Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và áp dụng một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi Xuân vân, tỉnh Tuyên Quang

Cây bưởi (Citrus Grandis L. Osbeck) là cây ăn quả có tác dụng bổ dưỡng và có giá trị về mặt y học. Bưởi được trồng rộng rãi ở Việt Nam, tuy nhiên mỗi vùng đều có một số giống bưởi khác nhau do kết quả của quá trình chọn lọc và ảnh hưởng của các điều kiện sinh thái khác nhau. Ở nước ta từ lâu đã hình thành nên những vùng trồng bưởi nổi tiêng như: Bưởi Đoan Hùng (Phú Thọ); bưởi Diễn (Hà Nội); bưởi đường Hương Sơn (Hà Tĩnh); bưởi Phúc Trạch (Hà Tĩnh); bưởi Da Xanh (Bến Tre, bưởi Năm Roi (Vĩnh Long) vv.

Hiện nay bưởi là một trong những cây trồng phổ biến và mang lại thu nhập cao cho người nông dân, ở những vùng trồng bưởi tập trung cây bưởi được coi là cây trồng chính, với giá trị thu nhập hàng năm cao gấp nhiều lần so với các cây trồng nông nghiệp khác, đồng thời cũng tạo ra được những vùng sản xuất bưởi chuyên canh quy mô lớn. Ngoài những giá trị về dinh dưỡng và kinh tế, thì bưởi còn có những đặc tính nổi trội khác như: Thời gian bảo quản tương đối dài, ít bị hư hại trong quá trình vận chuyển, dễ canh tác, đặc biệt cây bưởi có khả chống chịu tốt với một số bệnh hại cây có múi như bệnh Greening, Triztera vv.

Tuyên Quang là tỉnh trung du miền núi phía Bắc có nhiều tiềm năng lợi thế để phát triển kinh tế nông lâm nghiệp, có điều kiện sinh thái phù hợp với sự sinh trưởng và phát triển của cây có múi. Tại Tuyên Quang đã hình thành được nhiều vùng trồng cây ăn quả nổi tiếng như: Cam sành Hàm Yên (Hàm yên), nhãn lồng Nông Tiến (Thành phố Tuyên Quang); nhãn lồng Thái Bình, bưởi Xuân Vân, hồng Trung Trực, hồng Xuân Vân (huyện Yên Sơn) và nhiều giống cây ăn quả khác.vv.

 

doc 236 trang dienloan 4741
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và áp dụng một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi Xuân vân, tỉnh Tuyên Quang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và áp dụng một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi Xuân vân, tỉnh Tuyên Quang

Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và áp dụng một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi Xuân vân, tỉnh Tuyên Quang
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VI XUÂN HỌC
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC 
VÀ ÁP DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT 
NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG BƯỞI 
XUÂN VÂN, TỈNH TUYÊN QUANG
\
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
THÁI NGUYÊN - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VI XUÂN HỌC
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC 
VÀ ÁP DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT 
NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG BƯỞI 
XUÂN VÂN, TỈNH TUYÊN QUANG
Ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 9620110
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. NGUYỄN QUỐC HÙNG
 2.TS. NGUYỄN VĂN VƯỢNG
THÁI NGUYÊN - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng sử dụng bảo vệ một học vị nào, hoặc chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào. Các thông tin trích dẫn trong luận án đều đã được ghi rõ nguồn gốc./.
 TÁC GIẢ LUẬN ÁN
 Vi Xuân Học
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi Xuân Vân, tỉnh Tuyên Quang”, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các Cơ quan, các Nhà khoa học, các cán bộ và các hộ nông dân ở địa phương mà đề tài đã triển khai. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Nông học, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện đề tài trong những năm qua. 
Tôi xin tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Quốc Hùng - Viện Nghiên cứu Rau quả, TS. Nguyễn Văn Vượng - Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang, những thầy giáo hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ, truyền tải những kiến thức, kinh nghiệm trong suốt quá trình thực hiện đề tài để tôi hoàn thành bản luận án này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn các chủ hộ nông dân tại thôn Soi Hà xã Xuân Vân, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đã tạo điều kiện cho tôi triển khai các thí nghiệm.Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Nông, Lâm, Ngư, nghiệp trường Đại học Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang, người thân và bạn bè đã tạo điều kiện động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án này./. 
TÁC GIẢ
Vi Xuân Học
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ABA
Axit abxixic
CA
 controlled atmosphere (Bảo quản kiểm soát )
Cs
Cộng sự
CT
Công thức
ĐC: 
Đối chứng
ĐVT
Đơn vị tính
E/A
Tỷ lệ chất khô trên hàm lượng axít
FAO
Food and Agriculture Organization : Tổ chức nông nghiệp và Lương thực Liên Hợp Quốc
GA3
Chất điều hòa sinh trưởng Ga 3
GC-MS 
Gas Chromatography Mass Spectometry (sắc ký ghép khối phổ)
IBPGR
International Board for Plant Genetic Resources (Ủy ban quốc tế về tài nguyên thực vật)
MA
 Modified Atmosphere (Bảo quản môi trường không khí cải biến) 
MAP
Modified Atmosphere Packing – MAP (Bảo quản bằng môi trường không khí cải biến )
QTVRQ
 Quy trình Viện Nghiên cứu Rau quả
RH
 Relative humidity (Độ ẩm tương đối)
TA
 Axit tổng số
TS
Total Solids (tổng chất khô)
TSS
Total Suspended Solids (Tổng chất rắn lơ lửng)
TT
 Thứ tự
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. 	Diện tích, năng suất và sản lượng bưởi ở một số nước trồng bưởi trên thế giới năm 2017	9
Bảng 1.2. 	Sản lượng xuất khẩu bưởi trên thế giới giai đoạn 2012 - 2016	11
Bảng 1.3. 	Giá trị xuất khẩu bưởi trên thế giới giai đoạn 2012 - 2016	12
Bảng 1.4. 	Sản lượng nhập khẩu bưởi trên thế giới giai đoạn 2012 - 2016	13
Bảng 1.5. 	Tình hình sản xuất bưởi ở Việt Nam giai đoạn 2013 - 2017	15
Bảng 1.6. 	Tình hình xuất khẩu bưởi ở Việt Nam giai đoạn 2012 - 2016	15
Bảng 1.7. 	Tình hình sản xuất bưởi ở tỉnh Tuyên Quang	17
Bảng 1.8. 	Lượng phân bón cho bưởi	37
Bảng 3.1. 	Đặc điểm hình thái thân, cành của giống bưởi Xuân Vân ở một số độ tuổi tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang (2015)	67
Bảng 3.2. 	Đặc điểm hình thái lá bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang (2015)	69
Bảng 3.3. 	Đặc điểm hoa bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang (năm 2015)	71
Bảng 3.4. 	Đặc điểm hình thái quả bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang (2015)	73
Bảng 3.5. 	Thời gian xuất hiện các đợt lộc của giống bưởi Xuân Vân và bưởi Diễn tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang ở thời kỳ chưa mang quả	74
Bảng 3.6. 	Thời gian xuất hiện các đợt lộc của giống bưởi Xuân Vân và bưởi Diễn tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang ở thời kỳ mang quả	75
Bảng 3.7. 	Số lượng và kích thước lộc của giống bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang thời kỳ chưa mang quả	76
Bảng 3.8. 	Số lượng và kích thước lộc của giống bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang thời kỳ mang quả năm thứ 9	77
Bảng 3.9. 	Tỷ lệ cành ra hoa sau mỗi lần ngắt lá của giống bưởi Xuân Vân và bưởi Diễn tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	83
Bảng 3.10.	Thời kỳ nở hoa của bưởi Xuân Vân và bưởi Diễn tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	84
Bảng 3.11. Rụng quả sinh lý và tỷ lệ đậu quả cuối cùng của bưởi Xuân Vân và bưởi Diễn tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	86
Bảng 3.12. 	Động thái và tốc độ tăng trưởng quả bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	87
Bảng 3.13. 	Sự biến đổi chất khô hòa tan của bưởi Xuân Vân và bưởi Diễn tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang trước thu hoạch	88
Bảng 3.14. 	Thời kỳ thu hoạch bưởi Xuân Vân và bưởi Diễn tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	89
Bảng 3.15. 	Ảnh hưởng của cắt tỉa đến kích thước các đợt lộc bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	91
Bảng 3.16. 	Ảnh hưởng của cắt tỉa đến thời gian ra hoa bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	92
Bảng 3.17. 	Ảnh hưởng của cắt tỉa đến tỷ lệ đậu quả bưởi XuânVân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	95
Bảng 3.18. 	Ảnh hưởng của cắt tỉa đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	97
Bảng 3.19. 	Ảnh hưởng của thời điểm khoanh vỏ đến thời gian ra hoa bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	98
Bảng 3.20. 	Ảnh hưởng của thời điểm khoanh vỏ đến tỷ lệ đậu quả bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	99
Bảng 3.21. 	Ảnh hưởng của thời điểm khoanh vỏ đến yếu tố cấu thành năng suất và năng suất bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	101
Bảng 3.22. 	Ảnh hưởng của các công thức phân bón đến thời gian ra hoa bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	102
Bảng 3.23. 	Ảnh hưởng của các công thức phân bón đến tỷ lệ đậu quả bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	104
Bảng 3.24. 	Ảnh hưởng của các công thức phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	105
Bảng 3.25. 	Ảnh hưởng của các công thức phân bón đến chất lượng bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	109
Bảng 3.26. 	Ảnh hưởng của phun GA3 đến tỷ lệ đậu quả bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	110
Bảng 3.27. 	Ảnh hưởng của phun GA3 đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn -Tuyên Quang	112
Bảng 3.28.	Ảnh hưởng của phun GA3 đến một số chỉ tiêu cơ giới quả bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	114
Bảng 3.29. 	Ảnh hưởng của phun GA3 đến chỉ tiêu chất lượng bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	115
Bảng 3.30. 	Ảnh hưởng của thụ phấn bổ sung bằng nguồn phấn khác nhau đến tỷ lệ đậu quả bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn -Tuyên Quang	117
Bảng 3.31. 	Ảnh hưởng của thụ phấn bổ sung bằng nguồn phấn khác nhau đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất bưởi bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	118
Bảng 3.32. 	Ảnh hưởng của thụ phấn bổ sung bằng nguồn phấn khác nhau đến một số chỉ tiêu cơ giói quả bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn -Tuyên Quang	119
Bảng 3.33. 	Ảnh hưởng của thụ phấn bổ sung bằng nguồn phấn khác nhau đến một số chỉ tiêu chất lượng bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn -Tuyên Quang	120
Bảng 3.34. 	Ảnh hưởng của các công thức bảo quản tới tỷ lệ hao hụt khối lượng tự nhiên của bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	122
Bảng 3.35. 	Ảnh hưởng của các công thức bảo quản tới tỷ lệ thối hỏng của bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	124
Bảng 3.36. 	Ảnh hưởng của các công thức bảo quản tới sự biến đổi hàm lượng chất rắn hòa tan tổng số trên bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	126
Bảng 3.37. 	Ảnh hưởng của các công thức bảo quản tới sự biến đổi hàm lượng axit hữu cơ tổng số trên bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn -Tuyên Quang	127
Bảng 3.38. 	Ảnh hưởng của các công thức bảo quản tới hàm lượng vitamin C trên bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	128
Bảng 3.39. 	Chất lượng cảm quan bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang sau 3 tháng bảo quản	130
Bảng 3.40. 	Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của mô hình áp dụng các biện pháp kỹ thuật trên bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	132
Bảng 3.41. 	Hiệu quả kinh tế của mô hình thâm canh bưởi Xuân Vân tại huyện Yên Sơn - Tuyên Quang	133
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. 	Nguồn gốc phát sinh cành vụ Xuân năm 2015	78
Hình 3.2. 	Nguồn gốc phát sinh cành vụ hè năm 2015	79
Hình 3.3. 	Nguồn gốc phát sinh cành vụ Thu năm 2015	79
Hình 3.4. 	Nguồn gốc phát sinh cành vụ Xuân năm 2016	80
Hình 3.5. 	Nguồn gốc phát sinh cành vụ Hè năm 2016	81
Hình 3.6. 	Nguồn gốc phát sinh cành vụ Thu năm 2016	81
Hình 3.7. 	Nguồn gốc và mối quan hệ giữa các đợt lộc năm 2015	82
Hình 3.8. 	Nguồn gốc và mối quan hệ giữa các đợt lộc năm 2016	82
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Cây bưởi (Citrus Grandis L. Osbeck) là cây ăn quả có tác dụng bổ dưỡng và có giá trị về mặt y học. Bưởi được trồng rộng rãi ở Việt Nam, tuy nhiên mỗi vùng đều có một số giống bưởi khác nhau do kết quả của quá trình chọn lọc và ảnh hưởng của các điều kiện sinh thái khác nhau. Ở nước ta từ lâu đã hình thành nên những vùng trồng bưởi nổi tiêng như: Bưởi Đoan Hùng (Phú Thọ); bưởi Diễn (Hà Nội); bưởi đường Hương Sơn (Hà Tĩnh); bưởi Phúc Trạch (Hà Tĩnh); bưởi Da Xanh (Bến Tre, bưởi Năm Roi (Vĩnh Long) vv...
Hiện nay bưởi là một trong những cây trồng phổ biến và mang lại thu nhập cao cho người nông dân, ở những vùng trồng bưởi tập trung cây bưởi được coi là cây trồng chính, với giá trị thu nhập hàng năm cao gấp nhiều lần so với các cây trồng nông nghiệp khác, đồng thời cũng tạo ra được những vùng sản xuất bưởi chuyên canh quy mô lớn. Ngoài những giá trị về dinh dưỡng và kinh tế, thì bưởi còn có những đặc tính nổi trội khác như: Thời gian bảo quản tương đối dài, ít bị hư hại trong quá trình vận chuyển, dễ canh tác, đặc biệt cây bưởi có khả chống chịu tốt với một số bệnh hại cây có múi như bệnh Greening, Triztera vv...
Tuyên Quang là tỉnh trung du miền núi phía Bắc có nhiều tiềm năng lợi thế để phát triển kinh tế nông lâm nghiệp, có điều kiện sinh thái phù hợp với sự sinh trưởng và phát triển của cây có múi. Tại Tuyên Quang đã hình thành được nhiều vùng trồng cây ăn quả nổi tiếng như: Cam sành Hàm Yên (Hàm yên), nhãn lồng Nông Tiến (Thành phố Tuyên Quang); nhãn lồng Thái Bình, bưởi Xuân Vân, hồng Trung Trực, hồng Xuân Vân (huyện Yên Sơn) và nhiều giống cây ăn quả khác..vv.
Bên cạnh sự phát triển mạnh về cây Cam Sành tại huyện Hàm Yên thì các địa phương khác lại tập trung phát triển giống bưởi Xuân Vân, bởi vì giống bưởi này dễ canh tác và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người dân. Cây bười Xuân Vân ở độ tuổi năm thứ 10 và độ tuổi năm thứ 12 đạt số lượng quả trung bình/cây từ 100 - 120 quả/cây/năm, cá biệt có những cây trên 20 năm tuổi có thể đạt số lượng 1.000 quả/cây/năm. Một trong những đặc điểm nổi bật nhất của bưởi Xuân Vân là ra hoa và cho thu hoạch sớm hơn các giống bưởi khác đang trồng tại tỉnh Tuyên Quang từ 2 đến 3 tháng, điều này đã giúp cho cây có thời gian phục hồi để ra hoa, tạo quả vào đầu năm sau, cây lâu bị già cỗi. Quả bưởi Xuân Vân có vị ngọt mát, múi dóc, ăn không có vị he, thời gian bảo quản từ 3 - 4 tháng. 
Có thể nói Bưởi Xuân Vân là giống bưởi đặc sản của tỉnh Tuyên Quang nói chung và của huyện Yên Sơn nói riêng, hiện nay không chỉ ở Tuyên Quang mà một số tỉnh lân cận khác cũng đang được người dân rất quan tâm phát triển. Theo Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang năm 2018 toàn tỉnh Tuyên Quang có 2.739 ha bưởi thì bưởi Xuân Vân chiếm khoảng 40% diện tích và dự báo những năm tới diện tích các giống bưởi khác không tăng nhưng bưởi Xuân Vân vẫn tiếp tục tăng mạnh.
Phát triển với diện tích lớn như vây, song việc phát triển trồng bưởi nói chung và bưởi Xuân Vân nói riêng vẫn là tự phát, người dân thấy lợi thì trồng, còn trên thực tế đến nay cũng chưa có một quy hoạch cụ thể và những hướng dẫn về quy trình kỹ thuật canh tác dựa trên các luận cứ khoa học xuất phát từ điều kiện sinh thái khí hậu, đất đai tỉnh Tuyên Quang. Việc phát triển tự phát, không có quy trình kỹ thuật hướng dẫn sẽ mang đến những rủi ro cho người nông dân, có thể thành công, có thể thất bại, tuy nhiên, nếu thành công cũng chỉ là nhất thời, không mang tính bền vững. Do vậy đề tài “Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi Xuân Vân, tỉnh Tuyên Quang”là có tính thời sự và cấp thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Trên cơ sở nghiên cứu nguồn gốc, đặc điểm nông sinh học xác định được quy luật sinh trưởng, phát triển của bưởi Xuân Vân trong điều kiện sinh thái khí hậu tỉnh Tuyên Quang, làm cơ sở khoa học cho việc định ra các biện pháp kỹ thuật chăm sóc.
- Trên cơ sở nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật chủ yếu, xây dựng quy trình kỹ thuật canh tác giống bưởi Xuân Vân tại tỉnh Tuyên Quang đạt năng suất chất lượng cao, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế và thu nhập cho người dân. 
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Xác định được sự khác biệt của bưởi Xuân Vân với các giống bưởi khác, là một giống bưởi mới, có nguồn gốc từ Tuyên Quang; xác định được quy luật sinh trưởng, phát triển ra hoa, đậu quả của bưởi Xuân Vân trong điều kiện sinh thái khí hậu tỉnh Tuyên Quang làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng và áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả của việc trồng bưởi. 
- Kết quả áp dụng các biện pháp kỹ thuật đối với bưởi Xuân Vân không chỉ giúp làm tăng năng suất, chất lượng, mà còn góp phần xây dựng một quy trình kỹ thuật thâm canh bưởi Xuân Vân một cách hoàn chỉnh. 
- Ý nghĩa khoa học của những kết quả nghiên cứu còn được thể hiện đây là một công trình khoa học đầu tiên nghiên cứu một cách có hệ thống về giống bưởi mới Xuân Vân, một tài liệu tham khảo có giá trị trong công tác nghiên cứu, giảng dạy ở các trường nông nghiệp các cấp.
3.2.Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật được áp dụng trong sản xuất bưởi Xuân Vân ở Tuyên Quang sẽ góp phần nâng cao năng suất chất lượng và hiệu quả kinh tế cao cho người sản xuất, từ đó nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống.
- Kết quả nghiên cứu cũng là cơ sở khoa học giúp cho công tác xây dựng định hướng, kế hoạch, quản lý, chỉ đạo sản xuất cây có múi nói chung và cây bưởi nói riêng đạt hiệu quả hơn trong điều kiện đặc thù của địa phương cũng như các vùng có có điều kiện tương tự. 
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Giống bưởi Xuân Vân trồng tại xã Xuân Vân, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tà ... an N CTHUC
 A 0.36800 3 4
 A
 A 0.36433 3 2
 A
 A 0.36267 3 3
 A
 A 0.35500 3 1 
Axits tuần 2 năm 2017 
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
 Alpha 0.05
 Error Degrees of Freedom 6
 Error Mean Square 4.417E-6
 Number of Means 2 3 4
 Critical Range .004199 .004352 .004427
 Means with the same letter are not significantly different.
 Duncan Grouping Mean N CTHUC
 A 0.424000 3 1
 A
 B A 0.423000 3 2
 B A
 B A 0.422000 3 3
 B
 B 0.419000 3 4
Axits tuần 4 năm 2017 
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
 Alpha 0.05
 Error Degrees of Freedom 6
 Error Mean Square 0.000012
 Number of Means 2 3 4
 Critical Range .006897 .007148 .007273
 Means with the same letter are not significantly different.
 Duncan Grouping Mean N CTHUC
 A 0.414000 3 3
 A
 A 0.413333 3 2
 A
 A 0.412000 3 1
 B 0.404000 3 4
Axits tuần 6 năm 2017 
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
 Alpha 0.05
 Error Degrees of Freedom 6
 Error Mean Square 8.333E-6
 Number of Means 2 3 4
 Critical Range .005767 .005977 .006082
 Means with the same letter are not significantly different.
 Duncan Grouping Mean N CTHUC
 A 0.407667 3 2
 B 0.399000 3 1
 B
 C B 0.396000 3 3
 C
 C 0.393000 3 4
Axits tuần 8 năm 2017 
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
 Alpha 0.05
 Error Degrees of Freedom 6
 Error Mean Square 4.583E-6
 Number of Means 2 3 4
 Critical Range .004277 .004433 .004510
 Means with the same letter are not significantly different.
 Duncan Grouping Mean N CTHUC
 A 0.384000 3 1
 A
 A 0.383000 3 2
 B 0.378000 3 3
 C 0.372000 3 4
Axits tuần 10 năm 2017 
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
 Alpha 0.05
 Error Degrees of Freedom 6
 Error Mean Square 6.083E-6
 Number of Means 2 3 4
 Critical Range .004928 .005107 .005196
 Means with the same letter are not significantly different.
 Duncan Grouping Mean N CTHUC
 A 0.368000 3 1
 A
 A 0.366333 3 2
 A
 A 0.364000 3 3
 B 0.355000 3 4
Axits tuần 12 năm 2017
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
 Alpha 0.05
 Error Degrees of Freedom 6
 Error Mean Square 2.667E-6
 Number of Means 2 3 4
 Critical Range .003263 .003381 .003440
 Means with the same letter are not significantly different.
 Duncan Grouping Mean N CTHUC
 A 0.353000 3 1
 B 0.349667 3 2
 C 0.346000 3 3
 D 0.341000 3 4
Vitamin C tuần 1 năm 2016 
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
 Alpha 0.05
 Error Degrees of Freedom 6
 Error Mean Square 16.3793
 Number of Means 2 3 4
 Critical Range 8.086 8.380 8.526
 Means with the same letter are not significantly different.
 Duncan Grouping Mean N CTHUC
 A 55.163 3 4
 A
 A 55.030 3 3
 A
 A 53.870 3 2
 A
 A 52.300 3 1 
Vitamin C tuần 2 năm 2016 
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
 Alpha 0.05
 Error Degrees of Freedom 6
 Error Mean Square 0.00090
 Number of Means 2 3 4
 Critical Range .06021 .06241 .06349
 Means with the same letter are not significantly different.
 Duncan Grouping Mean N CTHUC
 A 59.71000 3 1
 B 59.55000 3 2
 C 58.34000 3 3
 C
 C 58.32667 3 4
 Vitamin C tuần 4 năm 2016 
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
 Alpha 0.05
 Error Degrees of Freedom 6
 Error Mean Square 0.000742
 Number of Means 2 3 4
 Critical Range .05441 .05639 .05737
 Means with the same letter are not significantly different.
 Duncan Grouping Mean N CTHUC
 A 58.56333 3 1
 B 58.13000 3 2
 C 56.07000 3 4
 C
 C 56.05000 3 3
Vitamin C tuần 6 năm 2016 
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
 Alpha 0.05
 Error Degrees of Freedom 6
 Error Mean Square 0.0225
 Number of Means 2 3 4
 Critical Range .2997 .3106 .3160
 Means with the same letter are not significantly different.
 Duncan Grouping Mean N CTHUC
 A 57.2400 3 2
 A
 A 57.1467 3 3
 A
 A 57.1400 3 1
 B 54.4700 3 4
Vitamin C tuần 8 năm 2016 
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
 Alpha 0.05
 Error Degrees of Freedom 6
 Error Mean Square 0.000775
 Number of Means 2 3 4
 Critical Range .05562 .05764 .05865
 Means with the same letter are not significantly different.
 Duncan Grouping Mean N CTHUC
 A 56.89000 3 2
 A
 A 56.86000 3 1
 B 55.14667 3 3
 C 53.12000 3 4
Vitamin C tuần 10 năm 2016 
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
 Alpha 0.05
 Error Degrees of Freedom 6
 Error Mean Square 0.000458
 Number of Means 2 3 4
 Critical Range .04277 .04433 .04510
 Means with the same letter are not significantly different.
 Duncan Grouping Mean N CTHUC
 A 56.16333 3 1
 B 55.03000 3 2
 C 53.87000 3 3
 D 52.13000 3 4
Vitamin C tuần 12 năm 2016 
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
 Alpha 0.05
 Error Degrees of Freedom 6
 Error Mean Square 0.317367
 Number of Means 2 3 4
 Critical Range 1.126 1.166 1.187
 Means with the same letter are not significantly different.
 Duncan Grouping Mean N CTHUC
 A 55.9200 3 1
 B 54.6400 3 2
 C 53.0933 3 3
 D 51.5300 3 4
Vitamin C tuần 1 năm 2017 
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
 Alpha 0.05
 Error Degrees of Freedom 6
 Error Mean Square 16.94991
 Number of Means 2 3 4
 Critical Range 8.225 8.525 8.673
 Means with the same letter are not significantly different.
 Duncan Grouping Mean N CTHUC
 A 54.947 3 4
 A
 A 54.650 3 2
 A
 A 54.613 3 1
 A
 A 54.040 3 3
Vitamin C tuần 2 năm 2017
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
 Alpha 0.05
 Error Degrees of Freedom 6
 Error Mean Square 0.000689
 Number of Means 2 3 4
 Critical Range .05244 .05435 .05529
 Means with the same letter are not significantly different.
 Duncan Grouping Mean N CTHUC
 A 60.81333 3 1
 B 60.37667 3 3
 C 59.54000 3 4
 D 59.15000 3 2
 Vitamin C tuần 4 năm 2017 
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
 Alpha 0.05
 Error Degrees of Freedom 6
 Error Mean Square 0.002675
 Number of Means 2 3 4
 Critical Range .1033 .1071 .1090
 Means with the same letter are not significantly different.
 Duncan Grouping Mean N CTHUC
 A 61.29333 3 3
 B 59.95000 3 1
 C 57.79000 3 4
 D 57.56000 3 2
Vitamin C tuần 6 năm 2017
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
 Alpha 0.05
 Error Degrees of Freedom 6
 Error Mean Square 0.001
 Number of Means 2 3 4
 Critical Range .06318 .06548 .06662
 Means with the same letter are not significantly different.
 Duncan Grouping Mean N CTHUC
 A 59.21000 3 3
 B 58.86000 3 1
 C 56.63000 3 4
 D 56.15000 3 2
Vitamin C tuần 8 năm 2017
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
 Alpha 0.05
 Error Degrees of Freedom 6
 Error Mean Square 0.001708
 Number of Means 2 3 4
 Critical Range .08258 .08558 .08707
 Means with the same letter are not significantly different.
 Duncan Grouping Mean N CTHUC
 A 57.64000 3 1
 B 56.09000 3 3
 C 55.15000 3 4
 C
 C 55.13000 3 2
Vitamin C tuần 10 năm 2017 
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
 Alpha 0.05
 Error Degrees of Freedom 6
 Error Mean Square 0.000733
 Number of Means 2 3 4
 Critical Range .05410 .05607 .05705
 Means with the same letter are not significantly different.
 Duncan Grouping Mean N CTHUC
 A 56.28000 3 1
 B 54.85000 3 4
 C 54.65000 3 3
 D 54.04000 3 2
Vitamin C tuần 12 năm 2017
NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
 Alpha 0.05
 Error Degrees of Freedom 6
 Error Mean Square 0.001
 Number of Means 2 3 4
 Critical Range .06318 .06548 .06662
 Means with the same letter are not significantly different.
 Duncan Grouping Mean N CTHUC
 A 55.90667 3 1
 B 53.75000 3 2
 C 53.46000 3 3
 D 53.34000 3 4
 TỶ LỆ ĐẬU QUẢ MÔ HÌNH THÂM CANH NĂM 2017
 MEANS FOR EFFECT CT$ 
 -------------------------------------------------------------------------------
 CT$ NOS TYLE 
 1 3 1.86333 
 2 3 1.77333 
 3 3 1.15000 
 SE(N= 3) 0.766182E-01
 5%LSD 4DF 0.300327 
 -------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TY LE 1/10/19 13:49
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ |
 (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
 NO. BASED ON BASED ON % | | |
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
 TYLE 9 1.5956 0.41642 0.13271 8.3 0.0233 0.0069
SỐ QUẢ MÔ HÌNH THÂM CANH NĂM 2017
 MEANS FOR EFFECT CT$ 
 -------------------------------------------------------------------------------
 CT$ NOS SOQUA 
 1 3 169.000 
 2 3 160.667 
 3 3 115.667 
 SE(N= 3) 3.31382 
 5%LSD 4DF 12.9895 
 -------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SOQUA 1/10/19 14:38
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ |
 (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
 NO. BASED ON BASED ON % | | |
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
 SOQUA 9 148.44 33.212 5.7397 3.9 0.0022 0.0016
KHỐI LƯỢNG QUẢ MÔ HÌNH THÂM CANH NĂM 2017
 MEANS FOR EFFECT CT$ 
 -------------------------------------------------------------------------------
 CT$ NOS PQUA 
 1 3 0.937333 
 2 3 0.935333 
 3 3 0.907333 
 SE(N= 3) 0.194322E-01
 5%LSD 4DF 0.761701E-01
 -------------------------------------------------------------------------------
 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PQUA 1/10/19 15: 5
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ |
 (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
 NO. BASED ON BASED ON % | | |
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
 PQUA 9 0.92667 0.30520E-010.33658E-01 3.6 0.6203 0.5329
NĂNG SUẤT MÔ HÌNH THAM CANH NĂM 2017
MEANS FOR EFFECT CT$ 
 -------------------------------------------------------------------------------
 CT$ NOS NSUAT 
 1 3 158.067 
 2 3 149.933 
 3 3 105.167 
 SE(N= 3) 3.43395 
 5%LSD 4DF 13.4603 
 -------------------------------------------------------------------------------
 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NSUAT 1/10/19 15: 0
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ |
 (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
 NO. BASED ON BASED ON % | | |
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
 NSUAT 9 137.72 31.507 5.9478 4.3 0.0035 0.0018
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PQUA 1/10/19 14:35
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ |
 (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
 NO. BASED ON BASED ON % | | |
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
 PQUA 9 0.92667 0.30520E-010.29908E-01 3.2 0.3862 0.4632
TỶ LỆ ĐẬU QUẢ MÔ HÌNH NĂM 2018
 MEANS FOR EFFECT CT$ 
 -------------------------------------------------------------------------------
 CT$ NOS TYLE 
 1 3 1.91000 
 2 3 1.82333 
 3 3 1.11667 
 SE(N= 3) 0.534372E-01
 5%LSD 4DF 0.209462 
 -------------------------------------------------------------------------------
 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TY LE 1/10/19 16:12
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ |
 (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
 NO. BASED ON BASED ON % | | |
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
 TYLE 9 1.6167 0.44241 0.92556E-01 5.7 0.0082 0.0018
SỐ QUẢ MÔ HÌNH THAM CANH NĂM 2018 
 MEANS FOR EFFECT CT$ 
 -------------------------------------------------------------------------------
 CT$ NOS SOQUA 
 1 3 186.000 
 2 3 169.000 
 3 3 109.333 
 SE(N= 3) 2.92181 
 5%LSD 4DF 11.4529 
 -------------------------------------------------------------------------------
 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SOQUA 1/10/19 16:28
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ |
 (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
 NO. BASED ON BASED ON % | | |
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
 SOQUA 9 154.78 42.959 5.0607 3.3 0.0012 0.0006
KHỐI LƯỢNG QUẢ MÔ HÌNH THAM CANH 2018
 MEANS FOR EFFECT CT$ 
 -------------------------------------------------------------------------------
 CT$ NOS PQUA 
 1 3 0.934333 
 2 3 0.931667 
 3 3 0.912667 
 SE(N= 3) 0.191669E-01
 5%LSD 4DF 0.751302E-01
 -------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PQUA 1/10/19 16:38
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ |
 (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
 NO. BASED ON BASED ON % | | |
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
 PQUA 9 0.92622 0.28212E-010.33198E-01 3.6 0.6378 0.7080
NĂNG SUẤT MÔ HÌNH THAM CANH NĂM 2018
 MEANS FOR EFFECT CT$ 
 -------------------------------------------------------------------------------
 CT$ NOS NSUAT 
 1 3 173.400 
 2 3 157.167 
 3 3 100.200 
 SE(N= 3) 5.01069 
 5%LSD 4DF 19.6408 
 -------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NSUAT 1/10/19 16:48
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ |
 (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | |
 NO. BASED ON BASED ON % | | |
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
 NSUAT 9 143.59 40.251 8.6788 6.0 0.0071 0.0022

File đính kèm:

  • docluan_an_nghien_cuu_dac_diem_nong_sinh_hoc_va_ap_dung_mot_so.doc
  • docLUAN AN TOM TAT TIENG ANH VI XUAN HOC.doc
  • docLUAN AN TOM TAT TIENG VIET VI XUAN HOC.doc
  • docTRANG THONG TIN LUAN AN TIEN SI VI XUAN HOC.doc
  • docTRICH YEU LUAN AN VI XUAN HOC.doc