Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và áp dụng một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi Xuân vân, tỉnh Tuyên Quang
Cây bưởi (Citrus Grandis L. Osbeck) là cây ăn quả có tác dụng bổ dưỡng và có giá trị về mặt y học. Bưởi được trồng rộng rãi ở Việt Nam, tuy nhiên mỗi vùng đều có một số giống bưởi khác nhau do kết quả của quá trình chọn lọc và ảnh hưởng của các điều kiện sinh thái khác nhau. Ở nước ta từ lâu đã hình thành nên những vùng trồng bưởi nổi tiêng như: Bưởi Đoan Hùng (Phú Thọ); bưởi Diễn (Hà Nội); bưởi đường Hương Sơn (Hà Tĩnh); bưởi Phúc Trạch (Hà Tĩnh); bưởi Da Xanh (Bến Tre, bưởi Năm Roi (Vĩnh Long) vv.
Hiện nay bưởi là một trong những cây trồng phổ biến và mang lại thu nhập cao cho người nông dân, ở những vùng trồng bưởi tập trung cây bưởi được coi là cây trồng chính, với giá trị thu nhập hàng năm cao gấp nhiều lần so với các cây trồng nông nghiệp khác, đồng thời cũng tạo ra được những vùng sản xuất bưởi chuyên canh quy mô lớn. Ngoài những giá trị về dinh dưỡng và kinh tế, thì bưởi còn có những đặc tính nổi trội khác như: Thời gian bảo quản tương đối dài, ít bị hư hại trong quá trình vận chuyển, dễ canh tác, đặc biệt cây bưởi có khả chống chịu tốt với một số bệnh hại cây có múi như bệnh Greening, Triztera vv.
Tuyên Quang là tỉnh trung du miền núi phía Bắc có nhiều tiềm năng lợi thế để phát triển kinh tế nông lâm nghiệp, có điều kiện sinh thái phù hợp với sự sinh trưởng và phát triển của cây có múi. Tại Tuyên Quang đã hình thành được nhiều vùng trồng cây ăn quả nổi tiếng như: Cam sành Hàm Yên (Hàm yên), nhãn lồng Nông Tiến (Thành phố Tuyên Quang); nhãn lồng Thái Bình, bưởi Xuân Vân, hồng Trung Trực, hồng Xuân Vân (huyện Yên Sơn) và nhiều giống cây ăn quả khác.vv.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và áp dụng một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi Xuân vân, tỉnh Tuyên Quang
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VI XUÂN HỌC NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC VÀ ÁP DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG BƯỞI XUÂN VÂN, TỈNH TUYÊN QUANG \ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG THÁI NGUYÊN - 2020 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VI XUÂN HỌC NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC VÀ ÁP DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG BƯỞI XUÂN VÂN, TỈNH TUYÊN QUANG Ngành: Khoa học cây trồng Mã số: 9620110 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. NGUYỄN QUỐC HÙNG 2.TS. NGUYỄN VĂN VƯỢNG THÁI NGUYÊN - 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng sử dụng bảo vệ một học vị nào, hoặc chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào. Các thông tin trích dẫn trong luận án đều đã được ghi rõ nguồn gốc./. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Vi Xuân Học LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi Xuân Vân, tỉnh Tuyên Quang”, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các Cơ quan, các Nhà khoa học, các cán bộ và các hộ nông dân ở địa phương mà đề tài đã triển khai. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Nông học, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện đề tài trong những năm qua. Tôi xin tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Quốc Hùng - Viện Nghiên cứu Rau quả, TS. Nguyễn Văn Vượng - Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang, những thầy giáo hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ, truyền tải những kiến thức, kinh nghiệm trong suốt quá trình thực hiện đề tài để tôi hoàn thành bản luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn các chủ hộ nông dân tại thôn Soi Hà xã Xuân Vân, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đã tạo điều kiện cho tôi triển khai các thí nghiệm.Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Nông, Lâm, Ngư, nghiệp trường Đại học Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang, người thân và bạn bè đã tạo điều kiện động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án này./. TÁC GIẢ Vi Xuân Học MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ABA Axit abxixic CA controlled atmosphere (Bảo quản kiểm soát ) Cs Cộng sự CT Công thức ĐC: Đối chứng ĐVT Đơn vị tính E/A Tỷ lệ chất khô trên hàm lượng axít FAO Food and Agriculture Organization : Tổ chức nông nghiệp và Lương thực Liên Hợp Quốc GA3 Chất điều hòa sinh trưởng Ga 3 GC-MS Gas Chromatography Mass Spectometry (sắc ký ghép khối phổ) IBPGR International Board for Plant Genetic Resources (Ủy ban quốc tế về tài nguyên thực vật) MA Modified Atmosphere (Bảo quản môi trường không khí cải biến) MAP Modified Atmosphere Packing – MAP (Bảo quản bằng môi trường không khí cải biến ) QTVRQ Quy trình Viện Nghiên cứu Rau quả RH Relative humidity (Độ ẩm tương đối) TA Axit tổng số TS Total Solids (tổng chất khô) TSS Total Suspended Solids (Tổng chất rắn lơ lửng) TT Thứ tự DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lượng bưởi ở một số nước trồng bưởi trên thế giới năm 2017 9 Bảng 1.2. Sản lượng xuất khẩu bưởi trên thế giới giai đoạn 2012 - 2016 11 Bảng 1.3. Giá trị xuất khẩu bưởi trên thế giới giai đoạn 2012 - 2016 12 Bảng 1.4. Sản lượng nhập khẩu bưởi trên thế giới giai đoạn 2012 - 2016 13 Bảng 1.5. Tình hình sản xuất bưởi ở Việt Nam giai đoạn 2013 - 2017 15 Bảng 1.6. Tình hình xuất khẩu bưởi ở Việt Nam giai đoạn 2012 - 2016 15 Bảng 1.7. Tình hình sản xuất bưởi ở tỉnh Tuyên Quang 17 Bảng 1.8. Lượng phân bón cho bưởi 37 Bảng 3.1. Đặc điểm hình thái thân, cành của giống bưởi Xuân Vân ở một số độ tuổi tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang (2015) 67 Bảng 3.2. Đặc điểm hình thái lá bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang (2015) 69 Bảng 3.3. Đặc điểm hoa bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang (năm 2015) 71 Bảng 3.4. Đặc điểm hình thái quả bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang (2015) 73 Bảng 3.5. Thời gian xuất hiện các đợt lộc của giống bưởi Xuân Vân và bưởi Diễn tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang ở thời kỳ chưa mang quả 74 Bảng 3.6. Thời gian xuất hiện các đợt lộc của giống bưởi Xuân Vân và bưởi Diễn tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang ở thời kỳ mang quả 75 Bảng 3.7. Số lượng và kích thước lộc của giống bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang thời kỳ chưa mang quả 76 Bảng 3.8. Số lượng và kích thước lộc của giống bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang thời kỳ mang quả năm thứ 9 77 Bảng 3.9. Tỷ lệ cành ra hoa sau mỗi lần ngắt lá của giống bưởi Xuân Vân và bưởi Diễn tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 83 Bảng 3.10. Thời kỳ nở hoa của bưởi Xuân Vân và bưởi Diễn tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 84 Bảng 3.11. Rụng quả sinh lý và tỷ lệ đậu quả cuối cùng của bưởi Xuân Vân và bưởi Diễn tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 86 Bảng 3.12. Động thái và tốc độ tăng trưởng quả bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 87 Bảng 3.13. Sự biến đổi chất khô hòa tan của bưởi Xuân Vân và bưởi Diễn tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang trước thu hoạch 88 Bảng 3.14. Thời kỳ thu hoạch bưởi Xuân Vân và bưởi Diễn tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 89 Bảng 3.15. Ảnh hưởng của cắt tỉa đến kích thước các đợt lộc bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 91 Bảng 3.16. Ảnh hưởng của cắt tỉa đến thời gian ra hoa bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 92 Bảng 3.17. Ảnh hưởng của cắt tỉa đến tỷ lệ đậu quả bưởi XuânVân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 95 Bảng 3.18. Ảnh hưởng của cắt tỉa đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 97 Bảng 3.19. Ảnh hưởng của thời điểm khoanh vỏ đến thời gian ra hoa bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 98 Bảng 3.20. Ảnh hưởng của thời điểm khoanh vỏ đến tỷ lệ đậu quả bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 99 Bảng 3.21. Ảnh hưởng của thời điểm khoanh vỏ đến yếu tố cấu thành năng suất và năng suất bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 101 Bảng 3.22. Ảnh hưởng của các công thức phân bón đến thời gian ra hoa bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 102 Bảng 3.23. Ảnh hưởng của các công thức phân bón đến tỷ lệ đậu quả bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 104 Bảng 3.24. Ảnh hưởng của các công thức phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 105 Bảng 3.25. Ảnh hưởng của các công thức phân bón đến chất lượng bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 109 Bảng 3.26. Ảnh hưởng của phun GA3 đến tỷ lệ đậu quả bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 110 Bảng 3.27. Ảnh hưởng của phun GA3 đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn -Tuyên Quang 112 Bảng 3.28. Ảnh hưởng của phun GA3 đến một số chỉ tiêu cơ giới quả bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 114 Bảng 3.29. Ảnh hưởng của phun GA3 đến chỉ tiêu chất lượng bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 115 Bảng 3.30. Ảnh hưởng của thụ phấn bổ sung bằng nguồn phấn khác nhau đến tỷ lệ đậu quả bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn -Tuyên Quang 117 Bảng 3.31. Ảnh hưởng của thụ phấn bổ sung bằng nguồn phấn khác nhau đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất bưởi bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 118 Bảng 3.32. Ảnh hưởng của thụ phấn bổ sung bằng nguồn phấn khác nhau đến một số chỉ tiêu cơ giói quả bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn -Tuyên Quang 119 Bảng 3.33. Ảnh hưởng của thụ phấn bổ sung bằng nguồn phấn khác nhau đến một số chỉ tiêu chất lượng bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn -Tuyên Quang 120 Bảng 3.34. Ảnh hưởng của các công thức bảo quản tới tỷ lệ hao hụt khối lượng tự nhiên của bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 122 Bảng 3.35. Ảnh hưởng của các công thức bảo quản tới tỷ lệ thối hỏng của bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 124 Bảng 3.36. Ảnh hưởng của các công thức bảo quản tới sự biến đổi hàm lượng chất rắn hòa tan tổng số trên bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 126 Bảng 3.37. Ảnh hưởng của các công thức bảo quản tới sự biến đổi hàm lượng axit hữu cơ tổng số trên bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn -Tuyên Quang 127 Bảng 3.38. Ảnh hưởng của các công thức bảo quản tới hàm lượng vitamin C trên bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 128 Bảng 3.39. Chất lượng cảm quan bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang sau 3 tháng bảo quản 130 Bảng 3.40. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của mô hình áp dụng các biện pháp kỹ thuật trên bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 132 Bảng 3.41. Hiệu quả kinh tế của mô hình thâm canh bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang 133 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Nguồn gốc phát sinh cành vụ Xuân năm 2015 78 Hình 3.2. Nguồn gốc phát sinh cành vụ hè năm 2015 79 Hình 3.3. Nguồn gốc phát sinh cành vụ Thu năm 2015 79 Hình 3.4. Nguồn gốc phát sinh cành vụ Xuân năm 2016 80 Hình 3.5. Nguồn gốc phát sinh cành vụ Hè năm 2016 81 Hình 3.6. Nguồn gốc phát sinh cành vụ Thu năm 2016 81 Hình 3.7. Nguồn gốc và mối quan hệ giữa các đợt lộc năm 2015 82 Hình 3.8. Nguồn gốc và mối quan hệ giữa các đợt lộc năm 2016 82 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cây bưởi (Citrus Grandis L. Osbeck) là cây ăn quả có tác dụng bổ dưỡng và có giá trị về mặt y học. Bưởi được trồng rộng rãi ở Việt Nam, tuy nhiên mỗi vùng đều có một số giống bưởi khác nhau do kết quả của quá trình chọn lọc và ảnh hưởng của các điều kiện sinh thái khác nhau. Ở nước ta từ lâu đã hình thành nên những vùng trồng bưởi nổi tiêng như: Bưởi Đoan Hùng (Phú Thọ); bưởi Diễn (Hà Nội); bưởi đường Hương Sơn (Hà Tĩnh); bưởi Phúc Trạch (Hà Tĩnh); bưởi Da Xanh (Bến Tre, bưởi Năm Roi (Vĩnh Long) vv... Hiện nay bưởi là một trong những cây trồng phổ biến và mang lại thu nhập cao cho người nông dân, ở những vùng trồng bưởi tập trung cây bưởi được coi là cây trồng chính, với giá trị thu nhập hàng năm cao gấp nhiều lần so với các cây trồng nông nghiệp khác, đồng thời cũng tạo ra được những vùng sản xuất bưởi chuyên canh quy mô lớn. Ngoài những giá trị về dinh dưỡng và kinh tế, thì bưởi còn có những đặc tính nổi trội khác như: Thời gian bảo quản tương đối dài, ít bị hư hại trong quá trình vận chuyển, dễ canh tác, đặc biệt cây bưởi có khả chống chịu tốt với một số bệnh hại cây có múi như bệnh Greening, Triztera vv... Tuyên Quang là tỉnh trung du miền núi phía Bắc có nhiều tiềm năng lợi thế để phát triển kinh tế nông lâm nghiệp, có điều kiện sinh thái phù hợp với sự sinh trưởng và phát triển của cây có múi. Tại Tuyên Quang đã hình thành được nhiều vùng trồng cây ăn quả nổi tiếng như: Cam sành Hàm Yên (Hàm yên), nhãn lồng Nông Tiến (Thành phố Tuyên Quang); nhãn lồng Thái Bình, bưởi Xuân Vân, hồng Trung Trực, hồng Xuân Vân (huyện Yên Sơn) và nhiều giống cây ăn quả khác..vv. Bên cạnh sự phát triển mạnh về cây Cam Sành tại huyện Hàm Yên thì các địa phương khác lại tập trung phát triển giống bưởi Xuân Vân, bởi vì giống bưởi này dễ canh tác và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người dân. Cây bười Xuân Vân ở độ tuổi năm thứ 10 và độ tuổi năm thứ 12 đạt số lượng quả trung bình/cây từ 100 - 120 quả/cây/năm, cá biệt có những cây trên 20 năm tuổi có thể đạt số lượng 1.000 quả/cây/năm. Một trong những đặc điểm nổi bật nhất của bưởi Xuân Vân là ra hoa và cho thu hoạch sớm hơn các giống bưởi khác đang trồng tại tỉnh Tuyên Quang từ 2 đến 3 tháng, điều này đã giúp cho cây có thời gian phục hồi để ra hoa, tạo quả vào đầu năm sau, cây lâu bị già cỗi. Quả bưởi Xuân Vân có vị ngọt mát, múi dóc, ăn không có vị he, thời gian bảo quản từ 3 - 4 tháng. Có thể nói Bưởi Xuân Vân là giống bưởi đặc sản của tỉnh Tuyên Quang nói chung và của huyện Yên Sơn nói riêng, hiện nay không chỉ ở Tuyên Quang mà một số tỉnh lân cận khác cũng đang được người dân rất quan tâm phát triển. Theo Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang năm 2018 toàn tỉnh Tuyên Quang có 2.739 ha bưởi thì bưởi Xuân Vân chiếm khoảng 40% diện tích và dự báo những năm tới diện tích các giống bưởi khác không tăng nhưng bưởi Xuân Vân vẫn tiếp tục tăng mạnh. Phát triển với diện tích lớn như vây, song việc phát triển trồng bưởi nói chung và bưởi Xuân Vân nói riêng vẫn là tự phát, người dân thấy lợi thì trồng, còn trên thực tế đến nay cũng chưa có một quy hoạch cụ thể và những hướng dẫn về quy trình kỹ thuật canh tác dựa trên các luận cứ khoa học xuất phát từ điều kiện sinh thái khí hậu, đất đai tỉnh Tuyên Quang. Việc phát triển tự phát, không có quy trình kỹ thuật hướng dẫn sẽ mang đến những rủi ro cho người nông dân, có thể thành công, có thể thất bại, tuy nhiên, nếu thành công cũng chỉ là nhất thời, không mang tính bền vững. Do vậy đề tài “Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi Xuân Vân, tỉnh Tuyên Quang”là có tính thời sự và cấp thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Trên cơ sở nghiên cứu nguồn gốc, đặc điểm nông sinh học xác định được quy luật sinh trưởng, phát triển của bưởi Xuân Vân trong điều kiện sinh thái khí hậu tỉnh Tuyên Quang, làm cơ sở khoa học cho việc định ra các biện pháp kỹ thuật chăm sóc. - Trên cơ sở nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật chủ yếu, xây dựng quy trình kỹ thuật canh tác giống bưởi Xuân Vân tại tỉnh Tuyên Quang đạt năng suất chất lượng cao, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế và thu nhập cho người dân. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học - Xác định được sự khác biệt của bưởi Xuân Vân với các giống bưởi khác, là một giống bưởi mới, có nguồn gốc từ Tuyên Quang; xác định được quy luật sinh trưởng, phát triển ra hoa, đậu quả của bưởi Xuân Vân trong điều kiện sinh thái khí hậu tỉnh Tuyên Quang làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng và áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả của việc trồng bưởi. - Kết quả áp dụng các biện pháp kỹ thuật đối với bưởi Xuân Vân không chỉ giúp làm tăng năng suất, chất lượng, mà còn góp phần xây dựng một quy trình kỹ thuật thâm canh bưởi Xuân Vân một cách hoàn chỉnh. - Ý nghĩa khoa học của những kết quả nghiên cứu còn được thể hiện đây là một công trình khoa học đầu tiên nghiên cứu một cách có hệ thống về giống bưởi mới Xuân Vân, một tài liệu tham khảo có giá trị trong công tác nghiên cứu, giảng dạy ở các trường nông nghiệp các cấp. 3.2.Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật được áp dụng trong sản xuất bưởi Xuân Vân ở Tuyên Quang sẽ góp phần nâng cao năng suất chất lượng và hiệu quả kinh tế cao cho người sản xuất, từ đó nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống. - Kết quả nghiên cứu cũng là cơ sở khoa học giúp cho công tác xây dựng định hướng, kế hoạch, quản lý, chỉ đạo sản xuất cây có múi nói chung và cây bưởi nói riêng đạt hiệu quả hơn trong điều kiện đặc thù của địa phương cũng như các vùng có có điều kiện tương tự. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Giống bưởi Xuân Vân trồng tại xã Xuân Vân, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Đề tà ... an N CTHUC A 0.36800 3 4 A A 0.36433 3 2 A A 0.36267 3 3 A A 0.35500 3 1 Axits tuần 2 năm 2017 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 4.417E-6 Number of Means 2 3 4 Critical Range .004199 .004352 .004427 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CTHUC A 0.424000 3 1 A B A 0.423000 3 2 B A B A 0.422000 3 3 B B 0.419000 3 4 Axits tuần 4 năm 2017 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 0.000012 Number of Means 2 3 4 Critical Range .006897 .007148 .007273 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CTHUC A 0.414000 3 3 A A 0.413333 3 2 A A 0.412000 3 1 B 0.404000 3 4 Axits tuần 6 năm 2017 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 8.333E-6 Number of Means 2 3 4 Critical Range .005767 .005977 .006082 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CTHUC A 0.407667 3 2 B 0.399000 3 1 B C B 0.396000 3 3 C C 0.393000 3 4 Axits tuần 8 năm 2017 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 4.583E-6 Number of Means 2 3 4 Critical Range .004277 .004433 .004510 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CTHUC A 0.384000 3 1 A A 0.383000 3 2 B 0.378000 3 3 C 0.372000 3 4 Axits tuần 10 năm 2017 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 6.083E-6 Number of Means 2 3 4 Critical Range .004928 .005107 .005196 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CTHUC A 0.368000 3 1 A A 0.366333 3 2 A A 0.364000 3 3 B 0.355000 3 4 Axits tuần 12 năm 2017 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 2.667E-6 Number of Means 2 3 4 Critical Range .003263 .003381 .003440 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CTHUC A 0.353000 3 1 B 0.349667 3 2 C 0.346000 3 3 D 0.341000 3 4 Vitamin C tuần 1 năm 2016 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 16.3793 Number of Means 2 3 4 Critical Range 8.086 8.380 8.526 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CTHUC A 55.163 3 4 A A 55.030 3 3 A A 53.870 3 2 A A 52.300 3 1 Vitamin C tuần 2 năm 2016 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 0.00090 Number of Means 2 3 4 Critical Range .06021 .06241 .06349 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CTHUC A 59.71000 3 1 B 59.55000 3 2 C 58.34000 3 3 C C 58.32667 3 4 Vitamin C tuần 4 năm 2016 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 0.000742 Number of Means 2 3 4 Critical Range .05441 .05639 .05737 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CTHUC A 58.56333 3 1 B 58.13000 3 2 C 56.07000 3 4 C C 56.05000 3 3 Vitamin C tuần 6 năm 2016 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 0.0225 Number of Means 2 3 4 Critical Range .2997 .3106 .3160 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CTHUC A 57.2400 3 2 A A 57.1467 3 3 A A 57.1400 3 1 B 54.4700 3 4 Vitamin C tuần 8 năm 2016 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 0.000775 Number of Means 2 3 4 Critical Range .05562 .05764 .05865 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CTHUC A 56.89000 3 2 A A 56.86000 3 1 B 55.14667 3 3 C 53.12000 3 4 Vitamin C tuần 10 năm 2016 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 0.000458 Number of Means 2 3 4 Critical Range .04277 .04433 .04510 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CTHUC A 56.16333 3 1 B 55.03000 3 2 C 53.87000 3 3 D 52.13000 3 4 Vitamin C tuần 12 năm 2016 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 0.317367 Number of Means 2 3 4 Critical Range 1.126 1.166 1.187 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CTHUC A 55.9200 3 1 B 54.6400 3 2 C 53.0933 3 3 D 51.5300 3 4 Vitamin C tuần 1 năm 2017 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 16.94991 Number of Means 2 3 4 Critical Range 8.225 8.525 8.673 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CTHUC A 54.947 3 4 A A 54.650 3 2 A A 54.613 3 1 A A 54.040 3 3 Vitamin C tuần 2 năm 2017 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 0.000689 Number of Means 2 3 4 Critical Range .05244 .05435 .05529 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CTHUC A 60.81333 3 1 B 60.37667 3 3 C 59.54000 3 4 D 59.15000 3 2 Vitamin C tuần 4 năm 2017 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 0.002675 Number of Means 2 3 4 Critical Range .1033 .1071 .1090 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CTHUC A 61.29333 3 3 B 59.95000 3 1 C 57.79000 3 4 D 57.56000 3 2 Vitamin C tuần 6 năm 2017 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 0.001 Number of Means 2 3 4 Critical Range .06318 .06548 .06662 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CTHUC A 59.21000 3 3 B 58.86000 3 1 C 56.63000 3 4 D 56.15000 3 2 Vitamin C tuần 8 năm 2017 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 0.001708 Number of Means 2 3 4 Critical Range .08258 .08558 .08707 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CTHUC A 57.64000 3 1 B 56.09000 3 3 C 55.15000 3 4 C C 55.13000 3 2 Vitamin C tuần 10 năm 2017 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 0.000733 Number of Means 2 3 4 Critical Range .05410 .05607 .05705 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CTHUC A 56.28000 3 1 B 54.85000 3 4 C 54.65000 3 3 D 54.04000 3 2 Vitamin C tuần 12 năm 2017 NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 6 Error Mean Square 0.001 Number of Means 2 3 4 Critical Range .06318 .06548 .06662 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N CTHUC A 55.90667 3 1 B 53.75000 3 2 C 53.46000 3 3 D 53.34000 3 4 TỶ LỆ ĐẬU QUẢ MÔ HÌNH THÂM CANH NĂM 2017 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TYLE 1 3 1.86333 2 3 1.77333 3 3 1.15000 SE(N= 3) 0.766182E-01 5%LSD 4DF 0.300327 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TY LE 1/10/19 13:49 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TYLE 9 1.5956 0.41642 0.13271 8.3 0.0233 0.0069 SỐ QUẢ MÔ HÌNH THÂM CANH NĂM 2017 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS SOQUA 1 3 169.000 2 3 160.667 3 3 115.667 SE(N= 3) 3.31382 5%LSD 4DF 12.9895 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SOQUA 1/10/19 14:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SOQUA 9 148.44 33.212 5.7397 3.9 0.0022 0.0016 KHỐI LƯỢNG QUẢ MÔ HÌNH THÂM CANH NĂM 2017 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS PQUA 1 3 0.937333 2 3 0.935333 3 3 0.907333 SE(N= 3) 0.194322E-01 5%LSD 4DF 0.761701E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PQUA 1/10/19 15: 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | PQUA 9 0.92667 0.30520E-010.33658E-01 3.6 0.6203 0.5329 NĂNG SUẤT MÔ HÌNH THAM CANH NĂM 2017 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NSUAT 1 3 158.067 2 3 149.933 3 3 105.167 SE(N= 3) 3.43395 5%LSD 4DF 13.4603 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NSUAT 1/10/19 15: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 9 137.72 31.507 5.9478 4.3 0.0035 0.0018 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PQUA 1/10/19 14:35 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | PQUA 9 0.92667 0.30520E-010.29908E-01 3.2 0.3862 0.4632 TỶ LỆ ĐẬU QUẢ MÔ HÌNH NĂM 2018 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TYLE 1 3 1.91000 2 3 1.82333 3 3 1.11667 SE(N= 3) 0.534372E-01 5%LSD 4DF 0.209462 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TY LE 1/10/19 16:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TYLE 9 1.6167 0.44241 0.92556E-01 5.7 0.0082 0.0018 SỐ QUẢ MÔ HÌNH THAM CANH NĂM 2018 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS SOQUA 1 3 186.000 2 3 169.000 3 3 109.333 SE(N= 3) 2.92181 5%LSD 4DF 11.4529 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SOQUA 1/10/19 16:28 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SOQUA 9 154.78 42.959 5.0607 3.3 0.0012 0.0006 KHỐI LƯỢNG QUẢ MÔ HÌNH THAM CANH 2018 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS PQUA 1 3 0.934333 2 3 0.931667 3 3 0.912667 SE(N= 3) 0.191669E-01 5%LSD 4DF 0.751302E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PQUA 1/10/19 16:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | PQUA 9 0.92622 0.28212E-010.33198E-01 3.6 0.6378 0.7080 NĂNG SUẤT MÔ HÌNH THAM CANH NĂM 2018 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NSUAT 1 3 173.400 2 3 157.167 3 3 100.200 SE(N= 3) 5.01069 5%LSD 4DF 19.6408 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NSUAT 1/10/19 16:48 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSUAT 9 143.59 40.251 8.6788 6.0 0.0071 0.0022
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_nong_sinh_hoc_va_ap_dung_mot_so.doc
- LUAN AN TOM TAT TIENG ANH VI XUAN HOC.doc
- LUAN AN TOM TAT TIENG VIET VI XUAN HOC.doc
- TRANG THONG TIN LUAN AN TIEN SI VI XUAN HOC.doc
- TRICH YEU LUAN AN VI XUAN HOC.doc