Luận án Nghiên cứu một số thông số thiết kế tấm bê tông xi măng mặt đường cứng trong điều kiện khí hậu miền trung Việt Nam theo tiêu chuẩn Aashto
Trong lĩnh vực xây dựng đường ô tô việc lựa chọn một phương pháp tính
toán kết cấu mặt đường hợp lý, khoa học sẽ thể hiện trình độ phát triển và mang ý
nghĩa lớn về kinh tế. Kết cấu mặt đường là một bộ phận quan trọng và đắt tiền trong
tổng thể công trình đường ô tô. Do đó việc lựa chọn và áp dụng các phương pháp
thiết kế mặt đường tiên tiến, khoa học sẽ góp phần giải quyết được vấn đề thực tiễn
đặt ra. Vì vậy hiện nay Việt Nam đang từng bước áp dụng các phương pháp thiết kế
phổ biến của các nước, trong đó có phương pháp thiết kế mặt đường theo hướng
dẫn AASHTO.
Tuy nhiên để việc áp dụng tính toán sát với điều kiện thực tế Việt Nam, cần
có những điều chỉnh hợp lý để áp dụng hướng dẫn thiết kế của AASHTO mang lại
hiệu quả tốt. Cùng với các hướng dẫn thiết kế của AASHTO đã có [20], [21], [34],
[41], công trình nghiên cứu trong luận án góp phần tiếp tục hoàn thiện các thông số
đầu vào liên quan đến điều kiện khí hậu thời tiết khu vực, cụ thể là vấn đề nghiên
cứu lựa chọn các thông số về nhiệt độ- lượng mưa- tốc độ gió của khu vực thiết kế,
nhằm ứng dụng thiết lập độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu và độ chênh lệch
nhiệt độ âm hữu hiệu, lựa chọn hệ số thoát nước, bố trí khe giãnkhi thiết kế tấm bê
tông xi măng mặt đường.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu một số thông số thiết kế tấm bê tông xi măng mặt đường cứng trong điều kiện khí hậu miền trung Việt Nam theo tiêu chuẩn Aashto
BỘ GIÁO DỤC VÀ VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI PHẠM ĐĂNG NGUYÊN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ THÔNG SỐ THIẾT KẾ TẤM BÊ TÔNG XI MĂNG MẶT ĐƯỜNG CỨNG TRONG ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU MIỀN TRUNG VIỆT NAM THEO TIÊU CHUẨN AASHTO LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI PHẠM ĐĂNG NGUYÊN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ THÔNG SỐ THIẾT KẾ TẤM BÊ TÔNG XI MĂNG MẶT ĐƯỜNG CỨNG TRONG ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU MIỀN TRUNG VIỆT NAM THEO TIÊU CHUẨN AASHTO Chuyên ngành: Xây dựng đường ô tô và đường thành phố Mã số: 62.58.02.05.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS Phạm Huy Khang 2. PGS.TS. Lã Văn Chăm HÀ NỘI - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Phạm Đăng Nguyên ii LỜI CẢM ƠN Luận án được hoàn thành tại Trường Đại học Giao Thông Vận Tải. Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới Trường Đại học GTVT, Bộ môn Đường bộ, tới quý Thầy cô giáo, các Nhà khoa học, các bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận án. Đặc biệt, tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới NGƯT.GS.TS Phạm Huy Khang và NGƯT.PGS.TS Lã Văn Chăm là hai thầy hướng dẫn đã có những chỉ dẫn tận tình và quý báu giúp tác giả hoàn thành luận án của mình. Tác giả iii MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................... i Lời cảm ơn .............................................................................................................. ii Mục lục ..................................................................................................................iii Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ................................................................. vii Danh mục các bảng ................................................................................................. x Danh mục các hình .............................................................................................. xiv PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 7 1.1. Tổng quan về mặt đường bê tông xi măng .................................................... 7 1.1.1. Những khái niệm cơ bản ........................................................................ 7 1.1.2.Cơ sở lý thuyết về sự làm việc của áo đường cứng ................................. 7 1.1.3.Xem xét trạng thái làm việc của tấm BTXM mặt đường dưới tác dụng của khí hậu thời tiết ................................................................................. 8 1.2. Tổng quan về các thông số đầu vào yêu cầu và phương trình tính toán mặt đường BTXM theo tiêu chuẩn AASHTO .................................................... 12 1.2.1.Các thông số liệu đầu vào yêu cầu ........................................................ 12 1.2.2. Phương trình tính toán mặt đường BTXM theo tiêu chuẩn AASHTO........ 13 1.3. Đặc điểm chung của điều kiện khí hậu miền Trung Việt Nam và công thức xác định các thông số chịu tác động của khí hậu khu vực trong tính toán mặt đường BTXM theo tiêu chuẩn AASHTO .................................................... 22 1.3.1. Đặc điểm chung của khí hậu miền Trung Việt Nam ............................. 22 1.3.2.Nghiên cứu xác định một số thông số thiết kế tấm bê tông xi măng mặt đường cứng trong điều kiện khí hậu thời tiết miền Trung Việt Nam theo tiêu chuẩn AASHTO .............................................................................. 25 1.4. Một số nghiên cứu liên quan trong và ngoài nước ....................................... 26 1.4.1.Những nghiên cứu liên quan trong nước: .............................................. 26 1.4.2.Những nghiên cứu liên quan ở nước ngoài: ........................................... 28 1.5. Những vấn đề tồn tại mà luận án tập trung giải quyết ................................. 28 1.6. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài ................................................ 30 1.6.1.Mục tiêu của đề tài nghiên cứu .............................................................. 30 1.6.2.Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 30 iv 1.7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 31 1.8. Kết luận chương 1 ....................................................................................... 32 Chương 2: NGHIÊN CỨU CÁC THÔNG SỐ VỀ KHÍ HẬU KHU VỰC MIỀN TRUNG SỬ DỤNG TRONG THIẾT KẾ VÀ KHAI THÁC MẶT ĐƯỜNG CỨNG THEO TIÊU CHUẨN AASHTO .............................................. 34 2.1. Giới thiệu quy mô nguồn số thiệu thu thập .................................................. 34 2.1.1. Số lượng các trạm thu thập số liệu, thời gian thu thập .......................... 34 2.1.2.Các loại số liệu thu thập ........................................................................ 35 2.1.3. Đặc điểm của nguồn số liệu thu thập .................................................... 35 2.2. Quá trình xử lý số liệu. ................................................................................ 35 2.2.1. Trạm Đà Nẵng (TP Đà Nẵng) ............................................................... 37 2.2.2.Trạm TP Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa .................................................. 47 2.2.3.Trạm TP Vinh, Tỉnh Nghệ An ............................................................... 49 2.2.4.Trạm Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh ................................................................. 51 2.2.5.Trạm Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình ........................................................ 53 2.2.6.Trạm Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị ............................................................ 55 2.2.7.Trạm Hương Thủy, Tỉnh T.T.Huế ......................................................... 57 2.2.8.Trạm Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam .......................................................... 59 2.2.9.Trạm Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi .................................................... 61 2.2.10.Trạm Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định ....................................................... 63 2.2.11.Trạm Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên ............................................................. 65 2.2.12.Trạm Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa ...................................................... 67 2.2.13.Trạm Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắc Lắc .................................................. 69 2.3. Kết quả quá trình xử lý số liệu, quy luật phân bố của các thông số đầu vào, mức độ ảnh hưởng và lựa chọn kết quả theo độ tin cậythiết kế .................. 72 2.3.1.Quy luật phân bố - giá trị phân phối của các thông số đầu vào ............. 72 2.3.2. Mức độ ảnh hưởng của các thông số đầu vào đến kết quả tính toán TD(+) và TD(-) ................................................................................................. 73 2.3.3. Kết quả lựa chọn thông số độ chênh lệch nhiệt độ độ dương hữu hiệu (TD(+)) và độ chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu (TD(-)) theo độ tin cậy (R) ......... 75 2.4. Kết luận chương 2 ....................................................................................... 75 v Chương 3: XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ ĐẦU VÀO, KHẢO SÁT SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ TRONG TẤM BÊ TÔNG VÀ LỰA CHỌN MỘT SỐ THÔNG SỐ TÍNH TOÁN TẤM BTXM MẶT ĐƯỜNG THEO AASHTO ... 77 3.1.Cách xác định các thông số tính toán theo AASHTO. .................................. 77 3.1.1. Tổng trục xe tiêu chuẩn dự báo (ESALs), W80 cho cả thời kỳ phục vụ, ở làn xe thiết kế ........................................................................................ 77 3.1.2.Độ tin cậy (R) ........................................................................................ 78 3.1.3. Độ lệch tiêu chuẩn toàn phần S0 ........................................................... 79 3.1.4. Độ tổn thất khả năng phục vụ thiết kế ( PSI) ..................................... 79 3.1.5. Tính mô đun phản lực nền hữu hiệu (trị số k). ..................................... 80 3.1.6.Tính Cường độ chịu kéo uốn (Mô đun phá hỏng) của bê tông xi măng poóc lăng (S’c.) ..................................................................................... 89 3.1.7. Tính Mô đun đàn hồi của bê tông, (Ec.) ................................................ 90 3.1.8.Mô đun đàn hồi của lớp móng, (Eb.)...................................................... 90 3.1.9.Hệ số ma sát giữa tấm bê tông xi măng với móng (f) ............................ 92 3.1.10.Chiều dày của lớp móng (Hb) .............................................................. 93 3.1.11. Điều kiện chống đỡ của mép làn xe.(Như mục 1.2.1)......................... 93 3.2. Xác định các thông số tính toán chịu ảnh hưởng của khí hậu khu vực khi thiết kế tấm BTXM mặt đường theo AASHTO. ................................................. 93 3.2.1. Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu của tấm bê tông xi măng ....... 93 3.2.2. Độ chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu của tấm bê tông xi măng ............ 94 3.3. Nghiên cứu lựa chọn hệ số thoát nước ......................................................... 95 3.3.1. Nghiên cứu lựa chọn hệ số thoát nước (Cd) dùng trong trong tính toán độ kênh của tấm BTXM mặt đường.. ..................................................... 95 3.3.2. Kiến nghi lựa chọn hệ số thoát nước Cd cho khu vực miền Trung (Bảng 3.13) và một số cấu tạo thoát nước tham khảo (PL7-2) ..................... 101 3.4. Khảo sát độ chênh lệch nhiệt độ trong tấm BTXM mặt đường trạm Đà Nẵng (PL 6-1)................................................................................................... 102 3.4.1. Sự xuất hiện của các yếu tố: Nhiệt độ, vận tốc gió, lượng mưa trong năm và sự ảnh hưởng đồng thời của các yếu tố đó đến tính toán chênh lệch nhiệt độ trong tấm BTXM mặt đường ................................................... 102 3.4.2.Khảo sát sự chênh lệch nhiệt độ trong tấm BTXM mặt đường ô tô khu vực Miền Trung - TP Đà Nẵng (Mùa hè) .............................................. 105 vi 3.4.3. Kết quả giá trị ∆T (Độ chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của tấm BTXM) tính ra theo các nhóm công thức khác nhau và theo khảo sát:(Bảng 3.22) ............................................................................................. 112 3.5. Hệ số giãn nhiệt của bê tông xi măng và vấn đề bố trí khe giãn trong thiết kế mặt đường BTXM ............................................................................... 112 3.5.1. Hệ số giãn nhiệt của BTXM ............................................................... 112 3.5.2. Vấn đề bố trí khe giãn trong mặt đường BTXM ................................. 113 3.5.3. Thiết kế khe giãn ở một số nước ........................................................ 115 3.6. Kết luận chương 3 ..................................................................................... 120 Chương 4: TÍNH TOÁN TẤM BTXM MẶT ĐƯỜNG TRONG ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU MIỀN TRUNG VIỆT NAM VỚI CÁC THÔNG SỐ LỰA CHỌN ... 122 4.1.Các thông số nghiên cứu lựa chọn cho khu vực miền Trung Việt Nam ...... 122 4.1.1.Các thông số dùng để tính toán chênh lệch nhiệt độ trong tấm bê tông xi măng mặt đường ............................................................................... 122 4.1.2.Hệ số thoát nước Cd dùng trong thiết kế mặt đường BTXM theo AASHTO ...................................................................................................... 124 4.2.Tính toán tấm BTXM mặt đường với các thông số nghiên cứu lựa chọn của luận án ........................................................................................................ 124 4.2.1.Tính toán mặt đường BTXM thông thường có khe nối theo tiêu chuẩn AASHTO (Có thể sử dụng phần mềm để tính) .............................................. 124 4.2.2. Kiểm tra lại kết cấu mặt đường ở trên (chiều dày tấm BTXM tính ra theo AASHTO là 27 cm) theo Quyết định số: 3230/QĐ-BGTVT, ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ............................................... 128 4.3. Kết luận chương 4 ..................................................................................... 133 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 135 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ... 137 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................. 138 PHẦN PHỤ LỤC (ĐƯỢC ĐÓNG THÀNH MỘT CUỐN RIÊNG) vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Ý nghĩa 1 𝑎𝑡 Hệ số hồi quy 2 B Chiều rộng tấm bê tông 3 𝐵𝐿 Hệ số ứng suất nhiệt độ tổng hợp 4 𝑏𝑡 Hệ số hồi quy 5 𝐶𝐿 Hệ số ứng suất uốn vồng do gradien nhiệt độ gây ra trong tấm BTXM mặt đường. 6 CS Cường độ chịu nén, psi (1 psi = 6,89 kPa). 7 𝑐𝑡 Hệ số hồi quy 8 𝐶𝑋 Hệ số phụ thuộcL/l, 9 𝐶𝑌 Hệ số phụ thuộcB/l 10 D Chiều dày tấm BTXM (mm) 11 𝐷𝐷 Hệ số phân bố theo chiều, thay đổi từ 0,3 đến 0,7 phù hợp với khảosát ở hiện trường. 12 𝐷𝐿 Hệ số phân bố theo làn trên mặt cắt ngang 13 E Hệ số điều chỉnh tuỳ vào sự chống giữ ở mép tấm BTXM 14 𝐸𝑏 Mô đun đàn hồi của bê tông (daN/cm 2) 15 𝐸𝐶 Mô đun đàn hồi của BTXM (MPa); 16 𝐸𝑡 Môđuyn đàn hồi của bê tông khi chịu tác dụng của sự chênh lệch nhiệt độ lâu dài (từ 6-9 giờ), thường lấy bằng 0,6.𝐸𝑏 17 18 19 20 𝐸𝑐ℎ𝑚 F f𝐶 f𝑐 ′ Môđuyn đàn hồi chung trên mặt móng,(daN/cm2) Tỉ số giữa ứng suất của tấm khi hệ số ma sát giữa tấm và móng có trị số là f với ứng suất của tấm khi ma sát là hoàn toàn Nhân tố ma sát giữa tấm và móng Cường độ chịu nén của bê tông xi măng, MPa 21 H Chiều dày tấm BTXM (cm) 22 𝐻𝑏 Chiều dầy của lớp móng, mm. 23 ℎ𝐶 Chiều dày tấm BTXM (m); 24 I(ℓ) Bán kính độ cứng của tấm bê tông: viii TT Ký hiệu Ý nghĩa 25 26 k 𝑘𝑔 Mô đun phản lực nền hữu hiệu (hệ số nền) Hệ số giảm cường độ bức xạ mặt trời do đặc điểm của bầu khí quyển. 27 𝐾𝑡 Hệ số ứng suất kéo uốn gây mỏi do nhiệt 28 L Chiều dài tấm bê tông (khoảng cách giữa hai khe co) 29 𝑃1 Chỉ số phục vụ ban đầu của áo đường cứng 30 𝑃2 Chỉ số phục vụ cuối cùng của áo đường cứng 31 r Bán kính độ cứng tương đối của tấm BTXM (m); 32 33 34 𝑆𝐶 Sr SDs Cường độ chịu kéo uốn của bê tông trong qui định thi công,MPa Độ bão hòa của đất dính Độ lệch tiêu chuẩn ước tính của cường độ chịu kéo uốn của bê tông, MPa; 35 36 37 38 𝑆𝐶 ′ 𝑡𝑏𝑚 𝑡𝑘𝑘 𝑡𝑏𝑥 Trị số cường độ chịu kéo uốn của bê tông (Mô đun phá hỏng) kPa. Nhiệt độ bề mặt của mặt đường.(°C) Nhiệt độ không khí (°C) Nhiệt độ tương đương do bức xạ ... về việc xử lý thoát nước và liên kết của tấm BTXM được quan tâm nhiều hơn. 135 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu trình bày trong các chương 1, 2, 3, 4, tổng hợp và đánh giá toàn bộ, rút ra các nhận xét, kết luận và kiến nghị sau đây: A. Những kết quả chính đạt được trong quá trình nghiên cứu 1. Đã kiến nghị được bộ số liệu về nhiệt độ, tốc độ gió, lượng mưa cho các tỉnh thành khu vực miền Trung (gồm 12 tỉnh thành khu vực miền Trung và 1 tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên), đồng thời đã tính toán thiết lập được thông số chênh lệch nhiệt độ giữa hai mặt của tấm bê tông xi măng mặt đường tương ứng với độ tin cậy yêu cầu, dùng để thiết kế kết cấu mặt đường cứng theo hướng dẫn của AASHTO. 2. Trên cơ sở lượng mưa của khu vực nghiên cứu, thực tế quá trình xây dựng, khai tháccác tuyến đường trên khu vực cùng với những yêu cầu về thoát nước cho kết cấu, bước đầu đã đề xuất hệ số thoát nước Cd dùng trong thiết kế mặt đường cứng theo hướng dẫn AASHTO. 3. Đo đạc khảo sát xác định phân bố nhiệt trong tấm bê tông xi măng mặt đường khu vực Đà Nẵng, từ đó xem xét sự phân bố nhiệt trong tấm bê tông, sự ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu tác động và các biên độ thay đổi nhiệt độ, làm cơ sở so sánh đánh giá giữa thực nghiệm với lý thuyết tính toán, góp phần phục vụ trong công tác thiết kế và khai thác đường. 4. Xác định quan hệ giữa hệ số giãn nở nhiệt của bê tông xi măng và chiều rộng khe giãn trong mặt đường bê tông xi măng, từ đó làm cơ sở đưa ra các kiến nghị về bố trí khe giãn trong thiết kế mặt đường. B. Những đóng góp của đề tài: - Về khoa học: Phương pháp nghiên cứu lý thuyết kết hợp với thực nghiệm hiện trường, kết hợp với tính toán thống kê và xử lý số liệu, từ đó cụ thể hóa các thông số chịu ảnh hưởng khí hậu khu vực, tính toán và lựa chọn trên cơ sở độ tin cậy yêu cầu, góp phần từng bước áp dụng hướng dẫn AASHTO vào tính toán mặt đường bê tông xi măng cho khu vực. -Về thực tiễn, môi trường: Giải pháp nghiên cứu lựa chọn các thông số chịu ảnh hưởng của khí hậu khu vực xây dựng là nhiệt độ, vận tốc gió và lượng mưa có xét đến sự bất lợi của hiện tượng biến đổi khí hậu thời gian gần đây, để tính toán độ 136 chênh lệch nhiệt độ trong tấm BTXM mặt đường có ý nghĩa thực tiễn trong việc lựa chọn hướng dẫn AASHTO vào thiết kế mặt đường bê tông xi măng. Trên cơ sở những đặc điểm về khí hậu thời tiết khu vực nghiên cứu với những tác động đến mặt đường bê tông xi măng cùng với tình hình thực tế thiết kế, xây dựng, khai thác mặt đường BTXM ở khu vực, và những yêu cầu đặt ra cho mặt đường tiến hành lựa chọn giá trị hệ số thoát nước kết cấu mặt đường (Cd) để đưa vào thiết kế mặt đường BTXM trong khu vực C. Những hạn chế, tồn tại: - Chưa nghiên cứu cụ thể và đầy đủ quá trình biến thiên nhiệt độ cho tấm bê xi măng từ lúc xây dựng cho đến quá trình khai thác trên thực tế với thời gian đủ dài tương ứng với điều kiện biến đổi của thời tiết. - Chưa nghiên cứu lựa chọn được đầy đủ các thông số đầu vào khác để cụ thể hóa hơn quá trình áp dụng hướng dẫn AASHTO vào thiết kế mặt đường BTXM. - Do điều kiện kinh phí hạn chế, thời gian thực hiện có hạn, nên số lượng trạm khảo sát, vị trí các điểm thực nghiệm tiến hành ngoài thực tế chưa nhiều. D. Hướng nghiên cứu tiếp theo Thực tiễn luôn biến đổi, các phương pháp tính toán luôn không ngừng được hoàn thiện, cùng với những tiến bộ của khoa học và công nghệ, do đó từng bước ứng dụng các quy trình tiên tiến và chính xác hóa các số liệu đầu vào là một thực tiễn khách quan trong sự nỗ lực lao động và sáng tạo của những người thiết kế, của khát khao đóng góp và cống hiến vì sự phát triển và phồn vinh của đất nước. Để từng bước ứng dụng hướng dẫn AASHTO vào thiết kế mặt đường BTXM trong điều kiện Việt Nam có được độ tương thích cao, thiết nghĩ cần phải lựa chọn và chuẩn hóa các số liệu đầu vào, nhất là những thông số mang đặc trưng của từng khu vực xây dựng như các thông số về khí hậu thời tiết, các thông số về đất nền, vật liệu xây dựngĐể làm được điều này cần thu thập cập nhật các chuỗi số liệu của địa phương đủ dài nhằm tính toán xử lý để có độ tin cậy mong muốn, bên cạnh đó cần khảo sát kết hợp với thực nghiệm hiện trường tương ứng với các điều kiện thực tế về khí hậu thời tiết, tải trọng, vật liệutrong thời gian dài, từ đó tiến hành phân tích xử lý lựa chọn và áp dụng AASHTO vào thiết kế mặt đường bê tông xi măng. 137 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Ths. Phạm Đăng Nguyên, Ths. Nguyễn Văn Tươi, GS.TS Phạm Huy Khang (2015),Một số vấn đề bố trí khe giãn trong thiết kế mặt đường Bê tông xi măng, Tuyển tập khoa học giảng viên trẻ khoa công trình- 2015, đại học GTVT. 2. Ths. Phạm Đăng Nguyên, Ths. Nguyễn Văn Tươi, GS.TS Phạm Huy Khang (2016),Nghiên cứu đánh giá hệ số phân phối số trục xe tính toán trên mỗi làn xe trong việc tính toán số trục xe thiết kế mặt đường ô tô, Tạp chí Giao thông vận tải, Số tháng 3-2016. 3. Ths Phạm Đăng Nguyên, GS.TS Phạm Huy Khang (2016), Trường nhiệt độ trong tấm Bê tông xi măng mặt đường và vấn đề xác định độ chênh lệch nhiệt độ giữa mặt trên và mặt dưới tấm Bê tông xi măng, Tạp chí Giao thông vận tải, Số tháng 10-2016. 4. Ths Phạm Đăng Nguyên, GS.TS Phạm Huy Khang, Ths Nguyễn Văn Tươi, KS Phạm Đăng Nhân (2016), Khảo sát sự chênh lệch nhiệt độ trong tấm Bê tông xi măng mặt đường ô tô khu vực Miền Trung, Tạp chí Giao thông vận tải, Số tháng 12-2016. 5. Ths Phạm Đăng Nguyên, GS.TS Phạm Huy Khang (2016), Ảnh hưởng của các nhân tố trong quá trình thi công đến chất lượng mặt đường Bê tông xi măng, Tạp chí Giao thông vận tải, Số tháng 01& 02-2017. 138 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO (i) Tiếng Việt 1 Bộ Giao thông vận tải (1995),Quy trình thiết kế áo đường cứng 22TCN 223- 95. 2 Bộ Giao thông vận tải (2006), Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211- 06. 3 Bộ Giao thông vận tải (1992), Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 210 - 92. 4 Bộ Giao thông vận tải (2011), Quyết định 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 về việc ban hành“Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020". 5 Bộ Giao thông vận tải (2012), Quyết định số 1951/QĐ-BGTVT ngày 17/8/2012 về việc Ban hành “Quy định tạm thời về kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng công trình giao thông’’. 6 Bộ Giao thông vận tải (2012), Quyết định số 3230/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2012 về việc ban hành “Quy định tạm thời về thiết kế mặt đường bê tông xi măng thông thường có khe nối trong xây dựng công trình giao thông”. 7 Bộ Tài nguyên và môi trường (2008), Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu. 8 Bộ Tài nguyên và môi trường (2003), Thông báo đầu tiên của Việt Nam cho Côngước khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu, 2003. 9 Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008),Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu tại Việt Nam, NXB Tài nguyên- Môi trường và Bản đồ Việt Nam. 10 Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009),Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam, NXB Tài nguyên- Môi trường và Bản đồ Việt Nam. 11 Bộ Tài nguyên và Môi trường(2012),Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam, NXB Tài nguyên- Môi trường và Bản đồ Việt Nam. 12 Bộ KHCN (2006), Đường ô tô- yêu cầu thiết kế TCVN 4054 - 2005 13 Đặng Thanh Bình, Phan Thị Hoàn, Đài khí tượng thuỷ văn khu vực NamTrung Bộ (2013), Thiên tai bất thường và tác động của chúng tới công trình ở khu vực miền trung. 14 Nguyễn Quang Chiêu (2010),Các kết cấu mặt đường kiểu mới, NXB Xây dựng. 15 Nguyễn Quang Chiêu (1999), Mặt đường bê tông xi măng đường ô tô và sân bay, NXB GTVT. 139 16 Nguyễn Quang Chiêu (2003),Thiết kế nền, mặt đường ô tô theo tiêu chuẩn của Trung Quốc, NXB GTVT. 17 Nguyễn Quang Chiêu, Dương Học Hải (2010), Thiết kế và tính toán Các Kết Cấu Mặt Đường, NXB XD. 18 Nguyễn Duy Đồng (2007), Nghiên cứu sự làm việc của mặt đường cứng sân bay trong điều kiện nhiệt độ Việt Nam, Luận án TSKT. 19 Phạm Hữu Hanh (2007), Vật liệu hiệu quả trong xây dựng các công trình giao thông, NXB XD. 20 Dương Học Hải, Nguyễn Xuân Trục (1999), Thiết kế đường ô tô Tập 2, NXB Giáo dục. 21 Dương Học Hải, Phạm Huy Khang (2000), Thiết kế mặt đường ô tô theo hướng dẫn AAHSTO và ứng dụng ở Việt Nam, NXB GTVT. 22 Dương Học Hải, Hoàng Tùng (2010), Mặt đường Bê tông xi măng - Cho đường ô tô và sân bay, NXB XD. 23 Doãn Hoa (1999), Thiết kế đường ô tô,Đường đô thị (T1), NXB XD. 24 Hiệp hội đường ô tô quốc tế, Nguyễn Quang Chiêu,Đỗ Bá Chương (1998),Từ điển kỹ thuật Đường ô tô- Việt- Anh- Pháp, NXB Giáo Dục. 25 Phạm Duy Hữu (2002),Vật liệu xây dựng mới, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải, Hà Nội. 26 Phạm Duy Hữu, Phùng Văn Lự, Phan Khắc Trí (2009), Vật liệu xây dựng, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. 27 Phạm Huy Khang (2010), Công nghệ thi công mặt đường bê tông xi măng, NXB Xây dựng. 28 Phạm Huy Khang (2001), Mặt đường bê tông xi măng, Trường Đại học GTVT. 29 Phạm Huy Khang (2008), Thiết kế và công nghệ xây dựng mặt đường ô tô, NXB GTVT. 30 Mặt đường BTXM cốt thép liên tục (CRCP) tại trạm thu phí cầu Bãi Cháy- (2007), Tạp chí Giao thông Vận tải (số 3- 2007). 31 Nguyễn Đức Ngữ, Nguyễn Trọng Hiệu (chủ biên) (2009), Sổ tay phóng viên “Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu”. Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử. 169 trang. 140 32 QCXDVN 02: 2008/BXD (2008), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, số liệu Điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng (phần I),Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số: 04/2008/QĐ-BXD. 33 QCVN-02-2009-BXD (2009), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, số liệu Điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng, Hà Nội. 34 Tiêu chuẩn thiết kế mặt đường cứng do SMEC biên soạn. 35 Võ Thanh Sơn (2010), Biến đổi khí hậu và tác động của chúng đến phát triển bền vững vùng Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên dưới góc độ hoạch định chính sách,Kỷ yếu Hội thảo dự án “Tăng cường năng lực lồng ghép phát triển bền vững và biến đổi khí hậu trong công tác lập kế hoạch”, do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổchức. 36 Lê Đình Thành (1996), Nghiên cứu ứng dụng tính mưa lũ và lũ lớn nhất khả năng ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ kỹ thuật, Trường Đại học Thủy lợi, Hà Nội. 37 Phạm Cao Thăng (2012), Tính toán thiết kế mặt đường sân bay và đường ô tô, NXB Xây dựng. 38 Nguyễn Ngọc Thục (1994), Hình thế Synop mưa lớn miền Trung (Dự án MT). 39 Tổng cục khí tượng thủy văn (2000), Tuyển tập các báo cáo tại hội nghị “khoa học, công nghệ dự báo và phục vụ dự báo KTTV” - Hội nghị khoa học lần thứ 5, 1996 - 2000. 40 Nguyễn Hữu Trí, Lê Anh Tuấn, Vũ Đức Chính (2009), Nghiên cứu ứng dụng mặt đường BTXM ở việt Nam trong điều kiện hiện nay, Tạp chí Cầu Đường Việt Nam, trang 33, (số 3- 2009) 41 Nguyễn Xuân Trục, Dương Học Hải, Vũ Đình Phụng (2003), Sổ tay Thiết kế đường ô tô, Tập 2, NXB XD. 42 Lục Đỉnh Trung, Trình Gia Câu, Biên dịch Nguyễn Quang Chiêu, Dương Học Hải (1996), Công trình nền, mặt đường (Tập 1,2), NXB GTVT. 43 Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương (2010), Đặc điểm khí tượng thuỷ văn từ năm 2001- 2010. 44 Vũ Anh Tuấn, Nguyễn Văn Hưởng, Bùi Minh Tăng, Võ Văn Hòa-Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương (2012), Nghiên cứu phân loại và xác định loại hình thế thời tiết gây mưa lớn trên khu vực miền trung và Tây nguyên Việt Nam. 141 45 Nguyễn Anh Tuấn (2014), Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phầnhoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam, luận án tiến sỹ kỹ thuật. 46 Viện KHCN GTVT (1995), Báo cáo tổng kết khoa học và công nghệ Đề tài cấp Nhà nước “Công nghệ mới trong xây dựng và sửa chữa đường băng sân bay”- KC 10 - 06. 47 Viện KHCN GTVT (2005), Báo cáo tổng kết khoa học và công nghệ Đề tài trọng điểm cấp Bộ “Nghiên cứu công nghệ trong xây dựng mặt đường bộ và đường sân bay bằng bê tông cốt thép và cốt thép ứng xuất trước”. 48 Viện KHCN GTVT (2001), Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng thi công QL1A, Đoạn Vinh Đông Hà. 49 Viện KHCN GTVT (2002), Báo cáo kết quả thí điểm mặt đường BTXM cốt thép liên tục tại QL 12A, Quảng Bình. 50 Viện KHCN GTVT (2006), Kết quả kiểm tra chất lượng mặt đường BTXM cốt thép liên tục tại Trạm thu phí cầu Bãi Cháy. 51 Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường, (2011). Tài liệu hướng dẫn đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và xác định các giải pháp thích ứng, NXB Tài nguyên-Môi trường và Bản đồ Việt Nam../ (ii) Tiếng nước ngoài 52 AASHTO Guide for Design of Pavement Structures 1986. 53 AASHTO Guide for Design ofPavement Structures 1993. 54 AASHTO Guide for Design ofPavement Structures 1998. 55 Ultra thin Whitetopping Promotion guide. Part of Product SP 126P. American concrete Pavement Association, Stokie, Illionis, 1996. 56 ASTM C 309 (2006),Standard Specification for Liquid Membrane-Forming Compounds for Curing Concrete. American Society for Testing and Materials, West Conshohocken, PA. 57 B.Welca (1997) “Thin Interstale whitetopping: an adaptation of the ultra- thin process. Construction News. North Edition October. 1997. 58 C.F.Shoor, E.J.Renier “Portlan cement concrete Overlays of exsisting Arphatic. Concrete Secondary Road in Iowa, TransPortation Research Record 702”. TransPortation Research Board, Washington, DC,1979. 142 59 Concrete intersections: A guide for construction and Design TBO 19P. American concrete Pavement Association, Stokie, Illionis, 1997. 60 E.C.Lokken “Concrete overlays for concrete and asphalt pavements”. Proceedings of international Conference on Concrete Pavement Design. Pardue University, West lafayette, Indiana. April, 1981. 61 “Long - Life Concrete Pavements in Europl and Canada”. FHWA. 2007. 62 Intergovernmental Panel on Climate Change-IPCC(UB liên chính phủ về thay đổi khí hậu) 63 Palmer, R.P. Olsen, M.P.J., and Lytton, R.L (1998). TTICRCP-A Mechanistic Model for the Prediction of Stresses, Strains and Displacements in Continuously Reinforced Concrete Pavements. Research Report 371-2F, Texas Transportation Institute, The Texas A&M University System, College Station, TX. 64 Specification and Guidelines for Rigid Pavement Design- 2012. 65 Porland cement Resurfacing, NCHRP, Synthesis 204. TransPortation. Rescarch Board, Washington, DC,1994. 66 Resurfacing With Porland Cement Concrete NCHRP, Syntheny, 1999. TransPortation Research Board, Washington, DC.1982. 67 Whitetopping State of Pratice, EB 210.01P. American Concrete Pavements Association, Stokie Illinois, 1998. 68 1977 Condition Survery. Concrete Resur facing Publication SR 180.01P. (iii) Phần mềm tính toán 69 Phần mềm tải từ 70 Phần mềm tải từ: 71 Phần mềm thiết kế mặt đường ô tô theo tiêu chuẩn AASHTO./. 72 Phần mềm Crystal Ball.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_mot_so_thong_so_thiet_ke_tam_be_tong_xi_m.pdf
- NGUYÊN. Tóm tắt lats tieng viet.pdf
- NGUYÊN. Tom tat lats tiếng anh.pdf
- NGUYÊN. Trang thông tin đóng góp của LA TV&TA.doc