Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số xét nghiệm, siêu âm và mô bệnh học bệnh gan nhiễm mỡ
Bệnh gan nhiễm mỡ (GNM) là tình trạng tích tụ chất béo (chủ yếu là
triglycerid) bất thường trong tế bào gan do nhiều nguyên nhân gây nên như
rượu, rối loạn chuyển hóa, rối loạn về dinh dưỡng, nhiễm độc, thuốc, viêm gan
vi rút Bệnh GNM tiến triển âm thầm không triệu chứng, từ giai đoạn nhiễm
mỡ đơn thuần đến viêm gan nhiễm mỡ (VGNM) và cuối cùng là xơ gan. Trên
lâm sàng thường gặp GNM do rượu và GNM không do rượu. GNM do rượu là
toàn bộ các trường hợp bệnh lý gan liên quan đến lạm dụng rượu, còn GNM
không do rượu bao gồm các bệnh lý gan liên quan đến chuyển hóa và dinh
dưỡng mà thường là hậu quả của tình trạng đề kháng insulin và béo phì.
Trước đây, vào những năm của thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, GNM chủ
yếu do rượu. Trong những thập kỷ gần đây, cùng với sự phát triển của xã hội
hiện đại, cơ cấu bệnh tật cũng thay đổi theo. Béo phì, đái tháo đường, hội chứng
chuyển hóa ngày càng gia tăng, cùng với nó bệnh GNM không do rượu là
một thuật ngữ mới xuất hiện. Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới tỷ lệ
GNM trên toàn thế giới dao động từ 4% đến 46% tùy theo từng vùng và khu
vực [1]. Hiện nay, GNM không do rượu là bệnh phổ biến ở các nước phát triển
như châu Âu, châu Mỹ. Ở châu Á GNM không do rượu cũng ngày một tăng
nhanh và rất thay đổi theo từng khu vực kinh tế xã hội. Tại Việt Nam hay gặp
GNM do rượu, tuy nhiên trong những năm gần đây, GNM không do rượu ngày
một gia tăng cùng với sự gia tăng của các bệnh chuyển hóa, đái tháo đường, rối
loạn lipid máu, béo phì Tỷ lệ bệnh GNM khác nhau trong các nghiên cứu ở
các vùng trên thế giới và cũng thay đổi tùy thuộc vào tiêu chí và phương pháp
đánh giá.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số xét nghiệm, siêu âm và mô bệnh học bệnh gan nhiễm mỡ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 VŨ THỊ THU TRANG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MỘT SỐ XÉT NGHIỆM, SIÊU ÂM VÀ MÔ BỆNH HỌC BỆNH GAN NHIỄM MỠ Chuyên ngành: Nội tiêu hóa Mã số: 62.72.01.43 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 VŨ THỊ THU TRANG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MỘT SỐ XÉT NGHIỆM, SIÊU ÂM VÀ MÔ BỆNH HỌC BỆNH GAN NHIỄM MỠ Chuyên ngành: Nội tiêu hóa Mã số: 62.72.01.43 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH TUẤN DŨNG TS. DƯƠNG MINH THẮNG HÀ NỘI - 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực, không sao chép và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả luận án Vũ Thị Thu Trang LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám đốc, Phòng Sau đại học, Bộ môn Nội Tiêu hóa - Viện nghiên cứu khoa học Y Dược lâm sàng 108 đã tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho tôi được học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Nội Tiêu hóa (A3), Khoa Khám bệnh, Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành công trình luận án này. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trịnh Tuấn Dũng và TS. Dương Minh Thắng là hai người Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành công trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các Thầy trong Bộ môn Nội Tiêu hóa - Viện nghiên cứu khoa học Y Dược lâm sàng 108, các Thầy trong Hội đồng chấm luận án các cấp đã đóng góp những ý kiến quý báu cho tôi hoàn thiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Bộ môn Nội Trường Đại học Y dược Hải Phòng, Đảng ủy, Ban Giám đốc, Khoa Nội Tiêu hóa Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp, cùng tất cả các bạn bè, đồng nghiệp, người thân, đã tạo điều kiện, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả những người bệnh, những người tình nguyện đã tin tưởng, hợp tác giúp tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tác giả luận án Vũ Thị Thu Trang DANH MỤC VIẾT TẮT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ ADH : Alcohol dehydrogenase ALDH : Aldehyde dehydrogenase ALT : Alanine Aminotransferase AMP-K : Adenosine monophosphate-activated kinase ANI : ALD/NAFLD Index APRI : AST- Platelet Radio Index AST : Aspartat Aminotransferase ATP : Adenosine triphosphate AUDIT : Alcohol Use Disorders Inventory Test AUROC : Area under the receiver operating characteristic curve BMI : Body Mass Index - Chỉ số khối cơ thể BCĐNTT : Bạch cầu đa nhân trung tính CT : Computed tomography - Chụp cắt lớp vi tính CYP2E1 : Cytochrome P450 2E1 DNA : Deoxyribonucleic acid FIB-4 : Fibrosis-4 FLI : Fatty liver index FLIP : Fatty Liver Inhibition of Progression GGT : Gamma Glutamyl Transferase GNM : Gan nhiễm mỡ HE : Hematoxylin-Eosin HSI : Hepatic steatosis index HSP : Hạ sườn phải LAP : Lipid accumulation product MBH : Mô bệnh học MCV : Mean corpuscular volume - Thể tích trung bình hồng cầu MEOS : Microsomal Ethanol Oxidizing System MRI : Magnetic resonance imaging - Chụp cộng hưởng từ NADH : Nicotinamide adenine dinucleotide NAS : Non alcoholic fatty live disease activity score NASH CRN : Nonalcoholic Steatohepatitis Clinical Research Network NHANES III : The Third National Health and Nutrition Examination Survey III PDGF : Platelet derived growth factor PPARα : Peroxisome proliferators activated receptor α SREBP1c : Sterol regulatory element binding protein 1c TG : Triglycerides TGFb1 : Transforming growth factor b1 TIMP1 : Tissue inhibitor of metalloproteinase 1 TNFα : Tumor necrosis factor-α TƯQĐ : Trung ương quân đội ULN : Upper limid of normal VGNM : Viêm gan nhiễm mỡ WC : Waist circumference - Vòng bụng MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. DỊCH TỄ HỌC CỦA BỆNH GAN NHIỄM MỠ ...................................... 3 1.1.1. Bệnh gan nhiễm mỡ do rượu ................................................................................ 3 1.1.2. Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu .................................................................... 4 1.2. ĐỊNH NGHĨA, NGUYÊN NHÂN, PHÂN LOẠI VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH BỆNH GAN NHIỄM MỠ ...................................................................... 7 1.2.1. Định nghĩa .............................................................................................................. 7 1.2.2. Nguyên nhân .......................................................................................................... 7 1.2.3. Phân loại ................................................................................................................. 8 1.2.4. Cơ chế bệnh sinh.................................................................................................... 9 1.3. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG ........................................................................ 14 1.4. CÁC CHỈ ĐIỂM SINH HỌC CHẨN ĐOÁN BỆNH GAN NHIỄM MỠ ...... 15 1.4.1. Một số chỉ điểm sinh học chẩn đoán thoái hóa mỡ gan ................................... 15 1.4.2. Các chỉ điểm sinh học xác định viêm gan nhiễm mỡ và xơ hóa gan ............. 17 1.4.3. Chỉ số ANI phân biệt gan nhiễm mỡ do rượu và không do rượu. .................. 20 1.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH ............................... 20 1.5.1. Siêu âm ................................................................................................................. 20 1.5.2. Chụp cắt lớp vi tính ............................................................................................. 22 1.5.3. Chụp cộng hưởng từ ............................................................................................ 23 1.5.4. Các kỹ thuật đo độ đàn hồi gan .......................................................................... 24 1.6. Mô bệnh học bệnh gan nhiễm mỡ ............................................................ 24 1.6.1. Thoái hóa mỡ ....................................................................................................... 24 1.6.2. Tổn thương tế bào gan ........................................................................................ 25 1.6.3. Viêm tiểu thùy và khoảng cửa ............................................................................ 27 1.6.4. Xơ hóa gan ........................................................................................................... 28 1.6.5. Các tổn thương khác trong bệnh gan nhiễm mỡ .............................................. 30 1.6.6. Đánh giá giai đoạn và mức độ gan nhiễm mỡ .................................................. 32 1.7. TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH GAN NHIỄM MỠ ....................................... 34 1.8. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ BỆNH GAN NHIỄM MỠ TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ..................................................................................... 35 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..37 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 37 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân ................................................................................ 37 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ............................................................................................... 37 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 37 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................. 37 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ............................................................................................. 38 2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 38 2.2.4. Phương tiện nghiên cứu ...................................................................................... 47 2.2.5. Các bước tiến hành nghiên cứu .......................................................................... 49 2.2.6. Phân tích và xử lý số liệu .................................................................................... 55 2.2.7. Khống chế sai số .................................................................................................. 56 2.3. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU ..................................................................... 57 2.4. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU ............................................................................ 58 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 59 3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN GAN NHIỄM MỠ ....... 59 3.2. ĐẶC ĐIỂM XÉT NGHIỆM CỦA BỆNH NHÂN GAN NHIỄM MỠ ... 65 3.3. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM GAN CỦA BỆNH NHÂN GAN NHIỄM MỠ .. 72 3.4. ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC CỦA GAN NHIỄM MỠ ........................ 73 3.5. LIÊN QUAN GIỮA LÂM SÀNG, XÉT NGHIỆM, SIÊU ÂM VÀ MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN GAN NHIỄM MỠ ......................................... 88 3.6. GIÁ TRỊ CỦA MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN KHÔNG XÂM LẤN TRONG BỆNH GAN NHIỄM MỠ ...................................................... 94 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ..99 4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN GAN NHIỄM MỠ ....... 99 4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới ..................................................................................... 99 4.1.2. Chỉ số khối cơ thể và vòng bụng ..................................................................... 100 4.1.3. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ ............................................................... 102 4.1.4. Triệu chứng lâm sàng ....................................................................................... 103 4.2. ĐẶC ĐIỂM XÉT NGHIỆM CỦA BỆNH NHÂN GAN NHIỄM MỠ .... 104 4.2.1. Xét nghiệm huyết học ...................................................................................... 104 4.2.2. Xét nghiệm sinh hóa máu ................................................................................ 105 4.3. ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM GAN CỦA BỆNH NHÂN GAN NHIỄM MỠ ... 111 4.4. ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC CỦA BỆNH NHÂN GAN NHIỄM MỠ ..... 111 4.4.1. Đặc điểm tổn thương thoái hóa mỡ ................................................................ 112 4.4.2. Đặc điểm tổn thương viêm .............................................................................. 114 4.4.3. Đặc điểm tổn thương tế bào gan ..................................................................... 117 4.4.4. Đặc điểm tổn thương xơ hóa gan .................................................................... 121 4.5. MỐI LIÊN QUAN GIỮA LÂM SÀNG, XÉT NGHIỆM VÀ MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN GAN NHIỄM MỠ ................................................... 124 4.5.1. Mối liên quan giữa lâm sàng với mô bệnh học gan nhiễm mỡ .................... 124 4.5.2. Mối liên quan giữa xét nghiệm và mô bệnh học gan nhiễm mỡ ................. 125 4.5.3. Mối tương quan giữa các chỉ số mô bệnh học trong bệnh gan nhiễm mỡ .. 126 4.6. GIÁ TRỊ CỦA MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN KHÔNG XÂM LẤN TRONG BỆNH GAN NHIỄM MỠ .................................................... 127 4.6.1. Đánh giá mức độ nhiễm mỡ ............................................................................ 127 4.6.2. Phân biệt gan nhiễm mỡ do rượu và gan nhiễm mỡ không do rượu ........... 129 4.6.3. Đánh giá mức độ xơ hóa gan ........................................................................... 130 KẾT LUẬN ................................................................................................... 134 KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................... 136 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU PHỤ LỤC 2: TEST AUDIT DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tỷ lệ bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu trên toàn thế giới.......................... 6 Bảng 2.1. Phân loại BMI và vòng bụng theo Tổ chức Y tế thế giới ............................ 39 Bảng 2.2. Chỉ số huyết học ............................................................................................... 40 Bảng 2.3. Chỉ số sinh hóa.................................................................................................. 41 Bảng 2.4. Thang điểm NAS trong bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu ...................... 43 Bảng 2.5. Thang điểm Metavir ......................................................................................... 47 Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi, giới của bệnh nhân gan nhiễm mỡ .................................. 60 Bảng 3.2. Đặc điểm tuổi, giới của bệnh nhân gan nhiễm mỡ do rượu và không do rượu ..................................................................................................................................... 60 Bảng 3.3. Chỉ số khối cơ thể và vòng bụng của bệnh nhân gan nhiễm mỡ ................. 61 Bảng 3.4. Các chỉ số cơ thể của bệnh nhân gan nhiễm mỡ do rượu và không do rượu ..................................................................................................................................... 61 Bảng 3.5. Tiền sử các yếu tố nguy cơ gặp ở bệnh nhân gan nhiễm mỡ ................ 62 Bảng 3.6. Triệu chứng lâm sàng gặp ở bệnh nhân gan nhiễm mỡ ............................... 63 Bảng 3.7. Xét nghiệm huyết học của bệnh nhân gan nhiễm mỡ .................................. 65 Bảng 3.8. Xét nghiệm thể tích trung bình hồng cầu của bệnh nhân gan nhiễm mỡ do rượu và không do rượu ...................................................................................................... 65 Bảng 3.9. Xét nghiệm sinh hóa máu của bệnh nhân gan nhiễm mỡ ............................ 66 Bảng 3.10. Xét nghiệm enzym gan huyết thanh ở bệnh nhân gan nhiễm mỡ ...... 66 Bảng 3.11. Xét nghiệm enzym gan ở nhóm gan nhiễm mỡ do rượu và không do rượu ..................................................................................................................................... 68 Bảng 3.12. Nồng độ glucose huyết thanh lúc đói ở bệnh nhân gan nhiễm mỡ .... 69 Bảng 3.13. Xét nghiệm mỡ máu ở bệnh nhân gan nhiễm mỡ ...................................... 69 Bảng 3.14. Mức độ gan nhiễm mỡ trên siêu âm............................................................. 72 Bảng 3.15. Đặc điểm tổn thương gan nhiễm mỡ trên siêu âm ...................................... 72 Bảng 3.16. Đặc điểm tổn thương nhiễm mỡ ................................................................... 73 Bảng 3.17. Đặc điểm tổn thương nhiễm mỡ ở bệnh nhân gan nhiễm mỡ do rượu và không do rượu ......................................................................................... ... 07- 15. 78. Bedossa P. and Flip Pathology Consortium (2014) Utility and appropriateness of the fatty liver inhibition of progression (FLIP) algorithm and steatosis, activity, and fibrosis (SAF) score in the evaluation of biopsies of nonalcoholic fatty liver disease. Hepatology, 60 (2): 565-75. 79. Yip W.W. and Burt A.D. (2006) Alcoholic liver disease. Semin Diagn Pathol, 23 (3-4): 149-60. 80. Singal A.K. (2010) Comments on AASLD practice guidelines for alcoholic liver disease. Hepatology, 51 (5): 1860-1; author reply 1861. 81. Phan Xuân Sỹ (2001) Đối chiếu hình ảnh gan tăng âm trên siêu âm với lâm sàng và mô bệnh học, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 82. World Health Organization (1992) The ICD-10 classification of mental and behavioural disorders : clinical descriptions and diagnostic guidelines, Geneva. 83. American Psychiatric Association (2000) Diagnostic criteria from DSM- IV, Washington D.C. 84. International Obesity Taskforce (2000) The Asia-Pacific Perspective: Redefining obesity and its treatment, Health Communications Australia, Sydney. 85. Nguyễn Thị Vân Hồng (2015) Các bảng điểm ứng dụng trong thực hành lâm sàng tiêu hóa, Nhà xuất bản Y học. 86. Lê Thị Thu Hiền (2017) Nguyên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và chỉ số chống oxy hóa trong máu ở bệnh nhân mắc bệnh gan do rượu, Luận án tiến sỹ y học, Trường Đại học y dược - Đại học Thái Nguyên. 87. Singh D.K., Rastogi A., Sakhuja P., et al. (2010) Comparison of clinical, biochemical and histological features of alcoholic steatohepatitis and non- alcoholic steatohepatitis in Asian Indian patients. Indian J Pathol Microbiol, 53 (3): 408-13. 88. Morita Y., Ueno T., Sasaki N., et al. (2005) Comparison of liver histology between patients with non-alcoholic steatohepatitis and patients with alcoholic steatohepatitis in Japan. Alcohol Clin Exp Res, 29 (12 Suppl): 277S-81S. 89. O'shea R.S., Dasarathy S., Mccullough A.J., et al. (2010) Alcoholic liver disease. Hepatology, 51 (1): 307-28. 90. Williams C.D., Stengel J., Asike M.I., et al. (2011) Prevalence of nonalcoholic fatty liver disease and nonalcoholic steatohepatitis among a largely middle-aged population utilizing ultrasound and liver biopsy: a prospective study. Gastroenterology, 140 (1): 124-31. 91. Kojima H., Sakurai S., Uemura M., et al. (2005) Difference and similarity between non-alcoholic steatohepatitis and alcoholic liver disease. Alcohol Clin Exp Res, 29 (12 Suppl): 259S-63S. 92. Le M.H., Devaki P., Ha N.B., et al. (2017) Prevalence of non-alcoholic fatty liver disease and risk factors for advanced fibrosis and mortality in the United States. PLoS One, 12 (3): e0173499. 93. Noureddin M., Yates K.P., Vaughn I.A., et al. (2013) Clinical and histological determinants of nonalcoholic steatohepatitis and advanced fibrosis in elderly patients. Hepatology, 58 (5): 1644-54. 94. Seto W.K. and Yuen M.F. (2017) Nonalcoholic fatty liver disease in Asia: emerging perspectives. J Gastroenterol, 52 (2): 164-174. 95. Neuschwander-Tetri B.A., Clark J.M., Bass N.M., et al. (2010) Clinical, laboratory and histological associations in adults with nonalcoholic fatty liver disease. Hepatology, 52 (3): 913-24. 96. Kessoku T., Ogawa Y., Yoneda M., et al. (2014) Simple scoring system for predicting cirrhosis in nonalcoholic fatty liver disease. World J Gastroenterol, 20 (29): 10108-14. 97. Katsiki N., Mikhailidis D.P., and Mantzoros C.S. (2016) Non-alcoholic fatty liver disease and dyslipidemia: An update. Metabolism, 65 (8): 1109- 23. 98. Tomizawa M., Kawanabe Y., Shinozaki F., et al. (2014) Triglyceride is strongly associated with nonalcoholic fatty liver disease among markers of hyperlipidemia and diabetes. Biomed Rep, 2 (5): 633-636. 99. Imajo K., Hyogo H., Yoneda M., et al. (2014) LDL-migration index (LDL- MI), an indicator of small dense low-density lipoprotein (sdLDL), is higher in non-alcoholic steatohepatitis than in non-alcoholic fatty liver: a multicenter cross-sectional study. PLoS One, 9 (12): e115403. 100. Tomizawa M., Kawanabe Y., Shinozaki F., et al. (2014) Elevated levels of alanine transaminase and triglycerides within normal limits are associated with fatty liver. Exp Ther Med, 8 (3): 759-762. 101. Corey K.E., Vuppalanchi R., Wilson L.A., et al. (2015) NASH resolution is associated with improvements in HDL and triglyceride levels but not improvement in LDL or non-HDL-C levels. Aliment Pharmacol Ther, 41 (3): 301-9. 102. Tovo C.V., De Mattos A.Z., Coral G.P., et al. (2015) Noninvasive imaging assessment of non-alcoholic fatty liver disease: focus on liver scintigraphy. World J Gastroenterol, 21 (15): 4432-9. 103. Schwenzer N.F., Springer F., Schraml C., et al. (2009) Non-invasive assessment and quantification of liver steatosis by ultrasound, computed tomography and magnetic resonance. J Hepatol, 51 (3): 433-45. 104. Lackner C., Spindelboeck W., Haybaeck J., et al. (2017) Histological parameters and alcohol abstinence determine long-term prognosis in patients with alcoholic liver disease. J Hepatol, 66 (3): 610-618. 105. Tandra S., Yeh M.M., Brunt E.M., et al. (2011) Presence and significance of microvesicular steatosis in nonalcoholic fatty liver disease. J Hepatol, 55 (3): 654-659. 106. Kleiner D.E. and Brunt E.M. (2012) Nonalcoholic Fatty Liver Disease: Pathologic Patterns and Biopsy Evaluation in Clinical Research. Semin Liver Dis, 32 (01): 003-013. 107. Gao B. and Tsukamoto H. (2016) Inflammation in Alcoholic and Nonalcoholic Fatty Liver Disease: Friend or Foe? Gastroenterology, 150 (8): 1704-9. 108. Brunt E.M., Kleiner D.E., Wilson L.A., et al. (2011) Nonalcoholic fatty liver disease (NAFLD) activity score and the histopathologic diagnosis in NAFLD: distinct clinicopathologic meanings. Hepatology, 53 (3): 810-20. 109. Altamirano J., Miquel R., Katoonizadeh A., et al. (2014) A histologic scoring system for prognosis of patients with alcoholic hepatitis. Gastroenterology, 146 (5): 1231-9 e1-6. 110. Gramlich T., Kleiner D.E., Mccullough A.J., et al. (2004) Pathologic features associated with fibrosis in nonalcoholic fatty liver disease. Hum Pathol, 35 (2): 196-9. 111. Kleiner D.E., Brunt E.M., Van Natta M., et al. (2005) Design and validation of a histological scoring system for nonalcoholic fatty liver disease. Hepatology, 41 (6): 1313-21. 112. Rakha E.A., Adamson L., Bell E., et al. (2010) Portal inflammation is associated with advanced histological changes in alcoholic and non- alcoholic fatty liver disease. J Clin Pathol, 63 (9): 790-5. 113. Pang Q., Zhang J.Y., Song S.D., et al. (2015) Central obesity and nonalcoholic fatty liver disease risk after adjusting for body mass index. World J Gastroenterol, 21 (5): 1650-62. 114. Raynard B., Balian A., Fallik D., et al. (2002) Risk factors of fibrosis in alcohol-induced liver disease. Hepatology, 35 (3): 635-8. 115. Oh H.J., Kim T.H., Sohn Y.W., et al. (2011) Association of serum alanine aminotransferase and gamma-glutamyltransferase levels within the reference range with metabolic syndrome and nonalcoholic fatty liver disease. Korean J Hepatol, 17 (1): 27-36. 116. Yoneda M., Fujii H., Sumida Y., et al. (2011) Platelet count for predicting fibrosis in nonalcoholic fatty liver disease. J Gastroenterol, 46 (11): 1300-6. 117. Chalasani N., Wilson L., Kleiner D.E., et al. (2008) Relationship of steatosis grade and zonal location to histological features of steatohepatitis in adult patients with non-alcoholic fatty liver disease. J Hepatol, 48 (5): 829-34. 118. Lee S.S. and Park S.H. (2014) Radiologic evaluation of nonalcoholic fatty liver disease. World J Gastroenterol, 20 (23): 7392-402. 119. Dasarathy S., Dasarathy J., Khiyami A., et al. (2009) Validity of real time ultrasound in the diagnosis of hepatic steatosis: a prospective study. J Hepatol, 51 (6): 1061-7. 120. Alshaalan R., Aljiffry M., Al-Busafi S., et al. (2015) Nonalcoholic fatty liver disease: Noninvasive methods of diagnosing hepatic steatosis. Saudi J Gastroenterol, 21 (2): 64-70. 121. Bedogni G., Bellentani S., Miglioli L., et al. (2006) The Fatty Liver Index: a simple and accurate predictor of hepatic steatosis in the general population. BMC Gastroenterol, 6: 33. 122. Fedchuk L., Nascimbeni F., Pais R., et al. (2014) Performance and limitations of steatosis biomarkers in patients with nonalcoholic fatty liver disease. Aliment Pharmacol Ther, 40 (10): 1209-22. 123. Cerovic I., Mladenovic D., Jesic R., et al. (2013) Alcoholic liver disease/nonalcoholic fatty liver disease index: distinguishing alcoholic from nonalcoholic fatty liver disease. Eur J Gastroenterol Hepatol, 25 (8): 899-904. 124. Enomoto H., Bando Y., Nakamura H., et al. (2015) Liver fibrosis markers of nonalcoholic steatohepatitis. World J Gastroenterol, 21 (24): 7427-35. 125. Peleg N., Issachar A., Sneh-Arbib O., et al. (2017) AST to Platelet Ratio Index and fibrosis 4 calculator scores for non-invasive assessment of hepatic fibrosis in patients with non-alcoholic fatty liver disease. Dig Liver Dis, 49 (10): 1133-1138. 126. Kruger F.C., Daniels C.R., Kidd M., et al. (2011) APRI: a simple bedside marker for advanced fibrosis that can avoid liver biopsy in patients with NAFLD/NASH. S Afr Med J, 101 (7): 477-80. 127. Xiao G., Zhu S., Xiao X., et al. (2017) Comparison of laboratory tests, ultrasound, or magnetic resonance elastography to detect fibrosis in patients with nonalcoholic fatty liver disease: A meta-analysis. Hepatology, 66 (5): 1486-1501. 128. Sun W., Cui H., Li N., et al. (2016) Comparison of FIB-4 index, NAFLD fibrosis score and BARD score for prediction of advanced fibrosis in adult patients with non-alcoholic fatty liver disease: A meta-analysis study. Hepatol Res, 46 (9): 862-70. 129. Sanal M.G. (2015) Biomarkers in nonalcoholic fatty liver disease-the emperor has no clothes? World J Gastroenterol, 21 (11): 3223-31. PHỤ LỤC 1 BỆNH VIỆN TWQĐ 108 BỘ MÔN NỘI TIÊU HÓA Bệnh nhân số: . Mã hồ sơ: ... BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU BỆNH GNM I. Hành chính: 1. Họ tên bệnh nhân: . Tuổi: .. Giới: ... 2. Ngày vào viện: 3. Nghề nghiệp: .. 4. Địa chỉ: .. Số ĐT: II. Lâm sàng: 1. Nguyên nhân: Do rượu □ Không do rượu □ Không xác định/phối hợp □ 2. Tiền sử lạm dụng rượu: Thời gian uống: .. Số lượng rượu uống /ngày: . ml Loại rượu: .. Quy đổi ra độ rượu: . 3. Test Audit: . 4. Tiền sử bệnh lý: Bệnh lý Có Không Ghi chú Đái tháo đường type Tăng huyết áp Rối loạn lipid máu Bệnh lý gan mật Dùng thuốc Khác 5. Chỉ số khối cơ thể: Chiều cao: mm. Cân nặng: ... Kg. Vòng bụng: mm BMI: . kg/m2 6. Triệu chứng lâm sàng: Triệu chứng Có Không Triệu chứng Có Không Mệt mỏi Vàng da Rối loạn phân Phù Đầy chướng bụng Gan to Nặng tức vùng HSP Tuần hoàn bàng hệ Sao mạch Không triệu chứng Triệu chứng khác: ... III. Xét nghiệm 1. Huyết học: SL Hồng cầu (T/l): SL Bạch cầu (G/l): .. Hemoglobin (g/l): SL Tiểu cầu (G/l): MCV (fl): Tỷ lệ Prothrombin (%): 2. Xét nghiệm sinh hóa máu Ure (mmol/l): Cholesterol TP (mmol/l): . Creatinin (µmol/l): Triglycerid (mmol/l): Glucose đói (mmol/l): ... HDL-C (mmol/l): . Bilirubin TP (μmol/l): LDL-C (mmol/l): .. Protein (g/l): . AST (U/l): .... Albumin (g/l): .. ALT (U/l): Acid uric (μmol/l): ... GGT (U/l): IV. Siêu âm gan 1. GNM: Không □ Có □ Mức độ: Nhẹ □ Trung bình □ Nặng □ 2. Các tổn thương khác: .(mô tả) IV. MBH 1. Thoái hóa mỡ 1. Mức độ 66% □ 2. Vị trí Vùng 1 □ Vùng 2 □ Vùng 3 □ Khắp nơi □ 3. Thoái hóa mỡ hạt nhỏ Không □ Ít □ Vừa □ Nhiều □ 2. Viêm 1. Viêm tiểu thùy gan Không □ 4 ổ □ 2. Microgranulomar Không □ Ít □ Vừa □ Nhiều □ 3. Lipogranulomar Không □ Ít □ Vừa □ Nhiều □ 4. Viêm khoảng cửa Không □ Ít □ < 1/3 số KC Vừa □ < 2/3 số KC Nhiều □ > 2/3 số KC 5. Loại tế bào viêm ĐNTT □ Lympho □ Mono □ Hỗn hợp □ 3. Tổn thương tế bào gan 1. Phồng tế bào gan Không □ Ít □ Vừa □ Nhiều □ 2. Acidophil bodies Không □ Ít □ Vừa □ Nhiều □ 3. Đại thực bào sắc tố Không □ Ít □ Vừa □ Nhiều □ 4. Ty thể khổng lồ Không □ Ít □ Vừa □ Nhiều □ 5. Hoại tử tế bào gan Không □ Ít □ Vừa □ Nhiều □ 4. Xơ hóa Xơ hóa Mức độ HE Trichrome Vimentin Không có □ □ □ Quanh mao mạch nan hoa Nhẹ □ □ □ Trung bình □ □ □ Nhiều □ □ □ Quanh tế bào Nhẹ □ □ □ Trung bình □ □ □ Nhiều □ □ □ Quanh khoảng cửa Nhẹ □ □ □ Trung bình □ □ □ Nhiều □ □ □ Vách xơ Ít □ □ □ Nhiều □ □ □ Cầu xơ Ít □ □ □ Nhiều □ □ □ Xơ gan (đảo lộn cấu trúc) □ □ □ 5. Các tổn thương khác 1. Vacuolated nuclei Không có □ Ít □ Vừa □ Nhiều □ 2. Mallory-Denk Không có □ Ít □ Vừa □ Nhiều □ 3. Phản ứng vi quản mật Không có □ Ít □ Vừa □ Nhiều □ 4. Ty thể khổng lồ Không có □ Ít □ Vừa □ Nhiều □ 5. Loạn sản Không có □ Ít □ Vừa □ Nhiều □ 6. Tổng điểm NAS: 7. Độ xơ hóa theo NAS: 8. Điểm Metavir: .. 9. Giai đoạn MBH bệnh GNM GNM đơn thuần □ VGNM □ Xơ gan □ PHỤ LỤC 2 TEST AUDIT Bao gồm 10 câu hỏi [85] 1. Bạn lạm dụng rượu bao lâu 1 lần? (Chưa bao giờ, dưới một lần/tháng, 2-4 lần/tháng, 2-3 lần/tuần, trên 4 lần/tuần. Mỗi mức cho từ 0-4 điểm). 2. Một ngày bạn thường uống bao nhiêu rượu bia? (Tính bằng lon/chai bia, cốc rượu vang 120ml hay chén rượu mạnh 30ml. Chia các mức 1-2, 3-4, 5- 6, 7-9, từ 10 trở lên. Mỗi mức cho từ 0 - 4 điểm). 3. Có khi nào trong một lần bạn uống hết 6 lon/chai bia hoặc cốc rượu vang 120ml hay chén rượu mạnh 30ml? (Không bao giờ, ít hơn hằng tháng, hằng tháng, hằng tuần, hằng ngày hoặc gần như hằng ngày. Cho từ 0-4 điểm) 4. Trong 12 tháng qua có khi nào trong khi lạm dụng rượu/bia bạn thấy không thể tự dừng uống được không? (Tính điểm như câu 3) 5. Trong 12 tháng qua, có khi nào do lạm dụng rượu/bia mà bạn không làm được những công việc đã dự định làm không? (Tính điểm như câu 3) 6. Trong 12 tháng qua, có khi nào buổi sáng ngay sau khi thức dậy bạn cần phải uống ngay một cốc rượu/bia trước khi nghĩ đến việc khác không? (Tính điểm như câu 3) 7. Trong 12 tháng qua bạn có khi nào cảm thấy mắc lỗi hoặc áy náy/day dứt/lo lắng về việc uống rượu/bia của bản thân không? (Tính điểm như câu 3) 8. Trong 12 tháng qua bạn có khi nào ở trong trạng thái sau khi lạm dụng rượu/bia không thể nhớ được chuyện gì đã xảy ra trước đó không? (Tính điểm như câu 3) 9. Từ trước đến nay, bạn đã bao giờ bị thương do lạm dụng rượu/bia chưa? (Chưa bao giờ, có nhưng không phải trong năm vừa qua, có trong năm vừa qua. Cho từ 0-2 điểm) 10. Từ trước đến nay, có người thân, bạn bè, bác sĩ hay cán bộ y tế nào lo ngại về việc sử dụng rượu/bia của bạn và đề nghị bạn giảm uống không? (Tính điểm như câu 9). Tổng điểm từ 8 trở xuống cho nam giới và từ 4 trở xuống cho nữ giới được coi là không lạm dụng rượu.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_mot_so_xet_nghiem_sieu.pdf
- TÓM TẮT LUẬN ÁN_VŨ THỊ THU TRANG.docx
- TÓM TẮT LUẬN ÁN_VŨ THỊ THU TRANG_English.docx
- Trang thông tin đóng góp mới-Trang.docx
- Trang thông tin đóng góp mới-Trang-English.docx