Luận án Nghiên cứu đặc điểm hấp phụ, giải phóng lân và sử dụng silicate để nâng cao hàm lượng lân hữu dụng trong đất lúa nam Việt Nam
Tên đề tài luận án: “Nghiên cứu đặc điểm hấp phụ, giải phóng lân và sử dụng
silicate để nâng cao hàm lượng lân hữu dụng trong đất lúa Nam Việt Nam”
Đề tài nghiên cứu trên 20 mẫu đất lúa thu thập từ vùng trọng điểm trồng lúa
Đồng bằng sông Cửu Long và vùng phụ cận thành phố Hồ Chí Minh. Phân loại theo
Cơ sở tham khảo tài nguyên đất thế giới, các đất nghiên cứu thuộc ba nhóm đất
chính: Đất phù sa (Fluvisols); đất phèn (Thionic Fluvisols) và đất xám (Acrisols).
Nghiên cứu ứng dụng khả năng cạnh tranh hấp phụ của các anion silicate (SiO32-)
và silicofluoride (SiF62-) - dạng silicate natri (Na2SiO3) và silicofluoride natri
(Na2SiF6) - với anion phosphate (H2PO4-, HPO42-, PO43-) như một biện pháp làm
giảm khả năng hấp phụ lân (P) được thực hiện qua các thí nghiệm xác định khả
năng hấp phụ, giải phóng P trong phòng thí nghiệm, sau đó được thử nghiệm trực
tiếp trên đồng ruộng và trong nhà lưới.
Khả năng hấp phụ P của đất được đánh giá thông qua việc ứng dụng các
phương trình đẳng nhiệt Langmuir đơn và Freudlich, kết quả được so sánh với khả
năng hấp phụ P của đất xác định bằng phương trình Langmuir kép. Cả ba phương
trình ứng dụng đều minh họa rất tốt quá trình hấp phụ. Trong đó, phương trình
Langmuir đơn thích hợp nhất để mô tả hiện tượng hấp phụ lân trong các nhóm đất
nghiên cứu. Xác định theo phương trình Langmuir đơn, lượng P hấp phụ tối đa
trung bình của ba nhóm đất được xếp theo thứ tự nhỏ dần như sau: Đất phèn (Qmax =
1.431 mg P/kg) > đất phù sa (Qmax = 764 mg P/kg) > đất xám (Qmax = 297 mg P/kg).
Lượng P hấp phụ tính toán để dung dịch cân bằng đạt nồng độ 0,2 mg P/l (P0,2) là
274 mg P/kg, 92 mg P/kg và 92 mg P/kg lần lượt đối với các nhóm đất phèn, đất
phù sa và đất xám. Theo đó, để duy trì mức nồng độ P trong dung dịch đất là 0,2 mg
P/l thì lượng P nguyên chất cần bón trên đất phèn là 549 kg P/ha, trên đất phù sa là
184 kg P/ha và trên đất xám là 8 kg P/ha.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm hấp phụ, giải phóng lân và sử dụng silicate để nâng cao hàm lượng lân hữu dụng trong đất lúa nam Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRẦN THỊ TƯỜNG LINH NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HẤP PHỤ, GIẢI PHÓNG LÂN VÀ SỬ DỤNG SILICATE ĐỂ NÂNG CAO HÀM LƯỢNG LÂN HỮU DỤNG TRONG ĐẤT LÚA NAM VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - Năm 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRẦN THỊ TƯỜNG LINH NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HẤP PHỤ, GIẢI PHÓNG LÂN VÀ SỬ DỤNG SILICATE ĐỂ NÂNG CAO HÀM LƯỢNG LÂN HỮU DỤNG TRONG ĐẤT LÚA NAM VIỆT NAM Chuyên ngành: KHOA HỌC ĐẤT Mã số: 62 62 01 03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: 1. GS TSKH PHAN LIÊU 2. TS VÕ ĐÌNH QUANG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - Năm 2014 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM TẠ ii DANH SÁCH BẢNG iv DANH SÁCH HÌNH viii CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU xii ABSTRACT xiii TÓM TẮT xvii CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1.2. MỤC TIÊU 2 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI 2 1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 2 1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 3 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN 5 2.1. HẤP PHỤ VÀ KẾT TỦA LÂN TRONG ĐẤT 5 2.1.1. Cơ chế của quá trình hấp phụ và kết tủa lân 5 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng khả năng hấp phụ lân 6 2.1.2.1. Ảnh hưởng của pH 6 2.1.2.2. Ảnh hưởng của hoạt tính bề mặt và diện tích bề mặt của chất hấp phụ 7 2.1.2.3. Ảnh hưởng của các cation 8 2.1.2.4. Ảnh hưởng của anion cạnh tranh 9 2.1.2.5. Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian phản ứng 10 2.1.3. Phương trình hấp phụ đẳng nhiệt 11 2.1.3.1. Phương trình Langmuir đơn 11 2.1.3.2. Phương trình Langmuir kép 12 2.1.3.3. Phương trình Freundlich 12 2.1.3.4. Phương trình Tempkin 13 2.2. ĐỘNG THÁI LÂN TRONG ĐẤT NGẬP NƯỚC 14 2.2.1. Sự thay đổi khả năng hấp phụ lân 14 2.2.2 Sự chuyển hóa các nhóm lân 16 2.2.3 Giải phóng lân trong đất ngập nước 17 2.3. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG PHÂN LÂN 18 2.3.1. Bón cân đối giữa lượng phân đạm và phân lân 19 2.3.2. Cải thiện pH 20 2.3.3. Ứng dụng khả năng cạnh tranh của các anion 20 2.3.4. Quản lý chế độ nước 22 2.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA SILIC (Si) VÀ LÂN (P) 23 2.4.1. Si trong đất 23 2.4.1.1. Si tổng số 23 2.4.1.2. Silic hòa tan 24 2.4.2. Mối quan hệ giữa Si và P 26 CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 29 3.1. NỘI DUNG 29 3.2. PHƯƠNG PHÁP 30 3.2.1. Nghiên cứu khả năng hấp phụ lân của đất theo phương pháp ứng dụng phương trình hấp phụ đẳng nhiệt 30 3.2.2. Nghiên cứu khả năng giải phóng lân của đất 37 3.2.2.1. Nghiên cứu khả năng giải phóng lân theo phương pháp chiết đất bằng dung dịch điện phân 37 3.2.2.2. Nghiên cứu tốc độ giải phóng lân bằng chất trao đổi anion 37 3.2.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hữu cơ đối với khả năng hấp phụ lân của đất 40 3.2.3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc phá hủy chất hữu cơ đối với khả năng hấp phụ lân của đất 40 3.2.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của acid humic đối với khả năng hấp phụ P của hydroxide sắt 41 3.2.3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của oxalate đối với khả năng hấp phụ lân của đất 42 3.2.4. Nghiên cứu sử dụng silicate natri (Na2SiO3) và silicofluoride natri (Na2SiF6) trong việc hạn chế khả năng hấp phụ lân, nâng cao hàm lượng lân hữu dụng trong đất 43 3.2.4.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đối với khả năng hấp phụ và giải phóng lân của đất 44 3.2.4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đối với hiệu lực phân lân trên cây lúa 46 3.2.5. Phương pháp phân tích 50 3.2.5.1. Phân tích đất 50 3.2.5.2. Phân tích cây 50 3.2.6. Xử lý số liệu 50 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 51 4.1 KHẢ NĂNG HẤP PHỤ LÂN CỦA ĐẤT LÚA MIỀN NAM 51 4.1.1. Khả năng hấp phụ lân của đất xác định bằng phương pháp ứng dụng phương trình đẳng nhiệt 51 4.1.1.1. Khả năng hấp phụ lân của đất xác định theo phương trình Langmuir đơn 51 4.1.1.2. Khả năng hấp phụ lân của đất xác định theo phương trình Freundlich 62 4.1.2. Quan hệ giữa các thông số hấp phụ lân và tính chất lý hóa đất 64 4.1.2.1. Quan hệ giữa các thông số hấp phụ lân và pH 65 4.1.2.2. Quan hệ giữa các thông số hấp phụ lân và hàm lượng sét 69 4.1.2.3. Quan hệ giữa các thông số hấp phụ lân và hàm lượng sắt 71 4.1.2.4. Quan hệ giữa các thông số hấp phụ lân và hàm lượng nhôm 72 4.1.2.5. Quan hệ giữa các thông số hấp phụ lân với hàm lượng lân tổng số và lân dễ tiêu (P Bray 2) 74 4.1.2.6. Quan hệ giữa các thông số hấp phụ lân và hàm lượng chất hữu cơ 74 4.2. KHẢ NĂNG GIẢI PHÓNG LÂN CỦA ĐẤT LÚA MIỀN NAM 76 4.2.1. Kết quả nghiên cứu khả năng giải phóng lân bằng phương pháp chiết đất bằng dung dịch điện phân 76 4.2.1.1. Quan hệ giữa lượng lân giải phóng với khả năng hấp phụ lân 76 4.2.1.2. Quan hệ giữa lượng lân giải phóng với tính chất đất 82 4.2.2. Kết quả nghiên cứu tốc độ giải phóng lân bằng chất trao đổi anion 87 4.3. ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT HỮU CƠ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG HẤP PHỤ LÂN CỦA ĐẤT LÚA MIỀN NAM 95 4.3.1. Ảnh hưởng của việc phá hủy chất hữu cơ đối với khả năng hấp phụ lân của đất 95 4.3.2. Ảnh hưởng của acid humic đối với khả năng hấp phụ P của hydroxide sắt 102 4.3.3. Ảnh hưởng của oxalate đối với khả năng hấp phụ P của đất 105 4.3.3.1. Ảnh hưởng cạnh tranh hấp phụ trực tiếp của oxalate đối với khả năng hấp phụ P của đất 105 4.3.3.2. Ảnh hưởng của oxalate trong quá trình ngập nước đối với khả năng hấp phụ P của đất 107 4.4. SỬ DỤNG SILICATE NATRI (Na2SiO3) VÀ SILICOFLUORIDE NATRI (Na2SiF6) TRONG VIỆC HẠN CHẾ KHẢ NĂNG HẤP PHỤ LÂN, NÂNG CAO HÀM LƯỢNG LÂN HỮU DỤNG TRONG ĐẤT LÚA MIỀN NAM 111 4.4.1. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đối với khả năng hấp phụ và giải phóng lân của đất 111 4.4.1.1. Ảnh hưởng cạnh tranh hấp phụ trực tiếp của Na2SiO3 và Na2SiF6 đối với khả năng hấp phụ P của đất 111 4.4.1.2. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2Si6 đối với khả năng hấp phụ P của đất trong quá trình ngập nước 120 4.4.1.3. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đối với khả năng giải phóng P của đất 127 4.4.2. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đối với hiệu lực phân lân trên cây lúa 129 4.4.2.1. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đối với năng suất lúa ngoài đồng 129 4.4.2.2. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đối với sự sinh trưởng và hấp thu dinh dưỡng của cây lúa trong nhà lưới 135 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 154 5.1. Kết luận 154 5.2. Đề nghị 156 TÀI LIỆU THAM KHẢO 157 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN PHỤ LỤC A. SƠ ĐỒ ĐỊA ĐIỂM ĐẤT NGHIÊN CỨU B. PHỤ LỤC MỤC 4.1 C. PHỤ LỤC MỤC 4.3.3 D. PHỤ LỤC MỤC 4.4.1.1 E. PHỤ LỤC MỤC 4.4.1.2 F. PHỤ LỤC MỤC 4.4.2.1 G. PHỤ LỤC MỤC 4.4.2.2 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả ii LỜI CẢM TẠ ------------------ Công trình nghiên cứu thuộc đề tài chủ yếu được thực hiện tại Trung tâm Nghiên cứu Đất Phân (Viện Thổ nhưỡng Nông hóa) và Chi nhánh Viện Ứng dụng Công nghệ tại Tp Hồ Chí Minh (Viện Ứng dụng Công nghệ) - những nơi tác giả luận án công tác. Để hoàn thành công trình này, chúng tôi đã nhận được sự chấp thuận, giúp đỡ tận tình của các cấp lãnh đạo, quý thầy cô, các bậc đàn anh, các bạn đồng nghiệp và bà con nông dân. Tôi xin bày tỏ sự kính trọng và tri ân cố Giáo sư Tiến sĩ Vũ Cao Thái, người lãnh đạo đồng thời là người thầy đã chấp thuận, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi từ thời gian đầu của quá trình làm nghiên cứu sinh. Với sự kính phục và biết ơn sâu sắc, tôi xin được trân trọng cảm ơn Giáo sư Tiến sĩ Khoa học Phan Liêu - nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu Dầu và Cây có dầu, Viện trưởng Viện Địa lý Sinh thái và Môi trường - người thầy hướng dẫn chính cho công trình nghiên cứu này. Thầy đã hướng dẫn xác lập phương pháp luận nghiên cứu đề tài, bồi dưỡng nâng cao kiến thức hóa học đất và dinh dưỡng cây trồng, đóng góp nhiều ý kiến quý báu và tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi xin được chân thành bày tỏ lòng kính phục và biết ơn Tiến sĩ Võ Đình Quang - Giám đốc Chi nhánh Viện Ứng dụng Công nghệ tại Tp Hồ Chí Minh - người thầy hướng dẫn thứ hai cho công trình này. Thầy đã truyền đạt ý tưởng, kiến thức và kinh nghiệm, trực tiếp hướng dẫn thực hiện đề tài, đóng góp nhiều ý kiến thiết thực và cung cấp nhiều tài liệu tham khảo có giá trị. Là người lãnh đạo, Thầy đã tạo điều kiện giúp tôi học tập, làm việc và thực hiện luận án. Tôi xin trân trọng bày tỏ sự kính trọng và lời cảm ơn sâu sắc đến: - Ban lãnh đạo Viện Ứng dụng Công nghệ, Chi nhánh Viện Ứng dụng Công nghệ tại Tp Hồ Chí Minh; Ban lãnh đạo Viện Thổ nhưỡng Nông hóa, Trung tâm Nghiên cứu Đất Phân đã chấp thuận, tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình giúp đỡ, động viên tôi học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu sinh. iii - Ban lãnh đạo Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam đã tổ chức chương trình đào tạo nghiên cứu sinh một cách tận tâm và giàu trách nhiệm. - Tiến sĩ Phạm Văn Toản, Tiến sĩ Hồ Thị Minh Hợp, Thạc sĩ Lê Phan Dũng, Tiến sĩ Nguyễn Đình Lâm, Cô Đinh Thị Quỳnh Tương và tất cả quý Thầy Cô, cán bộ thuộc Phòng/Ban Đào tạo sau đại học của Viện, Trường đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu. - Quý Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ, Đại học Nông Lâm Tp HCM, quý Thầy Cô tham gia các hội đồng khoa học chấm chuyên đề, luận án nghiên cứu sinh đã truyền đạt kiến thức và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến: - Tập thể cán bộ, anh chị em đồng nghiệp tại hai cơ quan nơi tôi công tác - Chi nhánh Viện Ứng dụng Công nghệ tại Tp Hồ Chí Minh, Trung tâm Nghiên cứu Đất Phân - đã nhiệt tình tham gia, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm việc và thực hiện luận án. - Em Lê Thị Lệ Hằng - người học trò thông minh, chuyên cần đã luôn sát cánh cùng tôi trong thời gian tập trung cao nhất cho việc thực hiện đề tài. - Em Trà Văn Tung, các bạn sinh viên đã nhiệt tình tham gia công tác phân tích và thực hiện các thí nghiệm thuộc đề tài. - Gia đình bác Võ Văn Ron, em Võ Thế Tài (xã Phước Hiệp, Củ Chi - Tp HCM), gia đình anh Nguyễn Văn Huỳnh (xã Thân Cửu Nghĩa, Châu Thành - Tiền Giang) đã nhiệt tình hợp tác thực hiện các thí nghiệm đồng ruộng. Qua đây, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo của một số đơn vị sản xuất phân bón đã mạnh dạn áp dụng kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu liên quan đến đề tài vào sản xuất, tạo cơ hội cho chúng tôi được kiểm chứng các kết quả đạt được một cách khách quan và thiết thực. Xin được gửi lời tri ân các bậc sinh thành, anh chị em, bạn hữu đã động viên và giúp đỡ tôi học tập, làm việc và thực hiện luận án. Trần Thị Tường Linh iv DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 2.1. Khả năng hấp phụ lân của một số đất Việt Nam. 9 Bảng 2.2. Mức phân P và phân N khuyến cáo áp dụng cho lúa cao sản trên đất phù sa, đất phèn và đất xám vùng ĐBSCL và vùng Đông Nam Bộ. 19 Bảng 3.1. Một số tính chất lý hóa của 20 đất lúa miền Nam. 32 Bảng 3.2. Một số tính chất hóa học của đất trước thí nghiệm. 47 Bảng 4.1. Các thông số hấp phụ lân và hệ số tương quan (r) của phương trình Langmuir đơn và phương trình Freudlich xác định khả năng hấp phụ của 20 đất lúa miền Nam. 52 Bảng 4.2. Lượng P hấp phụ để đạt nồng độ cân bằng trong dung dịch 0,2 mg P/l (P0,2) trên 20 đất lúa miền Nam. 58 Bảng 4.3. Hệ số tương quan tuyến tính (r) giữa các thông số hấp phụ P của 20 đất lúa miền Nam tính toán theo phương trình Langmuir đơn, Freundlich và Langmuir kép. 63 Bảng 4.4. Các hệ số tương quan tuyến tính (r) giữa các thông số hấp phụ P và tính chất lý hóa của 20 đất lúa miền Nam. 66 Bảng 4.5. Lượng P hấp phụ (với mức nồng độ P đưa vào 160 mg P/l) và lượng P giải phóng sau hấp phụ của 20 đất lúa miền Nam. 77 Bảng 4.6. Hệ số tương quan tuyến tính (r) giữa lượng P giải phóng với các thông số hấp phụ P của 20 đất lúa miền Nam. 80 Bảng 4.7. Hệ số tương quan tuyến tính (r) giữa lượng P giải phóng với tính chất đất của 20 đất lúa miền Nam. 81 Bảng 4.8. Lượng lân giải phóng trong đất không bổ sung P trong 90 phút đầu tiếp xúc với anionite. 88 v Bảng 4.9. Lượng lân giải phóng sau hấp phụ trong đất có bổ sung P trong 120 phút đầu tiếp xúc với anionite. 90 Bảng 4.10. Nồng độ lân trong dịch cân bằng (B) và tốc độ giải phóng lân (R) của đất chiết bằng anionite, tính toán theo phương trình Cooke. 92 Bảng 4.11. Tốc độ giải phóng lân (R) và lượng lân giải phóng của đất sau hấp phụ trong 120 phút tương tác với anionite. 92 Bảng 4.12. Lượng P cây lúa hút, P chiết bằng anionite và P dễ tiêu Onioani trong một số đất lúa miền Nam. 93 Bảng 4.13. Hàm lượng hữu cơ và lượng P hấp phụ tối đa (Qmax) của 20 đất lúa miền Nam trước và sau khi xử lý đất với dung dịch H2O2. 96 Bảng 4.14. Các thông số hấp phụ P của các hỗn hợp acid humic và hydroxide sắt vô định hình tính toán theo phương trình Langmuir đơn. 103 Bảng 4.15. Khả năng hấp phụ P tối đa của đất phèn hoạt động, đất phù sa gley có tầng loang lổ và đất xám trên phù sa cổ dưới ảnh hưởng cạnh tranh hấp phụ trực tiếp của oxalate. 105 Bảng 4.16. Khả năng hấp phụ P tối đa của đất phèn hoạt động, đất phù sa gley, có tầng loang lổ và đất xám trên phù sa cổ dưới ảnh hưởng của oxalate bón vào đất trong quá trình ngập nước. 107 Bảng 4.17. Khả năng hấp phụ P của đất phèn hoạt động S (2) dưới ảnh hưởng cạnh tranh hấp phụ trực tiếp của Na2SiO3 và Na2SiF6. 112 Bảng 4.18. Khả năng hấp phụ P của đất phù sa gley có tầng loang lổ P (3) dưới ảnh hưởng cạnh tranh hấp phụ trực tiếp của Na2SiO3 và Na2SiF6. 115 Bảng 4.19. Khả năng hấp phụ P của đất xám trên phù sa cổ X (3) dưới ảnh hưởng cạnh tranh hấp phụ trực tiếp của Na2SiO3 và Na2SiF6. 117 Bảng 4.20. Khả năng hấp phụ P của đất phèn hoạt động S (2) dưới ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 bón vào đất trong quá trình ngập nước. 120 vi Bảng 4.21. Khả năng hấp phụ P của đất phù sa gley có tầng loang lổ P (3) dưới ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 bón vào đất trong quá trình ngập nước. 123 Bảng 4.22. Khả năng hấp phụ P của đất xám trên phù sa cổ X (3) dưới ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 bón vào đất trong quá trình ngập nước. 125 Bảng 4.23. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến lượng P giải phóng trong đất phèn, đất phù sa và đất xám sau hấp phụ với mức nồng độ P đưa vào 200 mg P/l. 127 Bảng 4.24. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đối với năng suất lúa trên đất phèn hoạt động S (2), vụ Hè Thu 2001 và Đông Xuân 2002. 131 Bảng 4.25. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đối với năng suất lúa trên đất phù sa gley có tầng loang lổ P (3), vụ Hè Thu 2001 và Đông Xuân 2002. 132 Bảng 4.26. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đối với năng suất lúa trên đất xám trên phù sa ... ởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến hàm lượng Si trong cây lúa 25 NSG trên đất phèn hoạt động S (2) trong nhà lưới. Công thức SiO2 (%) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 1,25 1,68 1,99 1,64 d Nền + Na2SiO3 1,05 1,69 1,17 1,30 d Nền + Na2SiF6 1,74 2,12 2,15 2,00 d Nền + P 7,62 5,89 6,16 6,56 b Nền + P + Na2SiO3 8,19 7,94 8,36 8,16a Nền + P + Na2SiF6 5,04 5,36 5,43 5,28 c CV (%) 12,01 LSD0.05 0,91 Bảng G14. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến hàm lượng Si trong cây lúa 45 NSG trên đất phèn hoạt động S (2) trong nhà lưới. Công thức SiO2 (%) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 5,45 7,18 6,56 6,40 d Nền + Na2SiO3 6,63 6,89 6,37 6,63 d Nền + Na2SiF6 9,16 10,09 9,75 9,67 c Nền + P 9,48 8,99 8,96 9,14 c Nền + P + Na2SiO3 12,01 11,19 10,94 11,38 b Nền + P + Na2SiF6 13,74 16,23 15,93 15,30a CV (%) 7,40 LSD0.05 1,31 Bảng G15. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến lượng Si cây lúa hút trên đất phèn hoạt động S (2) trong nhà lưới - 25 NSG. Công thức SiO2 (mg/5 cây) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 2,51 4,79 5,65 4,32 c Nền + Na2SiO3 2,93 5,22 3,85 4,00 c Nền + Na2SiF6 4,03 5,81 5,86 5,23 c Nền + P 28,19 19,02 24,34 23,85 b Nền + P + Na2SiO3 31,23 34,41 38,15 34,60a Nền + P + Na2SiF6 23,93 20,90 19,82 21,55 b CV (%) 18,22 LSD0.05 5,17 Bảng G16. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến lượng Si cây lúa hút trên đất phèn hoạt động S (2) trong nhà lưới - 45 NSG. Công thức SiO2 (mg/5 cây) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 70,11 95,08 84,42 83,20 d Nền + Na2SiO3 103,65 95,08 95,55 98,09 d Nền + Na2SiF6 119,08 123,62 126,75 123,15 d Nền + P 234,66 207,10 182,81 208,19 c Nền + P + Na2SiO3 251,01 260,17 293,19 268,12 b Nền + P + Na2SiF6 284,42 366,80 357,95 336,39a CV (%) 13,23 LSD0.05 44,83 Bảng G17. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến hàm lượng N trong cây lúa 25 NSG trên đất phèn hoạt động S (2) trong nhà lưới. Công thức N (%) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 2,89 2,76 2,81 2,82ab Nền + Na2SiO3 3,42 2,80 2,67 2,96a Nền + Na2SiF6 2,47 2,55 2,50 2,51 bc Nền + P 2,47 2,43 2,53 2,48 bc Nền + P + Na2SiO3 2,48 2,53 2,24 2,42 c Nền + P + Na2SiF6 2,38 2,34 2,42 2,38 c CV (%) 7,23 LSD0.05 0,34 Bảng G18. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến hàm lượng N trong cây lúa 45 NSG trên đất phèn hoạt động S (2) trong nhà lưới. Công thức N (%) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 1,57 1,57 1,53 1,56 Nền + Na2SiO3 1,70 1,85 1,74 1,77 Nền + Na2SiF6 1,79 1,66 1,82 1,76 Nền + P 1,63 1,49 1,85 1,66 Nền + P + Na2SiO3 1,71 1,77 1,11 1,53 Nền + P + Na2SiF6 1,61 1,27 1,65 1,51 CV (%) 12,77 LSD0.05 NS Bảng G19. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến lượng N cây lúa hút trên đất phèn hoạt động S (2) trong nhà lưới - 25 NSG. Công thức N (mg/5 cây) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 5,80 7,86 7,98 7,22 bc Nền + Na2SiO3 9,55 8,64 8,80 9,00ab Nền + Na2SiF6 5,73 6,99 6,81 6,51 c Nền + P 9,15 7,85 10,01 9,00ab Nền + P + Na2SiO3 9,47 10,98 10,24 10,23a Nền + P + Na2SiF6 11,29 9,13 8,85 9,76a CV (%) 12,29 LSD0.05 1,93 Bảng G20. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến lượng N cây lúa hút trên đất phèn hoạt động S (2) trong nhà lưới - 45 NSG. Công thức N (mg/5 cây) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 20,24 20,73 19,72 20,23 b Nền + Na2SiO3 26,56 25,59 26,16 26,10 b Nền + Na2SiF6 23,32 20,34 23,67 22,45 b Nền + P 40,38 34,40 37,65 37,48a Nền + P + Na2SiO3 35,82 41,12 29,75 35,57a Nền + P + Na2SiF6 33,27 28,60 37,10 32,99a CV (%) 11,89 LSD0.05 6,30 Bảng G21. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến hàm lượng Fe trong cây lúa 25 NSG trên đất phèn hoạt động S (2) trong nhà lưới. Công thức Fe (%) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 0,318 0,306 0,309 0,311a Nền + Na2SiO3 0,291 0,279 0,287 0,286a Nền + Na2SiF6 0,245 0,288 0,279 0,271ab Nền + P 0,268 0,302 0,285 0,285a Nền + P + Na2SiO3 0,283 0,291 0,252 0,275a Nền + P + Na2SiF6 0,228 0,176 0,264 0,223 b CV (%) 9,162 LSD0.05 0,058 Bảng G22. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến hàm lượng Fe trong cây lúa 45 NSG trên đất phèn hoạt động S (2) trong nhà lưới. Công thức Fe (%) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 0,211 0,192 0,200 0,201 a Nền + Na2SiO3 0,185 0,149 0,140 0,158 c Nền + Na2SiF6 0,192 0,193 0,167 0,184 b Nền + P 0,134 0,159 0,149 0,147 d Nền + P + Na2SiO3 0,142 0,169 0,126 0,146 d Nền + P + Na2SiF6 0,158 0,109 0,143 0,137 a CV (%) 11,519 LSD0.05 0,034 Bảng G23. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến hàm lượng Al trong cây lúa 25 NSG trên đất phèn hoạt động S (2) trong nhà lưới. Công thức Al (%) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 0,942 0,805 0,874 0,874a Nền + Na2SiO3 0,678 0,649 0,601 0,643 b Nền + Na2SiF6 0,392 0,399 0,367 0,386 c Nền + P 0,503 0,658 0,567 0,576 b Nền + P + Na2SiO3 0,277 0,369 0,316 0,321 cd Nền + P + Na2SiF6 0,235 0,249 0,196 0,227 d CV (%) 10,356 LSD0.05 0,100 Bảng G24. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến hàm lượng Al trong cây lúa 45 NSG trên đất phèn hoạt động S (2) trong nhà lưới. Công thức Al (%) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 0,276 0,215 0,286 0,259 b Nền + Na2SiO3 0,409 0,354 0,325 0,363 e Nền + Na2SiF6 0,313 0,369 0,307 0,330a Nền + P 0,097 0,147 0,117 0,120 d Nền + P + Na2SiO3 0,142 0,177 0,147 0,155 cd Nền + P + Na2SiF6 0,168 0,211 0,181 0,187 c CV (%) 13,988 LSD0.05 0,058 Bảng G25. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến chiều cao cây lúa 7 NSG trên đất xám trên phù sa cổ X (3) trong nhà lưới. Công thức Chiều cao cây (cm) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 19,6 18,7 20,4 19,6 Nền + Na2SiO3 19,2 20,6 18,7 19,5 Nền + Na2SiF6 20,2 20,7 18,9 19,9 Nền + P 20,9 19,4 20,7 20,3 Nền + P + Na2SiO3 18,7 17,8 22,3 19,6 Nền + P + Na2SiF6 18,6 19,2 22,4 20,1 CV (%) 7,4 LSD0.05 NS Bảng G26. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến chiều cao cây lúa 14 NSG trên đất xám trên phù sa cổ X (3) trong nhà lưới. Công thức Chiều cao cây (cm) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 24,6 26,1 26,1 25,6 c Nền + Na2SiO3 25,2 27,2 26,0 26,1 bc Nền + Na2SiF6 26,8 27,6 28,2 27,5 abc Nền + P 26,4 28,3 27,7 27,5 ab Nền + P + Na2SiO3 27,1 27,1 30,6 28,3 a Nền + P + Na2SiF6 28,1 27,6 29,2 28,3 a CV (%) 3,31 LSD0.05 1,60 Bảng G27. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến chiều cao cây lúa 25 NSG trên đất xám trên phù sa cổ X (3) trong nhà lưới. Công thức Chiều cao cây (cm) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 31,8 33,9 35,6 33,7 d Nền + Na2SiO3 33,8 35,4 34,3 34,5 cd Nền + Na2SiF6 31,6 36,0 35,3 34,3 cd Nền + P 34,6 35,3 37,4 35,8 bc Nền + P + Na2SiO3 36,6 38,5 37,9 37,7 a Nền + P + Na2SiF6 35,5 35,9 38,3 36,6 ab CV (%) 2,9 LSD0.05 1,9 Bảng G28. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến chiều cao cây lúa 35 NSG trên đất xám trên phù sa cổ X (3) trong nhà lưới. Công thức Chiều cao cây (cm) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 36,9 37,4 38,3 37,6 Nền + Na2SiO3 37,4 36,9 37,7 37,3 Nền + Na2SiF6 37,1 41,0 36,0 38,0 Nền + P 38,6 38,9 40,1 39,2 Nền + P + Na2SiO3 41,1 39,3 41,5 40,6 Nền + P + Na2SiF6 40,4 39,3 41,6 40,5 CV (%) 3,7 LSD0.05 NS Bảng G29. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến chiều cao cây lúa 45 NSG trên đất xám trên phù sa cổ X (3) trong nhà lưới. Công thức Chiều cao cây (cm) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 45,0 43,6 42,5 43,7 Nền + Na2SiO3 46,5 42,9 41,6 43,7 Nền + Na2SiF6 44,2 44,8 41,6 43,5 Nền + P 45,3 45,1 47,7 46,0 Nền + P + Na2SiO3 46,6 46,7 48,4 47,2 Nền + P + Na2SiF6 46,3 45,1 47,7 46,3 CV (%) 3,7 LSD0.05 NS Bảng G30. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến số nhánh trên cây lúa 45 NSG trên đất xám trên phù sa cổ X (3) trong nhà lưới. Công thức Số nhánh/5 cây Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 15 15 13 14 Nền + Na2SiO3 17 18 18 18 Nền + Na2SiF6 15 15 20 17 Nền + P 17 17 18 17 Nền + P + Na2SiO3 22 12 18 17 Nền + P + Na2SiF6 15 18 17 17 CV (%) 16 LSD0.05 NS Bảng G31. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến sinh khối cây lúa 25 NSG trên đất xám trên phù sa cổ X (3) trong nhà lưới. Công thức Trọng lượng chất khô (g/5 cây) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 1,50 1,76 1,94 1,73 c Nền + Na2SiO3 2,59 2,15 1,94 2,22 ab Nền + Na2SiF6 2,05 2,01 2,01 2,03 bc Nền + P 2,09 2,35 2,09 2,18 abc Nền + P + Na2SiO3 2,16 2,81 2,88 2,62 a Nền + P + Na2SiF6 1,93 1,98 2,35 2,09 bc CV (%) 12,39 LSD0.05 0,48 Bảng G32. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến sinh khối cây lúa 45 NSG trên đất xám trên phù sa cổ X (3) trong nhà lưới. Công thức Trọng lượng chất khô (g/5 cây) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 3,24 3,77 3,23 3,41 c Nền + Na2SiO3 4,02 3,52 4,03 3,85 bc Nền + Na2SiF6 4,76 3,71 3,87 4,11 abc Nền + P 4,39 3,56 4,81 4,26 ab Nền + P + Na2SiO3 4,84 5,06 4,40 4,77 a Nền + P + Na2SiF6 4,46 4,19 4,81 4,49 a CV (%) 10,92 LSD0.05 0,79 Bảng G33. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến hàm lượng P trong cây lúa 25 NSG trên đất xám trên phù sa cổ X (3) trong nhà lưới. Công thức P (%) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 0,23 0,17 0,21 0,21 cd Nền + Na2SiO3 0,23 0,18 0,17 0,19 d Nền + Na2SiF6 0,22 0,20 0,33 0,25 bcd Nền + P 0,46 0,40 0,54 0,47 a Nền + P + Na2SiO3 0,35 0,42 0,33 0,37 ab Nền + P + Na2SiF6 0,41 0,29 0,25 0,32 bc CV (%) 22,80 LSD0.05 0,13 Bảng G34. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến hàm lượng P trong cây lúa 45 NSG trên đất xám trên phù sa cổ X (3) trong nhà lưới. Công thức P (%) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 0,17 0,16 0,14 0,16 e Nền + Na2SiO3 0,17 0,15 0,14 0,15 f Nền + Na2SiF6 0,18 0,18 0,21 0,19 d Nền + P 0,32 0,31 0,29 0,30 c Nền + P + Na2SiO3 0,32 0,32 0,32 0,32 b Nền + P + Na2SiF6 0,37 0,32 0,31 0,33 a CV (%) 6,80 LSD0.05 0,01 Bảng G35. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến lượng P cây lúa hút trên đất xám trên phù sa cổ X (3) trong nhà lưới - 25 NSG. Công thức P (mg/5 cây) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 3,49 2,99 4,15 3,55 c Nền + Na2SiO3 5,95 3,86 3,30 4,37 bc Nền + Na2SiF6 4,60 4,02 6,65 5,09 bc Nền + P 9,71 9,41 11,30 10,14 a Nền + P + Na2SiO3 7,63 11,81 9,50 9,65 a Nền + P + Na2SiF6 7,81 5,75 5,88 6,48 b CV (%) 22,23 LSD0.05 2,65 Bảng G36. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến lượng P cây lúa hút trên đất xám trên phù sa cổ X (3) trong nhà lưới - 45 NSG. Công thức P (mg/5 cây) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 5,35 6,16 4,48 5,33 d Nền + Na2SiO3 6,82 5,28 5,78 5,96 cd Nền + Na2SiF6 8,53 6,66 8,31 7,83 c Nền + P 14,05 10,92 13,87 12,95 b Nền + P + Na2SiO3 15,39 16,11 13,97 15,15 a Nền + P + Na2SiF6 16,33 13,56 14,81 14,90 ab CV (%) 10,53 LSD0.05 1,98 Bảng G37. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến hàm lượng Si trong cây lúa 25 NSG trên đất xám trên phù sa cổ X (3) trong nhà lưới. Công thức SiO2 (%) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 1,31 1,26 1,03 1,20 Nền + Na2SiO3 1,19 1,06 1,05 1,10 Nền + Na2SiF6 1,08 0,97 1,16 1,07 Nền + P 1,31 0,92 1,21 1,15 Nền + P + Na2SiO3 1,31 1,35 1,14 1,27 Nền + P + Na2SiF6 1,25 1,22 0,78 1,08 CV (%) 12,99 LSD0.05 NS Bảng G38. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến hàm lượng Si trong cây lúa 45 NSG trên đất xám trên phù sa cổ X (3) trong nhà lưới. Công thức SiO2 (%) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 2,03 2,25 1,87 2,05 bc Nền + Na2SiO3 2,06 1,97 2,11 2,05 bc Nền + Na2SiF6 1,78 1,67 1,81 1,75 c Nền + P 2,17 2,22 1,52 1,97 bc Nền + P + Na2SiO3 2,83 2,52 3,05 2,80a Nền + P + Na2SiF6 2,45 2,19 1,97 2,20 b CV (%) 11,21 LSD0.05 0,43 Bảng G39. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến lượng Si cây lúa hút trên đất xám trên phù sa cổ X (3) trong nhà lưới - 25 NSG. Công thức SiO2 (mg/5 cây) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 19,70 22,19 19,95 20,62 c Nền + Na2SiO3 30,77 22,75 20,36 24,62 bc Nền + Na2SiF6 22,16 19,50 23,37 21,68 bc Nền + P 27,39 21,64 25,32 24,78 b Nền + P + Na2SiO3 28,29 37,96 32,81 33,02 a Nền + P + Na2SiF6 24,07 24,20 18,36 22,21 bc CV (%) 15,60 LSD0.05 4,14 Bảng G40. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến lượng Si cây lúa hút trên đất xám trên phù sa cổ X (3) trong nhà lưới - 45 NSG. Công thức SiO2 (mg/5 cây) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 65,79 84,75 60,46 70,34 c Nền + Na2SiO3 82,74 69,34 85,00 79,03 c Nền + Na2SiF6 84,77 61,94 70,00 72,24 c Nền + P 95,32 79,02 73,17 82,51 bc Nền + P + Na2SiO3 136,95 127,40 134,24 132,86 a Nền + P + Na2SiF6 109,35 91,86 94,73 98,65 b CV (%) 10,26 LSD0.05 16,67 Bảng G41. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến hàm lượng N trong cây lúa 25 NSG trên đất xám trên phù sa cổ X (3) trong nhà lưới. Công thức N (%) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 2,73 2,44 2,34 2,50 Nền + Na2SiO3 2,64 2,58 2,36 2,53 Nền + Na2SiF6 2,97 2,72 3,61 3,10 Nền + P 2,13 2,42 2,39 2,31 Nền + P + Na2SiO3 2,45 2,60 2,17 2,41 Nền + P + Na2SiF6 2,67 2,60 2,63 2,63 CV (%) 16,25 LSD0.05 NS Bảng G42. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến hàm lượng N trong cây lúa 45 NSG trên đất xám trên phù sa cổ X (3) trong nhà lưới. Công thức N (%) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 2,94 2,76 2,58 2,76 Nền + Na2SiO3 2,72 2,65 2,55 2,64 Nền + Na2SiF6 2,69 2,65 3,46 2,93 Nền + P 2,72 2,32 2,23 2,42 Nền + P + Na2SiO3 2,71 2,76 2,56 2,68 Nền + P + Na2SiF6 2,75 2,72 2,18 2,55 CV (%) 10,47 LSD0.05 NS Bảng G43. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến lượng N cây lúa hút trên đất xám trên phù sa cổ X (3) trong nhà lưới - 25 NSG. Công thức N (mg/5 cây) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 41,06 42,97 45,33 43,12 Nền + Na2SiO3 68,25 55,36 45,77 56,46 Nền + Na2SiF6 60,94 54,69 72,72 62,78 Nền + P 44,53 56,93 50,01 50,49 Nền + P + Na2SiO3 52,90 73,12 62,45 62,82 Nền + P + Na2SiF6 51,41 51,56 61,90 54,96 CV (%) 15,73 LSD0.05 NS Bảng G44. Ảnh hưởng của Na2SiO3 và Na2SiF6 đến lượng N cây lúa hút trên đất xám trên phù sa cổ X (3) trong nhà lưới - 45 NSG. Công thức N (mg/5 cây) Lần nhắc 1 Lần nhắc 2 Lần nhắc 3 Trung bình Nền (Đối chứng) 95,29 103,96 83,42 94,22 Nền + Na2SiO3 109,25 93,27 102,72 101,75 Nền + Na2SiF6 128,10 98,29 133,82 120,07 Nền + P 119,49 82,58 107,35 103,14 Nền + P + Na2SiO3 131,15 139,53 112,67 127,78 Nền + P + Na2SiF6 122,74 114,09 104,83 113,89 CV (%) 12,15 LSD0.05 NS
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_hap_phu_giai_phong_lan_va_su_dun.pdf
- 2014 5 30 Ket qua moi cua LA T T T Linh.pdf
- Summary - TuongLinh.pdf
- Tom tat - TuongLinh.pdf