Luận án Nghiên cứu một số yếu tố công nghệ tạo ván composite vỏ cây keo tai tượng (acacia mangium wild)
Cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu của con người về sử dụng gỗ và
sản phẩm từ gỗ ngày càng cao. Trong những năm gần đây, lượng gỗ rừng tự nhiên
ngày càng hạn chế, các loại vật liệu gỗ: ván sợi, ván ghép thanh, ván LVL, glulam,
ván dán, ván dăm từ gỗ rừng trồng đang được sử dụng với khối lượng ngày càng
tăng. Ở Việt Nam, để đáp ứng nguyên liệu cho ngành chế biến gỗ, nguyên liệu gỗ
rừng trồng khai thác trong nước ngày càng nhiều, năm 2018, sản lượng gỗ khai thác
nội địa 28,45 triệu m3, tăng 6% so với năm 2017, trong đó khai thác từ rừng trồng tập
trung đạt 25 triệu m3 [5].
Hiện nay, tỷ lệ lợi dụng nguyên liệu gỗ ở nước ta rất thấp, chỉ đạt khoảng
30%-35% tổng toàn bộ sinh khối của cả cây gỗ. Một trong những nguyên nhân đó là
phần lớn các loại phế liệu của cây gỗ như vỏ cây, tán cây, rễ, lá đều bị bỏ lại trong
rừng, hoặc sử dụng kém hiệu quả, chưa có định hướng chiến lược về sản xuất các
loại hình sản phẩm, vật liệu mới từ những loại phế liệu này. Theo một số kết quả
nghiên cứu cho thấy trong một cây gỗ tỷ lệ vỏ cây chiếm 10-15%, cành nhánh chiếm
25-30%, rễ cây chiếm 10-15%. Ở nước ta các loại phế liệu này cây không thể sử dụng
nhiều trong công nghệ sản xuất ván sợi, ván dăm và chưa có hướng giải quyết
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu một số yếu tố công nghệ tạo ván composite vỏ cây keo tai tượng (acacia mangium wild)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM VŨ ĐÌNH THỊNH NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ CÔNG NGHỆ TẠO VÁN COMPOSITE VỎ CÂY KEO TAI TƯỢNG (Acacia mangium Wild) LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT Hà Nôị, 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM VŨ ĐÌNH THỊNH NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ CÔNG NGHỆ TẠO VÁN COMPOSITE VỎ CÂY KEO TAI TƯỢNG (Acacia mangium Wild) Chuyên ngành: Kỹ thuật Chế biến lâm sản Mã số : 9549001 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS Vũ Huy Đại 2. PGS. TS Nguyễn Thị Bích Ngọc Hà Nôị, 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ mang tên “Nghiên cứu một số yếu tố công nghệ tạo ván composite vỏ cây Keo tai tượng (Acacia mangium Wild)” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là hoàn toàn trung thực và chưa từng được người khác công bố trong bất kỳ công trình nào khác dưới mọi hình thức. Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận án là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận án. Hà Nội, tháng 06 năm 2020 Nghiên cứu sinh Vũ Đình Thịnh ii LỜI CẢM ƠN Nhân dịp hoàn thành luận án, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn PGS. TS Vũ Huy Đại, PGS. TS Nguyễn Thị Bích Ngọc đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận án. Nhân dịp này, Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám đốc Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Ban Khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế, Thư viện, Chi ủy, lãnh đạo Viện Nghiên cứu Công nghiệp rừng, Bộ môn Chế biến lâm sản, các đơn vị trực thuộc Viện, Ban Giám hiệu trường Đại học Lâm nghiệp, Viện Công nghệ gỗ và nội thất, các Thầy, Cô giáo, các bạn bè đồng nghiệp đã quan tâm và tận tình chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại Viện, Trường. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới toàn thể gia đình và những người thân đã luôn động viên và tạo điều kiện thuận lợi về vật chất, tinh thần cho tôi trong suốt thời gian qua. Hà Nội, tháng 06 năm 2020 Nghiên cứu sinh Vũ Đình Thịnh iii MỤC LỤC Nội dung Trang LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... ix BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................................ xii MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 3 1.4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn .......................................................... 4 1.6. Những đóng góp mới của luận án ................................................................. 4 1.7. Thời gian nghiên cứu .................................................................................... 5 1.8. Bố cục luận án .............................................................................................. 5 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................... 6 1.1. Giới thiệu chung về vật liệu composite ......................................................... 6 1.1.1. Khái niệm vật liệu composite ................................................................ 6 1.1.2. Phân loại vật liệu composite .................................................................. 8 1.1.3. Các loaị ván composite đươc̣ taọ từ vỏ cây ............................................ 9 1.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu sử duṇg vỏ cây làm vâṭ liêụ composite 18 1.2.1. Nghiên cứu ngoài nước........................................................................ 18 1.2.2. Nghiên cứu trong nước ........................................................................ 21 1.3. Tiểu luận phần tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................ 222 Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................... 244 iv 2.1. Vỏ cây ........................................................................................................ 24 2.1.1. Giới thiệu chung về vỏ cây .................................................................. 24 2.1.2. Cấu tạo của vỏ cây............................................................................... 24 2.1.3. Thành phần hóa học của vỏ cây ........................................................... 26 2.1.4. Tính chất nhiệt học của vỏ cây ............................................................ 30 2.1.5. Ảnh hưởng vỏ cây trong sản xuất ván nhân tạo.................................... 31 2.2. Thành phần hóa học và cấu trúc của sợi ...................................................... 31 2.3. Ảnh hưởng của các thông số công nghệ tạo ván đến chất lượng ván vỏ cây 34 2.3.1. Ảnh hưởng của nguyên liệu gỗ đến chất lượng ván ............................. 34 2.3.2. Ảnh hưởng của chất kết dính ............................................................... 36 2.3.3. Ảnh hưởng của công nghệ ép .............................................................. 36 Chương 3. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 38 3.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 38 3.2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu........................................................... 39 3.2.1. Phương pháp kế thừa ........................................................................... 39 3.2.2. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, thành phần hóa học, tính chất vỏ cây Keo tai tượng (phương pháp nghiên cứu nội dung 1) .................. 39 3.2.3. Phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng của thông số công nghệ tạo ván composite vỏ cây đến tính chất ván composite vỏ cây (Phương pháp nghiên cứu nội dung 2 và nội dung 3) ....................................................................... 46 3.2.4. Phương pháp xác định khả năng cách âm, cách nhiệt của ván composite vỏ cây (Phương pháp nghiên cứu nội dung 4)................................................ 53 3.2.5. Phương pháp nghiên cứu nội dung 5 .................................................... 59 Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 60 4.1. Nghiên cứu đặc điểm vỏ cây Keo tai tượng ................................................ 60 4.1.1. Xác định đặc điểm cấu tạo vỏ cây Keo tai tượng ................................. 60 v 4.1.2. Xác định thành phần hóa học vỏ cây Keo tai tượng ............................. 68 4.1.3. Xác định tính chất vật lý vỏ cây Keo tai tượng .................................... 69 4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số công nghệ tạo ván composite vỏ cây không sử dụng chất kết dính đến tính chất ván composite vỏ cây ............... .71 4.2.1. Ảnh hưởng của chế độ ép đến khối lượng thể tích của ván composite vỏ cây .............................................................................................................. ..74 4.2.2. Ảnh hưởng của chế độ ép đến độ trương nở chiều dày của ván composite vỏ cây........................................................................................... 75 4.2.3. Ảnh hưởng của chế độ ép đến độ hút nước của ván composite vỏ cây .77 4.2.4. Ảnh hưởng của chế độ ép đến độ bền uốn tĩnh của ván composite vỏ cây ...................................................................................................................... 78 4.2.5. Ảnh hưởng của chế độ ép đến mô đun đàn hồi uốn tĩnh của ván composite vỏ cây........................................................................................... 81 4.2.6. Ảnh hưởng của chế độ ép đến độ bền kéo vuông góc của ván composite vỏ cây ........................................................................................................... 82 4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số công nghệ tạo ván composite vỏ cây theo tỷ lệ kết cấu ván có sử dụng chất kết dính đến tính chất ván composite vỏ cây ................................................................................................................ 85 4.3.1. Ảnh hưởng của chế độ ép đến khối lượng thể tích của ván composite theo tỷ lệ kết cấu ............................................................................................. 89 4.3.2. Ảnh hưởng của chế độ ép đến độ trương nở chiều dày sau 24h ván composite theo tỷ lệ kết cấu khác nhau ......................................................... 91 4.3.3. Ảnh hưởng của chế độ ép đến độ hút nước sau 24h ván composite theo tỷ lệ kết cấu khác nhau .................................................................................. 93 4.3.4. Ảnh hưởng của chế độ ép đến độ bền uốn tĩnh của ván composite theo tỷ lệ kết cấu khác nhau .................................................................................. 96 vi 4.3.5. Ảnh hưởng của chế độ ép đến mô đun đàn hồi uốn tĩnh ván composite theo tỷ lệ kết cấu khác nhau .......................................................................... 98 4.3.6. Ảnh hưởng của chế độ ép đến độ bền kéo vuông góc với mặt ván của ván composite theo tỷ lệ kết cấu khác nhau ................................................. 100 4.4. Nghiên cứu khả năng cách âm, cách nhiệt của ván composite vỏ cây trong trường hợp có và không sử dụng chất kết dính ................................................ 106 4.4.1. Nghiên cứu xác định khả năng tiêu âm ván composite vỏ cây Keo tai tượng........................................................................................................... 106 4.4.2. Nghiên cứu xác định khả năng cách nhiệt của ván composite vỏ cây Keo tai tượng ...................................................................................................... 111 4.5. Đề xuất một sô thông số công nghệ tạo ván composite từ vỏ cây Keo tai tượng đaṭ tiêu chuẩn dùng làm vâṭ liêụ xây dưṇg (ván cách âm, cách nhiêṭ) .... 114 4.5.1. Phân tích, đánh giá tính chất của ván composite vỏ cây có và không sử dụng chất kết dính. ...................................................................................... 114 4.5.2. Đề xuất một số thông số công nghệ tạo ván composite vỏ cây Keo tai tượng đạt tiêu chuẩn dùng làm vật liệu xây dựng (ván cách âm, cách nhiệt) 118 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 121 Kết luận ........................................................................................................... 121 Những tồn tại của luận án ................................................................................ 121 Khuyến nghị .................................................................................................... 122 CÁC CÔNG TRÌNH TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ........................................... 124 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 125 Tiếng Việt ....................................................................................................... 125 Tiếng Anh ....................................................................................................... 128 Tiếng Nga ....................................................................................................... 133 PHỤ LỤC............................................................................................................ 135 MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THÍ NGHIỆM ............................. 136 vii DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1 Thành phần hóa học cơ bản của gỗ, vỏ cây gỗ lá kim và gỗ lá rộng 26 2.2 Phenolic axit và lignin từ vỏ của loài Pinus densiflora (Hata và Sogo, 1958a) 29 2.3 Hàm lượng lignin từ lớp vỏ ngoài và phlobaphenes chứa trong vỏ cây Quercus crispula (Hata và Sogo, 1960) 29 3.1 Bảng ma trận thực nghiệm cho các thí nghiệm lựa chọn chế độ ép ván composite vỏ cây trong trường hợp có và không sử dụng chất kết dính 47 3.2 Các thông số kĩ thuật của máy ép nhiệt 48 4.1 Kích thước sợi vỏ cây Keo tai tượng 67 4.2 Thành phần hóa học của vỏ cây Keo tai tượng 68 4.3 Khối lượng thể tích của vỏ cây Keo tai tượng 69 4.4 Tính chất vật lý của vỏ cây gỗ Keo tai tượng 69 4.5 Tỷ lệ phần libe so với toàn bộ vỏ cây Keo tai tượng 70 4.6 Khối lượng thể tích của ván composite vỏ cây theo các chế độ ép khác nhau 74 4.7 Độ trương nở chiều dày của ván sau, 24h theo các chế độ ép khác nhau 75 4.8 Độ hút nước của ván sau, 24h theo các chế độ ép khác nhau 77 4.9 Độ bền uốn tĩnh của ván composite vỏ cây ở các chế độ ép khác nhau 79 4.10 Mô đun đàn hồi uốn tĩnh của ván composite vỏ cây ở các chế độ ép khác nhau 81 viii 4.11 Độ bền kéo vuông góc bề mặt ván composite vỏ cây ở các chế độ ép khác nhau 83 4.12 Các thông số kỹ thuật của keo UF 87 4.13 Khối lượng thể tích của ván theo tỷ lệ kết cấu 89 4.14 Độ trương nở chiều dày của ván sau, 24h theo tỷ lệ kết cấu 91 4.15 Độ hút nước của ván sau, 24h theo tỷ lệ kết cấu khác nhau 94 4.16 Độ bền uốn tĩnh của ván theo tỷ lệ kết cấu khác nhau 96 4.17 Mô đun đàn hồi uốn tĩnh của ván theo tỷ lệ kết cấu khác nhau 98 4.18 Độ bền kéo vuông góc với mặt ván theo tỷ lệ kết cấu khác nhau 100 4.19 Chất lượng ván thí nghiệm đáp ứng tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7754: 2007 105 4.20 Hệ số tiêu âm của ván composite vỏ cây không sử dụng chất kết dính ở các chế độ ép khác nhau 107 4.21 Hệ số tiêu âm của một số loại vật liệu 108 4.22 Hệ số tiêu âm của một số loại vật liệu khác 109 4.23 Hệ số tiêu âm của ván composite vỏ cây có sử dụng chất kết dính ở tỷ lệ kết cấu, các chế độ ép khác nhau 109 4.24 Hệ số dẫn nhiệt của ván composite vỏ cây không sử dụng chất kết dính ở các chế độ ép khác nhau 111 4.25 Hệ số dẫn nhiệt của ván composite vỏ cây có sử dụng chất kết dính ở tỷ lệ kết cấu, các chế độ ép khác nhau 112 4.26 Hệ số dẫn nhiệt của một số loại vật liệu 114 4.27 So sánh ảnh hưởng của thông số chế độ ép đến tí ... 2019), Ngành công nghiêp̣ chế biến, xuất khẩu gô ̃năm 2018, Tài liệu báo cáo diễn đàn, Hà Nội. 6. Hồ Xuân Các (1985), Giáo trình công nghệ sản xuất ván sợi, Trường Đại học Nông Lâm, TP Hồ Chí Minh. 7. Hà Chu Chử (1997), Hóa học và công nghệ hóa lâm sản, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 8. Hồ Xuân Các, Hứa Thị Huần (1997), Công nghệ sản xuất ván sợi gỗ, Trường Đại học Nông lâm thành phố Hồ Chí Minh. 9. Bùi Chương (2009), Nghiên cứu và phát triển vật liệu composite đi từ sợi tự nhiên, Báo cáo tổng kết đề tài, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. 10. Phạm Văn Chương, Nguyễn Văn Thuận (1993), Bài giảng công nghệ ván nhân tạo tập 1, tập 2, Trường Đại học Lâm nghiệp. 11. Phạm Văn Chương (2000), Nghiên cứu một số yếu tố công nghệ sản xuất ván ghép thanh từ gỗ Keo tai tượng, Luận án Tiến sĩ kĩ thuật, Viện Khoa 126 học Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội. 12. Bùi Chương (2008), Hội thảo về vật liệu Polyme composite, Hà Nội. 13. Trần Vĩnh Diệu, Lê Thị Phái (1995), Vật liệu PC và triển vọng phát triển ở Việt Nam, Trung tâm nghiên cứu vật liệu polyme - Trường Đại học Bách khoa, Hà Nội. 14. Trần Vĩnh Diệu, Trần Trung Lê (2006), Môi trường trong gia công chất dẻo và composite, Nhà xuất bản Bách khoa, Hà Nội. 15. Trần Vĩnh Diệu, Bùi Chương (2000), Nghiên cứu và ứng dụng sợi thực vật- nguồn nguyên liệu có khả năng tái tạo để bảo vệ môi trường, Nhà xuất bản khoa học tự nhiên và công nghệ. 16. Trần Vĩnh Diệu , Phạm Gia Huân (2003), “Nghiên cứu chế tạo vật liệu polym compozit trên cơ sở nhựa polypropylen gia cường bằng hệsợi lai tạo tre, luồng - thuỷ tinh”, Tạp chí Hoá học, Tr.41, số: 3. 17. Hoàng Thúc Đệ, Phạm Văn Chương, Công nghệ sản xuất ván MDF , Bài giảng chuyên sâu, Trường Đại học Lâm nghiệp. 18. Vũ Cao Đàm (1996), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 19. Nguyễn Đình Đức (2007), Công nghệ vật liệu composite, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật. 20. Vũ Huy Đại (2012), Nghiên cứu công nghệ sản xuất composite từ phế liệu gỗ và chất dẻo phế thải, đề tài khoa học cấp Bộ. 21. Vũ Huy Đại và cộng tác (2016), Khoa học gỗ, Nhà xuất bản nông nghiệp, Hà Nội. 22. Nguyễn Đình Hưng (2000), Khoa học gỗ, Hà Nội. 23. Tạ Thị Phương Hoa, Vũ Đình Thịnh, Vũ Huy Đại (2013), “Xác định thành 127 phần hóa học và tính chất vật lý chủ yếu của vỏ cây Keo tai tượng”, Tạp chí Khoa học nông nghiệp và PTNT, Hà Nội, số 22, trang 117. 24. Triệu Văn Hải (2016), Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng của công nghệ tạo vật liệu compozit từ vỏ cây và Polyethylene, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Lâm nghiệp. 25. Deng meikan (1989). Điều khiển công nghệ ép nhiệt trong sản xuất ván MDF. Kỹ thuật lâm nghiệp. 26. Phạm Văn Lang, Bạch Quốc Khang (1998), Cơ sở lý thuyết quy hoạch thực nghiệm và ứng dụng trong kỹ thuật nông nghiệp, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội. 27. Đoàn Thị Thu Loan (2010), “Nghiên cứu cải thiện tính năng của vật liệu Composite sợi đay/ nhựa Polypropylene bằng phương pháp trợ tương hợp nhựa nền”, Tạp chí khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng, Số 1, trang 36. 28. Nguyễn Trọng Nhân (1999), Phương pháp thực nghiệm các yếu tố rút gọn toàn phần sử dụng trong nghiên cứu chế biến Lâm sản, Phương pháp nghiên cứu và xây dựng kế hoạch nghiên cứu trong Lâm nghiệp, Viện Khoa học Lâm nghiệt Việt Nam. 29. Bùi Duy Ngọc (2012), Nghiên cứu một số yếu tố công nghệ sản xuất ván MDF từ nguyên liệu gỗ Tràm, Luận án Tiến sĩ, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam. 30. Nguyễn Thị Bích Ngọc (2011), Dự thảo báo cáo: Quy hoạch công nghiệp Chế biến gỗ Việt Nam, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam. 31. Nguyễn Hải Tuất, Ngô Kim Khôi (1996), Xử lý thống kê kết quả nghiên cứu thực nghiệm trong nông, Lâm nghiệp trên máy vi tính, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 128 32. Lê Xuân Tình (1998), Khoa học gỗ, Trường Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội. 33. Tiêu chuẩn Việt Nam (2007), TCVN: 7754 : 2007, Ván dăm - Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại. 34. Nguyễn Văn Thái và cộng sự (2006), Công nghệ vật liệu, Nxb. Khoa học kỹ thuật, Hà Nội. 35. Trần Quốc Tế, Hoàng Đình Kiên (2009), “Phát triển Công nghệ Composite ở Việt Nam”, Thông tin khoa học công nghệ vật liệu xây dựng. Số 36, trang 24. 36. Quách Văn Thiêm (2014), Nghiên cứu một số yếu tố công nghệ tạo vật liệu conposite gỗ nhựa plypropylene, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Lâm nghiệp. 37. Vũ Đình Thịnh, Vũ Huy Đại (2016), “Ảnh hưởng của tỷ lệ vỏ cây đến tính chất cơ lý của ván composite vỏ cây Keo tai tượng”, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, số 4, Hà Nội. 38. TAPPI T 211 om - 93 Ash in wood and pulp. 39. TAPPI T 264 cm - 97 Preparation of wood for chemical analysis. 40. TAPPI T 207 cm - 99 Water solubility of wood and pulp. 41. TAPPI T 204 cm - 97 Solvent extractives of wood and pulp. 42. TAPPI T 17 wd – 70 Cellulose in wood. 43. TAPPI T 222 om - 98 Lignin in wood and pulp. 44. TAPPI T 223 cm - 84 Pentozans in wood. 45. Viện Công nghệ Giấy và Xenlulo, 2004, Giấy và bột giấy - Sổ tay Phòng thí nghiệm. Tiếng Anh 46. Anderson A.B., K.T. Wu, A. Wong et. (1974), Utilization of ponderosa 129 pine bark and its extracts in particleboard. Forest Products Journal 24(8): 48-53. 47. A. Akrami, K. Doost Hoseini, M. M. Faezipour and A. Jahan Latibari (2008), The Effect of Paraffin Addition and Pressing Conditions on some Properties of Medium Density Fiberboard (MDF) with Emphasis on Surface Roughness. 48. Blankenhorn P.R., W.K. Murphey, L.E. Rishel and D.E. Kline (1977), Some mechanical properties of impregnated barkboard. Forest Products Journal 27(6): 31- 38. 49. Blanchet P., A. Cloutier and B. Riedl (2000), Particleboard made from hammer milled black spruce bark residues. Wood Science and Technology 34: 11-19. 50. Berardi, U.; Iannace, G (2017), Predicting the sound absorption of natural materials: Best-fit inverse laws for the acoustic impedance and the propagation constant. Appl. Acoust 115, 131-138. 51. Berardi, U.; Iannace, G (2015), Acoustic characterization of natural fibers for sound absorption applications. Build. Environ. 94, 840–852. 52. B.J. Mohr, N.H. El-Ashkar and K.E. Kurtis, Fiber-Cement Composites for Housing Construction: State-of-the-Art Review. 53. Chow S. and K.J. Pickles (1971), Thermal softening and degradation of wood and bark. Wood Fiber 3(3): 166-178 54. Chow S. (1972), Thermal reactions and industrial uses of bark. Wood and Fiber 4(3): 130-138. 55. Chow S. (1975), Bark boards without synthetic resins, Forest Products Journal 25(11): 32-37. 56. Dost W.A. (1971), Redwood bark fiber in particleboard. Forest Products 130 Journal 21(10): 38-43. 57. Deppe H.J. and A. Hoffmann (1972), Particle board experiments: Utilize softwood bark waste. World Wood 3(7): 8-10. 58. Darilyn Roberts, Roberts C. Constable (2003). Chemical Coupling Agents for Filled and Grafted Polypropylene Composites. Handbook of polypropylene and polypropylene composites, vol. 3, pp 45-50. 59. Dwight A. Eusebio, Florence P. Soriano, Rico J. Cabangon1 and Philip D. Evans, Manufacture of Low-cost Wood–Cement Composites in the Philippines Using Plantation-grown Australian Species: I. Eucalypts. 60. Fengel D. and G. Wegener (1984). “Wood: chemistry, ultra-structure, reactions”, Walter de Gruyter, Berlin. 61. Fauzi Febrianto, Dina Setyawati, Myrtha Karina, Edi Suhaimi Bakar and Yusuf Sudo Haidi (2006), Influence of Wood Flour and Modifier Contents on the Physical and Mechanical Propertes of Wood Flour-Recycle Polypropylene composites. Journal of Biological Sciences, 6 (2), pp. 337- 343. 62. Gireesh Kumar Gupta (2009), Development of Bark-Based environmental friendly composite panels, University of Toronto. 63. Harper, D. P. and Eberhardt, T. L. (2010), “Evaluation of micron-sized wood and bark particles as filler in thermoplastic composites,” 10th International Conference on Wood & Biofiber Plastic Composites. Madison, WI: Forest Prod. Soc., 248-252. 64. John M.Harkin, John W.Rowe (1971), Bark and its possible uses USDA, Forest service research note FPL-091. 65. Kargarfard A.A.F, Nourbakhsh Amir, Hajihasanir, (2009), The effect of press temperature and press time on medium density fiberboard (MDF) 131 properties produced from eucalyptus intertexta fibers, Wood and paper science research division, Research Institute of Forests and Rangelands, Iran. 66. K.Pinyopusareck, J.C. Doran (1999), Genetic improvement of M. Leucadendra in Vietnam, A report in the seminar on Afforestation technology development on acidsulphate soil in the Mekongh Delta. Forest Science Institute of Vietnam. 67. Kazenmi Najafi, S., Kiaefar, A., and Tajvidi, M. (2008). “Effect of bark flour content on the hygroscopic characteristics of wood-polypropylene composites,” J. Applied Polymer Science 110(5), 3116-3120. 68. Lemaster R. L. and Bwall F. C. (1996), The use of an optical profilometer to measure surface roughness in Medium Density Fiber board [J]. Forest Products Journal, 46(11), trang 73-78. 69. Lin Jin chun1 , LAN Congrong (2008), Correla tion s of forma ldehyde em ission from medium density fiberboard by different testmethods. Journal of Fujian Agriculture and ForestryUniversity. 70. Maloney T.M. (1973), Barkboards from four west coast softwood species. Forest Products Journal 23(8): 30-38. 71. M.S. Al-Homoud (2005), Performance characteristics and practical applications of common building thermal insulation materials, Build. Environ. 40, 353 - 366. 72. Mohammad Razavi-Nouri, Fatemeh Jafarzadeh-Dogouri, Abdulrasoul Oromiehie, and Amir Ershad Langroudi (2006), Mechanical Properties and Water Absorption Behaviour of Chopped Rice Husk Filled Polypropylene Composites, Faculty of Polyme Processing, Iran Polyme and Petrochemical Institute, Tehran, Iran. 73. Monchai Tajan, Phasawat Chaiwutthinan (2008), Thermal and Mechanical 132 Properties of Wood-Plastic Composites from Iron Wood Flour and Recycled Polypropylene Foam. Journal of Metals and Minerals, Vol. 18, PP.53-56. 74. Neno Tritchkov, Julia Mihailova, Stefka Yordanova (2006), Possiblities for utilization of bark of scots pine for particleboards manufacturing, Cost action E44/E49. 75. N. Sombatsompop, C. Yotinwattanakumtorn, C. Thongpin (2005). Influence of Type and concentration of maleic anhydride grafted polypropylene and Impact modifiers on Mechanical properties of PP/Wood Sawdust Composites. PP/Wood SawdustComposites. 76. Place T.A. and T.M. Maloney (1977), Internal bond and moisture response properties of three-layer wood-bark boards. Forest Products Journal 27(3): 50-54. 77. Proceedings of a workshop held at Rydges Hotel, Canberra, Australia, on 10 December 2000, Wood–Cement Composites in the Asia–Pacific Region. 78. Ronald W. Wolfe, Agron Gjinolli Cement-Bonded Wood Composites as an Engineering Material, Proceedings No. 7286, the Use of Recycled Wood and Paper in Building Applications. Cement bonded composite. 79. Roger M. Rowell (2006). Advances and challenges of wood polyme composites. Proceedings of the 8th pacific rim bio-based composites symposium, Malaysia. 80. Roger Pedieu, Bernard Riedl, André Pichette (2008), Physical and mechanical properties of panel based on outer bark particles of white birch: mixed panels with wood particles versus wood fibres, Maderas, Ciencia y tecnologia, Universidad del Bio-Bio 10(3): 195-206, 2008. 81. Rizwan Paracha, Jyoti Verma, Sumit Lal and Allan J. Easteal (2009), Thermosetting Composites from Wood/Bark andWaste Powder Coating 133 Powder, Department of Chemistry and Centre for Advanced Composite Materials, The University of Auckland, New Zealand. 82. U.S. Department of Agriculture, Forest Products Laboratory (1969), Acoustical absorption properties of wood - based panel materials, U.S.D.A. Forest service research paper. 83. Ulas Atikler (2004), Preparation and Characterization of Polypropylene- Xenlulo Composties, institute of Technology, Tukey. 84. Wellons J.D. and R.L. Krahmer (1973), Self bonding in bark composites. Wood Science 6(2): 112-122. 85. Wisherd K.D. and J.B. Wilson (1997), Bark as a supplement to wood furnish for particleboard. Forest Products Journal 29(2): 35-39. 86. Yemele, M. C. N., Koubaa, A., Cloutier, A., Soulounganga, P, and Koubaa, A. (2010). “Effect of bark fiber content and size on the mechanical properties of bark/HDPE composites,” Part A, J. Applied Science and Manufacturing 41(1),131-137. 87. Yemele M.C.N., A. Koubaa, P.N. Diouf, P. Blanchet, A. Cloutier, and T. Stevanovic (2008), Effects of hot-water treatment of black spruce and trembling aspen bark raw material on physical and mechanical properties of bark particleboard. Wood and Fiber Science 40(3): 339-351. 88 . Zenon Muszynski, J. Dobbin McNatt (2007), Investigations on the use of spruce bark in the manufacture of particleboard in Poland, Forest Products Research Society 1984. Forest Prod. J. 34(1). Tiếng Nga 89. Авторское свидетельство, 38070, кл. E 04 C 2/10, 1934 г. Способ изготовления изделия из спрессованных древесных частиц. 90. В.Н Волынский, (2009) Технология древесных плит и 134 композиционных материалов, учебное пособие, издательство Ландь. 91. В.В.Шкутко Использование низкотоварной древесины и отходов лесопромышленного производства: Практическое руководство - Хабаровск.: Изд-во Хабар. гос. техн. ун-та, 2003. - 132 с. 92. Г.К Лобачев, В.Ф Желгорюков (2005), Состояние вопроса об отходах и современных способах их переработки, Волгоград. 93. ГОСТ 1631-87 Мука древесная, технические условия НИЦПУРО (2000), Технология производства переработки отходов полимеров и древесных отходов в плитный материал строительного назначения , Мытищ. 94. О. И. Бегунков, Н. В. Выводцев, В. В. Гурьев и др. (2003) Использование низкотоварной древесины и отходов лесопромышленного производства: Практическое руководство / Под ред. 135 PHỤ LỤC 136 MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THÍ NGHIỆM 137 Cây gỗ Keo tai tượng Bóc vỏ cây Keo tai tượng Vỏ cây Keo tai tượng cắt ngắn 3-5 cm Phế liệu ván bóc gỗ Keo tai tượng Sấy khô vỏ cây Keo tai tượng Đóng bao sau khi sấy khô vỏ cây Keo tai tượng 138 Nghiền dăm vỏ cây Keo tai tượng Dăm sau khi nghiền Sàng dăm Phân loại dăm Cân dăm Trải thảm trong khuôn 139 Ép sơ bộ trong khuôn Ép nhiệt (100% dăm vỏ cây) Tiến hành trên máy ép nhiệt Ra ván composite vỏ cây Ván sau khi ép nhiệt Để ổn định ván tiến hành dọc cạnh ván 140 Ván sau khi đã dọc cạnh Tính toán cắt mẫu thử tính chất Xác định độ hút nước, trương nở của ván cọmposite vỏ cây Mẫu thử độ bền uốn tĩnh, mô đun đàn hồi uốn tĩnh Thử độ bền uốn tĩnh ván Dưới tác dụng của lực mẫu uốn tĩnh đã bị gãy 141 Mẫu xác định độ bền kéo vuông góc Máy thử tính chất (độ bền kéo vuông góc mặt ván) Mẫu thử sau khi kéo vuông góc bề mặt ván
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_mot_so_yeu_to_cong_nghe_tao_van_composite.pdf
- 16.6 Mau thong tin ve luan an TS cong bo tren mang (1).doc
- 16-6-20 Tóm tắt Luận án Tiến sĩ.pdf
- 16-6-2020-Luận án Tiến sỹ Thinh.pdf