2.5. Tính số lượng điểm khống chế trên một đơn vị diện tích 45 Hình 2.6. Các vùng biển theo Luật biển quốc tế 54 Hình 2.7. Trạm DGPS với độ phủ sóng 750 km 55 Hình 2.8. Sơ đồ các khối kiến tạo lãnh thổ Việt Nam 57 Hình 2.9. Các trạm GNSS 59 Hình 2.10. Các trạm nghiệm triều và điểm trọng lực 60 Hình 2.11. Lưới GNSS CORS ở Việt Nam 61 Hình 3.1. Các mảng kiến tạo trên thế giới 79 Hình 3.2. Sơ đồ véc tơ chuyển dịch mảng theo mô hình NNR - NUVEL - 1A 79 Hình 3.3. Sơ đồ các trạm đo GNSS và trạm nghiệm triều 82 Hình 3.4. Sơ đồ các véc tơ vận tốc chuyển dịch 89 Hình 3.5. Sơ đồ véc tơ vận tốc chuyển dịch trong ITRF00 89 Hình 3.6. Véc tơ vận tốc chuyển dịch tương đối giữa hai cánh đứt gãy Lai Châu - Điện Biên 90 Hình 3.7. Các tầng khí quyển 96 Hình 3.8. Sơ đồ phân loại độ trễ khí quyển 98 Hình 3.9. Sơ đồ các vec tơ vận tốc chuyển dịch của các điểm DGPS/CORS 101 Hình 4.1. Chuyển đổi giữa 2 khung quy chiếu 116 Hình 4.2. Quy trình tính chuyển tọa độ từ ITRF(1) tại thời điểm t0 sang ITRF(2) tại thời điểm t 121 Hình 4.3. Quy trình tính chuyển vận tốc từ ITRF(1) sang ITRF(2) 122 Hình 4.4. Sơ đồ vận tốc chuyển dịch của các điểm GNSS 130 1 MỞ ĐẦU Xã hội loài người kể từ khi bắt đầu phát triển, việc xác định vị trí đã trở thành một nhu cầu cấp thiết, hoạt động của con người càng rộng thì nhu cầu này càng lớn. Đây cũng là nhu cầu chính của quá trình hình thành nên ngành trắc địa và bản đồ. Con người cần xác định vị trí của mình, của địa hình, địa vật để ghi nhận trên bản đồ. Trước hết là để đáp ứng nhu cầu nhận thức tự nhiên và sau đó là nhu cầu tác động vào thiên nhiên để phục vụ cho con người. Bài toán xác định vị trí đã trở thành bài toán trung tâm của quá trình phát triển ngành trắc địa và bản đồ. Từ những phương tiện đo đạc thô sơ nhất như sào, thước dây, con người đã tạo nên những máy đo góc, đo cạnh độ chính xác cao cũng chỉ để giải quyết bài toán xác định vị trí. Bài toán xác định vị trí được giải quyết dựa trên nguyên tắc tìm vị trí tương đối của một vật so với một vị trí được chọn làm gốc. Trên phạm vi rộng hơn quá xa vị trí được chọn làm gốc thì việc xác định vị trí trở nên khó ... M KHẢO Tiếng Việt 1. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia "Lãnh hải", ãnh_hải. 2. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia "Địa lý Việt Nam", Địa_lý_Việt_Nam. 3. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia "Việt Nam", 4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008), "Quy phạm thành lập Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000". 5. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2004), "Tổng kết, giới thiệu lưới tọa độ quốc gia hạng III, bộ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 phủ trùm toàn quốc và các trạm GPS quốc gia". 6. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011), "Dự án Hoàn chỉnh Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia Việt Nam". 7. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009), "Quy hoạch mạng lưới trạm GPS cố định trên lãnh thổ Việt Nam". 8. Bộ Tổng Tham Mưu-Cục Bản Đồ (2008), "Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quân sự. Hệ thống và giải pháp công nghệ". 9. Công ty cổ phần công Nghệ Đo Đạc Địa Chính Tiên Phong (2009), "Đề cương Dự án “Xây dựng mạng lưới GPS cố định trên lãnh thổ Việt Nam”". 10. GS.TSKH. Đặng Hùng Võ, TS. Lê Minh, TS. Trần Bạch Giang, TS. Nguyễn Thơ Các, ThS. Lê Minh Tâm, PGS. TS. Lê Quý Thức (2009), "Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng hạ tầng kỹ thuật thông tin địa lý phục vụ hợp tác giải quyết một số vấn đề về khoa học trái đất trên lãnh thổ Việt Nam, khu vực và toàn cầu", Đề tài độc lập cấp Nhà nước. 11. Lê Huy Minh, Kurt Feigl, Frédéric Masson, Dương Chí Công, Alain Bourdillon, Patrick Lasudrie Duchesne, Nguyễn Chiến Thắng, Nguyễn Hà Thành, Trần Ngọc Nam, Hoàng Thái Lan (2010), "Dịch chuyển vỏ Trái đất theo số liệu GPS liên tục tại Việt Nam và khu vực Đông Nam Á", Tạp chí Các khoa học về Trái đất, số 32 (3), tr. 249-260. 12. Nguyễn Ánh Dương, Fumiaki Kimata, Trần Đình Tô, Nguyễn Đình Xuyên, Phạm Đình Nguyên, Vy Quốc Hải, Dương Chí Công (2011), "Đánh giá chuyển 136 động hiện đại của đới đứt gẫy Lai Châu-Điện Biên sử dụng chuỗi số liệu đo GPS 2002-2010", Tạp chí Các khoa học về Trái đất, số 33 (3), tr. 690-694. 13. PGS. TSKH. Hà Minh Hòa, GS. TSKH. Đặng Hùng Võ, GS. TSKH. Phạm Hoàng Lân, TS. Nguyễn Ngọc Lâu, TS. Lê Trung Chơn, PGS. TS. Trần Đình Tô (2005), "Nghiên cứu cơ sở khoa học của việc xây dựng các mạng lưới GPS các cấp hạng trong hệ tọa độ động học", Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật đề tài nghiên cứu khoa học, Bộ Tài nguyên và Môi trường. 14. PGS.TS. Đặng Nam Chinh (2009), "Hệ quy chiếu trắc địa", Bài giảng Cao học. Trường Đại học Mỏ-Địa chất. 15. PGS.TS. Đỗ Ngọc Đường, TS. Đặng Nam Chinh (2003), "Trắc địa cao cấp", Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Nhà xuất bản Giao thông vận tải. 16. PGS.TS. Hà Minh Hòa và nkk (2012), "Nghiên cứu cơ sở khoa học của việc hoàn thiện hệ độ cao gắn với việc xây dựng hệ tọa độ động lực quốc gia", Đề tài cấp Bộ Tài nguyên và Môi trường. 17. PGS.TSKH. Hà Minh Hòa (2006), "Xây dựng mạng lưới GPS địa động lực sông Mã phục vụ công tác dự báo tai biến tự nhiên vùng Tây Bắc Việt Nam", Dự án thử nghiệm. 18. Phan Trọng Trinh, Ngô Văn Liêm, Trần Đình Tô, Vy Quốc Hải, Nguyễn Văn Hướng, Hoàng Quang Vinh, Bùi Văn Thơm, Nguyễn Quang Xuyên, Nguyễn Viết Thuận, Bùi Thị Thảo (2011), "Tốc độ chuyển động kiến tạo hiện đại trên Biển Đông và khu cực lân cận theo chu kỳ đo GPS 2009-2010", Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, số 1, tr. 15-30. 19. Thủ tướng chính phủ (2008), "Phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ Việt Nam đến năm 2020". 20. Tổng cục Địa chính (1999), "Xây dựng hệ quy chiếu và hệ thống điểm tọa độ quốc gia", Báo cáo khoa học. 21. Trần Đình Tô (2008), "Chuyển động hiện đại vỏ Trái đất vùng Sơn La qua kết quả đo GPS", Tạp chí Các khoa học về Trái đất, số 30 (2), tr. 170-175. 22. Trần Đình Tô, Phạm Văn Hùng (2013), "Xây dựng lưới GNSS thường trực tại Việt Nam dưới góc nhìn địa kiến tạo", Tạp chí Khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất, số 41, tr. 57-63. 23. Trần Đình Tô, Vy Quốc Hải (2005), "Xác định chuyển động hiện đại đới đứt gãy Lai Châu-Điện Biên từ số liệu đo GPS (2002-2004)", Tạp chí Các khoa học về Trái đất, số 1, tr. 6-13. 137 24. TS. Trần Bạch Giang (2003), "Giới thiệu Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ Quốc gia Việt Nam", Cục Đo đạc và Bản đồ. 25. TS. Trần Hồng Quang và nkk (2008), "Luận cứ khoa học - công nghệ hoàn thiên và phát triển cơ sở hạ tầng hỗ trợ mặt đất để khai thác ứng dụng hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu (Global navigation satellite system - GNSS) ở Việt Nam", Bộ Tài nguyên và Môi trường. 26. Vy Quốc Hải (2009), "Xác định chuyển dịch tuyệt đối khu vực lưới GPS Tam Đảo - Ba Vì", Tạp chí Địa chất, số 311 (3-4), tr. 22-30. 27. Vy Quốc Hải, Trần Đình Tô, Ngô Văn Liêm (2011), "Xác định chuyển dịch hiện đại đới đứt gãy Sông Hồng theo số liệu lưới GPS Tam Đảo-Ba Vì (1994-2007)", Tạp chí Các khoa học về Trái đất, số 33 (3ĐB), 474-479. Tiếng nước ngoài 28. Ádám J. "Xử lý số liệu GPS với độ chính xác cao và các ứng dụng địa động lực (tiếng Hung)". 29. Andreas H, D.A. Sarsito, W.F.J Simons, C.Vigny, T.C.Kee, M.A. Mustafa, Chalermchon Satirapod, C. Subarya, S.Haji Abu, Chaiwat Promthong "SEAMERGES GPS project activities on investigating ground deformation following Aceh 2004 and Nias 2005 great magnitude earthquakes". 30. Arianna Pesci, Fabiana Loddo, Nicola Cenni, Giordano Teza, Giuseppe Casula (2008), "Analyzing virtual reference station for GPS surveying: experiments and applications in a test site of the northern Apennines (Italy)", Annals of geophysics, Vol. 51 (4), pp. 619-631. 31. Audrey Martin, Eugene McGovern (2012), "An evaluation of the performance of network RTK GNSS services in Ireland", FIG Working Week 2012. 32. Australian Government "Asia-Pacific Reference Frame (APREF)", 33. Australian Government (2010), "Feasibility study-CORS network Tasmania". 34. Bo Jonsson, Gunnar Hedling, Peter Wiklund (2001), " Some experiences of Network-RTK in the SWEPOS™ network ". 35. Bureau International des Poids et Mesures (BIPM), US Naval Observatory (USNO) (2010), "IERS Conventions (2010)". 138 36. C C Chang, C L Tseng (1999), "A geocentric reference system in Taiwan", Servey Review, Vol. 35, pp. 195-203. 37. C. Boucher, Z. Altamini, P. Sillard (1999), "The 1997 International Terrestrial Reference Frame (ITRF97)", IERS Technical Note 27. 38. Carey E. Noll (2010), "The crustal dynamics data information system: A resource to support scientific analysis using space geodesy", Science Direct, Advances in Space Research 45, pp. 1421-1440. 39. Chính phủ Việt Nam (2002), "Nghị định của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ", 12/2002/NĐ-CP. 40. Chris Rizos (2007), "The International GNSS Service: In the service of geoscience and the geospatial Industry", International Global Navigation Satellite Systems Society, IGNSS Symposium 2007. 41. Chris Rizos (2008), "Multi-constellation GNSS/ RNSS from the perspective of high accuracy users in Australia", Journal of Spatial Sciences, Vol. 53, pp. 29-63. 42. Christopher Jekeli (2012), "Geometric Reference Systems in Geodesy", Ohio State University. 43. Curtin University of Techlonogy (2006), "CORS and a future geodetic framework for Western Australia". 44. D.L. Turcotte, G. Schubert (2002), "Geodynamics", Cambridge University Press. 45. Dan Paull (2010), "The provision of access to a nationally coordinated CORS network", FIG Congress 2010. 46. Duong Chi Cong, Tran Dinh To (2007), "Estimation of ITRF 2000 velocity field across the Lai Chau-Dien Bien fault in Northwest of Vietnam, 2002-2004", Proceedings-Inter. Symposium on Surveying and Mapping for Sustainable development, Hanoi, pp. 78-87. 47. ftp://igs.ensg.eu/pub/igs/data/. 48. G. Blewitt (2007), "GPS and space-based geodetic methods". 49. G. Wöppelmann, M-N. Bouin, Z. Altamimi, C.Letetrel, A. Santamaria, X. Collilieux (2008), "Vertical velocities at tide gauges from a completely reprocessed global GPS network of stations: How well do they work?", IGS Analysis Center Workshop 2008-Miami Beach, Florida (USA). 139 50. Gabriel Bădescu, Ovidiu Ştefan, Rodica Bădescu, Mircea Ortelecan, Samuel Ioel Veres (2011), "Positioning system GPS and RTK VRS type, using the internet as a base, a network of multiple stations", FIG Working Week 2011. 51. Gary Johnston, Linda Morgan (2010), "The Status of the National Geospatial Reference System and its Contribution to Global Geodetic Initiatives", FIG Congress 2010. 52. Giri Baleri "Datum transformations of NAV420 reference frames", NAV420CA Application Note. 53. Günter Seeber (2003), "Satellite Geodesy", Walter de Gruyter GmbH & Co. KG. 54. Günther Retscher (2002), "Accuracy performance of virtual reference station (VRS) networks ", Journal of Global Positioning Systems, Vol. 1, pp. 40-47. 55. György Busics, Róbert Farkas (2006), "GNSS technology developments in point position fixing in Hungary", XXIII FIG Congress 56. Hasan Jamil, Dr Azhari Mohamed, David Chang (2010), "The Malaysia real- time kinematic GNSS network (MyRTKnet) in 2010 and Beyond", FIG Congress 2010. 57. Hasanuddin Z. Abidin, Heri Andreas, Irwan Gumilar, Farid H. Adiyanto, Wenny Rusmawar (2011), "On the use of GPS CORS for cadastral survey in Indonesia", FIG Working Week 2011. 58. "RTK Networks: An Introduction". 59. "GEODYSSEA GPS Results". 60. 61. 62. Intergovernmental Committee on Survey and Mapping (ICSM), Geodesy Technical Sub-Committee (GTSC) (2012), "Guideline for Continuously Operating Reference Stations". 63. International Association of Oil and Gas Producers (2011), "Coordinate conversions and transformations including formulas", Geomatics Guidance Note Number 7, part 2. 64. International GNSS Service Global Data Center 140 65. J. Bernard Minster, Thomas H. Jordan (1978), "Present-day plate motions", Journal of Geophysical Research: Solid Earth (1978–2012), Vol. 83, pp. 5331– 5354. 66. Jai Reddry (2010), "The integration of CORS networks and the cadastre and its application in NSW, Australia", FIG Congress 2010. 67. Jan Kouba (2002), "The GPS toolbox ITRF transformations", GPS Solutions, Vol. 5, pp. 88-90. 68. Jet Propulsion Laboratory, https://gipsy-oasis.jpl.nasa.gov/. 69. K. Kaniuth, H. Drewes, K. Stuber, H. Tremel (2001), "Bestimmung rezenter Krustendeformationen im zentralen Mittelmeer mit GPS", Nr. 5, Seite 256-262. 70. Koós Tamás (2008), "Experiments in the development of the Hungarian GPS networks", pp. 105-109. 71. Lars Jämtnäs, Johan Sunna, Ragne Emardsson, Bo Jonsson (2010), "Quality assessment of network-RTK in the SWEPOSTM network of permanent GNSS stations", XXIV FIG International Congress. 72. Le Pichon, X. Francheteau, J. Bonnin (1973), "Plate tectonics. Development in geotectonics", Amsterdam. 73. Maria Ovdii (2012), "Establishment of MOLDPOS-a continuosly operating reference stations network for Moldova", FIG Working Week 2012. 74. Martin John Hale (2007), "Identifying and addressing management issues for Australian State sponsored CORS networks", Department of Geomatics Faculty of Engineering. 75. N.Ravi Kumar, E.C.Malaimani, A.Akilan, K.Abilash (2008), "10 years of continuous GPS measurements for geodetic tying of Antarctica and India for geodynamical and strain accumulation studies in the south of Indian Peninsula", The Journal of Indian Geophysical Union, Vol.12, pp. 115-122. 76. New South Wales Government (2011), "Guidelines for CORSnet-NSW Continuously Operating Reference Stations (CORS) ". 77. Omer Yildirim, Omer Salgin, Sedat Bakici (2011), "The Turkish CORS network (TUSAGA-Aktif)", FIG Working Week 2011. 78. Pasi Hakli (2004), "Practical test on accuracy and usability of virtual reference station method in Finland", FIG Working Week 2004. 79. R. Dietrich, R. Dach, G. Engelhardt, J. Ihde, W. Korth, J. Kutterer, K. Lindner, M. Mayer, F. Menge, H. Miller (2001), "ITRF coordinates and plate velocities from 141 repeated GPS campaigns in Antarctica – an analysis based on different individual solutions", Journal of Geodesy. 80. Reigber C., M. Feissel (1997), "IERS missions, present and future", Report on the 1996 IERS Workshop, IERS Technical Note 22. 81. Reinhard Dietrich, Bayerische Akademie der Wissenschaften (2000), "Deutsche Beiträge zu GPS-Kampagnen des Scientific Committee on Antarctic Research (SCAR) 1995–1998", DGK B 310, München. 82. Richard Stanaway, Craig Roberts (2010), "CORS network and datum harmonisation in the Asia-Pacific region", FIG Congress 2010. 83. Rob Sarib (2013), "GNSS Networks", 84. Rolf Dach, Urs Hugentobler, Pierre Fridez, Michael Meindl (2007), "Bernese GPS software version 5.0", Astronomical Institute, University of Bern. 85. Ruth E. Neilan, John M. Dow, Steven S. Fisher, Chris Rizos, Markus Rothacher (2010), "The Global Geodetic Observing System and the International GNSS Service (IGS)", FIG Congress 2010. 86. Sergey Sapelnikov (2012), "SDI development in the Russian federation", FIG Working Week 2012. 87. Shimon Wdowinski, Yehuda Bock, Jie Zhang, Peng Fang, Joachim Genrich (1997), "Southern California permanent GPS geodetic array", Journal of Geophysical Research, Vol. 102, pp. 18057–18070. 88. Stuart Edwards, Peter Clarke, Sibylle Goebell, Nigel Penna (2008), "An examination of commercial network RTK GPS services in Great Britain", School of Civil Engineering and Geosciences Newcastle University. 89. Supriya Likhar, Madhav N. Kulkarni, V.S. Tomar, Praveen Pillai (2002), "A comparative study of results from GPS data processing software ", 90. T. A. Herring, R. W. King, S. C. McClusky (2010), "Introduction to GAMIT/GLOBK". 91. T. Soler, J.Y. Han, N.D. Weston (2012), "Alternative transformation from cartesian to geodetic coordinates by least squares for GPS georeferencing applications", Computers & Geosciences Vol. 42, pp. 100-109. 142 92. Teferle. F.N, Orliac. E.J, Bingley. R.M (2007), "An assessment of Bernese GPS software precise point positioning using IGS final products for global site velocities", 93. The Royal Thai Survey Department (2011), "Thailand report on the geodetic work". 94. Tran Dinh To, Nguyen Trong Yem, Duong Chi Cong, Vy Quoc Hai, Zuchiewicz Witold, Cuong Nguyen Quoc, Nghia Nguyen Viet (2012), "Recent crustal movements of northern Vietnam from GPS data", Journal of Geodynamics. 95. UNAVCO "Tectonic Processes", motion.html. 96. Volker Schwieger, Mikael Lilje, Rob Sarbib (2009), "GNSS CORS-Reference frames and services", 7th FIG Regional Conference. 97. Werner Gurtner (2009), "RINEX The receiver independent exchange format version 3.01", Lou Estey UNAVCO Boulder, Co. 98. William Henning, Dan Martin, Gavin Schrock, Gary Thompson, Dr. Richard Snay (2011), " User guidelines for single base real time GNSS positioning", National Geodetic Survey. 99. Yang YuanXi (2009), "Chinese geodetic coordinate system 2000", Science in China press, Vol. 12, pp. 2714-2721.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_co_so_ly_thuyet_cho_viec_hien_dai_hoa_luo.pdf
- Thông tin tóm tắt về LATS - Bùi Thị Hồng Thắm.pdf
- Tóm tắt LATS - Bùi Thị Hồng Thắm.pdf