Luận án Nghiên cứu điều trị bệnh lơ xê mi bằng ghép tế bào gốc từ ngân hàng máu dây rốn cộng đồng tại viện huyết học - Truyền máu trung ương
Lơ xê mi là nhóm bệnh rất ác tính trong số các bệnh lý huyết học với
nhiều biến chứng và nguy cơ tử vong cao. Theo thống kê mới nhất năm 2020
tại Mỹ, mỗi năm có hơn 60.000 ca lơ xê mi mắc mới và khoảng 23.000
trường hợp tử vong do nhóm bệnh này [1]. Mặc dù y học hiện nay có nhiều
tiến bộ với nhiều kỹ thuật điều trị mới ra đời, ghép tế bào gốc tạo máu đồng
loài vẫn được coi là biện pháp duy nhất có thể giúp chữa khỏi nhóm bệnh này
[2]. Trên thế giới, các nguồn tế bào gốc tạo máu cho ghép hiện nay rất đa
dạng như máu ngoại vi huy động, dịch tủy xương và được ứng dụng gần đây
nhất chính là tế bào gốc tạo máu từ máu dây rốn [3],[4]. So với các nguồn tế
bào gốc khác, máu dây rốn có những ưu điểm nổi bật như tận dụng được sản
phẩm thải bỏ của quá trình sinh đẻ, việc thu thập không ảnh hưởng đến sức
khỏe người hiến, luôn sẵn có không phải chờ đợi lâu khi cần sử dụng, ít biến
chứng ghép chống chủ, yêu cầu hòa hợp HLA
Hiện nay, việc ghép tế bào gốc đồng loài điều trị các bệnh lý huyết học
nói chung và lơ xê mi nói riêng tại Việt Nam phụ thuộc chính vào nguồn
người hiến cùng huyết thống [6]. Đối với các trường hợp bệnh nhân không có
người hiến tế bào gốc trong gia đình, cơ hội duy nhất để được điều trị ghép
chỉ có thể là nguồn tế bào gốc thay thế. Tại một số nước trên thế giới, nguồn
tế bào gốc thay thế được sử dụng khá phổ biến là người hiến không cùng
huyết thống và một số kết quả ghép từ nguồn này cũng không thua kém so với
ghép từ người hiến hòa hợp hoàn toàn cùng huyết thống [7]. Tuy nhiên tại
Việt Nam, khả năng xây dựng hệ thống đăng ký và quản lý người hiến không
cùng huyết thống còn nhiều khó khăn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu điều trị bệnh lơ xê mi bằng ghép tế bào gốc từ ngân hàng máu dây rốn cộng đồng tại viện huyết học - Truyền máu trung ương
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN BÁ KHANH NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ BỆNH LƠ XÊ MI BẰNG GHÉP TẾ BÀO GỐC TỪ NGÂN HÀNG MÁU DÂY RỐN CỘNG ĐỒNG TẠI VIỆN HUYẾT HỌC-TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN BÁ KHANH NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ BỆNH LƠ XÊ MI BẰNG GHÉP TẾ BÀO GỐC TỪ NGÂN HÀNG MÁU DÂY RỐN CỘNG ĐỒNG TẠI VIỆN HUYẾT HỌC-TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG Chuyên ngành: Huyết học và Truyền máu Mã số : 62720151 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Nguyễn Anh Trí 2. TS.BS. Trần Ngọc Quế HÀ NỘI - 2021 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được nhiều sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình, tâm huyết, trách nhiệm và những sự động viên nhiệt tình từ các Thầy, Cô, các anh chị bác sĩ, cử nhân kỹ thuật, kỹ thuật viên, điều dưỡng viên, bạn bè và gia đình, đặc biệt là các bệnh nhân và các gia đình sản phụ hiến tế bào gốc máu dây rốn đã cho tôi những số liệu quý giá. Em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Anh Trí – Nguyên Viện trưởng Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương. Thầy đã luôn dìu dắt em trong những ngày đầu bước chân vào chuyên ngành và trong suốt thời gian học tập, công tác cũng như hoàn thành chương trình học Tiến sĩ. Thầy luôn tâm huyết, tận tình chỉ bảo, truyền đạt cho em những kiến thức cũng như phương pháp làm việc và những sáng tạo trong nghiên cứu khoa học vô cùng quý giá. Em xin bày tỏ lòng kính trọng biết ơn sâu sắc tới TS.BS. Trần Ngọc Quế - Giám đốc Ngân hàng Tế bào gốc, Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương, người vừa là Thầy hướng dẫn, vừa là lãnh đạo trực tiếp trong công việc. Thầy luôn đồng hành, chỉ bảo tận tình, tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành cả nhiệm vụ của người học trò và của một nhân viên tại Ngân hàng Tế bào gốc. Em xin bày tỏ lòng kính trọng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Phạm Quang Vinh – Nguyên Chủ nhiệm Bộ môn Huyết học và PGS.TS. Nguyễn Hà Thanh, Chủ nhiệm Bộ môn Huyết học, Trường Đại học Y Hà Nội cùng các Thầy Cô, anh chị em trong Bộ môn. Các Thầy, Cô đã luôn tạo điều kiện tốt nhất để em học tập, làm tròn nhiệm vụ cán bộ giảng dạy cũng như nhiệm vụ của một Nghiên cứu sinh. Em xin chân thành cảm ơn TS.BS. Bạch Quốc Khánh-Viện Trưởng, BSCKII. Võ Thị Thanh Bình, ThS. Lê Xuân Thịnh cùng các bác sĩ, các anh chị em cử nhân, kỹ thuật viên, điều dưỡng viên làm việc tại Ngân hàng Tế bào gốc, Khoa Ghép Tế bào gốc H8 và các Khoa/Phòng tại Viện Huyết học Truyền máu – Trung ương, những người đã nhiệt tình giúp đỡ em trong công việc và quá trình học tập để em có thể hoàn thành nhiệm vụ này. Tôi gửi lòng biết ơn sâu sắc tới những bệnh nhân, sản phụ và các em bé hiến tế bào gốc đã cho tôi những số liệu quý giá để tôi thực hiện thành công đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn Bộ Khoa học và Công nghệ, Ban Chủ nhiệm chương trình trọng điểm cấp Quốc Gia KC.10, Hội đồng Khoa học và Nhóm thành viên thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Nhà nước của Viện Huyết học- Truyền máu TW đã tạo điều kiện cho tôi được tham gia Đề tài, được học hỏi và có được số liệu để hoàn thành Luận án. Nhân dịp này, con xin được tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Cha, Mẹ, cám ơn Vợ, con trai và xin được trân trọng cảm ơn các anh, các chị, các em và những người thân trong gia đình đã luôn động viên, cổ vũ, gánh vác giúp những trách nhiệm to lớn trong gia đình để con được tập trung cho quá trình học tập, phấn đấu và trưởng thành trong cuộc sống và sự nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2021 Học viên Nguyễn Bá Khanh LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Bá Khanh, nghiên cứu sinh khóa XXXV, Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Huyết học - Truyền máu, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Nguyễn Anh Trí và TS.BS. Trần Ngọc Quế. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2021 Người viết cam đoan Nguyễn Bá Khanh CÁC CHỮ VIẾT TẮT aGVHD Acute graft versus host disease Bệnh ghép chống chủ cấp ALL Acute lymphoblastic leukemia Lơ xê mi cấp dòng lympho AML Acute myeloid leukemia Lơ xê mi cấp dòng tủy ATG Antithymocyte globulin Globulin kháng tế bào tuyến ức BN Bệnh nhân CD Cluster of differentiation Cụm biệt hóa cGVHD Chronic graft versus host disease Bệnh ghép chống chủ mạn CHT Người hiến cùng huyết thống CMV Cytomegalovirus ELISA Enzyme linked immunosorbent assay Xét nghiệm miễn dịch gắn enzym FISH Fluorescent in situ hybridization Lai gắn huỳnh quang tại chỗ G-CSF Granulocyte-colony stimulating factor Yếu tố kích thích tạo cụm bạch cầu hạt GM-CSF Granulocyte-macrophage-colony stimulating factor Yếu tố kích thích tạo cụm bạch cầu hạt-đại thực bào GVHD Graft versus host disease Bệnh ghép chống chủ HLA Human leukocyte antigen Kháng nguyên bạch cầu người HPC Hematopoietic progenitor cell Tế bào đầu dòng tạo máu HSC Hematopoietic stem cell Tế bào gốc tạo máu KHT Người hiến không cùng huyết thống MDR Máu dây rốn NCCN National Comprehensive Cancer Network Mạng lưới toàn diện về ung thư Quốc gia (Mỹ) NH Người hiến NIH National Institute of Health Viện Sức khỏe Quốc gia (Mỹ) PCR Polymerase chain reaction Phản ứng khuếch đại chuỗi TBG Tế bào gốc TBCN Tế bào có nhân TNC Total nucleated cells Tổng số tế bào có nhân MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................... 3 1.1. TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU ......................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm tế bào gốc tạo máu ....................................................................... 3 1.1.2. Các nguồn tế bào gốc tạo máu....................................................................... 4 1.1.3. Tạo nguồn tế bào gốc tạo máu từ máu dây rốn ............................................. 7 1.1.4. Đặc điểm của tế bào gốc trong máu dây rốn ............................................... 11 1.1.5. Tìm kiếm máu dây rốn cho bệnh nhân có chỉ định ghép ............................ 16 1.2. ỨNG DỤNG GHÉP TẾ BÀO GỐC TỪ MÁU DÂY RỐN ................... 17 1.2.1. Lịch sử ghép tế bào gốc tạo máu từ máu dây rốn ........................................ 17 1.2.2. Hiệu quả ghép tế bào gốc tạo máu từ máu dây rốn điều trị lơ xê mi .......... 18 1.2.3. Biến chứng ghép tế bào gốc từ máu dây rốn ............................................... 26 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ GHÉP TẾ BÀO GỐC TỪ MÁU DÂY RỐN ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH LÝ HUYẾT HỌC ...................... 30 1.3.1. Mức độ hòa hợp kháng nguyên bạch cầu .................................................... 30 1.3.2. Liều tế bào có nhân và liều tế bào CD34 .................................................... 31 1.3.3. Phác đồ điều kiện hóa .................................................................................. 32 1.3.4. Bất đồng nhóm máu .................................................................................... 34 1.3.5. Bệnh ghép chống chủ .................................................................................. 35 1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG TẾ BÀO GỐC MÁU DÂY RỐN TẠI VIỆT NAM .................................................................................. 36 1.4.1. Kết quả tạo nguồn tế bào gốc từ máu dây rốn tại Việt Nam ....................... 36 1.4.2. Kết quả ứng dụng ghép tế bào gốc từ máu dây rốn tại Việt Nam ............... 37 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 39 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 39 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 41 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 41 2.2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 41 2.2.3. Các thông số nghiên cứu ............................................................................. 42 2.2.4. Vật liệu nghiên cứu ..................................................................................... 43 2.2.5. Các quy trình kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng ............................................. 46 2.3. PHÂN TÍCH, XỬ LÝ SỐ LIỆU .............................................................. 60 2.4. SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU ............................... 61 2.5. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU....................................... 62 Chương 3 KẾT QUẢ ................................................................................ 63 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................... 63 3.1.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân ghép tế bào gốc .............................. 63 3.1.2. Đặc điểm của các đơn vị máu dây rốn sử dụng trong nghiên cứu ...................... 66 3.1.3. Phác đồ điều kiện hóa và dự phòng bệnh ghép chống chủ .......................... 69 3.2. KẾT QUẢ GHÉP TẾ BÀO GỐC TỪ MÁU DÂY RỐN CỘNG ĐỒNG ĐIỀU TRỊ BỆNH LƠ XÊ MI ................................................................................ 70 3.2.1. Kết quả mọc mảnh ghép .............................................................................. 70 3.2.2. Xác suất sống sau ghép ............................................................................... 72 3.2.3. Biến chứng do điều kiện hóa và truyền tế bào gốc ..................................... 74 3.2.4. Đặc điểm biến chứng sau ghép .................................................................... 75 3.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ YẾU TỐ VỚI KẾT QUẢ GHÉP TẾ BÀO GỐC TỪ MÁU DÂY RỐN CỘNG ĐỒNG .......................................... 80 3.3.1. Mối liên quan giữa mức độ hòa hợp HLA với kết quả ghép ...................... 80 3.3.2. Mối liên quan giữa liều tế bào và kết quả ghép .......................................... 81 3.3.3. Mối liên quan giữa tình trạng lui bệnh trước ghép và kết quả ghép ........... 82 3.3.4. Mối liên quan giữa tình trạng mang đột biến và kết quả ghép .................... 83 3.3.5. Mối liên quan giữa bệnh ghép chống chủ và kết quả ghép ......................... 84 3.3.6. Mối liên quan giữa mức độ hòa hợp nhóm máu và kết quả ghép ............... 87 3.3.7. Mối liên quan giữa giới tính và kết quả ghép .............................................. 88 3.3.8. Mối liên quan giữa phác đồ điều kiện hóa với kết quả ghép....................... 92 Chương 4 BÀN LUẬN .............................................................................. 94 4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NHIÊN CỨU ...................... 94 4.1.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu ................................................................. 94 4.1.2. Đặc điểm đơn vị máu dây rốn lựa chọn để ghép ......................................... 95 4.1.3. Phác đồ điều kiện hóa và dự phòng bệnh ghép chống chủ ......................... 97 4.2. KẾT QUẢ GHÉP TẾ BÀO GỐC ĐỒNG LOÀI TỪ MÁU DÂY RỐN ĐIỀU TRỊ BỆNH LƠ XÊ MI ............................................................. 99 4.2.1. Kết quả hồi phục tế bào máu sau ghép ........................................................ 99 4.2.2. Kết quả chuyển đổi tế bào người cho và người nhận sau ghép ................. 101 4.2.3. Xác suất sống toàn bộ và xác suất sống không biến cố sau ghép ............. 102 4.2.4. Biến chứng do phác đồ điều kiện hóa và truyền tế bào gốc ...................... 105 4.2.5. Đặc điểm biến chứng sau ghép .................................................................. 107 4.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA KẾT QUẢ GHÉP TẾ BÀO GỐC ĐỒNG LOÀI TỪ MÁU DÂY RỐN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ......................................... 111 4.3.1. Mức độ hòa hợp HLA và kết quả ghép ..................................................... 111 4.3.2. Liều tế bào gốc và kết quả ghép ................................................................ 113 4.3.3. Thời điểm lui bệnh và kết quả ghép .......................................................... 115 4.3.4. Tình trạng mang đột biến gen đặc hiệu và kết quả ghép ........................... 116 4.3.5. Bệnh ghép chống chủ và kết quả ghép ...................................................... 118 4.3.6. Hòa hợp nhóm máu ABO và kết quả ghép ............................................... 121 4.3.7. Giới tính và kết quả ghép .......................................................................... 124 4.3.8. Phác đồ điều kiện hóa và kết quả ghép ..................................................... 127 4.4. MỘT SỐ HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU .......................................... 131 KẾT LUẬN .................................................................................................. 133 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 135 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 48 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Lựa chọn nhóm máu để truyền khối hồng cầu và khối tiểu cầu .............. 50 Bảng 2.2. Phân biệt ghép chống chủ cấp và mạn (nguồn EBMT-2019) .................. 56 Bảng 2.3. Đánh giá mức độ ghép chống chủ cấp (nguồn EBMT-2019) .................. 56 Bảng 2.4. Phân độ ghép chống chủ cấp (nguồn EBMT-2019)................................. 57 Bảng 2.5. Phân độ ghép chống chủ mạn .................................................................. 57 Bảng 2.6. Đánh giá ghép chống chủ mạn đối với từng cơ quan .............................. 58 Bảng 2.7. Tiêu chuẩn đánh giá mức độ bất đồng nhóm máu hệ ABO (Nguồn EBMT-2019) ........................................................................................... 59 Bảng 2.8. Tiêu chuẩn đánh giá mức độ tổn thương niêm mạc miệng sau điều trị bệnh nhân ung thư (nguồn WHO) ........................................................... 60 Bảng 3.1. Đặc điểm chẩn đoán và mức độ lui bệnh của bệnh nhân nghiên cứu ...... 63 Bảng 3.2. Đặc điểm về các đột biến đặc hiệu của nhóm bệnh nhân nghiên cứu ..... 64 Bảng 3.3. Đặc điểm về tuổi của nhóm bệnh nhân nghiên cứu ................................. 65 Bảng 3.4. Đặc điểm về giới của nhóm bệnh nhân nghiên cứu ................................. 66 Bảng 3.5. Đặc điểm hòa hợp HLA giữa bệnh nhân và đơn vị máu dây rốn ............ 66 Bảng 3.6. Đặc điểm hòa hợp nhóm máu giữa bệnh nhân và máu dây rốn ............... 68 Bảng 3.7. Phác đồ điều kiện hóa ... Transplant Research analysis. Blood, 117, 6714-20. 164. M Arora, J Pidala, C S Cutler, et al. (2013). Impact of Prior Acute GVHD on Chronic GVHD Outcomes: a Chronic Graft versus Host Disease Consortium Study. Leukemia, 27, 1196-201. 165. Pavan Reddy (2003). Pathophysiology of acute graft-versus-host disease. Hematol Oncol, 21, 149-61. 166. Gérard Socié and Jerome Ritz (2014). Current issues in chronic graft- versus-host disease. Blood, 124, 374-84. 167. Cladd E. Stevens, Carmelita Carrier, Carol Carpenter, et al. (2011). HLAmismatch direction in cord blood transplantation: impact on outcome and implications for cord blood unit selection. Blood, 118, 3969-78. 168. U Sobol, A Go, S Kliethermes, et al. (2015). A prospective investigation of cell dose in single-unit umbilical cord blood transplantation for adults with high-risk hematologic malignancies. Bone Marrow Transplantation, 50, 1519-25. 169. Daniel Furst, Christine Neuchel, Chrysanthi Tsamadou, et al. (2019). HLA Matching in Unrelated Stem Cell Transplantation up to Date. Transfus Med Hemother, 46, 326-36. 170. Kollman C, Klein JP, and Spellman SR (2013). The effect of donor characteristics on graft vs.host disease (GVHD) and survival after unrelated donor transplantation for hematologic malignancy Biol Blood Marrow Transplant, 19, S146-7. 171. Joanne Kurtzberg, Vinod K. Prasad, Shelly L. Carter, et al. (2008). Results of the Cord Blood Transplantation Study (COBLT): clinical outcomes of unrelated donor umbilical cord blood transplantation in pediatric patients with hematologic malignancies. Blood, 112, 4318-27. 172. Trần Ngọc Quế, Nguyễn Bá Khanh, Nguyễn Thị Thu Hường, et al. (2017). Nghiên cứu đánh giá chất lượng tế bào gốc máu dây rốn được lưu trữ tại Viện Huyết học – Truyền máu TW (5/2014-12/2016). Y học Việt Nam, 453, 321-9. 173. Michael R. Verneris, Claudio G. Brunstein, Juliet Barker, et al. (2009). Relapse risk after umbilical cord blood transplantation: enhanced graft- versus-leukemia effect in recipients of 2 units. Blood, 114, 4293-9. 174. Gert J. Ossenkoppele, Jeroen J.W.M. Janssen, and Arjan A. van de Loosdrecht (2016). Risk factors for relapse after allogeneic transplantation in acute myeloid leukemia. Haematologica, 101, 20-5. 175. Craig E. Eckfeldt, Nicole Randall, Ryan M. Shanley, et al. (2016). Umbilical cord blood transplantation is a suitable option for consolidation of acute myeloid leukemia with FLT3-ITD. Haematologica, 101, 348-51. 176. Abhinav Deol, Salyka Sengsayadeth, Kwang Woo Ahn, et al. (2016). Does FLT3 Mutation Impact Survival after Hematopoietic Cell Transplant for AML? A CIBMTR Analysis. Cancer, 122, 3005-14. 177. Zhi Guo, Chen Xu, and Hu Chen (2018). Allogeneic hematopoietic stem cell transplantation for relapsed acute myeloid leukemia in ETO positive with reduced-intensity conditioning. Oncotarget, 9, 524-38. 178. H Shiozaki, K Yoshinaga, T Kondo, et al. (2013). Donor cell-derived leukemia after cord blood transplantation and a review of the literature: differences between cord blood and BM as the transplant source. Bone Marrow Transplantation, 49, 102-9. 179. Wiemels JL, Xiao Z, Buffler PA, et al. (2002). In utero origin of t(8;21) AML1-ETO translocations in childhood acute myeloid leukemia. Blood, 99, 3801-5. 180. Rodríguez-Macías G, Martínez-Laperche C, Gayoso J, et al. (2013). Mutation of the NPM1 gene contributes to the development of donor cell-derived acute myeloid leukemia after unrelated cord blood transplantation for acute lymphoblastic leukemia. Hum Pathol, 44, 181. K Chonabayashi, T Kondo, K Yamamoto, et al. (2012). Successful use of second cord blood transplantation to achieve long-term remission in cord blood donor cell-derived AML harboring a FLT3-ITD and an NPM1 mutation. Bone Marrow Transplantation, 47, 1252-3. 182. Rosenberg AR, Syrjala KL, and Martin PJ (2015). Resilience, health, and quality of life among long-term survivors of hematopoietic cell transplantation. Cancer, 121, 4250-7. 183. Bitan M, Ahn KW, and Millard HR (2017). Personalized prognostic risk score for long-term survival for children with acute leukemia after allogeneic transplantation. Biol Blood Marrow Transplant, 23, 1523- 30. 184. Yi-Bin Chen, Tao Wang, Michael T. Hemmer, et al. (2017). GVHD after umbilical cord blood transplantation for acute leukemia: an analysis of risk factors and effect on outcomes. Bone Marrow Transplantation, 52, 400-8. 185. Raynier Devillier, Samia Harbi, Sabine Fürst, et al. (2014). Poor Outcome with Nonmyeloablative Conditioning Regimen before Cord Blood Transplantation for Patients with High-Risk Acute Myeloid Leukemia Compared with Matched Related or Unrelated Donor Transplantation. Biol Blood Marrow Transplant, 20, 1560-5. 186. Vanderson Rocha and Eliane Gluckman (2009). Improving outcomes of cord blood transplantation: HLA matching, cell dose and other graft- and transplantation-related factors. BJH, 147, 262-74. 187. Nicolas Blin, Richard Traineau, Stephanie Houssin, et al. (2010). Impact of Donor-Recipient Major ABO Mismatch on Allogeneic Transplantation Outcome According to Stem Cell Source. Biol Blood Marrow Transplant, 16, 1315-23. 188. Benjamin RJ, McGurk S, Ralston MS, et al. (1999). ABO incompatibility as an adverse risk factor for survival after allogeneic bone marrow transplantation. Transfusion, 39, 179–87. 189. Kimura F, Sato K, Kobayashi S, et al. (2008). Impact of AB0-blood group incompatibility on the outcome of recipients of bone marrow transplants from unrelated donors in the Japan Marrow Donor Program. haematologica, 93, 1686-93. 190. Michallet M, Le QH, Mohty M, et al. (2008). Predictive factors for outcomes after reduced intensity conditioning hematopoietic stem cell transplantation for hematological malignancies: a 10-year retrospective analysis from the Société Française de Greffe de Moelle et de Thérapie Cellulaire. . Exp Hematol 36, 535–44. 191. Oksana Prokopchuk-Gauk, Joanna McCarthy, Peter Duggan, et al. (2016). Impact of ABO Incompatibility on Engraftment in Allogeneic Hematopoietic Stem Cell Transplantation. Blood, 128, 3394. 192. Maura Faraci, Francesca Bagnasco, Massimiliano Leoni, et al. (2018). Evaluation of Chimerism Dynamics after Allogeneic Hematopoietic Stem Cell Transplantation in Children with Nonmalignant Diseases. Biol Blood Marrow Transplant, 24, 1088-102. 193. Franco Locatelli, Alessandro Crotta, Annalisa Ruggeri, et al. (2013). Analysis of risk factors influencing outcomes after cord blood transplantation in children with juvenile myelomonocytic leukemia: a EUROCORD, EBMT, EWOG-MDS, CIBMTR study. Blood, 122, 2135-41. 194. Gahrton G (2007). Risk assessment in haematopoietic stem cell transplantation: impact of donor-recipient sex combination in allogeneic transplantation. Best Pract Res Clin Haematol, 20, 219-29. 195. Yang Y Sahaf B, Arai S, Herzenberg LA, Herzenberg LA, Miklos DB (2013). H-Y antigenbinding B cells develop in male recipients of female hematopoietic cells and associate with chronic graft vs host disease. Proc Natl Acad Sci USA 110, 3005–10. 196. Hui KM Feng X, Younes HM, Brickner AG. (2008). Targeting minor histocompatibility antigens in graft versus tumor or graft versus leukemia responses. Trends Immunol, 29, 624-32. 197. Frédéric Baron, Myriam Labopin, Annalisa Ruggeri, et al. (2015). Unrelated cord blood transplantation for adult patients with acute myeloid leukemia: higher incidence of acute graft-versus-host disease and lower survival in male patients transplanted with female unrelated cord blood—a report from Eurocord, the Acute Leukemia Working Party, and the Cord Blood Committee of the Cellular Therapy and Immunobiology Working Party of the European Group for Blood and Marrow Transplantation. Journal of Hematology & Oncology, 8, 1-11. 198. Jonathan A Gutman, Wendy Leisenring, Frederick R Appelbaum, et al. (2009). Low relapse without excessive transplant related mortality following myeloablative cord blood transplantation for acute leukemia in complete remission: a matched cohort analysis. Biol Blood Marrow Transplant, 15, 1122-9. 199. Annette B. Kraus, Juanita Shaffer, Han Chong Toh, et al. (2003). Early host CD8 T-cell recovery and sensitized anti-donor interleukin-2– producing and cytotoxic T-cell responses associated with marrow graft rejection following nonmyeloablative allogeneic bone marrow transplantation. IMMUNOBIOLOGY, 31, 609-21. 200. V. Bueno and J.O.M. Pestana (2002). The role of CD8+ T cells during allograft rejection. Brazilian Journal of Medical and Biological Research, 35, 1247-59. 201. Katharina Fleischhauer, Elisabetta Zino, Benedetta Mazzi, et al. (2001). Peripheral blood stem cell allograft rejection mediated by CD41 T lymphocytes recognizing a single mismatch at HLA-DPb1*0901. Blood, 98, 1122-6. 202. Soiffer RJ1, Mauch P, Tarbell NJ, et al. (1991). Total lymphoid irradiation to prevent graft rejection in recipients of HLA non-identical T cell-depleted allogeneic marrow. Bone Marrow Transplantation, 7, 23-33. 203. Andrea Bacigalupo (2017). Antithymocyte globulin and transplants for aplastic anemia. haematologica, 102, 1137-8. 204. Coco de Koning, Stefan Nierkens, and Jaap Jan Boelens (2016). Strategies before, during, and after hematopoietic cell transplantation to improve T-cell immune reconstitution. Blood, 128, 2607-15. 205. Yunsuk Choi, Ho Sup Lee, Je-Hwan Lee, et al. (2016). The Impact of Antithymocyte Globulin (ATG) Dose in Allogeneic Hematopoietic Stem Cell Transplantation with HLA Mismatched Donors. Blood, 128, 3393. PHỤ LỤC MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU B Hình 1. Hình ảnh tổn thương niêm mạc do phác đồ điều kiện hóa A B Hình 2. Hình ảnh bệnh ghép chống chủ cấp ở da (A) và niêm mạc (B) Hình 10. Hình ảnh tổn thương da do bệnh ghép chống chủ mạn MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 1. HÀNH CHÍNH Họ và tên bệnh nhân: Năm sinh Giới Mã số bệnh án: Mã số nghiên cứu: 2. THÔNG TIN TRƯỚC GHÉP 2.1 Bệnh nhân Chẩn đoán: Thể bệnh: Đột biến đặc hiệu kèm theo: Điều trị trước ghép (số đợt, loại phác đồ, kết quả): Kêt quả xét nghiệm HLA HLA-A HLA-B HLA-C HLA-DRB1 HLA-DQB1 Kết quả xét nghiệm anti-HLA: Bệnh kèm theo trước ghép: Cân nặng: kg Nhóm máu: 2.2 Mẫu tế bào gốc máu dây rốn: Kêt quả xét nghiệm HLA HLA-A HLA-B HLA-C HLA-DRB1 HLA-DQB1 Mức độ hòa hợp với bệnh nhân: 4/6 5/6 6/6 Locus bất đồng nếu có: Liều Tế bào có nhân/kg cân nặng: Liều CD34/kg cân nặng: Nhóm máu của máu dây rốn: 3. QUÁ TRÌNH GHÉP: Ngày điều kiện hóa: Phác đồ điều kiện hóa: Phác đồ dự phòng ghép chống chủ: Ngày ghép tế bào gốc: Phản ứng khi truyền tế bào gốc: 4. THEO DÕI SAU GHÉP Ngày mọc bạch cầu hạt trung tính (> 0.5 G/l): Ngày mọc tiểu cầu (> 20 G/l): Chimerism Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chuyển đổi nhóm máu: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Biến chứng sau ghép: Xuất huyết: Tổn thương gan: Nhiễm trùng: Loại tác nhân: Virus tái hoạt động: CMV EBV BK virus khác Ghép chống chủ cấp: Vị trí, mức độ: Ghép chống chủ mạn: Vị trí, mức độ: Ngày tái phát: Vị trí tái phát: Ngày tử vong: Lý do tử vong: HÒA HỢP HLA CÁC CẶP BỆNH NHÂN-MÁU DÂY RỐN STT Đối tượng HLA-A HLA-B HLA-DR Hòa hợp 1 Bệnh nhân 02:01 11:01 40:01 46:01 08:09 09:01 4/6 Máu dây rốn 02:01 11:01 07:05 46:01 10:01 09:01 2 Bệnh nhân 24:02 29:01 07:05 15:25 12:02 10:01 5/6 Máu dây rốn 11:01 29:01 07:05 15:25 12:02 10:01 3 Bệnh nhân 01:02 30:01 50:01 57:01 14:10 07:01 4/6 Máu dây rốn 01:01 24:02 52:01 57:01 14:10 07:01 4 Bệnh nhân 02:03 02:03 15:02 18:01 12:02 14:04 6/6 Máu dây rốn 02:01 02:03 15:12 18:01 12:02 14:04 5 Bệnh nhân 02:01 29:01 07:05 46:01 10:01 15:02 5/6 Máu dây rốn 02:01 29:01 07:05 46:01 10:01 09:01 6 Bệnh nhân 02:06 26:01 15:25 40:01 12:02 12:02 4/6 Máu dây rốn 02:06 11:01 15:25 07:05 12:02 12:02 7 Bệnh nhân 11:02 33:01 15:02 58:01 04:05 13:02 4/6 Máu dây rốn 11:01 33:01 13:01 58:01 04:05 03:01 8 Bệnh nhân 11:01 26:01 15:02 38:02 09:01 15:02 4/6 Máu dây rốn 29:01 26:01 15:02 38:02 12:01 15:02 9 Bệnh nhân 02:01 24:02 46:01 46:01 09:01 09:01 5/6 Máu dây rốn 02:01 02:01 46:01 46:01 09:01 09:01 10 Bệnh nhân 02:01 24:02 15:12 55:02 13:12 15:02 5/6 Máu dây rốn 02:03 24:02 15:02 55:02 04:05 15:02 STT Đối tượng HLA-A HLA-B HLA-DR Hòa hợp 11 Bệnh nhân 01:01 29:01 07:05 57:01 07:01 10:01 6/6 Máu dây rốn 01:01 29:01 07:05 57:01 07:01 10:01 12 Bệnh nhân 11:01 24:02 15:02 55:02 04:06 12:02 5/6 Máu dây rốn 11:01 24:02 15:02 54:01 04:06 12:02 13 Bệnh nhân 02:01 29:01 07:05 27:04 07:01 10:01 4/6 Máu dây rốn 33:03 29:01 07:05 44:03 07:01 10:01 14 Bệnh nhân 02:03 29:01 07:05 38:02 08:03 10:01 6/6 Máu dây rốn 02:03 29:01 07:05 38:02 08:03 10:01 15 Bệnh nhân 11:01 11:01 13:01 46:01 04:05 09:01 4/6 Máu dây rốn 11:01 02:01 13:01 15:02 04:05 09:01 16 Bệnh nhân 02:06 33:03 15:25 51:01 04:05 12:02 4/6 Máu dây rốn 02:06 33:03 15:25 15:02 15:02 12:02 17 Bệnh nhân 02:06 29:01 07:05 15:25 10:01 12:02 6/6 Máu dây rốn 02:06 29:01 07:05 15:25 10:01 12:02 18 Bệnh nhân 11:01 11:01 15:02 38:02 12:02 12:02 6/6 Máu dây rốn 11:01 11:01 15:02 38:02 12:02 12:02 19 Bệnh nhân 02:01 24:07 46:01 56:02 04:05 15:02 4/6 Máu dây rốn 02:01 02:01 46:01 46:01 04:05 15:02 20 Bệnh nhân 02:01 02:06 15:11 51:01 12:02 15:01 4/6 Máu dây rốn 24:02 02:06 15:02 51:01 12:02 14:03 BỘ Y TẾ VIỆN HUYẾT HỌC-TRUYỀN MÁU TW Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2020 XÁC NHẬN DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU STT Họ và tên Năm sinh Mã bệnh án Chẩn đoán 1. Hoàng Thị Thùy L. 1986 14034870 LXM cấp dòng tủy 2. Nguyễn Hoàng H. 1989 14034397 LXM cấp dòng tủy 3. Nguyễn Thị Phương A. 1993 15001552 LXM cấp dòng lympho 4. Huỳnh Trần Bảo T. 1998 15020338 LXM cấp dòng tủy 5. Lê Thị H. 1986 14042015 LXM cấp dòng tủy 6. Lê Minh T. 1998 16015801 LXM cấp dòng tủy 7. Huỳnh Minh P. 1999 13019605 LXM cấp dòng lympho 8. Lê Thị Kiều G. 1990 16016638 LXM cấp dòng tủy 9. Nguyễn Thị H. 1985 17015669 LXM cấp dòng tủy 10. Nguyễn Thị H. 1997 16004833 LXM cấp dòng tủy 11. Mai Thị Thanh H. 1985 17040232 LXM cấp dòng tủy 12. Phạm Thị H. 1994 18002016 LXM cấp dòng tủy 13. Trần Dương Thành B. 1997 18040992 LXM cấp dòng tủy 14. Phạm Nguyên H. 2011 18669951 LXM cấp dòng lympho 15. Phạm Trung K. 1979 18054157 LXM cấp dòng tủy 16. Ngô Trần Ngọc K. 2008 1920031685 LXM cấp dòng tủy 17. Phan Văn T. 2011 1920029048 LXM cấp dòng tủy 18. Đặng Như T. 2011 17013652 LXM cấp dòng lympho 19. Bùi Văn Anh M. 2017 18027369 LXM cấp dòng lympho 20. Nguyễn Sơn T. 1987 1920017616 LXM cấp dòng lympho PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP TS.BS. Nguyễn Hữu Chiến NGƯỜI HƯỚNG DẪN TS.BS. Trần Ngọc Quế
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dieu_tri_benh_lo_xe_mi_bang_ghep_te_bao_g.pdf
- 3. Tóm tắt những kết luận mới (Anh).docx
- 3. Tóm tắt nhung ket luan moi Việt.docx
- 4. Trích yếu luận án tiến sĩ.docx
- Tóm tắt 24.1.2021 (Anh) - 1 ban.pdf
- Tóm tắt gốc 24.1.2021-1 ban.pdf