Luận án Nghiên cứu nuôi cấy rễ thứ cấp Sâm Ngọc Linh (panax vietnamensis ha et grushv.) và khảo sát ảnh hưởng của một số elicitor lên sự tích lũy saponin

Vietnamese ginseng, một cái tên quen thuộc được thế giới dùng để gọi tên một

loài sâm đặc hữu của Việt Nam, sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis Ha et

Grushv.). Kể từ khi được phát hiện năm 1973 tại núi Ngọc Linh thuộc huyện Đắc

Tô tỉnh Kon Tum, loài sâm này đã được nghiên cứu và cho thấy có chứa nhiều dược

chất hơn so với các loài khác cùng thuộc chi nhân sâm [7]. Ngoài 26 hợp chất

saponin tương tự sâm Mỹ và sâm Triều Tiên, trong sâm Ngọc Linh còn phát hiện

được hơn 20 loại saponin khác như majonoside R1-2, vinaginsenoside R1-11 và các

saponin khác thuộc nhóm glycoside [119]. Những saponin quý này có tác dụng bồi

bổ sức khỏe, tăng cường sinh lực, điều hòa huyết áp, chống oxy hóa, phong chóng

ung thư, chống lão hóa, kích thích hệ miễn dịch, điều trị các bệnh sốt rét, trầm cảm,

gan, thận và tiểu đường,. [119]. Loài sâm quý và có giá trị kinh tế cao này tuy

thuộc danh mục sách đỏ cần được bảo tồn, nhưng bị khai thác quá mức ngoài tự

nhiên. Hơn nữa, việc sử dụng các hợp chất từ sâm Ngọc Linh vào sản xuất dược

phẩm vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn vì sâm Ngọc Linh khó nuôi trồng và nhân

rộng, để thu hoạch được phải cần ít nhất 6-7 năm.

Đến nay, nuôi cấy rễ được xem là một giải pháp thay thế đầy tiềm năng để thu

nhận hoạt chất thứ cấp từ loài sâm quý hiếm này, do khả năng sản xuất ổn định

được một lượng lớn sinh khối sạch trong thời gian ngắn. Phổ biến nhất là nuôi cấy

rễ bất định (RBĐ) phát sinh từ trục thân hay những mô và cơ quan khác nhau của

thực vật [9][116]. Khi cấy chuyền các rễ này sang môi trường có hàm lượng auxin

cao, các rễ thứ cấp (RTC) hình thành, tuy nhiên, khả năng này còn phụ thuộc vào

từng điều kiện nuôi cấy và thành phần môi trường [9][10][16][130]

pdf 187 trang dienloan 4800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu nuôi cấy rễ thứ cấp Sâm Ngọc Linh (panax vietnamensis ha et grushv.) và khảo sát ảnh hưởng của một số elicitor lên sự tích lũy saponin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu nuôi cấy rễ thứ cấp Sâm Ngọc Linh (panax vietnamensis ha et grushv.) và khảo sát ảnh hưởng của một số elicitor lên sự tích lũy saponin

Luận án Nghiên cứu nuôi cấy rễ thứ cấp Sâm Ngọc Linh (panax vietnamensis ha et grushv.) và khảo sát ảnh hưởng của một số elicitor lên sự tích lũy saponin
ĐẠI HỌC HUẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC 
----------------------------------- 
NGUYỄN THỊ NHẬT LINH 
NGHIÊN CỨU NUÔI CẤY RỄ THỨ CẤP SÂM 
NGỌC LINH (Panax vietnamensis Ha et Grushv.) VÀ 
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ 
ELICITOR LÊN SỰ TÍCH LŨY SAPONIN 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH SINH LÝ HỌC THỰC VẬT 
HUẾ - Năm 2018 
ĐẠI HỌC HUẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC 
----------------------------------- 
NGUYỄN THỊ NHẬT LINH 
NGHIÊN CỨU NUÔI CẤY RỄ THỨ CẤP SÂM 
NGỌC LINH (Panax vietnamensis Ha et Grushv.) VÀ 
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ 
ELICITOR LÊN SỰ TÍCH LŨY SAPONIN 
Chuyên ngành: Sinh lý học thực vật 
Mã số: 62.42.01.12 
Người hướng dẫn khoa học: 
1. GS. TS. Dương Tấn Nhựt 
2. GS. TS. Nguyễn Hoàng Lộc 
HUẾ - Năm 2018
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan luận án: “Nghiên cứu nuôi cấy rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh 
(Panax vietnamensis Ha et Grushv.) và khảo sát ảnh hưởng của một số elicitor 
lên sự tích lũy saponin” là công trình nghiên cứu của tôi được trợ giúp của các 
cộng sự dưới hướng dẫn của GS.TS. Dương Tấn Nhựt và GS.TS. Nguyễn Hoàng 
Lộc. Luận án được hỗ trợ kinh phí và điều kiện trang thiết bị từ các đề tài của phòng 
Sinh học Phân tử và Chọn tạo giống cây trồng thuộc Viện Nghiên cứu Khoa học 
Tây Nguyên, cùng với sự hỗ trợ của Trung tâm Sâm và Dược liệu Thành phố Hồ 
Chí Minh và Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế. Các số liệu trong luận án 
này cũng là một phần kết quả của các đề tài đã và đang thực hiện tại Viện Nghiên 
cứu Khoa học Tây Nguyên. Tôi xin cam đoan những kết quả và số liệu trong luận 
án này hoàn toàn trung thực và chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi 
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Nhà trường về lời cam đoan này. 
 Đà Lạt, ngày 07 tháng 07 năm 2018 
 Tác giả 
 Nguyễn Thị Nhật Linh 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Trong biển kiến thức bao la, tôi đã thực sự tìm được con thuyền lớn để theo 
đuổi đam mê nghiên cứu khoa học. Với vai trò đầu tàu, Thầy, GS.TS. Dương Tấn Nhựt 
đã chèo lái, hướng dẫn và giúp đỡ biết bao nhiêu thế hệ sinh viên tiến đến với ước mơ 
và gặt hái thành công trong cuộc sống và trên con đường nghiên cứu khoa học phục vụ 
cho sự phát triển của nước nhà. Cảm ơn Thầy luôn tận tình hướng dẫn, truyền đạt nhiều 
kinh nghiệm quý báu, cũng như không ngừng giúp đỡ để tôi hoàn thành được luận án 
này. 
Để hoàn thành luận án này, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy 
GS.TS. Nguyễn Hoàng Lộc đã gợi ý và chỉ dẫn những hướng mới cho nghiên cứu, 
cũng như đã luôn nhắc nhở để tôi hoàn thành tốt chương trình học và luận án. 
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả quý Thầy, Cô Khoa Sinh học và phòng Đào 
tạo Sau Đại học, Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế đã tạo điều kiện và giúp đỡ 
tôi trong những năm học vừa qua. 
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các cô chú, anh chị tại Viện Nghiên 
cứu Khoa học Tây Nguyên và Trung tâm Sâm và Dược liệu thành phố Hồ Chí Minh đã 
cho tôi cơ hội thực hiện nghiên cứu tại đây. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn các anh, chị Phòng 
Sinh học Phân tử và Chọn tạo Giống Cây trồng đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong thời 
gian qua. Tôi xin cảm ơn anh Nam, anh Luận, anh Huy, chị Hiền, chị Phượng, Tùng và 
Chiến đã tận tình giúp đỡ tôi như những người thân trong gia đình. 
Thời gian gặp tuy ngắn ngủi nhưng các bạn sinh viên, học viên thực tập tại Viện 
Nghiên cứu khoa học Tây Nguyên và Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế đã cho 
tôi ấn tượng rất sâu sắc bởi lòng nhiệt tình với công việc của các bạn và đã tạo cho tôi 
nhiều niềm phấn khởi để thực hiện tốt luận án. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của các bạn 
trong thời gian qua. 
Để có thể hoàn thành tốt luận án này, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến anh Thức, 
anh Hiếu, Kim Cương, Văn Cương và Tâm luôn sát cánh bên tôi và không ngừng hỗ 
trợ và giúp đỡ tôi mặc cho những khó khăn và cách trở. 
Dù có khó khăn hay thất bại và đôi lúc nản lòng, gia đình cũng luôn là điểm tựa 
vững chắc giúp con vượt qua những khó khăn và thử thách trong cuộc đời. Con xin 
cảm ơn Bố, Mẹ, những người Thầy đầu tiên, đã dìu dắt con vào đời, và cho dù khó 
nhọc đến đâu nhưng vẫn luôn luôn tạo cho con những điều kiện tốt nhất để không thua 
kém với bạn bè cùng trang lứa. Con xin cảm ơn cả nhà đã luôn luôn ủng hộ, động viên 
và đỡ đần cho con! 
 Đà Lạt, ngày 07 tháng 07 năm 2018 
 Tác giả 
Nguyễn Thị Nhật Linh 
iii 
MỤC LỤC 
 Trang 
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i 
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii 
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ x 
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. xi 
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ .................................................................. xiii 
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4 
1. GIỚI THIỆU VỀ SÂM NGỌC LINH ................................................................. 4 
1.1. Nguồn gốc và lịch sử phát triển ........................................................................... 4 
1.2. Đặc điểm hình thái và sinh trưởng ....................................................................... 5 
1.3. Đặc điểm phân bố................................................................................................. 6 
1.4. Đặc điểm đa dạng di truyền ................................................................................. 7 
1.5. Tác dụng dược lý .................................................................................................. 7 
2. SƠ LƯỢC VỀ CÁC HỢP CHẤT SAPONIN ..................................................... 9 
2.1. Cấu trúc của các saponin có trong sâm Ngọc Linh .............................................. 9 
2.2. Các tính chất hóa lý của các saponin trong sâm Ngọc Linh .............................. 10 
2.3. Vai trò của saponin trong cây ............................................................................ 11 
2.4. Con đường tổng hợp các triterpene saponin ...................................................... 11 
3. NUÔI CẤY IN VITRO SINH KHỐI RỄ BẤT ĐỊNH VÀ RỄ THỨ CẤP ..... 13 
3.1. Khái niệm về rễ bất định .................................................................................... 13 
3.2. Khái niệm về rễ thứ cấp ..................................................................................... 13 
3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến nuôi cấy rễ thứ cấp và rễ bất định ...................... 14 
3.3.1. Loại mẫu cấy ................................................................................................... 14 
3.3.2. Vị trí phát sinh ................................................................................................. 15 
3.3.3. Vai trò điều hòa của auxin .............................................................................. 17 
3.3.4. Tương tác giữa auxin và cytokinin .................................................................. 19 
3.3.5. Nhiệt độ ........................................................................................................... 20 
3.3.6. Ánh sáng .......................................................................................................... 20 
3.3.7. Giá thể nuôi cấy .............................................................................................. 20 
iv 
3.3.8. Các hệ thống nuôi cấy ..................................................................................... 21 
3.4. Một số nghiên cứu nuôi cấy thu nhận sinh khối rễ các loài sâm ............................ 23 
3.4.1. Một số nghiên cứu trên thế giới ...................................................................... 23 
3.4.2. Một số nghiên cứu trong nước về rễ bất định sâm Ngọc Linh ....................... 24 
4. ELICITOR VÀ SỰ KÍCH KHÁNG TRONG NUÔI CẤY IN VITRO .......... 25 
4.1. Khái niệm ........................................................................................................... 25 
4.2. Phân loại ............................................................................................................. 25 
4.3. Cơ chế tác động của các elicitor ........................................................................ 27 
1.1. Cách xử lý và tác động của elicitor ................................................................... 31 
4.4.1. Nồng độ elicitor ............................................................................................... 31 
4.4.2. Thời gian tiếp xúc với elicitor ......................................................................... 31 
4.4.3. Thời kỳ nuôi cấy .............................................................................................. 32 
4.4.4. Thành phần dinh dưỡng .................................................................................. 32 
1.2. Một số elicitor phổ biến trong nuôi cấy nhân sâm ............................................ 32 
4.5.1. Chitosan ........................................................................................................... 32 
4.5.2. Dịch chiết nấm men ......................................................................................... 33 
4.5.3. Elicitor có nguồn gốc từ chất điều hòa sinh trưởng thực vật ......................... 34 
1.3. Ứng dụng elicitor trong nuôi các loài nhân sâm in vitro ................................... 35 
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 39 
1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 39 
1.1. Nguồn mẫu ......................................................................................................... 39 
1.2. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất ............................................................................. 39 
1.3. Địa điểm và thời gian thực hiện luận án ............................................................ 40 
2. PHƯƠNG PHÁP BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM ....................................................... 40 
2.1. Tối ưu cách chọn mẫu và môi trường nuôi cấy rễ thứ cấp từ nuôi cấy rễ bất 
định sâm Ngọc Linh in vitro .............................................................................. 40 
2.1.1. Khảo sát ảnh hưởng của cách cắt mẫu rễ bất định lên sự hình thành và 
tăng trưởng của rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh từ nuôi cấy rễ bất định in vitro .. 40 
2.1.2. Khảo sát ảnh hưởng của auxin lên sự hình thành và tăng trưởng của rễ 
thứ cấp sâm Ngọc Linh từ nuôi cấy rễ bất định in vitro ................................. 41 
v 
2.1.3. Khảo sát ảnh hưởng của việc kết hợp giữa auxin và cytokinin lên sự hình 
thành và tăng trưởng của rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh từ rễ bất định in vitro .. 42 
2.1.4. Khảo sát ảnh hưởng của môi trường khoáng lên sự hình thành và tăng 
trưởng của rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh từ nuôi cấy rễ bất định in vitro .......... 42 
2.1.5. Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ NH4
+
/NO3
-
 trong môi trường MS lên sự 
hình thành và tăng trưởng của rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh từ rễ bất định in 
vitro.................................................................................................................. 42 
2.1.6. Khảo sát ảnh hưởng của các loại đường carbohydrate lên sự hình thành 
và tăng trưởng của rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh từ nuôi cấy rễ bất định in 
vitro.................................................................................................................. 43 
2.1.7. Khảo sát ảnh hưởng của giá thể nuôi cấy lên sự hình thành và tăng 
trưởng của rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh từ nuôi cấy rễ bất định in vitro .......... 43 
2.2. Tối ưu điều kiện nuôi cấy rễ bất định sâm Ngọc Linh để tăng cường sự hình 
thành rễ thứ cấp và tích lũy saponin trong nuôi cấy in vitro ............................. 44 
2.2.1. Khảo sát ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy lên sự tăng sinh và tích lũy 
saponin của rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh từ nuôi cấy rễ bất định in vitro......... 44 
2.2.2. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ nuôi cấy lên sự tăng sinh và tích lũy 
saponin của rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh từ nuôi cấy rễ bất định in vitro......... 44 
2.2.3. Khảo sát ảnh hưởng của pH lên sự tăng sinh và tích lũy saponin của rễ 
thứ cấp sâm Ngọc Linh từ nuôi cấy rễ bất định in vitro ................................. 44 
2.2.4. Khảo sát ảnh hưởng của giai đoạn nuôi cấy tối và sáng lên sự tăng 
trưởng của rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh từ nuôi cấy rễ bất định in vitro .......... 45 
2.2.5. Khảo sát ảnh hưởng của thể tích nuôi cấy lên sự tăng trưởng của rễ thứ 
cấp sâm Ngọc Linh từ nuôi cấy rễ bất định in vitro ........................................ 45 
2.2.6. Khảo sát ảnh hưởng của hệ thống nuôi cấy lên sự tăng sinh và tích lũy 
saponin của rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh từ nuôi cấy rễ bất định in vitro......... 46 
2.3. Tối ưu khả năng tích lũy saponin của rễ thứ cấp hình thành từ rễ bất định 
sâm Ngọc Linh nhờ tác động của các elicitor ................................................... 48 
2.3.1. Khảo sát ảnh hưởng của chitosan lên sự tăng sinh và tích lũy saponin của 
rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh từ nuôi cấy rễ bất định in vitro ............................. 48 
vi 
2.3.2. Khảo sát ảnh hưởng của dịch chiết nấm men lên sự tăng sinh và tích lũy 
saponin của rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh từ nuôi cấy rễ bất định in vitro......... 48 
2.3.3. Khảo sát ảnh hưởng của abscisic acid lên sự tăng sinh và tích lũy saponin 
của rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh từ nuôi cấy rễ bất định in vitro ...................... 49 
2.3.4. Khảo sát ảnh hưởng của salicylic acid lên sự tăng sinh và tích lũy 
saponin của rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh từ nuôi cấy rễ bất định in vitro......... 49 
2.3.5. Khảo sát ảnh hưởng của jasmonic acid lên sự tăng sinh và tích lũy 
saponin của rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh từ nuôi cấy rễ bất định in vitro......... 50 
2.3.6. Khảo sát ảnh hưởng kết hợp của elicitor ngoại sinh và elicitor nội sinh 
lên sự tăng sinh và tích lũy saponin của rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh in vitro .. 50 
2.3.7. Khảo sát ảnh hưởng của thời gian xử lý elicitor lên sự tăng sinh và tích 
lũy saponin của rễ thứ cấp sâm Ngọc Linh từ nuôi cấy rễ bất định in vitro ... 51 
2.4. Phương pháp xác định chỉ số tăng trưởng, tỷ lệ chất khô, tỷ lệ hình thành và 
tăng sinh của mẫu cấy ........................................................................................ 52 
2.5. Môi trường nuôi cấy ........................................................................................... 52 
2.6. Điều kiện nuôi cấy ............................................................................................. 52 
3. PHƯƠNG PHÁP SINH HÓA ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG SA ... ring Journal, 10, 
pp. 77-83. 
[133]. Yun-soo K., Eun-joo H., Edward C.Y., Kee-yoeup P. (2003), Lateral root development 
and saponin accumulation as affected by IBA or NAA in adventitious root cultures of 
147 
Panax ginseng C.A. Meyer, In vitro Cellular & Developmental Biology – Plant, 39, pp. 
245-249. 
[134]. Yun-Soo K., Jung-Yeon H., Soon L., Yong-Eui C. (2009), Ginseng metabolic 
engineering: Regulation of genes related to ginsenoside biosynthesis, Journal of 
Medicinal Plants Research, 3(13), pp. 1270-1276. 
[135]. Zhang J.Y., Bae T.W., Boo K.H., Sun H.J., Song I.J., Pham C.H., Ganesan M., Yang 
D.H., Kang H.G., Ko S.M., Riu K.Z., Lim P.O., Lee H.Y (2011), Ginsenoside 
production and morphological characterization of wild ginseng (Panax ginseng Meyer) 
mutant lines induced by -irradiation (60Co) of adventitious roots, Journal of Ginseng 
Research, 35(3), pp. 283-293. 
[136]. Zhang Y.H., Zhong J.J., Yu J.T. (1996), Effect of nitrogen source on cell growth and 
production of ginseng saponin and polysaccharide in suspension cultures of Panax 
notoginseng, Biotechnology Progress, 12, pp. 567-571. 
[137]. Zhao J., Davis L.C., Verpoorte R. (2005), Elicitor signal transduction leading to 
production of plant secondary metabolites, Biotechnology Advances, 23, pp. 283-333. 
[138]. Zhao J.L., Zhou L.G., Wu J.Y. (2010), Effects of biotic and abiotic elicitors on cell 
growth and tanshinone accumulation in Salvia miltiorrhiza cell cultures, Applied 
Microbiology and Biotechnology, 87, pp. 137-144 
[139]. Zhao S.J., Li C.Y., Qian Y.C., Luo X.P., Zhang X., Wang X.S., Kang B.Y. (2004), 
Induction of hairy roots of Panax ginseng and studies on suitable culture condition of 
ginseng hairy roots, Sheng Wu Gong Cheng Xue Bao, 20(2): 215-220. 
[140]. Zhong J.J., Zhang Z.Y. (2005), High density cultivation of Panax notoginseng cell 
cultures with methyl jasmonate elicitation in a centrifugal impeller bioreactor, 
Engineering in Life Sciences, 5, pp. 471-474. 
148 
PHỤ LỤC 
1. Thành phần của môi trường MS (Murashige và Skoog, 1962), SH (Schenk và 
Hildebrandt, 1972), B5 (Gamborg và cs, 1968). 
 MS SH B5 MSCB 
Đa lượng (mg/L) 
NH4NO3 1650 - - - 
KNO3 1900 2500 2500 1870 
CaCl2.2H2O 440 200 113,25 440 
MgSO4.7H2O 370 400 122,1 370 
KH2PO4 170 - - - 
(NH4)2SO4 - - - - 
NH4H2PO4 - 300 - 827 
NaH2PO4.H2O - - 150 - 
Vi lượng (mg/L) 
KI 0,83 1,0 3,0 0,83 
H3BO3 6,2 5,0 - 6,2 
MnSO4.4H2O 22,3 - - 22,3 
MnSO4.H2O - 10 10 - 
ZnSO4.7H2O 8,6 1,0 2,0 8,6 
Na2MoO4.2H2O 0,25 0,1 0,25 0,25 
CuSO4.5H2O 0,025 0,2 2,5 0,025 
CoCl2.6H2O 0,025 0,1 0,025 0,025 
Na2EDTA 37,3 20 37,5 37,3 
FeSO4.7H2O 27,8 15 - 27,8 
Vitamin (mg/L) và chất hữu cơ (g/L) 
Myo-Inositol 100 1000 100 100 
Nicotinic acid 0,5 5,0 0,5 0,5 
Pyridoxine HCl 0,5 0,5 1,0 0,5 
Thiamine HCl 0,1 5,0 10,0 0,1 
Glycine 2,0 - - 2,0 
Sucrose 30 30 30 30 
pH 5,8 5,8 5,8 5,8 
149 
2. Kết quả phân tích Duncan’s test (p<0,05) bằng phần mềm SPSS 20.0 
1.1. Ảnh hưởng nguồn rễ bất định lên sự hình thành và tăng trưởng RTC sâm Ngọc Linh 
Tests of Between-Subjects Effects 
Source Dependent 
Variable 
Type III Sum 
of Squares 
df Mean Square F Sig. 
NM * TM Phần trăm ra rễ 840.167a 2 420.083 13.139 .000 
NM * KT 
Số rễ thứ cấp 67.389b 2 33.694 57.762 .000 
Chiều dài rễ 8.961c 2 4.480 18.931 .000 
Khối lượng tươi 273.500d 2 136.750 18.508 .000 
Phần trăm ra rễ 13.500 2 6.750 .211 .811 
TM * KT 
Số rễ thứ cấp 5.444 1 5.444 9.333 .005 
Chiều dài rễ .218 1 .218 .920 .347 
Khối lượng tươi 6.250 1 6.250 .846 .367 
Phần trăm ra rễ .028 1 .028 .001 .977 
NM * TM * 
KT 
Số rễ thứ cấp 5.056 2 2.528 4.333 .025 
Chiều dài rễ 1.621 2 .810 3.424 .049 
Khối lượng tươi 223.167 2 111.583 15.102 .000 
Phần trăm ra rễ 64.389 2 32.194 1.007 .380 
Error 
Số rễ thứ cấp 14.000 24 .583 
Chiều dài rễ 5.680 24 .237 
Khối lượng tươi 177.333 24 7.389 
Phần trăm ra rễ 767.333 24 31.972 
Total 
Số rễ thứ cấp 1968.000 36 
Chiều dài rễ 409.000 36 
Khối lượng tươi 112495.000 36 
Phần trăm ra rễ 172703.000 36 
Corrected 
Total 
Số rễ thứ cấp 789.222 35 
Chiều dài rễ 116.590 35 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
150 
1.2. Ảnh hưởng của auxin lên sự hình thành và tăng trưởng RTC sâm Ngọc Linh 
1.3. Ảnh hưởng của auxin kết hợp với cytokinin lên sự hình thành và tăng trưởng của rễ 
thứ cấp sâm Ngọc Linh in vitro 
151 
1.4. Ảnh hưởng của môi trường khoáng lên sự hình thành và tăng trưởng của rễ thứ cấp 
sâm Ngọc Linh in vitro 
152 
1.5. Ảnh hưởng các loại đường carbohydrate lên sự hình thành và tăng trưởng của rễ 
thứ cấp sâm Ngọc Linh in vitro 
1.6. Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng lên sự tăng sinh và tích lũy saponin của rễ thứ 
cấp nuôi cấy từ rễ bất định sâm Ngọc Linh in vitro 
153 
1.7. Ảnh hưởng loại đường carbohydrate lên sự hình thành và tăng trưởng rễ thứ cấp từ 
rễ bất định sâm Ngọc Linh in vitro 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
1.8. Ảnh hưởng của chitosan lên sự tăng sinh và tích lũy saponin của rễ thứ cấp sâm 
Ngọc Linh in vitro 
Trọng lượng tươi Tỷ lệ chất khô 
Duncan 
Nghiệm thức N Subset for alpha = 0.05 Nghiệm thức N Subset for alpha = 0.05 
1 2 3 4 
Không đường 3 6.42 
60mg Mantose 3 6.94 6.94 
50mg Mantose 3 7.37 7.37 
10mg Sucrose 3 7.80 7.80 
30mg Mantose 3 8.22 8.22 8.22 
30mg Sucrose 3 8.64 8.64 8.64 
60mg Sucrose 3 8.85 8.85 8.85 
30mg D-Glucose 3 8.89 8.89 8.89 
50mg D-Glucose 3 8.99 8.99 8.99 
50mg Sucrose 3 9.16 9.16 9.16 
40mg Mantose 3 9.54 9.54 
10mg Mantose 3 9.76 9.76 
40mg Sucrose 3 9.78 9.78 
10mg D-Glucose 3 9.82 9.82 
40mg D-Glucose 3 10.96 10.96 
60mg D-Glucose 3 13.03 
Sig. 
.070 .061 .072 .106 
1 2 3 4 5 
Không đường 3 51.6667 
60mg Mantose 3 62.5333 
10mg Mantose 3 91.6667 
50mg Mantose 3 102.733 
10mg D-Glucose 3 160.3333 
40mg Mantose 3 181.6667 
30mg Mantose 3 182.6667 
30mg D-Glucose 3 206.6667 
10mg Sucrose 3 374.3333 
40mg D-Glucose 3 379.3333 
60mg D-Glucose 3 523.0000 
60mg Sucrose 3 526.6667 
50mg Sucrose 3 533.3333 
40mg Sucrose 3 572.3333 
50mg D-Glucose 3 577.6667 
30mg Sucrose 3 641.33 
Sig. .105 .141 .860 .090 1.000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3.000. 
Trọng lượng khô 
 Duncan 
Nghiệm thức N Subset for alpha = 0.05 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 
.Không đường 3 3.33333 
15.60mg Mantose 3 4.33333 
14.50mg Mantose 3 7.66667 7.66667 
11.10mg Mantose 3 9.00000 9.00000 
1.10mg D-Glucose 3 15.00000 15.00000 
12.30mg Mantose 3 15.33333 15.33333 
13.40mg Mantose 3 17.33333 
2.30mg D-Glucose 3 18.33333 
6.10mg Sucrose 3 29.33333 
3.40mg D-Glucose 3 41.56667 
10.60mg Sucrose 3 46.33333 46.33333 
9.50mg Sucrose 3 47.83333 47.83333 47.83333 
4.50mg D-Glucose 3 51.93333 51.93333 51.93333 
7.30mg Sucrose 3 55.33333 55.33333 
8.40mg Sucrose 3 56.00000 
5.60mg D-Glucose 3 67.40000 
Sig. .155 .056 .402 1.000 .105 .147 .054 .290 1.000 
154 
1.9. Ảnh hưởng của dịch chiết nấm men lên sự tăng sinh và tích lũy saponin của rễ thứ 
cấp sâm Ngọc Linh in vitro 
1.10. Ảnh hưởng của salicylic acid lên sự tăng sinh và tích lũy saponin của rễ thứ cấp sâm 
Ngọc Linh in vitro 
155 
1.11. Ảnh hưởng của abscisc acid lên sự tăng sinh và tích lũy saponin của rễ thứ cấp sâm 
Ngọc Linh in vitro 
1.12. Ảnh hưởng của jasmonic acid lên sự tăng sinh và tích lũy saponin của rễ thứ cấp 
sâm Ngọc Linh in vitro 
156 
1.13. Ảnh hưởng của thời điểm bổ sung elicitor lên sự tăng sinh và tích lũy saponin của rễ 
thứ cấp sâm Ngọc Linh in vitro 
157 
3. Kết quả sắc ký lớp mỏng định tính các saponin dưới tác động đơn lẻ của các elicitor 
trong nuôi cấy RTC sâm Ngọc Linh 
Kết quả phân tích HPLC định lượng các saponin dưới tác động đơn lẻ của các elicitor trong nuôi cấy RTC sâm Ngọc Linh 
Mẫu 0: Đối chứng 
Mẫu 1: Ảnh hưởng của 50 mg/L chitosan 
Mẫu 2: Ảnh hưởng của 100 mg/L chitosan 
158 
Mẫu 3: Ảnh hưởng của 150 mg/L chitosan 
Mẫu 4: Ảnh hưởng của 200 mg/L chitosan 
Mẫu 5: Ảnh hưởng của 50 mg/L dịch chiết nấm men 
Mẫu 6: Ảnh hưởng của 100 mg/L dịch chiết nấm men 
159 
Mẫu 7: Ảnh hưởng của 150 mg/L dịch chiết nấm men 
Mẫu 08: Ảnh hưởng của 200 mg/L dịch chiết nấm men 
Mẫu 9: Ảnh hưởng của 50 mg/L abscicic acid 
Mẫu 10: Ảnh hưởng của 100 mg/L abscicic acid 
160 
Mẫu 11: Ảnh hưởng của 150 mg/L abscicic acid 
Mẫu 12: Ảnh hưởng của 200 mg/L abscicic acid 
161 
Mẫu 13: Ảnh hưởng của 50 mg/L salicylic acid 
Mẫu 14: Ảnh hưởng của 100 mg/L salicylic acid 
Mẫu 15: Ảnh hưởng của 150 mg/L salicylic acid 
Mẫu 16: Ảnh hưởng của 200 mg/L salicylic acid 
162 
Mẫu 17: Ảnh hưởng của 50 mg/L jasmonic acid 
Mẫu 18: Ảnh hưởng của 100 mg/L jasmonic acid 
Mẫu 19: Ảnh hưởng của 150 mg/L jasmonic acid 
Mẫu 20: Ảnh hưởng của 200 mg/L jasmonic acid 
163 
4. Kết quả sắc ký lớp mỏng định tính các saponin dưới tác động kết hợp và thời gian xử 
lý trong nuôi cấy RTC sâm Ngọc Linh 
Sắc ký đồ mẫu khảo sát cho các vết có giá trị Rf và màu sắc tương đồng với vết của các chuẩn M-R2, G-Rb1, G-Rg1. 
n- butanol : acid acetic: nước (7:1:2) 
1. Mẫu 01: 25 mg/L YE+25 µg/L SA 
2. Mẫu 02: 25 mg/L YE+50 µg/L SA 
3. Mẫu 03: 25 mg/L YE+100 µg/L SA 
4. Mẫu 04: 25 mg/L YE+150 µg/L SA 
5. Mẫu 05: 25 mg/L YE+200 µg/L SA 
6. Mẫu 06: 50 mg/L YE+25 µg/L SA 
7. Mẫu07: 50 mg/L YE+50 µg/L SA 
8. Mẫu 08: 50 mg/L YE+100 µg/L SA 
9. Mẫu09: 50 mg/L YE+150 µg/L SA 
10. Mẫu10: 50 mg/L YE+200µg/L SA 
11. Mẫu 11: 100 mg/L YE+25 µg/L SA 
12. Mẫu12: 100 mg/L YE+50 µg/L SA 
13. Mẫu13: 100 mg/L YE+100 µg/L SA 
14. Mẫu14: 100 mg/L YE+150 µg/L SA 
15. Mẫu15: 100 mg/L YE+200 µg/L SA 
16. Mẫu16: 150 mg/L YE+25 µg/L SA 
17. Mẫu17: 150 mg/L YE+50 µg/L SA 
18. Mẫu18: 150 mg/L YE+100 µg/L SA 
19. Mẫu19: 150 mg/L YE+150 µg/L SA 
20. Mẫu20: 150 mg/L YE+200 µg/L SA 
21. Sâm chuẩn 
22. Chuẩn M-R2 
23. Chuẩn G-Rb1 
24. Chuẩn G-Rg1 
1. Mẫu 21: 200 mg/L YE+25 µg/L SA 
2. Mẫu 22: 200 mg/L YE+50 µg/L SA 
3. Mẫu 23: 200 mg/L YE+100 µg/L SA 
4. Mẫu 24: 200 mg/L YE+150 µg/L SA 
5. Mẫu 25: 200 mg/L YE+200 µg/L SA 
6. Mẫu 26: Thêm 150 mg/L YE sau 10 ngày nuôi cấy 
7. Sâm chuẩn 
8. Chuẩn M-R2 
9. Chuẩn G-Rb1 
10. Chuẩn G-Rg1 
11. Mẫu 27: Thêm 150 mg/L YE sau 20 ngày nuôi cấy 
12. Mẫu 28: Thêm 150 mg/L YE sau 30 ngày nuôi cấy 
13. Mẫu 29: Thêm 150 mg/L YE sau 40 ngày nuôi cấy 
14. Mẫu 30: Thêm 150 mg/L YE giai đoạn đầu nuôi cấy 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 
164 
5. Kết quả định lượng các saponin dưới tác động kết hợp và thời gian xử lý trong nuôi 
cấy RTC sâm Ngọc Linh 
SẮC KÝ ĐỒ MẪU SÂM 
MẪU 1: 
MẪU 2: 
MẪU 3 
: 
MẪU 4 
20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 min
500
1000
1500
2000
2500
mAU
203nm,4nm (1.00)
/1
33
49
83
/2
00
51
5 /1
13
00
0
25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 min
0
500
1000
1500
mAU
190nm,4nm (1.00)
/3
44
95
15
/4
56
28
3
/4
73
45
4
25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 min
500
1000
1500
2000
mAU
190nm,4nm (1.00)
/3
14
40
99
/1
93
20
6
/3
18
80
67
20.0 22.5 25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 40.0min
-500
0
500
1000
1500
2000
2500
mAU
190nm,4nm (1.00)
/1
78
98
54
/5
33
02
1 /
78
63
11
165 
MẪU 5 
MẪU 6 
MẪU 7 
MẪU 8 
MẪU 9 
25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 min
500
1000
1500
2000
mAU
190nm,4nm (1.00)
/9
63
18
4
/4
37
40
6
/5
48
71
8
22.5 25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 40.0 42.5 min
0
500
1000
1500
2000
mAU
190nm,4nm (1.00)
/1
59
30
83
/7
29
42
9 /1
21
27
5
25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 40.0 min
-250
0
250
500
750
1000
1250
mAU
190nm,4nm (1.00)
/5
77
20
2
/6
09
27
4
/4
58
29
3
25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 40.0 min
500
750
1000
1250
1500
1750
mAU
190nm,4nm (1.00)
/5
83
05
4
/4
14
35
4
/8
23
75
4
25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 40.0 min
-500
0
500
1000
mAU
190nm,4nm (1.00)
/1
77
06
21
/3
41
57
4
/3
23
13
9
166 
MẪU 10 
MẪU 11 
MẪU 12 
MẪU 13 
MẪU 14 
20.0 22.5 25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 min
0
500
1000
1500
2000
mAU
190nm,4nm (1.00)
/1
90
11
11
/4
61
24
9
/2
86
64
79
20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 min
0
500
1000
1500
2000
mAU
190nm,4nm (1.00)
/1
72
90
69
/3
14
93
7
/1
98
94
46
20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 min
0
500
1000
1500
2000
mAU
190nm,4nm (1.00)
/2
23
45
33
/3
10
76
0
/2
42
95
49
20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 min
0
500
1000
1500
2000
mAU
190nm,4nm (1.00)
/7
65
09
9
/2
44
86
0
/4
31
70
89
20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 min
500
1000
1500
2000
mAU
190nm,4nm (1.00)
/1
69
20
94
/3
18
39
2
/5
71
42
6
167 
MẪU 15 
MẪU 16 
MÂU 17 
MẪU 18 
22.5 25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 40.0 min
0
500
1000
1500
2000
2500
mAU
190nm,4nm (1.00)
/1
32
75
98
/1
88
90
1
/1
43
90
04
25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 min
-500
0
500
1000
1500
mAU
190nm,4nm (1.00)
/7
92
03
8
/2
85
74
7
/2
77
47
90
20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 min
0
500
1000
1500
mAU
190nm,4nm (1.00)
/8
35
33
5
/2
40
60
8
/1
66
12
95
20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 min
0
500
1000
1500
2000
mAU
190nm,4nm (1.00)
/8
76
90
7
/4
00
04
6
/2
46
53
29
168 
MẪU 19 
 MẪU 20 
MẪU 21 
MẪU 22 
15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 min
0
500
1000
1500
2000
mAU
190nm,4nm (1.00)
/6
44
93
8
/3
65
04
5
/1
83
47
51
25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 40.0 min
-500
0
500
1000
1500
mAU
190nm,4nm (1.00)
/9
62
05
0
/3
97
51
3
/4
64
54
1
10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 min
-500
0
500
1000
1500
2000
mAU
190nm,4nm (1.00)
/1
11
91
55
/2
98
38
5
/1
50
40
98
20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 min
500
1000
1500
2000
mAU
190nm,4nm (1.00)
/1
66
19
16
/4
96
76
5
/2
46
84
16
169 
MẪU 23 
MẪU 24 
: 
MẪU 25 
MẪU 26 
20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 50.0 55.0 min
0
500
1000
1500
2000
2500
mAU
190nm,4nm (1.00)
/7
53
25
9
/3
46
97
4
/2
71
07
62
25.0 30.0 35.0 40.0 45.0min
750
1000
1250
1500
1750
2000
2250
mAU
190nm4nm (1.00)
/5
39
98
81 /4
48
47
25
/1
53
67
98
22.5 25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 40.0 min
0
500
1000
1500
2000
mAU
190nm,4nm (1.00)
/6
12
58
7
/2
37
13
8
/3
02
81
50
15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 min
500
1000
1500
2000
mAU
190nm,4nm (1.00)
/2
57
64
12
/3
51
25
2
/9
39
99
5
170 
MẪU 27 
MẪU 28 
MẪU 29 
MẪU 30 
25.0 30.0 35.0 40.0 min
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
mAU
203nm,4nm (1.00)
/4
96
63
3
/9
38
64
/1
35
04
2
20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 min
-500
0
500
1000
1500
mAU
190nm,4nm (1.00)
/6
30
32
4
/2
69
67
2
/1
70
89
23
22.5 25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 min
0
500
1000
1500
2000
mAU
190nm,4nm (1.00)
/3
91
90
1
/2
55
53
2
/9
38
11
8
22.5 25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 40.0 min
500
1000
1500
2000
mAU
190nm4nm (1.00)
/1
44
52
25
/1
76
80
12
/1
26
17
23

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_nuoi_cay_re_thu_cap_sam_ngoc_linh_panax_v.pdf
  • docxNew contribution_Linh.docx
  • jpgNew contribution_Linh.jpg
  • docxNhung dong gop cua luan an_Linh.docx
  • jpgNhung dong gop cua luan an_Linh.jpg
  • pdfTom tat tieng anh.pdf
  • pdfTóm tắt tiếng việt.pdf
  • docTRICH YEU TIENG ANH.doc
  • docTRICH YEU TIENG VIET-17-7.doc