Luận án Nghiên cứu phương pháp xây dựng và phát triển hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia
Hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia (HQCTĐKGQG) được sử dụng để xác
định vị trí của các đối tượng nằm trền bề mặt vật lý Trái Đất và trên mặt địa hình đáy
biển. Do sự ràng buộc chặt chẽ về mặt toán học giữa tọa độ không gian (X, Y, Z) và
tọa độ trắc địa (B, L, H) tại mỗi vị trí nên khi nói đến HQCTĐKGQG chúng ta bao
hàm cả tọa độ trắc địa quốc gia (B, L) và độ cao trắc địa quốc gia H của điểm cần xác
định. Mặt khác, do độ cao trắc địa bằng tổng của độ cao chuẩn quốc gia và dị thường
độ cao quốc gia, nên HQCTĐKGQG được xây dựng để thống nhất hệ tọa độ mặt bằng
quốc gia và hệ độ cao quốc gia trong một hệ thống quy chiếu tọa độ không gian quốc
gia thống nhất khi đã xây dựng được mô hình quasigeoid quốc gia độ chính xác cao.
Việc thống nhất này sẽ bảo đảm cho các mục đích nâng cao độ chính xác tọa độ mặt
bằng của các điểm trắc địa quốc gia trong VN2000 và xây dựng mô hình quasigeoid
độ chính xác cao trên cơ sở sử dụng đồng bộ dữ liệu độ cao chuẩn quốc gia, trọng lực
và vệ tinh, đồng thời tạo cơ sở cho việc ứng dụng triệt để các ưu thế của công nghệ
GNSS phục vụ mục đích chuyên ngành. Như vậy, xây dựng và phát triển
HQCTĐKGQG phù hợp với yêu cầu và xu thế phát triển của kỷ nguyên ứng dụng
công nghệ GNSS trên cơ sở sử dụng các thành tựu khoa học - công nghệ mới nhất của
ITRF; các mô hình trọng trường Trái Đất EGM và mô hình địa hình động lực trung
bình MDT;.v.v
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu phương pháp xây dựng và phát triển hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
VIỆN KHOA HỌC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
LƢƠNG THANH THẠCH
NGHIÊN CỨU PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
HỆ QUY CHIẾU TỌA ĐỘ KHÔNG GIAN QUỐC GIA
NGÀNH: KỸ THUẬT TRẮC ĐỊA - BẢN ĐỒ
MÃ SỐ: 9.52.05.03
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
VIỆN KHOA HỌC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
LƢƠNG THANH THẠCH
NGHIÊN CỨU PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
HỆ QUY CHIẾU TỌA ĐỘ KHÔNG GIAN QUỐC GIA
NGÀNH: KỸ THUẬT TRẮC ĐỊA - BẢN ĐỒ
MÃ SỐ: 9.52.05.03
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TSKH HÀ MINH HÒA
HÀ NỘI 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Lƣơng Thanh Thạch
LỜI CẢM ƠN
Luận án đƣợc hoàn thành tại Phòng Nghiên cứu Trắc địa, Viện Khoa học Đo đạc và
Bản đồ, thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.
TSKH Hà Minh Hòa.
Trong quá trình học tập và thực hiện luận án, Nghiên cứu sinh luôn nhận đƣợc sự
giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo Viện cùng các đơn vị chức năng thuộc Viện Khoa
học Đo đạc và Bản đồ; Sự tạo điều kiện của Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Tài nguyên
và Môi trƣờng Hà Nội, sự ủng hộ của Lãnh đạo khoa Trắc địa - Bản đồ thuộc Trƣờng
Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội; các Thầy cô giáo, các chuyên gia, các nhà
khoa học và các bạn đồng nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Trắc địa - Bản đồ ở các đơn
vị Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội; Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất;
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam; Cục Bản đồ/Bộ tổng tham mƣu, Hội
Trắc địa - Bản đồ - Viễn thám Việt Nam, Viện Địa chất, Học viện Kỹ thuật quân sự,
Trƣờng Đại học Bách khoa - Thành phố Hồ Chí Minh, v.v.
Đặc biệt, Nghiên cứu sinh bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.
TSKH Hà Minh Hòa - ngƣời Thầy rất tận tụy giúp đỡ Nghiên cứu sinh hoàn thành luận
án này.
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG NƢỚC NGOÀI ........................................................ v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG VIỆT ........................................................................ x
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................................................ xi
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................................................ xii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................................... 7
2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................................................... 7
2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................................... 7
2.3. Nhiệm vụ .............................................................................................................................................. 7
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................... 8
3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................................................... 8
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................................. 8
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................................................ 8
5. Các luận điểm bảo vệ ............................................................................................................................. 8
6. Các điểm mới của Luận án ..................................................................................................................... 9
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................................................................ 9
7.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................................................. 9
7.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................................................. 9
8. Cơ sở tài liệu, số liệu .............................................................................................................................. 9
9. Cấu trúc luận án .................................................................................................................................... 10
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HỆ QUY CHIẾU TỌA ĐỘ
KHÔNG GIAN QUỐC GIA .................................................................................................................... 11
1.1. Hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc tế và hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia ..................... 11
1.2. Vai trò của Hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia ....................................................................... 14
1.2.1. Thống nhất Hệ tọa độ mặt bằng quốc gia và Hệ độ cao quốc gia ................................................. 14
1.2.2. Nghiên cứu chuyển dịch vỏ Trái Đất .............................................................................................. 15
1.2.3. Quản lý sử dụng hạ tầng cơ sở dữ liệu trắc địa quốc gia .............................................................. 15
1.2.4. Liên kết với ITRF ............................................................................................................................ 16
1.2.5. Bình sai ghép nối để nâng cao độ chính xác của các điểm song trùng .......................................... 18
1.2.6. Tạo tiền đề cho việc xây dựng mô hình quasigeoid quốc gia độ chính xác cao trên cơ sở sử dụng
các dữ liệu GNSS/thủy chuẩn ................................................................................................................... 19
1.3. Tình hình nghiên cứu, xây dựng hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia trên thế giới .................. 19
1.3.1. Nước Mỹ ......................................................................................................................................... 20
ii
1.3.2. Liên bang Nga ................................................................................................................................ 23
1.3.3. Canada ........................................................................................................................................... 24
1.3.4. Châu Âu .......................................................................................................................................... 25
1.3.5. Vương quốc Anh ............................................................................................................................. 26
1.3.6. Australia ......................................................................................................................................... 28
1.3.7. Papua New Guinea ......................................................................................................................... 30
1.3.8. Colombia ........................................................................................................................................ 30
1.3.9. New Zealand ................................................................................................................................... 31
1.3.10. Đức ............................................................................................................................................... 31
1.3.11. Nhật Bản ....................................................................................................................................... 31
1.3.12. Hàn Quốc ..................................................................................................................................... 31
1.3.13. Malaysia ....................................................................................................................................... 32
1.4. Tình hình nghiên cứu, xây dựng hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia ở Việt Nam ................... 32
1.5. Một số vấn đề khoa học kỹ thuật cần tiếp tục giải quyết ................................................................... 35
1.5.1. Đánh kết quả xây dựng mô hình quasigeoid quốc gia ở Việt Nam ................................................ 35
1.5.2. Nghiên cứu cơ sở khoa học của phương pháp bình sai ghép nối mạng lưới GNSS quốc gia phủ
trùm vào hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia .................................................................................. 35
1.5.3. Nghiên cứu phương pháp phát triển hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia khi xuất hiện các
điểm cơ sở không gian quốc gia mới ........................................................................................................ 36
1.6. Kết luận chƣơng 1 .............................................................................................................................. 36
Chƣơng 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ MỘT SỐ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG HỆ QUY CHIẾU TỌA ĐỘ
KHÔNG GIAN QUỐC GIA .................................................................................................................... 38
2.1. Hiện trạng các hệ quy chiếu tọa độ mặt bằng, độ cao và trọng lực quốc gia ở Việt Nam .......................................... 38
2.1.1. Hiện trạng hệ quy chiếu tọa độ mặt bằng quốc gia........................................................................ 38
2.1.2. Hiện trạng hệ quy chiếu độ cao quốc gia ....................................................................................... 39
2.1.3. Hiện trạng hệ quy chiếu trọng lực quốc gia ................................................................................... 42
2.2. Đánh giá một số mô hình geoid ở Việt Nam ..................................................................................... 43
2.3. Các mạng lƣới GNSS phục vụ xây dựng hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia ở Việt Nam ..... 47
2.3.1. Mạng lưới GNSS CORS quốc gia ................................................................................................... 50
2.3.2. Mạng lưới GNSS quốc gia phủ trùm .............................................................................................. 51
2.4. Cơ sở khoa học và một số tiêu chí của việc xây dựng hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia ..... 53
2.4.1. Một số thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới ......................................................... 53
2.4.2. Xác định một số tiêu chí xây dựng hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia ........................................ 54
2.4.3. Cơ sở khoa học của việc xây dựng hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia ............................... 57
2.5. Phƣơng hƣớng xây dựng và phát triển hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia ở Việt Nam ......... 58
2.6. Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................................................. 59
iii
Chƣơng 3. PHƢƠNG ÁN XỬ LÝ DỮ LIỆU TRONG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HỆ QUY
CHIẾU TỌA ĐỘ KHÔNG GIAN QUỐC GIA ....................................................................................... 61
3.1. Lý thuyết về bình sai khối ................................................................................................................. 64
3.1.1. Bình sai gộp chung hai mạng lưới.................................................................................................. 65
3.1.2. Bình sai riêng rẽ từng mạng lưới và ghép nối ................................................................................ 66
3.1.3. Triển khai thực tế mô hình toán học của bài toán bình sai ghép nối ............................................. 67
3.2. Nghiên cứu phƣơng pháp bình sai ghép nối mạng lƣới GNSS quốc gia phủ trùm vào hệ quy chiếu
tọa độ không gian quốc gia ....................................................................................................................... 73
3.2.1. Bình sai riêng rẽ mạng lưới GNSS quốc gia phủ trùm trong ITRF tương ứng với ellipsoid quy
chiếu quốc tế ............................................................................................................................................. 73
3.2.2. Bình sai ghép nối mạng lưới GNSS quốc gia phủ trùm vào hệ quy chiếu tọa độ không gian
quốc gia .................................................................................................................................................... 78
3.3. Phát triển hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia .......................................................................... 82
3.3.1. Phát triển hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia trong trường hợp bổ sung các điểm cơ sở
trắc địa mới .............................................................................................................................................. 83
3.3.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả khai thác sử dụng hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia ... 84
3.4. Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................................................. 86
Chƣơng 4. THỰC NGHIỆM .................................................................................................................... 87
4.1. Khái quát chung về số liệu thực nghiệm ........................................................................................... 87
4.1.1. Mô hình quasigeoid ........................................................................................................................ 87
4.1.2. Mạng lưới cơ sở của các điểm địa động lực Miền Bắc .................................................................. 88
4.2. Thực nghiệm đánh giá một số mô hình quasigeoid quốc gia ở Việt Nam ........................................ 90
4.2.1. Thực nghiệm đán ... s2dms(LDo)'));
% Tinh goc Theta
D = sqrt(X^2+Y^2);
Mau = D*(sqrt(1-e^2));
Theta = atan(Z/Mau);
% Tinh Vi do Trac dia B
% TuB = Z + ((a*e^2*sin(Theta)*sin(Theta)*sin(Theta))/(sqrt(1-e^2)));
Epsilon = (a^2/b^2)-1;
% D1 = (N + H)*cosB;
A = (a*e^2)/(sqrt(1-e^2));
B = (sin(Theta))^3;
C = (cos(Theta))^3;
TuB = Z + A*B;
MauB = D - a*e^2*C;
BRa = atan(TuB/MauB);
BDo = (BRa*180)/pi;
nonnegative = all((degrees2dms(BDo) >= 0),2);
B_Final = num2cell(abs(degrees2dms(BDo)'));
% MB = Z + (Epsilon*b*B);
% TB = X - (e^2*a*C);
% BDo = atan(TB/MB);
% Tinh Do cao Trac dia H - OK
% Ban kinh cong cua mat phang thu nhat di qua diem xet
202
N = a/(sqrt(1-e^2*sin(BRa)*sin(BRa)));
% Do cao trac dia H = (D/cos(BRa))-N;
H = D/cos(BRa)-N;
disp('***************************************************');
disp (['Vi do Trac dia B cua diem xet la B = ', num2str(BDo)]);
disp (['Kinh do Trac dia L cua diem xet la L = ', num2str(LDo)]);
% disp (['Do cao Trac dia H cua diem xet la H = ', num2str(H)]);
% Hien thi ket qua cuoi cung
disp('*********************************');
disp('VI DO TRAC DIA CUA DIEM XET LA B:');
fprintf('%3.0fd%2.0fm%7.5fs%s', B_Final{:});
fprintf('\n');
disp('KINH DO TRAC DIA CUA DIEM XET LA L:');
fprintf('%3.0fd%2.0fm%7.5fs%s', L_Final{:});
fprintf('\n');
disp (['DO CAO TRAC DIA H CUA DIEM XET LA H = ', num2str(H)]);
203
Phục lục 4.2. Thuật toán chuyển đổi tọa độ không gian từ B,L,H sang X,Y,Z
% Khai bao
% Day la chuong trinh "Chuyen doi cac toa do Ellipsoid B,L,H sang toa do
% khong gian X,Y,Z". Dua tren Ellipsoid WGS84
% Khoi tao chuong trinh
clc;clear
% Nhap gia tri Vi do cua diem dang Do Phut Giay
Bdo = input('Nhap gia tri B Do = ');
Bphut = input('Nhap gia tri B Phut = ');
Bgiay = input('Nhap gia tri B Giay = ');
% Nhap gia tri Kinh do cua diem dang Do Phut Giay
Ldo = input('Nhap gia tri L Do = ');
Lphut = input('Nhap gia tri L Phut = ');
Lgiay = input('Nhap gia tri L Giay = ');
% Nhap gia tri Do cao H Trac dia cua diem
H = input('Nhap gia tri H trac dia = ');
% Doi gia tri Vi do dang Do Phut Giay sang Radian
Brad = ((Bdo*3600 + Bphut*60 + Bgiay)*pi)/(180*60*60);
% Doi gia tri Kinh do dang Do Phut Giay sang Radian
Lrad = ((Ldo*3600 + Lphut*60 + Lgiay)*pi)/(180*60*60);
% Ban kinh truc lon cua Ellipsoid WGS84
a = 6378137; % Don vi la met (m)
% Tam sai thu nhat cua Ellipsoid WGS84 la:
e = sqrt(0.00669437999); % Khong co don vi
% Ban kinh cong cua mat phang thu nhat di qua diem xet
N = a/sqrt(1-e^2*sin(Brad)*sin(Brad));
% disp (['Gia tri N la = ', num2str(N)]);
% Tinh toan
X = (N+H)*cos(Brad)*cos(Lrad);
Y = (N+H)*cos(Brad)*sin(Lrad);
Z = (N*(1-e^2)+H)*sin(Brad);
% Hien thi Ket qua
disp('***************************************************');
disp (['Toa do khong gian X cua diem xet la X = ', num2str(X)]);
disp (['Toa do khong gian Y cua diem xet la Y = ', num2str(Y)]);
disp (['Toa do khong gian Z cua diem xet la Z = ', num2str(Z)]);
204
Phục lục 4.3. Thuật toán tính ma trận tƣơng quan
33
,,
ZYXK từ ma trận tƣơng quan
33
,,
HLBK
% Day la chuong trinh chuyen doi Ma tran tuong quan K_BLH cua cac toa do
% ellipsoid BLH sang ma tran tuong quan K_XYZ cua cac toa do khong gian XYZ
% Nhap cac thong so dau vao de tinh toan
% Nhap gia tri Vi do cua diem dang Do Phut Giay
Bdo = input('Nhap gia tri B Do = ');
Bphut = input('Nhap gia tri B Phut = ');
Bgiay = input('Nhap gia tri B Giay = ');
% Bdo =15;
% Bphut =45;
% Bgiay =12.03555;
% Nhap gia tri Kinh do cua diem dang Do Phut Giay
Ldo = input('Nhap gia tri L Do = ');
Lphut = input('Nhap gia tri L Phut = ');
Lgiay = input('Nhap gia tri L Giay = ');
% Ldo =108 ;
% Lphut =17;
% Lgiay =27.85440;
% Nhap gia tri Do cao H Trac dia cua diem
H = input('Nhap gia tri H trac dia = ');
% H = 171.469 ;
% Doi gia tri Vi do dang Do Phut Giay sang Radian
Bra = ((Bdo*3600 + Bphut*60 + Bgiay)*pi)/(180*60*60);
% Doi gia tri Kinh do dang Do Phut Giay sang Radian
Lra = ((Ldo*3600 + Lphut*60 + Lgiay)*pi)/(180*60*60);
% Nhap ma tra tuong quan K_BLH
input('Enter de chon file Ma tran tuong quan K_BLH dua vao tinh toan ');
disp('***********************************************************************
*******');
filename = uigetfile;
K_BLH = xlsread(filename); % Doc (Nhap)File dau vao dang Excel
disp('K_BLH');
disp(K_BLH);
% Các thông so cua Ellipsoid WGS84
% * Bán truc lon:
a = 6378137;
% * Tâm sai thu nhat:
e1 = sqrt(0.00669437999);
% * Nghich dao do det cua ellipsoid
f = 298.257223563;
% * Tam sai thu hai:
e2 = sqrt(e1^2/(1-e1^2));
% * Bán kính cong cua MP thang dung thu nhat
N = a*(1-e1^2*(sin(Bra))^2)^-0.5;
% * Bán kính cong cua mp kinh tuyen
M = (a*(1-e1^2))/(1-e1*e1*(sin(Bra))^2)^1.5;
% Tinh cac thanh phan cua Ma tran chuyen doi U
% % Hang thu 1 cua ma tra U
205
U11 = -(M + H)*(sin(Bra))*(cos(Lra));
U12 = -(N+H)*(cos(Bra))*(sin(Lra));
U13 = (cos(Bra))*(cos(Lra));
% % Hang thu 2 cua ma tra U
U21 = -(M + H)*(sin(Bra))*(sin(Lra));
U22 = (N+H)*(cos(Bra))*(cos(Lra));
U23 = (cos(Bra))*(sin(Lra));
% % Hang thu 3 cua ma tra U
U31 = (M+H)*(cos(Bra));
U32 = 0;
U33 = (sin(Bra));
U=[U11 U12 U13;U21 U22 U23; U31 U32 U33];
format longG;
UT = U';
K_TG = U*K_BLH;
K_XYZ = K_TG*UT;
disp('***********************************************************************
*******');
disp('Ma tran tuong quan K_XYZ can xac dinh la')
disp('K_XYZ');
disp(K_XYZ);
xlswrite('K_XYZ_KQ.xlsx',K_XYZ); % Xuat ra File ket qua
206
Phục lục 4.3. Thuật toán tính ma trận tƣơng quan
33
,,
HLBK từ ma trận tƣơng quan
33
,,
ZYXK
% Day la chuong trinh chuyen doi Ma tran tuong quan K_XYZ cua cac toa do
% khong gian XYZ sang ma tran tuong quan K_BLH cua cac toa do ellipsoid BLH
% Nhap cac thong so dau vao de tinh toan
% Nhap gia tri Vi do cua diem dang Do Phut Giay
Bdo = input('Nhap gia tri B Do = ');
Bphut = input('Nhap gia tri B Phut = ');
Bgiay = input('Nhap gia tri B Giay = ');
% Bdo =15;
% Bphut =45;
% Bgiay =12.03555;
% Nhap gia tri Kinh do cua diem dang Do Phut Giay
Ldo = input('Nhap gia tri L Do = ');
Lphut = input('Nhap gia tri L Phut = ');
Lgiay = input('Nhap gia tri L Giay = ');
% Ldo =108 ;
% Lphut =17;
% Lgiay =27.85440;
% Nhap gia tri Do cao H Trac dia cua diem
H = input('Nhap gia tri H trac dia = ');
% H = 171.469 ;
% Doi gia tri Vi do dang Do Phut Giay sang Radian
Bra = ((Bdo*3600 + Bphut*60 + Bgiay)*pi)/(180*60*60);
% Doi gia tri Kinh do dang Do Phut Giay sang Radian
Lra = ((Ldo*3600 + Lphut*60 + Lgiay)*pi)/(180*60*60);
% Nhap ma tra tuong quan K_XYZ
input('Enter de chon file Ma tran tuong quan K_XYZ dua vao tinh toan ');
disp('***********************************************************************
*******');
filename = uigetfile;
K_XYZ = xlsread(filename); % Doc (Nhap)File dau vao dang Excel
disp('K_XYZ');
disp(K_XYZ);
% Các thông so cua Ellipsoid WGS84
% * Bán truc lon:
a = 6378137;
% * Tâm sai thu nhat:
e1 = sqrt(0.00669437999);
% * Nghich dao do det cua ellipsoid
f = 298.257223563;
% * Tam sai thu hai:
e2 = sqrt(e1^2/(1-e1^2));
% * Bán kính cong cua MP thang dung thu nhat
N = a*(1-e1^2*(sin(Bra))^2)^-0.5;
% * Bán kính cong cua mp kinh tuyen
M = (a*(1-e1^2))/(1-e1*e1*(sin(Bra))^2)^1.5;
% Tinh cac thanh phan cua Ma tran chuyen doi V
% % Hang thu 1 cua ma tra V
V11 = -((sin(Bra))*(cos(Lra)))/(M + H);
V12 = -((sin(Bra))*(sin(Lra)))/(M+H);
V13 = (cos(Bra))/(M+H);
% % Hang thu 2 cua ma tra U
V21 = -((1/cos(Bra))*(sin(Lra)))/(N + H);
V22 = ((1/cos(Bra))*(cos(Lra)))/(N+H);
V23 = 0;
207
% % Hang thu 3 cua ma tra U
V31 = (cos(Bra))*(cos(Lra));
V32 = (cos(Bra))*(sin(Lra));
V33 = (sin(Bra));
% Ma tran chuyen doi V
V=[V11 V12 V13;V21 V22 V23; V31 V32 V33];
format longG;
% disp('V')
% disp(V);
VT = V';
% disp('VT')
% disp(VT);
K_TG = V*K_XYZ;
% disp('K_TG')
% disp(K_TG);
K_BLH = K_TG*VT;
format longG;
disp('***********************************************************************
*******');
disp('Ma tran tuong quan K_BLH can xac dinh la')
disp('K_BLH');
disp(K_BLH); % De hien thi ma tran K_BLH tren man hinh Command Window
xlswrite('K_BLH_KQ.xlsx',K_BLH); % Xuat ra File ket qua
208
Phục lục 4.4. Thuật toán chuyển ma trận tƣơng quan
33
,,
ZYXK thành ma trận tam
giác trên
ZYXT ,, của các điểm song trùng
% Day la chuong trinh chuyen doi Ma tran tuong quan K_XYZ cua cac toa do
% khong gian XYZ thanh ma tran tam giac tren T_XYZ
% Nhap cac thong so dau vao de tinh toan
% Nhap gia tri Vi do cua diem dang Do Phut Giay
Bdo = input('Nhap gia tri B Do = ');
Bphut = input('Nhap gia tri B Phut = ');
Bgiay = input('Nhap gia tri B Giay = ');
% Nhap gia tri Kinh do cua diem dang Do Phut Giay
Ldo = input('Nhap gia tri L Do = ');
Lphut = input('Nhap gia tri L Phut = ');
Lgiay = input('Nhap gia tri L Giay = ');
% Nhap gia tri Do cao H Trac dia cua diem
H = input('Nhap gia tri H trac dia = ');
% Doi gia tri Vi do dang Do Phut Giay sang Radian
Bra = ((Bdo*3600 + Bphut*60 + Bgiay)*pi)/(180*60*60);
% Doi gia tri Kinh do dang Do Phut Giay sang Radian
Lra = ((Ldo*3600 + Lphut*60 + Lgiay)*pi)/(180*60*60);
% Nhap ma tra tuong quan K_BLH
input('Enter de chon file Ma tran tuong quan K_BLH dua vao tinh toan ');
disp('*********************************************************************')
;
filename = uigetfile;
K_XYZ = xlsread(filename); % Doc (Nhap)File dau vao dang Excel
disp('K_BLH');
disp(K_XYZ);
% Các thông so cua Ellipsoid WGS84
% * Bán truc lon:
a = 6378137;
% * Tâm sai thu nhat:
e1 = sqrt(0.00669437999);
% * Nghich dao do det cua ellipsoid
f = 298.257223563;
% * Tam sai thu hai:
e2 = sqrt(e1^2/(1-e1^2));
% * Bán kính cong cua MP thang dung thu nhat
N = a*(1-e1^2*(sin(Bra))^2)^-0.5;
% * Bán kính cong cua mp kinh tuyen
M = (a*(1-e1^2))/(1-e1*e1*(sin(Bra))^2)^1.5;
% Tinh cac thanh phan cua Ma tran chuyen doi U
% % Hang thu 1 cua ma tra U
U11 = -(M + H)*(sin(Bra))*(cos(Lra));
U12 = -(N+H)*(cos(Bra))*(sin(Lra));
U13 = (cos(Bra))*(cos(Lra));
209
% % Hang thu 2 cua ma tra U
U21 = -(M + H)*(sin(Bra))*(sin(Lra));
U22 = (N+H)*(cos(Bra))*(cos(Lra));
U23 = (cos(Bra))*(sin(Lra));
% % Hang thu 3 cua ma tra U
U31 = (M+H)*(cos(Bra));
U32 = 0;
U33 = (sin(Bra));
% Hien thi Ket qua
U=[U11 U12 U13;U21 U22 U23; U31 U32 U33];
format longG;
UT = U';
K_TG = U*K_XYZ;
K_XYZ = K_TG*UT;
disp('*********************************************************************')
;
disp('Ma tran tuong quan K_XYZ can xac dinh la')
disp('K_XYZ');
disp(K_XYZ);
xlswrite('K_XYZ_KQ.xlsx',K_XYZ); % Xuat ra File ket qua
% Chuyen K_XYZ thanh T_XYZ
% Nhap ma tra tuong quan K_XYZ
input('Enter de chon file Ma tran tuong quan K_XYZ dua vao tinh toan ');
disp('*********************************************************************')
;
filename = uigetfile;
K_XYZ = xlsread(filename); % Doc (Nhap)File dau vao dang Excel
disp('K_XYZ');
disp(K_XYZ);
K11 = K_XYZ(1,1);
K12 = K_XYZ(1,2);
K13 = K_XYZ(1,3);
K21 = K_XYZ(2,1);
K22 = K_XYZ(2,2);
K23 = K_XYZ(2,3);
K31 = K_XYZ(3,1);
K32 = K_XYZ(3,2);
K33 = K_XYZ(3,3);
% Nhap SSTP trong so don vi cua KQBS Rieng re
Miu0 = input('Nhap gia tri SSTP trong so don vi cua KQBS Rieng re Miu0 = ');
Q11 = K11/Miu0^2;
Q12 = K12/Miu0^2;
Q13 = K13/Miu0^2;
Q21 = K21/Miu0^2;
Q22 = K22/Miu0^2;
Q23 = K23/Miu0^2;
Q31 = K31/Miu0^2;
Q32 = K32/Miu0^2;
Q33 = K33/Miu0^2;
% Tinh cac thanh phan cua ma tran T_XYZ
T33 = inv(sqrt(Q33));
T32 = inv(Q32/(sqrt(Q33)));
T31 = inv(Q31/(sqrt(Q33)));
T22 = inv(sqrt(Q22-(Q23*Q23/Q33)));
210
T12 = inv((Q12-(Q13*Q23/Q33))/(sqrt(Q22-(Q23*Q23/Q33))));
T11 = inv(sqrt(Q11-(inv(T12))*(inv(T12))-(inv(T31))*(inv(T31))));
T_XYZ = [T11 T12 T31; T12 T22 T32; T31 T32 T33];
disp('********************************************************************');
disp('Ma tran tam giac T_XYZ can xac dinh la')
disp('T_XYZ');
disp(T_XYZ);
xlswrite('T_XYZ_KQ.xlsx',T_XYZ); % Xuat ra File ket qua
% Ket thuc chuong trinh tinh. Hay vao thu muc tinh de mo File ket qua
211
Phục lục 4.5. Thuật toán chuyển đổi tọa độ từ hệ tọa độ quốc tế ITRF về hệ tọa
độ không gian quốc gia VN2000-3D
% Day la chuong trinh tinh CHUYEN TOA DO tu he toa do quoc te ITRF ve HTD
% VN2000-3D.
% Thong tin cua 07 tham so CHUYEN TOA DO nhu sau:
% Thuat toan tinh chuyen theo mo hinh cua Bursa - Wolf
% THAM SO LECH GOC TOA DO TRUOC BINH SAI
% X0 = 204.511083; % truoc Binh sai ghep noi
% Y0 = 42.192468; % truoc Binh sai ghep noi
% Z0 = 111.417880; % truoc Binh sai ghep noi
% THAM SO LECH GOC TOA DO SAU BINH SAI GHEP NOI
X0 = 204.439984; % Sau khi Binh sai ghep noi
Y0 = 42.154855; % Sau khi Binh sai ghep noi
Z0 = 111.466199; % Sau khi Binh sai ghep noi
% Xoay truc X (radian)
Ex = -0.000000054;
% Xoay truc Y (radian)
Ey = 0.000000415;
% Xoay truc Z (radian)
Ez = -0.000001941;
% Ty le bien dang
Dm = 0.000000000;
% Vecto Goc toa do
G = [X0; Y0; Z0];
% Vecto XOAY (VX)
VX = [Dm Ez -Ey;-Ez Dm Ex;Ey -Ex Dm];
input('Enter de chon file toa do ITRF dua vao tinh toan ');
disp('*****************************************************');
filename = uigetfile;
ITRF = xlsread(filename); % Doc (Nhap)File dau vao dang Excel cua toa do diem
trong ITRF
% disp('ITRF');
% disp(ITRF);
% Tinh toa do trong VN2000-3D
VN2K3D = ITRF + G + VX*ITRF;
disp('***************************************');
disp('Toa do trong VN2000-3D can xac dinh la:')
disp('VN2K3D');
disp(VN2K3D);
xlswrite('VN2K3D_KQ.xlsx',VN2K3D); % Xuat ra File ket qua
212
Phục lục 4.6. Thuật toán hiệu chỉnh tọa độ từ VN2000-3D về VN2000-2D
% Khai bao
% Day la chuong trinh "Hieu chinh toa do VN2000-3D ve VN2000-2D".
% Khoi tao chuong trinh
clc;clear
% Nhap gia tri Vi do cua diem dang Do Phut Giay
Bdo = input('Nhap gia tri B Do = ');
Bphut = input('Nhap gia tri B Phut = ');
Bgiay = input('Nhap gia tri B Giay = ');
% % Nhap gia tri Kinh do cua diem dang Do Phut Giay
% Ldo = input('Nhap gia tri L Do = ');
% Lphut = input('Nhap gia tri L Phut = ');
% Lgiay = input('Nhap gia tri L Giay = ');
% % Doi gia tri Vi do dang Do Phut Giay sang Radian
% Brad = ((Bdo*3600 + Bphut*60 + Bgiay)*pi)/(180*60*60);
% % Doi gia tri Kinh do dang Do Phut Giay sang Radian
% Lrad = ((Ldo*3600 + Lphut*60 + Lgiay)*pi)/(180*60*60);
% Tinh toan
% Chuyen vi do dang DO PHUT GIAY ve dang DO
B_DO = (Bdo + (Bphut/60)+ (Bgiay/3600));
L_GIAY = 0.002;
% Tinh so hieu chinh
dB_GIAY = 0.0087 - (0.00024662*B_DO);
% Hien thi ket qua cuoi cung
disp('*********************************');
disp (['SO HIEU CHINH VAO VI DO dB = ', num2str(dB_GIAY)]);
disp('*********************************');
disp (['SO HIEU CHINH VAO VI DO dL = ', num2str(L_GIAY)]);
File đính kèm:
luan_an_nghien_cuu_phuong_phap_xay_dung_va_phat_trien_he_quy.pdf
Thong tin ve Ket luan moi LATS_Luong ThanhThach.pdf
Tom tat_Tieng Anh_Luong Thanh Thach.pdf
Tom tat_Tieng Viet_Luong Thanh Thach.pdf

